Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện quốc oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.86 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐỖ THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐỖ THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Luận văn thạc sỹ kinh tế
Người hướng dẫn:
PGS.TS. Bùi Hữu Đức

HÀ NỘI - 2021


i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa từng cơng bố. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thông tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng đánh gi á khoa học
của Trường Đại học thương mại về cơng trình và kết quả nghiên cứu của
mình.
Hà Nội, ngày.......tháng

năm 2021

Người cam đoan

Đỗ Thị Thu Huyền


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Thương mại theo chương trình
đào tạo Cao học Khố 25 (2018-2020) - chuyên ngành Quản lý Kinh tế, tôi đã
thực hiện và tiến hành thực hiện đề tài " Quản lý vốn đầu tư công trên địa
bàn huyện Quốc Oai, Hà Nội" đến nay Luận văn tốt nghiệp đã hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn các Thầy, cô giáo
khoa Đào tạo Sau Đại học, thầy cô giáo khoa sau đại học đã nhiệt tình giảng
dạy truyền đạt kiến thức.
Đặc biệt, cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của TS. Bùi Hữu Đức đã tạo điều

kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thành
Luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ, nhân viên của các cơ quan trong
huyện: Phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Quốc Oai, Phịng Quản lý đơ thị
huyện Quốc Oai, UBND các xã, thị trấn; Kho bạc nhà nước Quốc Oai; Ban
Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực tập và thu được kết quả tốt.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày.......tháng

năm 2021

Tác giả

Đỗ Thị Thu Huyền


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...........................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:...................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................7
5. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................8

6. Kết cấu của Luận văn:.................................................................................11
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CƠNG TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
CẤP HUYỆN..................................................................................................13
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư công từ nguồn NSNN.....................13
1.1.1Một số khái niệm cơ bản:........................................................................ 13
1.2. Các nội dung lý thuyết cơ bản về quản lý vốn đầu tư cơng trên địa bàn cấp

huyện............................................................................................................... 16
1.2.1. Vai trị của quản lý vốn đầu tư công......................................................16
1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản vốn đầu tư công trên địa bàn cấp huyện....17
1.2.3 Nội dung quản lý vốn đầu tư cơng..........................................................19
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn đầu tư công............................................26
1.2.5. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư công..................................................... 28
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện.....29


iv

1.3. Kinh nghiệm quản lý vốnđầu tư công của một số quận, huyện và bài học
kinh nghiệm cho huyện Quốc Oai................................................................... 31
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốnđầu tư công của một số quận, huyện.............31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Quốc Oai............................................34
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

QUẢN LÝ

QUỐC OAI, TP HÀ


NỘI……..........................................................................................................36
2.1.Giới thiệu chung về tình hình kinh tế xã hội và đầu tư công trên địa bàn
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội................................................................ 36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Quốc Oai:.............................................. 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Quốc Oai:................................... 37
2.1.3. Phịng Tài chính- kế hoạch huyện Quốc Oai.........................................40
2.1.4. Khái qt tình hình đầu tư cơng trên địa bàn huyện Quốc Oai:...........43
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện Quốc Oai, TP Hà
Nội……….......................................................................................................46
2.2.1. Thực trạng chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư công.......46
2.2.2.Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý vốn đầu tư công.................48
2.2.3.Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư công......................58
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư công...............60
2.4.1. Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 60
2.4.2. Các yếu tố khách quan...........................................................................62
2.3. Đánh giá chung.........................................................................................64
2.3.1 Ưu điểm:.................................................................................................64
2.3.2. Hạn chế:.................................................................................................................................. 66
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại...............................................................................68
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ CƠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỐC OAI,TP HÀ NỘI.72


v

3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Quốc Oai giai đoạn 2021-202572

3.2. Quan điểm hoàn thiện vốn đầu tư công của huyện Quốc Oai (Theo Báo
cáo định hướng khung kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025, Nghị quyết
định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 của

HĐND huyện Quốc Oai).................................................................................74
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư công của huyện Quốc Oai:75

3.4. Giải pháp...................................................................................................75
KẾT LUẬN.....................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn ĐTXD cơ bản từ nguồn NSNN của huyện giai
đoạn 2017-2020...............................................................................................51
Bảng 2.2. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản..............................52
Bảng 2.3: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN theo lĩnh
vực giai đoạn 2017-2020.................................................................................54
Bảng 2.4 Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN theo lĩnh
vực giai đoạn 2017-2019.................................................................................57
Bảng 2.5: Kết quả thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư công của huyện Quốc Oai
giai đoạn 2017-2019........................................................................................60

