Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.73 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN10: Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, A ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù M BMC ; góc bẹt AMC. B. C A. B. D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? GV nhấn mạnh đặc điểm của các góc. Bài 2 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a: - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Bài 4b:Dành cho HS khá giỏi. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp AD. theo dõi và nhận xét. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M - HS thực hiện yêu cầu. với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - ABCD, ABNM, MNCD. - Nêu tên các cạnh song song với AB. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS cả lớp tiếp thu. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. TiÕng viÖt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU: * Kiểm tra đọc lấy điểm: - Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Từng HS bắt thăm bài. - Gọi HS nhận xét. - Đọc và trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: - Cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, ? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc mỗi truyện điều nói lên một điều có ý chủ điểm Thương người như thể thương thân nghĩa. - GV ghi nhanh lên bảng. - Hoạt động trong nhóm. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Dế mèn bênh vực kẻ Tô Hoài yếu Người ăn xin. Tuốc- ghê- nhép. Nội dung chính Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Nhân vật Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.. Bài 3: - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc - HS đọc thành tiếng. như yêu cầu. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.. - Đọc đoạn văn mình tìm được.. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi …… gì của ông lão. Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước …. , vặt cánh ăn thịt em. Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có …. vây đi không?. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. Thực hiện theo lời dặn của GV - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. viết. - Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận - 2 HS đọc thành tiếng. xét và kết luận. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. trận giả? b/. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? bé hay của em bé. Vì sao? + Không được *GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Làm xong dán phiếu - HS trao đổi hoàn thành phiếu. lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Viết hoa chữ cái đầu. - Hồ Chí Minh. Nam. - Điện Biên Phủ. 2. Tên riêng, tên địa lí nước - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu- I a- xtơ. ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu gồm Xanh Pê- téc- bua. nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch Tuốc- ghê- nhép. nối Luân Đôn. Bạch Cư Dị….. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập Thực hiện theo lời dặn của GV đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. Chiều thứ 2 : TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 Trang 37 vở TH HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV vẽ hình trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc a) Góc vuông AHC; AHB. vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình. góc nhọn ABC, ABH, BAC, CAB, HAM; HMC. góc tù MHC ; góc bẹt AMC. ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? lớn hơn góc vuông. ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. GV nhấn mạnh đặc điểm của các góc. Bài 2 Trang 37 vở TH. - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 2 cm, nêu rõ - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ từng bước vẽ của mình. và nêu các bước vẽ. -YC HS tính chu vi và diện tích hình vuông đó. HS nêu miệng KQ. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Trang 38 vở TH. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4 cm, VBT. chiều rộng NP = 2cm. -YC HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. HS nêu miệng KQ. Bài 4b:Dành cho HS khá giỏi - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh theo dõi và nhận xét. AD. - HS thực hiện yêu cầu. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - ABCD, ABNM, MNCD. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Các cạnh song song với AB là MN, - Nêu tên các cạnh song song với AB. DC. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS cả lớp tiếp thu.. Kĩ thuật: Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết gấp mép vải và khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng qui trình kĩ thuật. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn - HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu - Yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét về đường gấp mép vải, đường khâu. (Đường gấp mép vải gấp 2 lần, gấp mép trái khâu bằng mũi khâu đột, đường khâu thực hiện ở mặt phải) * Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật - Cho HS giở sách quan sát hình 1, 2, 3, 4; Hình 2a; 2b. - Thực hiện thao tác và hướng dẫn HS: + Vạch dấu lên mảnh vải vạch 2 đường dấu. + Gấp mép vải mặt phải mảnh vải ở dưới được gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải, sau một lần gấp cần miết kĩ đường gấp. - Yêu cầu HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4, quan sát thao tác của GV. + Thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột theo từng bước khâu lược ở mặt trái của vải. + Khâu viền mép gấp khâu ở mặt phải của vải, khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc đột thưa. * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu - Yêu cầu HS thực hành trên vải: + Vạch dấu + Gấp mép vải + Khâu đột 4. Củng cố: - Nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau.. - Cả lớp theo dõi - Quan sát, nêu nhận xét. - Quan sát hình (SGK) - Lắng nghe, quan sát thao tác. - Đọc SGK, theo dõi thao tác của GV. - 2 HS nhắc lại - Thực hành. ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 ) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. (HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cả lớp làm việc cá nhân. (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn - HS trình bày, trao đổi trước lớp. nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c,d,đ,e - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16) - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. (Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. - Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân - HS trình bày . - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình bày.. - HS cả lớp thực hiện. Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 47. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. dõi để nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập : - HS nghe. Bài 1a: - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. +. 386 259 260 837 647 096. + _726. 485 452 936 273 549. +. 528 946 _+ 435 269 -722529 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào 92cả753 VBT. 602 475 342 507.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - 2 HS. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? cộng. - HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất - 2 HS nêu. kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: - HS đọc đề bài. - HS đọc thầm. - HS quan sát hình trong SGK. - HS quan sát hình. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung - Có chung cạnh BC. cạnh nào ? - Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu - Là 3 cm. ? - HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. - HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi) - HS đọc. - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta của hình chữ nhật. - Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài phải biết được gì ? hơn chiều rộng là 4 cm. - Bài toán cho biết gì ? - Biết được tổng của số đo chiều dài và - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết chiều rộng. được gì ? - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng - Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài - Dựa vào bài toán nào để tính ? và chiều rộng của hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. vào VBT. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. dõi để nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nghe. Nhấn mạnh cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ. Bài 2:Khoanh vào câu trả lời đúng ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS tự làm bài và nêu miệng KQ Cả lớp làm bài vào VBT, HS yếu nêu miệng KQ. Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng các số có 6 chữ số. Bài 3: - HS đọc đề bài. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? cộng. - HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất - 2 HS nêu. kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Lưu ý : HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . Bài 4:(Dành cho HS khá giỏi) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS đọc. - Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài phải biết được gì ? của hình chữ nhật. - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết TBC của chiều dài và chiều rộng HCN, và chiều dài hơn chiều rộng là 6cm. - Dựa vào bài toán nào để tính ? - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tổng số đo chiều dài và chiều rộng là: 19 x 2 = 38 ( cm ) Chiều rộng hình chữ nhật là: (38 – 6) : 2 = 16 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 16 + 6 = 22 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 22 x 16 = 352 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Đáp số: 352cm2 - HS cả lớp.. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1). - Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 . - Các bài tập đọc: - HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Chữa bài (nếu sai). - Kết luận lời giải đúng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một - HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. truyện) - Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc - 1 bài 3 HS thi đọc. các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật 1. Một người Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính - Tô Hiến chính trực trực, đặt việc nước lên trên tình Thành riêng của Tô Hiến Thành. - Đỗ Thái Hậu 2. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu - Cậu bé thóc giống bé Chôm được vua tin yêu, Chôm truyền cho ngôi báu. - Nhà vua 3. Nỗi nằn vặt của Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.. 