Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI MINH HƯNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN, 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI MINH HƯNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VĂN BÁ THANH

THÁI NGUYÊN, 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Nam Thái Nguyên (BIDV Nam Thái Nguyên).
Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Minh Hưng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài: “Nâng cao hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc

nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng đào tạo và các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất
giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Văn Bá Thanh Giáo viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu,
giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại BIDV
đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong
suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …. Tháng…. năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Minh Hưng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài nghiên cứu .................................. 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN ..................................................................................................... 7
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ............................................... 7
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... 7
1.1.2. Vai trò của Ngăn hàng thương mại đổi với sự phát triển kinh tế ....... 8
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ............................. 9
1.1.4. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................... 11
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thương mại .......................................................................................... 24
1.2. Kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng thương mại của
Việt Nam......................................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng HSBC ................................................... 30
1.2.2. Kinh nghiệm huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên......................................................................................... 31
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh
Nam Thái Nguyên ....................................................................................... 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 37

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết .......................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ........................................................................ 37
2.2.2. Khung phân tích ................................................................................ 37
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 39
2.2.4. Phương pháp xử lý thông tin số liệu ................................................. 40
2.2.5. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 40
2.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 41
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 44
Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN .................................................................. 45
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Nam Thái Nguyên ................................................................................ 45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên .................................... 45
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực .................................................... 46
3.1.3. Mạng lưới hoạt động và cơ sở vật chất ............................................. 49
3.1.4.. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên ...... 50
3.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và
Phát Triển Viêt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ....................................... 57
3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................ 57
3.2.2. Cơ cấu vốn huy động ........................................................................ 60
3.2.3. Chi phí vốn huy động ........................................................................ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2.4. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ............................... 68
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........ 71
3.3.1. Chính sách huy động vốn của ngân hàng.......................................... 72
3.3.2. Uy tín của ngân hàng......................................................................... 73
3.3.3. Tính đa dạng của các dịch vụ ngân hàng cung cấp ........................... 73
3.3.4. Vị trí địa lý và cơ cấu dân cư ............................................................ 73
3.3.5. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng..................................................... 74
3.3.6. Yếu tố vĩ mơ ...................................................................................... 74
3.3.7. Chính sách của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ........................ 74
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư
và Phát triển Việt Nam Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên ..................... 75
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 75
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 78
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 82
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN .................................... 83
4.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........................................ 83
4.1.1. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động huy động vốn ................ 83
4.1.2. Một số định hướng cụ thể về huy đông vốn ..................................... 84
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên................. 87
4.2.1. Nhanh chóng xây dựng và hồn thiện chiến lược kinh doanh của
BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........................................................ 87
4.2.2. Xác định và xây dựng cơ cấu huy động vốn hợp lý ......................... 93
4.2.3. Mở rộng và năng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ........................ 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
4.2.4. Xây dựng cơ chế, chính sách lãi suất huy động vốn ......................... 97
4.2.5. Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn . 97
4.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ......................................... 99
4.2.7. Hồn thiện cơ cấu tổ chức phát triển mạng lưới và chủ trọng đào
tạo và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ đối với nguồn nhân lực 100
4.2.8. Đầu tư hồn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị và
công nghệ ngân hàng ................................................................................. 102
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 103
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................. 103
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 103
4.3.3. Kiến nghị với Hội sở ....................................................................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

ATM


Máy giao dịch tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CSXH

Chính sách xã hội

FTP

Giá điều chuyển vốn

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVHĐ

Nguồn vốn huy động

TCTD

Tổ chức tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1:

Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh qua các năm 2014 - 2016 ..... 50

Bảng 3.2:

Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh năm 2015 ............... 52

Bảng 3.3:

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ
tại Chi nhánh năm 2015............................................................... 53

Bảng 3.4:

Doanh số hoạt động bán lẻ tại Chi nhánh năm 2015 ................... 54

Bảng 3.5:

Tình hình lợi nhuận tại Chi nhánh năm 2015 .............................. 57

Bảng 3.6:


Tình hình huy động vốn tại BIDV Nam Thái Nguyên ............... 58

Bảng 3.7:

Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền của BIDV Nam Thái
Nguyên (Từ năm 2014 -T10/2016) ............................................. 61

Bảng 3.8:

Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng tại BIDV Nam Thái
Nguyên (Từ năm 2014-T10/2016) .............................................. 62

