Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam thông qua hoạt động hợp nhất, sáp nhập và mua lại (M&A)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.32 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

VÕ THỊ MỸ HẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP VÀ
MUA LẠI ( M&A)

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

VÕ THỊ MỸ HẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP VÀ
MUA LẠI ( M&A)

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. LẠI TIẾN DĨNH



TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2016


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan luận văn này là do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu và
thơng tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc trung thực và được phép công bố.
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
Võ Thị Mỹ Hạnh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ....................................1
1.1.

Lý do thực hiện đề tài: .......................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu: ...........................................................................................2

1.4.


Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: .................................................2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................3

1.6.

Kết cấu luận văn: ...............................................................................................3

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG M&A VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NHTM .........................................................................................4
2.1.

Lý thuyết về hoạt động hợp nhất sáp nhập và mua lại ( M&A): .......................4

2.1.1.

Khái niệm hợp nhất sáp nhập và mua lại (M&A): ...................................... 4

2.1.2.

Khái niệm hợp nhất, sáp nhập và mua lại ( M&A) tổ chức tín dụng: ......... 5

2.1.3.

Phân loại các hình thức M&A:.................................................................... 7

2.1.3.1. Phân theo phạm phi lãnh thổ : ...................................................................7

2.1.3.2. Phân theo gới hạn mức đơ liên kết: ...........................................................8
2.1.3.3. Phân loại theo hình thức M&A tự nguyện và M&A bắt buộc: .................9
2.1.4.

Động lực của hoạt động M&A ngân hàng .................................................. 9

2.1.4.1. Lợi ích cộng sinh .......................................................................................9
2.1.4.2. Quyền lực thị trường................................................................................10
2.1.4.3. Đa dạng hóa rủi ro. ..................................................................................10
2.1.4.4. Quy mô và sức mạnh về vốn. ..................................................................10
2.1.4.5. Hiệu quả kinh tế: ......................................................................................10
2.1.5.

Thách thức của hoạt động M&A ngân hàng ............................................. 12

2.1.5.1. Vấn đề quản lý nhân sự sau khi M&A ....................................................12


2.1.5.2. Xung đột văn hóa cơng ty ........................................................................12
2.1.5.3. Rủi ro từ việc mua lại ngân hàng với giá cao ..........................................12
2.1.5.4. Gánh nặng từ những khoản nợ xấu khổng lồ ..........................................12
2.1.6.

Sự cần thiết của hoạt động M&A NHTM Việt Nam: ............................... 13

2.1.6.1. Việt Nam gia nhập WTO : .......................................................................13
2.1.6.2. Khủng hoảng kinh tế: ..............................................................................13
2.1.6.3. Tái cấu trúc ngành ngân hàng: .................................................................14
2.1.6.4. Lợi ích của hoạt động M&A NHTM đối với nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh: ...........................................................................................................14

2.1.7.
2.2.

Hành lang pháp lý của hoạt động M&A NHTM: ..................................... 15

Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM: ..............................18

2.2.1.

Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh: .............................................. 18

2.2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: ...............18
2.2.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM : ........................19
2.2.2.

Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM: . 20

2.2.2.1. Đối với nền kinh tế : ................................................................................20
2.2.2.2. Đối với NHTM: .......................................................................................20
2.2.2.3. Đối với cán bộ công nhân viên của ngân hàng ........................................21
2.2.3.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: .................................... 21

2.2.3.1. Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu: .................................................................21
2.2.3.2. Chỉ tiêu ROA ( Return on Assets) ...........................................................22
2.2.3.3. Chỉ tiêu ROE ( Return on Equity) ...........................................................22
2.2.3.4. Chỉ tiêu về quy mô và chất lượng tín dụng: ............................................22
2.3.


Một số bài học kinh nghiệm về hoạt động M&A trên thế giới:.......................23

2.3.1.

Kinh nghiệm hợp nhất ngân hàng nhằm tăng quy mơ hoạt động và duy trì

sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống có thế mạnh:........................................ 23
2.3.2.

Kinh nghiệm trở thành ngân hàng nội địa có lượng tiền gửi, vốn hóa thị

trường lớn nhất: ...................................................................................................... 24
2.3.3.

Kinh nghiệm từ hỗ trợ xây dựng các thể chế tài chính lành mạnh, mua lại

chi nhánh ngân hàng nước ngoài để mở rộng mạng lưới hoạt động. ..................... 24


2.3.4.

Kinh nghiệm mua lại tài sản và xử lý nợ xấu: .......................................... 24

2.3.5.

Kinh nghiệm khác về hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua lại ngân hàng

trên thế giới: ............................................................................................................ 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 : ............................................................................................25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG M&AVÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT
ĐỘNG M&A: ................................................................................................................26
3.1.1.

Từ năm 1990 đến 2003: ............................................................................ 26

3.1.2.

Từ năm 2004 đến nay: ............................................................................... 27

3.2.

Thực trạng những thương vụ M&A các NHTM Việt Nam trong thời gian vừa

qua: ..........................................................................................................................30
3.2.1.

Hợp nhất Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (FCB), Ngân hàng TMCP Tín

Nghĩa (TNB) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) : ............................................ 31
3.2.2.

Trường hợp Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội (HBB) sáp nhập

vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà nội ( SHB)..................................................... 33
3.2.3.

Trường hợp Tổng Cơng ty CP Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC) hợp

nhất với Ngân hàng Phương Tây (WEB): .............................................................. 36

3.2.4.

Ngân hàng TMCP Phát triển Hồ Chí Minh (HD Bank) sáp nhập với Ngân

hàng TMCP Đại Á (DaiABank) ............................................................................. 39
3.3.

Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh kinh của các NHTM trước và sau

khi thực hiện M&A: ...................................................................................................41
3.3.1.

Trường hợp hợp nhất NH TMCP Đệ Nhất (FCB), NH TMCP Tín Nghĩa

(TNB) và NH TMCP Sài Gòn (SCB) : ................................................................... 41
3.3.1.1. Thực trạng hoạt động của FCB, TNB, SCB trước hợp nhất: ..................41
3.3.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của SCB sau khi thực hiện hợp nhất: ...43
3.3.2.

