Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 5 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.92 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I- Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thẻ hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng đọc của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3) - Giáo dục HS yêu truyền thống hữu nghị giữa các dân tộc. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, SGK III- Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra (5’): - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca về - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi SGK. trái đất”. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi bài (1’). b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu -1 HS khá đọc bài. bài: - 4 HS đọc nối tiếp, luyện từ A- lếch* Luyện đọc (10’): xây.... - Hướng dẫn chia đoạn đọc: 4 đoạn. - 4 HS luyện đọc và giải nghĩa các từ Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn khó SGK. - Đoạn 4: bắt đầu từ A- lếch- xây nhìn tôi - Luyện đọc theo cặp. ... đến hết. - 1-2 HS đọc cả bài. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ. - Giúp HS hiểu từ khó trong bài (SGK). - HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời - GV đọc mẫu. câu hỏi : +Câu 1: Hai người gặp nhau ở công trường * Tìm hiểu nội dung bài (10’): - GV yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận, xây dựng. +C2: Vóc người cao lớn; mái tóc vàng ửng, trả lời 4 câu hỏi (SGK) thân hình chắc.... c) Luyện đọc lại (7’): +C3:dựa vào bài đọc kể lại diễn biến - Gọi HS đọc lại bài + C4: HS trả lời theo nhận thức riêng của - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4. mình. - Nêu ý nghĩa của bài. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Cả lớp luyện đọc đoạn 4. + Chú ý: đọc giọng của A-lếch- xây với 3. Củng cố - dặn dò (2’): giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý ngắt hơi: Thế là/ A- lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi luyện đọc lại. lắc mạnh và nói. - Liên hệ giáo dục HS truyền thống hữu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghị giữa các dân tộc. - Thi đọc trước lớp. - Chuẩn bị: xem trước bài Ê- mi- li con ... - Nêu lại ý nghĩa của bài. ------------------------------------------------------------------TOÁN Tiết 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ BT1; Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3. - HS nêu lại các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài. HĐ2: Thực hành Bài 1: a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo - GV giới thiệu bảng đơn vị đo trống, h/s trao đổi hoàn thiện bảng đơn vị đo độ dài. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí hiệu km hm dam m dm cm mm Quan hệ 1km 1hm 1dam 1m 1dm 1cm 1mm giữa các =10hm =10da =10m =10dm =10c =10mm = 1 1 1 1 đơn vị đo m m = 10 = 10 d = 10 c 10 1 liện nhau = = 10 hm am dm m 1 km 10 m b) HS quan sát, nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau: Đơn vị 1. lớn gấp 10 lần đơn vị bé. đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS trao đổi nhóm 4 (bảng phụ). Đại diện HS trình bày, nhận xét, thống nhất bài làm đúng. 1 a) 135 m = 1350 dm b) 8300 m = 830 dam c) 1mm = 10 cm 342 dm = 3420 cm. 4000 m = 40 hm. 1. 1cm = 100 1. 1m = 1000 15 cm = 150 mm 25 000m = 25 km Bài 4: HS làm vở, GV chấm, chữa bài. Củng cố kĩ năng giải toán. Bài giải a) Đường sắt từ Đà Nẵng tới TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b) Đường sắt từ Hà Nội tới TP Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km). Đáp số: a) 935km; b) 1726km.. m km.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài liền kề. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:3 -----------------------------------------------------------------KHOA HỌC Tiết 9: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN. I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chói sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. II .