Sơ Đồ 1.1 Sơ Đồ Bộ Máy Quản Lý Vốn Đầu Tư Cơng..................................18
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của phịng Tài chính - Kế hoạch..................41


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Huyện Quốc Oai nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, cách trung tâm
thành phố khoảng 20km. Phía Đơng giáp huyện Đan Phượng, huyện Hồi
Đức; phía Tây giáp tỉnh Hịa Bình; phía Nam giáp huyện Chương Mỹ và phía
Bắc giáp huyện Thạch Thất và huyện Phúc Thọ. Là huyện nằm trong vùng
chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, có hai tuyến giao thơng trọng yếu
chạy qua là Đường Láng - Hịa Lạc và đường Hồ Chí Minh nên có nhiều lợi
thế trong phát triển đơ thị và cơng nghiệp. Có diện tích khoảng 147,01 Km2
và có dân số khoảng 180 nghìn người. Theo quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030, huyện Quốc Oai được định hướng phát triển là đơ
thị sinh thái, văn hóa lịch sử, phát triển nông nghiệp công nghệ cao và một
phần đô thị vệ tinh Hòa Lạc, đồng thời định hướng phát triển là đơ thị khoa
học, cơng nghệ và đào tạo có chức năng hỗ trợ đô thị trung tâm và công
nghiệp, dịch vụ, y tế, đào tạo.
Do vậy trong những năm tới để thực hiện Quy hoạch trên nhu cầu đầu tư
về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đầu tư phát triển đô thị là rất lớn; do đó
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, đặc biệt các dự án được
đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng
trong q trình phát triển kinh tế xã hội của huyện cũng như thủ đô Hà Nội.
Trong những năm qua, huyện Quốc Oai đã tập trung chỉ đạo đầu tư hàng
nghìn tỷ đồng từ vốn ngân sách để đầu tư các cơng trình điện, đường, trường,
trạm… Đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn huyện bằng những chương trình, kế
hoạch, phân cơng, phân cấp trách nhiệm của các phòng, ban, đơn vị, các xã,
thị trấn trong công tác quản lý đầu tư xây dung, tư đó cơng tác quản lý nhà


2

nước về các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách thành phố tập
trung, nguồn ngân sách thành phố hỗ trợ và ngân sách của huyện đã có nhiều

chuyển biến tích cực. cụ thể là các dự án được đưa vào khai thác sử dụng đã
phát huy hiệu quả góp phân thay đổi diện mạo đơ thị và phát triển kinh tế xã
hội trên địa bàn huyện.
Tuy nhiên, bên nhưng kết quả đã đạt được thì cơng tác quản lý nhà nước
về các dự án đầu tư cơng trên địa bàn huyện Quốc Oai cịn bộc lộ một số tồn
tại, hạn chế, bất cập ở nhiều khâu trong q trình quản lý dự án đầu tư, như:
Cơng tác chuẩn bị đầu tư; quy trình đầu tư; việc phân giao, ủy quyền các chủ
đầu tư; công tác đấu thầu; chỉ định thầu; tiến độ và chất lượng của một số
cơng trình; cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng; cơng tác giải ngân,
thanh quyết tốn và cơng tác, thanh tra, kiểm tra…
Do vậy việc hồn thiện công tác quản lý vốn đầu tư công là một yêu cầu
quan trọng và cấp bách để nâng cao hiệu quả, chất lượng đầu tư và quản lý
chặt chẽ vốn ngân sách nhà nước.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên tôi chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư
công trên địa bàn huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Hiện nay, cơng tác quản lý đầu tư công ở nước ta được thựchiện theo
Luật đầu tư công, Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫnhiện hành. Do đó,
trong q trình thực hiện đề tài này, tác giả đãtham khảo một số tài liệu trong
nước để phục vụ nghiên cứu như sau:
- Nguyễn Minh Phong (2013), Nâng cao hiệu quả đầu tư cơng từ NSNN,
Tạp chí Tài chính số 5 - 2013.
Đầu tư cơng từ NSNN ln chiếm vai trò quan trọng, nhất là trong phát
triển cơ sở hạ tầng cả cấp quốc gia và địa phương. Hầu hết các dự án đầu tư


