Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

BAI TAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: Cho thụ phấn hai cây cà chua lá chẻ và lá nguyên với nhau F1 thu được 100% cây lá chẻ, F2 thu được 298 cây lá chẻ và 99 cây lá nguyên. a.Hãy cho biết các tính trạng hình dạng lá được di truyền như thế nào? Viết sơ đồ lai để minh họa. b. Nếu cho cây lá chẻ F2 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào ? Bài 2: Ở cà chua; A: quả đỏ, a: quả vàng; B: lá chẻ, b: lá nguyên. Hai cặp tính trạng về màu quả và về dạng lá di truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau : + Phép lai 1: P: Quả đỏ lá chẻ X quả vàng lá nguyên; F1: 100% đỏ chẻ. + Phép lai 2: P: Quả đỏ lá nguyên X quả vàng lá chẻ F1: 120 đỏ chẻ : 118 đỏ nguyên : 122 vàng chẻ : 120 vàng nguyên. + Phép lai 3: P: Quả đỏ chẻ X quả vàng chẻ F1: 360 đỏ chẻ : 120 đỏ nguyên. Không lập sơ đồ lai hãy biện luận xác định kiểu gen của P trong 3 phép lai trên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: a. - Xác định sự di truyền các tính trạng: + Ở F1 thu được 100% lá chẻ => Lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. + Ở F2 phân tính: 298 lá chẻ : 99 lá nguyên => Tỉ lệ: 3:1 => Kết quả F1 và F2 tuân theo các quy luật phân li của Menđen. - Quy ước kiểu gen: + Gọi gen A quy định tính trạng trội, lá chẻ. + Gọi gen a quy định tính trạng lặn, lá nguyên. Do F1 đồng tính => P thuần chủng => Cây bố: lá chẻ (AA) Cây mẹ: lá nguyên (aa) - Sơ đồ lai: P: aa x AA (lá nguyên) ( lá chẻ) G: a ; A F1: Aa (lá chẻ) x Aa ( lá chẻ) GF1: A, a ; A,a F2: 1AA : 2Aa : 1 aa 3 lá chẻ. :. 1 lá nguyên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Cây lá chẻ F2 trong phép lai trên có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Cho cây lá chẻ F2 lai phân tích tức cho lai với cơ thể mang tính trạng lặn (lá nguyên) * Trường hợp 1: Nếu cây lá chẻ F2 có kiểu gen AA F2:. AA (lá chẻ). GF2:. A. FB:. x. aa ( lá nguyên) a. KG: Aa KH: lá chẻ * Trường hợp 2: Nếu cây lá chẻ F2 có kiểu gen Aa F2: Aa (lá chẻ) x aa ( lá nguyên) GF2: A, a a FB: KG: 1 Aa : 1aa KH: 1 lá chẻ : 1 lá nguyên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b.Làm thế nào chọn được cây lá chẻ F2 thuần chủng ? b. Để chọn cây lá chẻ F2 thuần chủng: Cây lá chẻ F2 có thể là thuần chủng (AA) hoặc không thuần chủng Aa. Để chọn được cây thuần chủng, ta cho các cây lá chẻ F2 lai phân tích tức cho lai với cơ thể mang tính trạng lặn (lá nguyên) * Nếu Cây lá chẻ F2 thuần chủng thì con lai phân tích đồng tính F2:. AA (lá chẻ). GF2:. A. FB:. x. aa ( lá nguyên) a. KG: Aa KH: lá chẻ *Nếu Cây lá chẻ F2 không thuần chủng thì con lai phân tích phân tính F2: Aa (lá chẻ) x aa ( lá nguyên) GF2: A, a a FB: KG: 1 Aa : 1aa KH: 1 lá chẻ : 1 lá nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Xét phép lai 1: P: đỏ chẻ (A-B-) x vàng nguyên (aabb). F1: 100% đỏ chẻ. - Cây P: vàng nguyên (aabb) chỉ cho 1 loại giao tử ab. - Để F1: 100% đỏ chẻ (A-B-) thì cây P: đỏ chẻ phải chỉ tạo 1 loại giao tử AB; suy ra kiểu gen là AABB. Xét phép lai 2: - P: đỏ nguyên (A-bb) x vàng chẻ (aaB-) - Để F1 xuất hiện vàng nguyên (aabb) chứng tỏ cả 2 cây ở P đều phải cho giao tử ab. - Vậy cây P: đỏ nguyên (A-bb) phải là Aabb. Cây P: vàng chẻ (aaB-) phải là aaBb. Xét phép lai 3: P: đỏ chẻ x vàng chẻ; F1: 3 đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên. Phân tích từng tính trạng ta có: Về màu quả: P: đỏ x vàng; F1 100% đỏ (A-) -Do cây P:vàng (aa) chỉ cho 1 loại giao tử a, vì vậy cây P: chẻ phải chỉ tạo 1 loai giao tử A chứng tỏ kiểu gen là AA. Về dạng lá: -P: chẻ x chẻ; F1: 3 chẻ : 1 nguyên. F1 có tỷ lệ của định luật phân tính suy ra P: bố và mẹ đều dị hợp tử, kiểu gen là Bb. - Tổ hợp cả 2 tính trạng: Cây P: đỏ chẻ có kiểu gen là: AABb Cây P: vàng chẻ có kiểu gen là: aaBb.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyên phân TB sinh dưỡng, TB sinh dục sơ khai.. Giảm phân - TB sinh dục (2n) ở thời kì chín.. - Xảy ra 1 lần phân bào.. - Xảy ra qua 2 lần phân bào, không có tính chất chu kì. - Không xảy ra sự tiếp hợp, bắt chéo - Xảy ra sự tiếp hợp, bắt chéo giữa các giữa các NST cùng cặp tương đồng. NST cùng cặp đồng dạng. - Ở kì giữa NST kép xếp 1 hàng ở mp Ở kì giữa I NST xếp thành 2 hàng xích đạo của thoi phân bào. ở mp xích đạo của thoi phân bào - Có sự phân li đồng đều của NST về 2 - có sự phân li độc lập của các NST cực của tế bào. kép tương đồng về 2 cực của tế bào. - Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên phân hình thành 2 TB con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n).. - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội (n NST) phân hoá tạo giao tử..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×