Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Hồng Diệu

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Hồng Diệu

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THÀNH LÂN


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình học tập,
nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung
thực, chính xác và được thu thập từ nguồn chính thống và đáng tin cậy.
Tôi cam đoan rằng luận văn này chưa được được công bố trên bất kỳ một tài liệu
khoa học nào.

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hồng Diệu


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CAR


Tỷ lệ an tồn vớn tới thiểu

Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập klhẩu Việt Nam

IPCAS

Hệ thống hiện đại hóa chương trình giao dịch của ngân hàng

IPO

Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng

MN

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

NPM

Tỷ lệ sinh lời hoạt động.

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

ROA

Tỷ lệ thu nhập trên Tổng tài sản

ROE

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gịn thương tín

TNHH MTV


Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

VCSH

Vớn chủ sở hữu

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của Agribank giai đoạn 2010-2014 ............ 24
Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng của Agribank trong giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 27
Bảng 3.3: Tổng thu nhập và tổng chi phí từ các hoạt động của Agribank trong giai đoạn
2010-2014...................................................................................................................... 29
Bảng 3.4: Tỷ số đòn bẩy tài chính của Agribank giai đoạn 2010-2014........................ 33
Bảng 3.5: NIM và MN của Agribank giai đoạn 2010-2014 ......................................... 34
Bảng 3.6: Mạng lưới ATM, POS của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ................ 38
Bảng 3.7: Vốn chủ sở hữu của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ............................... 40
Bảng 3.8: Tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá tại 6 ngân hàng giai

đoạn 2010-2014 ............................................................................................................. 41
Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng tại 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ................................. 42
Bảng 3.10: Tỷ lệ ROA và ROE của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ...................... 44
Bảng 3.11: Tỷ lệ NIM, MN, NPM của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014.................. 45
Bảng 3.12: Tổng thu nhập và tổng chi phí hoạt động của 6 ngân hàng giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 47
Bảng 3.13 : Tỷ trọng chi phí quản lý trên tổng thu nhập của 6 NH giai đoạn 2010-2014
....................................................................................................................................... 53
Bảng 3.14: Nguồn nhân lực của Agribank trong giai đoạn 2009-2014 ........................ 55
Bảng 3.15: So sánh nguồn nhân lực các NHTM năm 2014 .......................................... 55

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 3.1: Tổng tài sản của Agribank giai đoạn 2010-2014 ..................................... 23
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của
Agribank giai đoạn 2010-2014..................................................................................... 24
Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Agribank trong giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 26
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ........ 28
Biểu đồ 3.5: Trích lập dự phòng rủi ro của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ....... 30
Biểu đồ 3.6: Lợi nhuận trước thuế của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 .............. 31
Biểu đồ 3.7: Lợi nhuận thuần chủ sở hữu của Agribank giai đoạn 2010-2014 ............ 32
Biểu đồ 3.8: ROE và ROA của Agribank giai đoạn 2010-2014 .................................. 32
Biểu đồ 3.9: NPM của Agribank giai đoạn 2010-2014................................................. 35
Biểu đồ 3.10: Giá trị tổng tài sản của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ..................... 39
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ nợ xấu /Tổng dư nợ của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014.......... 42
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ an toàn vốn tồi thiểu của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ........ 43
Biểu đồ 3.13: Trích lập dự phòng rủi ro của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 .......... 48


MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. 1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài: .....................................................................................................................1

1.2.

Tình hình nghiên cứu: ......................................................................................................................2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................................................4

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu: ..........................................................................................................................4

1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................4

1.6.


Phương pháp nghiên cứu: ...............................................................................................................4

1.7.

Đóng góp mới của đề tài: ................................................................................................................4

1.8.

Kết cấu của Luận văn: ......................................................................................................................5

1.9.

Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu: .................................................................................6

CHƯƠNG 2 .CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 7
2.1.

Cơ cở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại: .............................7

2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................................................7


2.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM: ............................................8
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM: .............................................9
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM: ..............................14
2.2.

Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Trung Quốc: .......18


CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................... 21
3.1.

Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam: .........21

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: .........................................................................................21
3.1.2. Quy mô hoạt động của Agribank: .......................................................................................22
3.2.

Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Agribank: .................................................................23

3.2.1. Thực trạng hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu đo lường: ....................................23
3.2.1.1. Các chỉ tiêu đo lường về sử dụng nguồn lực: ...................................................23
3.2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường về hiệu quả: ........................................................................29
3.2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Agribank: .........................................36
3.2.2.1. Những mặt được: ..........................................................................................................36
3.2.2.2. So sánh hiệu quả kinh doanh của Agribank với một số NHTM: .............39
3.2.3. Những mặt hạn chế của Agribank: .....................................................................................49
3.2.4. Phân tích các nhân tố tác động đến hiêu quả kinh doanh của Agribank: ...........50
3.2.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan: ............................................................................................50
3.2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................................58
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............. 63
4.1.

Định hướng chiến lược phát triển của Agribank đến năm 2020: ................................63

4.1.1. Định hướng chung: ....................................................................................................................63

4.1.2. Một số chỉ tiêu cơ bản: .............................................................................................................64


4.2.

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank: ...........................64

4.2.1. Nâng cao năng lực tài chính ..................................................................................................64
4.2.2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực:...................................................................................66
4.2.3. Nâng cao năng lực quản trị của Agribank: ......................................................................67
4.2.4. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng: ..............................70
4.2.5. Cở phần hố Agribank: ............................................................................................................71
4.3.

Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Agribank:.....................71

4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các bộ ngành liên quan ...........................................71
4.3.1.1. Đảm bảo môi trường kinh tế-chính trị – xã hội thuận lợi: ..........................72
4.3.1.2. Mở rộng quyền tự chủ cho các NHTM: ..............................................................72
4.3.1.3. Hoàn thiện môi trường pháp lý:..............................................................................72
4.3.1.4. Nâng cấp hệ thống kế tốn và thơng tin báo cáo: ...........................................73
4.3.1.5. Chính phủ cần ban hành cơ chế tăng cường quyền chủ động cho Công
ty mua bán nợ: ................................................................................................................................73
4.3.2. Kiến nghị đối với đối với NHNN: ......................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của Agribank giai đoạn 2010-2014 ............ 24

Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng của Agribank trong giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 27
Bảng 3.3: Tổng thu nhập và tổng chi phí từ các hoạt động của Agribank trong giai đoạn
2010-2014...................................................................................................................... 29
Bảng 3.4: Tỷ số đòn bẩy tài chính của Agribank giai đoạn 2010-2014........................ 33
Bảng 3.5: NIM và MN của Agribank giai đoạn 2010-2014 ......................................... 34
Bảng 3.6: Mạng lưới ATM, POS của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ................ 38
Bảng 3.7: Vốn chủ sở hữu của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ............................... 40
Bảng 3.8: Tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá tại 6 ngân hàng giai
đoạn 2010-2014 ............................................................................................................. 41
Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng tại 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ................................. 42
Bảng 3.10: Tỷ lệ ROA và ROE của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ...................... 44
Bảng 3.11: Tỷ lệ NIM, MN, NPM của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014.................. 45
Bảng 3.12: Tổng thu nhập và tổng chi phí hoạt động của 6 ngân hàng giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 47
Bảng 3.13 : Tỷ trọng chi phí quản lý trên tổng thu nhập của 6 NH giai đoạn 2010-2014
....................................................................................................................................... 53
Bảng 3.14: Nguồn nhân lực của Agribank trong giai đoạn 2009-2014 ........................ 55
Bảng 3.15: So sánh nguồn nhân lực các NHTM năm 2014 .......................................... 55


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tổng tài sản của Agribank giai đoạn 2010-2014 ..................................... 23
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của
Agribank giai đoạn 2010-2014..................................................................................... 24
Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của Agribank trong giai đoạn 20102014 ............................................................................................................................... 26
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ........ 28
Biểu đờ 3.5: Trích lập dự phịng rủi ro của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 ....... 30
Biểu đồ 3.6: Lợi nhuận trước thuế của Agribank trong giai đoạn 2010-2014 .............. 31
Biểu đồ 3.7: Lợi nhuận thuần chủ sở hữu của Agribank giai đoạn 2010-2014 ............ 32
Biểu đồ 3.8: ROE và ROA của Agribank giai đoạn 2010-2014 .................................. 32
Biểu đồ 3.9: NPM của Agribank giai đoạn 2010-2014................................................. 35

