Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.54 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phoøng GD & ÑT Goø Quao Trường TH Vĩnh Tuy 1. COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc. Vĩnh Tuy, ngaøy 15 thaùng 9 naêm 2012. KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU MÔN TOÁN HOÏC KÌ I . NAÊM HOÏC 2012 – 2013 - GV: Nguyễn Văn Can - Lớp 2C, 4C. - Căn cứ kế hoạch chỉ đạo của trường TH Vĩnh Tuy 1. V/v tổ chức phụ đạo học sinh yếu môn Toán học kì 1 năm học 2012-2013. - Căn cứ vào tình hình khảo sát chất lượng đầu năm năm học 2012-2013 của lớp 2C và lớp 4C. Nay tôi xây dựng kế hoạch tổ chức phụ đạo và giúp đỡ học sinh yeáu nhö sau: I/ THỰC TRẠNG Việc dạy học môn Toán ở cấp tiểu học, đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, để dạy và học môn Toán, lớp 2 và lớp 4 đạt chất lượng là một nhiệm vụ hết sức khó khăn, trong quá trình giáo dục đạt hiệu quả cao không dễ chút nào. Khi trong thực tế một lớp học bao giờ cũng có sự chênh lệch về trình độ tiếp thu của học sinh và nhất là đối với học sinh yếu kém thì quả là một gánh nặng. Gánh nặng đó, khiến các em khó vượt qua để theo kịp với các bạn trong lớp. Nhiều học sinh yếu dẫn đến chán nản không muốn đi học. Nhiều khi các em mặc cảm với bạn bè về sức học của mình. Giáo viên đôi lúc nhìn học sinh yếu chưa thực sự thân thiện. Vậy làm sao để thúc đẩy động cơ học tập của học sinh yếu – kém? Đó chính là vấn đề mà bản thân tôi đặt ra và cần có hướng giải quyết. Từ thực tế trên, tôi xây dựng “ Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu” Học kì 1 , năm hoïc 2012 – 2013 nhö sau: 1. Qua khaûo saùt naêm hoïc: * Tổng số học sinh lớp 2C: 32 2m;. Nữ: 19 em. * Qua khảo sát đầu năm chất lượng hs yếu như sau: - Học lực môn Toán: + Yếu môn toán: 07 em, tỷ lệ: 21,86% * Tổng số học sinh lớp 4C: 32 em. Nữ: 15 em. * Qua khảo sát đầu năm chất lượng hs yếu như sau: - Học lực: + Yếu môn toán: 05 em, tỷ lệ: 15,63%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II/ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP: 1. Phaân tích nguyeân nhaân: * Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến yếu – kém trong học tập ở các em như sau: a) Do hoàn cảnh gia đình: - Một bộ phận phụ huynh do trình độ văn hóa còn thấp, điều kiện kinh tế còn khó khăn, thiếu quan tâm đến con em mình, một số khác thì không biết cách giảng dạy và giáo dục, từ đó số những hs này được khoán trắng cho nhà trường, cho GV. Hơn nữa mối liên hệ giữa gia đình và nhà trường chưa được gắn kết, khó khăn lắm GV mới gặp được phụ huynh để trao đổi thông tin cần thiết đến gia đình. - Moät soá phuï huynh kinh teá khoù khaên, khoâng coù ngheà nghieäp oån ñònh phaûi ñi làm thuê mướng theo vụ và mang con đi . b) Do mất căn bản: - Kiến thức luôn cần có sự xuyên suốt, nếu mất căn bản học sinh khó mà có nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức mới . Bản thân các em chưa hiểu kiến thức phần này, tiếp thu thêm kiến thức phần sau rất khó. c/ Học sinh yếu do lười học không chăm chỉ, không chuyên cần hoặc chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập : - Một số hs ham chơi, lười học, xem phim ảnh…,từ đó sự hiểu bài, tiếp thu kiến thức của các em còn hụt hẫn, chưa liên tục, các em không tiếp thu được bài mới, dần dần các em học yếu, chán học. * Tất cả các nguyên nhân trên tác động vào quá trình học tập của học sinh. Dẫn đến các em chán học, lơ là, đến trường cho có lệ, học không có mục đích, kết quả cuối cùng là học tập sa sút đi dần đến yếu –kém. 2/ Giải pháp phụ đạo: Với những nguyên nhân nêu trên, để tạo sự chuyển biến tích cực trong dạy học lớp và lớp 4, tôi đề ra những biện pháp phụ đạo như sau: - Đối với những hs gia đình thiếu quan tâm đây là những trường hợp khó khăn nhất đối với gv. Điều trước tiên đòi hỏi gv phải nhiệt tình, tận tụy với hs, dạy các em bằng cả “cái tâm” người gv thì mới mong các em tiến bộ được. Tạo môi trường lớp học gần gủi, thoải mái, thân thiện giúp hs tự tin bước vào lớp học. Giáo viên đặc biệt quan tâm các em này ngay từ đầu năm học. Tạo cơ hội để trao đổi trực tiếp với phụ huynh học sinh, nắm bắt cụ thể hướng phấn đấu của em vì mục tiêu, kế hoạch chung của lớp,của trường…Thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh. - Gia