Trường hợp Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội (HBB) sáp nhập

vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà nội ( SHB)..................................................... 44
3.3.2.1. Thực trạng hoạt động của SHB và HBB trước khi sáp nhập...................44
3.3.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của SHB sau khi sáp nhập : ..................47


3.3.3.

Trường hợp Cơng ty CP Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC) hợp nhất


với NH Phương Tây (WEB): .................................................................................. 49
3.3.3.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tài chính Dầu khí Việt
Nam (PVFC) và NH Phương Tây (WEB) trước hợp nhất: ..................................49
3.3.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đại Chúng ( Pvcombank)
sau khi hợp nhất: ...................................................................................................50
3.3.4.

Trường hợp của NH TMCP Phát triển Hồ Chí Minh (HD Bank) sáp nhập

với NH TMCP Đại Á (DaiABank) ......................................................................... 51
3.3.4.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Phát triển Hồ
Chí Minh ( HD Bank) và Ngân hàng TMCP Đại Á ( DaiABank) trước sáp
nhập:… .................................................................................................................51
3.3.4.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của HD Bank sau khi sáp nhập: ...........52
3.4.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh một số NHTM thông qua hoạt động

M&A ( giai đoạn từ 2011-2015) ................................................................................53
3.4.1.

Năng lực tài chính gia tăng ....................................................................... 53

3.4.2.

Cải thiện chất lượng tài sản thơng qua kiểm sốt nợ xấu: ........................ 54

3.4.3.

Tỷ lệ an toàn vốn ....................................................................................... 55


3.4.4.

Khả năng sinh lời ...................................................................................... 57

3.4.5.

Đánh giá của các chuyên gia về việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của NHTM Việt Nam thông qua hoạt động M&A: ..................................... 59
3.5.

Đánh giá kết quả đạt được cùng với các hạn chế và nguyên nhân trong nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua hoạt động M&A: ...........62
3.5.1.

Kết quả đạt được: ...................................................................................... 62

3.5.1.1. Tăng vốn điều lệ để thực hiện đúng lộ trình tăng vốn điều lệ theo quy
định của NHNN: ...................................................................................................62
3.5.1.2. Nâng cao năng lực tài chính: ...................................................................62
3.5.1.3. Cải thiện tình hình nợ xấu: ......................................................................63
3.5.1.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh: ................................................................63
3.5.1.5. Lợi nhuận của các ngân hàng sau M&A đã có sự gia tăng: ....................63
3.5.2.

Những hạn chế và nguyên nhân: ............................................................... 63



3.5.2.1. Chưa xử lý được vấn đề sở hữu chéo: .....................................................63
3.5.2.2. Vấn đề hịa nhập văn hóa các ngân hàng tham gia M&A: ......................64
3.5.2.3. Sự chuyển dịch nguồn nhân sự: ...............................................................64
3.5.2.4. Xử lý nợ xấu chưa triệt để: ......................................................................64
3.5.2.5. Tỷ suất sinh lợi giảm mạnh sau khi thực hiện M&A ..............................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: .............................................................................................65
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM VIỆT NAM THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG M&A ..................66
4.1.

Giải pháp đối với NHTM .................................................................................66

4.1.1.

Hịa hợp về văn hóa và chính sách nhân sự : ............................................ 66

4.1.2.

Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ thế mạnh của ngân hàng ........................ 66

4.1.3.

Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin:................................................... 67

4.1.4.

Xây dựng, làm mới thương hiệu của ngân hàng: ...................................... 67

4.1.5.


Nâng cao năng lực tài chính : .................................................................... 67

4.1.6.

Cơ cấu lại mạng lưới hoạt động: ............................................................... 68

4.1.7.

Xử lý triệt để nợ xấu: ................................................................................ 68

4.2.

Giải pháp đối với Ngân hàng nhà nước ...........................................................68

4.2.1.

Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động M&ANHTM: .......................... 68

4.2.2.

Xử lý vấn đề sở hữu chéo:......................................................................... 69

4.2.3.

Xử lý nợ xấu: ............................................................................................. 70

4.2.4.

Tăng cường thanh tra giám sát: ................................................................. 70


KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 : ............................................................................................70
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
M&A

Merge and Acquisitions (Hoạt động M&A )

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

DaiABank

NHTM Cổ phần Đại Á

FCB

NHTM Cổ phần Đệ Nhất

HBB

NHTM Cổ phần Nhà Hà Nội

HD Bank

NHTM Cổ phần Phát triển Nhà Hồ Chí Minh


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

NHTM

PVFC

Cơng ty CP Tài chính Dầu Khí Việt Nam

ROA

Return on Assets ( Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên Tổng tài sản)

ROE

Return on Equity ( Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu)

SCB

NHTM Cổ phần Sài Gòn

SHB


NHTM Cổ phần Sài Gịn Hà Nội

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TMNN

Thương mại Nhà nước

TNB

NHTM Cổ phần Tín Nghĩa

WEB

NHTM Cổ phần Phương Tây


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1 : Bảng chỉ tiêu hoạt động kinh doanh và chỉ số sinh lời của SHB sau sáp
nhập từ 2012 đến 2015 ..................................................................................................48
Bảng 3. 2: Bảng tỷ lệ ROE và ROA của HDBank giai đoạn từ 2012-2015 ................52
Bảng 3. 3 : Các chỉ tiêu dư nợ tín dụng, nguồn vốn huy động của các ngân hàng trước
và sau M&A( 2010-2015) .............................................................................................56
Bảng 3. 4: Bảng chỉ tiêu ROE và ROA các ngân hàng trước và sau M&A (2010-2015)

.......................................................................................................................................58

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1 : Tỷ lệ ROE và ROAcủa SCB giai đoạn từ 2012-2015 .................................44
Hình 3. 2: Chỉ tiêu ROE và ROA của Pvcombank từ 2012-2015 .................................51
Hình 3. 3: Tổng tài sản của ngân hàng SHB, SCB, Pvcombank và HDBank trước và
sau M&A .......................................................................................................................54
Hình 3. 4: Tỷ lệ nợ xấu của SHB, SCB, Pvcombank, HD Bank trước M&Avà sau khi
M&A ..............................................................................................................................55
Hình 3. 5: Tỷ lệ an toàn (CAR) vốn của của SHB, SCB,Pvcombank, HD Bank trước
M&A và sau khi M&A ..................................................................................................57


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
1.1.