Biểu đồ 3.10: Giá trị tổng tài sản của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ..................... 39
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ nợ xấu /Tổng dư nợ của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014.......... 42
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ an toàn vốn tồi thiểu của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 ........ 43
Biểu đờ 3.13: Trích lập dự phịng rủi ro của 6 ngân hàng giai đoạn 2010-2014 .......... 48


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.
Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, bất cứ hoạt động kinh doanh nào muốn tồn tại phải
đặt hiệu quả lên hàng đầu. Đối với hoạt động ngân hàng, là ngành kinh doanh tiền tệ,
hiệu quả kinh doanh lại càng đặc biệt quan trọng.
Ở mỗi quốc gia, hoạt động ngân hàng luôn được ví như hệ lưu thông tuần hoàn
của toàn nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng vững mạnh sẽ giúp cho lưu thông hàng hóa
trôi chảy, sản xuất kinh doanh phát triển, tổng sản phẩm xã hội tăng lên, đời sống vật
chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Trong hệ thống đó, ngân hàng thương
mại (NHTM) là những định chế huy động vốn để đầu tư cho vay và cung ứng các dịch
vụ tài chính cho khách hàng. Trong hoạt động, các NHTM luôn cạnh tranh nhau gay
gắt để giành thị phần, thu hút khách hàng về mình với mục tiêu chiến lược là luôn đạt
hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể.
Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, đã mở ra cơ hội tự do hóa trong
thương mại, tài chính và đầu tư..., đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức cho nền kinh
tế và cho doanh nghiệp. Muốn theo kịp xu hướng chung và đương đầu với những thử
thách mới, bản thân ngân hàng cần nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm tinh lọc, phát
huy những ưu điểm tốt nhất, đồng thời chỉnh sửa những khuyết điểm để tăng sức cạnh
tranh trên thương trường, củng cố và gia tăng vị thế, thu hút thêm khách hàng tiềm

năng và tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là NHTM
Nhà nước duy nhất trong các NHTM Việt Nam. Từ ngày thành lập (26/03/1998) đến
nay Agribank ln khẳng định vai trị là NHTM lớn nhất, chủ đạo, trụ cột đối với nền
kinh tế đất nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân và nông thôn, đi đầu trong


2

việc chấp hành và thực thi các chính sách của Nhà nước, chỉ đạo của Chính phủ và của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tiền tệ, đầu tư vốn cho nền kinh tế.
Hoạt động Agribank có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ít khó khăn, thách
thức, nhất là trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong nền kinh tế thị
trường giữa các NHTM với nhau. Thực tế cho thấy, hiệu quả kinh doanh của NHTM
Nhà nước còn thấp so với mục tiêu cũng như so với tiềm năng vốn có của ngân hàng
và vai trò tích cực của một NHTM Nhà nước đối với hệ thống ngân hàng cùng nền
kinh tế chưa rõ nét.
Khi hội nhập sâu hơn, toàn diện hơn, NHTM nào cũng đề ra chiến lược phù hợp
để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Là một NHTM Nhà nước, Agribank cần tập
trung, nỗ lực đổi mới nhiều hơn. Agribank sẽ mất dần lợi thế hiện tại của mình trên
thương trường nếu không có chiến lược tốt cùng những giải pháp tích cực nâng cao
hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
Tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” để nghiên cứu, với mong
muốn giúp các nhà quản trị có cái nhìn khách quan hơn về những điểm mạnh, điểm yếu
và đưa ra những quyết sách phù hợp để Agribank không ngừng đổi mới và phát triển
bền vững, xứng đáng là ngân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam.
1.2.
Tình hình nghiên cứu:
Tác giả đã lược khảo một số nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài, với những

giải pháp đề xuất đã được cơng nhận. Một số cơng trình nghiên cứu quan trọng có liên
quan như:
Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hữu
Huấn ( năm 2006 ) đã đi sâu phân tích chất lượng hoạt động kinh doanh của Agribank
– một trong những NHTMNN có quy mô hoạt động lớn nhưng cũng có nhiều những
đặc điểm riêng biệt so với những NHTMNN khác. Đánh giá những tồn tại chủ yếu của