3

công đều đượcphân cấp về địa phương quản lý nên hiệu quả của đầu tư công

manglại phụ thuộc vào năng lực và quyết định đầu tư của địa phương. Tác
giải nêu lên một số giải pháp về nâng cao hiệu quả đầu tư công từ ngân sách
Nhà nước như công tác đổi mới định hướng đầu tư cơng; rà sốt và hịa thiện
cơ sở pháp luật về đầu tư cơng; hoàn thiện cơ chế đánh giá hiệu quả và giám
sát đầu tư công.
- Tăng Đức Bắc (2013), Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Trường Đại học kinh
tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ này nêu các
vấn đề thực trạng về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN của
tỉnh Thái Nguyên, đánh giá hoạt động đầu tư và quản lý vốn đầu tư đồng thời đề
ra một số biện pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Bùi Quang Vinh (2013), “Nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn
nhà nước”, Tạp chí Cộng sản. Bài viết đề cập đến tình hình đầu tư sử dụng
nguồn vốn nhà nước, đánh giá hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước và
nêu định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng vốn nhà nước; nêu
ra khó khăn lớn nhất liên quan đến hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà nước là sự
mất cân đối rất lớn giữa nhu cầu vốn có thể cân đối và nhu cầu đầu tư; đề ra
trọng tâm đổi mới quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng vốn nhà nước là
khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán, khơng đồng bộ và cả tình trạng
đầu tư các dự án kém hiệu quả, những dự án chưa hoàn thành thủ tục đầu tư tồn
tại kéo dài qua nhiều năm.

- Lê Bảo (2015), Bài giảng “Kinh tế đầu tư” dành cho các lớp sau đại
học. Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tác giả đã nêu các vấn đề liên quan đến quản
lý đầu tư như: thẩm định dự án, phân tích dự án, một số vấn đề trong công tác
đầu thầu … Hoạt động đầu tư phát triển thường đòi hỏi một lượng vốn lớn,
thời gian đầu tư và phát huy các kết quả đầu tư tương đối dài, phạm vi tác



4

động của đầu tư phát triển rất rộng. Vì vậy trước một hoạt động đầu tư chúng
ta phải chuẩn bị một cách khoa học, đầy đủ, chính xác nhằm đảm bảo sự
thành côngvà nâng cao hiệu quả đầu tư. Tác giải nhận định, cần quản lý hiệu
quảhoạt động đầu tư vì vốn đầu tư cho các dự án đầu tư trong nước vàquốc tế
là một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.Có nhiều cơng trình của các
nhà kinh tế trong và ngoài nước đã nghiên cứu về quản lý Nhà nước về đầu tư
cơng.Trong q trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham khảo, nghiên cứu một
số tài liệu để phụcvụ cho đề tài quản lý đầu tư cơng trên đại bàn huyện Quốc
Oai như:
- Hồng Dương Việt Anh (2015), đề tài “Đổi mới và hoàn thiện chính
sách đầu tư cơng cho vùng Trung Bộ vì mục tiêu phát triển nhanh và bền
vững”. Học viện Khoa học xã hội. Tác giả đi sâu phân tích và đánh giá vai trị
của đầu tư cơng trong mục tiêu phát triển nhanh, bền vững trên ba mặt kinh tế,
xã hội và mơi trường của vùng Trung Bộ. Qua đó, phát hiện những vấn đề
phát triển nhìn từ góc độ phát triển nhanh và bền vững của vùng đặt ra cho
chính sách đầu tư công; và cuối cùng, đề xuất giải pháp đổi mới và hồn thiện
chính sách đầu tư cơng tại đây.
- Nguyễn Thụy Hải (2015), “Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam”, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đề cập
khung lý thuyết để xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả các dự án đầu
tư công làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực tế; đi sâu phân tích hiệu quả quản
lý các dự án đầu tư công và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn
thành phố và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công
trên địa bàn thành phố.
- Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Đức “Hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam” tập trung nhiều vào
thực trạng và những tồn tại về tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở Việt