Đồ dùng dạy - học. - Thông tin và hình trang 21;22;23 SGK. - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các hoạt động dạy học. 1- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu việc cần làm ở tuổi dậy thì về vệ sinh đối với nam, đối với nữ. 2 - Bài mới: a. HĐ 1.Thực hành xử lí thông tin. * Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. * Cách tiến hành: Bước 1: YC HS đọc SGK ( Làm việc cá - HS đọc SGK - Hoàn thành bảng SGK nhân) 20. Bước 2: Gọi 1 số HS trình bày. - 1 số HS trình bày, mỗi em 1 ý. - GV nhận xét - bổ sung. - HS nhận xét Nêu kết luận: SGK tr 21 b. HĐ2: Trò chơi: "Bốc thăm - trả lời câu hỏi " . * Mục tiêu:Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. * Cách tiến hành: Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn: - Chuẩn bị ba hộp đựng phiếu. - Đề nghị mỗi nhóm chọn 1 bạn vào ban - HS chọn ban giám khảo. giám khảo -3- 5 HS tham gia chơi 1 chủ đề - Phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cho điểm. Bước 2. – Gọi đại diện từng nhóm bốc - Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời thăm và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV và ban giám khảo chấm điểm độc lập rồi cộng điểm, chia trung bình. - GV tổng kết hoạt động - tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò. - GV gọi HS tóm tắt nội dung bài. - Giáo dục HS không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền mọi người không sử dụng. - Chuẩn bị bài sau tiếp tục thực hành, Chuẩn bị trò chơi chiếc ghế nguy hiểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2012 ÂM NHẠC Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 2. I .Mục tiêu: Giúp HS - Hs biết hát theo giai điệu, thuộc lời ca của bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Hs tập trình bày bài hát theo cách hát đối đáp và vận động theo nhạc. - Hs biết đọc bài TĐN số2. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Nhạc cụ, bài soạn, bảng phụ bài nhạc… 2. Học sinh: Nhạc cụ gõ, vở ghi, học bài cũ… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh. 3. Bài mới. a. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. b. Phần hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Gv đàn giai điệu cho Hs nghe 1 lượt. - Gv cho Hs ôn bài theo cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách. - Hs hát kết hợp vận động theo nhạc. - Gv tổ chức cho Hs tập trình bày bài trước lớp theo N, CN. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét và đánh giá. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 2. - GV treo bảng phụ. - Hs quan sát nhận xét bài nhạc.(tên nốt nhạc, hình nốt nhạc kí hiệu âm nhạc trong bài) - Gv hướng dẫn Hs luyện đọc cao độ, luyện tập tiết tấu. - Gv đàn giai điệu cả bài cho Hs nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv chia câu và hướng dẫn Hs đọc từng câu từ đầu đến hết ĐT, N, CN. - Gv hướng dẫn Hs ghép lời. - Gv cho Hs đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ đệm theo phách. - Các nhóm trình bày bài trước lớp. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét, đánh giá. c. Phần kết thúc. - Hs nhắc lại nội dung bài học. - Gv nhắc nhở Hs về nhà học bài. --------------------------------------------------------TOÁN Tiết 22: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với cá số đo khối lượng. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ BT1; Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa BT3. - Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài liền kề. HĐ2: Thực hành Bài 1: a) Viết đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng. - HS trao đổi nhóm hoàn thiện bảng đơn vị đo. Lớn hơn kg kg Bé hơn kg Kí hiệu Tấn Tạ Yến kg hg dag g Quan hệ giữa 1tấn 1tạ 1yến 1kg 1hg 1dag 1g 1 các đơn vị đo =10tạ =10yến =10kg =10hg =10da =10g = 10 1 1 1 1 liện nhau g = 10 = 10 t = 10 = 10 dag = tấn ạ yến hg 1 10. kg b) HS quan sát nhận xét mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng liền kề: Đơn vị 1. lớn gấp 10 lần đơn vị bé. đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn. Bài 2: HS làm nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày bài, nhận xét, thống nhất bài làm đúng. a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến 200 tạ = 20 000 kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c) 2kg 326g = 2326 g d) 4008g = 4kg 8g 6kg 3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50 kg Bài 4: 1HS làm bảng, lớp làm vở. Vài HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất bài làm đúng. Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan. Bài giải Đổi: 1 tấn = 1000kg Ngày thứ hai bán được khối lượng đường là: 300 x 2 = 600 (kg). Khối lượng đường bán ngày thứ bán ngày thứ ba là: 1000 – (300 + 600) = 100 (kg). Đáp số: 100kg. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu lại mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng liền kề. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:3. ------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. - Tìm được các tiếng có chúa uô, ua trong bài và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy học: GV 1- Kiểm tra (3’): 2- Bài mới (15’): I) Giới thiệu, ghi bài: b)Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc bài viết 1 lần. - HD HS viết một số từ khó. - Nhận xét, chữI bài. - GV nhắc HS tư thế, cách viết. - GV đọc cho HS viết. - Đọc soát lỗi 1 lượt - Chấm một số bài. - GV nêu nhận xét chung. 3- Thực hành (15’): - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.. HS - 2 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có ia/ iên. - HS đọc nhẩm lại bài chính tả. - Viết bảng con từ khó: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc... - Nghe đọc - viết bài. - Soát lại bài, chữI lỗi.. BT2 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết vào vở những tiếng chứa ua, uô. - 2 HS làm bài trên 2 bảng nhóm. - + Các tiếng chứa ua: của, múa. HD HS trình bày bài và chữa. + + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, - YC nêu quy tắc về cách đánh dấuNhận xét về cách đánh dấu thanh. thanh. + trong tiếng có ua: dấu thanh đặt...u. - - GV nhận xét, chốt lại quy tắc. + trong tiếng có uô: dấu thanh đặt ...ô..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HD làm BT3; chữa. - BT3 1 HS đọc yêu cầu BT 3 - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các- - Làm bài vào vở. thành ngữ. - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - Chốt lại lời giảI đúng. - Cả lớp sửa lại bài giảI theo lời giảI đúng. 4- Các HĐ nối tiếp (2’): I- Củng cố: GV nhận xét giờ học. b- Dặn dò: yêu cầu ghi nhớ quy tắc - Nêu lại quy tắc đánh dấu thanh. đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôI ua, uô. - Chuẩn bị cho bài chính tả nhớ viết: Ê- mi- li, con... ---------------------------------------------------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2) - Biết sử dụng các từ ngữ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê (BT3) - Giáo dục HS yêu hoà bình. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. - Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: GV 1. Kiểm tra: - Kiểm tra lại bài tập của tiết học trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. Gọi HS đọc YC bài tập - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để chọn ý đúng. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả, sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu YC bài tập. Giúp HS hiểu nghĩa của các từ: thanh thản, thái bình. Nhận xét kết luận lời giải đúng. - YC HS chốt lại khái niệm về từ đồng nghĩa.. HS 1-2 HS đọc lại BT3(44). BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp, tra từ điển để tìm ra đáp án đúng. - HS phát biểu ý kiến, nhận xét, đáp án đúng: ý b( trạng thái không có chiến tranh). BT2: HS làm việc theo nhóm 4 - HS viết ra bảng nhóm những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình - Các nhóm gắn kết quả và giải thích, nêu lại khái niệm về từ đồng nghĩa. - 1 HS đọc lại lời giải đúng. Bài tập 3:Gọi HS đọc YC bài tập. BT3: 1 HS đọc to yêu cầu của bài. - HD HS làm việc cá nhân. - HS làm bài tập vào vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một số HS đọc bài làm của mình. (HS chỉ cần viết 5 –7 câu).. - Chấm, chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS hệ thống lại - Nhắc lại những nội dung luyện tập trong những kiến thức vừa luyện tập. bài. - Liên hệ giáo dục HS yêu hoà - HS thi tìm những từ đồng nghĩa với hoà bình, biết góp phần giữ gìn cảnh bình( 3 HS lên bảng viết trong 3 phút). thanh bình của quê mình. -----------------------------------------------------------------------CHỀU TIẾNG VIỆT (LT) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I/ Mục tiêu: gúp HS: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã họ về từ trái nghĩa. Vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa vào làm BT theo yêu cầu. - Có ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học: Vở ghi, ND bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT: - Thế nào là từ trái nghĩa? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì? - 2 HS TL, nhận xét, bổ sung. GV NX, ghi điểm. 2/ Bài ôn: - GV giao BT và hướng dẫn HS làm bài. +/ BT 1: a/ Gạch dưới những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: *. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.. *. Ở sao cho vừa lòng người Ở rộng người cười, ở hẹp người chê.. *. Cười người chẳng nghĩ đến thân Thử sờ lên gáy xem gần hay xa. b/ Hãy giải thích ý nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ trên.. +/ BT 2: Tìm từ trái nghĩa với từ hiền lành. Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa đó.( hiền lành/ độc ác, ác độc, ác nghiệt. Đặt câu: - Những người dân lao động hiền lành luôn yêu chuộng hoà bình. - Những kẻ gây chiến tranh, phá hoại cuộc sống là bọn người độc ác.) +/ BT 3: Xếp các từ ở từng phần sau thành 3 cặp từ trái nghĩa khác nhau: a/ to, cao, gầy, nhỏ, thấp, béo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b/ đứng, vào, hỏi, đáp, ra, ngồi. c/ no, chán, yếu, ham, khoẻ, đói. d/ ngoan, nhanh, khéo, hư, chậm, vụng. (a/ to - nhỏ, cao - thấp, béo - gầy. b/ đứng - ngồi, vào - ra, hỏi - đáp. c/ no - đói, yếu - khoẻ, chán - ham. d/ ngoan - hư, nhanh - chậm, khéo - vụng). - HS tự làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau. ---------------------------------------------------------THỂ DỤC Tiết 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC" I- Mục tiêu: Giúp HS - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng với kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi "Nhảy ô tiiếp sức". Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'. - Khởi động. Phương pháp - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 4 hàng dọc rồi báo cáo. - - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, vai, hông: 2-3' - - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1-2' - Trò chơi vận động: "Làm theo tín hiệu":2'. - Kiểm tra bài cũ: đi đều ( 1-2') - Gọi 1 số HS thực hiện, nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản: 18- 22' a) ĐHĐN: 10-12' - Ôn quay phải, trái,đi đều vòng trái, phải,đổi chân khi sai nhịp.. - Lần 1-2 GV điều khiển lớp tập, có sửa chữa sai sót cho HS . - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển 3-4 lần, q GV quan sát sửa sai. - Các tổ trình diễn 2 lần. - - Các tổ cùng tập lại 1-2 lần theo sự điều khiển của GV..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Trò chơi: 7-8' -Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức" ( sách TD3, tr 25-26 và 35-36) 3. Phần kết thúc: 4-6' - Thả lỏng - Củng cố bài.. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định luật chơi. Cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. - Cho HS chay đều thành một vòng tròn chuyển đi thường vừa làm động tác thả lỏng. - HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét đánh giá, giao bài tập về nhà.. KĨ THUẬT ( Đ/C Ngô Thị Hoa dạy) …………………………………………………………………………………………. Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2012 SÁNG. TẬP ĐỌC Ê- MI- LI, CON.... Tiết 10: I - Mục tiêu: Giúp HS - Đọc lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Ê-mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn), nghỉ hơi đúng các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ với xúc động, trầm lắng. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). Thuộc lòng khổ thơ 3, 4. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Kiểm tra (5’) - 2HS đọc lại bài “Một chuyên gia máy xúc” trả lời câuhỏi sau bài. 2- Bài mới: a) Giới thiệu, ghi bài (1’) b) Luyện đọc, tìm hiểu nội dung: - 1 HS khá đọc những dòng nói về xuất xứ bài * Luyện đọc (7-8’): thơ và toàn bài - Gọi HS đọc. - HS luyện từ: Ê-mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- GV tranh minh hoạ bài đọc; ghi xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn) bảng các tên riêng phiên âm để HS - HS luyện đọc theo HD của GV: luyện đọc. +Khổ 1: Lời chú Mo- ri- xơn trang nghiêm. - GV hướng dẫn HS đọc theo từng nén xúc động; lời bé Ê- mi- li ngây thơ, hồn khổ. nhiên. - GV đọc mẫu cả bài. + K2: Giọng phẫn nộ, đau thương. + K3: Giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động. + K4:Giọng đọc chậm, xúc động... - HS đọc - giải nghĩa từ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1số HS đọc diễn cảm K1 thể hiện tâm trạng của chú Mo- ri- xơn và Ê- mi- li +HS đọc khổ thơ 2 trả lời:... vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa... - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 1 - 2 HS nêu - rút ra đại ý.. * Tìm hiểu bài (8’) + GV hd HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu? + Vì sao chs Mo- ri- xơnlên án cuộc chiến tranh của đế quốc Mĩ? - YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (10’). 