Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

giao an Cong Nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.14 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: 22/08/2012 Ngày giảng : /08/2012 PHẦN I: CHƯƠNG I:. TRỒNG TRỌT. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT. Tiết 1:Bài 1+2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - HS nêu được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta, chỉ ra được biện pháp thực hiện tốt nhiệm vụ trồng trọt - Hiểu được đất trồng là gì, biết được vai trò của đất trồng - Biết được các thành phần của đất trồng 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ 1. Gv: - Hình trong sgk phóng to, bảng phụ, Giáo án, sgk, sgv 2. Hs: - Đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới:(39’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1; Giới thiệu bài Nước ta là nước nông nghiệp, 70% dân làm lao động nông nghiệp.Vì vậy trồng trọt có vai trò quan trọng.Để hiểu đất trồng là gì? vai trò và thành phần của đất trồng chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm I. Vai trò và nhiệm vụ của nay. trồng trọt - Gv ghi tên bài lên bảng 1)Vai trò của trồng trọt 14’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của - Cung cấp lương thực ,thực trồng trọt phẩm cho người - GV giới thiệu H1 sgk.Yêu cầu HS quan sát hình - Cung cấp thức ăn cho vật vẽ nuôi Trồng trọt có những vai trò gì? - Cung cấp nguyên liệu cho - HS trả lời, GV kết luận ghi bảng công nghiệp Gia đình em đã trồng được những loại cây nào - Cung cấp nông sản cho ngoài các lương thực trong hình 1 sgk ? nông nghiệp - Hs trả lời, Gv kết luận 2)Nhiệm vụ của trồng trọt - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận trong 5 phút - Đẩy mạnh sản xuất lương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sản lượng cây trồng trong 1 năm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng trong năm?, nhiều vụ /năm ? Làm thế nào để tăng diện tích canh tác ? Biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt ? Hs trả lời, nhận xét bổ sung, Gv kết luận Ở địa phương em có sử dụng biện pháp khai hoang không, khai hoang như thế nào để bảo vệ môi trường? - Hs trả lời, Gv kết luận 19’. 4’. Hoạt động 3:Tìm hiểu khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng - GV đưa ra mẫu đất đá …Yêu cầu HS quan sát. Hãy chỉ ra đâu là đất, đâu là đá ? Giải thích ? - Hs trả lời, Gv kết luận ? Đất trồng là gì - Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng - Gv cho Hs quan sát H2 sgk Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau ? - Hs thảo luận tại bàn trong 2 phút trả lời, nhận xét bổ sung, Gv kết luận Vậy vai trò của đất trồng là gì ? Làm thế nào để xác định được đất cung cấp nước? - Đất cung cấp ôxi/đất cung cấp chất dinh dưỡng - GV treo bảng phụ về thành phần của đất và yêu cầu HS quan sát, cho biết đất có những thành phần nào? Các thành phần đó cung cấp gì? - Hs thảo luận trả lời, Gv kết luận - Gv treo bảng phụ các thành phần của đất trồng ?Nêu vai trò đối với cây trồng - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, Gv kết luận *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ? Cho biết nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì. thực, thực phẩm, đảm bảo đời sống của nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu - Phát triển cây công nghiệp và xuất khẩu 3)Biện pháp - Khai hoang lấn biển để tăng diện tích - Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ - Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để tăng năng suất II. Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng 1)Khái niệm đất trồng - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng phát triển và cho sản phẩm 2)Vai trò của đất trồng - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng,ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững 3)Thành phần của đất trồng - Phần khí:Cung cấp ôxi - Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng - Phần lỏng: Cung cấp nước Ghi nhớ(sgk). 4.Củng cố (4’) ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng 5.Dặn dò (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc trước bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.. Tuần 2 Ngày soạn : 23/08/2012 Ngày giảng : /08/2012 Tiết 2 : Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được thành phần cơ giới của đất là gì - Hiểu được thế nào là đát chua, đất kiềm, đất trung tính - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất 2)Kỹ năng - Biết cách phân biệt được độ chua ,độ kiềm của đất 3)Thái độ - Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất bằng cách chăm sóc cải tạo đất II.CHUẨN BỊ 1)GV: - Mẫu đất sét ,đất thịt ,đất cát - Dụng cụ làm thí nghiệm xác định độ phì nhiêu của đất 2) HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) ? Đất trồng có vai trò gì? Các thành phần của đất trồng ? 3)Bài mới:(35’) Thời gian 2’. 7’. PHƯƠNG PHÁP *Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Hiện nay cũng như trong tương lai cây trồng vẫn chủ yếu sinh trưởng phát triển trên đất. Người trồng trọt cần hiểu về đất để có những biện pháp kĩ thuật phù hợp với đặc điểm của đất và cây trồng *Hoạt động 2:Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất ?Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào ? Gv yêu cầu HS đọc sgk -Dựa vào kích thước hạt cát ,hạt limon,hạt sét. NỘI DUNG. I.Thành phần cơ giới của đất là gì ? - Là tỷ lệ % các loại hạt cát ,hạt li mon,hạt sét trong đất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9’. 8’. 6’. 3’. khác nhau như thế nào ? Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào? Đất cát ,đất thịt ,đất sét có đặc điểm cơ bản gì? HS trả lời -Gv kết luận, ghi bảng *Hoạt động 3:Tìm hiểu độ chua ,độ kiềm của đất Gv gọi 1 Hs đọc mục II(sgk) - Gv thông báo trị số độ PH để đánh giá độ chua ,độ kiềm ………. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm đo độ PH của giấy quỳ - Xác định độ PH của 3 lọ dung dịch Nêu nhận xét Gv kết luận *Hoạt động 4 :Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất ? Đất cát ,đất thịt ,đất sét đất nào giữ nước tốt nhất ?làm thế nào để xác định được ? Gv treo bảng phụ ? Hãy đánh dấu x vào cột tương ứng về khả năng giữ nước và chất đinh dưỡng của từng loại đất HS thảo luận ,nhận xét - Gv kết luận *Hoạt động 5:Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất Gv gọi 1 Hs đọc mục IV (sgk) ? Độ phì nhiêu của đất là gì Hs trả lời, Gv kết luận Độ phì nhiêu phải có đủ những đặc điểm quan trọng nào? Làm thế nào để đảm bảo cho đất luôn luôn phì nhiêu? ? Ở địa phương em đất có độ phì nhiêu như thế nào Hs trả lời, Gv kết luận *Hoạt động 4:Tổng kết Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(sgk) GV hệ thống kiến thức đã học. 4.Củng cố (4’). -Tuỳ từng loại hạt có trong đất mà chia thành các loại đất :đất cát ,đất sét ,đất thịt II.Độ chua ,độ kiềm của đất - Đất có PH < 6.,5 là đất chua - Đất có PH = 6,6-7,5 là đất trung tính - Đất có PH > 6,5 là đất kiềm III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất -Đất sét giữ nước ,chất dinh dưỡng tốt -Đất thịt giữ nước,chất dinh dưỡng trung bình -Đất cát giữ nước,chất dinh dưỡng kém IV. Độ phì nhiêu của đất Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ nước,oxi và chất dinh dưỡng ,đảm bảo năng suất và không độc hại. Ghi nhớ(sgk).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?Thế nào là đất chua,đất kiềm và đất trung tính ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu HS học bài cũ -Chuẩn bị báo cáo thực hành, thìa nhựa, mẫu đất cho tiết thực hành sau. Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng :. /08/2012 /09/2012. Tiết 3: Bài 5:Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MẦU I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết cách và xác định được độ PH của đất bằng phương pháp đơn giản (so màu) 2)Kỹ năng - Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ 1.GV: +Giấy chỉ thị màu, mẫu đất,thang đo độ PH +Khay men, lọ chỉ thị màu,dao nhỏ để lấy mẫu đất 2.HS : +Mẫu đất ,thìa nhựa III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định (1’) : 2.Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Bài mới: (39’) Thời Phương pháp gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Đất có tính chất cơ bản nào ? Hs trả lời Gv nêu vấn đề :Bằng cách nào người ta xác định được độ chua ,độ kiềm của đất?Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành 3’ *Hoạt động 2: Tổ chức thực hành Chia nhóm ,nhóm trưởng, thư ký. Nội dung. I.Vật liệu và dụng cụ cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 29’. 5’. Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Gv phát dung cụ, phân chia nơi thực hành Gv nhắc nhở an toàn: - Không gây ồn mất trật tự - Cẩn thận khi nhỏ chất chỉ thị màu, tránh đổ nhiều, đổ ra ngoài - Không được làm đất rơi ra sách vở, nơi thực hành *Hoạt động 3:GV Hướng dẫn thực hành và học sinh thực hành Gv vừa làm mẫu ,vừa thao tác ,giải thích quy trình của từng bước -Lấy mẫu đất :GV lấy mẫu đất ở mẫu đã chuẩn bị có thể tích bằng hạt ngô (đất còn ở dạng cục ,không bị vụn nát ) -Đặt mẫu đất vào vị trí giữa hay gần cán thìa Hs quan sát thực hành Gv quan sát, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm Hướng dẫn và làm mẫu ,nhỏ từ từ chất chỉ thị tổng hợp vào đất đến khi ẩmvà dần dần làm ướt Chú ý :Tay bóp ống nhỏ giọt từ từ ,nếu không dung dịch sẽ ồ ạt chảy xuống mẫu đất Hs quan sát thực hành Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm -Hướng nghiêng của thìa để nước trong mẫu đất chảy ra ngoài ,đặt thang PH chuẩn gần nước ở trong thìa để so màu nước phù hợp ở thang màu chuẩn .Đọc trị số PH Hs thực hành, Gv quan sát hướng dẫn, nhắc sai sót và an toàn cho các nhóm Gv hướng dẫn: -Mỗi mẫu đất làm 3 lần ,lấy được 3trị số PH,sau đó lấy trung bình cộng -Mỗi HS làm 2 mẫu đất ,mỗi mẫu làm 3 lần ,số trung bình cộng của 3 chỉ số PH là PH của mẫu đất Ghi kết quả theo mẫu như trang 13 sgk Hs thực hành, gv quan sát nhắc nhở *Hoạt động IV:Nhận xét ,đánh giá Gv hướng dãn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau -Sự chuẩn bị - Thực hiên quy trình - Kết quả đạt được - Đảm bảo vệ sinh, an toàn. Mẫu đất Thìa nhựa Thang màu PH Chất chỉ thị màu II.Quy trình thực hành *Bước 1: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. *Bước 2:Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. *Bước 3:Sau 1 phút ,nghiêng cho chất chỉ thị màu chảy ra và so với thang màu PH chuẩn .Nếu trùng màu nào thì đất có độ PH tương đương với màu đó III.Thực hành. IV. Đánh giá kết quả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv thu báo cáo thực hành, cho Hs thu dọn dụng cụ, vật liệu, vệ sinh nơi thực hành. Mẫu đất. Độ PH. Đất chua, kiềm , trung tính. Mẫu số 01. ............................... .......................................................... Mẫu số 02. ............................... ......................................................... 4)Củng cố (4’) - Nêu quy trình xác định độ PH bằng phương pháp so màu ? 5)Dặn dò (1’) - Đọc trước bài 6 : Biện pháp sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất. Tuần: 4 Ngày soạn : 06/09/2012 Ngày giảng : /09/2012 Tiết 4 : Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG , CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí - Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất 2)Kỹ năng - Áp dụng kiến thức vào sử dụng ,cải tạo và bảo vệ đất 3)Thái độ - Có ý thức chăm sóc, cải tạo và bảo vệ đất II.Chuẩn bị 1.GV : - Phóng to hình 2,3,5 sgk.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ,tranh ảnh 2. HS : - Học bài cũ và đọc trước bài mới III. Hoạt động dạy học 1) Ổn định tổ chức(1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính ? 3) Bài mới:(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong trồng trọt con người luôn muốn đất phì nhiêu ,màu mỡ để có năng suất cao. Tuy nhiên trong quá trình canh tác đất sẽ bị rửa trôi, xói mòn hay tích tụ những chất độc hại .Vậy làm thế nào để giải quyết các vấn đề trên ? bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 12’ Hoạt động 2 :Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất hợp lý ? Gv gọi 1 hs đọc mục I sgk ?Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? HS trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ?Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng năng suất cao ? Trả lời :Đủ dinh dưỡng ,nước ,không khí … Gv chia nhóm và treo bảng phụ gọi học sinh đọc câu hỏi ?Em hãy điền mục đích của biện pháp sử dụng đất vào vở theo mẫu bảng Hs thảo luận nhóm trả lời Gv kết luận ?Thâm canh tăng vụ,không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì. TL:tăng diện tích đất trồng,tăng sản lượng ?Chọn cây trồng phù hợp với đất TL:Cây trồng phát triển tốt cho năng suất cao ?Vừa sử dụng đất vừa cải tạo nhằm mục đích gì TL:Để đất luân tốt cây trồng phát triển tốt nhất ? Sử dụng đất hợp lí, đúng biện pháp có tác dụng như thế nào đến môi trường TL:Bảo vệ đất trồng không gây tác hại đến môi trường 18’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Gv gọi 1 hs đọc mục II sgk Gv treo hình 3,4,5 sgk Hs quan sát. NỘI DUNG. I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? - Do dân số tăng -Phải sử dụng đất hợp lý để duy trì độ phì nhiêu của đất , luôn cho cây trồng có năng suất cao. * Các biên pháp sử dụng đất : - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo. II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?Tại sao phải cải tạo và bảo vệ đất TL: Tăng phì nhiêu ,tăng năng suất -Biện pháp : Gv treo bảng phụ các biện pháp cải tạo đất, mục đích, áp dụng cho các loại đất nào? +Cày sâu, bừa kĩ, bón Hs thảo luận nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung phân hữu cơ -Đất chua ,đất mặn ,đất bạc màu ….. Nêu những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ? +Làm ruộng bậc thang Hs trả lời, Gv kết luận ?Mục đích của việc cày bừa sâu/bón phân hữu cơ ? +Trồng xen cây công Hs trả lời, Gv kết luận nghiệp giữa các ? Khi có các chất thải hữu cơ làm thế nào để bảo vệ môi băng cây phân xanh trường sống mà vẫn có tác dụng cải tạo đất - Phân chuồng ủ trát bùn ao bên ngoài, phân xanh ủ để + Cày nông bừa sục giữ cải tạo đất tránh làm ô nhiễm môi trường nước liên tục thay nước Mục đích của việc làm ruộng bậc thang ? thường xuyên ?Mục đích của việc trồng cây nông nghiệp xen kẽ giữa các băng cây phân xanh ? + Bón vôi Mục đích của việc bón vôi ? Hs thảo luận từng mục đích một trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết bài Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ GV hệ thống kiến thức Nhận xét ,đánh giá giờ học của học sinh.Sự chuẩn bị bài Ghi nhớ (sgk) của học sinh 4) Củng cố (4’) ? Nêu biện pháp sử dụng ,cải tạo và bảo vệ đất ? 5)Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. Tuần 5 Ngày soạn : 13/9/2012 Ngày giảng : /9/2012 Tiết 5 : Bài 7:TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Biết được thế nào là phân bón, các loại phận bón thường dùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiểu được tác dụng của phân bón 2) Kỹ năng - Vận dụng kiến thức cơ bản vào thực tế, biết chọn phân bón cho từng loại cây trồng 3)Thái độ - Có ý thức tận dụng nguồn phân bón làm xanh cây trồng và làm sạch môi trường, sử dụng phân bón hợp lý trong sản xuất, II.CHUẨN BỊ 1.GV :Mẫu phân bón ,ảnh một số loại phân xanh 2.HS : Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ? 3)Bài mới : (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Tại sao sử dụng phân bón là một biện pháp cải tạo đất trồng ? Để biết được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng, hiểu được tác dụng của phân bón tiết này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 17’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu phân bón là gì? Em hãy lấy ví dụ về một số loại phân bón ? Phân trâu ,phân bò ,phân lợn ……… cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng Tại sao những thứ đó lại được gọi là phân bón ? - Vì nó là thức ăn của cây trồng Những thứ được gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng ? Có sẵn trong tự nhiên như phân xanh, rác, than bùn… Và có cả do con người tạo ra như phân đạm, lân, kali… GV tổng hợp kiến thức Vậy phân bón là gì? Hs trả lời sgk, Gv kết luận và ghi bảng ?Phân bón được chia ra làm mấy loại ? - 3 loại: P. hữu cơ, hóa học, vi sinh Phân hữu cơ gồm những phân nào? -Phân hữu cơ :phân chuồng ,phân bắc ,phân rác ….. ? Phân hóa học gồm những phân nào -Phân hoá học:N,P ,K ? Phân vi sinh gồm những phân nào -Phân vi sinh : chứa vi sinh vật (đạm cuyển hoá ). NỘI DUNG. I.Phân bón là gì ?. - Phân bón là loại “thức ăn” do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng - Có 3 nhóm phân bón chính : +Phân hữu cơ +Phân hoá học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 13’. 3’. Mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất những loại phân bón nào? - Phân hữu cơ Làm thế nào có thể có được nhiều phân bón ? - Chúng ta tổng hợp từ chăn nuôi, chất thải cặn bã, cây xanh, rác… Gv treo bảng phụ và gọi 1Hs đọc câu hỏi ?Dựa vào sơ đồ 2 sắp xếp các loại phân bón dưới đay vào các nhóm phân hữu cơ, hóa học, vi sinh Gv chia nhóm thảo luận( 5Hs / nhóm, nhóm trưởng) Các nhóm thảo luận trong 3phút Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung Gv kết luận Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m Phân hóa học: c, d, h, n Phân vi sinh: i ? Các loại phân hữu cơ chúng ta phải sử dụng như thế nào để bảo vệ môi trường - Phân chuồng, rác, phân bắc, phân xanh khô dầu chúng ta phải ủ thành từng đống và trát bùn ao bên ngoài sau một thời gian mới sử dung + Làm xanh cây trồng + Làm sạch môi trường *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón Yêu cầu học sinh quan sát hình 6(sgk) So sánh năng suất ,hàm lượng prôtêin.. Hãy cho biết phân bón có tác dụng như thế nào đối với cây trồng ? - Tăng năng suất, hàm lượng protein cao, tăng độ phì nhiêu Gv kết luận và ghi bảng Lấy ví dụ minh hoạ ? - Cây trồng phát triển tốt Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm như thế nào ? - Cây cam nếu được bón phân thì cho quả to, nhiều nước, ngọt… Ta cần sử dụng phân bón như thế nào ? Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời - Bón đủ, đúng chủng loại, đúng thời kì Gv hệ thống lại kiến thức Vi dụ :Bón nhiều phân cho lúa sẽ có hiện tượng lốp ,lá nhiều ,quả ít ,cây cao dễ đổ ,từ đó dẫn đến năng suất thấp *Hoạt động 4:Tổng kết bài Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. + Phân vi sinh. II.Tác dụng của phân bón. - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV hệ thống lại kiến thức Nhận xét giờ học. Ghi nhớ( sgk). 4)Củng cố (4’) Phân bón là gì ? Nêu tác dụng của phân bón ? 5)Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Chuẩn bị báo cáo thực hành, Phân hóa học: Đạm, lân, kali, than củi,diêm hoặc bật lửa, nước sạch cho tiết sau thực hành. Tuần 6 Ngày soạn :21/09/2012 Ngày giảng : /09/2012 Tiết 6 :Bài 8: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I.MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nhận biết được một số loại phân bón hoá học thông thường 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,giải thích hiện tượng 3)Thái độ - Giáo dục ý thức đảm bảo an toàn lao động ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV. - Tranh vẽ quy trình thực hành, Mẫu các loại phân, đèn cồn, kẹp sắt,thìa nhỏ, ống nghiệm thủy tinh, than củi, bật lửa, nước sạch 2)HS. - Mẫu các loại phân bón hoá học, Báo cáo thực hành , than củi, diêm hoặc bật lửa, nước sạch III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Kể tên các loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp ? 3)Bài mới:(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Để nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường tiết này chúng ta cùng thực hành 3’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành Gv yêu cầu học sinh đọc phần chuẩn bị GV chia nhóm (5Hs/ nhóm, nhóm trưởng) GV kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Gv phân chia nơi thực hành Gv nhắc an toàn trước khi thực hành + Không gây ồn, mất trật tự + Đảm bảo an toàn không làm vỡ ống nghiệm + Tiết kiệm nguyên liệu + Vệ sinh nơi thực hành 25’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình thực hành và thực hành Gv treo quy trình và gọi 1 Hs đọc quy trình Gv giới thiệu cách nhận biết phân bón hào tan và phân bón không hoà tan HS quan sát GV làm mẫu theo trình tự sgk Hs quan sát Hs thực hành Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm Gv hướng dẫn các nhóm điền kết quả vào bảng đã chuẩn bị Gv treo quy trình phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan Gv gọi 1Hs đọc quy trình Gv thao tác mẫu, GV đốt đèn cồn và cặp than hơ đỏ Hs quan sát Gv thực hành mẫu -Lấy một ít phân hoá học ở mẫu rắc đều lên cục than đỏ Yêu cầu học sinh chú ý về mùi vị ? Yêu cầu học sinh nêu nhận xét Gv đốt mẫu phân trên than Hs chú ý màu sắc mùi vị Hs thực hành, Gv quan sát hướng dẫn và nhắc an toàn cho các nhóm khi sử dụng than và đèn cồn Gv hướng dẫn các nhóm quan sát màu sắc trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan. I.Vật liệu và dụng cụ (Sgk) II.Quy trình thực hành 1)Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan *Bước 1:Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm *Bước 2:Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút *Bước 3 :Để lắng 1 đến 2 phút .Quan sát mức độ hoà tan -Nếu thấy hoà tan đó là phân đạm và phân kali -Không tan hoặc ít tan đó là phân lân và vôi 2)Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan (Phân đạm và phân kali) *Bước 1:Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ *Bước 2:Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ -Nếu có mùi khai (mùi của amôniac ) đó là phân đạm -Nếu không có mùi khai thì đó là phân ka li. 3)Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan (Phân lân và vôi) - Nếu phân bón có màu nâu , nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng đó là phân lân - Nếu phân bón có màu trắng,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. Quan sát màu sắc -Nếu thâý có màu nâu ,nâu sẫm hoặc xám như xi măng ,đó là phân lân -Nếu phân bón có màu trắng ,dạng bột ,đó là vôi Hs quan sát, Gv hướng dẫn các nhóm ghi kết quả vào bảng *Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị +Thực hiên quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh GV thu báo cáo thực hành, cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành. Mẫu phân. Có hoà tan không?. Đốt trên than củi nóng đỏ có mùi khai không?. dạng bột đó là vôi III.Thực hành Bảng mẫu V. Đánh giá kết quả. Màu sắc?. Loại phân gì ?. Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 4)Củng cố (4’) Nêu quy trình phân biệt các loại phân bón hoá học thông thường ? 5)Dặn dò (1’) Đọc trước bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 07 Ngày soạn :28/09/2012 Ngày giảng : /10/2012 Tiết 7: Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được cách bón phân -Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường -Biết được cách bảo quản các loại phân bón 2)Kỹ năng - Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách bảo quản và sử dụng hợp lý 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học - Biết sử dụng các loại phân bón để bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1.GV -Phóng to hình 7,8,9, 10 sgk - Đọc và tham khảo các sách có liên quan 2.HS - Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ : (4’) - Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét 3)Bài mới : (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Em hãy cho biết tên và đặc điểm 1 số loại phân bón thường dùng hiện nay?. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 13’. 16’. GV :Những loại phân đó có cách dụng và bảo quản như thế nào cho hợp lý? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách bón phân Gv gọi một Hs đọc mục I sgk ? Có mấy loại phân bón thường dùng - Phân hữu cơ, hóa học, vi sinh Có mấy cách bón phân ? Hs trả lời, nhận xét, bổ sung Gv kết luận và ghi bảng Bón lót vào thời kì nào, mục đích để làm gì ? - Trước khi gieo trồng - Nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó mọc Người ta thường bón phân làm mấy lần ? ( 2 lần) GV yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk Em hãy cho biết tên của các cách bón phân, nêu ưu nhược điểm của từng cách bón Học sinh thảo luận trả lời H7: Ưu điểm: 1,9 Nhược điểm: 3 H8: Ưu điểm: 1,9 Nhược điểm: 3 H9: Ưu điểm: 6,9 Nhược điểm: 4 H10: Ưu điểm: 1,2,5 Nhược điểm: 8 GV tổng hợp Từ đặc điểm của từng loại phân bón thường dùng .Em hãy nêu cách sử dụng ? HS trả lời Gv hướng dẫn Hs hoàn thiện bài tập trong sgk Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản phân bón thông thường Gv treo bảng phụ và gọi Hs đọc câu hỏi ? Từ đặc điểm của các loại phân bón ,em hãy nêu cách bảo quản cho phù hợp với từng loại ? Hs Thảo luận (4’), 5Hs/ nhóm Các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung, Phân hữu cơ :Bón lót -Phân đạm ,kali và phân hỗn hợp :Bón thúc -Phân lân :Bón lót Đối với phân đạm chúng ta cần bảo quản như thế nào ? - Bao kín bằng nilon,để nơi khô ráo ? Bảo quản như thế nào để bảo vệ môi trường - Phân chuồng: ủ thành từng đống, dùng bùn ao. I.Cách bón phân * Căn cứ vào thời kì bón thì có: -Bón lót :Bón phân vào đất trước khi gieo trồng -Bón thúc :Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây * Căn cứ vào hình thức bón thì có: - Bón vãi ,bón theo hàng ,bón theo hốc ,phun trên lá. II.Cách sử dụng các loại phân bón thông thường -Phân hữu cơ :Bón lót -Phân đạm ,kali và phân hỗn hợp :Bón thúc -Phân lân :Bón lót III.Bảo quản các loại phân bón thông thường -Loại phân hóa học cần: + Đựng trong chum, vại sành hoặc bao kín bằng nilon + Để nơi khô ráo, thoáng mát + Không để lẫn lộn các loại phân với nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trát kín bên ngoài * Phân chuồng: ủ thành từng 4’ *Hoạt động 4:Tổng kết đống, Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ dùng bùn ao trát kín bên ngoài Gv nhận xét giờ học : +Thái độ học tập Ghi nhớ (sgk) +Tinh thần học tập 4)Củng cố (4’) Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ chấm…..của các câu sau : a)Phân ……………cần bón một lượng nhỏ b)Phân ……………có thể bón lót cho lúa c)Phân …………….cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô d)Các loại cây …………………cần dùng đạm tưới thường xuyên Phân xanh,phân vi lượng ,phân lân ,phân chuồng ,phân kali,khoai lang ,rau Đáp án : a.Vi lượng c.phân chuồng b.Phân lân d.Rau 5)Dăn dò : (1’) - Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài mới : Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.. Tuần 08 Ngày soạn : 03/10/2012 Ngày giảng : /10/2012 Tiết 8: Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Nêu được vai trò của giống và tiêu chí đánh giá giống cây trồng tốt - Nêu được các đặc điểm cơ bản của phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng so sánh các đặc điểm của phương pháp tạo giống 3)Thái độ - Hình thành ý thức giữ gìn và bảo vệ giống cây trồng quý hiếm II.CHUẨN BỊ 1)GV. Phóng to các hình 11,12,13 sgk.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2)HS. Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu các cách bón phân ? Ưu, nhược điểm của mỗi cách bón ? 3)Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt?Làm thế nào để có giống cây trồng tốt?Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 8’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của giống cây I.Vai trò của giống cây trồng trồng Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sgk ?Quan sát hình a,b,c và cho biết thay đổi giống cũ bằng giống mới năng suất thay đổi như thế nào ? - Tăng năng suất, tăng chất - Năng suất tăng lượng nông sản ?Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì ? - Tăng chất lượng sản phẩm Quan sát hình 11b,cho biết giống lúa mới có vai - Tăng vụ và thay đổi cơ trò như thế nào trong trồng trọt? cấu cây trồng - Tăng vụ Hình 11c ,giống có vai trò như thế nào? - Thay đổi cơ cấu cây trồng Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận và ghi bảng 5’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu tiêu chí của giống cây II.Tiêu chí của giống cây trồng tốt trồng tốt Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sgk Hãy lựa chọn những tiêu chí của một giống cây trồng tốt ? - Sinh trưởng tốt Hs thảo luận trong 2 phút, thảo luận tại bàn - Có chất lượng tốt Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận và ghi - Có năng suất cao và ổn bảng định Gv lưu ý thêm :Giống có năng suất cao và ổn - Chống chịu được sâu, định mới là giống tốt bệnh 17’ *Hoạt động 4:Tìm hiểu phương pháp chọn tạo III.Phương pháp chọn giống cây trồng tạo giống cây trồng - Gv giới thiệu hình 12 sgk Thế nào là phương pháp chọn lọc giống ? Hs trả lời như sgk 1) Phương pháp chọn lọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tác dụng của phương pháp chọn lọc giống ? Từ nguồn giống khởi đầu - Căn cứ vào đó người ta có thể chọn các cây có chọn các cây có đặc tính đặc tính tốt cho năng suất cao tốt thu lấy hạt - Gv giới thiệu hình 13 sgk Thế nào là phương pháp lai giống ? 2)Phương pháp lai - Hs trả lời như sgk - Chọn cây lai có đặc tính Tác dụng của phương pháp lai ? tốt làm giống - Có thể cho nhiều giống mới theo yêu cầu của người sử dụng 3)Phương pháp đột biến - Gv giới thiệu phương pháp gây đột biến - Chọn những cây có đột Mục đích của phương pháp đột biến ? biến có lợi làm giống - Chọn ra những dòng có lợi để làm giống 4)Phương pháp nuôi cấy - Gv giới thiệu phương pháp nuôi cấy mô mô ? Ngày nay chúng ta đang sử dụng phương pháp nào phổ biến - Chúng ta đang sử dụng đồng đều các phương pháp trên 3’ *Hoạt động 5:Tổng kết bài Ghi nhớ (sgk) Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk Gv nhận xét giờ học Đánh giá giờ học ,tinh thần học tập của học sinh 4)Củng cố (4’) Nêu các phương pháp chọn lọc giống cây trồng ? 5)Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc trước bài mới: Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần: 09 Ngày soạn : 10/10/2012 Ngày giảng : /10/2012 Tiết 9: Bài: 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng 2)Kỹ năng - Biết cách bảo quản hạt giống - Phát triển tư duy nghiên cứu so sánh giâm ,chiết ,ghép 3)Thái độ - Vận dụng kiến thức vào nhân giống cây ăn quả ở gia đình II.CHUẨN BỊ 1)GV. Phóng to các hình 15,16,17 sgk 2)HS. Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu các phương pháp chọn lọc giống cây trồng ? 3)Bài mới : (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong trồng trọt ,hàng năm cần nhiều hạt giống tốt ,nhiều cây con giống có năng suất cao chất lượng đảm bảo ..làm thế nào để thực hiện được điều này ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 13’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? - Duy trì những đặc tình tốt Sản xuất giống khác chọn tạo giống như thế nào ? - Lai tạo Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 sgk Yêu cầu HS quan sát quá trình sgk Quy trình sản xuất bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ? Nội dung của năm thứ 1,2,3,4. NỘI DUNG. I.Sản xuất giống cây trồng 1)Sản xuất giống cây trồng bằng hạt -Năm thứ nhất :Gieo hạt giống đã phục tráng chọn cây có đặc tính tốt -Năm thứ 2 : Hạt mỗi cây gieo thành dòng .Lấy hạt của các dòng tốt Siêu nguyên chủng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 10’. 7’. Gv giải thích thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng ? - Tốt, không lẫn giống khác, năng suất và chất lượng cao, không bị sâu bệnh Hạt giống nguyên chủng có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng Nhìn vào sơ đồ 3,em hãy cho biết các ô màu vàng từ 1-5 thể hiện điều gì ? - Đây là các Dòng Quan sát sơ đồ 3 ,phải trồng mấy vụ mới đưa vào sản xuất? ( 4 vụ ) - Gv gọi 1, 2 Hs lên viết lại quy trình xuất giống cây trồng bằng hạt Hãy kể tên các loại hạt giống mà em biết - Hạt lúa, rau, đỗ… *Hoạt động 3:Tìm hiểu biện pháp nhân giống vô tính - Yêu cầu học sinh quan sát hình 15,16,17 sgk Cho biết sự khác nhau giữa giâm cành ,chiết cành và ghép mắt ? - Hs trả lời, GV kết luận và ghi bảng ? Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lá - Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ cho gốc hom không bị héo ? Tại sao khi chiết người ta phải dùng nilon bó kín bầu đất lại - Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự sâm nhập của sâu, bệnh Ngoài 3 cách trên còn có cách nào khác ? Tách chồi, ghép đoạn cành, ghép cửa sổ, ghép chữ T… ? Khi ghép phải chú ý đến vấn đề gì - Đường kính mắt ghép bằng đường kính đoạn góc ghép ? Các phương pháp trên được áp dụng cho các loại cây nào - Cây ăn quả, cây hoa, cây cảnh *Hoạt động 4:Tìm hiểu phương pháp bảo quản giống cây trồng ? - Yêu cầu HS đọc mục 3 sgk Nêu yêu cầu cần phải đạt của hạt giống đem cất giữ ? - Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng. -Năm thứ 3: Siêu nguyên chủng Nguyên chủng -Năm thứ 4: Nguyên chủng Giống sản xuất đại trà. 2)Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính - Giâm cành :Từ một đoạn cành cắt rời thân mẹ ,đem giâm - Ghép mắt :Lấy mắt ghép ghép vào một cây khác - Chiết cành :Bóc một khoanhvỏ của cành .Sau đó bó đất ,khi cành ra rễ đem trồng. II.Bảo quản giống cây trồng - Hạt đạt chuẩn :Khô ,mẩy ,không lẫn tạp chất ,tỷ lệ hạt lép thấp ,không sâu bệnh - Nơi cất giữ đảm bảo nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3’. ?Nêu yêu cầu của kho chứa hạt giống cần bảo độ ,độ ẩm quản Thường xuyên kiểm tra Hs trả lời, nhận xét, bổ sung - GV kết luận và ghi bảng ? ở gia đình em đã bảo quản các loại hạt giống như thế nào *Hoạt động 5:Tổng kết bài Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ Ghi nhớ sgk Gv nhận xét, đánh giá giờ học của học sinh. 4)Củng cố (4’) Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 5)Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc trước bài mới. Tuần 10 Ngày soạn : Ngày giảng :. /10/2012 /10/2012.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 10 : Bài 12: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được tác hại của sâu, bệnh - Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây - Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại 2)Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng quan sát ,phân tích ,nhận biết 3)Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ côn trùng có ích ,phòng trừ côn trùng có hại II.CHUẨN BỊ 1) GV. -Phóng to hình 18,hình 19,hình 20 sgk 2) HS -Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3)Bài mới: (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong sản xuất nông nghiệp có nhiều yếu tố làm giảm đến năng suất và chất lượng nông sản .Sâu ,bệnh là 2 nhân tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm 8’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh I.Tác hại của sâu bệnh GV cho học sinh quan sát tranh :Lúa bị rầy nâu phá - Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu hoại ,bắp cải bị sâu đục thân ………. đến sinh trưởng, phát triển ?Sâu bệnh đã gây hại như thế nào cho cây trồng ? của cây trồng - Không cho năng suất, chất lượng Tác hại của sâu ,bệnh ? - Làm giảm năng suất và Học sinh trả lời như sgk chất lượng nông sản Gv kết luận và ghi bảng 22’ *Họat động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của sâu bệnh II.Khái niệm về côn hại cây trồng trùng và bệnh cây Em hãy kể một số loại sâu bệnh mà em biết ? - Cào cào, trâu trấu, bướm, sâu đục thân… 1)Khái niệm về côn Em hãy kể tên một số côn trùng mà em biết ? trùng - Cào cào, trâu trấu, bướm… Vì sao em cho đó là côn trùng ? -Côn trùng là lớp động vật - Vì căn cứ vào cấu tạo của nó thuộc ngành động vật chân ? Côn trùng là gì khớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Thế nào là vòng đời của côn trùng - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Em hãy kể một số côn trùng là sâu hại ,một số côn trùng không phải là sâu hại cây trồng ? - Côn trùng có hại như cào cào, trâu trấu - Côn trùng có lợi như bướm có thể thụ phấn cho cây… GV treo tranh :Biến thái của sâu hại, côn trùng - Hs quan sát ? Có mấy kiểu biến thái của côn trùng - Biến thái hoàn toàn và biển thái không hoàn toàn Quá trình sinh trưởng và phát triển của sâu hại diễn ra như thế nào ? - Hs quan sát tranh và trả lời Gv kết luận Thế nào là biến thái hoàn toàn ,biến thái không hoàn toàn ? - Biến thài không hoàn toàn là không trải qua quá trình phát triển thành nhộng Trong các giai đoạn sinh trưởng và phát dục của sậu hại ,giai đoạn nào sâu phá hại cây trồng mạnh nhất ? - Cào cào, trâu trấu GV đưa ra một số tranh ảnh vẽ các cây bị bệnh ? Bệnh cây là gì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Cây bị bệnh biểu hiện như thế nào? - Lá bị thủng, quả biến dạng… Nguyên nhân gây ra bệnh ở cây ? - Do vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi Cây bị bệnh ,sâu phá hại so với những cây không bị sâu bệnh khác như thế nào ? - Cây không cho năng suất và chất lượng không cao Gv yêu cầu học sinh quan sát một số hình vẽ về cây trồng bị sâu bệnh hại trên một số bộ phận ? *Hoạt động 4:Tổng kết bài Gv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Gv nhận xét giờ học Hệ thống lại kiến thức đã học 4)Củng cố (4’) Nêu những tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng ? 5)Dặn dò (1’). -Khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng là một vòng đời 2)Khái niệm về bệnh cây -Bệnh cây là trạng thái thông thường về chức năng sinh lý ,cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật và điều kiện sống không bình thường. 3)Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại. 3’. Ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Yêu cầu học sinh học bài cũ Đọc trước bài 13: Phòng trừ sâu bệnh hại. Ngày soạn : 24/10/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 11 : Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Nêu được nguyên tắc ,biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng -Thực hiện được biện pháp vệ sinh an toàn trong phòng trừ sâu,bệnh hại cây trồng 2)Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng quan sát ,phân tích ,nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3)Thái độ -Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng ,bảo vệ môi trường sống II.CHUẨN BỊ 1)GV. -Phóng to hình21,hình 22,hình 23 sgk 2)HS. -Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) ? Nêu những tác hại của sâu ,bệnh hại cây trồng 3)Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Họat động 1:Giới thiệu bài Để bảo vệ cây trồng tránh những tác hại của sâu, bệnh ,hạn chế việc giảm năng suất và chất lượng nông sản người ta cần có biện pháp phòng trừ hợp lý .Vậy đó là những biện pháp gì ?Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 8’. 22’. *Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu,bệnh hại cây trồng ? Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng ?Phòng là chính nghĩa là thế nào - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời GV giải thích và lấy ví dụ - Khi phòng bệnh đỡ mất thời gian và tốn tiền… ? Trừ sớm ,trừ nhanh chóng ,trừ kịp thời và triệt để là như thế nào - Phải thực hiện như vậy mới đạt hiệu quả cao ? Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ là như thế nào - Để biết được các biện pháp tổng hợp đó chúng ta chuyển sang phần II *Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu ,bệnh hại ? Có những biện pháp gì để phòng trừ sâu,bệnh hại cây trồng - Bắt sâu bằng tay, biện pháp hóa học, biện pháp sinh học, biện pháp kiểm dịch thực vật Nêu nội dung của biện pháp canh tác?. NỘI DUNG. I.Nguyên tắc phòng trừ sâu ,bệnh hại - Phòng là chính -Trừ sớm,trừ kịp thời ,trừ nhanh,trừ triệt để -Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. II.Các biện pháp phòng trừ sâu ,bệnh hại 1)Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu ,bệnh hại - Vệ sinh đồng ruộng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - -Biện pháp canh tác :Vệ sinh đồng ruộng ,làm đất ,gieo trồng đúng thời vụ, -Biện pháp sử dụng giống chống sâu ,bệnh chăm sóc kịp thơi bón phân hợp lí, luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích ? Tác dụng của việc diệt trừ sâu bệnh hại cây trồng -Gv treo bảng phụ và chia nhóm 5hs/ nhóm thảo luận trong 5 phút -Học sinh thảo luận và trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv kết luận - Diệt trừ mầm mống , nơi ẩn náu của sâu bệnh hại - Luân canh: Làm thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sâu bệnh - Gieo trồng đúng thời vụ: Tránh thời kì sâu, bệnh phát triển nhanh - Chăm sóc kịp thời bón phân hợp lí: Để tăng sức chống chịu sâu, bệnh cho cây ? Quan sát hình 21 và hình 22 cho biết bắt sâu hại bằng tay có những ưu nhược điểm gì - Không ô nhiễm môi trường, có tác dụng khi cây trồng phát sinh chậm - Tốn công, khi sâu bệnh phát triển nhanh không đạt hiệu quả cao ? Ngoài 2 phương pháp trên người ta còn sử dụng phương pháp nào để bắt sâu hại - Dùng vợt, Lưới… ? Biện pháp hóa học là biện pháp sử dụng dụng cụ và vật liệu gì - Dùng thuốc trừ sâu Ưu nhược điểm của phương pháp hóa học ? Hs trả lời như sgk ? Sử dụng phương pháp hóa học có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường sống của chúng ta -Ảnh hưởng môi trường nước, không khí, môi trường đất GV giảng giải nếu chúng ta sử dụng đúng liều lượng, đúng loại thuốc, đúng nồng độ, phun đúng kĩ thuật thì sẽ đỡ ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng ta Tuy nó ảnh hưởng nhiều đến môi trường sống của chúng ta nhưng ưu điểm của nó lại đạt hiệu quả cao và nó vẫn được sử dụng rộng rãi ? Biện pháp sinh học là gì ? biện pháp kiểm dịch. - Làm đất - Gieo trồng đúng thời vụ - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí - Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích - Sử dụng giống chống sâu bệnh. 2)Biện pháp thủ công Bắt sâu ,ngắt lá bị bệnh ,dùng bẫy đèn. 3)Biện pháp hóa học - Dùng các loại thuốc hóa học để diệt trừ sâu ,bệnh. 4)Biện pháp sinh học -Bảo vệ ,phát triển các loại sâu ,nấm có ích ,côn trùng có ích.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3’. thực vật là gì 5 )Biện pháp kiểm dịch ? Em phải làm gì để sử dụng biện pháp sinh học đạt thực vật hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường - Bảo vệ các loài sinh vật Ghi nhớ sgk *Hoạt động 4:Tổng kết bài Yêu cầu học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ Gv nhận xét giờ học ? Theo em nên sử dụng phương pháp nào để phòng trừ sâu bệnh hại - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. 4)Củng cố (4’) ? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? Các biện pháp này có ảnh hưởng như thế nào tới môi trường sống của chúng ta 5)Dặn dò (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài, Chuẩn bị BCTH, nhãn thuốc trừ sâu cho tiết sau. Tuần: 11 Ngày soạn :01/11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 12 : Bài 14: Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI I.Mục tiêu 1)Kiến thức -HS xác định dược các đặc điểm của thuốc qua nhãn trên bao bì, tên thuốc, nhóm độc, khả năng hào tan trong nước, trạng thái của thuốc, thành phần của thuốc, nơi sản xuất 2)Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết thuốc qua màu sắc 3)Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường sống II.CHUẨN BỊ 1)GV : -Nhãn thuốc các dạng, nước sạch, xô, khăn lau ……….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2)HS : -Học bài cũ, đọc trước bài mới, một số mẫu nhãn thuốc trừ sâu, bệnh hại cây trồng ?. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu những tác hại của sâu ,bệnh hại cây trồng ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để nhận biết được một số nhãn hiệu của thuốc trừ sâu và một số loại thuốc tiết này chúng ta cùng thực hành 5’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Gv nêu dụng cụ vật liệu, Gv hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ và vật liệu - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 3hs/nhóm) -Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ( Nhãn thuốc, Báo cáo thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành(Tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn mất trật tự + Khi sử dụng các loại nhãn thuốc phải tuyệt đối an toàn + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh môi trường 25’. *Hoạt động 3:Thực hành - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm -Tập nhận biết đặc điểm của thuốc qua các chỉ tiêu nêu trong nhãn -Nhận biết thuốc qua :Dạng thuốc ,màu sắc ,khả năng hoà tan trong nước - Gv hướng dẫn -Hs thực hành - Gv quan sát hướng dẫn uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm - Gv đọc mẫu 1 nhãn theo 7 chỉ tiêu .Yêu cầu học sinh đọc nhãn khác : +Tên thuốc +Nhóm độc +Dạng thuốc +Khả năng hoà tan trong nước +Tỷ lệ hoạt chất phụ gia +Công dụng. NỘI DUNG. I.Vật liệu và dụng cụ -Các mẫu thuốc SGK -Một số nhãn hiệu thuốc của 3 nhóm độc. II.Quy trình thực hành 1)Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu ,bệnh hại a)Phân biệt độ độc - Nhóm độc 1 - Nhóm độc 2 - Nhóm độc 3 b)Tên thuốc -Tên sản phẩm -Hàm lượng chất tác dụng -Dạng thuốc 2)Quan sát 1 số dạng thuốc a)Thuốc bột thấm nước : WP, BTN, DF, WDG……….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Địa chỉ sản xuất -Gv hướng dẫn HS quan sát : +Màu sắc +Quan sát lọ nước có hoà thuốc +Quan sát độ tan -Yêu cầu học sinh quan sát nêu nhận xét - Hs thực hành, Gv quan sát hướng dẫn các nhóm điền kết quả vào báo cáo thực hành 3’. b)Thuốc bột hoà tan trong nước SP, BHN,………. c)Thuốc hạt G, GR, H……… d) Thuốc sữa EC,ND…….. e)Thuốc nhũ dầu : SC…… III.Đánh giá kết quả. *Hoạt động 4:Nhận xét và đánh giá Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về : + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành. 4)Củng cố (4’) Nhận biết thuốc trừ sâu qua các chỉ tiêu nào ? 5)Dặn dò (1’) Tập quan sát nhãn thuốc ở gia đình Ôn tập theo sgk Ngày soạn: 08/11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương I 2)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp ,ôn tập kiến thức 3)Thái độ : -Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường sống II.CHUẨN BỊ 1)GV : Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức 2)HS: -Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4) - Gv trả báo cáo thực hành và nhận xét, rút kinh nghiệm 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hệ thống nội dung kiến thức đã học ở chương I nhằm củng cố kiến thức đại cương về kỹ thuật trồng trọt hôm nay chúng ta cùng ôn tập 15’ *Hoạt động 2:Ôn tập vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt GV giới tiệu H1sgk .Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ?Trồng trọt có những vai trò gì? HS trả lời,HS khác nhận xét bổ sung GV hoàn chỉnh kiến thức Nhiệm vụ vủa trồng trọt ? Kể tên những loại cây làm nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu ? ?Trồng trọt có nhiệm vụ cơ bản gì? - Hs trả lời, Gv kết luận 15’ *Hoạt động 3:Ôn tập phần đại cương kỹ thuật trồng trọt ? Đất trồng là gì, thành phần của đất trồng - Hs trả lời, Gv kết luận ?Làm thế nào để tăng diện tích canh tác ?( khai hoang lấn biển) Vậy vai trò của đất trồng là gì ? Đất cung cấp ôxi/đất cung cấp chất dinh dưỡng / GV giải thích ? Tác dụng của phân bón - Hs trả lời như sgk Từ đặc điểm của từng loại phân bón thường dùng .Em hãy nêu cách sử dụng ? HS trả lời , Gv kết luận ?Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì ? - Làm tăng năng suất, chất lượng - Làm tăng số vụ gieo trồng trong năm - Làm thay đổi cơ cấu cây trồng Quan sát hình 11b,cho biết giống lúa mới có vai trò như thế nào trong trồng trọt? ?Hình 11c ,giống có vai trò như thế. I.Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt 1)Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực ,thực phẩm cho người - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Cung cấp nông sản cho nông nghiệp 2)Nhiệm vụ của trồng trọt -Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm ,đảm bảo đời sống của nhân dân ,phát triển chăn nuôi và xuất khẩu -Phát triển cây công nghiệp và xuất khẩu II.