3

Agribank như: năng lực tài chính yếu, hiệu quả kinh doanh chưa cao, sản phẩm dịch vụ
thấp….và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng kinh doanh của Agribank cho giai
đoạn 2006-2010. Đây là những giải pháp phù hợp với hiện trạng của của Agribank,
nhưng hiện nay Agribank đã hoạt động theo mơ hình Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, nên cần có những bổ sung đổi mới phù hợp hơn trong giai đoạn tiếp
theo.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng
thương mại nhà nước Việt nam hiện nay” của tác giả Phạm Thị Bích Lương. Đã tập
trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của 4 NHTMNN lớn nhất ở Việt Nam
bao gồm Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công
thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam (thời gian 2000-2005) và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTMNN VN (giai đoạn 2006-2010). Tác giả đã đưa ra
những giải pháp rất sắc bén, trong đó, đặc biệt là giải pháp thúc đẩy cổ phần hóa
NHTM Nhà nước và xây dựng tập đoàn tài chính.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” của tác giả Dương Thị Thanh Thảo đã
nghiên cứu, đánh giá quá trình hoạt động của NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam giai đoạn từ 2004-2013 và đưa ra các giải pháp phù hợp với một NHTM Nhà

nước đã cổ phần hóa trong giai đoạn 2015-2020. Đây là NHTMNN đã thực hiện cổ
phần hóa vào năm 2012, những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của tác
giả mang tính thực tiễn cao nhất là vấn đề nâng cao tính tự chủ của BIDV.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã có những quan điểm chung về hiệu quả hoạt
động và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMNN, NHTMCP.
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Agribank trong giai đoạn trước mắt cũng như trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Đây là đề tài khoa học không bị trùng lặp với các công trình khoa học đã cơng bố.


4

1.3.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tởng quát
Phân tích tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Agribank.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của NHTM.
+ Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Agribank giai đoạn 2010- 2014.
+ Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Agribank trong giai đoạn 2015-2020 và những năm tiếp theo.
1.4.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Agribank?
- Tác động của những nhân tố này đến hiệu quả kinh doanh của Agribank như thế
nào?
1.5.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Agribank.

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank trong giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2014.
1.6.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế,
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Dựa trên cơ sở thu thập, thống kê,
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo thường niên của
Agribank, Ngân hàng Nhà Nước và một số NHTM, cùng một số tài liệu khác từ sách
báo, tạp chí, Internet, …
1.7.
Đóng góp mới của đề tài:
Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành ngày 16/06/2010, tại điều 6 về
các hình thức tổ chức tín dụng đã xác định: Các ngân hàng thương mại trong nước


5

được thành lập, tở chức dưới hình thức cơng ty cổ phần, trừ trường hợp ngân hàng
thương mại Nhà Nước được thành lập, tở chức dưới hình thức Cơng ty TNHH MTV do
Nhà Nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Điều luật này đã tạo cơ hội cổ phần hóa các
NHTMNN (NH Ngoại Thương Việt Nam, NH Đầu tư & Phát triển Việt Nam, NH
Công thương Việt Nam). Riêng NH Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam
chuyển sang hình thức Cơng ty TNHH MTV do Nhà Nước quản lý.
Đây là một bước cải cách mới trong hoạt động của các NHTM Việt Nam, nhưng
vẫn bộc lộ những hạn chế nhất định khi cổ phần nhà nước tại các NHTM cổ phần gốc
nhà nước vẫn chi phối với tỷ trọng lúc mới IPO là trên 90% và hoạt động của Agribank
ngày càng khó khăn hơn so với các NHTM khác trên thị trường tài chính Việt Nam.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh từng bước hội nhập vào kinh tế thế giới, tiếp
cận công nghệ ngân hàng hiện đại, bản thân Agribank cần có sự tập trung nỗ lực phấn
đấu nhiều hơn; Nhà Nước là chủ sở hữu của Agribank cần tạo điều kiện để Agribank

cạnh tranh bình đẳng giữa các NHTM khác, cùng đổi mới và phát triển. Cần tách bạch
chức năng hoạt động giữa ngân hàng chính sách và NHTM. Phải triệt để xóa bỏ bao
cấp từ trong tư tưởng đến hành động. Cổ phần hóa là động lực buộc Agribank tự vươn
lên, khẳng định mình trên thương trường.
1.8.
Kết cấu của Luận văn:
Luận văn được bố cục thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2014.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam.