đình là môi trường giáo dục có ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ. Trước tiên là ảnh hưởng của cha mẹ rất sâu sắc. Vì vậy, giáo dục gia đình là một “điểm mạnh”, là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp giáo dục trẻ. Song mỗi gia đình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> có những điểm riêng của nó nên giáo viên phải biết phối hợp như thế nào để đảm bảo được tính thống nhất, toàn vẹn trong quá trình giáo dục. Đồng thời phát huy ảnh hưởng cùng nhà trường giáo dục học sinh đạt hiểu quả. - Hợp tác giữa giáo viên và phụ huynh là điều cần thiết để học sinh học tập và rèn luyện. Qua đó, giáo viên sẽ thông tin kịp thời đến phụ huynh về kết quả học taäp,haïnh kieåm cuûa con em mình thoâng qua phieáu lieân laïc…Giaùo vieân vaø phuï huynh có sự liên kết hai chiều để trao đổi tình hình học tập, nhờ phụ huynh kèm các em học ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập của các em trước khi đến lớp. - Động viên khuyến khích khi các em tiến bộ, nhắc nhở kịp thời khi các em coù bieåu hieän caàn uoán naén. - Trong các tiết dạy gv phải chuẩn bị bài thật chu đáo, phối hợp nhiều phương pháp, hình thức tổ chức lớp, tạo không khí lớp học sôi nổi, thoải mái, nề nếp thu hút các em vào hoạt động học tập, phát huy tính tích cực, sáng tạo của hs. - Tăng cường phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 10 phút đầu giờ, trong giờ học và10 phút cuối giờ. - Giáo viên tạo điều kiện tốt nhất về thời gian để học sinh có thể hoàn thành bài học ngay lại lớp. Đưa ra nội dung bài tập phù hợp với kiến thức để học sinh có thể luyện tập kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học. Có hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó cho các đối tượng…. - Những học sinh do không học bài, không làm bài, thường xuyên để quên tập ở nhà, vừa học vừa chơi, không tập trung. Để các em có hứng thú học tập ,giáo viên phải nắm vững và phối hợp nhịp nhàng các phương pháp dạy học,thay đổi bằng hình thức trò chơi, sử dụng phong phú đồ dùng dạy học… Giúp các em hiểu bài ,tự bản thân mình giải quyết các bài tập cô giao. Ngoài ra, giáo viên động viên các bạn trong tổ nhắc nhở và giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi các em vấp phải những lỗi trên. III/ KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU HỌC KÌ I 1. Thống kê số học sinh yếu môn Toán của lớp 2C và lớp 4C. Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Hoï vaø teân hs Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. Toán x x x x x x x x x x x x. Nội dung phụ đạo Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. Chương trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Thời gian phụ đạo: * Từ tuần 06 đến hết tuần 18. Từ ngày 17/ 9 /2012 đến / /2012 Hoïc kì 1: Toán: Thực hiện cộng trừ nhân chia nhiều số. Trên đây là nội dung kế hoạch phụ đạo học sinh yếu Học kì 1 của lớp 2C và lớp 4C. Trường tiểu học Vĩnh Tuy 1. Người lập kế hoạch. Nguyễn Văn Can. * Tuần 08. Ngày 03/9/2010 đến ngày 07/10/2011 Stt 1 2 3 4 5. Hoï vaø teân hs Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân. Toá n x x x x x. Nội dung phụ đạo Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số. T.việt. Nội dung phụ đạo. chương trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 7 8 9 10 11 12. Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x x x. Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: + Rèn luyện cho hs biết cộng trừ và nhân chia nhiều số . - Tiếng Việt:. * Tuần 09. Ngày 13/10/2011 đến ngày 17/10/2011 Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. x x x x x x x x x x x x. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. - Toán: + Rèn luyện cho hs biết cộng trừ và nhân chia nhiều số . - Tiếng Việt. * Tuần 10. Ngày 20/10/2011đến ngày 24/10/2011 Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền. x x x x x x. Nội dung phụ đạo Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7 8 9 10 11 12. Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x x. Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt:. * Tuần 11. Ngày / /2011 đến ngày / /2011 Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6 7. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền. x x x x x x x. Nội dung phụ đạo Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8 9 10 11 12. Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x. Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt:. * Tuần 12. Ngày /. /2011 đến ngày. Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x x x x x x x x. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. / /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt:. * Tuần 13. Ngày / /2011 đến ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền. x x x x x x. Nội dung phụ đạo Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số. /. /2011 T. việ t. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7 8 9 10 11 12. Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x x. Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số.. - Tiếng Việt: * Tuần 14. Ngày Hoï vaø teân hs. Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. /. /2011 đến ngày. Toán. /. Nội dung phụ đạo. /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. x x x x x x x x x x x x. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt:. * Tuần 15. Ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền. x x x x x x. /. /2011 đến ngày / Nội dung phụ đạo. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số. /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7 8 9 10 11 12. Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc Nguyễn Hữu Phước hà Ngọc Mai. x x x x x x. Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt: * Tuần 16. Ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc. x x x x x x x x x x. /. /2011 đến ngày / Nội dung phụ đạo. /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt: * Tuần 17. Ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền. x x x x x x x x x. /. /2011 đến ngày / Nội dung phụ đạo. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. Đăng minh Phúc. x. Lớp 4A. Cộng trừ nhân chia nhiều số. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt: * Tuần 18. Ngày. /. /2011 đến ngày /. Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Hà Hải Đang Huỳnh Thái Hưng Nguyễn thị Mỹ Huyền Đỗ Phương Lam Nguyễn Hữu Nhân Phan trọng Quyền Võ Văn Tiền Trần Quốc Tuấn Nguyễn hữu Tiền Đăng minh Phúc. x x x x x x x x x x. Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Rèn cộng trừ nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số Cộng trừ nhân chia nhiều số. /2011 T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 2C Lớp 4A Lớp 4A Lớp 4A. - Toán: Rèn luyện cho học sinh biết cộng trừ và nhân chia nhiều số. - Tiếng Việt:. 3. Địa điểm - Tại lớp 2C, 4A. - Thời gian phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 15 phút đầu giờ, trong giờ học và 15 phút cuối giờ. Trên đây là nội dung kế hoạch phụ đạo học sinh yếu của lớp 4A. Trường tiểu học Vĩnh Tuy 1. Giaùo vieân. NGUYỄN VĂN CAN.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHOØNG GD& ÑT HUYỆN GÒ QUAO TRƯỜNG TIEÅU HOÏC VĨNH TUY 1. COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc. Vĩnh Tuy, ngaøy 01 thaùng 01 naêm 2011. KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU MÔN TOÁN-TIẾNG VIỆT HOÏC KÌ II . NAÊM HOÏC 2010 – 2011 Lớp 4A. GVCN: Lê Tấn Thời. - Căn cứ kế hoạch chỉ đạo của trường TH Vĩnh Tuy 1. V/v tổ chức phụ đạo học sinh yếu môn Toán-Tiếng Việt học kì 2 năm học 2010-2011. - Căn cứ vào kết quả thi học kì 1 năm học 2010-2011 của lớp 4A. Nay tôi xây dựng kế hoạch tổ chức phụ đạo và giúp đỡ học sinh yếu như sau: I/ THỰC TRẠNG Giáo dục tiểu học là lớp đầu cấp việc dạy học môn Toán, Tiếng Việt đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, để dạy và học môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 đạt chất lượng là một nhiệm vụ hết sức khó khăn, trong quá trình giáo dục đạt hiệu quả cao không dễ chút nào. Khi trong thực tế một lớp học bao giờ cũng có sự chênh lệch về trình độ tiếp thu của học sinh và nhất là đối với học sinh yếu kém thì quả là một gánh nặng. Gánh nặng đó, khiến các em khó vượt qua để theo kịp với các bạn trong lớp. Nhiều học sinh yếu dẫn đến chán nản không muốn đi học. Nhiều khi các em mặc cảm với chúng bạn về sức học của mình. Giáo viên đôi lúc nhìn học sinh yếu chưa thực sự thân thiện. Vậy làm sao để thúc đẩy động cơ học tập của học sinh yếu – kém? Đó chính là vấn đề mà tôi đặt ra và cần có hướng giải quyết. Từ thực tế trên, tôi xây dựng “ Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu” Học kì 2 , năm hoïc 2010 – 2011 nhö sau: 1. Qua khaûo saùt naêm hoïc: * Tổng số học sinh lớp 4A: 27 em. Nữ: 12 em. 2. Qua kieåm tra Cuối kì 1 HS yếu nhö sau: - Học lực: Yeáu: 2 em tyû leä: 7,41%p.