Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GA L3 TamLT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.54 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32: Ngày soạn : 20. 4. 2012 Ngày giảng: 23. 4. 2012. Tiết 1+2: Tập đọc + Kể chuyện. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc rõ ràng ,rành mạch toàn bài. Đọc đúng: xách nỏ, nắm bùi nhùi, giật phắt, nước mắt,... - Đọc hiểu các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5) Câu hỏi 3 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. TCTV: Luyện đọc 3. GD: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường.Có tư duy phê phán. B- Kể chuyện: 1. KT: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ sgk. Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn 2. KN: Rèn cho hs dựa vào tranh minh hoạ, bài đọc kể lại đuợc nội dung câu chuyện theo yêu cầu. Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn. TCTV, Kể trước lớp. 3. GD: GD hs có ý thức bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 4 - Gọi hs đọc và TLCH “ Bài hát trồng cây” - hs thực hiện B. Bài mới 1. G.thiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi ’ 2.Luyện đọc: 35 - Gv đọc mẫu toàn bài. - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. khó. - Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì hôm ấy coi như ngày tận số.// - Luyện ngắt giọng Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// + Đoạn 1: giọng chậm, khoan thai + Đoạn 2: giọng hồi hộp + Đoạn 3: giọng cảm động xót xa + Đoạn 4: giọng buồn rầu, ân hận. - HD hs đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - 4 hs đọc kết hợp GN từ. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhúm. - Đọc nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi hs thi đọc đoạn 3 TIẾT 2 3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’) + Câu 1 sgk?( Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ sặn rất tài giỏi) + Câu 2 sgk? ( Vượn mẹ căm ghét người thợ săn/ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con) + Câu 3 sgk? ( Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống) + Câu 4 sgk? ( Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa) + Câu 5 sgk? ( Không nên giết hại động vật/ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường/ Giết hại động vật là tội ác) 4- Luyện đọc lại ( 8’) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi đọc trong nhóm KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu: 2’ - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện 2. Hướng dẫn kể chuyện: 4’ + Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? ( Bằng lời của bác thợ săn) + Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào? - Yêu cầu hs quan sát để nêu nội dung các bức tranh. + Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng + Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá. + Tranh 3: Cái chết thảm của vượn mẹ + Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn 3. Tập kể theo nhóm: 6’ - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc - Nghe, suy nghĩ- Trả lời, bổ sung. + Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ sặn rất tài giỏi. +Trước khi chết, vượn mẹ vẫn cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống + Không nên giết hại động vật/ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường/ Giết hại động vật là tội ác - Hs đọc theo nhóm - Hs thi đọc. - 1 hs đọc y/c - Hs trả lời - Xưng là “ tôi” - 4 hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.. - Tập kể theo nhóm, các hs trong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. 4. Kể chuyện: 8’ - Gọi 4 hs tiếp nối kể câu chuyện trước lớp - Gv nhận xét + Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. nhóm theo dõi và sửa lỗi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1,2 hs kể Cả câu chuyện. - 2, 3 hs nhắc lại. - Nghe, nhớ.. Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. 1. KT: Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số - Biết giải toán có phép nhân ( chia) Bài 4 2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên một cách thành thạo, giải được các bài tập. TCTV: Các bài 2,3. 3. GD: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Kiểm tra bài làm trong vở BT của hs - Bày vở bài tập lên bàn B. Bài mới 1.Gthiệu:1’- Trực tiếp - Theo dõi 2. Luyện tập Bài1(T165) 10’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trên bảng con - Hs làm bài trên bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs 10715 30755 5 48729 6 X giơ bảng 6 07 6151 07 8121 64290 25 12 05 09 0 3 21542 x 3 = Bài2(T166) 10’ - Gọi hs đọc đề bài toán - Hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên Bài giải: bảng giải Số bánh nhà trường mua là: - Gv nhận xét, ghi điểm 105 x 4 = 420 (chiếc) Tóm tắt: Có : 105 hộp Số bạn được nhận bánh là: Một hộp có : 4 bánh 420 : 2 = 210 (bạn) Một bạn được : 2 bánh Đáp số: 210 bạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số bạn có bánh. : ….bánh?. Bài3(T166) 8’ - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: Chiều dài : 12cm Chiều rộng Diện tích. 1 : 3 chiều dài. : ……cm2?. Bài 