Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.01 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỜI KHÓA BIỂU TUẦN 11 ( Từ 12/ 10 đến 16 / 11/ 2012 ) Thứ 2. 2chiề u. Môn Chào cờ Toán Đạo đức Tập đọc Luyện: TV Toán Mỹ thuật. Tên bài Nhân với 10,100, 1000, chia cho 10, 100, 1000.. đ/c Aí dạy Ông Trạng thả diều Luyện viết: Ông Trạng thả diều Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Giải toán Giáo viên bộ môn. Nghỉ 3 Toán Thể dục 4 Tập đọc Luyện từ và câu Kể chuyện 5 Toán Ân nhạc Tập làm văn Địa lí 5 Âm nhạc Chiều Khoa học Tiếng anh. Nhân với số tận cùng là chữ số 0 Giáo viên bộ môn Có chí thì nên Tính từ. 6 Sáng. Mét vuông Nhà Lí dời đô ra Thăng Long Mở bài trong bài văn kể chuyện. Toán Lịch sử Tập làm văn Sinh hoạt 6 Toán* Chiều Khoa học Tiếng việt*. Bàn chân diệu kì Đề xi mét vuông Giáo viên bộ môn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Ôn tập Giáo viên bộ môn Ba thể của nước Giáo viên bộ môn. Lớp Luyện: Nhân với 10,100, 1000, chia cho 10, 100, 1000.. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ dâu ra? Luyện TLV: Luyện tập treao đổi ý kiến với người thân. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 11 Ngày soạn : 10/11 /2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Toán: NHÂN VỚI 10,100, 1000.....CHIA CHO 10, 100, 1000.. I.Mục đích – yêu cầu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … - Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh, làm đúng các bài tập bài 1a (cột 1,2), b ( cột 1,2), bài 2 ba dòng đầu. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị: GV : nd HS : sách giáo khoa III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của HS làm bài tập 4 GV. a x ... = ...x a = a ; a x...= ...x a = a - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ biết cách - HS nghe GV giới thiệu bài. nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … b.Giảng bài * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : + Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - HS đọc phép tính. - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 của phép nhân, em nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? - 10 còn gọi là mấy chục ? - Là 1 chục. - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? - 35 chục là bao nhiêu ? - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - Hãy thực hiện:. - Bằng 35 chục. - Là 350. - Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 *Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … *Kết luận : - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? c.Luyện tập, : Bài 1: - GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài a ( cột 1,2- hs khá giỏi làm thêm cột 3), sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.. 12 x 10 = 120 78 x 10 = 780 457 x 10 = 4570 7891 x 10 = 78 910. - HS suy nghĩ. - Là thừa số còn lại. - HS nêu 350 : 10 = 35. - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780. -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.. - Làm bài , sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết. 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000... b. HS trả lời cột 1 9000: 10 = 900 9000: 100 = 90 cột 2 – yêu cầu hs thi làm nhanh - 1 dãy 3 9000: 1000 = 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> em Nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: + 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? + Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. - GV yêu cầu HS làm 3 dòng đầu vào vở - (hs khá giỏi làm cả bài ). 6800 :100 = 68 2000 : 1000 = 2 2 hs nêu. 420 : 10 = 42. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ.. +100 kg = 1 tạ. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg. - GV chấm - chữa bài - GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của - HS trả lời. phép nhân như thế nào ? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - HS lắng nghe. lại các bài tập và chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép nhân.. Đạo đức:. Đ/ C Á i dạy. Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục đích –yêu cầu 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: diều, trang sách, mảng gạch vỡ. Đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh ngạc , trạng Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Giáo dục hs cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động. II. Chuẩn bị: GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104 - SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS: sgk, đọc trước bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gv nhận xét bài kiểm tra tiết trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm - Gv Treo tranh minh hoạ và giới thiệu. - Câu chuyện ông trạng thả diều học hôm nay sẽ nói về ý chí của một cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên. b. Giảng bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm diều để chơi. + Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. + Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. + Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc – Gv đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - giảng từ :kinh ngạc. + Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?. Hoạt động học - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, đọc thầm. - 4 HS đọc - HS đọc - 4 HS đọc - 4 HS đọc - HS đọc theo nhóm - 1 HS đọc. - HS lắng nghe.. - 1Hs đọc to cả lớp đọc thầm. - Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó... - Hs đặt câu. - Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó lớp nghe giảng nhờ. .. - Đức tính ham học và chịu khó của như thế nào? Nguyễn Hiền..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn 2 là gì? + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. hỏi: +Vì sao chú bé Hiền được gọi là - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời “Ông Trạng thả diều”? câu hỏi. - trạng : sgk *HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, đổi và trả lời câu hỏi. quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. + Câu chuyện khuyên ta điều gì? + Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ - Gv giảng thêm cho Hs hiểu ý của 3 trạng nguyên khi mới 13 tuổi. câu tục ngữ. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc của bài. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong. HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét theo giọng đọc và cho điểm từng HS 3. Củng cố – Dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì?. - Hs luyện đọc :4-5 hs . - 2 Hs thi đọc – cả lớp theo dõi nhận xét. + Câu truyện ca ngợi trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. - HS lắng nghe.. + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? Liên hệ - Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. - Chuẩn bị : Có chí thì nên - đọc và trả lời câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Buổi chiều Luyện Toán: CỦNG CỐ TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN- GIẢI TOÁN I.Mục đích- Yêu cầu: -Rèn HS làm thành thạo và ứng dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong làm toán -Luyện cách thực hiện nhân với 10,100,1000... Chia cho 10,100,1000... -Luyện tính cẩn thận , chính xác trong làm toán II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Làm bài tập: Bài 1 tr.95:Luyện tính chất giao hoán của phép nhân -Hs đọc yêu cầu bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào a) 125 x 6 = ... x 124 c) 364 x... =.... x vở nháp 364 -Nhận xét . chữa bài b) 34x(4+5) = 9 x ... d) (12 – 5) x 8 -Khi đổi chổ các thừa số trong một tích = ...x 7 thì tích không thay đổi -Hãy nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân -Hs nêu yêu cầu bài Bài 2: Luyện tính chất giao hoán của phép nhân -a) Coi X x 6 là một vế, ta phải tìm tích Tìm x: a) X x 6 + 160 = 196 của phép tính b)(X – 1250) : 6 = 140 Ta phải tính X x 6 + 160 = 196 -Bài toán này có gì đặc biệt ? Xx6 = 196 – 160 Xx6 = 36 X = 36 : 6 X = 6 -Yêu cầu hs làm tiếp phếp tính b vào vở nháp, gọi 1HS lên bảng làm, nhận xét. -HS nêu yêu cầu BT. Bài 3: Luyện nhân với 10,100,1000... Chia cho 10,100,1000... -HS làm BT vào vở. Tính: -HS chữa bài, sau đó nêu cách thực hiện 63 x 100 : 10 960 x 1000 : 100 nhân với 10,100,1000... chia cho 79 x 100 : 10 90000: 1000 x 10 10,100,1000... -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. -Chấm bài , nhận xét. Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi): Tìm một -HS đọc bài toán. số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số ta được một số mới lớn hơn số cũ đã cho 3308. -Bài toán cho biết điều gì? Bài toán hỏi -HS lần lượt trả lời. gì? -HS giải vào vở: -Khi viết thêm một chữ số vào bên phải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> một số ta đã thêm vào số đó là bao nhiêu?. -Vậy 3308 gấp mấy lần số phải tìm?. Bài giải: Khi viết thêm bên phải một số là ta được một số mới gấp 10 lần số phải tìm và một số đơn vị bằng chữ viết thêm vào. Do đó, 3308 chính là 9 lần số phải tìm cộng với số viết thêm vào. Nếu chữ số viết thêm là 0 hoặc 9 thì 3308 chia hết cho 9. Nếu 3308 không chia hết cho 9 thì thương là số phải tìm và số dư chính là số viết thêm vào. Mà: 3308 : 9 = 367 (dư5) Vậy chữ viết thêm vào là 5 và số phải tìm là 367. Đáp số: 367.. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học -HS cả lớp. -Dặn HS về nhà ôn lại bài . Làm các dạng toán đã học. Luyện tiếng việt: LUYỆN VIẾT: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I.Mục đích –yêu cầu - Nghe viết đúng chính tả bài : Ông Trạng thả diều đoạn từ đầu đến về học, không mắc quá 4 lỗi trong bài. Viết đúng: vẫn,Trần Thái Tông, kinh ngạc. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt: uôn hay uông. - Rèn hs viết nhanh , đúng chính tả, chữ viết đẹp. - GD học sinh có ý thức rèn chữ. II.Chuẩn bị GV: nd HS : bảng con, chì, vở luyện III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết: trời xanh,,ngậm 2 hs viết -nx đòng. GV nhận xét 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc đoạn viết - Theo dõi đọc thầm. +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuổi, Trạng thả diều”? lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - 3 HS viết trên bảng- nx - HS tìm những từ viết dễ nhầm lẫn - HS viết từ khó vào giấy nháp - HS viết bài - Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho hs viết - Đọc cho HS dò chính tả. - Chấm bài một số em. Nhận xét. Bài tập : Điền vào chỗ chấm uông hay uôn ( Bài tập 2b trang 87 ) HS tự làm – trình bày -nx 1 hs đọc lại các câu tục ngữ 3.Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai về nhà viết lại Chuẩn bị : Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.. - HS dò bài. - Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả. Hs nêu yêu cầu HS làm cá nhân – trình bày uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông. HS đọc.. Mỹ thuật ( Giáo viên chuyên trách dạy) Ngày soạn : 10/11 /2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Nghỉ cả ngày Ngày soạn : 12/11 /2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.Mục đích- yêu cầu - Biết cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. - Áp dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.Làm đúng bài tập 1, 2 .HS khá giỏi làm bài tập 3 - Gd Hs vận dụng tính toán thực tế. II. Chuẩn bị: Gv : nd HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bt 2b tiết - 2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp. trước Nhận xét - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> số 0 : - GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20. - GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy - 20 bằng 2 nhân mấy ? - Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10). - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - GV nhận xét. * Phép nhân 230 x 70 - Gv hướng dẫn tương tự như bài trên. - Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? c.Luyện tập : Bài 1: – HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách tính.. - HS đọc phép tính. - Là 0. - 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp: 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 - 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - HS nghe giảng.. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp. - HS đọc phép nhân. - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp: - HS nêu. - Hs nêu - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp a. 53 680, b. 406 380, c.1 128 400. - Hs tính nhẩm,tiếp nối nhau nêu kết Bài 2: HS nêu yêu cầu quả. - GV khuyến khích HS tính nhẩm, a.397 800, b. 69 000, c.1 160 000 không đặt tính. GV nhận xét - HS đọc. Bài 3 :HS khá giỏi - 2 Hs trả lời - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài. Đáp số: 3900 kg - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4 - Dặn hs khá giỏi về nhà làm bài 4 - Chuẩn bị bài sau: Đề- xi- mét vuông.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể dục:. Giáo viên chức năng dạy Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục đích –yêu cầu 1.Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : đã quyết , câu chạch, sóng cả, Đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rải 2.Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: nên, rã, Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: cần có có ý chí công, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời được các câu hỏi sgk) 3.Gd Hs có ý chí kiên định, không nản lòng khi gặp khó khăn. Rèn hs tự nhận thức cá nhân, lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẳn các câu cần luyện đọc diễn cảm HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện: Ông - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội NX dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ (vừa chỉ vào tranh vừa - Lắng nghe. giới thiệu) b. Giảng bài * Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - Lắng nghe, đọc thầm - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1: mỗi hs đọc - 7 hs đọc mỗi câu - Luyện phát âm 2 HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú 7 HS đọc giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS đọc theo nhóm - 1 hs đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách đọc b/. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - Thảo luận trình bày vào phiếu. - Phát giấy cho nhóm 4 HS . - HS trong nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét bổ sung để có phiếu đúng. - Kết luận lời giải đúng; 1-4 ; 2-5 ;3-6-7. + nên : thành công.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + rã: buông rơi - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS ngồi - Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ cùng bàn trả lời câu hỏi. dễ hiểu vì: + Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu) + Có vần có nhịp cân đối cụ thể: - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí. + HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân... - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản - Ghi nội dung chính của bài. lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: - Liên hệ rèn hs tự nhận thức cá nhân về rèn có ý chí thì nhất định thành công. luyện ý chí vượt khó vượt khó. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 7 hs đọc nối tiếp – nêu giọng đọc của bài - Đưa 4 câu đầu để hs đọc diễn cảm – nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn? - HS đọc diễn cảm - 7 hs đọc -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - HS nêu, nhận xét. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - 5 HS đọc - nx - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói lên điều gì? kết hợp giáo dục - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục - HS lắng nghe. ngữ. - Chuẩn bị :"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi – đọc và trả lời câu hỏi sgk Luyện từ và câu: TÍNH TỪ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1 mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III) - Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung. HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề b. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai?. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc chuyện. - 1 HS đọc. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút bài. chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Chữa bài - Kết luận các từ đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu trắng phao. - Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám. - HS lắng nghe. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật. - Thị trấn: nhỏ. - Vườn nho: con con. - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông hiền hoà - Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. - Lắng nghe. - Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3: -1 HS đọc thành tiếng. - GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? đi lại. - Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế +Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nào? nhanh trong bước đi. - Những từ miêu tả đặc điểm tính chất - Lắng nghe. của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ. - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính - Thế nào là tính từ? chất của sự vật, hoạt động trạng thái…. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.. - HS phát biểu. Bạn Hoàng lớp em rất thông minh. - Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp. bài và đặt câu hay, có hình ảnh. Mẹ em cười thật dịu hiền. d. Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của dung. bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. chì gạch chân dưới các tính từ. 2 HS làm xong trước lên bảng víêt các tính từ. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. + Đặc điển: cao gầy, béo, thấp… + Người bạn và người thân của em có + Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn,… như thế nào? +Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,… + Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. - Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa lỗi + Cô giáo em rất dịu dàng. dùng từ, ngữ pháp cho từ em. + Cu Bi nhà em rất lười ăn. + Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn và sáng dạ. + Bạn Nga mập nhất lớp em. + Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm cúng. -Yêu cầu HS viết bài vào vở. + Khu vườn bà em rất yên tĩnh. 3. Củng cố – Dặn dò: - Viết vào vở. Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. - 2 HS nêu - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị - HS lắng nghe. bài sau: MRVT: Ý chí – Nghị lực. Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục đích – yêu cầu - Hs nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu. - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Gd hoc sinh có ý thức vượt qua khó khăn. II.Chuẩn bị: GV:Tranh minh hoạ truyện . HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi hs kể về ước mơ đẹp của 2 hs kể -nx mình hoặc của bạn bè... GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b.Kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1, giải nghĩa từ khó. - Hs lắng nghe. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. c. Hướng dẫn kể chuyện: * GV hướng dẫn kể. * Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. từng nhóm. khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. *. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Các nhóm kể chuyện. ( HS nhắc lại các tiêu chí đánh giá) - Nhận xét. - HS dưới lớp đặt câu hỏi chất vấn bạn. Một số câu hỏi gợi ý: - Bị liệt cả 2 cánh tay từ nhỏ + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? - Đang ngòi giũa sân hí hoáy tập viết + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? - Hết lớp 1 kí đã đuổi kịp các bạn. + Kí đã đạt được những thành công gì? - Nhờ luyện tập kiên trì. + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một - 3 tham gia kể. tranh. - Nhận xét từng HS kể. - 2 hs kể -nx - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các - Gọi HS nhận xét. tiêu chí đã nêu. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS . *Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều + Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn gì? nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước. + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn Kí. lên trong cuộc sống. + Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. 3. Củng cố – Dặn dò: - Liên hệ - giáo dục - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện - HS lắng nghe. mà em được nghe, được đọc về một.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> người có nghị lực. Ngày soạn : 13/11 / 2012. Ngày giảng: Thứ năm ngày15 tháng 11 năm 2012 . Toán: ĐỀ- XI -MÉT VUÔNG I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Biết dm2 là đơn vị đo diện tích của hình vuông. - Biết đọc, viết dúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1dm2 = 100 cm2,bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 . HS khá, giỏi làm bài tập 4. - HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị:- GV: Nội dung - HS: chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp tiết trước theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - ghi đề - HS nghe. b. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : - GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 1cm2. - GV hỏi: 1cm2 là diện tích của hình - HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? có cạnh dài 1cm. c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của - Cạnh của hình vuông là 1dm. hình vuông. - GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. - GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu - Là cm2. như thế nào ? - GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, nêu cách kí hiệu đề-xi-mét - Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vuông ? vào phía trên, bên phải (dm2). - GV: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV viết: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông - GV: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. - 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ? - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? - Vậy 100cm2 = 1dm2. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. - GV chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài.. - Một số HS đọc trước lớp.. - HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 -10cm = 1dm.. - Là 100cm2. - Là 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. - HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS tự điền vào vở: 1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2. - GV viết lên bảng: - HS điền: 48dm2 = … cm2 2 2 - GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào 48 dm = 4800 cm - HS nêu: chỗ trống. Ta có 1dm2 = 100cm2 - GV hỏi: Vì sao em điền được Nhẩm 48 x 100 = 4800 48dm2 = 4800cm2 ? Vậy 48dm2 = 4800cm2 - HS nghe giảng. - GV nhắc lại cách đổi trên - GV viết tiếp lên bảng: 2000cm2 = … dm2 - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích - HS điền: 2000cm2 = 20dm2 hợp điền vào chỗ trống. - HS nêu: - GV hỏi: Vì sao em điền được: 2 2 Ta có 100cm2 = 1dm2 2000cm = 20dm Nhẩm 2000 : 100 = 20 Vậy 2000cm2 = 20dm2 - HS nghe giảng. - GV nhắc lại cách đổi - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4: HS khá, giỏi làm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <, >, = vào chỗ chấm. - Muốn điền dấu đúng, chúng ta phải - Phải đổi các số đo về cùng đơn vị, sau làm như thế nào ? đó so sánh chúng với nhau. - GV viết lên bảng: 210cm2 … 2dm2 10cm2 - GV yêu cầu HS điền dấu và giải thích - HS nêu: 2dm2 10cm2 = 210dm2 cách điền dấu của mình. (vì 2dm2 = 200cm2; 200cm2 + 10cm2 = - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần 210cm2) còn lại. Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thích cách điền dấu của mình. bài vào vở nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS lắng nghe. làm bài tập và chuẩn bị bài: Mét vuông.. Âm nhạc ( Giáo viên chuyên trách dạy) Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục đích - yêu cầu: - xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài. - Bước đầu biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. Rèn hs kĩ năng thể hiện sự tự tin, thể hiện sự thông cảm, lắng nghe tích cực, giao tiếp tốt. II. Chuẩn bị: GV:- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. HS: - SGK, vở, bút. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. - Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở nội dung trao đổi của các bạn. tuần 9. - Nhận xét, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - ghi dề b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ ông + Trao đổi về nội dung gì? bà, anh, chị, em.. + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? + Trao đổi về một người có ý chí vươn lên. + Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng - Các từ: em với người thân cùng đọc một biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ truyện, khâm phục, đóng vai,… khâm phục nhân vật trong truyện. + Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia. + Em và người thân phải cùng biết nội dung truyện về người có ý chí, nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu một mình em biết thì người thân chỉ nghe em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi cùng em... * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: - Gọi 1 HS đọc gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn. - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý - Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn chí vươn lên. đề tài trao đổi. - Nhân vật của các bài trong SGK. - Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô-đa Vin - xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê DuyỨng, Nguyễn Ngọc Kí,… - Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. - Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc- kinh (Người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng), Ve-len-tin Di-cum (Người mạnh nhất hành tinh)… - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn. - Một vài HS phát biểu. + Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc kí,... - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. *Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí. + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó - Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ khăn khác thường). nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông + Nghị lực vượt khó. không theo được nên không dám nhận. Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Sự thành đạt.. chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, Rèn hs thể hiện sự thông cảm với những ngày nắng. người bị khuyết tật. *Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi. - Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành + Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. khăn khác thường). - Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái + Nghị lực vượt khó. Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ. + Sự thành đạt. Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế. - Gọi HS đọc gợi ý 3. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp. + Người nói chuyện với em là ai? + Là bố em/ là anh em/… + Em xưng hô như thế nào? + Em chủ động nói chuyện với người thân + Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng em. + Bố chủ động nói chuyện với em sau hay người thân gợi chuyện. bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện./ Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng. c. Thực hành trao đổi: - Trao đổi trong nhóm. - GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó khăn. - 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. - Trao đổi trước lớp. - Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau. + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? Có hấp - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe. dẫn không? + Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động tác, nét mặt ra sao? - HS lắng nghe. - Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. Rèn hs lắng nghe tích cực, giao tiếp tốt. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – Dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Địa lí ÔN TẬP I.Mục đích – yêu cầu : - HS chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. - GD học sinh ham tìm hiểu II.Chuẩn bị : GV :- Bản đồ tự nhiên VN , phiếu học tập HS : - ôn lại kiến thức đã học III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ - 2 HS trả lời câu hỏi . mát ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung . - Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài : *Hoạt động cả lớp: - GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và - HS điền tên vào lược đồ . thành phố Đà Lạt vào lược đồ . - GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng - HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và nguyên trên BĐ. thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét *Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm thảo luận câu hỏi : + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo -HS các nhóm thảo luận và điền vào những gợi ý ở bảng . (SGK trang 97) bảng phụ . .Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên . .Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên . .Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> .Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng . - Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình . * Hoạt động cả lớp : - GV hỏi : +Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ . + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc . GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 3.Củng cố - Dặn dò - GV cho treo lược đồ còn trống và cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ . - GV nhận xét, kết luận . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.. - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS thi đua lên đính . - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Âm nhạc: Giáo viên chức năng dạy Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC I/ Mục đích –yêu cầu Giúp HS: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. - Làm thí nghiện về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khívà ngược lại - Giáo dục HS ham tìm hiểu II/ Chuẩn bị: GV :- Hình minh hoạ trang 45 / SGK HS: - Chuẩn bị theo nhóm 4: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu -1 HS trả lời.nx hỏi: + Em hãy nêu tính chất của nước ? - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS trả lời. - Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho ví dụ. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài 3 thể của nước. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang - GV tiến hành hoạt động cả lớp. chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy hình vẽ số 1 và số 2. những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng. nào ? + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? Nước mưa, nước giếng, nước máy, - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt nước biển, nước sông, nước ao, … lau bảng, yêu cầu HS nhận xét. - Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng lúc sau mặt bảng lại khô ngay. ta cùng làm thí nghiệm để biết. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng: -HS làm thí nghiệm. + Chia nhóm cho HS + Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: HS làm thí nghiêm * Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. +Quan sát và nêu hiện tượng. Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có *Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, lên. nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều * Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ? hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. Qua hai hiện tượng trên em thấy nước * GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là và từ thể hơi sang thể lỏng. hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi -HS lắng nghe. có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. + Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ? + Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? + Em hãy nêu những hiện tượng nào Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? - GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 theo định hướng.: yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ? 3) Hiện tượng đó gọi là gì ? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?. nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô. Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, …. - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. 1) Nước tồn tại ở những thể nào ? 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?. 1) Thể lỏng. 2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. - Các nhóm bổ sung. - HS lắng nghe.. - Hoạt động nhóm.. - Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản, Nga, Anh, … - GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định. KHÍ Bay hơi Ngưng tụ LỎNG. LỎNG. Nóng chảy. Đông đặc. - HS trả lời. 1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2) Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - HS lắng nghe. - HS vẽ. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> RẮN - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Chuẩn bị : Mây được hình thành như thế nào ? Mây từ đâu ra?. nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.. - HS lắng nghe.. Âm nhạc: Giáo viên chức năng dạy. Ngày soạn : 14 /11/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày16 tháng 11 năm 2012 Toán: MÉT VUÔNG I.Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Biết mét vuông là đơn vị đo; đọc, viết được "mét vuông", "m2 " - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 HS làm đúng các bài tập 1, 2 ( cột 1 ), 3. HS khá, giỏi tất cả các bài tập. - HS có ý thức tốt trong tiết học, vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II. Chuẩn bị:GV: Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 4 tiết trước theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Ghi đề b.Giảng bài : * Giới thiệu mét vuông (m2) - HS nghe. - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - HS quan sát hình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao. + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. + Gấp 10 lần.. nhiêu ? + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. - 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 - 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.. + Bằng 100 hình.. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 : HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của kí hiệu mét (m). -Yêu cầu HS tự làm bài.. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.. + Bằng 100dm2.. - HS dựa vào hình trên bảng và trả lời: 1m2 = 100dm2. - 1dm2 =100cm2 - 1m2 =10 000cm2. - HS nêu: 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS viết.. - GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo - 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại, HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> viết. cả lớp làm bài vào vở. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2: (cột 1) (HS khá, giỏi làm hết bài) + Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Vậy 400dm2 = 4m2 - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. + Ta có 1m2 = 100dm2, - GV yêu cầu HS giải thích cách điền số mà 2110 x 100 = 211000 ở cột bên phải của bài. Vậy 2110 m2 = 211000dm2 +Vì sao em điền được: - HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. 2 2 400dm = 4m + Vì 1m2 = 10 000cm2 - GV nhắc lại cách đổi Mà 15 x 10 000 = 150 000 + Vì sao em điền được: Vậy 15m2 = 150 000cm2 2110 m2 = 211000dm2 + HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. + Vì 10dm2 = 1 000cm2, 1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 , Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2 - HS đọc. + GV nêu lại cách - HS làm vở chấm + GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: + Dùng hết 200 viên gạch. 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3 + Là diện tích của 200 viên gạch. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán + Diện tích của một viên gạch là: + Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên 30 x 30 = 900 (cm2) gạch để lát nền căn phòng ? + Diện tích của căn phòng là: + Vậy diện tích căn phòng chính là diện 900 x 200 = 180 000 (cm2) tích của bao nhiêu viên gạch ? 180 000cm2 = 18m2. + Mỗi viên gạch có diện tích là bao -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nhiêu ? bài vào vở. - GV nhắc lại cách đổi trên: + Vì sao em điền được: 15m2 = 150000cm2. + Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông ? - Một vài HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi - GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình. - HS suy nghĩ và thống nhất có hai cách - Để tính được diện tích của hình đã chia. cho, chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> từng hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích - 2 HS nhắc lại của các hình nhỏ. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại kiến thức đã học - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.. Lịch sử: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.Mục đích – yêu cầu: - HS nêu được những lí do kiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Địa La, vùng trung tâm đất nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. Vài nét về công lao của Lí Công Uẩn :người sáng lập ra vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Hs nắm bài trả lời đúng các câu hỏi. - Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II.Chuẩn bị :GV : Bản đồ hành chính Việt Nam HS : sgk. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Tình hình nước ta khi quân Tống xâm - 2 HS trả lời . lược ? - HS khác nhận xét . Nêu bài học. - GV nhận xét và ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : . b. Giảng bài: - Hs đọc thầm sgk. + Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời: - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu :Năm 1005 vua lê Đại Hành mất,Lê Long Đĩnh lên ngôi... Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua... - HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư + Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc và Đại La (Thăng Long). Việt Nam - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh theo - HS lập bảng so sánh . mẫu sau : Vùng đất ND Hoa Lư. Đại La.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> so sánh -Vị trí. Không phải Trung tâm trung tâm -Địa thế -Rừng núi Đất rộng, hiểm trở, chật màu mở hẹp - Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm 4 : 3 phút. - “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”. - GV nhận xét - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”:theo truyền thuyết , khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long ,có nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? .. - Hs tiến hành thảo luận. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no . - Đại diện nhóm trình bày –nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe.. - Hs suy nghĩ ,tiếp nối nhau trả lời. -Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường - Cả lớp quan sát lắng nghe. - Hs nêu ghi nhớ sgk.. - Gv cho Hs xem hình ảnh 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long. Gọi hs đọc bài học 3.Củng cố - Dặn dò : - GV cho HS đọc phần bài học . - Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? - Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long? - Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ? - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”.. - Hs tiếp nối nhau trả lời.. Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận biết mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). - HS luyện nói một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. HS: SGK, vở, đọc trước truyện Rùa và Thỏ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao - 2 cặp HS lên bảng trình bày. đổi với người thân về một người có nghị - Nhận xét bạn trao đổi lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Gọi HS nhận xét cuộc trao đổi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề - Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì - Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu chuyện qua bức tranh này? kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú. - Để biết nội dung truyện tính tiết truyện - Lắng nghe. chúng ta cùng tìm hiểu. Bài 2: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện. lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. + HS 1; Trời thu mát mẽ… đến đường Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. đó. + HS 2: Rùa không … đến trước nó. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh - Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm dấu đoạn mở bài của truyện và SGK. được. + Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy. Bài 3: - Đọc thầm đoạn mở bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm. - 1HS đọc thành tiếng và yêu cầu nội dung, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để - Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có - Cách mở bài của BT3 không kể ngay câu trả lời đúng. vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói ngay rùa đang thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự - Lắng nghe. việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách kở bài thứ hai là cách mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vào chuyện mình định kể. + Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để c. Ghi nhớ: dẫn vào câu chuyện định kể. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập: - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo Bài 1: để thuộc ngay tại lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi vàv trả lời câu hỏi; - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời biết? câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. + Cách a là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. + Cách b, c, d. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện. - Nhận xét chung, kết luận về lời giải - Lắng nghe. đúng. +Cách a. là mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện). +Cách b là mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể) - 1 HS đọc cách a, 1 HS đọc cách b. - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu chuyện hai trao đổi và trả lời câu hỏi. bàn tay. HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo - Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu cách nào? mở bài trực tiếp- kể ngay sự việc ở đầu câu truyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung cho - Lắng nghe. hoàn chỉnh. 3. Củng cố – Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn - HS lắng nghe. kể chuyện? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện.. SINH HOẠT ĐỘI.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Mục đích- Yêu cầu: - Ôn chuyên hiệu an toàn giao thông. - Rèn tính mạnh dạn, linh hoạt trong sinh hoạt tập thể. II. Đồ dùng dạy học: - Các loại biển báo: nguy hiểm, cấm, hiệu lệnh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn chuyên hiệu An toàn giao thông. - Lớp hát tập thể. * Kiểm tra chuyên hiệu An toàn giao Chi đội trưởng điều hành. thông: *Đội viên lần lượt nêu. - Khi đi trên đường người đi bộ phải đi - Phải đi bên phải lề đường , qua đường như thế nào cho đúng luật giao thong phải chú ý trước, sau thấy an toàn mới đường bộ? qua đường... - Nêu các dấu hiệu để nhận biết biển báo - Biển báo nguy hiểm: Đường viền đỏ, nguy hiểm , biển báo cấm, biển báo hiệu nền vàng. lệnh? - Biển báo cấm: Đường viền đỏ, nền trắng hoặc đỏ. - Biển báo hiệu lệnh: Nền xanh có các hiệu lệnh chỉ dẫn. * Tổ chức HS chơi trò chơi “Đoán nhanh” -GV treo các loại biên báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển báo hiệu lệnh. HS nối tiếp lên ghi tên các biển báo 2. Đọc 5 điều Bác Hồ dạy 3. Sinh hoạt theo chủ điểm tháng * Nêu chủ điểm tháng 11 ? - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô?. -Mỗi tổ cử 5 HS tham gia chơi. - Lớp nhận xét bình chọn. - 1 số HS đọc. Lớp đọc đồng thanh. * Biết ơn cô. - Học giỏi giành nhiều bong hoa điểm tốt để kính tặng cô . - Ngoan ngoãn, lễ phép vang lời ông bà cha mẹ. - HS xung phong hát.. -Em thuộc bài hát nào về cô? -HS cả lớp. C. Nhận xét,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại chuyên hiệu đã học.. Luyện toán LUYỆN NHÂN VỚI 10, 100, 1000... CHIA CHO 10, 100, 1000.. I.Mục đích – yêu cầu - Hs nắm chắc cách nhân với 10,100,1000...Chia cho 10 ,100 ,1000... - Hs làm đúng thành thạo các bài tập. - Gd Hs cẩn thận khi tính toán. II.Chuẩn bị: Gv : nội dung HS : vở luyện.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. 1.Bài cũ :- Gv gọi 2Hs lên bảng. 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18 000... 9000: 10 = 900 9000: 100 = 90 - Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1: Tính nhẩm. Gv ghi các phép tính lên bảng . 285 x 10 970 x 100 328 x 1000 910 x 10 8654 x 100 645 x 1000 Bài 2: Gv ghi phép tính yêu cầu Hs làm tương tự bài 1. 7360 :10 59000:100 8763000 :1000 400: 10 28700 :100 7120000 :1000 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 160 = 16 x 10 8 000 = ....x 1000 9000 = 9 x ..... 800 = .....x 100 4500 = .....x 100 80 = ...x 10 GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: ( HS khá giỏi ) Gv nêu bài toán . Tìm x 8 x (168 : x) = 672 (x – 13) x 8 =184 2 hs lên bảng làm HS làm nháp – nhận xét bài bạn 3.Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào? -Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài sau: Nhân với các số có tận cùng là chữ số 0. Hoạt động học - HS làm, cả lớp làm nháp, nhận xét.. - Cả lớp tính nhẩm- tiếp nối nhau trả lời. 2850 9100. 97000 865400. 328000 645000. - Hs tính rồi tiếp nối nhau nêu kết quả. 736 590 8763 40 287 7120 HS đọc yêu cầu HS thi làm nhanh, thi tiếp sức mỗi đội 6 em 160 = 16 x 10 8 000 = .8...x 1000 9000 = 9 x .1000.... 800 = ...8..x 100 4500 = .45....x 100 80 = ..8.x 10 Nhận xét. - Hs đọc đề x=2 x = 36. - HS lắng nghe.. Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể trong tự nhiên. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. - GD học sinh ham tìm hiểu. II. Chuẩn bị: GV: Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì? Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - ghi đề b.Giảng bài * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. - Hoạt động cặp đôi : - 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. - Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. - GV tiến hành tương tự hoạt động 1. - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. - GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt.. Hoạt động học - HS trả lời.. - HS thảo luận. - HS quan sát, đọc, vẽ. - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. - HS lắng nghe.. - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. - HS lắng nghe.. - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi tuyết. thành hơi nước rồi thành mây, mưa. - HS đọc. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS tiến hành hoạt động. - Khi nào thì có tuyết rơi ? - Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày, - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” nhất. - GV chia lớp thành 6 nhóm đặt tên là: - Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, lời giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giọt mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình - GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 1) Nhóm giọt nước:. 2) Nhóm hơi nước:. 3) Nhóm mây trắng:. 4) Nhóm mây đen:. 5) Nhóm giọt mưa:. 6) Nhóm tuyết: .. 3.Củng cố - Dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Kể lại câu chuyện về giọt nước. Luôn có ý thức giữ gìn môi. - Tôi là nước ở sông (biển, hồ). Tôi là thể lỏng nhưng khi gặp nhiệt độ cao tôi thấy mình nhẹ bỗng và bay lên cao vào không khí. Ở trên cao tôi không còn là giọt nước mà là hơi nước. - Tôi là hơi nước, tôi ở trong không khí. Tôi là thể khí mà mắt thường không nhìn thấy. Nhờ chi Gió tôi bay lên cao . Càng lên cao càng lạnh tôi biến thành những hạt nước nhỏ li ti. -Tôi là Mây trắng. Tôi trôi bồng bềnh trong không khí. Tôi được tạo thành nhờ những hạt nước nhỏ li ti. Chị Gió đưa tôi lên cao, ở đó rất lạnh và tôi biến thành mây đen. - Tôi là Mây đen. Tôi ở rất cao và nơi đó rất lạnh. Là những hạt nước nhỏ li ti càng lạnh chúng tôi càng xích lại gần nhau và chuyển sang màu đen. Chúng tôi mang nhiều nước và khi gió to, không khí lạnh chúng tôi tạo thành những hạt mưa. - Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen. Tôi rơi xuống đất liền, ao, hồ, sông, biển, Tôi tưới mát cho mọi vật và ở đó có thể tôi lại ra đi vào không khí, bắt đầu cuộc hành trình. - Tôi là Tuyết. Tôi sống ở những vùng lạnh dưới 00C. Tôi vốn là những đám mây đen mọng nước. Nhưng tôi rơi xuống tôi gặp không khí lạnh dưới 0 0C nên tôi là những tinh thể băng. Tôi là chất rắn - HS phát biểu theo ý nghĩ: Vì nước rất quan trọng. Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trường nước tự nhiên quanh mình. Chuẩn bị bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục đích – yêu cầu -Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II.Chuẩn bị GV : nội dung. HS : vở nháp. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Khi trao đổi với người thân nhằm đạt mục đích thuyết phục cần chú - Dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp.... ý điều gì ? GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Bài 1: GV nêu yêu cầu: Linh là con gái nhưng thích học võ nhưng anh không cho. Linh đã trao đổi với anh trai để được anh ủng hộ mình. Em hãy suy nghĩ ghi lại cuộc trao đổi đó. - Linh thích học võ + Nội dung trao đổi là gì ? - Linh và anh trai + Đối tượng trao đổi là ai ? - Thuyết phục anh để anh ủng hộ mình + Mục đích trao đổi để làm gì ? HĐN 2 trong 7 phút.( 1 hs đóng vai Linh, 1 hs đóng vai anh trai) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp ( viết ra nháp ). - HS thực hành trong nhóm. - HS thực hành trao đổi trong nhóm. - Trình bày trước lớp – nhận xét – tuyên - Trình bày – nhận xét. dương nhóm trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục nhất. Bài 2: Hãy cùng bạn bên cạnh trao đổi ý kiến về nhân vật Chôm trong truyện Những hạt thóc giống và ghi lại cuộc HS trình bày theo nhóm – nhận xét trao đổi ấy..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV hướng dẫn tương tự như bài tập 1 HS trao đổi theo nhóm 2 GV nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Luyện tập đọc Luyện đọc bài: Ông Trạng thả diều. I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Ông Trạng thả diều. - Hiểu nội dung bài . - Giáo dục hs ham học, chịu khó. II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : ôn lại bài III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs bài : Điều ước của vua 2 hs đọc - nx Mi- đat trả lời câu hỏi 2 sgk 1 hs nêu nội dung của bài. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài - 1 hs đọc -nx - 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm. - 4 HS đọc -nx - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - nx - HS phát hiện những tiếng, từ hay đọc - HS nêu. - Biết giúp đỡ người khác... sai : diều, trang sách, mảng gạch vỡ. - 4 hs đọc, nhận xét. - HS đọc nối tiếp. GV nhận xét - HS trả lời - nx - Đọc diễn cảm đoạn 3 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ - quá, nghe giảng, vi vút, chữ tốt văn hay. ngữ nào? - Yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhận - 5 hs đọc xét, ghi điểm. - 2 hs đọc -nx - Thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét - ghi điểm. - HS suy nghĩ trả lời. Em học tập được gì ở chú bé Hiền? - 1 hs nêu. kết hợp giáo dục. HS nhắc lại nội dung bài. 3.Củng cố - Dặn dò - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - HS lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Có chí thì nên – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 ( Đ/c Lê Thị Quỳnh Châu dạy ).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn :6/ 11/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011. Đạo đức ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy). Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh của họa sĩ. I. Mục tiêu - Học sinh hiểu nội dung của các bức tranh hình vẽ, bố cục và màu sắc. - Học sinh làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh. HS khá giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị :GV :- tranh sgk HS : - sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV chấm một số bài tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Hoạt động 1: Xem tranh - Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu: Giáo viên cho học sinh học tập theo + HS quan sát tranh và trả lời: nhóm. + Về nông thôn sản xuất. + Bức tranh vẽ về đề tài gì? + HS trả lời + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính? + Màu nào được sử dụng nhiều nhất trong tranh? + Tranh được vẽ bằng chất liệu gì? * Giáo viên nhận xét, bổ sung. + HS quan sát tranh và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gội đầu. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn (1910 - 1994) + Tên của bức tranh? + Tác giả của bức tranh? + Tranh vẽ về đề tài nào? + Hình ảnh chính trong tranh? + Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào? + Chất liệu để vẽ bức tranh? HS khá giỏi chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi, động viên những học sinh, nhóm học sinh có nhiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh. Dặn dò HS: - HS quan sát những sinh hoạt hằng ngày. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. - Đề tài sinh hoạt. - Hình ảnh cô gái là hình ảnh chính... - Bột màu.. - HS lắng nghe.. Buổi chiều. Kĩ thuật: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Dường khâu có thể bị dúm. - HS khéo tay khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - HS cẩn thận, đảm bảo an toàn khi khâu. II. Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu. HS: kim, chỉ, vải. II.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành . - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học tiếp t3.. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - HS theo dõi.. - HS thực hành .. Buổi chiều Luyện khoa học Các bài tuần I.Mục tiêu : - Giúp hs củng cố các kiến thức đã học trong các bài : . - HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ? - 2 HS trả lời.nx Khi bị bệnh chúng ta cần làm gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài HS trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: 2 hs nêu GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Câu 2 : Gọi HS trả lời -nx. Hs trả lời miệng – nx. Câu 3 :(Bài 2 trang 23 – VBT) Gọi hs nêu yêu cầu HS làm theo nhóm 2 trong 3 phút Gọi các nhóm trình bày -nx Câu 4 : Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi ? Gv nhận xét Câu 5 : (HS khá, giỏi) GV bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Về nhà ôn lại Chuẩn bị :. HS trả lời -nx. 2 hs nêu HS làm theo nhóm – trình bày HS trả lời –nx. Luyện viết Bài 5 (Quyển 1 và quyển 2) I.Mục tiêu : - Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài: (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, - HS viết đẹp , đúng mẫu, sạch sẽ - Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: vở viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết :hỡi, trăng khoe. 2 hs viết -nx GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc đoạn văn. - Đoạn văn này cho chúng ta biết điều gì - 2 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? - HS nêu những tiếng dễ viết sai . - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở. - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx 3.Củng cố- dặn dò : -Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị : Bài 5. - HS nêu - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx - HS chép vào vở - HS đổi chéo vở dò bài bạn.. Ngày soạn: 6 /11/2010 Ngày giảng:Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010. Toán: Tính chất kết hợp của phép nhân. I.Mục đích –yêu cầu - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .HS làm đúng các bài tập 1a, 2a .HS khá giỏi làm được các bài tập - Gd Hs vận dụng vào tính toán thực tế. II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk HS : sgk III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - cả 500 x 10 = 5000 20020 :10 = 2002 lớp làm nháp. 320 x 100 = 32000 200200 : 100 = 2002 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:Trực tiếp b.Giảng bài *Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân So sánh giá trị của các biểu thức - HS tính và so sánh: - GV viết lên bảng biểu thức: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và khác: nêu:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5 ? - GV: hd 2 bài còn lại tương tự. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). - Gọi hs nêu kết luận c.Luyện tập : Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách theo mẫu - HS làm bài 1a ( HS khá giỏi làm cả bài) HS làm nháp. (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60. - Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). - Hs nêu kết luận sgk - Hs nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào nháp 4 x5 x 3 =(4 x5) x 3 = 20 x 3 = 60 - GV nhận xét 4 x5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 Tương tự Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2 - HS đọc biểu thức. - GV yêu cầu Hs tính bằng cách thuận tiện 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = nhất. 130 HS làm tiếp bài a - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài và cho điểm HS. bài vào vở. Bài 3: HS khá giỏi - GV gọi một HS đọc 5 x 2 x 34 = ( 5 x2 ) x 34 = 10 x 34 = đề bài toán. 340 - Bài toán cho ta biết những gì ? Bài toán - HS đọc. hỏi gì ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Bài giải Số bộ bàn ghế có tất cả là: 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh có tất cả là: 2 x 120 = 240 (hoc sinh) Đáp số: 240 học sinh. - GV chấm bài và chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - 2 Hs nhắc lại tính chất đã học.. Số học sinh của mỗi lớp là: x 15 30 (học sinh) 12 hs lên= bảng giải Số học sinh trường đó có là: Nêu cách giải khác.nx 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> . - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Chính tả:(Nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích –yêu cầu - Nhớ – viết đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.Trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả bài 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho , bài 2b .HS khá giỏi làm đúng bt 3 ( viết lại các câu) - Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: GV : Bài tập 2b viết vào bảng phụ. HS : sgk, vở viết ,chì III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Gv đọc: xôn xao, sản xuất, - 3 HS lên bảng viết .-cả lớp viết nháp. xuất sắc, - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- - Lắng nghe. viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ :Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm chúng mình có phép lạ. theo. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - 3 HS đọc thành tiếng. - Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn ... * Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, viết và luyện viết vào nháp trong ruột, GV nhận xét - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. * HS nhớ- viết chính tả: - Hs viết bài vào vở. * Soát lỗi - HS đổi chéo vở soát bài của bạn . - Chấm bài, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> c. Bài tập Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. b/. – Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập – - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa yêu cầu Hs làm bài tập. bằng chì vào SGK. GV nhận xét Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thủa, Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. phải... - Yêu cầu HS tự làm bài viết lại chữ sai. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên HS khá giỏi viết lại các câu bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. HS viết trên bảng a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. 3. Củng cố – dặn dò: c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ. - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi. và dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực.. Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. I. Mục đích –yêu cầu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3) trong sgk.HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Gd Hs vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Chuẩn bị GV : Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ HS : sgk. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng gạch chân những động - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết từ có trong đoạn văn sau: vào vở nháp. Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh. - Động từ là gì? - 1 HS trả lời - Nhận xét chung và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp gạch - Yêu cầu HS gạch chân dưới các động từ bằng chì vào SGK. được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. + Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hế lá. + Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho - Từ :sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần từ đến ? Nó cho biết điều gì? diễn ra. - Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rấp quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Tương tự từ : đã. - Lắng nghe. - Tự do phát biểu. + Vậy là bố em sắp đi công tác về... . Bổ sung ý nghĩa thời gian cho đt trút.Nó cho biết sự việc đã hoàn thành rồi.. - Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu GV nhận xét Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 HS . - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. a. đã b.đã, đang, sắp - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa sắp, sang)? của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện ra. vui. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS trao đổi trong nhóm 2 và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc và chữa bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - 2 HS đọc lại. +Truyện đáng cười ở điểm nào? - 1 Hs nêu:Nhà bác học đang tập trung làm việc đến mức đãng trí.. 3. Củng cố- dặn dò: - Những từ ngữ nào thường bổ sung ý - 2 Hs trả lời- nx nghĩa thời gian cho động từ ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: tính từ. Luyện tiếng việt: Tập làm văn : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. I. Mục đích – yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : vở nháp. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Khi trao đổi với người thân nhằm đạt mục đích thuyết phục cần chú - Dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp.... ý điều gì ? GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Bài 1: GV nêu yêu cầu: Linh là con gái nhưng thích học võ nhưng anh không cho. Linh đã trao đổi với anh trai để được anh ủng hộ mình. Em hãy suy nghĩ ghi lại cuộc trao đổi - Linh thích học võ đó. - Linh và anh trai + Nội dung trao đổi là gì ? - Thuyết phục anh để anh ủng hộ mình + Đối tượng trao đổi là ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? HĐN 2 trong 7 phút.( 1 hs đóng vai Linh, 1 hs đóng vai anh trai) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp - HS thực hành trong nhóm. ( viết ra nháp ). - Trình bày – nhận xét. - HS thực hành trao đổi trong nhóm. - Trình bày trước lớp – nhận xét – tuyên dương nhóm trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục nhất. Bài 2: Hãy cùng bạn bên cạnh trao đổi ý kiến về nhân vật Chôm trong truyện Những hạt thóc giống và ghi lại cuộc HS trình bày theo nhóm – nhận xét trao đổi ấy. GV hướng dẫn tương tự như bài tập 1 HS trao đổi theo nhóm 2 GV nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TUẦN 11 Lớp 4a,4b,4c. Đạo đức Thực hành giữa kì I. I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống . - Gd học sinh rèn luyện đạo đức tốt. II .Chuẩn bị: GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Vì sao chúng ta phải tiết 2 hs nêu -nx kiệm thời giờ GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài - Hs nêu : Trung thực trong học tập học đã học? Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm thời giờ . Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - Gv yêu cầu lớp kể một số câu - Lần lượt một số em kể trước lớp . chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập . - Trong cuộc sống và trong học tập - HS trả lời em đã làm gì để thực hiện tính trung thực ? GV nhận xét - Gọi một số học sinh kể về những - Học sinh kể về những trường hợp trường hợp khó khăn trong học tập mà khó khăn mà mình đã gặp phải trong em thường gặp ? học tập. - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách khó khăn như thế em sẽ làm gì? giải quyết. * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây ? Vì sao? a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng - Một số em đại diện lên kể những được. việc mình tự làm trước lớp . b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết c/. Chép luôn bài của bạn. lí do..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> d/. Nhờ người khác làm bài hộ. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV nhận xét . * GV nêu yêu cầu : + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?. - GV kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. .. - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . -Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét. . 3.Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. - Chọn a, b, đ .. - Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp . - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến . - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.. - HS nêu - HS nhận xét. . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×