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II/ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP: 1. Phaân tích nguyeân nhaân: * Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến yếu – kém trong học tập ở các em như sau: a) Do hoàn cảnh gia đình: - Một bộ phận phụ huynh do trình độ văn hóa còn thấp, điều kiện kinh tế còn khó khăn, thiếu quan tâm đến hs, một số khác thì không biết “cách” giảng dạy và giáo dục, từ đó số hs này được khoán trắng cho nhà trường, cho GV chủ nhiệm lớp. Hơn nữa mối liên hệ giữa gia đình và nhà trường chưa được gắn kết, khó khăn lắm GV mới gặp được phụ huynh để trao đổi thông tin cần thiết đến gia đình. - Moät soá phuï huynh kinh teá khoù khaên, khoâng coù ngheà nghieäp oån ñònh phaûi ñi làm thuê mướng theo vụ . b) Do mất căn bản: - Kiến thức luôn cần có sự xuyên suốt, nếu mất căn bản học sinh khó mà có nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức mới . Bản thân các em chưa hiểu kiến thức phần này, tiếp thu thêm kiến thức phần sau rất khó. c/ Học sinh yếu do lười học không chăm chỉ ,không chuyên cần hoặc chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập : - Một số hs ham chơi lười học, xem phim ảnh…,từ đó sự hiểu bài, tiếp thu kiến thức của các em còn hụt hẫn, chưa liên tục, các em không tiếp thu được bài mới, dần dần các em học yếu, chán học. * Tất cả các nguyên nhân trên tác động vào quá trình học tập của học sinh. Dẫn đến các em chán học,lơ là,đến trường cho có lệ, học không có mục đích ,kết quả cuối cùng là học tập sa sút đi dần đến yếu –kém. 2/ Giải pháp phụ đạo: Với những nguyên nhân nêu trên, để tạo sự chuyển biến tích cực trong dạy và học lớp 1, tôi đề ra những biện pháp phụ đạo như sau: - Đối với những hs gia đình thiếu quan tâm đây là những trường hợp khó khăn nhất đối với gv. Điều trước tiên đòi hỏi gv phải nhiệt tình, tận tụy với hs, dạy các em bằng cả “cái tâm” người gv thì mới mong các em tiến bộ được. Tạo môi trường lớp học gần gủi, thoải mái, thân thiện giúp hs tự tin bước vào lớp học. Giáo viên đặc biệt quan tâm các em này ngay từ đầu năm học. Tạo cơ hội để trao đổi trực tiếp với phụ huynh học sinh, nắm bắt cụ thể hướng phấn đấu của em vì mục tiêu, kế hoạch chung của lớp,của trường…Thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh. - Gia đình là môi trường giáo dục có ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ. Trước tiên là ảnh hưởng của cha mẹ rất sâu sắc. Vì vậy,giáo dục gia đình là một “điểm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mạnh”,là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp giáo dục trẻ. Song mỗi gia đình có những điểm riêng của nó nên giáo viên phải biết phối hợp như thế nào để đảm bảo được tính thống nhất,toàn vẹn trong quá trình giáo dục.Đồng thời phát huy ảnh hưởng cùng nhà trường giáo dục học sinh đạt hiểu quả. - Hợp tác giữa giáo viên và phụ huynh là điều cần thiết để học sinh học tập và rèn luyện. Qua đó,giáo viên sẽ thông tin kịp thời đến phụ huynh về kết quả học taäp,haïnh kieåm cuûa con em mình thoâng qua phieáu lieân laïc…Giaùo vieân vaø phuï huynh có sự liên kết hai chiều để trao đổi tình hình học tập, nhờ phụ huynh kèm các em học ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập của các em trước khi đến lớp. - Động viên khuyến khích khi các em tiến bộ, nhắc nhở kịp thời khi các em coù bieåu hieän caàn uoán naén. - Trong các tiết dạy gv phải chuẩn bị bài thật chu đáo, phối hợp nhiều phương pháp, hình thức tổ chức lớp, tạo không khí lớp học sôi nổi, thoải mái, nề nếp thu hút các em vào hoạt động học tập, phát huy tính tích cực, sáng tạo của hs. - Tăng cường phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 15 phút đầu giờ, trong giờ học và15 phút cuối giờ. - Giáo viên tạo điều kiện tốt nhất về thời gian để học sinh có thể hoàn thành bài học ngay lại lớp. Đưa ra nội dung bài tập phù hợp