4(T166) 8’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, ghi điểm - Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài giờ sau.. - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Đáp án: Những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - Lớp nhận xét - Nghe nhớ. Tiết 4: Đạo đức: Dành cho địa phương. AN TOÀN KHI ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG I. Mục tiêu: 1. KT: Hs nhận biết được hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường. Biết được các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường bộ. 2. KN: Rèn cho hs phân loại được các loại đường, chọn nơi qua đường an toàn và đi bộ an toàn. Xử lí được các tình huống qua đường không an toàn.TCTV cho hs 3. GD: Hs chấp hành tốt quy định luật an toàn giao thông đường bộ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Gọi hs nêu bài học giờ trước - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2.HĐ1: Các loại đường bộ: 9 - Yêu cầu hs quan sát tranh - Hs quan sát + Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta - 3, 4 hs trả lời gồm các loại đường nào? - Nhận xét, bổ sung Kết luận: Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có: đường quốc lộ, đường tỉnh, - Nghe, nhớ đường đô thị, đường huyện, xã..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. HĐ2: Kỹ năng đi bộ an toàn ( 9’) - Chia mỗi nhóm 5 hs – quan sát tranh 1, 2, 3 trả lời theo câu hỏi sgk - Mời đại diện nhóm báo cáo + Hằng ngày các em đi đến trường hoặc đi trên đường các em phải đi như thế nào? + Khi dắt trâu, bò đi trên đường chúng ta phải thực hiện như thế nào? - Yêu cầu 4 – 5 hs trả lời. 4. HĐ3: Kỹ năng qua đường an toàn: 6’ - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi + Hằng ngày khi tham gia giao thông đường bộ. Muốn qua đường an toàn, các em phải thực hiện như thế nào? - Gv nhận xét, đánh giá - Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học 6. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà thực hiện theo bài học.. - Quan sát, trả lời - Đại diện nhóm báo cáo - Thảo luận theo câu hỏi Kết luận: Khi đi bộ chúng ta phải đi trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường phía bên phải, không chơi đùa ở lòng đường. - Nghe, nhớ - Hs thảo luận theo cặp đôi - Chia lớp thành 2 nhóm - Các nhóm nối tiếp nhau lên viết. - Nghe, nhớ. BUỔI CHIỀU : Tiết 1: Thủ công. LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết làm cái quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. 2. KN: Rèn cho hs làm được quạt giấy tròn. Các mếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. TCTV: Các HĐ. 3. GD: Học sinh yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị: Tranh quy trình. Giấy thủ công, chỉ…. III. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs - Bày đồ dùng lên bàn B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Thực hành: 30 a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 hs nêu + Bứơc 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. -> GVnhận xét. - HS nghe b) Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV tổ chức hs thực hành và gợi ý cho hs làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho hs. - HS thực hành - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. - Nhắc lại nội dung bài 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Nghe, nhớ Tiết 2: HĐNGLL:. VỆ SINH TRƯỜNG HỌC I.Mục tiêu: 1. KT: Học sinh thực hành vệ sinh tường học. 2. KN HS hiểu hoạt động làm sạch đẹp trường , lớp là góp phần làm sạch đẹp môi 3. GD HS có ý thức bảo vệ và làm đẹp trường. II.Chuẩn bị : III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1. OĐTC - Yêu cầu HS hát tập thể một bài . -Hát tập thể. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài - Gvghi tên bài - HS viết bài . – yêu cầu HS viết bài vào vở . a, GV tập hợp HS : - GV kiểm tra đồ dùng của HS : chổi , xô , + Tổ 1 : NHặt giấy ở sân trường khăn lau … như đã phân công . phía trước khối lớp một. - GV phân công công việc theo tổ . + Tổ 2 : Nhặt giấy ở trước khối lớp hai và nhà thể chất . GV yêu cầu lớp trưởng cùng các tổ trưởng + Tổ 3 : Tưới nước bồn hoa . đôn đốc các bạn trong tổ . - Các tổ thực hành . - Giáo viên nhắc nhở học sinh đeo khẩu trang - Các tổ thực hiện . để đảm bảo vệ sinh , đảm bảo sức khoẻ . b, Rút kinh nghiệm sau giờ vệ sinh: - GV tập trung HS – các cán bộ lớp tự nhận - các tổ trưởng tự nhận xét . xét phần việc của tổ mình . - GV nhận xét chung : Khen , nhắc nhở từng tổ về ý thức tham gia vệ sinh , kết quả các tổ làm được . - HS phát biểu tự do . - Gọi HS nêu cảm nghĩ sau giờ vệ sinh . 3. Củng cố , dặn dò : Yêu cầu cả lớp hát một -Hát tập thể . bài ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3: Thể dục. ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu: 1. KT: - Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân.Trò chơi- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. 2. KN: Rèn tính tự nhiên cho HS.TCTV cho hs 3. GD : Tham gia tự giác ,tích cực. II. Địa điểm – Phương tiện. Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Bóng III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu : 5' 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung. 2. Khởi động: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. B. Phần cơ bản. 25' x x x 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 x x x người và cá nhân. - Gv quan sát, hướng dẫn thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi - Gv cho hs chơi thử. - Gv cho hs chơi trò chơi. - Gv nhận xét. x x x C. Phần kết thúc. 5' x x x - Chạy thả lỏng, hít thở sâu. - Gv + Hs hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Gv giao bài tập về nhà cho hs Ngày soạn : 21. 4. 2012 Ngày giảng: 24 . 4. 2012 Tiết 1: Toán. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các yêu cầu trên .TCTV: Các bài tập. 3. GD: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. KTBC: 3’ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp 2. Hdẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 12’ - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy) + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì? (Tìm số lít mật ong trong một can) - Gv hướng dẫn hs giải bài toán Tóm tắt: 35 l : 7 can 10 l : …. Can? Bài giải: Số lít mật ong trong một can là: 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10l mật ong là: 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số: 2 can + Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị? + So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị? + Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước?. - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi - HS quan sát. - 2 hs đọc bài toán. - HS nêu.. - Hs nêu +Bước tìm số lít trong một can + Giải bằng hai bước: Tìm giá trị của một phần ( phép chia ); Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (phép chia). 3. Luyện tập Bài 1 ( T166) 8’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán Bài giải: - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng Số kg đường đựng trong một túi là: làm 40 : 8 = 5 ( kg ) - Gv nhận xét, ghi điểm Số túi để đựng hết 15 kg đường là: Tóm tắt: 40 kg : 8 túi 15 : 5 = 3 ( túi ) 15 kg : …. túi? Đáp số: 3 túi - Lớp nhận xét ’ Bài 2 ( T166) 8 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán Bài giải: - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng Số cúc áo cần cho một cái áo là: làm 24 : 4 = 6 ( cúc) - Gv nhận xét, ghi điểm 42 cúc áo thì dùng cho số cái áo như Tóm tắt: 24 cúc áo : 4 cái áo thế là: 42 cúc áo : …. Cái áo? 42 : 6 = 7 ( cái ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp số: 7 cái áo - Lớp nhận xét Bài 3 ( T166) 6’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu - Gọi hs lên bảng làm, lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau. - Hs nêu yêu cầu bài - HS làm bài trong phiếu Đáp án: a. Đúng b. Sai. c. Sai đ. Đúng. - Nghe, nhớ. Tiết 2: TN-XH. NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ . Nắm chắc được thời gian Trái Đất quay. Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 2. KN: Hs giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản - TCTV: Các HĐ. 3. GD: Hs có tính tích cực, tự giác trong giờ học. Có ý thức bảo vệ Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Gọi hs đọc bài học giờ trước - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. HĐ1: Vì sao có ngày và đêm. 10 + GV hướng dẫn hs quán sát H1, H2 trong - Hs quan sát trả lời theo cặp sgk và trả lời câu hỏi trong sách. - 1 số hs trả lời.NX + GV gọi hs trả lời. Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu - Nghe, nhớ lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là trong ban ngày … 3. HĐ2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất. 10’ - HS trong nhóm lần lượt thực hành * Bước 1: GV chia nhóm. như hoạt động trong SGK. - Yêu cầu hs thực hành trong nhóm - 1 số HS thực hành trước lớp. * Bước 2: Gọi HS thực hành - HS nhận xét. - Gọi hs thực hành trước lớp - Hs trả lời * Mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay đêm kế tiếp nhau không ngừng không? quanh mình nó nên với mọi nơi trên Trái Đất đều lền lượt có ngày và đêm kế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ’. 4. HĐ3: Thảo luận cả lớp. 10 - Bước 1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - Bước 2: Một ngày có bao nhiêu giờ? ( 24 giờ) - Nhắc lại nội dung bài 5. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. tiếp nhau không ngừng. - Nghe, nhớ - HS quan sát. - HS nghe. Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất. - Nghe, nhớ. Tiết 3: Thể dục. TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM NGƯỜI TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. Mục tiêu: 1. KT: Thực hiện được tung và bắt bóng theo nhóm người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. 2. KN: Rèn cho hs thực hện động tác tung và bắt bóng theo nhóm tương đối đúng. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.TCTV cho hs 3. GD: Hs có ý thức tự giác trong giờ học II. Địa điểm và phương tiện: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Bóng. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu. 5' 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung. x x x 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - Gv chia số hs trong lớp thành từng nhóm (3 hs). - Gv hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật".. X x x. x x. x x. x x. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. C. Phần kết thúc. 5’ - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. - Gv + Hs hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, Gv giao bài tập về nhà. X xxxxxxxxxxxxx. Tiết 4: Chính tả ( Nghe- viết). NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng các bài tập (2), (3) phân biệt l/n hoặc v/d. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. TCTV: TH nội dung – bài tập. 3. GD: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Yêu cầu hs viết bảng con: rong ruổi, thong - Hs viết bảng con dong, trống dong cờ mở. B. Bài mới: 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi. 2. Giảng nd a. Ghi nhớ nội dung: 4’ - 2 hs đọc lại - Đọc mẫu bài viết - HS trả lời. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? +Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất + Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc +Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi phải làm là gì? trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật ’ b. Hdẫn cách trình bày: 4 + Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu) + Trong bài viết những chữ nào phải viết - Hs trả lời hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Những, Đó) c.Viết từ khó. 4’ - Hs tập viết vào bảng con. - Cho hs viết bảng con: trăm nước, hàng nghìn, đói nghèo d. ViếtCtả:17’ - Hs viết vào vở. + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. e.Soát lỗi: - Hs soát lỗi. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. g. Chấm bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập Bài 2 (a) 6’ - Gọi hs nêu y/c của bài. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Gv nhận xét, ghi điểm Bài 3 (a) 4’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs viết câu văn vào vở, 1 hs lên bảng viết- Gv nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. Lời giải: a) nương đỗ – nương ngô - lưng đeo gùi – tấp nập đi làm nương – vút lên. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs viết bài vào vở, 1 hs lên bảng - Nghe nhớ.. BUỔI CHIỀU: *Chạy chương trình:. Ngày soạn: Ngày giảng:. . 4. 2012 . 4. 2012.. Tiết 1: Tập đọc. CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: 1. KT:Đọc rõ ràng ,rành mạch toàn bài- Đọc đúng: Mô-na-cô, Va-ti-căng, nắn nót, quyển sổ.Hiểu nghĩa các từ: trọng tài, Mô-ni-ca, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. - Nắm được công dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác ( Trả lời được các câu hỏi trong sgk) 2. KN: Rèn cho hs đọc đúng, rành mạch trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. TCTV: Luyện đọc , THB. 3. GD: GD hs không tự ý xem sổ tay của người khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc III- Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 5 - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài: “ Người - hs đọc và trả lời câu hỏi. đi ăn và con vượn” B. Bài mới - Theo dõi ’ 1. Gthiệu: 1 - Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2. Luyện đọc 15’ - Gv đọc mẫu toàn bài. - Nghe, theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó hướng dẫn phát âm - HD chia đoạn: 4 đoạn - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. + Lời của Lân: thể hiện sự ngạc nhiên, không hài lòng khi căn ngăn Tuấn + Lời của Thanh: giọng chậm, nhẹ nhàng, ân cần + Lời của Tùng: giọng khẳng định đầy tự tin. - HD hs đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc cả bài 3.Tìm hiểu bài:10’ + Câu 1 sgk: ( Bạn Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú) + Câu 2 sgk: ( Va-ni-căng là một nước nhỏ nhất; Mô-na-cô là cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới) + Câu 3 sgk: ( Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình) - Gv rút ra nội dung ghi bảng - Y/c hs nhắc lại. 4. Luyện đọc lại. ( 8’) - Yêu cầu hs luyện đọc bài trong nhóm - Tổ chức cho hs thi đọc hay - Nhận xét, tuyên dương những hs đọc hay C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó. - Luyện ngắt giọng.. - 4 hs đọc kết hợp gn từ - Đọc nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Nghe, suy nghĩ-TL - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung + Bạn Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung của các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú +Va-ni-căng là một nước nhỏ nhất; Mô-na-cô là cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội; Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông .... +Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng .... - 2 hs đọc - Hs luyện đọc trong nhóm - Hs thi đọc - Nghe, nhớ. Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT:Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.Biết tính giá trị của biểu thức số. 2. KN: Rèn hs nắm được cách giải bài toán bằng hai phép tính .TCTV: Bài tập 2,3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. GD: Hs có tính tự giác, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs nêu các bước giải toán rút về đơn vị B. Bài mới 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp 2. Luyện tập Bài1(T167) 11’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 48 cái đĩa : 8 hộp 30 cái đĩa : …..hộp? Bài2(T167) 11’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 45 học sinh : 9 hàng. 60 học sinh : …hàng?. Bài3(T167) 12’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu các nhóm làm bài - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.. HĐ của HS - hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi Bài giải Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (học sinh) Số hàng 60 học sinh xếp được là: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Nhận phiếu, làm bài trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo có, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 56 : 7 : 2. 36 : 3 x 3. 4. 8. 48 : 8 x 2. 12. 4x8:4. - Nghe, nhớ. 48 : 8 : 2. 3. 36. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Luyện từ và câu. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: 1. KT: Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ( BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? 2. KN: Rèn cho hs nắm được đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? một cách chính xác. - TCTV: Các bài tập. 3. GD: Hs có ý thức tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết bài tập 1 - 3 tờ phiếu viết BT2. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs kể tên một vài nước mà em biết? - hs thực hiện - Gv nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi 2. Hdẫn hs làm bài tập Bài 1 ( 11’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 hs đọc đoạn văn - 1 hs đọc đoạn văn + Trong bài có mấy dấu hai chấm? +3 dấu hai chấm + Dấu hai chấm đặt trước chữ gì? +Đặt trước câu nói của Bồ Chao + Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để +Dùng để báo hiệu lời nói của một làm gì? nhân vật - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi với bạn Lời giải: + Dấu hai chấm thứ hai: bên cạnh để tìm tác dụng của các dấu hai dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải chấm còn lại thích cho sự việc + Dấu hai chấm thứ 3: dùng để báo Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. Bài 2 ( 11’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 hs đọc đoạn văn - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. Bài 3 ( 12’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 hs đọc lại các câu văn trong bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm- Gv nhận xét, ghi điểm. - Nhắc lại nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà học bài và Cbị bài giờ sau.. - Nghe, nhớ - Hs nêu yêu cầu bài tập Lời giải: Đác-uyn vẫn không ngừng học. ... con Đác-uyn hỏi: ... Đác-uyn ôn tồn đáp: ... - Hs nêu yêu cầu bài tập Lời giải: a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ. Tiết 4: Mĩ thuật. TẬP NẶN TẠO DÁNG. TẬP NẶN HOẶC XÉ DÁN HÌNH NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết hình dáng của người đang hoạt động.Biết cách nặn hoặc xé dán hình người. Nặn hoặc xé dán được hình dáng người đang hoạt động. 2. KN: Rèn cho hs xé dán được hình háng người đang hoạt động. TCTV: QS – NX. 3. GD: Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động II. Chuẩn bị : - Giấy xé dán, dán, hồ III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Bày đồ dùng lên bàn B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Quan sát, nhận xét ( 5 ) - Gv hướng dấn hs xem, tranh ảnh - HS quan sát + Các nhân viên đang làm gì? - HS nêu + Động tác của từng người như thế nào? Đầu quay, chân đứng bước…..) - HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy ’ 3. Cách xé dán hình người ( 6 ) - GV hướng dẫn - HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt + Chọn giấy màu cho các bộ phận: đầu, động để xé dán mình, chân, tay,... + Xé hình các bộ phận - HS nghe + Xé các hình ảnh khác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Sắp xếp hình trên giấy - dán 4. Thực hành : 14’ - Gv yêu cầu hs thực hành xé dán - GV quan sát hướng dẫn thêm 5. Nhận xét đánh giá ( 5’) - GV thu 1 số bài - Nhận xét tiết học 6. Dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà hoàn thành nốt bài. Chuẩn bị bài giờ sau.. - HS xé dán 2 hình người như đã hướng dẫn - HS nhận xét - Nghe, nhớ. BUỔI CHIỀU: *Chạy chương trình:. Ngày soạn : Ngày giảng:. . 4. 2012 . 4. 2012.. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.Biết lập bảng thống kê ( theo mẫu). HS khá làm Bài 3 ý b 2. KN:Rèn cho hs giải được các bài toán nhanh, chính xác. TCTV: Bài tập 1,2. 3. GD: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Ktra bài làm trong vở bài tập của hs - Bày vở bài tập lên bàn B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi 2. Luyện tập Bài 1 (T167) 9’ - Gọi hs đọc đề bài toán - Hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Theo dõi - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên Bài giải: bảng giải Số phút cần để đi 1 km là: - Gv nhận xét, ghi điểm 12: 3 = 4( phút) Tóm tắt: 12 phút: 3 km Số km đi trong 28 phút là: 28 phút: … km? 28: 4 = 7(km) Đáp số: 7 km ’ Bài 2 (T167) 8 - Lớp nhận xét - Gọi hs đọc đề bài toán - Hs đọc đề bài toán.