5

Nam. Hệ thống các lý luận khoa học hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản theo yêu cầu của cơ chế thị trường. Từ đó, tác giả đưa ra những
biện pháp tổ chức và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.
Đặc biệt, Luận án cũng đưa ra các kiến nghị về việc hoàn thiện sáu cơ chế
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đó là: (1) Hồn thiện cơ chế quản lý chiến
lược phát triển, (2) Hoàn thiện cơ chế quản lý quy hoạch đầu tư và quản lý
xây dựng cơ bản, (3) Hoàn thiện cơ chế huy động, quản lý và sử dụng các
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, (4) Hoàn thiện cơ chế quản lý Nhà nước
về giá xây dựng, cấp phát và thanh toán cơng trình, (5) Hồn thiện cơ chế
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, (6) Hoàn thiện tổ chức quản lý Nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất trong luận
án ba điều kiện để thực hiện các cơ chế quản lý đó là: (1) Thành lập thị trường
vốn, (2) Thành lập các tập đoàn kinh tế, (3) Xây dựng Luật Xây dựng Việt
Nam. Vấn đề thứ ba, phân cấp quản lý đầu tư, quản lý dự án: Nghiên cứu luận
án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thanh với đề tài “Hoàn thiện phân cấp quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách của thành phố Hà
Nội đến năm 2020” năm 2016, đã chỉ ra được nội dung phân cấp quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách, bao gồm: Phân cấp trong công tác
quy hoạch; Phân cấp trong công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản;
Phân cấp trong công tác phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ
bản; Phân cấp trong chuẩn bị đầu tư, phê duyệt, thẩm định và quyết định đầu
tư dự án;
- Nguyễn Thị Kim Chung (2017), “Thấy gì từ kinh nghiệmquản lý đầu
tư công tại Trung Quốc và Brazil?”.Tạp chí tài chính kỳ 1 tháng 4 năm 2017.
Tác giả đã đưa ra kinh nghiệm quản lý đầu tư công tại Trung Quốc, Brazil về
quản lý đầu tư công được tiến hành theo các nội dung (từ hình thành những
định hướng lớn trong chính sách đầu tư cơng cho đến việc thẩm định, lựa



6

chọn, lập ngân sách,thực thi và đánh giá các dự án đầu tư cụ thể), nhằm đảo
bảo hiệu quảvà hiệu lực của đầu tư cơng, qua đó đạt được mục tiêu tăng
trưởng và phát triển chung của nền kinh tế. Qua đó tác già nhận định ở một
nước đang phát triển có tham vọng tăng trưởng cao như Việt Nam vai trị của
đầu tư cơng lại càng có ý nghĩa quan trọng.
- Lê Bích Lan (2017), "Nợ đọng xây dựng cơ bản: Thực trạng và giải
pháp tháo gỡ”, Tạp chí Tài chính ngày 12/8/2017. Do nhiều nguyên nhân
khác nhau khiến cho tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản của ngành Xây dựng
tại các địa phương diễn ra khá phổ biến và khá nghiêm trọng. Nợ đọng xây
dựng cơ bản không chỉ làm đau đầucác nhà quản lý, các nhà hoạch định chính
sách mà cịn gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà
thầu.Qua nghiên cứu tình hình thực tế, nguyên nhân dẫn tới tình trạng nợ
đọng xây dựng cơ bản hiện nay, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm khắc
phục tình trạng này.
- Lê Văn Tiến (2020), “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam”,
Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường đại học Thương mại trình bày cơ sở
lí luận và thực tiễn quản lí các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh. Phân tích thực
trạng quản lí các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2018, đề
xuất giải pháp hoàn thiện đến năm 2025.
Cho đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về các đề tài
quản lý vốn đầu tư công; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
Trong bối cảnh hiện nay, cơ cấu vốn đầu tư XDCB công cho các cơng trình
kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở các địa phương có yêu cầu

mới, có những chính sách thay đổi quan trọng phù hợp xu thế hội nhập.