Đại cương về kỹ thuật trồng trọt 1)Đất trồng a)Khái niệm đất trồng -Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng phát triển và cho sản phẩm b)Thành phần của đất trồng Phần khí:Cung cấp ôxi Phần rắn:Cung cấp chất dinh dưỡng Phần lỏng :Cung cấp nước c) Biện pháp bảo quản và cải tạo đất 2)Phân bón a)Tác dụng của phân bón Phân bón giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt ,cho năng suất cây trồng tăng -Phân bón làm tăng chất lượng sản phẩm b)Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường Phân hữu cơ :Bón lót -Phân đạm ,kali và phân hỗn hợp :Bón thúc -Phân lân :Bón lót 3)Giống cây trồng a)Vai trò của giống và phương pháp chọn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nào, bảo quản ra sao? tạo giống cây trồng - Hs trả lời, gv kết luận Tăng chất lượng sản phẩm Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu,bệnh -Tăng năng suất /1vụ hại cây trồng ? -Tăng vụ trồng trọt trong năm Phòng là chính nghĩa là thế nào? Thay đổi cơ cấu cây trồng của vùng - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời b) Sản xuất và bảo quản hạt giống Hs trả lời, GV giải thích Trừ sớm ,trừ nhanh chóng ,trừ kịp thời 4)Sâu bệnh hại và triệt để là như thế nào ? a)Tác hại của sâu bệnh Sử dụng tổng hợp các biện pháp Sâu ,bệnh gây hại ở các bộ phận của cây phòng trừ là như thế nào ? trồng .ở mọi giai đoạn nên làm giảm năng ? Các biện pháp này có ảnh hưởng như suất và chất lượng sản phẩm thế nào đến môi trường b)Khái niệm về sâu ,bệnh hại 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết c)Các phương pháp phòng trừ Gv nhận xét giờ học Gv hệ thống lại nội dung ôn tập 4)Củng cố (4’) Gv hệ thống kiến thức đã ôn tập 5)Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết Tuần 12 Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 14 : KIỂM TRA I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.CHUẨN BỊ 1)GV. -Đề bài ,đáp án ,biểu điểm 2)HS. -Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (không) 3)Đề kiểm tra A.Đề bài Câu 1 : Nêu vai trò của giống cây trồng ? Các tiêu chí của một giống cây trồng tốt ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 2: Phân lân, phân đạm, phân ka li, phân chuồng chưa hoai mục dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao Câu 3: Nêu nguyên tắc của phòng trừ sâu ,bệnh hại cây trồng ? Các biện pháp phòng trừ sâu ,bệnh hại cây trồng ? ? Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học. ? Biện pháp này có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (3đ’) *Vai trò của giống cây trồng : +Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm +Tăng số vụ gieo trồng trong năm +Thay đổi cơ cấu cây trồng *Các tiêu chí của giống cây trồng tốt - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương - Có chất lượng tốt - Có năng suất cao và ổn định - Chống, chịu được sâu, bệnh Câu 2 : (2đ) - Phân lân, phân chuồng chưa hoai mục đặc điểm ít tan và khó tan : Dùng để bón lót - Phân đạm, ka li đặc điểm dễ tan : Dùng để bón thúc nếu bón lót thì bón một lượng nhỏ Câu 3 (5đ’) *Nguyên tắc phòng trừ sâu ,bệnh hại cây trồng -Phòng là chính -Trừ sớm ,trừ kịp thời ,trừ nhanh ,trừ triệt để - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ *Các biện pháp phòng trừ sâu ,bệnh -Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại -Biện pháp thủ công -Biện pháp hoá học -Biện pháp sinh học -Biện pháp kiểm dịch thực vật * Biện pháp hóa học: - Ưu điểm: + Diệt sâu, bệnh nhanh, hiệu quả cao, ít tốn công - Nhược điểm: + Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, môi trường đất, gây độc hại * Ô nhiễm nguồn nước, không khí, làm cho các vi sinh vật khác ở ruộng không sống được, gây độc hại cho con người 4.Củng cố (4’) - Gv yêu cầu học sinh nộp bài - Gv nhận xét giờ kiểm tra 5.Dặn dò(1’) - Đọc trước bài 15: Làm đất và bón phân lót.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Chương II : QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT Tiết 15 : Bài 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được mục đích và yêu cầu kĩ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng 2)Kỹ năng : -Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 3)Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : -Hình 25,26 phóng to 2)HS : - Đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để cây trồng có năng suất cao và ổn định cần có quy trình sản xuất và các biện pháp bảo vệ môi trường Vậy các quy trình sản xuất đó là gì ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 7’. 16’. 7’. 3’. *Hoạt động 2:Tìm hiểu mục đích của việc làm đất ?Vì sao trước khi trồng cây người ta lại phải làm đất - Làm cho đất tơi xốp và diệt cỏ dại… ?Đất phải như thế nào cây mới sinh trưởng phát triển tốt - Tơi xốp và giàu dinh dưỡng, không chứa chất độc hại ?Mục đích của việc làm đất - Hs trả lời - Gv kết luận và ghi bảng ?Cần làm thế nào để đất tơi xốp - Cày, bừa, đập đất *Hoạt động 3:Tìm hiểu các công việc làm đất - Yêu cầu học sinh quan sát H25+H26 ?Làm đất trồng lạc cần thực hiện những công việc gì - Cày, bừa, đập đất ? Cày đất là gì Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ?Em cho biết tiến hành cày bừa đất bằng công cụ gì ?Phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật nào - Bàng trâu hoặc bằng máy - Nhuyễn, tơi xốp và sạch cỏ dại ?Loại đất nào cần đập và lên luống - Đất pha cát dùng để trồng lạc, đỗ Em cho biết lên luống thường áp dụng với những loại cây trồng nào ? - Lạc, ngô, đỗ Gv nêu chú ý :Khi xác định hướng luống,kích thước, độ cao của luống phải tuỳ theo địa hình và loại cây ? Ở gia đình và địa phương em sử dụng công việc nào để làm đất - Hs liên hệ thực tế trả lời *Hoạt động 4:Tìm hiểu việc bón lót trong trồng trọt ?Đất trồng lúa người ta bón lót như thế nào ?Dùng loại phân gì - Phân chuồng dải trên mặt ruộng và phân lân ?Đất trồng rau tiến hành bón phân lót như thế nào? Dùng loại phân gì - Phân chuồng hoai mục trộn với đất ?Địa phương có những vụ gieo trồng nào trong năm - Hs liên hệ thực tế trả lời ?Em hãy nêu cách bón lót phổ biến mà em biết - Vãi đạm, dải phân chuồng, phân xanh *Hoạt động 5:Tổng kết - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. I.Làm đất nhằm mục đích gì? - Làm cho đất tơi xốp ,đủ ôxi cung cấp cho cây trồng -Tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng -Diệt trừ cỏ dại, mầm mống sâu ,bệnh hại cây trồng II.Các công việc làm đất 1.Cày đất : - Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm, làm cho đất tơi xốp,thoáng khí và vùi lấp cỏ dại 2.Bừa và đập đất - Để làm nhỏ đất ,thu gom cỏ dại trong ruộng ,trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng 3.Lên luống : - Để dễ chăm sóc ,chống ngập úng ,tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển III.Bón phân lót -Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây - Cày, bừa hay lấp đất vùi phân xuống dưới. Ghi nhớ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) Mục đích của việc làm đất ?Những công việc cần thiết khi làm đất? Ghép các câu ghi số từ I đến IV với các câu ghi số từ 1 đến 4 cho phù hợp : I. Mục đích làm đất 1- Làm đất nhỏ ,thu gom cỏ dại II. Cày đất 2- Dễ thoát nước ,dễ chăm sóc III. Bừa đất 3- Lật đất sâu lên bề mặt IV. Lên luống 4- Làm đất tơi xốp ,diệt cỏ dại và mầm sâu bệnh tạo điều kiện cho cây trồng phát triển Đáp án : I- 1,4, II- 3, III- 1,4 ; IV- 2 5.Dặn dò (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 16 : Gieo trồng cây nông nghiệp Tuần 13 Ngày soạn: 16/11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 16: Bài 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ - Hiểu được các phương pháp gieo trồng 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế trong việc kiểm tra xử lý hạt giống 3)Thái độ -Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV. -Hình 27,28 phóng to 2)HS. - Đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Mục đích của việc làm đất ?Những công việc cần thiết khi làm đất? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để cây trồng cho năng suất cao ,một trong các biện pháp quan trọng là xác định đúng thời vụ và kỹ thuật gieo trồng tốt .Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu gieo trồng như thế nào cho năng suất cao 14’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu về thời vụ gieo trồng I.Thời vụ gieo trồng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 8’. - Khoảng thời gian người ta gieo rồng loại cây nào đó ,gọi là thờivụ gieo trồng (Không phải là thời điểm nào đó ) ?Địa phương chúng ta có những vụ gieo trồng nào trong năm - Hs liên hệ thực tế trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Em hãy nói rõ trong các yếu tố trên yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ ?Vì sao ? - Khí hậu vì cây sinh trưởng tốt trong điề kiện khí hậu tốt ?Dựa vào cơ sở nào để xác định được thời vụ gieo trồng ?Vì sao không trồng1giống suốt giữa các vụ trong năm (Do thời tiết ,đặc điểm sinh học của các loại cây trồng phản ứng với cường độ chiếu sáng và chiều dài chiếu sáng trong ngày ?Dựa vào cơ sở nào mà người ta quy định thời vụ gieo trồng trong năm ( Thời tiết ) - Gv giải thích bổ sung *Hoạt động 3:Tìm hiểu phương pháp kiểm tra, xử lý hạt giống ?Kiểm tra, xử lý hạt giống để làm gì ?Biện pháp tiến hành như thế nào - Hs trả lời mục đích như sgk - Gv giới thiệu một số phương pháp xử lý (Nước ấm ,hoá chất ..) ? Nhà em sử dụng phương pháp nào, Sử dụng ra sao? - Hs liên hệ thực tế trả lời, Gv kết luận + Tỉ lệ nảy mầm cao + Không có sâu bệnh + Độ ẩm thấp + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại + Sức nảy mầm mạnh ?Mục đích của xử lí hạt giống là gì - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng ? Có mấy phương pháp xử lí hạt giống - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Gia đình em xử dụng phương pháp nào - Hs liên hệ thực tế trả lời - Gv kết luận - Xử lý bằng hoá chất :Trộn hoá chất với hạt giống, hoặc ngâm hạt giống trong dung dịch hoá chất với. 1)Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng - Khí hậu ,loại cây trồng ,tình hình sinh trưởng phát triển của sâu bệnh. 2)Các thời vụ gieo trồng -Vụ Đông Xuân :T11-T4 -Vụ Hè Thu :T4-T7 -Vụ mùa :T7-T11 -Vụ Đông :T10-T12. II.Phương pháp kiểm tra và xử lý hạt giống 1)Mục đích kiểm tra hạt giống - Để xem hạt giống có đạt được các tiêu chí sau : + Tỉ lệ nảy mầm cao + Không có sâu bệnh + Độ ẩm thấp + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại + Sức nảy mầm mạnh. 2) Mục đích và phương pháp xử lý hạt giống a) Mục đích - Xử lý hạt giống có tác dụng vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt sâu bệnh có hại b) Phương pháp xử lí hạt giống.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 8’. 3’. nồng độ ,thời gian xác định - Xử lí bàng nhiệt độ: Ngâm hạt trong nước nóng ở nhiệt độ thích hợp - Gv yêu cầu học sinh lấy VD minh hoạ ?Kiểm tra tỷ lệ nảy mầm của hạt như thế nào - Mầm đều đẹp không dài quá *Hoạt động 4:Tìm hiểu phương pháp gieo trồng ? Nêu các yêu cầu kĩ thuật gieo trồng - Hs trả lời như sgk - Gv kết luận và ghi bảng ?Nêu các phương pháp gieo trồng ?Yêu cầu kỹ thuật khi gieo trồng – Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Quan sát hình 27 ,em hãy nêu ưu nhược điểm của các cách gieo hạt - Nhanh, ít tốn công - Tỉ lệ cây sống không cao ?Em hãy kể tên các loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày mà em biết - Lúa ngô khoai sắn đỗ, chè *Hoạt động 5: Tổng kết bài Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Gv hệ thống lại nội dung kiến thức Nhận xét giờ học. - Xử lí bằng nhiệt độ - Xử lí bàng hóa chất. III.Phương pháp gieo trồng 1.Yêu cầu kỹ thuật - Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu 2.Phương pháp gieo trồng - Gieo trồng bằng hạt :áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (Lúa ,ngô,đỗ...,trong vườn ươm..) - Gieo trồng bằng cây con :áp dụng với những loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) Nêu mục đích và phương pháp xử lý hạt giống ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới - Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu như sgk, BCTH cho tiết thực hành sau.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: /11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 17: Bài 17: Thực hành: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm - Làm được các thao tác xử lí hạt giống theo đúng quy trình - Đảm bảo an toàn 2)Kỹ năng - Hình thành kỹ năng :Lọc, rửa hạt giống, pha nước và kiểm tra đúng nhiệt độ 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : - Mẫu hạt giống lúa, ngô.Nhiệt kế, nước nóng .... 2)HS : - Đọc trước bài mới .Chậu, thùng đựng nước lã,rổ .... III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu mục đích và phương pháp xử lý hạt giống ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài I.Chuẩn bị Để hiểu rõ hơn về mục đích và ý nghĩa của xử lý hạt giống bằng nước ấm .Bài hôm nay chúng ta cùng thực hành 5’ *Hoạt động 2:Hướng dẫn và tổ chức II.Quy trình thực hành thực hành *Bước 1 :Cho hạt vào trong nước muối - Gv gọi một Hs đọc quy trình thực hành để loại bỏ hạt lép , hạt lửng - Gv hướng dẫn cách sử dụng các dụng cụ *Bước 2 :Rửa sạch các hạt chìm thực hành *Bước 3:Kiểm tra nhiệt độ của nước - Gv chia nhóm 5Hs/ nhóm, nhóm trưởng ấm bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs -Pha nước 54 0 C - Gv phân chia nơi thực hành +Dùng nước sôi pha cvào chậu nước lã - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành +Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ ,khi nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Không gây ồn mất trật tự + Khi sử dụng nước ấm phải an toàn + Tiết kiệm nguyên liệu 25’. 3’. *Hoạt động 3 :Thực hành - Gv giới thiệu quy trình và làm mẫu - Cho muối hoà tan trong nước, khi nào cho trứng vào nước hoà muối, nếu trứng nổi là đạt yêu cầu ?Vì sao nước muối lại làm cho trứng nổi được(Tỉ trọng nước lớn đẩy trứng nổi lên ) - Cho thóc vào rá ,nhúng cả rá và thóc vào chậu nước muối .Tay khoắng đều hạt lúa, khi hạt ngấm nước,vớt hết hạt nổi, giữ lại hạt chìm, đó là hạt mẩy - Đặt ra thóc có hạt chắc vào chậu ,lấy nước sạch xối cho hết muối, để hạt thóc cho róc hết nước Vì sao phải dùng nhiệt độ ở 540C mà không để ở nhiệt độ cao hay thấp hơn 540 C ?(Vì ở nhiệt độ này mầm bệnh đã chết ,kích thích hạt nảy mầm ,thấp hơn thì mầm bệnh không chết ,cao hơn thì hạt mầm có thể bị chết ) Gv giới thiệu :Người ta có thể thay việc ngâm đó bằng cách sấy ở nhiệt độ 540 C - Các nhóm về vị trí thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình - Các nhóm tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gv đưa ra bảng nhiệt độ xử lý hạt giống của một số giống cây trồng - Gv quan sát hướng dẫn uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm *Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá Gv cho các nhóm nhận xét chéo nhau về : + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo vệ sinh an toàn, tiết kiệm nguyên liệu. kế chỉ 54 0 C là được *Bước 4:Ngâm hạt trong nước ấm -Ngâm thóc trong nước ấm 5-10 phút rồi vớt ra ngâm trong nước sạch trong 24 giờ III.Thực hành -Tiến hành xử lý các mẫu giống theo các bước đã trình bày ở trên theo nhóm - Mỗi nhóm xử lý hai loại hạt giống. IV.Đánh giá kết quả -Sự chuẩn bị của học sinh :Vật liệu ,thiết bị.... -Thực hiện quy trình -Kết quả thực hành.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bảng nhiệt độ và thời gian xử lý STT Hạt giống 1 2 3. Cà chua Cải bắp Dưa chuột. Nhiệt độ (00 C). Thời gian ngâm (Phút ). 50 50 50. 25 15 120. 4.Củng cố (4’) - Gv nhận xét giờ thực hành 5.Dặn dò (1’) - Đọc trước bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng. Tuần 14 Ngày soạn: /11/2012 Ngày giảng : /11/2012 Tiết 18 : Bài 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và phát triển tư duy kỹ thuật 3)Thái độ -Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV :-Phóng to các hình 29,30 sgk, Gv chuẩn bị hai khay một khay trồng cây dỳ, một khay trồng cây thưa 2)HS :Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét 3)Bài mới (35’).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong quá trình sản xuất nông nghiệp ,để có năng suất cao, hiệu quả kinh tế lớn thì các biện pháp kỹ thuật chăm sóc cây trồng có ý nghĩa quan trọng .Vật nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng là gì ?Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 5’ Hoạt động 2: Tỡm hiểu: Tỉa, dặm cây - Gv đưa 2 khay trồng cây dày và trồng cây thưa ? Khay nào trồng dày và khay nào trồng thưa - Hs trả lời ? Mật độ các cây trong hai khay đã hợp lí chưa - Hs trả lời ? Như vậy chúng ta phải làm thế nào - Tỉa chỗ cây dày trồng vào chỗ cây thưa - Yêu cầu HS đọc phần I trong SGK Yêu cầu HS cho biết có mấy biện pháp chăm sóc cây trồng và đó là những biện pháp nào? ? Khi nào chúng ta cần tỉa, dăm cây Khi tỉa, dặm cây phải bảo đảm điều kiện nào - Hs trả lời như sgk ? ở gia đình chúng ta thường tỉa và dặm cây các loại cây trồng nào - Lúa, rau, ngô… 19’ *Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung của làm cỏ, vun xới, tưới, tiêu nước ?Mục đích của việc làm cỏ,vun xới - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Yêu cầu học sinh làm bài tập sgk? Hs thảo luận tại bàn trong 5 phút Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung, Gv kết luận và ghi bảng ? ở gia đình em có làm cỏ vun xới không và làm như thế nào? ? Tại sao làm cỏ vun xới lại hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn - Bình thường cây thoát hơi nước qua lá, càng nhiều cở càng thoát hơi nước nhanh kéo theo bốc mặn, bốc phèn Vì vậy khi làm cỏ sạch thì sẽ hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. NỘI DUNG. I.Tỉa, dặm cây -. -Tỉa cỏc cõy yếu bị sõu bệnh, chỗ cây mọc dày - Dặm cây khỏe vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết đảm bảo khoảng cách, mật độ II..Làm cỏ, vun xới - Diệt cỏ dại - Làm cho đất tơi xốp - Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn - Chống đổ. III.Tưới nước, tiêu nước 1. Tưới nước - Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển nên cần phải tưới nước 2. Phương pháp tưới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 6’. 3’. Mục đích của việc tưới tiêu nước ? - Hs trả lời như sgk Nêu các phương pháp tưới tiêu nước mà em biết - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Ở địa phương em thường áp dụng các phương pháp nào ? - Hs liên hệ thực tế trả lời - Yêu cầu học sinh quan sát hình 30 sgk - Hs thảo luận 5Hs/ nhóm, nhóm trưởng ? Nêu tên các phương pháp tưới và áp dụng cho các loại cây nào - Các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung a, Tưới ngập b, Tưới vào gốc cây c, Tưới thấm d, Tưới phun mưa ? Khi nào chúng ta phải tiến hành tiêu nước - Hs trả lời như sgk Hoạt động 4: Tìm hiểu về bón phân thúc Mục đích của việc bón phân ? - Cung cấp thêm phần đất để cày trồng đủ chất dinh dưỡng - Bổ sung kịp thời chất dinh dưỡng cho cây Kể tên các hình thức bón phân ? -Vãi, theo hàng, theo hốc, phun trên lá ? Bón phân thúc bằng phân gì - Phân hữu cơ hoai mục, phân đạm, kali *Hoạt động 4:Tổng kết - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học. - Tưới theo hàng vào gốc cây - Tưới thấm - Tưới ngập - Tưới phun mưa. 3.Tiêu nước - Khi bị ngập úng phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng. IV.Bún phân thỳc *Quy trình: - Bón phân - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất. Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) Nêu mục đích và ý nghĩa của các biện pháp chăm sóc cây trồng ? 5.Dặn dò (1’) -Đọc trước bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. Ngày soạn: /11/2012 Ngày giảng : /12/2012 Tiết 19: Bài 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1)Kiến thức -Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. .2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và phát triển tư duy kỹ thuật 3)Thái độ - Rèn luyện thái độ, ý thức tiết kiệm, trỏnh làm hao hụt trong quỏ trỡnh thu hoạch. II.CHUẨN BỊ 1)GV : -Phóng to các hình sgk 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu mục đích và ý nghĩa của các biện pháp chăm sóc cây trồng ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Năng suất cao và phẩm chất tốt của cây trồng là mục tiêu đạt tới của ngành trồng trọt; ngoài yếu tố giống và kĩ thuật canh tỏc, thỡ thu hoạch, bảo quản là khõu cuối cựng quyết định chất lượng sản phẩm. 11’ Hoạt động 2:Tỡm hiểu yờu cầu và phương pháp thu hoạch nông sản ? Thu hoạch phải đảm bảo yêu cầu gì - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - GV nờu bài tập cho cỏc cõy trồng ở những giai đoạn : + Nờn thu hoạch nhãn ở giai đoạn nào thỡ sẽ cú năng suất và chất lượng tốt nhất ? - Khi nhãn chín đều, vỏ mỏng, căng da - Tại sao chỳng ta phải thu hoạch nhanh gọn và cẩn thận - Nhanh để quả không bị chín quá, cẩn thận không bị dập nát -Yờu cầu HS quan sỏt H31 SGK và cho biết hỡnh vẽ đó thể hiện những phương pháp thu hoạch nào ? - Hs thảo luận tại bàn trong 4 phút - Yêu cầu HS với mỗi phương pháp hóy nờu những vớ dụ tương ứng ?. NỘI DUNG. I.Thu hoạch 1.Yêu cầu - Để đảm bảo số lượng và chất lượng nông sản cần phải tiến hành thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn, cẩn thận. 2 .Thu hoạch bằng phương pháp nào ? (a) Hỏi (b) Nhổ (c) Đào (d) Cắt.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 10’. 9’. -Hoa ,trái ..dùng kéo -Khoai tây ,khoai lang ..dùng cuốc -Cà rốt ,củ cải ,búp chè …dùng tay Hoạt động 3:Tìm hiểu mục đích và phương pháp bảo quản - Yêu cầu HS tự đọc trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Mục đích của việc bảo quản nông sản? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Điều kiện bảo quản với các loại hạt ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Tại sao trong khi bảo quản ta phải làm giảm lượng nước có ở trong hạt ? - Tránh hiện tượng quả bị thối + Điều kiện bảo quản đối với các loại rau quả ? - Quả tươi :Loại quả dập nát ,chọn quả sạch ,khô vỏ ,đưa vào kho lạnh + Rau quả không có bùn đất, không có thuốc trừ sâu, không có sâu bệnh hại, hoặc nấm mốc + Thế nào là rau quả sạch sẽ ? - Là rau, quả không bị nhiễm chất độc hại và thuốc trừ sâu + Điều kiện đối với kho bảo quản ?có mấy phương pháp bảo quản ? -Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng *Hoạt động 4:Tỡm hiểu mục đích và phương pháp chế biến nông sản - Gv yêu cầu HS tự đọc trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Mục đích của việc chế biến nông sản? - Hs trả lời, Gv kêt luận và ghi bảng + Kể tờn cỏc sản phẩm đó được chế biến từ nông sản ? - Nhãn, vải mít, chuối dâu tây… + Các sản phẩm như chuối, mít được chế biến theo phương pháp nào ? - Sấy khô + Bột sắn, bột ngô, bột đậu tương được chế biến theo phương pháp nào ? - Nghiền nhỏ Dưa, cà , măng chua được chế biến theo phương pháp nào ?. II.Bảo quản 1.Mục đích -Hạn chế hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng 2.Các điều kiện để bảo quản tốt -Với loại hạt cần phải phơi khô để trong bao hay kho kín -Rau xanh sạch sẽ, không dập nát - Kho bảo quản phải ở nơi cao ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió…. 3.Phương pháp - Bảo quản thông thoáng - Bảo quản kín - Bảo quản lạnh III.Chế biến 1.Mục đích -Làm tăng giá trị sản phẩm ,kéo dài thời gian bảo quản. 2.Phương pháp chế biến - Sấy khô - Chế biến thành bột mịn - Muối chua - Đóng hộp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3’. - Muối chua + Dưa chuột đóng hộp, ngô đóng hộp được chế biến theo phương pháp nào ? - Sấy khô *Hoạt động 5:Tổng kết bài Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Gv hệ thống lại nội dung kiến thức Nhận xét giờ học. Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) Bảo quản nông sản có những phương pháp nào ? Mục đích ? 5.Dặn dò (1’) - Trả lời câu hỏi cuối bài -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 21: Luân canh, xen canh, tăng vụ. Tuần15 Ngày soạn: Ngày giảng :. 22 /11/2012 /12/2012 Tiết 20 : Bài 21 : LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ. - Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3)Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : -Phóng to các hình sgk,Bảng phụ 2)HS : -Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Bảo quản , chế biến, thu hoạch nông sản có những phương pháp nào ? Mục đích ? 