4. Củng cố – dặn dò:. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. An- Trầm buồn, xúc động.. đrây- ca - Mẹ Anđrây- ca. - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện - Cô em đúng tính cách, cảm xúc của - Người cha từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm đọc chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. Chiều thứ 3 : Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN (2 tiết) I. MỤC TIÊU. Củng cố cho HS về: Danh từ chung và danh từ riêng, cách viết danh từ chung và danh từ riêng, cách viết tên người ,tên địa lý Việt Nam, cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. - Từ đơn , từ ghép , từ láy , động từ . - Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa . II. ĐÔ DÙNG . Vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1.củng cố kiến thức ( 10p ) Nêu khái niệm về danh từ chung và danh từ riêng ,nêu cách viết danh từ chung và danh từ riêng, cách viết tên người ,tên địa lý Việt Nam, cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. - Nêu khái niệm về từ đơn , từ ghép , từ láy , động từ. - Nêu các cặp từ cùng nghĩa ,trái nghĩa với nhau . GV nhận xét và kết luận . 2. Luyện tập thực hành Bài 2 (Tiết 2 - VTH):Gạch dưới tên riêng viết chưa đúngquy tắc rồi viết lại cho đúng. - GV nhận xét – củng cố cách viết tên người ,tên địa lý Việt Nam, cách viết tên người tên địa lý nước ngoài.. Hoạt động của học sinh Trao đổi theo N2,đại diện trình bày trước lớp.. Bài 5 (t4 -VTH- t37 ) Điền tiếp từ ngữ , thành ngữ tục ngữ đã học ở chủ điểm “Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ ’’ T/c làm bài vào vở - GV nhận xét – củng cố về từ cùng nghĩa và trái nghĩa . Bài 7: ( T5 trang 38 ) Em hãy đọc bài thơ Bè xuôi sông La rồi tìm từ đơn, từ ghép, từ láy, động từ có trong bài thơ đó . - T/c làm việc N4. - 1HS đọc đề bài - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả .. - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 8: ( T6 trang 39- 40) Gach chân dưới các danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn rồi viết lại cho đúng chính tả . - T/c làm việc N2, nêu các danh từ chung và danh từ riêng. - GV nhận xét Tổ chức cho HS viêt các danh từ chung và danh từ riêng vừa tìm được. - Nhấn mạnh:danh từ chung không phải viết hoa, danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa. 4. Củng cố, Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Hs trả lời ( TB – Y ). - HS trả lời ( K – G ). - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả .. - 1HS đọc đề bài . - Các N đọc bài – thảo luận tìm ra được . - Từ láy : Lim dim, thầm thì, long lanh, thong thả. - Từ ghép :trong veo,bờ tre… - Từ đơn : sông, chim, trâu… - Động từ : đi, lượn, đằm hót… - Đại diện các N trình bày KQ - 1HS đọc đề bài . - Các N đọc bài – thảo luận N2 -- Đại diện các N trình bày KQ. - Cá nhân làm bài ở vở.. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mỹ thuật Tiết 10: Bài 10: vẽ theo mẫu đồ vật có dạng hình trụ A. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm hình dáng của chúng. Học sinh biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của học sinh các lớp khác. Hình gợi ý cách vẽ. - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức:. - Hát chào giáo viên. II. Kiểm tra bài cũ: III. Giảng bài mới: - Khởi động: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ có dạng hình - Học sinh quan sát mẫu trả lời. trụ và bày mẫu để học sinh nhận xét.. - Học sinh tả lại độ cao thấp rộng hẹp của vật mẫu.. ? Em hãy tả lại hình dáng chung của cái chai so với cái phích. ? Đồ vật đó có những bộ phận nào. - Miệng, vai, cơ thân đáy.. ? Em hãy gọi tên các đồ vật ở hình trang 2 - Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. sách giáo khoa.. - Cái chai nhiều chi tiết hơn cao hơn chiều cao.. - Hãy tìm ra sự giống và khác nhau của cái - Cái chén thấp và ít chi tiết. chén và cái chai ở hình 1 trang 25 sách giáo khoa. - Giáo viên bổ sung nêu sự khác nhau của 2 - Học sinh quan sát mẫu đồ vật đó. - Về độ đậm nhạt tỷ lệ các bộ phận Hoạt động 2: Cách vẽ (5’) - Giáo viên lấy 1 mẫu để vẽ.. - Cái phích có chiều cao lớn hơn chiều ngang,. - Yêu cầu 1 học sinh tả về tỷ lệ của cái phích để gồm miệng, thân đáy, quai, vai giáo viên vẽ. - So sánh tỷ lệ, chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, kể cả tay cầm phác khung hình cân đối với tờ giấy, phác đường trục của đồ vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tìm tỷ lệ các bộ phận: Miệng, vai, thân đáy của đồ vật (vì nếu tỷ lệ không đúng vẽ sai hình). - Vẽ nét chính và điều chỉnh tỷ lệ hòan thiện hình vẽ. - Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích. Họat động 3: Thực hành (20’) - Giáo viên cho học sinh vẽ theo nhóm. - Học sinh làm bài theo nhóm theo sự sắp xếp. Nhóm 1 vẽ cái chai.. của giáo viên.. Nhóm 2 vẽ cái phích.. - Chú ý vẽ bằng mẫu thực. - Gợi ý học sinh quan sát mẫu và vẽ theo cách đã - Quan sát kỹ trước khi vẽ. hướng dẫn đồng thời chỉ ra chỗ chưa đạt ở mỗi bài vẽ để học sinh cùng sửa chữa. Họat động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một số bài vẽ - Học sinh quan sát và nhận xét bài được treo để treo lên bảng.. trên bảng.. - Bố cục đã đẹp chưa.. - Học sinh quan sát đã đúng tỷ lệ chưa. - Hình dáng. - Động viên khích lệ học sinh có bài vẽ tốt. - Dặn dò: Sưu tầm tranh phiên bản của họa sĩ. Hoạt động ngoài giờ lên lớp :. Trò chơi dân gian: Đánh dồi. – Vệ sinh trường lớp .. I.Môc tiªu: Giúp học sinh: - Hiểu được trò chơi và biết cách chơi trò chơi dân gian ( Đánh dồi ) - Th«ng qua trß ch¬i, HS rÌn khÐo lÐo, cẩn thận….. - GDHS ý thøc kỷ luật khi chơi. . Biết cách vệ sinh trường lớp sạch sẽ . II. Chuẩn bị : - sỏi , - Chổi III. Các hoạt động dạy học – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu nội dung tiết học . 