với kiến thức để học sinh có thể luyện tập kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học. Có hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó cho các đối tượng…. - Những học sinh do không học bài ,không làm bài ,thường xuyên để quên tập ở nhà, vừa học vừa chơi ,không tập trung. Để các em có hứng thú học tập ,giáo viên phải nắm vững và phối hợp nhịp nhàng các phương pháp dạy học,thay đổi bằng hình thức trò chơi, sử dụng phong phú đồ dung dạy học… Giúp các em hiểu bài ,tự bản thân mình giải quyết các bài tập cô giao. Ngoài ra , giáo viên động viên các bạn trong tổ nhắc nhở và giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi các em vấp phải những lỗi treân. III/ KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU HỌC KÌ II 2. Thống kê số học sinh yếu môn Toán, Tiếng Việt của lớp. Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo Reøn luyeän nhaân, chia cộng và trừ Reøn luyeän nhaân, chia cộng và trừ. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. 2. Châu Chí Thiện. X. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 4 Lớp 4. 2. Thời gian phụ đạo: * Học kì 2 , từ tuần 18 đến hết tuần 35. Từ ngày 03/01/2011 đến 29/05/2011 - Toán: + Luyện thực hiện phép nhân, phép chia..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cộng , trừ , nhân và chia phân số + Hướng dẫn học sinh giải bài toán có lời văn. Giaùo vieân. Lê Tấn Thời. * Tuần 19. Ngày 03/01/2011 đến ngày 07/01/2011. Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo Reøn nhận biết hình bình hành và tính diện tích hình bình hành. Reøn nhận biết hình bình hành và tính diện tích hình bình hành.. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. 2. Châu Chí Thiện. X. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 4 Lớp 4. - Toán: + Rèn luyện cho hs biết tính diện tích hình bình hành . * Tuần 20. Ngày 10/01/2011 đến ngày 14/01/2011. Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo Cho hs nhận biết được phân số và phân số bằng nhau Cho hs nhận biết được phân số và phân số bằng nhau. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. 2. Châu Chí Thiện. X. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán: +Rèn cho hs biết được phân số như thế nào là bằng nhau .. * Tuần 21. Ngày 17/01/2011 đến ngày 21/01/2011. Chöông trình lớp Lớp 4 Lớp 4.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo Quy đồng mẫu số các phân số Quy đồng mẫu số các phân số. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. 2. Châu Chí Thiện. X. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 4 Lớp 4. - Toán: +Rèn cho hs biết hai phân số khác mẫu muốn cộng hoặc trừ phải quy đồng . * Tuần 22. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 23. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 24. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 25. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 26. Ngày. Stt 1. Hoï vaø teân hs Nguyễn Thuỳ Dung. Toán X. /. /2011 đến ngày / /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 4.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. - Toán:. * Tuần 27. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán: * Tuần 28. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 29. Ngày. Stt 1. Hoï vaø teân hs Nguyễn Thuỳ Dung. Toán X. /. /2011 đến ngày / /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 4.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. - Toán:. * Tuần 30. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 31. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 32. Ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011 đến ngày / /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 2. Nguyễn Thuỳ Dung. X. lớp Lớp 4. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. - Toán:. * Tuần 33. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán: * Tuần 34. Ngày. /. /2011 đến ngày / /2011. 1. Nguyễn Thuỳ Dung. X. Chöông trình lớp Lớp 4. 2. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. Hoï vaø teân hs. Stt. Toán. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. - Toán:. * Tuần 35. Ngày Stt. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011 đến ngày / /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 2. Nguyễn Thuỳ Dung. X. lớp Lớp 4. Châu Chí Thiện. X. Lớp 4. - Toán:. Địa điểm: - Tại lớp 4A - Thời gian phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 15 phút đầu giờ, trong giờ học và 15 phút cuối giờ. Trên đây là nội dung kế hoạch phụ đạo học sinh yếu của lớp 4A. Trường tiểu học Vĩnh Tuy 1. Giaùo vieân. Lê Tấn Thời. PHOØNG GD& ÑT HUYỆN GÒ QUAO TRƯỜNG TIEÅU HOÏC VĨNH TUY 1. COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc. Vĩnh Tuy, ngaøy 01 thaùng 01 naêm 2011. KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU MÔN TOÁN-TIẾNG VIỆT HOÏC KÌ II . NAÊM HOÏC 2010 – 2011 Lớp 3C. GVCN: Lê Tấn Thời.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Căn cứ kế hoạch chỉ đạo của trường TH Vĩnh Tuy 1. V/v tổ chức phụ đạo học sinh yếu môn Toán-Tiếng Việt học kì 2 năm học 2010-2011. - Căn cứ vào kết quả thi học kì 1 năm học 2010-2011 của lớp 3C. Nay tôi xây dựng kế hoạch tổ chức phụ đạo và giúp đỡ học sinh yếu như sau: I/ THỰC TRẠNG Giáo dục tiểu học là lớp đầu cấp việc dạy học môn Toán, Tiếng Việt đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, để dạy và học môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 đạt chất lượng là một nhiệm vụ hết sức khó khăn, trong quá trình giáo dục đạt hiệu quả cao không dễ chút nào. Khi trong thực tế một lớp học bao giờ cũng có sự chênh lệch về trình độ tiếp thu của học sinh và nhất là đối với học sinh yếu kém thì quả là một gánh nặng. Gánh nặng đó, khiến các em khó vượt qua để theo kịp với các bạn trong lớp. Nhiều học sinh yếu dẫn đến chán nản không muốn đi học. Nhiều khi các em mặc cảm với chúng bạn về sức học của mình. Giáo viên đôi lúc nhìn học sinh yếu chưa thực sự thân thiện. Vậy làm sao để thúc đẩy động cơ học tập của học sinh yếu – kém? Đó chính là vấn đề mà tôi đặt ra và cần có hướng giải quyết. Từ thực tế trên, tôi xây dựng “ Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu” Học kì 2 , năm hoïc 2010 – 2011 nhö sau: 1. Qua khaûo saùt naêm hoïc: * Tổng số học sinh lớp 3C: 29 em. Nữ: 16 em. 2. Qua kieåm tra Cuối kì 1 HS yếu nhö sau: - Học lực: Yeáu: 4 em tyû leä:. II/ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP: 1. Phaân tích nguyeân nhaân: * Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến yếu – kém trong học tập ở các em như sau: a) Do hoàn cảnh gia đình: - Một bộ phận phụ huynh do trình độ văn hóa còn thấp, điều kiện kinh tế còn khó khăn, thiếu quan tâm đến hs, một số khác thì không biết “cách” giảng dạy và giáo dục, từ đó số hs này được khoán trắng cho nhà trường, cho GV chủ nhiệm lớp. Hơn nữa mối liên hệ giữa gia đình và nhà trường chưa được gắn kết, khó khăn lắm GV mới gặp được phụ huynh để trao đổi thông tin cần thiết đến gia đình. - Moät soá phuï huynh kinh teá khoù khaên, khoâng coù ngheà nghieäp oån ñònh phaûi ñi làm thuê mướng theo vụ ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b) Do mất căn bản: - Kiến thức luôn cần có sự xuyên suốt, nếu mất căn bản học sinh khó mà có nền tảng vững chắc để tiếp thu kiến thức mới . Bản thân các em chưa hiểu kiến thức phần này, tiếp thu thêm kiến thức phần sau rất khó. c/ Học sinh yếu do lười học không chăm chỉ ,không chuyên cần hoặc chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập : - Một số hs ham chơi lười học, xem phim ảnh…,từ đó sự hiểu bài, tiếp thu kiến thức của các em còn hụt hẫn, chưa liên tục, các em không tiếp thu được bài mới, dần dần các em học yếu, chán học. * Tất cả các nguyên nhân trên tác động vào quá trình học tập của học sinh. Dẫn đến các em chán học,lơ là,đến trường cho có lệ, học không có mục đích ,kết quả cuối cùng là học tập sa sút đi dần đến yếu –kém. 2/ Giải pháp phụ đạo: Với những nguyên nhân nêu trên, để tạo sự chuyển biến tích cực trong dạy và học lớp 1, tôi đề ra những biện pháp phụ đạo như sau: - Đối với những hs gia đình thiếu quan tâm đây là những trường hợp khó khăn nhất đối với gv. Điều trước tiên đòi hỏi gv phải nhiệt tình, tận tụy với hs, dạy các em bằng cả “cái tâm” người gv thì mới mong các em tiến bộ được. Tạo môi trường lớp học gần gủi, thoải mái, thân thiện giúp hs tự tin bước vào lớp học. Giáo viên đặc biệt quan tâm các em này ngay từ đầu năm học. Tạo cơ hội để trao đổi trực tiếp với phụ huynh học sinh, nắm bắt cụ thể hướng phấn đấu của em vì mục tiêu, kế hoạch chung của lớp,của trường…Thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh. - Gia đình là môi trường giáo dục có ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ. Trước tiên là ảnh hưởng của cha mẹ rất sâu sắc. Vì vậy,giáo dục gia đình là một “điểm mạnh”,là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp giáo dục trẻ. Song mỗi gia đình có những điểm riêng của nó nên giáo viên phải biết phối hợp như thế nào để đảm bảo được tính thống nhất,toàn vẹn trong quá trình giáo dục.