6

1.9.
Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu:
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về ngân hàng
và hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đối với Ngân hàng: Đề xuất những giải pháp phù hợp để duy trì và phát huy thế
mạnh của những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, qua đó
giúp ngân hàng giữ vững thị phần và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu hữu ích cho các NHTM trong
việc ứng dụng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
+ Đối với khách hàng: Có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình hoạt động của
Agribank, củng cố niềm tin đối với khách hàng thân tín cũng như thu hút thêm khách
hàng tiềm năng cho ngân hàng.



7

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế. Để
kinh tế tăng trưởng bền vững, các quốc gia cần có một hệ thống ngân hàng hoạt động
hiệu quả. Chương 2 của Luận văn sẽ phân tích sâu hơn về hiệu quả kinh doanh của
NHTM và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động NHTM Nhà nước của Trung
Quốc, là nước có những điểm tương đồng với các NHTM Việt Nam.
2.1.

Cơ cở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại:

2.1.1. Khái niệm
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
ng̀n lực trong hoạt động kinh doanh cùng trình độ tổ chức, quản lý của NHTM để
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội ở mức độ cao nhất.
Hiệu quả được hiểu theo nghĩa chung nhất là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được
từ hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là: hiệu quả
kinh tế (phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn nhân, tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc
xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ảnh
những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh
tế có ý nghĩa quyết định1.
Việc xác định hiệu quả kinh doanh của NHTM cần thỏa cả khía cạnh kinh tế và
xã hội trên. Về mặt kinh tế, mục tiêu của NHTM là thu lợi nhuận tối đa với chi phí tối
thiểu, đây là mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Về mặt xã hội, hiệu quả hoạt động kinh

doanh của NHTM là bộ phận không thể tách rời khỏi hiệu quả tái sản xuất toàn xã hội,
1

Lê Văn Tư, 2005


8

là cầu nối cung ứng vốn thúc đẩy doanh nghiệp, hệ thống tài chính và nền kinh tế phát
triển, gắn liền lợi ích giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế với nhau.
Quan niệm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu
quả theo những khía cạnh khác nhau.
Xuất phát từ điều kiện thời gian và nguồn số liệu có hạn, luận văn chỉ xem xét
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của bản thân NHTM vì mục tiêu là tối đa hoá
lợi nhuận. Tác giả sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế là lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận thu được từ các hoạt động của Ngân hàng như hoạt động huy động vốn, sử
dụng vốn và các hoạt động dịch vụ khác.
2.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM:
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng. Đây là một đòi hỏi tất yếu khách quan. Yêu cầu tồn tại và phát triển địi hỏi
ng̀n thu nhập ngân hàng khơng ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và
các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác trong q trình hoạt động chỉ thay đởi
trong khn khở nhất định, việc tăng lợi nhuận đòi hỏi ngân hàng phải nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong
kinh doanh. Việc cạnh tranh buộc ngân hàng phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ
trong kinh doanh. Thị trường ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các NHTM ngày
càng gay gắt, quyết liệt hơn, lúc này không chỉ cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, giả cả
mà còn cạnh tranh ở nhiều yếu tố khác nữa. Với mục tiêu là phát triển và kiếm lợi
nhuận, cạnh tranh là yếu tố giúp ngân hàng phát triển mạnh hơn nhưng ngược lại cũng

có thể khiến ngân hàng không tồn tại được trên thị trường. Do vậy, để tồn tại trên
thương trường, ngân hàng cần phải không ngừng đầu tư, cải tiến chất lượng dịch vụ,