2. Thực hành chơi trò chơi dân gian . - Y/c học sinh nhắc lại các bước của trò chơi ( đánh dồi ) - GV T/c cho học sinh thi đánh giữa các tổ . * Mỗi tổ chọn 4 bạn để thi đấu - Lưu ý : Đánh hắt nên đánh cẩn thận , không dùng sỏi ném nhau sẽ gây tai nạn . - Gv nhận xét – tuyên dương khen ngîi tinh thÇn tham gia trß ch¬i cña c¸c em. - Tuyªn bè kÕt thóc cuéc ch¬i. – phát thưởng tổ thắng cuộc 3 Lao động - vệ sinh a. Phân công nhiệm vụ cho HS theo nhóm tổ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lắng nghe. - HS nhắc lại ( HS y – TB ) . - Các tổ thực hiện theo yêu cầu .. Tổ 1: Vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tổ 2:Tỉa và tưới cây. Tổ 3:Nhặt lá và quét khu vực sân bóng chuyền.. b. HS tham gia vệ sinh theo khu vực đã nhận. c. Tổng kết, kiểm tra ,đánh giá. d . Nhận xét tiết hoạt động ngoài giờ Gv nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò:- Về nhà các em giúp bố mẹ Thực hện theo lời dặn của GV. quét dọn và chăm sóc cây . . Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2012 TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: Kiểm tre về các nội dung sau: -Đọc viết so sánh các số tự nhiên; hàng và lớp. -Đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên có đến 6 chữ số. -Chuyển đổi số đo thời gian, chuyển đổi và thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - Nhận biết góc vuông góc nhọn ,góc tù , hai đường thẳng song song, vuông góc.tính chu vi hình vuông. -Giải bài toán trung bình cộng, bài toán tổng hiệu. II. Chuẩn bị:Phiếu kiểm tra III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu nội dung tiết kiểm tra. 2. Phát phiêu và tổ chức cho HS làm bài. 3. Thu bài và nhận xét tiết học. Nội dung kiểm tra Câu1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (2đ) a.Chữ số thuộc hàng nghìn của số 7 216 354 là: A. 7 B. 2; 1; 6 C. 6 D. 216. b. Năm 1998 thuộc thế kỷ nào? A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI c.Một hình vuông ABCD có cạnh dài 18cm. Chu vi hình vuông ABCD dài: A. 72 B. 27cm C. 72cm D. 27 d.Nếu a = 45, b = 5, c = 9 thì giá trị biểu thức a – b + c là: A. 59 B. 39 C. 41 D. 49 Câu 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.(1,5đ) a.Số lớn nhất có 5 chữ số là…………………………… b.Số bé nhất có 6 chữ số là…………………………… c.Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 38 học sinh, lớp 4C và lớp 4D có tất cả 74 học Trung bình mỗi lớp có ……….. d.Số “Năm mươi hai triệu một trăm hai mươi hai nghìn một trăm ba mươi lăm” viết là …... Câu 3: Đặt tính rồi tính. (1đ) a. 183 709 + 354 972 b. 608 375 – 485 637 Câu 4: Điền dấu <, <, = vào chỗ chấm. (2đ) 8 giờ 15 phút …… 480 phút. 3 tấn 5 kg ….. 30 005 kg. sinh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 12 phút ….. 1 200 giây Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. (0,5đ) Hình bên có: A. 4 góc vuông, 2 góc nhọn, 2 góc tù.. 1 5 TK ….. 20 năm. B. 4 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù. C. 4 góc vuông, 2 góc tù, 1 góc nhọn. Câu 6: (2đ) Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu7: (1đ) Tỡm một số cú 4 chữ sốTìm một số có 4 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì đợc sè míi gÊp 6 lÇn sè ph¶i t×m ?. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. - Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học. - Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.  Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm - Trả lời các chủ điểm: nào? +Thương người như thể thương thân. +măng mọc thẳng. - Nêu mục tiêu tiết học. +Trên đôi cánh ước mơ. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại các bài MRVT. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV ghi nhanh lên bảng. - Các bài MRVT: +Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33. +Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. +Ước mơ trang 87. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu cầu HS trao - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ đổi, thảo luận và làm bài. của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm - Dán phiếu lên bảng, đại diện cho nhóm mình vừa tìm được. trình bày. - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: +Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). +Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. - Nhật xét của GV. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng, - HS đọc yêu cầu. - HS tự do đọc, phát biểu. - HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành ngữ. - HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - HS tự do phát biểu Thương người như thể t. thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ - Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên non … hòn núi - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. cao. - Thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. - Hiền như bụt. Tự trọng: - Đứng núi này trông - Lành như đất. - Giấy rách phải giữ lấy lề. núi nọ. - Thương nhau như chị em ruột. - Đói cho sạch, rách cho thơm. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành dùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. - Nhận xét sửa từng câu cho HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. chấm, lấy ví dụ. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụng a/. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b/. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - HS lên bảng viết ví dụ: + Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” + Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? + Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… + Mẹ em thường gọi em là “cún con” + Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1) - Nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. - Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ - Các bài tập đọc. điểm Đôi cánh ước mơ. * Trung thu độc lập trang 66. * Ở vương quốc tương lai trang 70. * Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. * Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. * Thưa chuyện với mẹ trang 85. * Điều ước của vua Mi- đat trang 90. - Phát phiếu cho nhóm. HS trao đổi, làm việc - Hoạt động trong nhóm. trong nhóm. dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS đọc lại phiếu. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1/. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu Nhẹ nhàng thể hiện độc lập xuôi độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và niềm tự hào tin tưởng. của tiếu nhi. 2/. Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ Hồn nhiên (lời Tin- tin, Ở vương quốc hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát Mi- tin: háo hức, ngạc tương lai minh, góp sức phục vụ cuộc sống. nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào. ) 3/. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để Hồn nhiên, vui tươi. mình có phép làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. lạ. 4/. Đôi giày ba Văn Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ Chậm rãi, nhẹ nhàng ta màu xanh xuôi trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì (đoạn 1 – hồi tưởng): thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. vui nhanh hơn (đoạn 2niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà) 5/. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống Giọng Cương: Lễ phép, chuyện với mẹ xuôi giúp gia đình nên đã thu phục mẹ động tình nài nỉ, thiết tha. Giọng với em, không xem đó nghề hèn kém. mẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 6/. Điều ước Văn Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào Khoan thai. của vua Mi- xuôi đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: Đổi giọng linh hoạt phù đat. những ước muốn tham lam không mang lại hợp với tâm trạng của hạnh phúc cho con người. vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi- ô- ni- dôt phán : Oai vệ. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2: Nhân vật Tên bài - Nhân vật “tôi”Đôi giày ba ta màu chị phụ trách. xanh Lái. Tính cách Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cương. Mẹ Cương. Thưa chuyện với mẹ. Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đat Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. - Thần Đi- ô- ni- Mi- đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. dôt 3. Củng cố – dặn dò: ? các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Chiều thứ 4 :. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: - Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn. - Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọan văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. Tiếng Am đầu Vần Thanh a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ ? Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều trên cao xuống. gì về đất nước ta? + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta Bài 2: rất thanh bình, đẹp hiền hoà. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn thành phiếu. - 2 HS đọc thành tiếng. làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành xét, bổ sung. phiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. - Chữa bài (nếu sai). a/. Tiếng chỉ có vần và thanh b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao. Âm đầu. Vần Ao. Thanh Ngang. Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là …. D T C Ch Ch B Gi L …. Ươi Am Anh U Uon Ay Ơ A …. Sắc Huyền Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền ….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. -. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. HS lên bảng viết các từ mình tìm được. Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. Kết luận lời giải đúng. (SGV) Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,… - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vở bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…. - Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, ngược xuôi, mây. thuyền…. 