Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.56 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 35 Cách ngôn : Kiến tha lâu đầy tổ Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Tập đọc Anh hùng biển cả Thứ 2 Tập đọc Anh hùng biển cả Toán Luyện tập chung Âm nhạc Ôn tập và biểu diễn bài hát Thể dục Tổng kết năm học Thứ 3 Tập viết Viết chữ số : 0….9 Toán Luyện tập chung Chính tả Loài cá thông minh Tập đọc Ò..ó…o Thứ 4 Tập đọc Ò…ó…o Toán Luyện tập chung TNXH Ôn tập tự nhiên Mĩ thuật Trưng bày kết quả học tập Toán Kiểm tra cuối năm Thứ 5 Chính tả Ò…ó…o Thủ công Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh Đạo đức Thực hành kĩ năng cuối kì II và cả năm Tập đọc Bài luyện tập 1 Thứ 6 Tập đọc Bài luyện tập 3 Kể chuyện Kiểm tra cuối kì II HĐTT Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc Anh hùng biển cả I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) *(BVMT) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công xóm đã can ngăn ? người trồng. 2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Lắng nghe. Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Luyện đọc câu: nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. cầu của giáo viên. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. đọc. Đọc cả bài. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ôn các vần ân, uân. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uân? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (BVMT) Cá heo sống ở biển hay ở hồ ? Cá heo đẻ trứng hay đẻ con ? Cá heo thông minh như thế nào ? Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai ? Hỏi bài mới học. Cá heo bơi giỏi như thế nào ? Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.. Nghỉ giữa tiết. Huân. Học sinh đọc câu mẫu trong SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.. Bơi nhanh vun vút như tên bắn. Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Thực hành ở nhà. Toán: Luyện tập chung ( Tiếp ) I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết , xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ ; giải được bài toán có lời văn Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con : * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm : 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : - Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống . Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. * Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 36 + 12 84 + 11 46 + 23 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 97 – 45 63 – 33 65 – 65 vào bảng con. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so * Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: sánh các số để viết các số theo thứ tự a) Từ lớn đến bé : a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28. b) Từ bé đến lớn : b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76. Tóm tắt:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?. * Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 25 + . . . = 25 b) 25 – . . . = 25. Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : . . . con gà ? Bài giải: Nhà em còn lại số gà là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số : 22 con gà. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm . Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu.. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : Đặt tính rồi tính : 36 + 12 84 + 11 46 + 23 97 – 45 63 – 33 65 – 65 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ). Âm nhạc : Ôn tập và biểu diễn bài hát Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012 Thể dục: Tổng kết môn học I/Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm học. Thực hiện cơ bản đúng những kĩ năng đã học. Địa điểm, phương tiện: Học ở trong lớp. Giáo viên kẻ 1 bảng chuẩn bị hệ thống các nội dung học. II/Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1. Phần mở đầu: - Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc. - Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. học. * Trò chơi : Diệt các con vật có hại. - Học sinh cả lớp chơi trò chơi : Diệt các con vật có hại. 2. Phần cơ bản: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm : Tóm tắt theo từng chương bằng - Vài học sinh lên minh hoạ. cách cùng học sinh kể lại xem đã học những nợi dung cơ bản nào, giáo viên ghi lên bảng đã kẻ sẵn. Cũng có thể cho học sinh lên bảng ghi. - Giáo viên đánh giá kết quả học tập và tinh thần, thái độ của học sinh so với yêu cầu của chương trình, những yêu - Học sinh cả lớp theo dõi , lắng nghe kết cầu nào học sinh đã học tốt, nội dung nào học chưa tốt. quả học tập, tinh thần , thái độ học tập để Tuyên dương 1 số cá nhân, tổ học tốt. Nhắc nhở 1 vài cá rút ra kinh nghiệm năm sau học tốt hơn. nhân phải cố gắng học tập cho tốt hơn trong năm học tới. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên dặn học sinh tự ôn tập trong dịp hè. * Trò chơi: Đi qua đường lội. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Học sinh chơi trò chơi: Đi qua đường lội. Tập viết Viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, …9 I.Mục tiêu - Biết viết các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài. Hướng dẫn viết chữ số : Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ. HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 Toán: Luyện tập chung ( Tiếp theo ) I/Mục tiêu: - Biết đọc , viết số liền trước , số liền sau của một số ; thực hiện được cộng , trừ các số có hai chữ số ; giải được bài toán có lời văn . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh lên bảng giải bài 4 trang 179. 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1 , 2), Bài 3 (cột 1 , 2), Bài 4 Giáo viên Học sinh * Bài 1: - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số liền a) Viết số liền trước của mỗi số sau : trước (hoặc liền sau) củamỗi số đã biết. 35 , 42 , 70 , 100 , 1 . Học sinh viết số rồi chữa bài. b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 9 , 37 , 62 , 99 , 11 . * Bài 2: Tính nhẩm: - 4 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột ; cả 14 + 4 = 29 – 5 = 5+5= 10 – 2 = lớp làm bảng con. 