Lý do thực hiện đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền

kinh tế thế giới, thì thị trường tài chính Việt Nam đặc biệt và hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã có nhiều bước phát triển vượt bậc khẳng định vị trí chủ đạo tong nền kinh tế
Việt Nam. Với sự ra đời của hàng loạt các ngân hàng mới trong nước lẫn nước ngoài
đã chứng minh sức hút mạnh mẽ từ lĩnh vực giàu tiềm năng này. Tuy nhiên thị trường
tài chính ngân hàng Việt Nam được đánh giá là vẫn còn non yếu so với các nước trong
khu vực và thế giới, đồng thời khi nền kinh tế vẫn còn trong giai đoạn từ từ hồi phục
sau cuộc khủng hoảng toàn cầu mà hệ thống ngân hàng là ngành phải gánh chịu nhiều
tác động nặng nề của khủng hoảng nhất.
Bên cạnh đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong nội bộ các NHTM hiện

nay và các NHTM trong nước không đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng nước ngồi,
điều đó dẫn đến sự lộ diện của nhiều NHTM nhỏ không đủ sức cạnh tranh, hoạt động
không hiệu quả, nếu không xử lý kịp thời hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng
thanh khoản dẫn đến phá sản ảnh hưởng xấu đến hệ thống ngân hàng nói riêng và nền
kinh tế nói chung.
Đứng trước tình hình đó thì, các ngân hàng Việt Nam muốn tồn tại và cạnh tranh
có hiệu quả thì hoạt động M&A là sự lựa chọn tốt nhất để nâng cao khả năng cạnh
tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Hoạt động M&A trong ngân hàng trên thế giới đã có từ lâu đời nhưng vẫn cịn
khá mới mẻ tại Việt Nam. Và việc vẫn còn thiếu một hành lang pháp lý hoàn chỉnh
thống nhất và hiểu biết rõ ràng về M&A nên các NHTM còn dè dặt và lúng túng dẫn
đến hoạt động này vẫn còn diễn ra khá hạn chế. Để hiểu rõ hơn về thương vụ hợp nhất
và mua lại của các NHTM, những hạn chế và tích cực mà các ngân hàng gặp phải
trong q trình thực hiện để từ đó tái cơ cấu hệ thống NHTM Việt Nam, lành mạnh
hóa thị trường tài chính Việt Nam. Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài:“ Nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam thông qua hoạt động hợp nhất,
sáp nhập và mua lại (M&A)”


2

Mục tiêu nghiên cứu:

1.2.

Thơng qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam đã
thực hiện M&A thời gian qua, qua đó xem xét hoạt động M&A tác động thế nào hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam tham gia thương vụ M&A. Từ đó
nêu ra những hạn chế vẫn cịn tồn tại bên cạnh những hiệu quả tích cực của hoạt động
M&A đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM Việt Nam.

Đưa ra các giải pháp vĩ mô từ Ngân hàng nhà nước và giải pháp từ chính bản thân các
NHTM để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM thông qua hoạt
động M&A.
Câu hỏi nghiên cứu:

1.3.

Hoạt động M&A có cải thiện được hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM yếu kém không ?
Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại vể hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các NHTM Việt Nam thơng qua hoạt động M&A là gì?
Các giải pháp từ chính bản thân các NHTM để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM Việt Nam thông qua hoạt động M&A?
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:

1.4.



Đối tượng nghiên cứu:

Các NHTM Việt Nam và các tổ chức tài chính có liên quan đến hoạt động M&A.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM tham gia hoạt động M&A.


Phạm vi nghiên cứu:

Do giới hạn vể thời gian thực hiện nên bài luận văn chỉ phân tích hoạt động trước
và sau khi diễn ra thương vụ hợp nhất, sáp nhập của các ngân hàng sau từ năm 20112015:
-


Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (FCB), Ngân hàng TMCP Tín Nghĩa ( TNB) và Ngân
hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

-

Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (HBB) và ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
(SHB)


3

-

Cơng ty CP Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng Phương Tây
(WEB)

-

Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Hồ Chí Minh (HD Bank) và Ngân hàng TMCP
Đại Á (DaiABank)

1.5.

Phương pháp nghiên cứu:
Từ việc thu tập thông tin số liệu từ các nguồn tài liêu, luận văn đã sử dụng

phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh để xử lý số liệu dựa trên nền tảng
lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính ngân hàng. Phỏng vấn chuyên gia ngân hàng
về việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thông qua hoạt

động M&A.
1.6.

Kết cấu luận văn:
Nội dung luận văn gồm 4 phần chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sỹ kinh tế
Chương 2: Lý thuyết về hoạt độngM&A và hiệu quả hoạt động kinh doanh của

NHTM
Chương 3: Thực trạng hoạt động M&A và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM Việt Nam thông qua hoạt động M&A
Chương 4: Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Việt Nam thông qua hoạt động M&A


4

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG M&A VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
2.1.