3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Đọc sách , Báo I.Mục tiêu: - Giúp học snh – Đọc thành thạo các câu chuyện và hểu được nội dung câu chuyện vừa đọc. II. Chuẩn bị : - Sách và báo III. Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành đọc sách báo . a.Đọc theo nhóm - Gv yêu cầu các tổ trưởng nhận sách , báo phát Các tổ thực hiện theo yêu cầu . cho các tổ viên của mình. -Chia N và đọc theo N2 sau đó nêu nội dung câu chuyện vừa đọc. Lưu ý : Đọc chuyện hay báo các em phải hiểu được câu chuyện hay bài báo viết về nội dung gì?. b.Các N thi đọc trước lớp - T/c cho học sinh đọc hay đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp . YC lớp nghe và nêu nội dung câu chuyện bạn Nghe và nêu nội dung câu chuyện bạn đọc hoặc đọc hoặc yêu cầu bạn nêu nội dung chuyện vừa yêu cầu bạn nêu nội dung chuyện vừa đọc. đọc. Gv nhận xét – tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em cần luyện đọc nhiều hơn . Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ). - Ap dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không - HS đọc: 241324 x 2. nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để - 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp. thực hiện phép nhân 241324 x 2. - Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng hiện tính bắt đầu từ đâu ? trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn - HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. (tính từ phải sang trái). Yêu cầu HS nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng : 136204 x 4. - HS đặt tính và thực hiện phép tính, chú ý đây là phép nhân có nhớ. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1:(Dành cho HSTB-Yếu) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:(Dành cho HSKG) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy đọc biểu thức trong bài. - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá trị nào của m ? - Muốn tính giá trị của biểu thức 20634 x m với m = 2 ta làm thế nào ? - HS làm bài. GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. m 201634 x m. 2 403268. - HS đọc: 136204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS nêu các bước như trên. - 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày cách tính của mình đã thực hiện. - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Biểu thức 201634 x m. Với m = 2, 3, 4, 5. - Thay chữ m bằng số 2 và tính. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. 3 604902. 4 806536. 1008170.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3 - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm. -. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. - HS đọc. Bài 4:(Dành cho HSKG) - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (tiết 7). (Cô Nhung dạy). Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012 TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn - 2 HS lên bảng thực hiện luyện tập thêm của tiết 49. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. hai biểu thức này với nhau. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, - HS nêu: 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … 4x3=3x4;8x9=9x8;… - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào - HS đọc bảng số. bảng. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:. a 4 6 5. b 8 7 4. axb 4 x 8 = 32 6 x 7 = 42 5 x 4 = 20. bxa 8 x 4 = 32 7 x 6 = 42 4 x 5 = 20.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đề 32 b x a khi a = 4 và b = 8 ? a x b và b x a đều bằng 42 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1:(Dành cho HSTB-Yếu) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x  và yêu cầu HS điền số thích hợp vào  . - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?. - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này. ? Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? - HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.. a x b và b x a đều bằng 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Điền số thích hợp vào  . - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x  . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 =  nên ta điền 4 vào  . - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS tìm và nêu: 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 + Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng có giá trị là 8580. + Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. - HS làm bài. + Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). + Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên ta có 10287 x 5 = (3 +2) x 10287. - HS làm bài: ax 1 = 1 xa=a ax 0 = 0 xa=0 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. - 2 HS nhắc lại trước lớp. - HS.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4:(Dành cho HSKG).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. - Với HS kém thì GV gợi ý: Ta có a x  = a, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 2 thì 2 x  = 2, ta điền 1 vào  , a = 6 thì 6 x  = 6, ta cũng điền 1 vào  , … vậy  là số nào ? Ta có a x  = 0, thử thay a bằng số cụ thể ví dụ a = 9 thì 9 x  = 0, ta điền 0 vào  , a = 8 thì 8 x  = 0, vậy ta điền 0 vào  , … vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ? - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. Nhấn mạnh:1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. TiÕng viÖt:. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(tiết 8) KIỂM TRA : CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Thời lượng: 40 phút. I, Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức bài thơ. - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư, theo yêu cầu của đề bài. II. Các hoạt động dạy học. A.Chính tả: (5 điểm ). Bµi viÕt: Tre ViÖt Nam. TV4/T2/T41). ( Viết từ : Bão bùng .......đến thân tròn của tre.) B .Tập làm văn: ( 5 điểm ). Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. Hướng dẫn chấm : C. Chính tả: (5 điểm) Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) và không mắc quá 5 lỗi chính tả. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. D. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo được các yêu cầu sau đây: * Đạt 5 điểm: - Viết được một bức thư gửi cho người thân hoặc bạn bè kể về việc học tập của em hiện nay đầy đủ các phần theo yêu cầu, thể thức một bức thư đã học; độ dài khoảng 10 - 12 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc các lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Đạt 4,5 điểm: - Thể hiện đúng nội dung yêu cầu bài văn; bài viết đúng cấu trúc một bức thư. - Phần dùng từ có phần sai sót nhỏ, không đáng kể. - Bài viết sạch sẽ, chữ viết tương đối rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho ở các mức điểm: 4 – 3,5 – 3 – 2,5 - 2 – 1,5 – 1 – 0. * Bài làm bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm. Chiều thứ 6 : TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. Củng cố cho HS - Tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài2 , Bài 3 , Bài 4, Bài 5 hs khá giỏi làm thêm. II. ĐÔ DÙNG . Vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.củng cố kiến thức ( 5p ) - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Hs trả lời ( TB – Y ) - Khi thực hiện bài toán có sử dụng tính chât - HS trả lời ( K – G ) giao hoán cần lưu ý điểm nào . GV nhận xét và kết luận . 2. Luyện tập thực hành Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - 1HS đọc đề bài . T/c làm bài vào vở - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả . Lưu ý : Vận dụng tính chất giao hoán để làm . - GV nhận xét – củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) - 1HS đọc đề bài . 7 x 305 = 305 x7 - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả . 2135 - GV nhận xét - ghi điểm . - 1HS đọc đề bài . Bài 3 :Nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau. - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên nối . . - GV nhận xét – ghi điểm Bài 4:Viết ngay kết quả vào chỗ chấm. . - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên bảng - GV nhận xét – củng cố tính chất giao hoán của làm . . phép nhân. Bài 5. HSKG Hai kho gạo có 394 tấn . Nếu kho A bớt đi 32 tấn , kho B thêm 32 tấn thì kho B hơn kh A 10 tấn . - 1HS đọc đề bài . Hỏi mỗi kho chữa bao nhiêu tấn gạo . - - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên bảng - Yêu cầu xác định bài toán thuộc dạng nào ? Giải . Kho A hơn kho B số tấn là . Yêu cầu tìm gì ? 32 +32 – 10 = 54 ( tấn ) Kho B chứa số tấn là ( 394 – 54 ) : 2 = 170 ( tấn ) Kho A chứa số tấn là . 170 + 54 = 224 (tấn ) Đáp số : kho A . 224 tấn 4. Củng cố, Dặn dò Kho B . 170 tấn GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắt của tính chất giao hoán của phép nhân. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . - HS theo dõi thực hiện Tập làm văn : Luyện tập : Văn viết thư. I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS kỹ năng viết thư: HS viết được 1 lá thư thăm hỏi và kể cho người thân về một ước mơ đẹp của mình đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, cuối thư)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. CHUẨN BỊ: vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Củng cố kiến thức(5ph) - Gồm 3 phần: - Một bức thư gồm mấy phần? Đó là những phần + Phần đầu thư nào? + Phần chính thư + Phần cuối thư -Người ta viết thư để làm gì? -Viết thư để thăm hỏi, trao đổi, thông báo… - Một bức thư cần có những nội dung gì? - Lí do viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. - Một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn ? + Mở đầu:ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời -GV nhận xét KL. thưa gửi. + Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, chữ kí, họ tên người viết thư. 2. Thực hành ( 28 -30 ph ) Đề bài : Em hãy viết thư cho người thân để thăm hỏi tình hình cuộc sống và kể về một ước mơ đẹp của mình. - Gọi HS đọc lại đề - HS cả lớp đọc thầm. HS đọc lại đề - GV gợi ý HDHS làm bài (theo từng phần). (Nhắc HS chú ý: Lời lẽ trong thư thể hiện tình cảm chân thành, sự quan tâm). - HS làm bài – GV theo dõi. - HS thực hành viết thư - GV yêu cầu HS trình bày miệng trước lớp – - HS lắng nghe HS khác nhận xét và bổ sung. HS trình bày miệng trước lớp – HS khác nhận xét và bổ sung. - GV chỉnh sửa và nhận xét góp ý bổ sung. 3. Củng cố:5 ph -GV đọc một số bức thư hay để HS tham khảo. -GV giáo dục HS: viết thư cho người trên cần xưng hô lễ phép, thể hiện sự kính trọng. Lời lẽ - HS lắng nghe trong thư thể hiện tình cảm chân thành, sự quan tâm). 4. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người - Thực hiện theo lời dặn của GV. thân. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×