7

Do vậy, nghiên cứu về quản lý đầu tư công hiện nay phải có đánh giá
trên cơ sở thực tiễn tại địa phương và những tiếp cận mới theo hướng hội
nhập quốc tế, và yêu cầu tái cơ cấu nền kinh tế gắn với việc phân công, phân
cấp trong cơ quan quản lý Nhà nước theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị hồn thiện
quản lý vốn đầu tư cơng trên địa bàn huyện Quốc Oai.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn
về quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện và phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý vốn đầu tư cơng trên địa bàn huyện và đề xuất giải pháp hoàn
thiện quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận về quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn cấp huyện và
thực tiễn tại huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về các
nội dung quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn huyện Quốc Oai, từ đó chỉ ra
thành cơng cũng như tồn tại, bất cập, hạn chế... làm căn cứ đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện quản lývốn đầu tư cơng trên địa bàn huyện Quốc Oai.
Nguồn vốn phân tích: vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp huyện, vốn
ngân sách cấp thành phố tập trung và vốn ngân sách thành phố hỗ trợ có mục
tiêu cho huyện Quốc Oai
+Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

+Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2016-2019. Số
liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát năm 2020.


8

5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, thông tin: Để tổng hợp và hệ
thống hoá các cơ sở lý thuyết và hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà
nước, các nghiên cứu khoa học để phân tích, làm rõ về lý luận và thực tiễn về
đầu tư công hiện nay.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
+ Các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết các cấp, ngành và
cácônguồn số liệu thống kê.
+ Tổng quan các dữ liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản đặc
biệt là xây dựng cơ bản sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
+ Các số liệu chính thức về thực trạng quản lý vốn dự án đầu tư XDCB
sử dụng nguồn NSNN của huyện Quốc Oai giai đoạn 2017 -2019.
Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập thông qua điều tra tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quốc Oai, các phòng ban chức năng của
UBND huyện Quốc Oai như Phịng tài chính – kế hoạch, Phịng Quản lý đơ
thị, Phịng kinh tế, kho bạc nhà nước Quốc Oai, UBND các xã, thị trấn, đơn vị
thi cơng có liên quan đến cơng tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên
địa bàn huyện Quốc Oai. Cụ thể như sau:
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào quý Ông/Bà !
Tôi là Đỗ Thị Thu Huyền, học viên lớp CH25A.QLKT N1 - Trường
Ðại học Thương mại. Hiện tại tôi đang thực hiện luận văn về “Quản lý vốn
đầu tư công trên địa bàn huyện Quốc Oai, Hà Nội”. Rất mong q Ơng/Bà

dành chút thời gian q báu của mình trả lời giúp tôi các câu hỏi trong bảng
dưới đây để tơi có thể thu thập đủ thơng tin cho đề tài của mình. Tơi xin cam
kết các thơng tin do Ông/Bà cung cấp chỉ được sử dụng cho


9

mục đích nghiên cứu luận văn nói trên, ngồi ra khơng sử dụng cho bất cứ
mục đích nào khác. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Chúng tơi rất mong các Ơng/Bà cung cấp một số thơng tin dưới dây:
1. Giới tính:





Nam Nữ
2. Nhóm tuổi:

 < 30 tuổi 36 - 40 tuổi
31 - 35 tuổi > 41

3. Đơn vị công tác:

......................................................................................................................
4. Công việc anh chị đang phụ trách:
......................................................................................................................
5. Trình độ học vấn:







Trên đại học



Cao đẳng, trung cấp
6. Thời gian công tác






dưới 5 năm

5 năm đến 10 năm
II: PHẦN KHẢO SÁT

Ðại học



THPT

5 năm
trên 10 năm


Xin Ông (bà) cho biết mức độ đồng ý của mình đối với nhận định sau
đây về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại địa bàn
huyện Quốc Oai. Xin dánh dấu “X” vào cột phù hợp theo quy ước:
1, Luật và các quy định có liên quan cịn chồng chéo, gây khó khăn đến công
tác quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
Đồng ý □

Không đồng ý □


10

2, nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ở huyện Quốc Oai trong thời gian qua
Cơ chế chính sách □; Bộ máy quản lý điều hành □; Đội
ngũ cán bộ chuyên môn □; Quy trình nghiệp vụ □;
3, Cơng tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch trong xây dựng cơ bản
Rất tốt □

Tốt □

Khá □

Trung bình □

Yếu □

4, Trình độ, năng lực của Cán bộ tham gia quản lý vốn trong đầu tư xây dựng
cơ bản của huyện hiện nay như thế nào?