9

tạo ra nhiều dịch vụ phù hợp với từng đối tượng khách hàng, với giá thành hợp lý và
được thị trường chấp nhận.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản đem lại thắng lợi cho ngân
hàng trên thương trường. Muốn thắng lợi trong cạnh tranh, các ngân hàng phải không
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đó là con đường nâng cao sức cạnh tranh để mỗi
ngân hàng tồn tại phát triển.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM:
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, người ta thường dùng các chỉ
tiêu sau:
- Các chỉ tiêu về sử dụng nguồn lực:
* Tổng tài sản:
Nội dung hoạt động chủ yếu của một ngân hàng được thể hiện ở phần tài sản. Quy
mô, cơ cấu và chất lượng tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
NHTM. Tài sản có bao gồm: tài sản sinh lời (chiếm từ 80-90% tổng tài sản có) và tài
sản không sinh lời (chiếm từ 10-20% tổng tài sản có). Khi nói đến quy mô tăng trưởng
của tổng tài sản là nói đến quy mô của hoạt động tín dụng và đầu tư (tài sản sinh lời
chủ lực của NHTM). Chất lượng tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền
vững về tài chính, năng lực quản lý của một NHTM.
* Vốn chủ sở hữu (VCSH)
Trên bảng cân đối của NHTM, vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản mục cơ bản:
vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ, trong đó, vốn điều lệ chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong nguồn vốn chủ sở hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của các NHTM.
VCSH của ngân hàng càng lớn càng làm tăng sự tín nhiệm của công chúng, tăng

sức chịu đựng của ngân hàng khi tình hình kinh tế chung, mơi trường hoạt động ngân
hàng gặp khó khăn. VCSH ảnh hưởng tới khả năng mở rộng mạng lưới kinh doanh


10

cũng như quy mô hoạt động của NHTM. Phần lớn VCSH không sinh lời trực tiếp, nó
được ưu tiên tài trợ cho việc xây dựng trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc, đầu tư
cho công nghệ….
* Huy động tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá:
Đây là nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng và chiếm tỷ trọng khá cao
trong tổng tài sản nợ, bao gồm các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng từ có giá ngắn hạn (kỳ phiếu hoặc chứng chỉ
tiền gửi thời hạn dưới 1 năm), chứng từ có giá trung, dài hạn (trái phiếu, kỳ phiếu…).
Huy động vốn có hiệu quả là huy động đủ nguồn vốn đảm bảo thanh khoản, tốc độ
tăng trưởng cao đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Việc giữ chênh lệch lãi suất cơ
bản càng cao sẽ đảm bảo thu nhập càng lớn và ngược lại. Nguồn vốn hiệu quả là nguồn
vốn ổn định với cơ cấu phù hợp để đáp ứng các nhu cầu sử dụng vốn ngắn, trung, dài
hạn… Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nên
các ngân hàng luôn cố gắng tiếp thị để thu hút nguồn này.
* Dư nợ tín dụng:
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ lực của NHTM. Trong tổng tài sản có, hoạt
động tín dụng mang lại tỷ trọng lợi nhuận cao nhất. Tuy nhiên, lĩnh vực tín dụng lại có
nhiều rủi ro và phức tạp nhất. Hoạt động tín dụng liên quan chặt chẽ với mọi lĩnh vực
kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Do vậy, đánh giá hoạt động tín dụng là
một trong những nội dung được quan tâm nhiều nhất trong phân tích, đánh giá hoạt
động của NHTM.
* Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ:
Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của các khoản cho vay trong ngân
hàng, bao nhiêu đồng vốn đang nằm trong nợ xấu trên 100 đồng cho vay. Tỷ lệ này cao

và có xu hướng tăng lên là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc
quản lý các khoản vay. Ngược lại tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất
lượng tín dụng đã được cải thiện.


11

Chất lượng tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng, quyết định hiệu quả kinh doanh
của NHTM; dù hết sức tiết kiệm chí phí, tận thu các khoản nhưng chất lượng món vay
thấp có nguy cơ dẫn tới mất vốn ngân hàng và có thể đi tới phá sản.
* Tỷ lệ an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio)
Bảo đảm an toàn và phát triển vốn là nguyên tắc cơ bản xuyên suốt trong kinh
doanh của NHTM. Để bảo đảm an toàn cho phần tài sản chứa đựng rủi ro, ngân hàng
cần duy trì một mức vốn tự có cần thiết được đo lường bằng tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu.
Theo Hiệp ước BASEL, hệ số an toàn vốn được xác định như sau:

Ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn cao có thể đầu tư vào các lĩnh vực tương đối rủi
ro để sinh lời cao. Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010 quy định tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
trong từng thời kỳ. Các nhà lý luận luôn xem VCSH của ngân hàng là tấm đệm an toàn
có tác dụng giảm sốc khi ngân hàng gặp rủi ro lớn trong quá trình hoạt động.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả :
* Tổng thu nhập từ các hoạt động: Thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm thu từ
hoạt động tín dụng, lãi tiền gửi, kinh doanh ngoại hối, thu dịch vụ và thu khác từ
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi
ro….
* Chi phí hoạt động: Chi hoạt động kinh doanh bao gồm chi trả lãi tiền gửi, lãi
tiền vay, mua bán cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn, mua cổ phần, thuê tài sản, chi phí quản
lý ( bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, dịch vụ mua ngoài … và
các khoản chi khác từ nhượng bán, thanh lý tài sản, tiền phạt do vi phạm hợp đồng

kinh tế….)
* Chi dự phòng rủi ro: Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự
phịng cho những tởn thất có thể xảy ra do khách hàng vay của NH không thực hiện


12

nghĩa vụ đã cam kết. Vì vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn của
ngân hàng, ng̀n dự phịng rủi ro đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo an toàn
vững chắc cho hoạt động của ngân hàng, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng
chống đỡ rủi ro, khả năng cạnh tranh của NHTM. Dự phịng rủi ro bao gờm:
Dự phòng chung được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra,
nhưng chưa xác định được cụ thể khi trích lập dự phòng.
Dự phòng cụ thể được trích lập để dự phịng cho những tởn thất có thể xảy ra đối
với từng khoản nợ cụ thể.
Công thức tính: Dự phòng cụ thể = Tỷ lệ trích lập x (Số dư nợ - Giá trị khấu trừ
của tài sản đảm bảo).
* Lợi nhuận:
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh của NHTM. Lợi
nhuận được xác định qua các chỉ tiêu dưới đây:
. Lợi nhuận thuần từ lãi = Thu nhập từ lãi – chi phí từ lãi.
. Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí – lập dự phòng rủi ro
. Lợi nhuận ròng sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – thuế doanh nghiệp
* Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity):

Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường hiệu quả 1 đồng vốn chủ sở
hữu của ngân hàng. Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao là mục tiêu hướng tới của
mọi ngân hàng. ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Việc huy động quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ an
toàn trong kinh doanh của NHTM.

* Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA - Return on asset):


13

ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý ngân hàng, cho thấy khả năng chuyển
tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
ROA lớn chứng tỏ ngân hàng có hiệu quả kinh doanh tốt, cơ cấu tài sản hợp lý,
có sự điều hành tài sản linh hoạt trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá
lớn thì cũng nên thận trọng vì rủi ro ln song hành với lợi nhuận.
* Mối quan hệ giữa ROE và ROA:

Trong đó:

Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với phương
thức tài trợ tài sản (sử dụng nhiều nợ hay nhiều vốn chủ sở hữu). Một ngân hàng có
ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu sử dụng nhiều nợ (gồm cả tiền gửi của
khách hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài trợ tài sản.
* Tỷ lệ thu nhập cận biên: Đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời.
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net interest Margin - NIM) là chênh lệch giữa thu
nhập lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tổng tài sản có sinh lãi. Hệ số lãi ròng biên tế


14

được ngân hàng quan tâm theo dõi nhờ giúp dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân
hàng thông qua việc kiểm sốt chặt tài sản sinh lời và tìm nguồn vốn có chi phí thấp
nhất.

- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non interest Margin - MN) đo lường mức

chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền
lương, sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng …)

* Tỷ lệ sinh lời hoạt động (Net Profit Margin - NPM) phản ảnh hiệu quả của
việc quản lý chi phí và các chính sách định giá dịch vụ.

Tất cả các chỉ tiêu này sẽ được phân tích trong chương 3.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM:
- Nhóm nhân tố khách quan:
 Môi trường kinh doanh
Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự chi phối của môi trường kinh doanh. Đó là
môi trường phát triển kinh tế, kỹ thuật- công nghệ, luật pháp, yếu tố tâm lý và tập quán
xã hội… Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiêp đến việc kinh doanh mà ngân hàng
khơng chủ động kiểm sốt được. Hoạt động ngân hàng thực chất lệ thuộc nhiều vào các
hoạt động kinh tế xã hội chung, trước hết là các hoạt động sản xuất, lưu thông, tiêu
dùng. Việc cung ứng và lưu thông tiền cùng các dịch vụ tài chính lệ thuộc chặt chẽ vào
quá trình tái sản xuất mở rộng ra của cải vật chất, vào hoạt động của các lĩnh vực công


×