Lý thuyết về hoạt động hợp nhất sáp nhập và mua lại ( M&A):

2.1.1. Khái niệm hợp nhất sáp nhập và mua lại (M&A):
Merge and Acquisitions ( gọi tắt là M&A) là một cụm từ tiếng Anh được dịch ra
nghĩa tiếng Việt là “hợp nhất và mua lại” hoặc “ sáp nhập và mua lại”, “ thâu tóm và
hợp nhất” để chỉ hoạt động sáp nhập, hợp nhất và mua lại doanh nghiệp.
Theo từ điển các khái niệm thuật ngữ tài chính Investopedia :
Sáp nhập ( Mergers) xảy ra khi hai cơng ty thường có cùng quy mô đồng ý tiến
đến thành lập một công ty mới duy nhất, hơn là việc duy trì hai cơng ty hoạt động

riêng lẻ. Chứng khốn của hai cơng ty này sẽ bị xóa bỏ và chứng khốn của công ty
mới được phát hành sẽ thay thế chúng.
Mua lại ( Acquisitions) là hoạt động thơng qua đó các cơng ty tìm kiếm lợi ích
kinh tế nhờ quy mơ, hiệu quả và tăng cường khả năng chiếm lĩnh thị trường. Khác với
sáp nhập, mua lại liên quan đến việc một cơng ty tiến hành mua cơng ty khác mà
khơng có sự thay đổi cổ phiếu hay hợp nhất thành công công ty mới.
Theo định nghĩa của David L.Scott đưa ra trong cuốn Wall Street Words: thì sáp
nhập là sự kết hợp của hai hay nhiều cơng ty, trong đó có tài sản và trách nhiệm pháp
lý của những công ty được công ty khác tiếp nhận; mua lại là quá trình mua lại tài sản
như máy móc một bộ phận hay thậm chí tồn bộ cơng ty.
Theo luật Doanh nghiệp Việt Nam số: 68/2014/QH13có hiệu lực từ ngày
01/07/2015 quy định về hợp nhất và sáp nhập như sau:


Sáp nhập:

Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào
một cơng ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài
sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cơng ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.


5



Hợp nhất:

Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là cơng ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại

của các công ty bị hợp nhất.


Mua lại:

Trong Luật Doanh nghiệp lại không đề cập đến hoạt động mua bán doanh nghiệp
mà được nhắc đến trong Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004: “Mua lại doanh
nghiệp là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp
khác đủ để kiểm sốt, chi phối tồn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua
lại” (Ðiều 17)
Các quan điểm về M&A trên thế giới có thể tồn tại những khác biệt nhất định
nhưng vẫn có những điểm chung về nội dung như sau:
Sáp nhập là hình thức kết hợp của hai hay nhiều tổ chức để lập nên một tổ chức
mới có quy mơ lớn hơn. Kết quả của sự sáp nhập này là còn lại một công ty (công ty
nhận sáp nhập), vẫn giữ được tên tuổi và đặc thù của mình, cơng ty cịn lại (công ty bị
sáp nhập) ngưng tồn tại hoặc trở thành công ty con vủa công ty nhận sáp nhập.
Hợp nhất là việc cộng dồn tất cả tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ của hai hoặc nhiều
hơn hai công ty lại với nhau để hình thành một cơng ty mới. Cơng ty mới sẽ thừa
hưởng tồn bộ tài sản, quyền lợi và nghĩa vụ của các công ty tham gia hợp nhất, đồng
thời sau hợp nhất, các công ty tham gia hợp nhất sẽ chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của
từng thực thể trước đó.
Mua lại là hành động giao dịch nhằm trở thành chủ sở hữu của một tài sản nhất
định. Công ty mua lại gọi là công ty đi mua, công ty được mua lại gọi là công ty mục
tiêu. Sau khi mua lại, công ty mục tiêu trở thành tài sản của công ty mua lại (tài sản
tham gia mua cổ phần, gom cổ phiếu trên thị trường để giành quyền sở hữu, mua lại tài
sản công ty).
2.1.2. Khái niệm hợp nhất, sáp nhập và mua lại ( M&A) tổ chức tín dụng:
Theo quyết định số 241/1998/QĐ-NHNN ngày 15/07/1998 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ban hành Quy chế sáp nhập, hợp nhất, mua lại các NHTM cổ phần,
cơng ty tài chính cổ phần Việt Nam ( gọi tắt là tổ chức tín dụng cổ phần) nhằm tạo cơ



6

sở pháp lý để các tổ chức tín dụng cổ phần thực hiện trong quá trình củng cố, sắp xếp
lại, có nêu khái niệm về sáp nhập, hợp nhất như sau:
Sáp nhập là việc một hoặc một số tổ chức tín dụng cổ phần được nhập (ọi là tổ
chức tín dụng cổ phần được sáp nhập) vào một tổ chức tín dụng cổ phần khác (gọi là
tổ chức tín dụng sáp nhập). Sau khi sáp nhập, toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng
cổ phần được sáp nhập vào tổ chức tín dụng sáp nhập và tổ chức tín dụng được sáp
nhập chấm dứt hoạt động; toàn bộ các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động của tổ chức
tín dụng cổ phần được sáp nhập (bao gồm tiền gửi, tiền vay, các khoản đầu tư , cho
vay, công nợ các khoản phải thu, phải trả….) được chuyển giao cho các tổ chức tín
dụng cổ phần được sáp nhập thực hiện. Việc giải quyết quyền lợi nghĩa vụ và trách
nhiệm của các cổ đơng của tổ chức tín dụng cổ phần được sáp nhập do các tổ chức tín
dụng cổ phần tự thỏa thuận.
Hợp nhất là việc hai hay nhiều tổ chức tín dụng cổ phần hợp nhất với nhau (gọi
là tổ chức tín dụng cổ phần xin hợp nhất) thành một tổ chức tín dụng cổ phần mới (gọi
là tổ chức tín dụng cổ phần hợp nhất).
Sau khi hợp nhất, tồn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng cổ phần xin hợp nhất
được nhập vào tổ chức tín dụng hợp nhất và các tổ chức tín dụng cổ phần xin hợp nhất
chấm dứt hoạt động; toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hoạt động của tổ chức tín dụng
cổ phần xin hợp nhất ( bao gồm tiền gửi, tiền vay, các khoản đầu tư, cho vay, công nợ,
các khoản phải thu, phải trả…) được chuyển giao cho tổ chức tín dụng cổ phần hợp
nhất thực hiện. Việc giải quyết quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm các cổ đơng của tổ
chức tín dụng cổ phần xin hợp nhất do các tổ chức tín dụng cổ phần tự thỏa thuận.
Theo nội dung thông tư số 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 của Ngân hàng
nhà nước ban hành, trong đó hoạt động sáp nhập hợp nhất, mua lại ngân hàng được
quy định như sau:
Sáp nhập tổ chức tín dụng là hình thức một hoặc một số tổ chức tín dụng (sau

đây gọi là tổ chức tín dụng bị sáp nhập) sáp nhập vào một tổ chức tín dụng khác (sau
đây gọi là tổ chức tín dụng nhận sáp nhập) bằng cách chuyển tồn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng nhận sáp nhập đồng thời chấm dứt
sự tồn tại của tổ chức tín dụng bị sáp nhập.