1-2 HS nhắc lại cách đọc. - GV gọi HS nhắc lại cách đọc - 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. diễn cảm bài thơ - HS nhẩm HTL. 3- Củng cố, dặn dò (2’) - Thi đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4 - GV nhận xét, khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng. -------------------------------------------------------------------TOÁN Tiết 23: LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ BT3; BT4. Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa BT3. HĐ2: Thực hành Bài 1: HS đọc bài, trao đổi cặp. Đại diện cặp trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng giải toán tỉ lệ và tính toán trên các số đo khối lượng. Bài giải Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg; 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (tấn) Từ số giấy vụn 2 trường thu gom được có thể sản xuất được là: 50 000 x 2 = 100 000 (cuốn vở). Đáp số: 100 000 cuốn vở. Bài 2: HS làm vở, 1 HS làm bảng. Trình bày bài, nhận xét, Củng cố kĩ năng giải toán và chuyển đổi trên đơn vị đo khối lượng. Đáp số: 2000 lần. Bài 3: HS quan sát hình, nhận xét nêu yêu cầu. GV giao việc,HS làm nhóm4. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. Củng cố kĩ năng giải toán tính diện tích HCN, HV. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 14 x 6 = 84 (m2). B 6m C 7m E Diện tích hình vuông CENM là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 7 x7 = 49 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2.. 14m. Bài 4: GV giới thiệu hình, HS quan sát, nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thi giữa các nhóm. - Nhận xét, đánh giá cuộc thi. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau.. 14 N. A. M. D. -------------------------------------------------------------MĨ THUẬT Tiết 5: TẬP NẶN - NẶN CON VẬT QUEN THUỘC. ( Soạn – giảng: GV chuyên) --------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Biết thống kê hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. II. Giáo dục KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin. -Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). -Thuyết trình kết quả tự tin. III. Các PP KTDH. -Phân tích mẫu. Rèn luyện theo mẫu. Trao đổi trong nhóm tổ. Trình bày một phút IV. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm kẻ bảng thống kê. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định - Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu nêu tác dụng của bảng thống kê. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu - Nhận xét, ghi điểm. cầu. 3. Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập báo cáo thống kê - Nhắc tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: - Tiếp nối nhau đọc. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Hướng dẫn: Đây là dạng thống kê đơn giản, các em chỉ - Chú ý. cần trình bày theo hàng ngang. - Thực hiện theo yêu cầu. + Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bài tập 2: + Nêu yêu cầu đề. + Lưu ý HS: . Kẻ bảng thống kê đủ hàng, đủ cột. . Trao đổi bảng thống kê điểm với các bạn trong tổ. + Yêu cầu 2 HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng. + Nhận xét, treo bảng nhóm kẻ sẵn mẫu lên. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. + Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng và có kết quả học tập tốt. * HĐ2 : Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tác dung của bảng thống kê. Biết cách lập bảng thống kê, các em sẽ thống kê được điểm số của mình cũng như của các bạn trong tổ để theo dõi. Từ đó đề ra hướng phấn đấu học tập cho bản thân. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Viết lại bảng thống kê vào vở và ghi nhớ cách lập bảng thống kê. - Chuẩn bị bài Trả bài văn tả cảnh.. - Xác định yêu cầu. - Chú ý. - Xung phong thi kẻ bảng thống kê. - Quan sát. - Nhóm trường điều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm treo bảng, trình bày. - HS khá giỏi nối tiếp nhau nêu. - Nhận xét, góp ý. - Học sinh nêu. - Chú ý theo dõi.. ……………………………………………………………………………………... Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2012 THỂ DỤC Tiết 10 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH" I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng với kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi "Nhảy đung, nhảy nhanh". Yêu cầu nhay đúng ô quy định,đúng luật, nhiệt tình, hào hứng trong khi chơi. II- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu: 6- 10' - Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu - Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 4 hàng cầu bài học: 1-2' dọc rồi báo cáo. - Khởi động - Chạy theo 2 hàng dọc. 1-2' - Chuyển thành đội hình vong tròn chơi trò chơi vận động: "Diệt các con vật có 2 Phần cơ bản: 18- 22' hại": 2-3'..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) ĐHĐN: 10-12' - Ôn quay phải, trái, đi đều vòng trái, phải, đổi chân khi sai nhịp.. - Lần 1-2 cán sự lớp điều khiển, có sửa chữa sai sót cho HS . - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển 3- 4 lần, GV quan sát sửa sai. - Các tổ trình diễn 2 lần. Nhận xét. - Cả lớp tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp để củng cố bài 1-2 lần. b) Trò chơi: 7-8' - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách -Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" chơi và quy định luật chơi. Cả lớp cùng ( sách TD 1, tr 22-24) chơi, GV quan sát nhận xét, biểu dương HS tham gia chơi nhiệt tình. - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ 3. Phần kết thúc: 4-6' tay theo nhịp: - Thả lỏng - HS nhắc lại nội dung. - Củng cố bài. - GV nhận xét đánh giá, giao bài tập về nhà tiếp tục ôn đội hình, đội ngũ. ……………………………………………………………. TOÁN. Tiết 24: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ- MÉT VUÔNG I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề - ca - mét vuông, héc -tô - mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đoen vị đề - ca - mét vuông, héc -tô - mét vuông. - biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông với mét vuông; đề - ca - mét vuông với héc -tô - mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (Trường hợp đơn giản) - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II- Đồ dùng dạy- học - Trực quan giới thiệu dam2; hm2. - Bảng học nhóm. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu một số đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ của chúng. HĐ2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông; héc- tô- mét vuông a) Hình thành biểu tượng về đề- ca- mét vuông - GV yêu cầu HS nhắc lại diện tích của một hình vuông có cạnh là 1m; 1km. - HS quan sát trực quan nêu diện tích của hình vuông cạnh 1dam; tự phát hiện cách viết và đọc đơn vị đề- ca- mét vuông. * Phát hiện mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông. - HS quan sát trực quan, GV gợi ý, HS phát hiện và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông. 1dam2 = 100m2. b) Hình thành biểu tượng về héc- tô- mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS quan sát trực quan nêu diện tích của hình vuông cạnh 1hm; tự phát hiện cách viết và đọc đơn vị héc- tô- mét vuông. * Phát hiện mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và héc- tô- mét vuông. - HS quan sát trực quan, GV gợi ý, HS phát hiện và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông. 1hm2 = 100dam2. HĐ3: Thực hành Bài 1: Đọc các số đo diện tích. - GV giới thiệu các đơn vị đo diện tích. HS nối tiếp đọc. Rèn kĩ năng cách đọc các số đo diện tích với đơn vị đo hm2; dam2. Bài 2: Viết các số đo diện tích: GV đọc, HS viết bảng con. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. ( Làm phần a) - HS làm nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày bài, nhẫn xét. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. 2dam2 = 200 m2 12hm2 5dam2 = 125 dam2 3dam2 15m2 = 315 m2 200m2 = 2 dam2 30hm2 = 300 dam2 760 m2 = 7dam2 60 m2 Bài 4: Trao đổi cả lớp tìm phương pháp làm bài. 23. 23. 5dam2 23m2 = 5dam2 + 100 dam2 = 2 100 dam2 HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu lại mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích vừa học. Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 3(b); 4. ......................................................................................... . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong 3 số từ ở BT 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và qua các câu đố. - HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các sự vật, hiện tượng, hoạt động … có tên gọi giống nhau. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh thanh bình trong BT 3 trang 47 - HS được chỉ định thực hiện. SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Từ đồng âm. - Nhắc tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Phần nhận xét: - Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu suy nghĩ và phát biểu. + Nhận xét, chốt lại ý đúng: . Câu: một cách bắt cá, tôm,… . Câu: đơn vị của lời nói … * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từ câu trong hai câu trên ? - Nhận xét, kết luận: Từ câu trong hai câu văn trên phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, gọi là từ đồng âm. - Ghi bảng ghi nhớ. - Yêu cầu đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp, cho ví dụ minh họa. * HĐ2 : Phần luyện tập: - Bài 1: + Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 1. + Yêu cầu thực hiện theo cặp và trình bày. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu chọn 3 trong số 3 từ của BT để thực hiện vào vở, HS khá giỏi làm cả 3 từ; phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu từng đối tượng trình bày. + Nhận xét, tuyên dương HS có bài làm hay. - Bài 3: + Yêu cầu đọc bài tập 3. + Giải thích từ tiền tiêu. + Yêu cầu trình bày và HS khá giỏi nêu tác dụng của từ đồng âm trong mẫu chuyện vui. + Nhận xét, kết luận: - Bài 4: + Yêu cầu đọc lần lượt từng câu đố trong BT4. + Yêu cầu suy nghĩ, trình bày và HS khá giỏi nêu tác dụng của từ đồng âm trong câu đố. + Nhận xét, nêu lời giải đúng: a) Con chó thui. b) Hoa súng và cây súng. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ. - Hiểu và nhận dạng được từ đồng âm, các em sẽ vận dụng thích hợp vào bài văn, giao tiếp. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác... - 2 HS đọc to. - 2 HS đọc to. - Suy nghĩ và giải thích từ câu trong mỗi câu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét, góp ý. - Tiếp nối nhau đọc. - Đọc nhẩm và xung phong thi đọc thuộc lòng. - 2 HS đọc to. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc . - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc . - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc.. ---------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN Tiết 5: LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I - Mục tiêu: Giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể. II - Đồ dùng dạy học: - Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. III - Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Kiểm tra (5’): - 2 HS tiếp nối kể lại chuyện “Tiếng vĩ Gọi HS kể, đặt câu hỏi về ý nghĩa. cầm ở Mỹ Lai ” và nêu ý nghĩa. 2- Bài mới (10’): a. Giới thiệu, ghi bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân - 1 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của những chữ: ca ngợi hoà bình, chống đề. chiến tranh. - 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 (GV nhắc thêm HS nên chọn, kể những câu chuyện ngoài SGK...). - 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. kể. 3- Thực hành (20’): Tổ chức theo nhóm. - HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa... GV lưu ý: Chuyện dài có thể kể 1 - 2 - Thi kể trước lớp. đoạn. - Gắn tiêu chuẩn đánh giá bài kể - Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chuẩn) chuyện. 4- Củng cố, dặn dò (1’): Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK ở tuần 6 kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. ----------------------------------------------------------------CHIỀU LỊCH SỬ Tiết5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. ( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). +/ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một GĐ nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. +/ Từ 1905 đến 1908 ông vận động thanh niên việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ thế giới (để xác định vị trí nước Nhật Bản). III. Các hoạt động dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những biểu hiện 2-3 HS nêu, nhận xét. về sự thay đổi trong nền kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. 