Đáp ứng □

Không đáp ứng □

5, Số lượng cán bộ tham gia quản lý vốn trong đầu tư xây dựng cơ bản của
huyện hiện nay như thế nào?
Thừa □

Thiếu □

Đủ □

6, Đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật của các chủ đầu tư các dự án có hiểu
biết sâu sắc về lĩnh vực phụ trách
Đáp ứng □

Không đáp ứng □

7, Đánh giá về tính kịp thời của cơng tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản?
Nhanh □

Kịp thời □

Bình thường □

Chậm □

Rất chậm □


8, Cơng tác giải phóng mặt bằng đúng tiến độ, đúng quy định pháp luật, giá cả
đền bù, hỗ trợ hợp lý
Đồng ý □

Không đồng ý □

9, Công tác lựa chọn nhà thầu luôn khách quan, minh bạch, công bằng,
đúng quy định
Đồng ý □

Không đồng ý □

10, Công tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình chặt chẽ, hiệu quả, đúng
quy định
Đồng ý □

Không đồng ý □


11

11, Công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng của các chủ đầu tư
như thế nào?
Rất tốt □

Tốt □

Bình thường □

Khơng tốt □


12, Cơng tác thẩm định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án như thế nào?
Rất tốt □

tốt □

Khá □

Trung bình □

Yếu □

13, Cơng tác lập và thẩm tra quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
huyện Quốc Oai hiện nay như thế nào?
Nhanh □

Kịp thời □

Bình thường □

Chậm □

Rất chậm □

14, Cơng tác thanh tra các cơng trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng
vốn NSNN diễn ra thường xuyên
Đồng ý □

Không đồng ý □


- Phương pháp thống kê, so sánh: Sử dụng số tương đối và tuyệt đối để
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công đối với dự án đầu tư xây dựng
huyện Quốc Oai các giai đoạn khác nhau.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên các tài liệu thứ cấp được
thu thập từ số liệu Chi cục thống kê huyện, các báo cáo của HĐND, UBND
huyện, để phân tích, làm rõ những thực trạng về quản lý vốn đầu tư công từ
ngân sách.
Phương pháp phân tích tài liệu được sử dụng để phân tích các cơng trình
nghiên cứu liên quan. Phân tích nội dung tài liệu để thu thập, học hỏi, kế thừa
và phát triển phù hợp với đề tài.
Sau khi thu thập, tồn bộ số liệu được xử lý, tính tốn và phản ánh
thông qua các bảng thống kê. Số liệu thống kê này được dùng để so sánh, đối
chiếu và đánh giá để rút ra những kết luận cần thiết.
6. Kết cấu của Luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục,
đề tài được kết cấu thành 3 chương.


12

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư cơng từ nguồn NSNN.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư công trên
địa bàn huyện Quốc Oai, TP Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý vốn đầu tư công
trên địa bàn huyện Quốc Oai, TP Hà Nội.


13

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN.

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư công từ nguồn NSNN
1.1.1Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1.1 Đầu tư và đầu tư cơng.
a. Đầu tư
Đầu tư có thể hiểu là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (về của
cải, tiền, cơng nghệ, trí tuệ, đội ngũ lao động...) nhằm đạt được những kết quả
có lợi cho người đầu tư trong tương lai.
b. Đầu tư cơng
Theo PGS.TS Trần Đình Thiên - Viện Kinh tế Việt Nam: “Việc gia tăng
vốn xã hội được gọi là đầu tư công. Việc tăng vốn xã hội thuộc chức năng của
Chính phủ, vì vậy đầu tư cơng thường được đồng nhất với đầu tư mà chính phủ
thực hiện. Đầu tư công bao gồm:
Đầu tư từ ngân sách (phân cho các Bộ ngành Trung ương, các địaphương);
Đầu tư theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu (thường là các chương trình
mục tiêu trung và dài hạn), cũng được thơng qua trong kế hoạch ngân sách hằng
năm, tín dụng đầu tư (vốn cho vay) của Nhà nước có mức độ ưu đãi nhất định;
Đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước, mà phần vốn quan trọng của doanh
nghiệp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước”.
Đầu tư công được coi là động lực chính thức thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
và bản chất của mối quan hệ này đã được nghiên cứu trong nhiều nghiên cứu
mang tính lý thuyết và thực nghiệm. Nhiều nghiên cứu ngoài nước phân biệt
giữa đầu tư tư nhân và đầu tư cơng, theo đó đầu tư công thường được cho là đầu
tư cho kết cấu hạ tầng.