7

Hợp nhất tổ chức tín dụng là hình thức hai hoặc một số tổ chức tín dụng (sau đây
gọi là tổ chức tín dụng bị hợp nhất) hợp nhất thành một tổ chức tín dụng mới (sau đây
gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất) bằng cách chuyển tồn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các
tổ chức tín dụng bị hợp nhất.
Mua lại tổ chức tín dụng là hình thức một tổ chức tín dụng (sau đây gọi là tổ
chức tín dụng mua lại) mua toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của tổ
chức tín dụng khác (tổ chức tín dụng bị mua lại). Sau khi mua lại, tổ chức tín dụng bị
mua lại trở thành tổ chức trực thuộc của tổ chức tín dụng mua lại.
Một số nội dung chính trong thơng tư 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 của
Ngân hàng nhà nước bao gồm:
-

Về đối tượng được tham gia gồm có: NHTM; Cơng ty tài chính; cơng ty th tài
chính; tổ chức tín dụng hợp tác.

-

Về hình thức M&A: Thông tư 04/2010/TT-NHNN quy định các NHTM chỉ được
tiến hành M&A theo một số hình thức nhất định như: (i) Ngân hàng được M&A
với các tổ chức tín dụng khác; (ii) Một ngân hàng được M&A với một ngân
hàng, cơng ty tài chính, tổ chức tín dụng hợp tác để thành một ngân hàng; (iii)

Một ngân hàng được mua lại một cơng ty tài chính, một cơng ty cho th tài
chính.

2.1.3. Phân loại các hình thức M&A:
2.1.3.1. Phân theo phạm phi lãnh thổ :


M&A trong nước:

Với hình thức này các ngân hàng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn trong việc tìm đối
tác chung trong một lĩnh vực hoạt động để đàm phán và thỏa thuận. Mặt khác hạn chế
được nhiều vấn đề phát sinh khi sáp nhập như việc hịa hợp phương châm kinh doanh,
văn hóa ứng xử, chính sách thị trường, đối tác cạnh tranh, xây dựng thương hiệu.
Trong những trường hợp này, ngân hàng có khả năng tài chính tốt hơn, năng lực lãnh
đạo điều hành khá hơn, sẽ dễ dàng thơn tính các ngân hàng nhỏ làm cho các ngân hàng
này biến mất khỏi hệ thống ngân hàng thông qua hoạt động M&A tự nguyện.


8



M&A xuyên quốc gia:

Là hình thức M&A xuyên biên giới giữa các quốc gia được thực hiện giữa ngân
hàng trong nước và một số ngân hàng nước ngoài thuộc những quốc gia khác nhau, là
một trong những hình thức đầu tư trực tiếp khá phổ biến hiện nay.
2.1.3.2. Phân theo gới hạn mức đô liên kết:



M&A theo chiều ngang:

M&A theo chiều ngang (gọi là hợp nhất chiều ngang) là sự hợp nhất giữa hai
ngân hàng cùng cạnh tranh trực tiếp, chia sẻ cùng dòng sản phẩm, cùng thị trường. Kết
quả từ việc hợp nhất theo hình thức này sẽ mang lại cho bên hợp nhất cơ hội mở rộng
thị trường, tăng hiệu quả trong việc kết hợp thương hiệu, giảm chi phí cố định, tăng
cường hiệu quả hệ thống phân phối, ... Rõ ràng, khi hai đối thủ cạnh tranh trên thương
trường kết hợp lại với nhau (dù hợp nhất hay thâu tóm) họ khơng những giảm bớt cho
mình một “đối thủ” mà còn tạo nên một sức mạnh lớn hơn để đương đầu với các “đối
thủ” còn lại.


M&A theo chiều dọc:

M&A theo chiều dọc là sự hợp nhất giữa hai ngân hàng nằm trên cùng một chuỗi
giá trị, dẫn tới sự mở rộng về phía trước hoặc phía sau của ngân hàng hợp nhất trên
một chuỗi giá trị đó. Kết quả của sự kết hợp này đem lại cho ngân hàng lợi thế về đảm
bảo, kiểm soát chất lượng nguồn dịch vụ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng, giảm chi phí
trung gian, chủ động về chi phí và sản phẩm đầu ra trước các đối thủ cạnh tranh.
Nhưng so với M&A theo chiều ngang thì hình thức này có một hạn chế trong mở rộng
quy mơ hoạt động của ngân hàng.


M&A theo chiều sâu:

Liên kết về chiều sâu trong hoạt động M&A cũng là một hình thức mở rộng thị
trường bằng việc chun mơn hóa cung cấp một loại sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ở
những thị trường khác nhau. Trong lích vực tài chính ngân hàng, sáp nhập mở rộng thị
trường có thể diễn ra khi ngân hàng này mua lại ngân hàng khác địa bàn để tận dụng
lợi thế về thương hiệu, uy tín hay mạng lưới giao dịch hiện có của ngân hàng này để

mở rộng thị trường cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng vốn là thế mạnh của ngân