Đồng thời phát huy ảnh hưởng cùng nhà trường giáo dục học sinh đạt hiểu quả. - Hợp tác giữa giáo viên và phụ huynh là điều cần thiết để học sinh học tập và rèn luyện. Qua đó,giáo viên sẽ thông tin kịp thời đến phụ huynh về kết quả học taäp,haïnh kieåm cuûa con em mình thoâng qua phieáu lieân laïc…Giaùo vieân vaø phuï huynh có sự liên kết hai chiều để trao đổi tình hình học tập, nhờ phụ huynh kèm các em học ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập của các em trước khi đến lớp. - Động viên khuyến khích khi các em tiến bộ, nhắc nhở kịp thời khi các em coù bieåu hieän caàn uoán naén. - Trong các tiết dạy gv phải chuẩn bị bài thật chu đáo, phối hợp nhiều phương pháp, hình thức tổ chức lớp, tạo không khí lớp học sôi nổi, thoải mái, nề nếp thu hút các em vào hoạt động học tập, phát huy tính tích cực, sáng tạo của hs..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tăng cường phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 15 phút đầu giờ, trong giờ học và15 phút cuối giờ. - Giáo viên tạo điều kiện tốt nhất về thời gian để học sinh có thể hoàn thành bài học ngay lại lớp. Đưa ra nội dung bài tập phù hợp với kiến thức để học sinh có thể luyện tập kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học. Có hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó cho các đối tượng…. - Những học sinh do không học bài ,không làm bài ,thường xuyên để quên tập ở nhà, vừa học vừa chơi ,không tập trung. Để các em có hứng thú học tập ,giáo viên phải nắm vững và phối hợp nhịp nhàng các phương pháp dạy học,thay đổi bằng hình thức trò chơi, sử dụng phong phú đồ dung dạy học… Giúp các em hiểu bài ,tự bản thân mình giải quyết các bài tập cô giao. Ngoài ra , giáo viên động viên các bạn trong tổ nhắc nhở và giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi các em vấp phải những lỗi treân.. III/ KẾ HOẠCH PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU HỌC KÌ II 3. Thống kê số học sinh yếu môn Toán, Tiếng Việt của lớp.. Stt 1 2. 3 4. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. X. Trương Vũ Hải. X. Mai Hữu Tính Võ Hải Đăng. X X. Trương Thái Em X. 5 Trương Vũ Hải. T.việt. - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn .. Chöông trình lớp -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn Nội dung phụ đạo. -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Thời gian phụ đạo: * Học kì 2 , từ tuần 18 đến hết tuần 35. Từ ngày 03/01/2011 đến 29/05/2011 - Toán: _ Rèn bảng nhân , chia và tốn cĩ lời văn . - Tiếng Việt. -Rèn chính tả , tập làm văn . Giaùo vieân. Lê Tấn Thời. * Tuần 19. Ngày 03 / 01 /2011 đến ngày 07 / 01 /2011. Stt 1 2. 3 4. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải. Chöông T.việt trình lớp X -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn Nội dung phụ đạo. X. Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng. X Trương Thái Em X. 5 Trương Vũ Hải. - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn .. - Toán: _ Rèn bảng nhân , chia và tốn cĩ lời văn . - Tiếng Việt. -Rèn chính tả , tập làm văn .. -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Tuần 20. Ngày 10 / 01 /2011 đến ngày 14 / 01 /2011. Stt 1 2. 3 4. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải. Chöông T.việt trình lớp X -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn Nội dung phụ đạo. X. Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng. X Trương Thái Em X. 5 Trương Vũ Hải. -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn. - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn .. - Toán: _ Rèn bảng nhân , chia và tốn cĩ lời văn . - Tiếng Việt. -Rèn chính tả , tập làm văn .. * Tuần 21. Ngày 17 / 01 /2011 đến ngày 21 / 01 /2011. Stt 1 2. 