14

Kinh tế học định nghĩa đầu tư công là việc đầu tư để tạo năng lực sản xuất

và cung ứng hàng hóa cơng cộng và chi tiêu chính phủ, là các khoản chi của
chính phủ để cung ứng hàng hóa công cộng như xây dựng đường xá, trường học,
dịch vụ phòng và chữa bệnh, đảm bảo an ninh, quốc phòng…
Hiểu theo nghĩa hẹp hơn thì "đầu tư cơng" bao gồm tất cả các khoản đầu tư
do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước tiến hành.
Trong quan niệm này, đầu tư công được xét không phải từ góc độ mục đích (có
sản xuất hàng hóa cơng cộng hay khơng, có mang tính kinh doanh hay là phi lợi
nhuận) mà từ góc độ tính sở hữu của nguồn vốn dùng để đầu tư. Cụ thể là đầu tư
công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành,
bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp
nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
Luật Đầu tư công số39/2019/QH14 do Quốc hội ban hành được Quốc Hội
ban hành ngày 13/6/2019 định nghĩa “ Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà

nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư cơng khác theo quy
định của Luật này gồm:
- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng
ích, phúc lợi xã hội;
- Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối
tác công tư;
- Đầu tư phục vụ công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt,
công bố và điều chỉnh quy định;
- Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các
ngân hàng chính sách, quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư
cho các đối tượng chính sách khác.



15

1.1.1.2. Vốn đầu tư và vốn đầu tư công.
a. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ cácônguồn khác
nhau như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài... nhằm để: tái sản
xuất, các tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế,
cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như thực hiện các chi
phí cần thiết tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ
thuật mới được bổ sung hoặc mới được đổi mới.
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp (theo Luật
đầu tư số 59/2015/QH11 ngày 29/11/2005)
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ những chi phí đề đạt được mục
đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn.
b. Vốn đầu tư cơng:
Vốn đầu tư cơng quy định tại Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 bao gồm:
vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.

1.1.1.3. Quản lý.
Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt dược mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một
loại lao động để điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển, các loại hình
lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trị quan trọng



16

1.1.1.4. Quản lý vốn đầu tư cơng.
Là q trình nhà nước sử dụng tổng thể các biện pháp, công cụ, cách
thức tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử
dụng vốn từ NSNN để đạt mục tiêu KT - XH.
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch,
giải pháp, chính sách đầu tư công.
- Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư công; kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực
hiện quy định của pháp luật về đầu tư công, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công.

- Xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công.
- Khen thưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích trong hoạt
động đầu tư công.
1.2. Các nội dung lý thuyết cơ bản về quản lý vốn đầu tư công trên địa

bàn cấp huyện.
1.2.1. Vai trị của quản lý vốn đầu tư cơng.
“Quản lý đầu tư cơng là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền
lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện
nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
người đại diện sở hữu Nhà nước trong các dự án công, ngăn ngừa các ảnh
hưởng tiêu cực của các dự án, kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng
tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nước nhằm tránh thất thốt, lãng phí

Ngân sách nhà nước” .


17

Từ đó cho ta thấy đầu tư cơng có các vai trò sau:
- Việc tăng cường quản lý đầu tư cơng có ý nghĩa hết sức to lớn trong
q trình thực hiện đầu tư công Việc đầu tư công cũng nhưquản lý đầu tư
cơng một cách kém hiệu quả cịn làm hạn chế hiệu quả đầu tư xã hội cũng như
gia tăng các hệ quả khác như tăng sức ép lạm phát trong nước hay gây mất
cân bằng vĩ mô, hạn chế
- Quản lý đầu tư công tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
của địa phương,
- Quản lý đầu tư công tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh trong quá trình
thực hiện các dự án đầu tư công.
- Quản lý đầu tư công nhằm quản lý vốn đầu tư của Nhà nước được sử
dụng đúng mục đích, phát triển hài hịa giữa lợi ích kinh tế và xã hội.
- Thực hiện các biện pháp đảm bảo dự án thực hiện đúng tiến độ đề ra,
ngăn ngừa các tiêu cực trong quá trình thực hiện đầu tư và sử dụng vốn đầu tư
hiệu quả
1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản vốn đầu tư công trên địa bàn cấp
huyện.
a. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn đầu tư công bao gồm các cơ quan chức năng của
nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư công (quản lý tất cả các
dự án) và cơ quan chủ đầu tư thực hiện quản lý vi môi quản lý từng dự án.


×