9

hàng mua lại. Điều này cho thấy, sẽ hiệu quả hơn là ngân hàng mới mở trên địa bàn
phải tập trung mọi nguồn lực xây dựng và kinh doanh từ ban đầu, khi có rủi ro xảy ra
rất dễ gây tổn thương cho chính thương hiệu của ngân hàng mình.
2.1.3.3. Phân loại theo hình thức M&A tự nguyện và M&A bắt buộc:
M&A tự nguyện là quá trình kết hợp hai ngân hàng có sự đồng thuận cao của cả
hai Ban lãnh đạo ngân hàng cũng như sự nhất trí của đại đa số cổ đơng từ hai phía. Là
hình thức chuyển quyển của chủ sở hữu tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng có thể tham
gia M&A để phù hợp với mục tiêu phát triển của ngân hàng và nguyện vọng của chủ
sở hữu với đa số cổ đông.
M&A bắt buộc là hình thức khơng tự nguyện hay có thể nói là bắt buộc,là sự kết
hợp giữa các ngân hàng theo sự chỉ đạo, định hướng của cơ quan quản lý. Do một tổ
chức tín dụng đổ vỡ có thể ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng nên một tổ chức
tín dụng nào đó rơi vào tình trạng hoạt động kinh doanh yếu kém, có nguy cơ đổ vỡ
ảnh hưởng đến an tồn hệ thống, khơng được gia tăng nội lực hoặc thực hiện M&A
theo phương thức tự nguyện thì có thể phải thực hiện theo lộ trình sắp xếp, chấn chỉnh,
củng cố NHTM của Ngân hàng Nhà nước .
2.1.4. Động lực của hoạt động M&A ngân hàng
2.1.4.1. Lợi ích cộng sinh
Có thể được hiểu là ngân hàng sau M&A sẽ đem lại hiệu quả cao hơn là hiệu quả
của mỗi ngân hàng trước khi sáp nhập cộng lại thơng qua việc cắt giảm chi phí hoặc
nâng cao khả năng cạnh tranh cao hơn nhờ lợi thế quy mô hoạt động và lợi thế phạm
vi hoạt động hoặc năng lực quản trị và bí quyết kinh doanh được khai thác hiệu quả
hơn. M&A cho phép các ngân hàng kết hợp với nhau để cung cấp các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng với chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn. Điều này xảy ra khi ngân
hàng có thể trải rộng chi phí quản lý, mạng lưới hoạt động và quảng cáo trên một khối

lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng gia tăng.
M&A tác động vào quá trình tái cấu trúc ngân hàng tham gia về bộ máy quản trị
điều hành, tăng cường lãnh đạo, nhân viên ngân hàng có kinh nghiệm chun mơn hơn
bởi việc lựa chọn các nhân sự từ các ngân hàng tham gia M&A. Mặt khác giảm được
thời gian đào tạo và chi phí đào tạo có thể sử dụng ngay lực lượng nhân viên vốn có


10

giúp những ngân hàng này sau M&A bắt tay ngay vào thực hiện hoạt động kinh doanh.
2.1.4.2. Quyền lực thị trường.
Quyền lực thị trường sẽ giúp ngân hàng tạo lập thị trường về giá cả (lãi suất, tỉ
giá, phí dịch vụ) cũng như điều tiết thị trường về vốn, thanh khoản hoặc quyền lực do
lợi thế cạnh tranh tuyệt đối được hình thành các sản phẩm đặc thù hay chuyên dụng.
Trong nhiều trường hợp với nhu cầu thị trường đã biết, cung cấp các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng chung sẽ có chi phí rẻ hơn so với cung cấp từng sản phẩm riêng lẻ của mỗi
ngân hàng. M&A có thể đem lại lợi nhuận nhiều hơn từ cung cấp các sản phẩm phụ
như: Phí rút tiền, Phí thanh tốn ngồi hệ thống, Phí thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế…
2.1.4.3. Đa dạng hóa rủi ro.
Sự tích hợp lại giữa các ngân hàng sẽ giảm thiểu rủi ro ngân hàng nếu dịng tiền
của các ngân hàng khơng có sự tương quan cao. Đa dạng hóa rủi ro có thể được thực
hiện thơng qua đa dạng hóa về phạm vi địa lý hoạt động hay đa dạng hóa về sản phẩm
dịch vụ.
2.1.4.4. Quy mô và sức mạnh về vốn.
M&A sẽ giúp các ngân hàng gia tăng quy mô vốn điều lệ và đáp ứng các chỉ tiêu
an toàn về vốn theo Basel II&III.
Thông qua M&A ngân hàng tạo nên những ngân hàng sau M&A có quy mơ hoạt
động lớn hơn về vốn, mở rộng và đa dạng mạng lưới, đưa tới nhiều cơ hội lơn cho việc
đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
2.1.4.5. Hiệu quả kinh tế:

Thứ nhất, hiệu ứng kinh tế nhờ phạm vi, tức là một ngân hàng có thể tiết kiệm
chi phí hoạt động khi nó mở rộng tính hỗn hợp đối với sản lượng bởi vì một số nguồn
lực như kỹ năng quản lý, cơ sở kỹ thuật sẽ được sử dụng có hiệu quả hơn trong việc
sản xuất ra một danh mục sản phẩm đa dạng so với chỉ tạo ra một dịch vụ. Hiệu ứng
này phát huy tác dụng là so chi phí hỗn hợp dàn trải cho nhiều loại sản phẩm đầu ra
hơn.
Ngân hàng có thể tiết kiệm chi phí thơng qua việc chia sẻ hệ thống giao dịch và
trụ sở, tiết kiệm được chi phí thơng tin và quản lý,... Mặt khác, hiệu ứng này cịn được
giải thích do ngân hàng đã sử dụng triệt để hơn các thông tin của ba nhân tố khách


11

hàng, sản phẩm và vùng địa lý. Mỗi nhân tố chứa đựng những thông tin riêng biệt
nhưng khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra một nguồn thông tin quý giá giúp cạnh tranh với
các tổ chức tài chính khác. Thơng tin có thể được tái sử dụng nhờ đó tránh phải tính
hai lần chi phí và việc xếp hạng tín dụng khách hàng cũng như giải quyết các vướng
mắc với khách hàng cũng dễ dàng hơn nhiều.
Thứ hai, hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô, hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô tức là sự
gia tăng gấp đôi sản lượng đầu ra của một ngân hàng đối với bất kỳ dịch vụ hay danh
mục dịch vụ nào sẽ không làm cho chi phí của ngân hàng tăng lên gấp đơi do sử dụng
tốt hơn các nguồn lực sẵn có của ngân hàng.
Trong thời đại công nghệ thông tin và sự phân phối sâu rộng như hiện nay, với
một ngành có chi phí cố định cao như kinh doanh ngân hàng thì hiệu ứng kinh tế nhờ
quy mơ có một ý nghĩa nhiều hơn cả. Tuy vậy, khả năng về việc xảy ra hiệu ứng kinh
tế nhờ quy mô do gia tăng thái quá chi phí quản trị - điều hành hay sự chồng chéo
trong quản lý, vấn đề về chi nhánh, và các loại chi phí khác vẫn có thể xảy ra tại các
ngân hàng có quy mơ rộng. Nếu hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô phát huy tác dụng, hiệu
quả về mặt tài chính và giá trị cho các cổ đông đều được gia tăng, nếu không, cả hai
đều sẽ bị phá hủy.