2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài. I. Vài nét về Phan Bội Châu. A. Hoạt động 1:(Làm việc theo cặp) - HS đọc thầm SGK kết hợp thảo luận - GV giới thiệu và yêu cầu HS nêu theo cặp trả lời câu hỏi, nêu vài nét về những hiểu biết về Phan Bội Châu. Phan Bội Châu. - Nhận xét và nêu vài nét tiêu biểu về Phan Bội Châu. B. Hoạt động 2( Làm việc cả lớp) II. Phong trào Đông du. GV giao nhiệm vụ học tập cho HS: - HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời: + Phan Bội Châu tổ chức phong trào + Những người yêu nước được đào tạo ở Đông du nhằm mục đích gì? Nhật tiên tiến để có kiến thức... về hoạt + Kể lại những nét chính về phong trào động cứu nước. Đông du. + Sự hưởng ứng của nhân dân trong + ý nghĩa của phong trào Đông du. nước.. + Phong trào Đông du thất bại như thế + Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước nào? của nhân dân ta. C. Hoạt động 3(Làm việc theo nhóm) +TD Pháp câu kết với chính phủ Nhật... - GV tổ chức cho HS thảo luận các ý trên D. Hoạt động 4( Làm việc cả lớp) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét kết luận, nhấn mạnh các nội dung cần nắm. 3. Củng cố – dặn dò - Giới thiệu thông tin tham khảo(SGV) - Tổ chức cho HS thi kể những hiểu biết 2-3 HS kể để củng cố nội dung bài. của mình về PBC và phong trào Đông du qua bài học - Dặn dò HS về học bài và chuẩn bị cho bài giờ sau. ……………………………………………………………. RÈN CHỮ VIẾT I/ Mục tiêu: Giúp HS - Rèn viết lại bài chính tả: Một chuyên gia máy xúc sạch, đẹp. Chú ý sửa các con chữ: h, l, k, g…. - Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng tư thế. - Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: Bút, vở ô ly. III/ Tự rèn chữ: GV cho HS tự quan sát bài viết của mình trong vở chính tả mà GV đã chấm và chữa, nhắc nhở hs sửa một số con chữ, viết đúng độ cao, tròn chữ , sạch đẹp. - HS tự viết bài, GV quan sát giúp đỡ những em viết xấu, viết sai nhiều. - GV chấm một số bài, chữa nhận xét tuyên dương những bài viết có tiến bộ, những bài viết đẹp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> IV/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS về nhà rèn chữ trong vở luyện viết. ----------------------------------------------------------------GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐIỂM: “ AN TOÀN GIAO THÔNG” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với một số biển hiệu, biển báo ATGT. - Hiểu tác dụng của một số biển báo, Thực hiện đúng một số biển báo. - Tham gia tốt một số trò chơi : Luật ATGT. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Biển báo đèn tín hiệu giao thông. - Tranh ảnh minh hoạ về ATGT. III. Các hoạt động chủ yếu: 1.ổn định tổ chức: HS hát vui 2. Chào cờ: Hát Quốc ca - Đội ca – Hô đáp khẩu hiệu Đội. 3. Hoạt động chính: Buổi hoạt động trước các em được hoạt động với chủ điểm gì? Nêu nội dung – Nhận xét - Giáo viên bắt điệu cho cả lớp hát bài hát “Em yêu trường em” - Khi đi học về các em phải đi bên tay nào? Tay phải - Khi đi qua ngã 3, ngã 4 các em phải chú ý điều gì? (Nhì các hướng xem Có xe không thì mới qua đường) - Nhận xét bổ sung. -Giáo viên cho học sinh quan sát đèn tín hiệu giao thông. (xanh - đỏ – vàng - Khi gặp đèn tín hiệu đỏ chúng ta phải làm gì? (dừng lại) HS trả lời - Khi gặp đèn tín hiệu xanh chúng ta phải làm gì? (được đi) - Khi gặp đèn tín hiệu vàng chúng ta phải làm gì? (đi chậm lại) - Giáo viên nhấn mạnh lại: Đèn xanh được phép đi nghe Đèn đỏ dừng lại Đèn vàng đi chậm lại và chuẩn bị dừng lại - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: “đi theo đèn tín hiệu” HS chơi Giáo viên gọi 5 học sinh lên trên toàn trường cầm tay nhau đọc bài thơ: HS nghe “ Dung dăng dung dẻ Dung dăng dung dẻ Vui vẻ đi chơi Vui vẻ đi chơi Đèn đỏ báo rồi Đèn xanh báo rồi Bạn ơi dừng lại ! Bạn ơi đi nhé! ”. Hướng dẫn : Trong bài thơ các bạn nói đến đèn nào? ( GV cho học sinh xem các loại đèn tín hiệu) - Gọi 3 nhóm lên thực hiện. - Nhận xét đánh giá.  GV đưa 2 bức tranh về luật giao thông cho HS quan sát và hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Trong 2 bức tranh bức tranh nào các bạn thực hiện đúng luật ATGT? Tại sao? Nhận xét để học sinh hiểu. 4. Củng cố và dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại chủ điểm hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Nhận xét giờ hoạt động – Bắt điệu cho cả trường hát bài “ đường em đi”. ………………………………………………………………………………………… (Đ/C Nhiệm dạy chiều thứ hai và sáng thứ sáu; Đ/C Dũng dạy chiều thứ tư).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×