3)Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Một trong những nhiệm vụ của trồng trọt là gia tăng số lượng và chất lượng sản phẩm, và một trong những cách để tăng được số lượng và chất lượng của sản phẩm là thực hiện luân canh, xen canh, tăng vụ. Và bài học ngày hôm nau sẽ giúp chúng ta tỡm hiểu vấn đề đó. 30’ Hoạt động 2: Tỡm hiểu phương pháp luân I.Luõn canh, xen canh, canh, xen canh, tăng vụ tăng vụ - GV đưa ra bảng phụ 1.Luân canh - Yêu cầu HS tự đọc toàn bộ nội dung trong SGK -Là cỏch tiến hành gieo + Yờu cầu 1 HS lờn hoàn thiện khỏi niệm luõn trồng luõn phiờn cỏc loại canh cõy trồng khỏc nhau trờn ?Luân canh có lợi gì về mặt kinh tế và kỹ thuật ? cựng một diện tớch - Tăng sản lượng và cải tạo đất + Luân canh giữa các cây ở đất trồng được cả cây trồng cạn và cây trồng trồng cạn với nhau nước em có thể bố trí như thế nào? + Luân canh giữa cây - Hệ thống thoát nước tốt trồng cạn với cây trồng Yêu cầu học sinh quan sát hình 33.sgk nước + Yờu cầu HS đọc khỏi niệm xen canh 2.Xen canh Lấy ví dụ về xen canh ? Một thửa ruộng trồng xu hào, một thửa ruộng -Là trờn cựng một diện trồng khoai tây có gọi là xen canh không ? tớch ta trồng hai hay nhiều - không loại cõy trồng khác nhau ? Lấy ví dụ 3.Tăng vụ ? Trồng ngô xen đỗ tương… + Yêu cầu HS 3 lên làm khái niệm tăng vụ? -Là tăng số vụ gieo trồng Lấy ví dụ về tăng vụ ? trong năm trên một diện - Vụ Đông xuân, Hè thu, Mùa, Đông, nếu chúng tích đất đai ta sử dụng giống lúa ngắn ngày II. Tác dụng của luân -Yờu cầu cỏc nhúm HS thảo luận trong vũng 5 canh, xen canh, tăng vụ phỳt để đưa ra tác dụng của việc luân canh, xen canh, tăng vụ - Luân canh làm cho đất.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -GV thống nhất ý kiến và yờu cầu HS hoàn thành tăng độ phỡ nhiờu và giảm bảng phụ sâu bệnh 2.Luân canh - Sử dụng hợp lí ánh sáng, Làm cho đất tăng độ phỡ nhiờu, giảm sõu bệnh đất đai và điều hòa dinh Ngô với đậu tương dưỡng -Tăng vụ làm thờm tổng Ngụ với lỳa mựa sản phẩm thu hoạch 3.Xen canh -Sử dụng hợp lí ánh sáng, đất đai và điều hoà dinh dưỡng -Xen canh ngô với đậu tương Tăng vụ. -Tăng thêm tổng sản phẩm thu hoạch - 1 vụ lỳa và 1 vụ màu - 2 vụ lỳa và 1 vụ màu ?GV đưa ra vớ dụ trờn cựng một thửa ruộng nếu một nửa trồng ngụ và một nửa cũn lại trồng đậu tương thỡ đó có phải là công thức xen canh không -Hs trả lời có Ghi nhớ sgk -Gv hệ thống lại kiến thức Hoạt động 3:Tổng kết bài 3’ - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) ? Thế nào là luân canh ,xen canh ,tăng vụ ,cho ví dụ ? ? Luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng như thế nào đến môi tường đất 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng : /12/2012 Phần II : LÂM NGHIỆP Chương I : KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Tiết 21: Bài 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được vai trò quan trọng của rừng. - Hiểu được tình hình rừng hiện nay của nước ta và nguyên nhân tàn phá rừng. - Hiểu nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích tranh ảnh cho học sinh 3)Thái độ - Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây để bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1)GV : -Phóng to các hình sgk 2)HS : - Học bài cũ ,đọc trước bài mới .. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Thế nào là luân canh ,xen canh ,tăng vụ ,cho ví dụ ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài Rừng có vai trò rất lớn đối với đời sống ,với xản xuất và kinh tế của mỗi gia đình và quốc gia .Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu từng vai trò của rừng ,thực trạng của rừng nước ta hiện nay 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của rừng - Yêu cầu học sinh quan sát Hình 34 và tiến hành thảo luận trong vòng 3 phút để đưa ra vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất. - GV tổng kết ý kiến của HS và kl ra 3 vai trò chính của rừng là: + Bảo vệ môi trường + Phát triển kinh tế + Phục vụ cho nhu cầu văn hoá xã hội của con người -Học sinh ghi 03 vai trò chính gốm theo các ví dụ minh hoạ cho từng vai trò đó.. 10’. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tình hình rừng của nước ta hiện nay - Yêu cầu HS quan sát H35 và đọc những thông tin trong phần II – SGK để trả lời câu hỏi sau: ? Rừng tự nhiên là gì + Là rừng tự mọc trên đất rừng, không phải là rừng trồng ? Độ che phủ của rừng là gì + Là diện tích có rừng che phủ so với tồng diện tích của cả nước ? Từ biểu đồ của H35, các em có thể rút ra nhận xét gì. NỘI DUNG. I.Vai trò của rừng + Làm sạch không khí : do rừng hấp thu các chất độc hại và bảo vệ không khí + Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy, chống xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt... + Cung cấp lâm sản cho sản xuất, giao thông, nguyên liệu sản xuất và xuất khẩu. + Nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hóa II.Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta 1.Tình hình rừng của nước ta hiện nay + Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng ngày càng giảm, diện tích đồi núi trọc ngày càng tăng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 8’. 3’. + Hiện nay diện tích đồi núi trọc quá lớn so với diện tích rừng ?Nêu những nguyên nhân làm cho rừng bị giảm diện tích - Do chặt phá rừng bừa bãi, đốt nương làm dẫy… - Nguyên nhân :Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi, khai thác kiệt nhưng không trồng rừng thay thế, đốt rừng làm nương rẫy, lối sống du canh du cư.. ? Trước tình hình như vây em phải làm gì để bảo vệ môi trường - Hs liên hệ thực tế trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng - Yêu cầu HS cho biết nhiệm vụ trồng rừng hiện nay của nước ta. - Để đảm bảo vai trò bảo vệ môi trường thìcần phải thực hiện nhiệm vụ trồng rừng gì? ? Để đảm bảo vai trò phát triển kinh tế thì cần thực hiện nhiệm vụ trồng rừng gì ?Để đảm bảo vai trò phục vụ nhu cầu văn hoá xã hội thì cần thực hiện nhiệm vụ trồng rừng gì - Hs trả lời, nhận xét bổ sung - Gv kết luận và ghi bảng Hoạt động 5: Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học. 2.Nhiệm vụ trồng rừng -Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp -Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn, chắn gió bão, chống cát bay, chắn sóng biển... -Trồng rừng sản xuất để lấy nguyên liệu phục vụ cho đời sống và xuất khẩu -Trồng rừng đặc dụng để nghiên cứu khoa học, du lịch... Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần 16 Ngày soạn: Ngày giảng :. /12/2012 /12/2012 Tiết 22 : Bài 23 : LÀM ĐẤT VÀ GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng - Biết được kĩ thuật làm đất hoang - Biết được kĩ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy kĩ thuật, quan sát và phân tích tranh ảnh cho học sinh 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to sơ đồ 5 sgk 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (2’) Vai trò của rừng và nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta ? 3)Bài mới (35’).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong trồng trọt nói chung và trong lâm nghiệp nói riêng ,việc tạo ra cây giống tốt có ý nghĩa quan trọng trong viẹc nâng cao năng suất .Vậy Làm thế nào để ta có nhiều cây rừng đem trồng, chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 10’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu lập vườn gieo ươm cây rừng ?Nơi đặt vườn gieo ươm phải có điều kiện gỡ để cây trồng có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt - Hs suy nghĩ trả lời , Gv kết luận và ghi bảng ? Giải thích vì sao vườn ươm phải gần nguồn nước và nơi trồng rừng - Vỡ rễ cho việc chăm sóc và thuận tiện khi vận chuyển khi trồng rừng 15’. Hoạt động 3: Tìm hiểu cụng việc làm đất, gieo ươm cây rừng ? Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm gì - Trong phần trồng trọt, ta phải làm thế nào để cho đất trở nên tơi xốp - Do đặc điểm của đất lâm nghiệp nên quy trỡnh làm đất được bổ sung thêm khâu dọn cây hoang dại, khử chua và diệt ổ sâu - Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ quy trỡnh làm đất - 1 HS lên bảng làm bài. Cỏc HS khỏc theo dừi và nhận xột - HS quan sỏt và trả lời ? Trong sản xuất lâm nghiệp, có mấy cách tạo nền đất gieo ươm cây trồng - Yờu cầu HS quan sỏt H36 (a) + Luống đất phải được làm như thế nào? Vì sao? + Chiều dài: 10 -15m + Chiều rộng: 0,8 – 1m + Độ dày: 0,15 – 0,2 m + Chiều rộng: 0,8 – 1m + Độ dày: 0,15 – 0,2 m + Khoảng cỏch giữa cỏc luống là 0,5m. NỘI DUNG. I.Lập vườn gieo ươm cây rừng 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm - Vườn ươm phải là đất cát pha hoặc đất thịt nhẹ (pH 6 ->7), không có ổ sâu, bênh hại. - Mặt đất phải bằng hay hơi dốc gần nguồn nước và nơi trồng rừng II.Làm đất gieo ươm cây rừng 1Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật sau Đất hoang hay đã qua sử dụng  Dọn cây hoang dại cày sâu, bừa kĩ, khử chua diệt ổ sâu bệnh hại Đập, san phẳng đất Đất tơi xốp 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng a Luống đất - Kích thước luống - Hướng luống -Bón phân lót: Phân chuồng ủ hoai 4-5kg+ supe lân 40100g/m2 b Bầu đất.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Yêu cầu quan sát H36 (b) và cho biết + Bầu đất có dạng hình ống, hở ? Bầu đất gồm mấy phần và đó là gỡ 2 đầu - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Ruột bầu chứa 80-89% đất ?Bầu đất có kích thước hình dạng như thế nào mặt tơi xốp + 10% Phân hữu - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng cơ ủ hoai và 1-2% supe lân ? Gieo hạt vào bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt ở trần luống đất - Tránh được chim, chuột ăn, rễ vận chuyển - Khú chăm sóc nhất là việc tưới nước Hoạt động 4: Tổng kết bài Ghi nhớ sgk 3’ - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) - Nêu các điều kiện lập vườn ươm cây giống ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 24 :Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau Ngày soạn: /12/2012 Ngày giảng : /12/2012 Tiết 23 : Bài 24 : GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt để trồng cây rừng - Hiểu được các công việc chăm sóc ở vườn gieo ươm cây rừng 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3)Thái độ - Cú ý thức tiết kiệm hạt giống khi gieo trồng và làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình 37:hình 38sgk 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Vườn ươm phải chọn đất như thế nào để cây non sinh trưởng phát triển tốt ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Gieo hạt là khâu kĩ thuật quan trọng, ảnh. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 13’. 10’. hưởng trực tiếp tới tỉ lệ sống và phỏt triển của cõy con. Bài học hụm nay hụm nay sẽ giúp chúng ta làm thế nào để gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm ?Yêu cầu HS nêu các biện pháp để kích thích hạt giống, cây rừng nảy mầm - Hs trả lời, Gv chốt kiến thức ? Người ta dùng biện pháp đốt hạt bằng những loại hạt nào - Hạt lim, dẻ, xoan ? Tại sao sau khi đốt hạt phải ủ hạt trong tro và nước ấm - Để hạt được cung cấp đầy đủ độ ẩm và dễ nảy mầm - Hạt cú vỏ dày và khú thấm mầm phát triển nhanh và đều nước - Để vỏ của các hạt dày và cứng trở nên mềm, do đó dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích - Ta ngâm hạt vào trong nước với nhiệt độ và thời gian thích hợp tuỳ từng loại hạt ? Người ta tác động bằng lực đối với loại hạt nào - Trẩu, lim, trỏm ? Tại sao đối với loại hạt có vỏ dày và cứng thỡ người ta lại phải sử dụng biện pháp đốt hạt hoặc tác động bằng lực - Vỡ vỏ dày và khú thấm nước người ta làm như vậy để cho hạt dễ nảy mầm ? Người ta tiến hành biện pháp kích thích hạt giống cõy rừng nảy mầm bằng cỏch nào -Bằng nước ấm - Gv giảng giải cho hs hiểu thờm cỏch này Hoạt động 3: Tìm hiểu thời vụ và quy trình của gieo hạt - Yờu cầu HS tự tỡm hiểu trong SGK và cho biết ? Mục đích của việc gieo hạt đúng thời vụ + Nhằm giảm cụng chăm sóc và để hạt có tỉ lệ nảy mầm cao ?Thời vụ trồng rừng ở nước ta như thế nào. I.Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm 1. Đốt hạt - Hạt dày và cứng - Sau khi đốt trộn hạt với tro để ủ, hàng ngày vẩy nước cho ẩm. 2. Tác động bằng lực - Gõ hoặc khía cho nứt vỏ chặt một đầu hạt sau đó ủ trong tro hoặc cát ẩm. 3.Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. II. Gieo hạt 1. Thời vụ gieo hạt + Ở miền Bắc là từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. + Miền Trung: từ tháng 1 đến tháng 2. + Miền Nam: từ tháng 2 đến.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 7’. 3’. - Hs trả lời, Gv kết luận tháng 3 ? Nêu quy trình gieo hạt để trồng cây gây rừng 2. Quy trình gieo hạt - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, phun thuốc trừ sâu Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp chăm III.Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng sóc vườn ươm cây rừng ? Nêu mục đích của việc chăm sóc vườn gieo - Nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nảy mầm ươm nhanh và cây sinh trưởng tốt - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Yờu cầu HS thảo luận trong vũng 5 phỳt để đưa ra các biện pháp bảo vệ cây rừng ? Khi hạt đó nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp là do những nguyên nhân nào - HS thảo luận và trả lời: Dựng giàn che mưa che nắng, tưới nước, phun thuốc trừ sâu bệnh hại, xới đất, tỉa cây, bón phân thúc - Do sâu bệnh, do thời tiết, do chăm sóc không kĩ Ghi nhớ sgk Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học. 4.Củng cố (4’) Nêu các biện pháp kích thích hạt giống cây trồng nảy mầm ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 25 : Thực hành : Gieo hạt cấy cây vào bầu đất - Chuẩn bị Báo cáo thực hành, dụng cụ cần thiết cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 17 Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày giảng: /12/2012 Tiết 24 : Bài 25 : Thực hành : GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Hiểu được các thao tác kĩ thuật để làm bầu đất, cấy cây vào bầu đất. - Hiểu được kĩ thuật gieo hạt 2)Kỹ năng - HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất 3)Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận chu đáo trong khi làm thực hành. -Thực hiện nghiêm túc vệ sinh môi trường. II.CHUẨN BỊ 1)GV : - Phóng to hình 40sgk,túi ni long ,đất bầu ,bình tưới … - Bảng phụ 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu các biện pháp kích thích hạt nảy mầm ? 3)Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hiểu rõ hơn về kỹ thuật gieo ươm cây giống. Hôm nay chúng ta cùng thực hành 8’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Gv treo bảng phụ quy trình thực hành và gọi một Hs đọc quy trình. NỘI DUNG. I.Vật liệu và dụng cụ II.Quy trình thực hành.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Có 50 kg đất bột cần phải trộn thêm bao nhiêu kg phân chuồng hoai mục ? Bao nhiêu gam supe lân ? - Hs trả lời như sgk - Làm thế nào để đất và phân được trộn lẫn với nhau ? - Gv vừa thông báo, vừa làm mẫu cho học sinh quan sát -Thêm hay bớt để đất cách miệng từ 1-2 cm - Xếp bầu trên luống - Gv treo hình 40 .Giới thiệu, làm mẫu - Gv:Khi cấy cây con dùng dao tạo hốc giữa bầu - Đặt cây con vào và ép chặt đất - Gv thông bỏo :Xếp bầu đã gieo hạt, cấy cây thẳng hàng vào khu đất bằng - Giáo viên giải thích - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 5 Hs/ nhúm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs (Bỏo cỏo thực hành và cỏc dụng cụ cần thiết trong quỏ trỡnh thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành( Tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành + Không gây ồn, mất trật tự + Khi sử dụng dao kéo, tránh làm đứt tay chân + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành 22’. 3’. *Hoạt động 3; Thực hành - Gv giao nhiệm vụ chia nhóm - Hs thực hành - Gv uốn nắn, kiểm tra *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét đánh giá chéo nhau về + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành. 4.Củng cố (4’). - Bước 1: Tạo đất ruột bầu - Bước 2: Tạo bầu đất + Cho hỗn hợp đất và phân vào đầy túi bầu + Vỗ và lắc để đất trong bầu được nén chặt + Thêm hay bớt để đất cách miệng từ 1 – 2cm đều với nhau Bước 3:Gieo hạt vào bầu đất + Gieo hạt vào giữa bầu, từ 2 – 3 hạt cách đều nhau + Lấp đất mịn dày từ 2 – 3 lần kích thước hạt Bước 4:Cấy cây vào bầu đất + Dùng dao cấy cây tạo đất dày hơn bộ rễ từ 0,5 – 1 cm + Đặt cây vào hố bầu + Ép chặt đất kín cổ rễ Bước 5:Bảo vệ và chăm sóc + Phun nước ẩm + Phủ luống bằng rơm hoặc cành cõy III.Thực hành. IV.Đánh giá nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Nêu quy trình thực hành gieo hạt và cấy cây con vào bầu đất 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 26 : Trồng cây rừng. Ngày soạn: Ngày giảng :. /12/2012 /12 /2012 Tiết 25 : Bài 26 : TRỒNG CÂY RỪNG. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết được quy trỡnh trồng rừng bằng cây con -Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng 2)Kỹ năng -Hình thành được kĩ thuật và kĩ năng trồng cây có tỉ lệ sống cao 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV. -Phóng to hình sgk 2)HS. -Học bài cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3)Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài. NỘI DUNG. Nhiều nơi tỉ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp. Cây chết do nhiều nguyên nhân, tuy nhiên các sai phạm trong kĩ thuật trồng rừng là cơ bản. Vì vậy, cần nắm vững kỹ thuật trông trồng rừng 7’. *Hoạt động 2 : Tỡm hiểu thời vụ trồng rừng -Yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định thời vụ?. I.Thời vụ trồng rừng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Khí hậu -Như vậy thời vụ trồng cây rừng cũng thay đổi theo từng vựng khí hậu Cơ sở quan trọng xác định thời vụ của trồng rừng là gì ? - Khí hậu ?Nêu thời vụ trồng rừng ở nước ta - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng 11’. 12’. -Khí hậu - Miền bắc:là vào mùa xuân và mùa thu. - Miền Nam và miền Trung là vào đầu mùa mưa. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu Làm đất trồng cây rừng - Cách làm đất để trồng cây rừng? - Nêu kĩ thuật đào hố? - Hs trả lời, Gv kết luận - Tại sao trước khi đào hố ta phải nhặt sạch cỏ? - Tại sao phải trộn đất với phân rồi mới lấp đầy hố? - Tạo nguồn thức ăn cho cây - Để ngăn mầm mống cỏ dại và sâu bệnh - Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó bén rễ Nêu kỹ thuật làm đất ở hố trồng cây ? - Bón phân lót - Lấy đất màu lấp hố ? Khi bón phân cần chú ý vấn đề gì - Chú ý trộn lớp đất mặt. II.Làm đất trồng cây 1. Kớch thước hố - Loại 1: Dài, rộng, sâu: 30cm - Loại 2: Dài, rộng, sâu: 40cm 2.K ĩ thuật đào hố - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất mặt để riêng -Trộn đất màu theo tỷ lệ :Đất màu +1 kg phân hữu cơ + 100 g supe lân + 100 g NPK - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. *Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ thuật trồng rừng bằng cây con - Giới thiệu 3 cách trồng cây gây rừng: trồng cây con có bầu, trồng cây con rễ trần, gieo hạt thẳng vào hố.? Tuy nhiên phương phỏp chủ yếu vẫn là 2 phương pháp đầu? -Nêu quy trình trồng cây con có bầu? - Hs trả lời, Gv kết luận. 1.Trồng cây con có bầu. -Nêu quy trình trồng cây con rễ trần? - Hs trả lời, Gv kết luận ? Ở địa phương em trồng rừng bằng phương pháp nào - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ?Ở vùng đồi núi trồng rừng bằng cây. III.Trồng rừng bằng cây con -Gồm 6 bước: Tạo lỗ -> rạch vỏ bầu -> đặt vào lỗ -> lấp và nén đất lần 1 và 2 - > vun gốc 2.Trồng cây con rễ trần -Gồm 5 bước: Tạo lỗ -> đặt cây -> lấp đất -> nén đất - > vun gốc.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> con nào? Tại sao. 3’. - Trồng bằng cây con có bầu vì đồi núi khô hạn nên trồng cây con có bầu sẽ Ghi nhớ sgk đảm bảo tỉ lệ sống cao hơn Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học. 4.Củng cố (4’) ? Nêu kỹ thuật làm đất trồng cây rừng ? Trồng rừng có tác dụng như thế nào đến môi trường 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi cuối bài, ôn tập theo sgk.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 18 Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng : /12/2012 Tiết 26 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức đã học, ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng tổng hợp ,hệ thống hoá kiến thức đã học 3)Thái độ -Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức 2)HS. Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu kỹ thuật làm đất trồng cây rừng ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để củng cố về kiến thức đã học và ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I,nhằm hệ thống hoá kiến thức .Hôm nay chúng ta cùng ôn tập 12’ *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức - Gv treo nội dung ôn tập và gọi hs đọc - Gv chia nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi sgk mỗi nhóm là 3 hs thảo luận tại bàn và trình bày ? Nêu vai trò của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt… ? Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Lấy ví dụ… - Các nhóm đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức cơ bản - Yêu cầu học sinh quan sát Hình 34 và tiến hành thảo luận trong vòng 3. NỘI DUNG. I.Kiến thức cần nhớ 1. Vai trò của trồng trọt và nhiệm vụ của trồng trọt 2. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt 3. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt 4.Vai trò của trồng rừng a.Vai trò của rừng + Làm sạch không khí + Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát … + Cung cấp lâm sản + Nghiên cứu khoa học b.Tình hình và nhiệm vụ của trồng rừng -Trồng rừng để thường xuyên phủ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 18’. phút để đưa ra vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất. - GV tổng kết ý kiến của HS và rút ra 3 vai trò chính của rừng là: + Bảo vệ môi trường + Phát triển kinh tế + Phục vụ cho nhu cầu văn hoá xã hội của con người -Học sinh ghi 03 vai trò chính kèm theo các ví dụ minh hoạ cho từng vai trò đó. Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm gì - Trong phần trồng trọt, ta phải làm thế nào để cho đất trở nên tơi xốp - Do đặc điểm của đất lâm nghiệp nên quy trình làm đất được bổ sung thêm khâu dọn cây hoang dại, khử chua và diệt ổ sâu - Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ quy trình làm đất - Trong sản xuất lâm nghiệp, có mấy cách tạo nền đất gieo ươm cây trồng - Yêu cầu HS quan sát H36 (a) + Luống đất phải được làm như thế nào? Vì sao? - Yêu cầu quan sát H36 (b) và cho biết + Bầu đất gồm mấy phần và đó là gì + Bầu đất có kích thước hình dạng như thế nào + Gieo hạt vào bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt ở trên luống đất -Giới thiệu có 3 cách để trồng cây gây rừng: trồng cây con có bầu, trồng cây con có rễ trần, gieo hạt thẳng vào hố.? Tuy nhiên phương pháp chủ yếu vẫn là 2 phương pháp đầu? -Nêu quy trình trồng cây con có bầu? Hs trả lời -Nêu quy trình trồng cây con rễ trần? *Hoạt động 3:Trả lời câu hỏi sgk - Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk - Gv hệ thống lại kiến thức Hoạt động 4:Tổng kết. xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp -Trồng rừng phòng hộ -Trồng rừng sản xuất -Trồng rừng đặc dụng 2.Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng a.Làm đất gieo ươm cây rừng Có 2 cách: lên luống đất và tạo bầu đất. + Chiều dài: 10 -15m + Chiều rộng: 0,8 – 1m + Độ dày: 0,15 – 0,2 m + Khoảng cách giữa các luống là 0,5m - Theo hướng Bắc Nam để cây con có thể nhận đủ ánh sáng Gồm 2 phần: Vỏ bầu – nilong; và ruột bầu - đất. + Bầu đất có dạng hỡnh ống, hở 2 đầu, cao khoảng 11 cm .có đường kớnh từ 6-10cm b.Gieo hạt ,chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng -Kích thích hạt nảy mầm -Thời vụ và quy trình gieo hạt -Chăm sóc vườn gieo ươm c.Trồng cây rừng -Thời vụ trồng -Làm đất trồng -Quy trình trồng cây con có bầu +Gồm 6 bước: Tạo lỗ -> rạch vỏ bầu -> đặt vào lỗ -> lấp và nén đất lần 1 và 2 - > vun gốc - cây rễ trần +Gồm 5 bước: Tạo lỗ -> đặt cây -> lấp đất -> nén đất - > vun gốc.