M&A ngân hàng có được hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô do M&A giúp ngân hàng
xóa bỏ sự chồng chéo của các văn phịng đại lý gần nhau mà có chức năng như nhau,
giảm chi phí sử dụng trùng lắp thiết bị văn phịng, giảm đáng kể chi phí nhân cơng
nhất là nhân viên văn phòng, nhân viên marketing. Việc tập trung bộ máy quản lý, lựa
chọn những nhà quản lý tốt hơn cũng giúp cho ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.
M&A góp phần làm tinh giảm ngân hàng yếu kém thu gọn số lượng ngân hàng
theo định hướng giúp cho nhà nước quản lý hệ thống ngân hàng được thuận lợi hơn.
Tại Việt Nam, M&A thành cơng sẽ giúp cho chính phủ và Ngân hàng Nhà nước tái
cấu trúc lại hệ thống ngân hàng nhanh hơn, tiết giảm nhiều khoản chi phí và đặc biệt
đây là bước tiến quan trọng để tái cấu trúc nền kinh tế.
M&A ngân hàng là con đường cho vốn đầu tư nước ngoài đổ vào quốc gia, lần
lượt chuyển giao công nghệ và tạo ra thu nhập nước ngoài.


12

2.1.5. Thách thức của hoạt động M&A ngân hàng
2.1.5.1. Vấn đề quản lý nhân sự sau khi M&A
Thực chất hoạt động M&A có thể làm cho văn hóa doanh nghiệp sau M&A bị
trộn lẫn nhau, có thể phá vỡ giá trị cốt lỗi của từng ngân hàng trước đó, gây ra hiệu
ứng thất nghiệp do tinh giảm bộ máy, sa thải nhân viên.
Sắp xếp nhân sự cấp trung hay cấp cao sẽ thiên vị cho nguồn lực từ ngân hàng
nhận sáp nhập hay mua lại, do vậy đã bỏ qua nhiều nguồn lực có trình độ từ ngân hàng
mục tiêu.
Nhân viên có thể khơng thoải mái với phong cách quản lý và điều hành mới hoặc
chống đối với văn hóa của ngân hàng nhận sáp nhập.
2.1.5.2. Xung đột văn hóa cơng ty
Xung đột văn hóa có thể xuất phát từ ba phương thức quản trị quản lý và điều
hành từ các bên tham gia M&A hoặc do sự sắp xếp nhân sự không hợp lý, không thỏa
đáng với các nhân viên hoặc đội ngũ lãnh đạo cấp trung có năng lực hoặc do môi

trường làm việc khác nhau. Điều này cần thời gian để thích nghi và hịa nhập giữa
những người làm việc giữa các ngân hàng khác nhau sau M&A; một số nét văn hóa
riêng nếu khơng hội đủ sự tinh tế, có nhiều hạn chế sẽ bị đào thải và loại trừ để thay
bằng những văn hóa chung mang nhiều sắc thái ưu việt hơn.
2.1.5.3. Rủi ro từ việc mua lại ngân hàng với giá cao
Hoạt động sau sáp nhập có thể khơng hiệu quả do một phần chi phí bị đẩy lên
quá cao để mua được ngân hàng mục tiêu. Kết hợp với hiệu quả ban đầu sau sáp nhập
chưa cao sẽ dẫn đến những khó khăn nhất định. Thách thức sẽ lớn dần lên khi mà hoạt
động của các ngân hàng gặp khó khăn, khả năng trích lập dự phịng thấp, kết quả tính
thanh khoản của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng.
2.1.5.4. Gánh nặng từ những khoản nợ xấu khổng lồ
Mặc dù lộ trình thực hiện trích lập dự phịng và xóa nợ xấu sau sáp nhập của các
ngân hàng thể hiện kỳ vọng rất lớn để giảm tỉ lệ nợ xấu ở mức cho phép, nhưng những
khó khăn trong hoạt động kinh doanh là yếu tố bất lợi cho kế hoạch này.


13

2.1.6. Sự cần thiết của hoạt động M&A NHTM Việt Nam:
2.1.6.1. Việt Nam gia nhập WTO :
Năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Một sân
chơi bình đẳng trong thương mại được mở ra và hứa hẹn đem lại cho Việt Nam nhiều
cơ hội nhưng cũng đi kèm với thách thức. So với buổi đầu thành lập, hệ thống ngân
hàng Việt Nam ngày hôm nay là sự trưởng thành vượt bậc xét trên nhiều khía cạnh.
Tuy nhiên so với lịch sử phát triển của ngành ngân hàng thế giới thì ngành ngân hàng
Việt Nam còn khá non trẻ, đã phải chật vật phát triển và cạnh tranh trong vịng xốy
cạnh tranh của mơi trường kinh doanh toàn cầu, ngay sau khi Việt Nam gia nhập
WTO.
Việt Nam gia nhập WTO đã gở bỏ dần các rào cản thương mại dẫn đến việc ngân
hàng nước ngoài có thể hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau: văn phòng đại