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng giải - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 21 kg: 7 túi 15 kg: … túi? Bài 3 (T167) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs điền dấu - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, ghi điểm Bài 4 (T167) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs thống kê số liệu - Gv phát phiếu bài tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong nhóm , nhanh. - Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về làm BT trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Theo dõi Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 21 : 7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - Lớp nhận xét 32. :. b) 24. 4. x. 2 = 16. : 6. : 2=2 : :. - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập Lớp 3A 3B 3C Hsinh Giỏi 10 7 9 Khá 15 20 22 Tbình 5 2 1 Tổng 30 29 32 - Nhận xét, bổ sung. 3D. Tổng. 8 19 3 30. 34 76 11 121. - Nghe, nhớ. Tiết 2: TN-XH. NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. Mục tiêu: 1. KT: Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 1 năm có 12 tháng, có 365 ngày, 1 năm có 4 mùa. 2. KN: Rèn cho hs nắm được thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm: TCTV: Các HĐ. 3. TĐ: Giáo dục hs có ý thức tự giác trong giờ học. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Hoạt động dạy- học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 + Trong một ngày, mọi nơi Trái Đất đều có - hs thực hiện lần lượt ngày và đêm không? Vì sao? B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi *HĐ1.Thời gian để Trái Đất chuyển động - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. ( 10’) * Bước 1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? … - GV: Để Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. Kết luận: Để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. *HĐ2. Một năm có 4 mùa: 10’ Bước 1: GV nêu yêu cầu. Bước 2: GV gọi hs trả lời. + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Khi mùa thu em thấy thế nào? + Khi mùa đông em thấy thế nào? *HĐ3. Chơi TC “Xuân, hạ, thu, đông” ( 9’) + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. -> GV nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học 5. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà học bài và Cbị bài giờ sau.. hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong sgk - HS nghe. - 2 hs quan sát H2 trong sgk và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - 1 số HS trả lời trước lớp  HS nhận xét. - Nghe, nhớ *Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, 1 năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. - Hs trả lời +ấm áp +Nóng nực +mát mẻ +Lạnh, rét - HS nghe. - HS chơi trò chơi. - Nghe, nhớ. Tiết 3: Tập viết. ÔN CHỮ HOA: X I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng.- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng ); Đ, T ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn/ Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. KN: Rèn cho hs chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. TCTV: câu, từ ứng dụng. 3. GD: GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy-học : - Mẫu chữ viết hoa:X - Tên riêng III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 B. Bài mới: 1.G.thiệu: 1’- Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Giảng nd. * Luyện viết chữ hoa: 5’ - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: Đ, X, T - Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại các chữ này. - Viết mẫu kết hợp với giải thích cách viết - HD viết bảng con . NX * Luyện viết từ ứng dụng: 6’ - Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, cổ từ lâu đời ở Hà Nội. .... - Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng. - Y/c hs viết bảng con từ: Đồng Xuân - Nhận xét bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: 6’ - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Hiểu ND: Câu tục ngữ để cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. - Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. - HD viết bảng con: Tốt gỗ, Xấu - Nhận xét bảng con. 3. HD viết vào vở (15’) - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà .. - Hs tìm và nêu. - Hs quan sát, theo dõi - HS tập viết trên bảng con. - Nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - Hs nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét - HS tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ.. Tiết 4: Âm nhạc. BÀI HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. KT: - Hát đúng giai điệu và lời ca của bài: Quê hương tươi đẹp. 2. KN: Rèn cho hs hát to rõ ràng, thuộc lời của bài hát. TCTV: Các HĐ. 3. TĐ: Hs thấy được vẻ đẹp của quê hương mình. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ. Chép bài hát lên bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs hát bài “ Chị ong nâu và em bé” - hs thực hiện - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Dạy hát bài “ Quê hương tươi đẹp” 29.