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3’. - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ ôn tập. 4.Củng cố (4’) - Hệ thống lại nội dung kiến thức 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh ôn tập như sgk, chuẩn bị cho kiểm tra học kì. Ngày soạn: Ngày giảng :. /12/2012 /12/2012 Tiết 27 : KIỂM TRA HỌC KỲ I. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2)Kỹ năng -Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ -Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc ,có kỷ luật , trật tự II.CHUẨN BỊ 1)GV. Đề bài, đáp án, biểu điểm 2)HS. Học cũ, ôn tập kiến thức III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (Không) 3)Bài mới ĐỀ BÀI Câu 1: Nêu vai trò của ngành trồng trọt ? Câu 2: ?Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Lấy ví dụ Câu 3: Hãy nêu tác hại của sâu, bệnh ? Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại ? ? Nêu ưu nhược điểm của biện pháp hoá học Câu 4: ? Nêu vai trò của rừng? Nêu tình hình rừng nước ta hiện nay ? Trước tình hình đó em phải làm gì để bảo vệ rừng ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 ( 2,5đ) - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp - Cung cấp nông sản xuất khẩu Câu 2 :(2.5đ) - Luân canh là luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một diện tích đất Ví dụ: Trồng ngô, khoai, lúa - Xen canh: Là trồng hai loại hoa màu khác nhau cùng một thời điểm trên một diện tích đất Ví dụ: Ngô xen đỗ tương - Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm Ví dụ : Năm thứ nhất trồng hai vụ lúa vụ đông xuân và vụ mùa Năm thứ hai: Trồng hai vụ lúa, vụ đông xuân, vụ hè thu và trồng vụ ngô đông Câu 3 : (2đ) - Tác hại của sâu bệnh - Sâu bệnh có ảnh xấu đến đời sống cây trồng. Khi bị sâu, bệnh phá hại cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng xuất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu hoạch..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. + Phòng là chính + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ . - Ưu điểm: Nhanh, ít tốn công, hiệu quả cao - Nhược điểm: Diệt các vi sinh vật khác ở ruộng phá vỡ môi trường sinh thái, ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất Câu 4 : (3đ) *Vai trò của rừng - Làm sạch môi trường - Phòng hộ: chắn gió, chắn cát, chống xói mòn - Xuất khẩu gỗ, cung cấp nguyên liệu làm đồ dùng cho đời sống và sản xuất - Nghiên cứu khoa học, du dịch... *Tình hình rừng nước ta hiện nay: - Rừng bị tàn phá ngiêm trọng, diện tích đồi trọc tăng lên, độ che phủ của rừng bị giảm dẫn đến hiện tượng khí hậu trái đất nóng lên gây lũ lụt hạn hán - Hs liên hệ 4. Củng cố (1’) - Gv nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò(1’). Tuần 20 Ngày soạn : 01/01/2012 Ngày giảng : 0 /01/2012 Tiết 28 : Bài 27 : CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng - Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng 2)Kỹ năng -Hình thành được kĩ thuật và kĩ năng chăm sóc rừng sau trồng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3)Thái độ -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV: Phóng to hình sgk 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (Không) 3)Bài mới (39’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 3’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Sau khi cây con bén rễ nhưng chưa chắc đã sinh trưởng thành cây rừng, vì giai đoạn này cây con còn yếu, sức sống, sức chống chịu còn kém, mặt khác do chưa khép tán nên cây dại phát triển nhanh.Vậy cần chăm sóc như thế nào để cây rừng phát triển tốt ? 17’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu về thời gian và số lần chăm sóc * Tại sao sau khi trồng rừng ta phải chăm sóc cây rừng ? - Để cây có sức đề kháng và phát triển tốt - Để tạo môi trường sống thuận lợi cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, có tỉ lệ sống cao *Thời gian chăm sóc rừng ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng *Số lần chăm sóc cây rừng trong vũng mỗi năm như thế nào ? - Hs đọc tài liệu sgk, trả lời, Gv kết luận * Tại sao qua các năm thỡ số lần chăm sóc cây rừng lại giảm dần ? - Lúc này cây sinh trưởng, phát triển tốt - Vỡ khi đó cây đó lớn, cú khả năng sống độc lập trong môi trường khắc nghiệt nên nó thích nghi được *Vì sao sau 1 đến 3 tháng phải chăm sóc rừng ? (cỏ mọc ) *Vì sao phải chăm sóc liên tục trong tới 4 năm ?(Rừng chưa khép tán ) *Vì sao những năm đầu phải chăm sóc nhiều hơn những năm sau ? (Năm sau cây khoẻ dần, tán cây to dần ) 10’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng - Gv treo hình vẽ 44 lên bảng - Quan sát hình vẽ trên bảng hãy cho biết : Những công việc chính trong chăm sóc rừng ? - HS quan sát và trả lời:. NỘI DUNG. I.Thời gian và số lần chăm sóc - Sau khi trồng từ 1- 3 tháng, ta phải chăm sóc ngay và liên tục trong vòng 4 năm -Năm 1 và 2, mỗi năm từ 3 đến 4 lần - Năm 3 và 4, mỗi năm từ 1 đến 2 lần. II.Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng 1. Làm rào bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + H.a: Tỉa và dặm cây 2. Phát quang + H.b: Làm cỏ + H.c: Bún phân 3. Làm cỏ + H.d: Vun gốc + H.e: Phát quang 4. Xới đất, vun gốc *Mô tả cách thực hiện trong mỗi công việc và vì sao phải làm như vậy ? 5. Bón phân - Do cây mới trồng bị cỏ hoang chèn ép, do đất khô cằn thiếu dinh dưỡng, do thời tiết, sâu bệnh, do thú rừng hoặc 6. Tỉa và dặm cây trâu bò phá hoại.... - Yêu cầu HS thảo luận và cho biết những nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng, sinh trường và phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt ? Ghi nhớ sgk - Thời tiết, trâu bò phỏ hoại… -Như vậy, có rất nhiều nguyên nhân làm cho cây rừng bị chết. Vì vậy, cần phải có sự chăm sóc của bàn tay con người. - Yêu cầu HS quan và cho biết những công việc nào để chăm sóc rừng sau khi trồng ? Gv hệ thống nội dung kiến thức 5’ Hoạt động 4:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức - Nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) ? Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, số lần chăm sóc 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới . Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau Ngày soạn : 02/01/2012 Ngày giảng : 0 /01/2012 Chương II KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 29 : Bài 28 : KHAI THÁC RỪNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Phân biệt được các loại khai thác rừng. Hiểu được điều kiện khai thác rừng - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, tồng hợp 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình sgk.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới .. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu những công việc trong quá trình chăm sóc rừng ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 1’ *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Khai thác rừng trong thời gian qua đó làm cho rừng suy giảm cả về diện tớch, chủng loại, chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản là do khai thác rừng bữa bãi, không đúng các chỉ tiêu kĩ thuật, không chú ý đến tái sinh, phục hồi lại rừng. 15’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khai thác rừng - Yêu cầu HS tự đọc trong SGK và thảo luận điểm giống và khác nhau giữa các loại khai thác rừng - Hs thảo luận trong 5 phút, Trả lời - Gv kết luận và ghi bảng - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả + Điểm giống nhau giữa 3 loại khai thác rừng? - Chặt cây + Điểm khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng? - Lượng chặt hạ, Thời gian khai thác + Rừng ở nơi đất dốc, lớn hơn 15o, nơi rừng phòng hộ có được khai thác trắng không? Vì sao?(Không.Vì ở nơi đất dốc lớn hơn 15o thì đất dễ bị rửa trôi, xói mòn khi mưa lớn, nếu khai thác trắng rừng thì sẽ không bảo vệ được đất - Khai thác rừng nhưng không trồng rừng lại ngay có tác hại gì? - xói mòn, lũ lụt… 12’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam - Yêu cầu HS cho biết điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở VN - Tại sao chúng ta chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng? - Tại sao chỉ khai thác rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế? - Tại sao sản lượng gỗ khai thác chọn phải <35% lượng gỗ của khu rừng khai thác? - Vì rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng. Nếu tiếp tục khai thác trắng sẽ bị mất rừng, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người. NỘI DUNG. I.Các loại khai thác rừng - Khai thác trắng - Khai thác dần - Khai thác chọn. II.Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam - Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng. - Chỉ được khai thác rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế - Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Vì nếu khai thác những cây gỗ nhỏ giá trị kinh tế ít, mặt khác những cây gỗ nhỏ có thể tiếp tục phát triển đem lại những giá trị kinh tế lớn hơn. -Vì nếu khai thác quá nhiều rừng sẽ khó tái sinh tự nhiên và gây ra xói mòn đất III. Phục hồi rừng sau *Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phục hồi rừng sau khi khi khai thỏc 7’ khai thác 1. Rừng đó khai thác - Có những cách nào để phục hồi lại rừng sau khi khai trắng: thác? -Trồng rừng để phục hồi - Trồng rừng rừng - Phục hồi bằng cách tái sinh tự nhiên được áp dụng đối 2. Rừng đó khai thác với loại khai thác nào? dần và khai thác chọn: - Khai thác dần và khai thác chọn Tái sinh tự nhiên: - Phục hồi bằng cách trồng rừng được áp dụng đối với loại + Chăm sóc cây deo khai thác nào? giống - Hs trả lời, Gv kết luận + Phát dọn cây hoang dại 3’ Hoạt động 5:Tổng kết bài + Dặm cây hay deo hạt -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ vào nơi ít có tái cây sinh - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức tự nhiên - Nhận xét giờ học Ghi nhớ SGK 4.Củng cố (4’) ? Có mấy loại khai thác rừng ? Điều kiện khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài mới . - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau Tuần 21 Ngày soạn : 03 /01/2012 Ngày giảng : /01/2012 Tiết 30 : Bài 29 : BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của khoanh nuôi rừng. - Biết được mục đích và biện pháp để bảo vệ rừng, khoanh nuôi rừng 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. Bước đầu hình thành và phát triển tư duy kĩ thuật 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học ,bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình sgk 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? So sánh các loại khai thác rừng? Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam? Cách phục hồi lại rừng 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Việc phá hoại rừng đó gây ra những khó khăn và thảm hoạ cho cuộc sống và sản xuất của xã hội. Vì vậy, việc bảo vệ và phát triển rừng có ý nghĩa là bảo vệ cuộc sống của cộng đồng dân cư. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta bảo vệ rừng 5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ và I.Ý nghĩa khoanh nuôi rừng + Rừng là một tài nguyờn -Yêu cầu HS nêu tác hại của việc tàn phá rừng? quý của quốc gia - Xói mòn đất, lũ lụt… + Rừng là một bộ phận quan - Vì vậy việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa trọng của môi trường sinh sinh tồn với cuộc sống và sản xuất của nhân dân. Yêu thái cầu HS nêu rõ ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi + Rừng có giá trị quan trọng rừng đối với đời sống và sản xuất - Yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa đó II.Bảo vệ rừng 13’ Hoạt động 3: Tìm hiểu việc bảo vệ rừng 1. Mục đích -Mục đích của việc bảo vệ rừng? - Giữ gìn tài nguyên động - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Yêu cầu HS tự đọc phần biện pháp trong SGK và giải thực vật và đất rừng hiện có thích: + Tạo điều kiện cho rừng - Tại sao để bảo vệ rừng phải có kế hoạch và biện pháp về phát triển. định canh, định cư ? 2. Biện pháp - Vì không đốt nương làm dẫy, bỏ đất hoang… - Nghiêm cấm mọi hành - Tại sao phải phòng chống cháy rừng ? động phá hoại rừng - Vì khi cháy rừng đất sẽ xói mòn gây hạn hán, lũ lụt - Chính quyền địa phương, - Và nếu có cháy rừng xảy ra thì lủa sẽ lan khắp khu cơ quan lâm nghiệp phải có rừng, làm cháy các cây trong rừng, nhiều loại động vật kế hoạch và biện pháp về: bị chết, gây ô nhiễm môi trường định canh, định cư, phòng Tại sao phải có kế hoạch và biện pháp chăn thả gia súc? chống cháy rừng và chăn - vì sẽ bảo vệ rừng không bị tàn phá nuôi gia súc Tại sao khi khai thác rừng lại tuân thủ những quy định - Cá nhân hay tập thể chỉ về bảo vệ và phát triển rừng ? được khai thác rừng và sản Làm như vậy chúng ta mới giữ cho rừng phát triển lâu xuất trên đất rừng khi được dài cơ quan lâm nghiệp cấp giấy - Vì nếu không có các quy định thì người dân sẽ khai phép thác bừa bãi, không phục hồi lại rừng làm cho rừng có nguy cơ bị suy giảm III. Khoanh nuôi ,phục hồi 12’ Hoạt động 4: Tìm hiểu việc khoanh nuôi, phục hồi rừng rừng 1. Mục đích.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Yêu cầu HS tự đọc SGK và cho biết - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để + Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi lại rừng ? phục hồi và phát triển rừng - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Đối tượng khoanh nuôi rừng ? 2. Đối tượng khoanh nuôi - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận - Đất đã mất rừng và nương -Yêu cầu HS đọc biện pháp khoanh nuôi và phục hổi dẫy bỏ hoang còn tính chất rừng để trả lời rừng + Tại sao phải cấm chăn thả đại gia súc ? - Đồng cỏ, cây bụi, xen cây - Tránh trâu bò phá hoại gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 + Tại sao phải phỏt dọn dây leo bụi rậm? cm - Giúp cây đủ ánh sáng và giảm sâu bệnh 3. Biện pháp Tại sao phải tra hạt vào những nơi có khoảng trống lớn? - Bảo vệ - Dăm cây tạo năng suất cao - Phát dọn cây leo, bụi dậm -Vì nếu không có các quy định phục hồi lại rừng làm - Tra hạt hay trồng cây vào cho rừng có nguy cơ bị suy giảm khoảng trống 3’ Hoạt động 5:Tổng kết bài Ghi nhớ sgk -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4.Củng cố (4’) Nêu mục đích của việc bảo vệ, khoanh nuôi, phục hồi rừng ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 30 : Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi Ngày soạn : Ngày giảng :. /01/2012 /01/2012. Phần III CHĂN NUÔI CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI Tiết 31: Bài 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3)Thái độ - Có ý thức liên hệ với thực tế để thấy được sự đa dạng của giống vật nuôi II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình sgk, tranh ảnh về giống vật nuôi 2)HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu mục đích của việc bảo vệ, khoanh nuôi, phục hồi rừng ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> gian 2’ *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Chăn nuôi là một ngành sản xuất nông nghiệp có chức năng chuyển hoá những sản phẩm trồng trọt thành sản phẩm vật nuôi có giá trị cao. Vậy sản phẩm của ngành chăn nuôi gồm những gỡ? Vai trò, nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì? 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay -Yêu cầu học sinh quan sát Hình 50 trong SGK và cho biết vai trò của chăn nuôi ? - Hs trả lời, Gv kết luận ghi bảng - Hs liên hệ thực tế địa phương, xác định tên một số vật nuôi quen thuộc? - Trâu, bò, lợn, gà… Cho biết vai trò của mỗi loại vật nuôi trong đời sống gia đình em ? - Cày, đẻ trứng, thịt… Yêu cầu học sinh xác định vai trò của con vật nuôi cụ thể ở địa phương ? - Hs liên hệ trả lời + Lợn cung cấp sản phẩm gì ? +Trâu bò cung cấp sản phẩm gì ? - Con, thịt… - Gv :Con thỏ, chuột bạch …là những vật nuôi có giá trị trong nghiên cứu khoa học, tạo vắc xin, huyết thanh phục vụ cho ngành thú y và y tế …. thuộc vai trò gì ? - Vật thí nghiệm Giữa ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt có mối quan hệ nào ? - Ngành chăn nuôi cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt Sử dụng phân chuồng có vai trò cải tạo đất như thế nào ? - Làm cho đất tăng độ phì nhiêu Làm thế nào để giữ vệ sinh môi trường khi sử dụng phân chuồng bón ruộng? - Ủ dựng bùn trát kín (ủ phân ) 15’ Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 7 và cho biết nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng. I.Vai trò của ngành chăn nuôi - Ngành chăn nuôi cung cấp thực phẩm - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ - Cung cấp phân bón - Cung cấp sức kéo cho trồng trọt - Góp phần trăng thu nhập kinh tế cho gia đình. II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta - Phát triển chăn nuôi toàn diện.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -Nước ta thực hiện những nhiệm vụ đó nhằm mục - Đẩy mạnh chuyển giao đích gì? tiến bộ kĩ thuật và sản - Hs trả lời như sgk xuất ? Lấy ví dụ về nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở - Tăng cường đầu tư cho nước ta ? nghiên cứu quản lí. - Đó đưa các biện pháp kĩ thuật vào - Nhằm tăng nhanh về số Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào ? lượng và chất lượng sản - Áp dụng tất cả các biện pháp phẩm chăn nuôi, đáp ứng Chuyển giao tiến bộ KHKT ?(Làm thức ăn hỗn nhu cầu tiêu dùng trong hợp bán cho nhân dân, nhập ngoại giống có năng nước và xuất khẩu suất cao, tiêm phòng trị bệnh ..... 3’ Hoạt động 4:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Ghi nhớ sgk - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4.Củng cố (4’) Nêu vai trò và nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 31 : Giống vật nuôi Tuần 22 Ngày soạn : /01/2012 Ngày giảng : /01/2012 Tiết 32 : Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi. - Biết được các căn cứ để phân loại giống vật nuôi 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3)Thái độ - Cú ý thức liên hệ với thực tể để thấy được sự đa dạng của giống vật nuôi II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình sgk, tranh ảnh về giống vật nuôi 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Ca dao tục ngữ có câu “Tốt giống, tốt má tốt mạ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 10’. 8’. 12’. tốt lúa ” điều này nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa giống với năng suất và chất lượng sản phẩm .Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm giống vật nuôi -Yêu cầu HS đọc các ví dụ trong SGK để hoàn thành bài tập điền từ cuối trang 83 ? - Hs thảo luận trong 5 phút tại bàn -Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận và ghi bảng ?Yêu cầu HS cho ví dụ về các giống vật nuôi -Lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, bò lang đen trắng, bò Sin, vịt cỏ, lợn ỉ, lợn lanđơrat... Tại sao người ta lại gọi là bò sữa Hà Lan, bò vàng Nghệ An ? -Vì người ta đã đưa vào địa phương có giống vật nuôi để đặt tên. Tại sao người ta lại gọi là bũ lang đen trắng ? (Vì người ta đó đưa vào địa phương có giống vật nuôi để đặt tên.) -Tại sao người ta lại gọi là bò Sin ? (đây là giống bò lai tạo giữa bũ Ấn Độ và bò Việt Nam) -Tại sao người ta lại gọi là lợn Ỉ ?(Vì giống lợn này theo hướng sản xuẩt mỡ) -Vậy ta có những căn cứ nào để phân loại giống vật nuôi ? - Hs trả lời , Gv kết luận và ghi bảng Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện để công nhận một giống là vật nuôi -Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết những điều kiện để công nhận một giống là vật nuôi ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Tại sao để công nhận một giống là giống vật nuôi thỡ phải có tính di truyền ổn định ? - Vì nếu không có tính di truyền ổn định thì có thể sau một thời gian sẽ làm cho năng suất và chất lượng của vật nuôi giảm dần Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi -Yêu cầu HS quan sát bảng 3 và rút ra nhận xét gì về vai trò của giống vật nuôi đối với năng suất chăn nuôi ? -Các giống vật nuôi khác nhau thì có năng suất. I. Khái niệm về giống vật nuôi -Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có số lượng cá thể nhất định. 2.Phân loại giống vật nuôi -Có 4 căn cứ: a, Theo địa lí b, Theo hình thái, ngoại hình c, Theo mức độ hoàn thiện của giống d, Theo hướng sản xuất. II.Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi - Phải có chung nguồn gốc - Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất như nhau - Tính di truyền ổn định - Có số lượng cá thể nhất định và địa bàn phân bố rộng III Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi 1.Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> và sản phẩm chăn nuôi khác nhau 2. Giống vật nuôi quyết -Giống vật nuôi quyết định như thế nào đến chất định đến chất lượng sản lượng sản phẩm chăn nuôi ? phẩm chăn nuôi - Các giống vật nuôi khác nhau thì có chất lượng sản phẩm chăn nuôi khác nhau Ghi nhớ sgk 3’ Hoạt động 5:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4.Củng cố (4’) Nêu khái niệm giống vật nuôi ,điều kiện công nhận giống vật nuôi ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 32 : Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Ngày soạn : /01/2012 Ngày giảng : /02/2012 Tiết 33 : Bài 32 : SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được khái niệm, đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích tổng hợp 3)Thái độ - Có ý thức liên hệ với thực tế trong cuộc sống II.CHUẨN BỊ 1)GV :Phóng to hình sgk ,tranh ảnh về giống vật nuôi 2)HS :Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu khái niệm giống vật nuôi ,điều kiện công nhận giống vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Sự phát triển của vật nuôi từ khi là hợp tử đến lúc trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưng tuân theo những quy luật nhất định.Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, mối quan hệ khăng khít giữa sinh trưởng và phát dục. 18’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về sinh I.Khái niệm về sinh.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 12’. trưởng và sự phát dục của vật nuôi Yêu cầu học sinh tự đọc SGK và cho biết ? Thế nào là sự phát triển của vật nuôi - Là sự lớn lên, đẻ chứng… ? Quan sát hình 54 ? Em phân tích sự phát triển của vật nuôi - Hs thảo luận trong 2 phút trả lời - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Gv kết luận và ghi bảng + Khái niệm sự sinh trưởng ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Lấy ví dụ về sự sinh trưởng - Cánh gà dài ra, chân lợn to lên… + Khái niệm sự phát dục ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Vận dụng khái niệm sự sinh trưởng và phát dục để hoàn thành bài tập trong SGK trang 87 ? - Hs thảo luận nhóm( Tại bàn) trong 3 phút + Yêu cầu các nhóm trả lời trước tập thể lớp, nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV kết luận - Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm, thể trọng lợn con từ 5kg – 8 kg, dạ dày lợn tăng thêm sức chứa là sự sinh trưởng vì nó có sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể. - Gà trống biết gáy, gà mái biết đẻ là sự phát dục vì nó có sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể Gv yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế ? - Hs lấy ví dụ Gv nhận xét, phân tích ví dụ của học sinh *Hoạt động 3:Tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi -Yêu cầu HS cho biết các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? - Hs trả lời như sgk - Điều kiện ngoại cảnh gồm các yếu tố nào? - Nhiệt độ, độ ẩm, chế độ dinh dưỡng… ? Muốn tăng năng suất chăn nuôi người ta cần có biện pháp gì ? - Có thể làm thay đổi yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. trưởng và sự phát dục của vật nuôi -Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già đây là sự phát triển 1. Sự sinh trưởng: - Là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể 2. Sự phát dục + Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. II.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Gồm có: + Yếu tố bên trong: đặc điểm di truyền + Yếu tố Bên ngoài: điều kiện ngoại cảnh gồm có: chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, chuồng trại....