3 4. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. X. Trương Vũ Hải. X. Mai Hữu Tính Võ Hải Đăng. X X. Trương Thái Em X. 5 Trương Vũ Hải. T.việt. - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn . - Rèn bảng nhân , chia và toán có lời văn .. Chöông trình lớp -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn Nội dung phụ đạo. -Rèn chính tả , Lớp 3 tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Toán: _ Rèn bảng nhân , chia và tốn cĩ lời văn . - Tiếng Việt. * Tuần 22. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -Rèn chính tả , tập làm văn .. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. - Toán: _ - Tiếng Việt. -. X X. /. /2011. Nội dung phụ đạo. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Tuần 23. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 24. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. Hoï vaø teân hs. /2011 đến ngày. Toán. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X X. /. /2011. Nội dung phụ đạo. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 25. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 26. Ngày. -. /. /2011 đến ngày. /. /2011. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Stt 1 2. 3 4 5. Hoï vaø teân hs. Toán. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 27. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. Hoï vaø teân hs. /2011 đến ngày. Toán. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X X. /. /2011. Nội dung phụ đạo. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 28. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt * Tuần 29. Ngày Stt. /. Hoï vaø teân hs. /2011 đến ngày Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ. Chöông.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> X. trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. đạo 1 2. 3 4 5. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 30. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. Hoï vaø teân hs. /2011 đến ngày. Toán. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. - Toán: _. X X X. /. /2011. Nội dung phụ đạo. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Tiếng Việt. * Tuần 31. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt * Tuần 32. Ngày. Stt. /. Hoï vaø teân hs. /2011 đến ngày. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1 2. 3 4 5. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Lớp 3. X. Lớp 3. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. * Tuần 33. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. -. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. - Toán: _ - Tiếng Việt. -. X X. /. /2011. Nội dung phụ đạo. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Tuần 34. Ngày. Stt 1 2. 3 4 5. /. /2011 đến ngày. Hoï vaø teân hs. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. Trương Vũ Hải Mai Hữu Tính. X. Chöông trình lớp Lớp 3. X. Lớp 3. T.việt. Nội dung phụ đạo. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt * Tuần 35. Ngày. Stt 1. /. Hoï vaø teân hs Trương Vũ Hải. /2011 đến ngày. Toán. /. /2011. Nội dung phụ đạo. T.việt X. Nội dung phụ đạo. Chöông trình lớp Lớp 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. 3 4 5. X. Mai Hữu Tính. Lớp 3. X. Võ Hải Đăng Trương Thái Em Trương Vũ Hải. X X. - Toán: _ - Tiếng Việt. -. Địa điểm: - Tại lớp 3C - Thời gian phụ đạo : vào các ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, 15 phút đầu giờ, trong giờ học và 15 phút cuối giờ. Trên đây là nội dung kế hoạch phụ đạo học sinh yếu của lớp 3C . Trường tiểu học Vĩnh Tuy 1. Giaùo vieân. Lê Tấn Thời.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> PHOØNG GD& ÑT HUYỆN GÒ QUAO TRƯỜNG TIEÅU HOÏC VĨNH TUY 1. COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc. . BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ LÀM ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ( Khối lớp 4 ) -. Tên đồ dùng : Hộp đối lưu Ứng dụng cho bài : Tại sao có gió ? STT Tên 1 Kính 2 Ống khói 3 Nến 4 Keo Tổng cộng. Duyệt BGH. Số lượng 2 mét vuông 02 Cái 02 Cây 01 Cây. Thành Tiền 300.000 20.000 10.000 20.000 350.000. Vĩng Tuy , ngày 09 tháng 04 năm 2011 Người lập bảng. Lê Tấn Thời.
<span class='text_page_counter'>(37)</span>