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - GV hát + vận động phụ hoạ. - GV đọc lời ca. - GV dạy hs hát từng câu theo hình thức móc xích. - GV chú ý sửa cho hs những tiếng hát có dấu luyến. -> GV quan sát + hướng dẫn thêm. - Yêu cầu hs hát lại bài hát 1 lần - Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà hát lại bài hát cho thuộc. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe - HS đọc đối thoại lời ca. - HS hát theo hướng dẫn của GV. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. - Nghe, nhớ. Ngày soạn : Ngày giảng:. . 4. 2012 . 4. 2012.. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.KT:-Biết tính giá trị của biểu thức số.Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị HD HS khá làm Bài 2 2. KN: Rèn hs giải được các bài tập trên một cách thành thạo. TCTV: Bài tập 2,3. 3. GD: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs - Bày vở bài tập lên bàn B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi 2. Luyện tập Bài 1 (168) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng a) 13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 làm = 69 094 - Gv nhận xét, ghi điểm b) (20354 – 9638) x 4 = 10 716 x 4 = 42 864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14 523 – 6241 = 8282 d) 97012 -21506 x 4 = 97 012 - 86 024 = 10 988 - Lớp nhận xét ’ Bài 2 (168) 9.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : … tuần? Bài 3 (168) 8’ - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 3 người : 75 000đồng 2 người : …đồng? Bài 4 (168) 8’ - Gọi hs đọc đề bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: Chu vi : 2dm 4cm Diện tích: …..cm2? - Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau.. - Hs đọc đề bài toán - Theo dõi Bài giải Số tuần lễ học trong năm học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán Bài giải Số tiền mỗi người nhận được là: 75 000 : 3 = 25 000 (đồng) Số tiền 2 người nhận được là: 25 000 x 2 = 50 000 (đồng) Đáp số: 50 000 đồng - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán Bài giải Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ. Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết). HẠT MƯA I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong đoạn văn bài “ Hạt mưa”. Làm đúng các bài tập (2) phân biệt l/n hoặc v/d. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúngác khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. TCTV: Bài tập. 3. GD: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III- Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Yêu cầu hs viết bảng con: Cái lọ lục bình - Hs viết bảng con lóng lánh nước men nâu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. Bài mới: 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2. Giảng nd a. Ghi nhớ nội dung: 4’ - Đọc mẫu bài viết + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? + Những câu thơ nào nói lên tính cách nghịch của hạt mưa? b. Hdẫn cách trình bày: 4’ + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào? c.Viết từ khó. 4’ - Cho hs viết bảng con: gió, sông, trang, nghịch d. ViếtCtả:17’ + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. e.Soát lỗi: - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. g. Chấm bài: + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập Bài 2 (a) 6’ - Gọi hs nêu y/c của bài. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm - Nhận xét tiết học. 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời. +Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương cho trăng soi +Hạt mưa đến là nghịch/ Có hôm chẳng cần mây - Hs trả lời +Bài có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1dòng +Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi.. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. Lời giải: a) Lào, Nam Cực, Thái Lan - Nghe nhớ.. Tiết 3: Tập làm văn. NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu. 1. KT: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý ( sgk) - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. 2. KN: Rèn cho hs kể và viết được một đoạn văn khoảng 7 câu theo yêu cầu. TCTV: Các bài tập. 3. GD: Hs có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học.Biết lắng nghe, chia sẻ,bình luận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp 2.Hdẫnlàm bài tập Bài 1. 15’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs đọc gợi ý - GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - GV gọi hs kể - GV nhận xét. Bài 2 19’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn vào vở. - Gọi hs đọc bài viết của mình - Gọi hs nhận xét, bình chọn - Gv nhận xét, ghi điểm - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Sinh hoạt. TUẦN 32. - hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - 1 hs đọc gợi ý - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - Vài hs thi kể - Hs nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số hs đọc bài viết. -> Hs nhận xét -> bình chọn.. - Nghe, nhớ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×