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Học sinh lấy ví dụ, gv kết luận Ghi nhớ sgk 3’ *Hoạt động 5 :Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 33 : Một số phương pháp chon lọc và quản lí giống vật nuôi Tuần 23 Ngày soạn : /02/2012 Ngày giảng /02/2012 Tiết 34 : Bài 33 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Hiểu được khái niệm về chọn giống vật nuôi. -Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta. -Hiểu được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích tổng hợp 3)Thái độ -Có ý thức liên hệ với thực tế trong cuộc sống II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to hình sgk ,tranh ảnh về giống vật nuôi 2)HS :Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Muốn cho chăn nuôi đạt hiệu quả cao, ngành chăn nuôi phải duy trì công tác chọn lọc giống để giữ lại những con giống tốt và loại bỏ các con có nhược điểm; việc đó gọi là chọn giống. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết một số phương pháp chọn giống và biết cách quản lí giống 22’. *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm chọn giống vật nuôi và một số phương pháp chọn giống vật nuôi. I.Khái niệm chọn giống vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Tại sao phải chọn giống vật nuôi - Nhằm cho năng suất cao Thế nào là chọn giống vật nuôi ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Yêu cầu HS đưa ra những VD về chọn giống vật nuôi ? - VD: để có giống bò sữa Hà Lan ngày càng tốt hơn, người ta giữ lại làm giống những con bò sữa đực và cái chóng lớn, cho nhiều sữa, tỉ lệ mỡ trong sữa thấp, loại bỏ những con gầy cho ít sữa - Yêu cầu các nhóm HS trong vòng 7 phút thảo luận để tìm hiểu cách tiến hành, ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra năng suất ? ? Chọn lọc hàng loạt là phương pháp như thế nào - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Hs tìm hiểu trả lời ưu nhược điểm của hai phương pháp như sgk ? Phương pháp kiểm tra năng suất là như thế nào - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ?Phương pháp chọn lọc hàng loạt được áp dụng cho những loại vật nuôi nào ? - Gà, bò sữa, ngan,… Phương pháp kiểm tra năng suất giống áp dụng cho những loại vật nuôi nào ? - Lợn đực, lợn cái... - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Gv kết luận và ghi bảng 8’. 3’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách quản lí giống vật nuôi - Mục đích của việc quản lí giống vật nuôi ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Yêu cầu HS nêu các biện pháp để quản lí giống vật nuôi ? Gv kết luận và ghi bảng Tại sao phải quản lý giống vật nuôi ? - Nếu không quản lí chúng ta không biết dựa vào đâu để biết được năng suất chăn nuôi - Gv giải thích thêm về các phương pháp quản lí giống vật nuôi - Gv kết luận và ghi bảng *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học. - Là phương pháp chọn ra những con đực và con cái giữ lại làm giống dựa vào mục đích chăn nuôi II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi 1) Chọn lọc hàng loạt Dựa vào những tiêu chuẩn đã định trước, rồi căn cứ vào sức sản suất ..của vật nuôi để chọn những vật nuôi ,những cá thể tốt làm giống 2)Kiểm tra năng suất - Các vật nuôi được nuôi trong điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với tiêu chuẩn đó định trước để chọn những con tốt nhất làm giống III.Quản lí giống vật nuôi - Nhằm giữ lại các giống vật nuôi không bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi - Gồm 4 biện pháp: + Đăng kí quốc gia giống vật nuôi + Chính sách của chăn nuôi + Phân vùng chăn nuôi + Quy định sử dụng giống đực trong chăn nuôi tại các hộ gia đình..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ghi nhớ sgk 4.Củng cố (4’) Nêu khái niệm giống vật nuôi ,phương pháp chọn lọc giống vật nuôi ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 34 : Nhân giống vật nuôi Ngày soạn : 06/ 02 /2012 Ngày giảng : / 02 /2012 Tiết 35 : Bài 34 : NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Hiểu được khái niệm và các phương pháp chọn phối -Biết được khái niệm nhân giống thuần chủng và cách để nhân giống thuần chủng 2)Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, hình thành tư duy kỹ thuật 3)Thái độ - Cú ý thức liên hệ với thực tế trong cuộc sống, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV :Phóng to hình sgk, tranh ảnh về phương pháp nhân giống vật nuôi 2)HS :Học bài cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu khái niệm giống vật nuôi, phương pháp chọn lọc giống vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong chăn nuôi, muốn duy trì và phát huy các đặc điểm tốt cũng như số lượng các giống vật nuôi, người chăn nuôi phải chọn những con đực tốt cho lai với những con cái tốt gọi là nhân giống vật nuôi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được phương pháp nhân giống vật nuôi. 17’ *Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chọn phối I.Chọn phối - Nêu khái niệm chọn phối ? - Mục đích của chọn phối ? 1)Thế nào là chọn phối? - Hs đọc sgk trả lời. Gv kết luận và ghi bảng - Chọn con đực ghép đôi - Gv lấy một số ví dụ về chon phối với con cái cho sinh sản ? Ở gia đình em có chọn phối cho vật nuôi không và theo mục đích chăn nuôi chọn như thế nào - Hs liên hệ thực tế trả lời - Nhằm phát huy tác dụng - Yêu cầu HS cho biết có mấy phương của việc chọn lọc giống.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 14’. 3’. pháp chọn phối? Đó là gì? - Hs tự liên hệ trả lời, Gv kết luận ? Mục đích của chọn phối - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận - Thế nào là chọn phối cùng giống? Cho ví dụ? - Hs trả lời như sgk - Phương pháp chọn phối cùng giống được sử dụng khi nào ? - Tùy theo mục đích của gia đình nếu muốn sử dụng tiếp giống đó thì ta cho chọn phối cùng giống - Thế nào là chọn phối khác giống? Cho ví dụ ? - Hs trả lời như sgk Phương pháp chọn phối khác giống được sử dụng khi nào ? VD: Bò sữa đực Hà Lan + Bò sữa cái Hà Lan - Chọn ghép đôi giữa con đực của giống này và con cái của giống khác VD: Bò đực Ấn Độ x Bò cái Việt Nam -> Bò Sin ? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống *Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng - Nêu khái niệm về nhân giống thuần chủng ? - Mục đích của việc nhân giống thuần chủng ? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng -VD về việc nhân giống thuần chủng ? VD: Để nhân giống thuần chủng vịt cỏ người ta chọn ghép đôi giao phối giữa con đực và con cái cùng giống vịt cỏ. Cuối cùng, giống vịt cỏ được tăng lên về số lượng và chất lượng theo ý muốn - Yêu cầu HS cho biết làm thể nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao ? - Thế nào là chọn phối tốt ? *Để chọn phối tốt : - Chọn được nhiều cá thể tham gia, quản lí giống chặt chẽ, tránh giao phối cận huyết - Vì sao phải tránh giao phối cận huyết - Vì nếu giao phối cận huyết thì các giống ở thế hệ sau sẽ bị thoái hoá, mất đi dần những đặc tính tốt và xuất hiện những đặc tính xấu - Vì sao phải tiến hành chọn lọc thường xuyên giống vật nuôi ? - Để kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn ở đời sau *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. 2) Các phương pháp chọn phối - Gồm có 2 phương pháp: + Chọn phối cùng giống + Chọn phối khác giống. II.Nhân giống thuần chủng 1)Nhân giống thuần chủng là gì ? - Là phương pháp chọn giống ghép đôi giao phối giữa con đực và con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ *Mục đích - Tạo ra nhiều cá thể của giống đó có với yêu cầu giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó cũ 2)Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao? *Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao: - Phải có mục đích rõ ràng - Chọn phối tốt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học. - Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt. 4.Củng cố (4’) Chọn phối là gì ?Lấy ví dụ về chọn phối cùng giống, chọn phối khác giống ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 36, chuẩn bị báo cáo thực hành, thước đo… cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần 24 Ngày soạn : 07/ 02 /2012 Ngày giảng : / 02 /2012 Tiết 36 : Bài 36 : Thực hành : NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo một số chiều đo 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng đo kích thước các chiều của lợn 3)Thái độ - Rèn luyện thái độ cẩn thận trong khi làm thực hành và chính xác trong khi đọc kết quả đo II.CHUẨN BỊ 1)GV :- Tranh ảnh và mô hình một số giống lợn.Thước đo 2)HS :- Học bài cũ , đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Chọn phối là gì ?Lấy ví dụ về chọn phối cùng giống ,chọn phối khác giống ? 3)Bài mới (35’) Thờ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG i gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài I. Vật liệu và dụng cụ Căn cứ vào mục đích chăn nuôi mà người ta phải chọn các giống cho phù hợp. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết và chọn một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều II.Quy trình thực hành 5’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn và tổ chức thực hành Bước 1:Quan sát đặc điểm ngoại - Gv yêu cầu học sinh đọc phần chuẩn bị hình - Gv treo quy trình thực hành và gọi một Hình dạng chung học sinh đọc quy trình Hình dáng - Gv hướng dẫn quy trình thực hành, Hs quan sát Đặc điểm :Mõm ,đầu ,lưng ,chân - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 5Hs/ Màu sắc lông ,da nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs Bước 2:Đo một số chiều đo - Gv phân chia nơi thực hành( tại bàn) Dài thân :Đặt dây từ điểm giữa - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: đường nối hai gốc tai ,đi theo cột + Không gây ồn mất trật tự sống lưng đến khấu đuôi.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 25’. 3’. + Khi đo kích thước tránh làm mô hình vỡ + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành +Đảm bảo an toàn Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu mỗi HS đo chiều dài thân và vòng ngực của mô hình con lợn. - Quan sát và thảo luận nhóm về ngoại hình con lợn - Các nhóm HS tiến hành thực hành dưới sự theo dõi và hướng dẫn của GV - Gv quan sát hướng dẫn uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm trong suốt quá trình thực hành tránh làm vỡ mô hình lợn *Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh - Gv thu báo cáo thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành. Đo vòng ngực :Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai :Chu vi C là vòng ngực của lợn III.Thực hành Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Dài thân (m). Vòng ngực (m). Cân nặng theo CT: P(kg)= Dài thân x (vòng ngực)2 x 87,5. IV.Đánh giá kết quả. 4.Củng cố (4’) Gv hệ thống lại nội dung 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 37: Thức ăn vật nuôi. Ngày soạn : 13 /0 2 /2012 Ngày giảng : / 02 /2012 Tiết 37 : Bài 37 : THỨC ĂN VẬT NUÔI.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức 3)Thái độ - Có ý thức tiết kiệm thức ăn vật nuôi II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to các hình trong sgk 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của vật nuôi. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài học ngày hôm nay 15’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật I.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi nuôi - Yêu cầu HS nêu: 1. Thức ăn vật nuôi + Những loại thức ăn của con gà? + Những loại thức ăn của con lợn ? - Vật nuôi chỉ ăn được + Những loại thức ăn của con trâu ? những loại thức ăn nào Con lợn có ăn rơm rạ không? Vì sao? phù hợp với đặc điểm sinh - Hs trả lời lí tiêu hóa của chúng + Ngô, cám , gạo, rau, vỏ trứng... + Cơm, ngô, khoai sắn, cỏ rau... + Thân cây ngô, rơm, rạ, cỏ lúa... Đúng vậy, vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn 2. Nguồn gốc thức ăn vật phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng nuôi - Con lợn không ăn rơm rạ vi cấu tạo dạ dày của Thức ăn vật nuôi có 3 con lợn và con bò khác nhau, trong dạ dày con bò nguồn gốc: có những vi sinh vật sống cộng sinh giúp tiêu hoá + Từ thực vật: cám, ngô, rơm rạ sắn khô, dầu đậu tương -Yêu cầu HS quan sát hình 64 và cho biết nguồn + Từ động vật: bột cá gốc của các loại thức ăn có trong hình vẽ ? + Từ chất khoáng: - Hs thảo luận tại bàn trong 2 phút, trả lời precemic khoáng và Gv : Ngày nay còn có loại thức ăn kiểu hỗn hợp precemic vitamin được chế biến sẵn theo nhu cầu của vật nuôi, nó gồm có cả 3 loại nguồn gốc trên.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 15’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi - Thức ăn vật nuôi gồm những loại nào ? - Hs trả lời, Gv kết luận - Chất khô gồm những thành phần dinh dưỡng nào? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận - Yêu cầu HS quan sát bảng 4 và tiến hành thảo luận trong vòng 3 phút để tìm ra những nhận xét về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi ? + Các loại thức ăn khác nhau thì có thành phần chất dinh dưỡng khác nhau + Trong mỗi loại thức ăn thành phần dinh dưỡng các chất cũng khác nhau - Gv kết luận - Những loại thức ăn nào chứa nhiều nước ? - Rau, củ, quả - Thức ăn nào chứa nhiều protein? - Bột cá, đậu tương - Những loại thức ăn nào chứa nhiều gluxit ? - Rơm, lúa… 3’ *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức 4.Củng cố (4’) Hãy cho biết nguồn gốc của các loại thức ăn vật nuôi ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI. II.Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Gồm: nước và chất khô - Chất khô gồm có: protein., lipit, gluxit, khoáng và vitamin. Ghi nhớ sgk. Tuần 25 Ngày soạn : 14 /02 /2012 Ngày giảng : /02 /2012 Tiết 38 : Bài 38 :VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn xảy ra như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Hiểu được vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy kỹ thuật 3)Thái độ - Hình thành ý thức chăm sóc đàn vật nuôi II.CHUẨN BỊ 1)GV : Phóng to bảng 5,6 trong sgk 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Hãy cho biết nguồn gốc của các loại thức ăn vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Sau khi tiêu hoá, thức ăn cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo năng lượng duy trì nhiệt độ và các hoạt động tạo ra sản phẩm chăn nuôi. Vậy thức ăn đó được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn ra sao? 17’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tiêu hoá và hấp I.Thức ăn được tiêu hoá và thụ thức ăn hấp thụ như thế nào ? - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức sinh học hãy nêu 1)Đọc hiểu bảng tóm tắt về quá trình tiêu hóa thức ăn ở vật nuôi ? sự tiêu hóa và hấp thụ thức - Hs nhớ lại kiến thức đó học và trả lời ăn sau - Thức ăn qua miệng -> hầu -> thực quản -> dạ *Nội dung bảng 5 (sgk) dày - > ruột non -> ruột già -> hậu môn 2)Em hãy dựa vào bảng - GV thông báo: thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày trên, điền vào chỗ trống của nhờ các loại dịch và enzim. Sau đó nó được hấp các câu dưới đây có trong thụ ở ruột non. vở bài tập để thấy được kết Yêu cầu HS quan sát bảng 5 và cho biết ở ruột quả của sự tiêu hóa thức ăn non thức ăn được hấp thụ như thế nào? - Nước được cơ thể hấp thụ - Hs thảo luận trong 5 phút và trả lời thẳng qua vách ruột vào máu - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Protein được cơ thể hấp thụ - Gv kết luận dưới dạng các axit amin ? Hãy kể tên các thực phẩm chứa nhiều chất đạm, - Lipit được hấp thụ dưới dạng các axit béo và glyxerin chất đường bột, chất béo, vitamin, chất khoáng - Gluxit được hấp thụ dưới - Hs nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 và trả lời dạng đường đơn - Gv kết luận - Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu 13’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của cãc chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi II.Vai trò của các chất dinh - Yêu cầu HS quan sát bảng 6 và cho biết : dưỡng trong thức ăn đối +Các loại thức ăn sau khi được hấp thụ vào cơ thể với vật nuôi được sử dụng để làm gì? - Hs trả lời, Gv kết luận + Thành phần dinh dưỡng của thức ăn dùng để + Tạo ra năng lượng để hoạt cung cấp năng lượng gì chủ yếu cho vật nuôi ? động và cung cấp chất dinh + Thành phần dinh dưỡng nào của thức ăn dùng dưỡng để tạo ra sản phẩm để cho vật nuôi, sinh trưởng, phát triển và tạo ra chăn nuôi các sản phẩm chăn nuôi ? + Đó là gluxit và lipit + Protein, khoáng, nước, vitamin -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ trang 103 Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi để làm gì ? + Để hoạt động cơ thể, thồ hàng, cày kéo, duy trì thân nhiệt Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng để cho vật nuôi làm gì ? + Để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa, sừng, lông,… *Hoạt động 4:Tổng kết bài 3’ - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Ghi nhớ sgk - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học 4.Củng cố (4’) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi Ngày soạn : /02 /2012 Ngày giảng : / 02 /2012 Tiết 39 : Bài 39 : CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi -Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức,hoạt động nhóm 3)Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> -Hình thành ý thức chăm sóc đàn vật nuôi, vận dụng kiến thức đó học vào trong thực tế cuộc sống II.CHUẨN BỊ 1)GV :Tranh vẽ các phương pháp chế biến thức ăn 2)HS :Học cũ , đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Các sản phẩm nông lâm thuỷ sản được thu hoạch dùng để làm thức ăn cho vật nuôi phải được qua chế biến để tăng hiệu quả sử dụng. Mặt khác, các sản phẩm đó cũng cần phải được dự trữ để chủ động nguồn thức ăn cho vật nuôi nhất là vào mùa khan hiếm. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được mục đích và biết được các phương pháp chế biến, dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 12’ *Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn - Mục đích của chế biến thức ăn? - Hs trả lời như sgk - Gv kết luận và ghi bảng Yêu cầu HS nêu ví dụ? + Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị? + Chế biến thức ăn làm giảm khối lượng, giảm độ thụ cứng ? + Chế biến thức ăn làm giảm chất độc hại ? - Qua quá trình đun nấu, thêm gia vị sẽ làm tăng mùi vị, giảm độ thô cứng và giảm chất độc hại Để vật nuôi có đủ thức ăn quanh năm người chăn nuôi cần phải làm gì ? - Phải dự trữ thức ăn cho vật nuôi Vào mùa gặt người nông dân đánh đống rơm nhằm mục đích gì? - Nhằm dự trữ thức ăn cho vật nuôi - Mục đích của việc dự trữ thức ăn? - Hs trả lời như sgk. NỘI DUNG. I.Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn 1) Chế biến thức ăn - Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn và ăn được nhiều. - Giảm bớt khối lượng: giảm độ thô cứng - Khử bỏ được chất độc hại + Ủ men rượu, ủ chua bằng cỏc loại men + Băm thái cắt rau xanh, xay nghiền các loại hạt + Rang, hấp đậu tương. Ngâm và luộc sắn. 2)Dự trữ thức ăn -Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 18’. 3’. - Gv kết luận và ghi bảng Nêu ví dụ về dự trữ thức ăn? - Cám, cây ngô, rơm, dạ - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK trang 101 - Hs thảo luận trong 5 phút, trả lời - Hs nhận xét, bổ sung, Gv kết luận. -Để dự trữ thức ăn cho trâu, bũ người ta phơi cỏ, phơi thân cây lúa thành rơm rạ. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi - Có những phương pháp nào để chế biến thức ăn? - Cắt, thái… - Yêu cầu HS quan sát H66 và cho biết những hình vẽ đó đó sử dụng những phương pháp chế biến thức ăn nào? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Làm thế nào để dự trữ rơm rạ ? - Phơi khô và ủ thành đống Làm thế nào để dự trữ ngô ? - Phơi khô và nghiền nhỏ, phơi khô đóng bao gói Khi có nhiều lá xu hào, bắp cải muốn dữ được lâu ta cần có biện pháp gì ? - Băm nhỏ, phơi khô và đóng gói - Yêu cầu HS quan sát H67 và cho biết các phương pháp dự trữ thức ăn ? - Hs thảo luận trong 3 phút tại bàn và trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - H1,2,3 thuộc phương pháp vật lí - H6,7 thuộc phương pháp hoá học - H4 thuộc phương pháp vi sinh vật học - Yêu cầu HS ghi các phương pháp đó vào vở *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học. II.Phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi 1)Các phương pháp chế biến thức ăn -Có 4 phương pháp: + Phương pháp vật lí + Phương pháp đường hoá, vi sinh vật + Phương pháp kiềm hoá + Phương pháp hỗn hợp 2)Các phương pháp dự trữ thức ăn - Có 2 phương pháp: - Làm khô - Ủ xanh. Ghi nhớ SGK. 4.Củng cố (4’) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ?.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi. Tuần 26 Ngày soạn : Ngày giảng :. /2 /2012 / 2/2012 Tiết 40 : Bài 40 : SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được cách phân loại thức ăn vật nuôi - Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn vật nuôi 2)Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích tranh ảnh 3)Thái độ - Rèn luyện ý thức sản xuất thức ăn cho vật nuôi ở tại gia đình II.CHUẨN BỊ 1)GV :Tranh vẽ hình 68 sgk, các hình vẽ, sơ đồ 2)HS :Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Muốn có đủ thức ăn trong chăn nuôi thì việc quan trọng là phải biết các phương pháp sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi hiện nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 16’ *Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách phân loại thức ăn cho vật nuôi - Trong thức ăn hỗn hợp cho gà, lợn, người ta thường cho thêm bột cá, bột tôm... để cung cấp chất dinh dưỡng nào cho vật nuôi ? - Cung cấp thêm cho vật nuôi protein cho lợn, gà, thức ăn chế biến từ ngô, gạo chủ yếu cung cấp loại chất dinh dưỡng nào cho vật nuôi ? - Ngô gạo chủ yếu cung cấp gluxit cho vật nuôi - Như vậy, căn cứ vào thành phần chất dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành những loại nào? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Thế nào là thức ăn giàu protein ? - Là loại thức ăn có hàm lượng protein lớn hơn 14% VD: Bột cỏ Hạ Long, bột tôm... - Em hãy cho VD về loại thức ăn giàu protein ? - Bột cá, bột cỏ, tôm, trứng, thịt, sữa - Thế nào là thức ăn giàu gluxit ? - Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit lớn hơn 50% - Em hãy cho VD về loại thức ăn giàu gluxit ? - Cám, ngô, khoai, sắn… - Thế nào là thức ăn giàu chất xơ ? - Em hãy cho VD về loại thức ăn giàu chất xơ ? - Là loại thức ăn có hàm lượng chất xơ lớn hơn 30% -VD: cỏ, lúa, rơm rạ... 8’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein - Yêu cầu HS quan sát H68 và cho biết một số cách tiến hành sản xuất thức ăn giàu protein ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Nêu cách sản xuất bột cỏ ? - Từ đầu và đuôi của con cá, người ta đem phơi khô và xay nhỏ thành bột cá - Nêu cách nuôi giun đất để sản xuất thức ăn giàu protein ?. NỘI DUNG. I.Phân loại thức ăn - Thành 3 loại: + Thức ăn giàu protein có hàm lượng Protein >14% + Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng Gluxit >50% + Thức ăn thô có hàm lượng xơ > 30%. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein +Chế biến sản phẩm nghề cỏ + Nuôi giun đất + Trồng xen tăng vụ các cây họ đậu.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 10’. 3’. - Giun giống ta đem trộn với phân và nước rồi giữ cho đủ ẩm để tạo điều kiện cho giun sinh trưởng và phát triển tốt - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở cuối trang 108 ? - Trồng nhiều ngô, khoai, sắn… là không phải sản xuất thức ăn giàu protein *Hoạt động 4:Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh + Kể tên một số loại thức ăn giàu gluxit? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng + Làm thế nào để có nhiều ngô, khoai, sắn? - Tăng vụ, diện tích đất trồng + Kể tên một số loại thức ăn thô xanh mà em biết? - Rau, cỏ… + Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho vật nuôi? - Tận dụng đất vườn trồng cấy - Giới thiệu mô hình VAC ( vườn, ao, chuồng) *Hoạt động 5:Tổng kết bài - Gv yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Gv hệ thống kiến thức - Gv nhận xét giờ học. III.Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh +Sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn + Nhập khẩu ngô, bột cỏ + Tận dụng đất vườn trồng cỏ, rau xanh, lấy rơm, rạ, thân cây ngô… Ghi nhớ sgk. 4.Củng cố (4’) Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein với thức ăn giàu Gluxit ? 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh học bài cũ - Đọc trước bài 41: Thực hành: Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt - Chuẩn bị : Chảo, đũa, củi, lửa, đỗ, báo cáo thực hành cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn : /02/2012 Ngày giảng : /0 /2012 Tiết 41: Bài 41: Thực hành :CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được một số phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt ( rang, luộc, hấp) 2)Kỹ năng - Thực hiện đúng các thao tác theo quy trình thực hành 3)Thái độ - Có ý thức lao động, cẩn thận, chính xác, bảo đảm an toàn lao động. II.CHUẨN BỊ 1)GV :Tranh vẽ sgk, các hình vẽ, sơ đồ - Xoong, chảo, nồi hấp, đũa, bát - 300 g đậu tương, 200 g bột ngô hoặc bột gạo, 8 g men rượu - Chày, cối - Rổ, rá, nilon sạch, bếp đun, củi 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Em hãy phân biệt thức ăn giàu prôtêin với thức ăn giàu Gluxit ? 3)Bài mới (35’).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Có nhiều phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. Hôm nay, chúng ta dùng phương pháp nhiệt độ để làm chín hạt đậu tương và nhằm khử chất độc hại, làm tăng khẩu phần vị thơm ngon, dễ tiêu hoá khi vật nuôi sử dụng 5’ *Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu những vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành Yêu cầu HS tự đọc SGK và nêu các bước tiến hành để : + Rang hạt đậu tương + Luộc hạt đậu tương + Hấp hạt đậu tương - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 3 Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ( Báo cáo thực hành, đỗ, chảo, xoong, lửa…) - Gv phân chia nơi thực hành( ngoài trời) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự + Đảm bảo an toàn + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành 25’ *Hoạt động 3: Thực hành - Gv giới thiệu quy trình thực hành *Bước 1:Rang hạt đậu - Chuẩn bị hạt đậu - Chuẩn bị chảo, bếp - Làm sạch đậu tương Nhóm lửa *Bước 2::Hấp hạt đậu, nấu, luộc hạt đậu *Bước 3:Kết thúc quá trình xử lý - Gv vừa nêu quy trình, vừa thao tác mẫu - Hs theo dõi, thực hành và ghi kết quả vào báo cáo - Gv yêu cầu học sinh thực hành theo nội dung - Mỗi nhóm thực hiện 1 phương pháp khác nhau - Gv uốn nắn, nhắc những sai sót và an toàn cho các nhóm trong suốt quá trình thực hành - Hs thực hiện xong yêu cầu các nhóm quan sát - Các nhóm quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào báo cáo 3’ *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. NỘI DUNG. I.Chuẩn bị 1)Nguyên liệu - Đậu tương, bột ngô, men 2)Vật liệu - Xoong, nồi, chảo, bát đũa, chày cối, rổ rá, nilon, bếp đun. II.Quy trình thực hành *Bước 1: Rang hạt đậu *Bước 2: Hấp hạt đậu, nấu, luộc hạt đậu Nhóm 1:Rang đều tay Nhóm 2:Giữ kín vung Nhóm 3: Nồi luộc sôi, mở vung *Bước 3: Kết thúc quá trình xử lý Nhóm 1 :Hạt chín vàng có mùi thơm Nhóm 2 :Đậu mềm Nhóm 3 :Trộn thức ăn với các loại thức ăn khác III.Đánh giá kết quả.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh nơi thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung - Gv nhận xét giờ thực hành 5.Dặn dò (1’) - Chuẩn bị mỗi nhóm 1kg bột ngô, men, nước, chậu nhựa, vải, nilon, cân Tuần 27 Ngày soạn : /02/2012 Ngày giảng : /03/2012 Tiết 42 : Bài 42 :Thực hành CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết được một số phương pháp chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men 2)Kỹ năng - Thực hiện đúng các thao tác theo quy trình thực hành 3)Thái độ - Có ý thức lao động, cẩn thận, chính xác, bảo đảm an toàn lao động. II.CHUẨN BỊ 1)GV : Tranh vẽ sgk, các hình vẽ, sơ đồ - Bột :1 kg, Bánh men rượu, xô, chậu 2)HS : Học cũ, đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nhắc lại quy trình chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt ? - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3)Bài mới( 35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men là phương pháp chế biến thức ăn nhằm mục đích làm tăng. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 5’. 25’. 3’. hàm lượng prôtêin, vi sinh vật trong thức ăn, diệt một số nấm, mầm bệnh hại …để hiểu rõ hơn về phương pháp này hôm nay chúng ta cùng thực hành *Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực hành - Yờu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu những vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành - Yêu cầu HS tự đọc SGK và nêu các bước tiến hành để : +Cân nguyên liệu +Nghiền nhỏ men rượu +Trộn đều +Dùng nước vẩy đều +Nén nhẹ, phủ ni lông - Hs quan sát - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 3 Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ( Báo cáo thực hành, đỗ, chảo, xoong, lửa…) - Gv phân chia nơi thực hành( ngoài trời) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự + Đảm bảo an toàn + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành *Hoạt động 4:Thực hành - Gv yêu cầu học sinh thực hành theo nội dung - Gv vừa nêu quy trình, vừa thao tác mẫu - Hs theo dõi, chú ý ghi kết quả vào báo cáo - Gv uốn nắn nhắc an toàn cho các nhóm - Hs thực hiện xong yêu cầu các nhóm quan sát - Các nhóm quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào báo cáo *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh nơi thực hành - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành về nhà chấm. 4.Củng cố (4’). I.Chuẩn bị -Bột :1 kg -Bánh men rợu -Xô ,chậu ….. II.Quy trình thực hành *Bước 1:Cân nguyên liệu 1000 (g) bột +40 (g) men *Bước 2:Nghiền nhỏ men *Bước 3:Trộn đều men rượu với bột thức ăn ở dạng khô *Bước 4:Dùng nước vẩy đều đến khi đủ ẩm *Bước 5:Nén nhẹ hỗn hợp ,phủ ni lông sạch lên trên mặt III.Thực hành. IV.Đánh giá kết quả.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Gv hệ thống lại nội dung ? Nêu quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 43, chuẩn bị báo cáo thực hành, dụng cụ, vật liệu như sgk cho tiết sau. Ngày soạn : /03/2012 Ngày giảng : /03/2012 Tiết 43 : Bài 43 : Thực hành : ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Biết cách đánh giá chất lượng sản phẩm của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rượu. 2)Kỹ năng - Thực hiện đúng các thao tác theo quy trình thực hành 3)Thái độ - Có ý thức lao động, cẩn thận, chính xác, bảo đảm an toàn lao động. II.CHUẨN BỊ 1)GV :Tranh vẽ sgk ,các hình vẽ ,sơ đồ -Thức ăn tinh ủ men rượu sau 24h, Nhiệt kế 2)HS : Học cũ ,đọc trước bài mới . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nhắc lại quy trình chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Phương pháp dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước, thức ăn được bảo tồn lâu hỏng dưới tác dụng của các axit hữu cơ sinh ra trong quá trình dự trữ , ủ men rượu. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đánh giá chất lượng của thức ăn đó chế biến, dự trữ bằng các phương pháp: nhìn, ngửi mùi và sờ tay vào trực tiếp để cảm nhận 5’ *Hoạt động 2 : Hướng dẫn và tổ chức thực I.Chuẩn bị hành.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 25’. 3’. - Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu những vật liệu, dụng cụ cần thiết cho bài thực hành - Yêu cầu HS tự đọc quy trình thực hành trong SGK - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 3 Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ( Báo cáo thực hành, đỗ, chảo, xoong, lửa…) - Gv phân chia nơi thực hành( ngoài trời) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn, mất trật tự + Đảm bảo an toàn + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành Hoạt động 3: Thực hành - Gv giới thiệu quy trình thực hành 1)Đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh *Bước 1: Lấy mẫu thức ăn *Bước 2: Quan sát màu sắc *Bước 3: Ngửi mùi *Bước 4: Đo độ PH 2)Đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu *Bước 1: Kiểm tra nhiệt độ ,độ ẩm *Bước 2: Kiểm tra màu sắc *Bước 3: Kiểm tra mùi vị - Gv hướng dẫn, Hs quan sát - Yêu cầu HS tiến hành thực hành theo quy trình đánh giá chất lượng của thức ăn ủ men rượu - Gv vừa nêu quy trình, vừa thao tác mẫu - Gv quan sát hướng dẫn và nhắc an toàn cho các nhóm trong suốt quá trình thực hành không làm vỡ dụng cụ, tránh làm bẩn quần áo - Hs theo dõi, chú ý ghi kết quả vào báo cáo - Gv yêu cầu học sinh thực hành theo nội dung - Mỗi nhóm thực hiện 1 phương pháp khác nhau - Gv uốn nắn - Hs thực hiện xong yêu cầu các nhóm quan sát - Các nhóm quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào báo cáo *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về: + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo an toàn và vệ sinh nơi thực hành. *Mẫu thức ăn - Thức ăn ủ xanh - Thức ăn tinh ủ men rượu *Dụng cụ - Bát đũa, chày cối, rổ rá, nilon, bếp. II.Quy trình thực hành 1) Đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh *Bước 1: Lấy mẫu thức ăn vào bát, đĩa sứ *Bước 2: Quan sát màu sắc *Bước 3: Ngửi mùi *Bước 4: Đo độ PH 2) Đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu *Bước 1:Kiểm tra nhiệt độ ,độ ẩm *Bước 2: Kiểm tra màu sắc *Bước 3:Kiểm tra mùi vị. III.Đánh giá kết quả.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành - Gv thu báo cáo thực hành 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung - Gv nhận xét giờ thực hành 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh ôn tập theo sgk Tuần 28 Ngày soạn : /03/2012 Ngày giảng : /03/2012 Tiết 44 : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương I phần chăn nuôi 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng tổng hợp, ôn tập kiến thức 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường sống II.CHUẨN BỊ 1)GV. - Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức 2)HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hệ thống nội dung kiến thức đã học ở chương I phần chăn nuôi nhằm củng cố kiến thức đại cương về kỹ thuật chăn nuôi chúng ta cùng ôn tập 8’ *Hoạt động 2:Ôn tập vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi Yêu cầu học sinh xác định vai trò của con vật nuôi cụ thể ở địa phương ? Giữa ngành chăn nuôi và ngành trồng trọt có mối quan hệ nào ? Phụ thuộc nhau như thế nào ?Hỗ trợ nhau như thế nào ?. NỘI DUNG. I.Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi 1)Vai trò vủa chăn nuôi -Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu, sức kéo, phân bón 2)Nhiệm vụ của chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 22’. ? Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi - Hs thảo luận tại bàn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv hệ thống kiến thức *Hoạt động 3: Ôn tập phần đại cương kỹ thuật chăn nuôi - Yêu cầu HS cho ví dụ về các giống vật nuôi ? -Tại sao người ta lại gọi là bò sữa Hà Lan, bò vàng Nghệ An ? - Hs thảo luận tại bàn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv hệ thống kiến thức -Tại sao người ta lại gọi là bò Sin ? ? Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi Thế nào là chọn giống vật nuôi ? ?Phương pháp chọn lọc hàng loạt được áp dụng cho những loại vật nuôi nào ? Phương pháp kiểm tra năng suất giống áp dụng cho những loại vật nuôi nào ? - Hs thảo luận tại bàn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv hệ thống kiến thức - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và chữa bảng ? ? Thế nào là sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? Đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận. II.Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi 1.Giống vật nuôi -Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. 2.Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi 3. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi -Các giống vật nuôi khác nhau thì có năng suất và sản phẩm chăn nuôi khác nhau 4.Khái niệm về sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi. + Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận + Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể 5.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi + Không đồng đều + Theo giai đoạn + Theo chu kì 6.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật ? Vật nuôi ăn những thức ăn nào? Nêu nguồn nuôi gốc của thức ăn vật nuôi + Yếu tố bên trong: đặc điểm di - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận truyền ? Thức ăn vật nuôi được tiêu hóa và hấp thụ + Bên ngoài: điều kiện ngoại cảnh như thế nào 7.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi ? Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi Nguồn gốc thức ăn vật nuôi - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận :Động vật, thực vật, chất khoáng Mục đích của chế biến thức ăn? 8.Vai trò của các chất dinh Yêu cầu HS nêu ví dụ? dưỡng trong thức ăn đối với vật + Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị? nuôi + Chế biến thức ăn làm giảm khối lượng, giảm + Tạo ra năng lượng để hoạt động độ thụ cứng ? và cung cấp chất dinh dưỡng để.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3’. + Chế biến thức ăn làm giảm chất độc hại ? - Hs thảo luận tại bàn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv hệ thống kiến thức Để vật nuôi có đủ thức ăn quanh năm người chăn nuôi cần phải làm gì ? Vào mùa gặt người nông dân đánh đống rơm nhằm mục đích gì? -Mục đích của việc dự trữ thức ăn? -Nêu ví dụ về dự trữ thức ăn? - Có những phương pháp nào để chế biến thức ăn? Làm thế nào để dự trữ rơm rạ ? Làm thế nào để dự trữ ngô ? Khi có nhiều lá xu hào, bắp cải muốn dữ được lâu ta cần có biện pháp gì ? - Hs thảo luận tại bàn, trả lời - Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv hệ thống kiến thức *Hoạt động 4: Tổng kết bài - Gv nhận xét giờ học - Gv hệ thống lại nội dung ôn tập. tạo ra sản phẩm chăn nuôi 9.Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn 1) Chế biến thức ăn 2)Dự trữ thức ăn 10.Phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi a) Các phương pháp chế biến thức ăn b) Các phương pháp dự trữ thức ăn + Dự trữ ở dạng khô + Dự trữ ở dạng nhiều nước:ủ xanh thức ăn. 4)Củng cố (4’) - Gv hệ thống kiến thức đã ôn tập 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn : Ngày giảng :. /03/2012 /03/2012 Tiết 45: KIỂM TRA MỘT TIẾT. I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.CHUẨN BỊ 1)GV. - Đề bài ,đáp án ,biểu điểm 2)HS. -Học bài cũ ,đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (không) 3)Bài mới A.Đề bài Câu 1: Hãy nêu vai trò của chăn nuôi? Nêu điều kiện để công nhận một giống vật nuôi? Câu 2 : Thế nào là sự sinh trưởng và sự phát dục? Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Câu 3 :Hãy nêu phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, gluxit? Câu 4: Tại sao phải dự trữ thức ăn? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật nuôi như thế nào? B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (3’) - Cung cấp thực phẩm - Cung cấp sức kéo - Cung cấp phân bón - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác * Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc - Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau - Có tính di truyền ổn đinh - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng Câu 2: (2đ’) * Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể * Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Yếu tố bên trong - Yếu tố bên ngoài Câu 3(2đ): - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein + Chế biến sản phẩm nghề cá + Nuôi giun đất + Trồng xen tăng vụ cây họ đậu * Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit - Trồng hoặc nhập khẩu: Lúa, ngô, khoai, sắn, … Câu 4: (3đ) - Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn - Hs liên hệ 4.Củng cố(1’) - Gv yêu cầu học sinh nộp bài - Gv nhận xét giờ kiểm tra 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh đọc trước bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Chuẩn bị đồ dùng có liên quan tới bài học. Tuần 29 Ngày soạn :. /03/2012.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày giảng :. /03/2012 Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI. Tiết 46:BÀI 44:CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh bảo vệ môi trường trong chăn nuôi -Nêu được các tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh .Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích, tư duy kĩ thuật 3)Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : Bảng phụ, sgk, sgv, tài liệu tham khảo 2)HS : -Học bài cũ, đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả bài, nhận xét bài kiểm tra 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Trong chương II chúng ta được nghiên cứu về quy trình nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đúng kỹ thuật, bảo vệ được vệ sinh môi trường. Bài đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về chuồng nuôi và giữ vệ sinh trong chăn nuôi 15’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò và tiêu I.Chuồng nuôi chuẩn của chuồng nuôi 1)Tầm quan trọng của 1) Tìm hiểu tầm quan trọng của chuồng nuôi chuồng nuôi - Yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập ở phần 1 - Chuồng nuôi giúp cho: - Hs thảo luận tại bàn trong 3 phút tại bàn + Vật nuôi tránh được thay - Hs trả lời, Hs khác nhận xét, Gv kết luận đổi của thời tiết - Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi tránh các yếu + Hạn chế tiếp xúc với mầm tố thời tiết như thế nào ? bệnh - Mưa gió, nắng nóng… + Giúp quản lí tốt đàn vật - Mức độ tiếp xúc với vi trùng ? nuôi và thực hiện quy trình - Hạn chế vì được cách ly chăn nuôi khoa học - Vậy chuồng nuôi có tầm quan trọng như thế + Góp phần nâng cao năng nào? suất chăn nuôi - Hs trả lời, Gv kết luận 2) Tìm hiểu tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ 2) Tiêu chuẩn chuồng nuôi.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 14’. sinh ? Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có những tiêu chuẩn nào - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 10 và hoàn thành bài tập 2a - Gv chia 2 bàn/ nhóm thảo luận trong 3 phút và trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, Gv kết luận - Yêu cầu HS cho biết : + Khí độc Amoniắc có mùi gì? - Mùi khai + Hidro sunfua có mùi gì? - Mùi trứng thối - Gv cho Hs quan sát H69, H70, H71 sgk Để xây dựng một chuồng nuôi hợp vệ sinh ta cần phải chú ý đến những điểm gì + Chọn địa điểm cao ráo + Xây chuồng theo hướng Nam hoặc Đông Nam + Xây chuồng theo kiểu 1 dãy hoặc 2 dãy + Trong chuồng phải bố trí một số thiết bị như máng ăn, màng uống... Tại sao phải xây dựng chuồng nuôi theo hướng Nam hoặc Đông Nam? - Vì ấm về mựa đông và mát về mùa hè *Hoạt động 3: Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi - Yêu cầu HS nêu tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi ?Tại sao phải vệ sinh cho vật nuôi - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng ? Tại sao phòng bệnh hơn chữa bệnh - Vì phòng bệnh cho vật nuôi đơn giản, dễ thực hiện làm cho vật nuôi khỏe mạnh, đạt năng suất cao. Khi vật nuôi bị bệnh thiệt hại về kinh tế và tốn thời gian... Vệ sinh môi trường sống cho vật nuôi phải đạt được những yêu cầu nào? - Vệ sinh môi trường sống và vệ sinh thân thể cho vật nuôi -Có khí hậu thích hợp, chuồng nuôi hợp vệ sinh, thức ăn và nước phải sạch và không có mầm bệnh. hợp vệ sinh * 5 tiêu chuẩn của chuồng nuôi : + Nhiệt độ thích hợp + Độ ẩm thích hợp (60 – 75%) + Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi + Lượng khí độc thấp + Độ thông thoáng tốt. II.Vệ sinh phòng bệnh 1)Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi - Để phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khoẻ cho vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi 2)Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi - Có khí hậu, hướng chuồng, kiểu chuồng thích hợp, thức ăn và nước phải sạch và không có mầm bệnh.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 4’. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi gồm những công việc nào ? - Cần cho vật nuôi vận động, tắm, chải hợp lí, tuỳ vào từng mùa và từng loại vật nuôi *Hoạt động 4: Tổng kết bài -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv nhận xét giờ học - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi Ghi nhớ sgk. 4)Củng cố (4’) Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, đọc trước bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. Tuần 30 Ngày soạn : /03/2012 Ngày giảng : /04/2012 Tiết 47: Bài 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> -Hiểu được một số biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích, tư duy kĩ thuật 3)Thái độ - Co ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : Sgk, Sgv, tài liệu tham khảo, bảng phụ 2)HS : -Học bài cũ, đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế cao thì người ta phải biết phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với từng loại vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 21’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăn nuôi vật nuôi non - Yêu cầu HS quan sát H72 thảo luận nhóm trong vòng 3 phút để tìm ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non - Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung, Gv kết luận ghi bảng. NỘI DUNG. I.Chăn nuôi vật nuôi non 1)Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh: gà con cần mẹ ủ ấm - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh: lợn con sinh ra chưa ăn được cám, phải bú sữa mẹ - Chức năng của hệ miễn dịch chưa - Gv gọi một Hs đọc phần 2 sgk được tốt: vật nuôi non cần tiêm phòng - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trong văxin vòng 2 phút để sắp xếp biện pháp kĩ thuật 2)Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non non theo thứ tự cần thiết từ cao đến thấp - HS thảo luận và sắp xếp theo thứ tự: - Nuôi vật nuôi mẹ tốt 2–1–3–4–5–6 - Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa đầu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, Gv - Tập cho vật nuôi ăn sớm kết luận ghi bảng - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 10’. 2’. III.Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản *Hoạt động 4: Tìm hiểu cách chăn nuôi * Mục đích vật nuôi cái sinh sản - Để nâng cao chất lượng đàn vật nuôi - Gv treo bảng phụ sơ đồ 13, Hs quan sát non Mục đích của chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản ? *Muốn vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi chú ý đến giai đoạn mang thai và giai bảng đoạn nuôi con Khi gia súc mẹ đang mang thai phải cho ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì? - Hs trả lời như sơ đồ 13 ? Khi nuôi con cần chú ý điểm gì - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận Ghi nhớ sgk *Hoạt động 5: Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. 4)Củng cố (4’) Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những vấn đề gì ? 