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 = 17 + 2 = 10 – 5 = 34 – 4 = 49 – 8 = * Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 43 + 23 60 + 38 41 + 7 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 87 – 55 72 – 50 56 – 5 vào bảng con. Tóm tắt: * Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà Có : 24 bi đỏ có tất cả bao nhiêu viên bi ? Có : 20 bi xanh Tất cả có : . . . viên bi ? Bài giải: Số viên bi của Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 ( viên ) Đáp số: 44 viên bi. - Học sinh tự vẽ đoạn thẳng dài 9cm bằng * Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm. thước có vạch chia thành từng xăngtimet. Khi chữa bài cho học sinh nêu các bước của quá trình thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung. Chính tả (Tập chép) Loài cá thông minh I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập: 2,3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng 2 học sinh viết trên bảng lớp: lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.” Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Học sinh nhắc lại. Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những bạn đọc trên bảng từ. tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên sinh. cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Thực hành bài viết (tập chép). viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép. Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: chính tả. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. sữa lỗi cho nhau. Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa Điền vần ân hoặc uân: các nhóm. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. sinh. Giải 5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh. đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2012 Tập đọc ÒÓO I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn. và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. 2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đọc mẫu bài thơ lần 1 Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30) Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.” Đoạn 2: Phần còn lại. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Luyện tập: Ôn vần oăt, oăc: Tìm tiếng trong bài có vần oăt? Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gà gáy vào lúc nào trong ngày ? Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30. 2 học sinh đọc đoạn 1 2 học sinh đọc đoạn 2 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Nghỉ giữa tiết Hoắt. Oăt: Măng nhọn hoắt. Bà đi thoăn thoắt. Oăc: người này lạ hoắc. Bé ngoặc tay. Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính. quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn. hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt. 2 em đọc lại bài thơ. HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK ). Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. Thực hành luyện nói: Đề tài: Nói về các con vật em biết. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ hướng dẫn của giáo viên. trong SGK. Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, 5.Củng cố: Luyện học thuộc lòng bài thơ. vịt, …) 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Học sinh luyện HTL bài htơ. bài mới. Thực hành ở nhà. Toán: Luyện tập chung ( Tiếp theo ) I/Mục tiêu: - Biết đọc , đọc đúng số dưới mội vạch của tia số ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 ; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải được bài toán có lời văn . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm tính, cả lớp làm bảng con : 40 – 20 + 50 = ; 30 + 50 – 40 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số - Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số dưới mỗi đó. vạch của tia số rồi đọc các số đó. * Bài 2: - Học sinh tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Khoanh vào số lớn nhất : 72 , 69 , 85 , 47 b) Khoanh vào số bé nhất : 50 , 48 , 61 , 58 * Bài 3: Đặt tính rồi tính : 35 + 40 73 – 53 88 – 6 86 – 52 5 + 62 33 + 55 * Bài 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ?. chữa bài. a) Khoanh vào số lớn nhất : 85 b) Khoanh vào số bé nhất : 48 - 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.. Tóm tắt: Có : 48 trang Đã viết : 22 trang Còn lại : . . . trang ? Bài giải: Số trang chưa viết của quyển vở là : 48 – 22 = 26 ( trang ) * Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp. Đáp số : 26 trang. - Khi chữa bài Giáo viên có thể cho Học sinh tự nêu 1 số - 3 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu hoạt động của học sinh lớp 1 ứng với 1 số giờ đúng trong thích hợp. 1 ngày, chẳng hạn : Buổi sáng em ngủ dậy lúc 5 giờ , em đi học lúc 6 giờ. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 35 + 40 = 73 – 53 = 88 – 6 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra cuối năm. TNXH Ôn tập tự nhiên I.Mục tiêu - Biết quan sát, đặc câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. II.Đồ dùng dạy học:-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết? gió, rét, nóng, … Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng . khoẻ. Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa) chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ các loại cây mà em biết. vào cây và nói cho nhau nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cây đặc biệt là các cây mới. cùng nghe.) Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe. Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói các con vật nào có hại, con vật nào có ích. tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác. trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người Hoạt động 3: Quan sát thời tiết. cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố,… ) Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát. Quan sát xem có mây không ? Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ? Lắng nghe. Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? Học sinh ra sân. Có mưa hay có mặt trời không ? Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan Xếp tranh theo chủ đề đã học. sát. Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các Học sinh nhắc lại nội dung bài học. nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. 