Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dia 8 Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.43 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 15 - Tiết: 19</b>
<b>Tuần dạy: 20</b>


1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
* HS cần hiểu


- Đơng Nam Á có số dân đông, dân số tăng nhanh –sự phân bố dân cư gắn liền với kinh
tế nông nghiệp (Lúa).


-Sự đa dạng văn hóa trong khu vực.


-Phân tích những thuận lợi khó khăn của dân cư- xã hội Đơng Nam Á đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội Đông Nam Á.


b.Kỹ năng:


-Phân tích – so sánh số liệu, sử dụng các tư liệu.
c.Thái độ:


-Yêu thiên nhiên, thành quả lao động sáng tạo.
2. Trọng tâm:


3.Chuẩn bị:


GV: -Bản đồ phân bố dân cư Châu Á + tự nhiên Đông Nam Á
HS: - Tập bản đồ địa lí 8.


4.Tiến trình:


4.1. Ơn định tổ chức và kiểm diện:



4.2. Kiểm tra miệng: kiểm tra tập bản đồ 5 HS
4.3. Bài mới:


<i>Khởi động: </i>


GV hỏi HS Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước? Khoảng bao nhiêu triệu dân?
Theo tôn giáo nào? Sau đó GV nói: Muốn kiểm tra kết quả trả lời chúng ta cùng nghiên cứu
dân cư, xã hội của khu vực này.


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>Hoạt động 1</i>: Nhóm


<i>Nhóm chẵn</i>:


? Dựa vào bảng 15.1 + H15.1 bản đồ tự
nhiên Đông Nam Aù thực hiện theo công việc
sau:


-So sánh số dân, MĐDS trung bình, tỉ lệ tăng
dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á
so với châu Á và thế giới.


<b>1. Đặ c đ i ể m dân cư :</b>


-Dân số đơng: năm 2002 có 536 triệu người.
-Tỉ lệ tăng dân số nhanh 1,5 %


-Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng


<b>ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư
các nước Đơng Nam Á.


<i>Nhóm lẻ:</i>


? Dựa vào bảng 15.2 + H15.2 cho biết:


-Đơng Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên
nước, tên thủ đô từng nước? Những nước nào
nằm trên bán đảo Trung Aán, những nước
nào nằm trên quần đảo Mã Lai


-So sánh diện tích và dân số của nước ta với
các nước trong khu vực


-Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến
trong các quốc gia Đông Nam Á? Điều này
có ảnh hưởng gì tới cơng việc giao lưu giữa
các nước trong khu vực


Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ
sung.


GV chuẩn kiến thức.
GV chuyển ý


<i>Hoạt động 2: Nhóm</i>



<i>Nhóm chẵn: Dựa vào nội dung SGK và sự</i>
hiểu biết:


-Tìm những nét chung, nét riêng trong sản
xuất, sinh hoạt của người dân Đơng Nam Á.
-Tại sao lại có những nét tương đồng trong
sinh hoạt sản xuất


(Nét chung: trồng lúa nước, sử dụng trâu bà
làm sức kéo, gạo là nguồn lương thực chính,
trị chơi, điệu hát, nếp sống thành làng, bản


Nét riêng: Tính cách, tập qn, văn hóa từng
dân tộc khơng trộn lẫn


Giải thích: Có biển vịnh ăn sâu vào đất liền
tạo cho các luồng di dân giữa đất liền và hải
đảo, sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc,
các quốc gia.


<i>Nhóm lẻ: Dựa vào nội dung SGK + bảng</i>
15.2 trả lời câu hỏi:


-Tình hình chính trị của Đơng Nam Á có gì
thay đổi từ trước tới nay


-Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương
đồng và đa dạng trong xã hội của các nước



châu thổ và ven biển.


- Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.


2.Đặc điểm xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đơng Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì
cho sự hợp tác giữa các nước.


(Thuận lợi: dân đông, kết cấu dân số trẻ –
nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
Phát triển sản xuất lương thực (trồng lúa gạo
–đa dạng về văn hóathu hút khách du lịch
Khó khăn: Ngơn ngữ khác nhau giao tiếp
khó khăn, có sự khác biệt giữa miền núi, cao
nguyên với đồng bằngsự chênh lệch về
phát triển kinh tế.


HS phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV chuẩn kiến thức


4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:


Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư Đơng Nam Á và đánh giá những thuận lợi, khó khăn
đến phát triển kinh tế xã hội.( -Dân số đông: năm 2002 có 536 triệu người.


-Tỉ lệ tăng dân số nhanh 1,5 %


-Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ và ven biển.
- Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.)



Câu 2: Chứng minh Đông Nam Á vừa có nét tương đồng, vừa đa dạng về văn hóa. (-Các
nước trong khu vực có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân
tộc, trong sản xuất và sinh hoạt, vừa có sự đa dạng trong văn hóa dân tộcthuận lợi cho
sự hợp tác tồn diện giữa các nước)


4.5<b>. Hướng dẫn học sinh tự học : </b>


-Học bài + Làm bài tập bản đồ bài 15


-Chuẩn bị bài 16: “ Đặc điểm kinh tế Đông Nam Á”.


? Tại sao các nước Đơng Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhưng chưa vững chắc.
? Vì sao các nước Đơng Nam Á phát triển kinh tế nhưng chưa chú trọng bảo vệ mơi
trường


5.<i><b>Rút kinh nghieäm:</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×