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ - Đọc trước bài 46: Phòng, trị bệnh thông thường cho vật nuôi. Tuần 31 Ngày soạn : /04/2012 Ngày giảng : /04/2012 Tiết 48: Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi - Biết được cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi 2)Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích, tư duy kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3)Thái độ - Có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình, bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ 1)GV : - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2)HS: -Học bài cũ, đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý những vấn đề gì ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hoặc làm giảm sút khả năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, hàng hoá của vật nuôi. Vậy làm thế nào để hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi thì bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta thấy rõ điều đó 8’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về bệnh - Khi nhìn vào một đàn gà, em có phát hiện con gà bị cúm không ? + Các con vật bị bệnh đó có triệu chứng như thế nào ? + Kém ăn, thường nằm đầu rủ xuống, dãi chảy ra thành từng dòng + Nếu không kịp thời chữa trị thì hậu quả sẽ như thế nào ? -Làm giảm sút khả năng sản xuất, và giá trị kinh tế của vật nuôi, làm hạn chế khả năng thích nghi của cơ thể đối với ngoại cảnh -Vậy bệnh ở vật nuôi là gì? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng Yêu cầu học sinh lấy ví dụ ? - Bệnh gà rù, dịch tả… - Gv phân tích ví dụ 15’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh - Gv treo sơ đồ, yêu cầu HS quan sát sơ đồ 14 và cho biết nguyên nhân gây ra bệnh ở vật nuôi ? - Hs quan sát trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Gv kết luận và ghi bảng - Yêu cầu HS dựa vào các nguyên nhân gây ra bệnh để phân loại bệnh - Gv giải thích về bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm. NỘI DUNG. I.Khái niệm về bệnh -Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí của cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. II)Nguyên nhân sinh ra bệnh - Gồm: + Nguyên nhân bên trong ( di truyền) + Nguyên nhân bên ngoài (cơ, lí, hóa, sinh học).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Bệnh không truyền nhiễm: Giun, sỏn.. - Bệnh truyền nhiễm như cúm, dịch tả,.. * Các bệnh do yếu tố - Yêu cầu HS so sánh bệnh truyền nhiễm với bệnh sinh học gây ra chia không truyền nhiễm về các mặt: làm hai loại + Nguyên nhân sinh bệnh ? + Bệnh truyền nhiễm + Mức độ lan truyền bệnh ? + Bệnh không truyền + Hậu quả ? nhiễm - Hs thảo luận trả lời, Gv kết luận *Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp phòng trị III.Phòng trị bệnh 8’ bệnh cho vật nuôi cho vật nuôi - Hs thảo luận tại bàn trong 3 phút trả lời, - Yêu cầu HS đọc bài tập trong SGK và cho biết ? + Biện pháp 1,2,4,5,6 + Biện pháp nào để phòng bệnh cho vật nuôi ? sgk + Biện pháp nào không phải để phũng bệnh cho vật nuôi. Vì sao? + Biện pháp 3: bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm vì như vậy dễ làm lây truyền mầm bệnh và có thể lây bệnh sang con người -GV nhận xét và yêu cầu HS ghi bài *Hoạt động 5: Tổng kết bài 2’ -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Ghi nhớ sgk - Gv nhận xét giờ học - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 4)Củng cố (4’) Nêu khái niệm về bệnh, nguyên nhân sinh ra bệnh ? 5)Dặn dò (1’) Yêu cầu học sinh về nhà học Bài 47: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi Tuần 32 Ngày soạn : Ngày giảng :. /04/2012 /04/2012 Tiết 49 : Bài 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức -Biết được vắc xin là gì? -Biết được tác dụng của vắc xin -Biết được cách bảo quản và sử dụng vắc xin để phòng bệnh cho vật nuôi 2)Kỹ năng -Bước đầu hình thành kĩ năng, tư duy kĩ thuât nông nghiệp cho HS 3)Thái độ -Rèn luyện ý thức sử dụng vắc xin để phòng và trị bệnh cho vật nuôi trong gia đình. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 1)GV : - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ 2)HS : - Học bài cũ , đọc trước bài mới. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu khái niệm về bệnh, nguyên nhân sinh ra bệnh ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Với thành tựu tiên tiến của khoa học kĩ thuật, người ta đó chế được các loại chế phẩm phòng bệnh đặc biệt hiệu quả là vắc xin. Và bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tác dụng và cách sử dụng vắc xin để phòng bệnh cho vật nuôi 16’ *Hoạt động 2:Tìm hiểu về vắc xin và cách phân loại vắc xin - Yêu cầu HS tự đọc trong SKG - Gv lấy một số vớ dụ về tiêm phòng cho vật nuôi và con người - Văcxin là gì? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng - Văc xin được chế ra từ đâu ? - Từ chính các mầm bệnh gây ra bệnh mà người ta muốn phòng ngừa - Có mấy loại văc xin và đó là những loại gì? - Thế nào là vắc xin nhược độc ? + Văc xin nhược độc: Là loại văc xin được chế từ các mầm bệnh bị làm yếu đi Xử lý mầm bệnh để chế tạo ra vắc xin nhược độc như thế nào ? Làm cho mầm bệnh yếu đi - Thế nào là vắc xin chết ? + Văc xin chết : Là loại văc xin được chế từ các mầm bệnh bị giết chết Xử lí mầm bệnh để chế tạo ra vắc xin chết như thế nào ? - Mầm bênh đã bị giết chết Ví dụ :Vắc xin dịch tả lợn được chế tạo ra từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn ? Nêu tác dụng của vắc xin - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận và ghi bảng - Gv treo bảng phụ gọi một Hs đọc câu hỏi thảo luận ? Chọn từ và cụm từ điền vào chỗ trống. NỘI DUNG. I.Tác dụng của vắc xin 1)Vắc xin là gì - Văcxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm - Có 2 loại vắc xin: + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết. 2) Tác dụng của vắc xin - Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe - Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể - Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 14’. 3’. - Hs thảo luận tại bàn trong 2 phút và trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv kết luận ? Kháng thể là gì ? *Kháng thể :Khi có mầm bệnh (vi rút,vi khuẩn…) còn gọi chung là kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, cơ thể tổng hợp chất đặc hiệu chống lại bệnh gọi là kháng thể Miễn dịch là gì ?(Là khả năng chống lại các loại vi trùng gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể ) ? Tại sao lại tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe không tiêm cho vật nuôi bị ốm - Vì nếu tiêm cho vật nuôi ốm thì các virut xâm nhập vào cơ thể càng ốm thêm và rất nguy hiểm *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số chú ý khi sử dụng vắc xin Khi bảo quản các loại vắc xin ta phải chú ý điểm gì? Bảo quản vắc xin thế nào cho tốt ? - Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng Khi con vật đang ủ bệnh thì có cần thiết tiêm vắc xin hay không ? - Không nên tiêm - Khi sử dụng vắc xin ta phải chú ý những điểm gì? - Hs trả lời như sgk, Gv kết luận Vắc xin đã pha rồi thi sử dụng như thế nào ? ?Sau khi tiêm vắc xin một vài ngày, nếu thấy con vật không được khoẻ có nên tiêm kháng sinh để trị bệnh hay không ? - Không nên tiêm vì kháng sinh vô hiệu hoá tác dụng của vắc xin Nếu vật nuôi dị ứng do cơ thể kháng thuốc thì phải làm gì ? - Báo cho cán bộ thú y *Hoạt động 4:Tổng kết bài - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Gv nhận xét giờ học - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức. II)Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin 1. Bảo quản - Giữ văc xin ở đúng nhiệt độ ghi trên nhãn thuốc - Không để vắc xin ở nơi quá nóng và có mặt trời chiếu trực tiếp 2. Sử dụng - Chỉ dựng cho vật nuụi khoẻ mạnh - Tuân theo đúng chỉ dẫn - Vắc xin pha phải dựng ngay - Vắc xin thừa phải xử lí theo đúng kĩ thuật - Phải theo dừi vật nuụi sau khi tiờm văc xin, Ghi nhớ sgk. 4)Củng cố (4’) Vắc xin là gì ?Tác dụng của vắc xin ? 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ - Đọc trước Bài 48: Thực hành : Nhận biết một số vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và phương pháp sử dụng vắc xin Niu cat sơn phũng bệnh cho gà.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Chuẩn bị báo cáo thực hành. Tuần 33 Ngày soạn : /04 /2012 Ngày giảng: /0 4/2012 Tiết 50: Bài 48:Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIUCÁTXƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Nhận biết được tên, đặc điểm một số loại vắcxin phòng bệnh cho gia cầm 2)Kỹ năng -Biết sử dụng vắc xin bằng phương pháp :Tiêm, nhỏ mũi, nhỏ mắt …. 3)Thái độ -Vận dụng vào thực tế sản xuất của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm II.CHUẨN BỊ 1)GV : - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ - Một số loại vắc xin, kim tiêm, bơm tiêm, nước cất, bẹ chuối hoặc mẫu vật 2)HS : - Học bài cũ, đọc trước bài mới, chuẩn bị báo cáo thực hành III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) Vắc xin là gì ? Tác dụng của vắc xin ? 3)Bài mới (35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 2’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để sử dụng vắc xin có hiệu quả, người ta phải biết các thao tác kĩ thuật và bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm được các thao tác đó 5’ *Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành và tổ chức thực hành - Gv treo bảng phụ quy trình thực hành và gọi một Hs đọc quy trình thực hành - Gv hướng dẫn chung cả lớp - Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm - Gv chia nhóm, nhóm trưởng( 1Hs/ nhóm) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ( Báo cáo thực hành) - Gv phân chia nơi thực hành( tại bàn) - Gv nhắc an toàn trước khi thực hành: + Không gây ồn mất trật tự + Khi thực hành phải đảm bảo an toàn khi sử dụng bơm kim tiêm + Tiết kiệm nguyên liệu và vệ sinh nơi thực hành 25’ *Hoạt động 3:Thực hành 1)Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm - Gv treo quy trình thực hành và gọi một Hs đọc quy trình thực hành - Gv hướng dẫn các nhóm quan sát và thực hành - Quan sát nhãn mác ghi trên lọ vắc xin có thông số cần quan tâm : +Tên +Đối tượng sử dụng +Thời gian sử dụng - Hs thực hành, Gv quan sát hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm - Gv hướng dẫn Hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành - Nhận biết các bộ phận, tháo lắp điều chỉnh bơm. NỘI DUNG. I.Vật liệu và dụng cụ cần thiết (Sgk). II.Quy trình thực hành 1)Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm a)Quan sát chung Quan sát theo các bước : +Tên +Đối tượng sử dụng +Thời gian sử dụng b)Dạng vắc xin: - Dạng bột, dạng nước, màu sắc của thuốc c)Liều dùng: - Tuỳ loại vắc xin 2)Phương pháp sử dụng vắc xin Niu cát xơn phòng bệnh cho gà Bước 1:Nhận biết các bộ.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3’. tiêm +Kim tiêm + Đệm cao su +Vòi bơm để cắm kim + Vỏ bơm +Ruột bơm + Vỏ sắt -Tập tiêm trên thân cây chuối hoặc bẹ chuối hay mô hình vật nuôi bằng cao su : - Cắm kim tiêm sâu 1-1,5 cm ,nghiêng một góc 300 theo hướng dẫn trang 126 sgk - Gv thao tác mẫu, hs quan sát - Các nhóm kí nhận các dụng cụ phương tiện dạy học của nhóm - Các nhóm về vị trí thực hành, ghi kết quả vào báo cáo thực hành 2)Tìm hiểu phương pháp sử dụng vắc xin Niu cát xơn -Yêu cầu HS cho biết cách sử dụng vắc xin Niu cát xơn để phòng bệnh cho gà ? -Tiêm dưới da -Nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt - Yêu cầu HS đọc các bước thực hành trong SGK - Hs thực hành, Gv quan sát, hướng dẫn, uốn nắn những sai sót và nhắc an toàn cho các nhóm *Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá - Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét, đánh giá chéo nhau về : + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + Kết quả đạt được + Đảm bảo vệ sinh an toàn - Gv thu báo cáo thực hành, nhận xét - Gv cho Hs thu dọn dụng cụ và vật liệu, vệ sinh nơi thực hành. 4)Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ - ôn tập theo sgk. phận và tháo, lắp, điều chính bơm tiêm Bước 2:Tập tiêm trên thân cây chuối Bước 3:Pha chế, hút vắc xin đã hoà tan Bước 4 :Tập tiêm dưới da phía trong của cánh gà. Nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt cho gà III. Thực hành -Thực hành kẻ theo mẫu bỏo cỏo thực hành. IV:Đánh giá nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 34 Ngày soạn : /04 /2012 Ngày giảng : /0 4/2012 Tiết 51 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần III chăn nuôi 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng tổng hợp, ôn tập kiến thức 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ môi trường sống II.CHUẨN BỊ 1)GV : - Sgk, sgv, bảng phụ, giáo án - Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức 2)HS. -Học bài cũ, ôn tập theo sgk III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (4’) - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm 3)Bài mới(35’) Thời PHƯƠNG PHÁP gian 1’ *Hoạt động 1:Giới thiệu bài Để hệ thống nội dung kiến thức đã học ở phần III. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 15’. chăn nuôi nhằm củng cố kiến thức đại cương về kỹ thuật chăn nuôi, ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm chúng ta cùng ôn tập *Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức ? Vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi ? Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện công nhận là một giống vật nuôi ?Thế nào là sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? Nêu đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? Nêu một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi ? Có mấy phương pháp nhân giống vật nuôi ? Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu. I Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi II. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi 1. Giống vật nuôi - Khái niệm về giống vật nuôi - Sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi - Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi - Nhân giống vật nuôi ? Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi 2. Thức ăn vật nuôi ? Nêu mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho - Nguồn gốc thức ăn và vật nuôi thành phần hóa học ? Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn cho vật nuôi - Vai trò của thức ăn đối ? Nêu phương pháp sản suất thức ăn giàu protein, với vật nuôi giàu gluxit - Chế biến và dự trữ thức Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi tránh các yếu tố thời ăn cho vật nuôi tiết như thế nào ? - Sản xuất thức ăn vật Mức độ tiếp xúc với vi trùng ? nuôi Vậy chuồng nuôi có tầm quan trọng như thế nào? III. Quy trình sản xuất Những biện pháp chính để vệ sinh phòng bệnh cho và bảo vệ môi trường vật nuôi là gì? trong chăn nuôi Vệ sinh môi trường sống cho vật nuôi phải đạt được 1.Chuồng nuôi và vệ những yêu cầu nào? sinh trong chăn nuôi Vệ sinh thân thể cho vật nuôi gồm những công việc - Tầm quan trọng của nào ? chuồng nuôi Muốn cho việc chăn nuôi đạt kết quả thì ta phải nắm - Vệ sinh phòng bệnh được đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non 2. Nuôi dưỡng và chăm Mục đích chăn nuôi vật nuôi vật nuôi đực giống, vật sóc vật nuôi nuôi cái sinh sản, vật nuôi non ? - Vật nuôi non, vật nuôi Vậy bệnh ở vật nuôi là gì? sinh sản Hậu quả của bệnh gây ra đối với vật nuôi là gì? IV.Phòng, trị bệnh cho -Yêu cầu học sinh lấy ví dụ vật nuôi Biện pháp nào để phòng bệnh cho vật nuôi ? 1)Khái niệm Văcxin là gì? 2) Phòng, trị bệnh Văc xin được chế ra từ đâu ? Có mấy loại văc xin và đó là những loại gì? V.Vắc xin phũng bệnh Thế nào là Văc xin nhược độc ? cho vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 16’. 3’. Thế nào là Văc xin chết ? Kháng thể là gì ? Miễn dịch là gì ? - Là khả năng chống lại các loại vi trùng gây bệnh khi nó xâm nhập vào cơ thể Khi bảo quản các loại vắc xin ta phải chú ý điểm gì? Bảo quản vắc xin thế nào cho tốt ? Khi con vật đang ủ bệnh thì có cần thiết tiêm vắc xin hay không ? - Không nên tiêm Khi sử dụng vắc xin ta phải chú ý những điểm gì ? *Hoạt động 3: Hướng dẫn trả lời câu hỏi - Gv hướng dẫn trả lời câu hỏi Sgk ? Nêu tình hình rừng nước ta hiên nay? Trước tình hình đó em phải làm gì để bảo về rừng và hạn chế cháy rừng - Giải thích những thắc mắc của học sinh *Hoạt động 4:Tổng kết giờ ôn tập - Gv nhận xét giờ học - Gv hệ thống lại nội dung ôn tập. 1)Khái niệm về vắc xin - Văcxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm - Có 2 loại: + Văc xin nhược độc: + Văc xin chết : 2)Tác dụng của vắc xin - Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe - Cơ thể vật nuôi sản sinh ra kháng thể - Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch 3)Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 4)Củng cố (4’) - Gv hệ thống kiến thức đã ôn tập 5)Dặn dò (1’) - Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần 35 Ngày soạn : /05/2012 Ngày giảng : /05/2012 Tiết 52: KIỂM TRA CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU 1)Kiến thức - Đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh 2)Kỹ năng - Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra 3)Thái độ - Giáo dục ý thức làm việc có kỷ luật II.CHUẨN BỊ 1)GV. - Đề bài, đáp án, biểu điểm 2)HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định (1’) 2)Kiểm tra bài cũ (không) 3)Bài mới A.Đề bài Câu 1: Nêu tình hình rừng ở nước ta hiện nay? ? Trước tình hình đó em phải làm gì để bảo vệ rừng và làm thế nào để hạn chế cháy rừng Câu 2 : ? Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi Câu 3 :? Vắc xin là gì? Nêu tác dụng của vắc xin và cách sử dụng Vắc xin cho vật nuôi ? Tại sao không tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ốm B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (3đ’).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Rừng nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng - Diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh - Diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng * Hs liên hệ Câu 2: (3đ’) - Yếu tố bên trong( yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài + Cơ học + Lí học + Hóa học + Sinh học : Kí sinh trùng và vi sinh vật gây nên * Cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Chăm sóc chu đáo vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin cho vật nuôi - Không bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Khi vật nuôi bị bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đén khám và điều trị - Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe Câu 3( 4đ) - Văc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm - Văc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh * Có hai loại văc xin + Văc xin nhược độc + Văc xin chết * Tác dụng của văc xin : - Tiêm văc xin cho vật nuôi khỏe - Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể - Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch * Bảo quản vắc xin theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc không để vắc xin chỗ nóng và có ánh sáng mặt trời, thường Vắc xin bỏa quản ở nhiệt độ lạnh * Sử dụng vắc xin - Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc - Vắc xin đã pha phải dùng ngay - Thời gian tạo miễn dịch : Từ 2- 3 tuần * Không tiêm vắc xin cho vật nuôi ốm vì như chúng ta đã biết vắc xin được chế từ chín mầm bênh nếu cơ thể vật nuôi đang ốm có nghĩa là đang bị bệnh mà chúng ta lại lại tiêm thêm mầm bệnh vào thì rất nguy hiểm làm cho vật nuôi ốm nặng hơn 4.Củng cố (1’) - Gv yêu cầu học sinh nộp bài - Gv nhận xét giờ kiểm tra 5.Dặn dò (1’) -Yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Công nghệ 7 Năm học: 2012- 2012. A.Đề bài Câu 1: Nêu tình hình rừng ở nước ta hiện nay? ? Trước tình hình đó em phải làm gì để bảo vệ rừng và làm thế nào để hạn chế cháy rừng Câu 2 : ? Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi Câu 3 :? Vắc xin là gì? Nêu tác dụng của vắc xin và cách sử dụng Vắc xin cho vật nuôi ? Tại sao không tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ốm.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (3đ’) - Rừng nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng - Diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh - Diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng * Hs liên hệ Câu 2: (3đ’) - Yếu tố bên trong( yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài + Cơ học + Lí học + Hóa học + Sinh học : Kí sinh trùng và vi sinh vật gây nên * Cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Chăm sóc chu đáo vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin cho vật nuôi - Không bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Khi vật nuôi bị bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đén khám và điều trị - Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe Câu 3( 4đ) - Văc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm - Văc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh * Có hai loại văc xin + Văc xin nhược độc + Văc xin chết * Tác dụng của văc xin : - Tiêm văc xin cho vật nuôi khỏe - Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể - Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch * Bảo quản vắc xin theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc không để vắc xin chỗ nóng và có ánh sáng mặt trời, thường Vắc xin bỏa quản ở nhiệt độ lạnh.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> * Sử dụng vắc xin - Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc - Vắc xin đã pha phải dùng ngay - Thời gian tạo miễn dịch : Từ 2- 3 tuần * Không tiêm vắc xin cho vật nuôi ốm vì như chúng ta đã biết vắc xin được chế từ chín mầm bênh nếu cơ thể vật nuôi đang ốm có nghĩa là đang bị bệnh mà chúng ta lại lại tiêm thêm mầm bệnh vào thì rất nguy hiểm làm cho vật nuôi ốm nặng hơn. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn: Công nghệ 7 Năm học: 2012- 2012. A.Đề 2 Câu 1: ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn ? Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn? ở gia đình em sử dụng phương pháp nào Câu 2 : ? Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Nêu cách phòng bệnh cho vật nuôi Câu 3 :? Vắc xin là gì? Nêu tác dụng của vắc xin và cách sử dụng Vắc xin cho vật nuôi ? Tại sao không tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ốm.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> B.Đáp án –Biểu điểm Câu 1: (3đ’) - Chế biến thức ăn nhằm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại - Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi * Có 2 phương pháp dự trữ thức ăn + Làm khô + ủ xanh - Hs tự liên hệ thực tế Câu 2: (3đ’) - Yếu tố bên trong( yếu tố di truyền) - Yếu tố bên ngoài : + Cơ học + Lí học + Hóa học + Sinh học : Kí sinh trùng và vi sinh vật gây nên * Cách phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Chăm sóc chu đáo vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại văc xin cho vật nuôi - Không bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Khi vật nuôi bị bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đén khám và điều trị - Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe Câu 3( 4đ) - Văc xin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm - Văc xin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh * Có hai loại văc xin + Văc xin nhược độc + Văc xin chết * Tác dụng của văc xin : - Tiêm văc xin cho vật nuôi khỏe - Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể - Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch * Bảo quản vắc xin theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc không để vắc xin chỗ nóng và có ánh sáng mặt trời, thường Vắc xin bảo quản ở nhiệt độ lạnh.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Sử dụng vắc xin - Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc - Vắc xin đã pha phải dùng ngay - Thời gian tạo miễn dịch : Từ 2- 3 tuần * Không tiêm vắc xin cho vật nuôi ốm vì như chúng ta đã biết vắc xin được chế từ chín mầm bênh nếu cơ thể vật nuôi đang ốm có nghĩa là đang bị bệnh mà chúng ta lại lại tiêm thêm mầm bệnh vào thì rất nguy hiểm làm cho vật nuôi ốm nặng hơn.

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

<span class='text_page_counter'>(127)</span>

<span class='text_page_counter'>(128)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×