4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học Thực hành ở nhà. sinh học tốt. Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2012 Mỹ thuật ; Trưng bày kết quả học tập Cô Xuân Thu dạy Toán : Kiểm tra cuối kì II - Tập trung vào đánh giá : - Đọc , viết , sắp xếp thứ tự các số ; cộng , trừ không nhớ các số trong phạm vi 100 ; đo , vẽ đoạn thẳng ; giải bài toán có lời văn . Chính tả (Nghe viết) ÒÓO I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...ó...o: 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? ? 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài “Ò ó o”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: giáo viên. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. sữa lỗi cho nhau. Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: viên. Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt. Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. nhau của bài tập 2 và 3. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4 học sinh Giải Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại Bài tập 3: ngoài, nghiêng. đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Thủ công : Thực hành trưng bày sản phẩm của học sinh - Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Khuyến kích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo. Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối kì II I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời. - Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên . + Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? + Ở thành phố, cần đi trên vỉa hè. + Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? + Ở nông thôn, cần đi sát lề đường. Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Thảo luận: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm - Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. của các nhóm? - Các nhóm học sinh lên sắm vai. + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? - Giáo viên kết luận: + Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3/Củng cố: Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? * Kết luận chung: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 4/Dặn dò: Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012 Tập đọc : Bài luyện tập 1 I/Mục tiêu: Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập. Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Bài thơ chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ?. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình : Nắng Ba Đình mùa thu + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Thắm vàng trên lăng Bác Ba Đình ? + Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình : Vẫn trong vắt bầu trời Ngày Tuyên ngôn Độc lập + Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình : Bâng khuân như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài * Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi: Có bàn tay Bác vẫy. Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi. - Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. vào vở . a) Tìm tiếng trong bài : + Có vần ăm : nằm, ngắm. + Có vần ăng : trăng. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp b) Điền chữ : r, d hoặc gi . làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng. Lời giải: Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu. Mai Văn Hai 3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3. Tập đọc : Bài luyện tập 3 I/Mục tiêu: Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.Bài tập 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài Ông em; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống. Bài tập 3 ( SGK ) Phương pháp: Quan sát, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: - Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi. - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng. 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Luyện đọc: - Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời câu hỏi - Từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời bài Hai cậu bé và hai người bố. câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Học sinh bắt thăm để xác định đoạn đọc và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến “ Việt trả lời câu hỏi. đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa bệnh cho người ốm”. - Học sinh nhìn bảng phụ chép bài Xỉa cá mè 2. Tập chép: vào vở. - Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả. Xỉa cá mè Đi dỡ củ + Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Đè cá chép Tay nào nhỏ Xỉa cá mè. Tay nào đẹp Hái đậu đen Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem Tay nào to Rửa cho sạch. - Học sinh thi đua nhau lên bảng điền vần : + Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: iên , iêng hay uyên ? * Điền vần : iên , iêng hay uyên ? Thuyền ngủ bãi Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. Dương Huy 3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa. Kể chuyện : Kiểm tra cuồi kì II Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 30 tiếng / phút; trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng: 30 chữ / 15 phút, HĐTT : Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ Tổng kết các hoạt động trong tuần qua: Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nềø nếp: Thể dục tập tương đối đều các động tác, truy bài các em thực hiện nghiêm túc, hát đầu và giữa giờ tương đối đều, khắc phục được tình hình đi học trễ, nề nếp đi học về theo hàng một. Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số mặt sau: Sinh hoạt sao hát múa ít đều. Một số em còn mất trật tự trong giờ truy bài. * Cả lớp thảo luận chủ đề: Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ. Từng cá nhân trình bày kết quả học tập rèn luyện trong học kì I trước lớp. Cả lớp góp ý kiến giúp đỡ lẫn nhau. * Công tác tuần đến: - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: Thể dục, truy bài, đi học về… - Tiếp tục củng cố nề nếp sinh hoạt Sao. Tập các bài hát múa theo chủ đề. - Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Nhắc nhở học sinh mua đầy đủ dụng cụ, sách giáo khoa học kì II. - Tiếp tục rèn chữ giữ vở cho học sinh ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span>