diện, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, ngân hàng liên doanh, cơng ty cho th tài
chính 100% vốn nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nước ngoài…
Và sự gia nhập ồ ạt các ngân hàng nước ngoài vào thị trường tài chính Việt Nam
đã gây áp lực lên các NHTM trong nước, các NHTM trong nước phải tìm ra giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để có thể
đứng vững trên thị trường. Do đó, có thể nói hoạt động M&A giữa các NHTM trong
nước là một giải pháp đúng đắn trong thời điểm hiện tại.
2.1.6.2. Khủng hoảng kinh tế:
Việt Nam gia nhập WTO vừa mang lại nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế
Việt Nam, hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, đương nhiên cũng phải chịu tác
động xấu khi khủng hoảng tài chính thế giới diễn ra. Về phương diện vĩ mơ, khủng
hoảng tài chính làm giảm tốc độ tăng trưởng, thâm hụt thương mại, đầu tư FDI cùng
lượng kiều hối đầu vào cao trong khi xuất khẩu giảm mạnh…Các doanh nghiệp gặp
nhiều khó khăn, hàng loạt doanh nghiệp đứng trước bờ vực phá sản.
Thế nên với những yếu kém nội tại của nền kinh tế trong nước và đặc biệt là hậu
quả của một thời kỳ phát triển “bong bóng” bất động sản, chứng khốn và tín dụng
những năm 2005-2007 để lại, đã dồn tích lên vai các NHTM mà biểu hiện rõ nét là rủi
ro tín dụng tiềm ẩn cao, nợ xấu liên quan đến bất động sản (BĐS) tăng nhanh, tính


14

thanh khoản kém buộc các ngân hàng tìm đường để tránh nguy cơ vỡ nợ, tránh sự
giám sát chặt chẽ của Nhà nước. Và M&A là một lựa chọn sáng suốt để các NHTM
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt, tránh nguy cơ phá sản.
2.1.6.3. Tái cấu trúc ngành ngân hàng:
Yêu cầu tái cấu trúc hệ thống NHTM và các tổ chức tài chính được chính thức
đặt ra trong quyết định của Chính phủ số 254/QĐ-TTg, phê duyệt đề án “ Cơ cấu lại hệ
thống của tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. Tiếp đó NHNN ban hành quyết định
số 734/QĐ-NHNN về việc ban hành kế hoạch hành động của ngành ngân hàng triển

khai thực hiện đề án “ cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”.
Theo đó, mục tiêu của việc tái cấu trúc hệ thống các TCTD là :
Cơ cấu căn bản, triệt để va toàn diện hệ thống các TCTD để đến năm 2020 phát
triển được hệ thống các TCTD đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu
quả vững chắc với cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mơ, loại hình khả năn cạnh tranh
lớn hơn và dựa trên nền tảng công nghệ, quản trị ngân ngân hàng tiên tiến phù hợp với
thông lệ chuẩn mực quốc tế về hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu về
dịch vụ tài chính, ngân hàng của nền kinh tế
Trong giai đoạn 2011-2015, tập trung lành mạnh hó tình trạng tài chính và củng
cố năng lực hoạt động của các TCTD; cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các TCTD; nâng cao trật tự, kỷ cương và nguyên tắc thị trường trong
hoạt động ngân hàng.
Phấn đấu đến năm 2015 hình thành được ít nhất từ 1 đến 2 NHTM có quy mơ và
trình độ tương đương với các ngân hàng trong khu vực.
2.1.6.4. Lợi ích của hoạt động M&A NHTM đối với nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh:
Sau khi M&A năng lực tài chính của ngân hàng sẽ được cải thiện đáng kể. Vốn
điều lệ tăng đủ để thực hiện các hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư mà trước
đây ngân hàng nhỏ chưa từng thực hiện được. Ngồi ra ngân hàng cịn đảm bảo các chỉ
số an tồn theo quy định của NHNN, từ đó uy tín của ngân hàng trong mắt khách hàng
được nâng cao, chiếm được độ tin cậy cao của khách hàng .


15

Nhờ hoạt động hợp nhất, sáp nhập và mua lại, các ngân hàng có thể chia sẻ học
hỏi những kinh nghiệm hay về quản lý, và tiếp nhận được nguồn nhân lực quản lý có
năng lực cho ngân hàng mình. Qua đó ngân hàng sẽ triển khai những chiến lược kinh
doanh hiệu quả, lợi nhuận cao và rủi ro thấp.
Cải thiện hệ thống công nghệ thông tin, phát triển mở rộng thêm nhiều loại hình

sản phẩm dịch vụ để phục vụ tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Thu hút
được nhiều khách hàng, nâng cao thu nhập, giảm thiểu chi phí… Do đó sau khi thực
hiện M&A thì các ngân hàng sẽ có cơ hội tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến,
đây là yếu tố cần được xem trọng. Và đồng thời bên cạnh việc tiếp tực phát triển các
sản phẩm dịch vụ truyền thống thì các ngân hàng còn tiếp thu nhiều những sản phẩm
dịch vụ hiện đại phù hợp với sự phát triển của ngành ngân hàng thế giới.
Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm được sàng
lọc và giữ lại, đồng thời thu hút thêm nhiều nhân lực chất lương cao trên thị trường tài
chính dựa vào quy mơ và uy tín của mình trên thị trường.
Tận dụng được các hệ thống khách hàng và mạng lưới từ các ngân hàng được
tiếp nhận sau M&A nên ngân hàng sẽ giảm được chi phí giao dịch và tăng số lượng
khách hàng.
2.1.7. Hành lang pháp lý của hoạt động M&A NHTM:
Hiện nay vẫn chưa có một luật cụ thể dành riêng cho hoạt động M&A trong lĩnh
vực ngân hàng tại Việt Nam. Những quy định dành co hoạt động này vẫn còn nằm rải
rác ở các luật, nghị định và thông tư khác nhau như: Luật cạnh tranh 2004, Luật đầu tư
2005, Luật doanh nghiệp 2015, Luật chứng khoán 2006 và Luật sửa đổi bổ sung năm
2010, Nghị định số 69/2007/NĐ-CP, thông tư số 07/2007/TT-NHNN, thông tư số
04/2010-NHNN… Tuy nhiên, mỗi luật điều chỉnh hoạt động M&A từ một góc độ
khác nhau:
Luật cạnh tranh 2004: tại điều 16 xem M&A doanh nghiệp là hành vi tập trung
kinh tế. Từ điều 18 đến điều 20 quy định trường hợp tập trung kinh tế bị cấm; trường
hợp miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm và thông báo việc tập trung kinh tế.


×