Bảng 3.9:

Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của BIDV Nam Thái
Nguyên (từ năm 2014-T10/2016)................................................ 64

Bảng 3.10: Thu nhập thuần từ lãi của BIDV Nam Thái Nguyên (từ năm
2014-T10/2016) ........................................................................... 66
Bảng 3.11: Nguồn vốn huy động và chi phí lãi tại BIDV Nam Thái
Nguyên (2014- T10/2016) ........................................................... 67
Bảng 3.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động và cho vay theo kỳ hạn của
BIDV Nam Thái Nguyên (2014- T10/2016) ............................... 69
Bảng 3.13: Cơ cấu nguồn huy động và cho vay theo loại tiền tệ (Từ năm
2014- T10/2016) .......................................................................... 70
Bảng 4.1:

Chỉ tiêu huy động vốn theo định hướng phát triển của BIDV
- Chi nhánh Nam Thái Nguyên giai đoạn 2016- 2020 ................ 86


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1:

Mơ hình tổ chức BIDV Nam Thái Nguyên ............................. 48

Biểu đồ 3.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Nam Thái Nguyên từ
năm 2014-T10/2016 ................................................................. 58
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của BIDV Nam Thái
Nguyên (Từ năm 2014- T10/2016) .......................................... 61
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng của BIDV Nam Thái
Nguyên (Từ năm 2014-T10/2016) ........................................... 63
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Nam Thái
Nguyên (Từ năm 2014-T10/2016) ........................................... 65
Biểu đồ 3.5: Chi phí trả lãi tại BIDV Nam Thái Nguyên (Từ năm 2014T10/2016) ................................................................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực

tài chính, tiền tệ. Cũng như các trung gian tài chính khác, NHTM đóng vai trị
là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, là trung gian giữa người cho vay và người đi
vay. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM là huy động vốn từ các
tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân rồi sử dụng nguồn vốn được huy động
này để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn và cung ứng các dịch
vụ khác của ngân hàng.
Trong hoạt động ngân hàng, vốn được coi là điều kiện tiên quyết, là cơ sở,
tiền đề để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh tiếp theo. Thực tế hiện
nay tại các NHTM, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn, cịn lại nguồn
vốn để kinh doanh được hình thành chủ yếu dựa vào vốn huy động, vốn đi vay
và vốn khác. Do vậy, huy động vốn được coi là yếu tố mang tính quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng trong bối cảnh tình hình hiện nay.
Trong thời gian qua, trước nhiệm vụ là đáp ứng nhu cầu vốn cho nền
kinh tế năng động, địi hỏi các NHTM và các tổ chức tín dụng phải mở rộng
và nâng cao hiệu quả huy động vốn của mình. Hầu hết các NHTM Việt Nam
đã và đang phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng nóng bỏng và gay
gắt trong hoạt động huy động vốn. Bên cạnh đó, các NHTM cịn phải đối
mặt với thách thức đó là sự lựa chọn đầu tư vốn của người dân và các tổ
chức càng ngày càng đa dạng như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị
trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản phẩm của các
công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh
nghiệp... làm cho việc cạnh tranh nhằm huy động vốn gửi vào ngân hàng
cũng quyết liệt không kém với việc cạnh tranh cho vay. Ngồi ra, các
NHTM cịn chịu sự chi phối bởi các chính sách, các quy định từ phía
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

NHNN... Đặc biệt là sự ra đời của Nghị quyết 11/2011/NQ - CP của Chính
phủ vào tháng 02/2011 với chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng và chính
sách tài khóa thắt chặt cùng với quyết định tái cấu trúc hệ thống ngân hàng
của Chính phủ... Do đó, việc tăng cường, tìm kiếm khai thác tối đa các
nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý là yêu cầu trở nên cấp thiết và quan
trọng đối với các NHTM. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) nói chung và BIDV chi nhánh Nam Thái Ngun nói
riêng cũng khơng nằm ngồi xu thể này.
Nhằm góp phần đưa ra các luận cứ khoa học cho BIDV chi nhánh
Nam Thái Nguyên có thể huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong
điều kiện kinh tế - xã hội cịn nhiều khó khăn, thách thức; bối cảnh mơi
trường thể chế tài chính tiền tệ chặt chẽ và sự cạnh tranh gay gắt giữa các
ngân hàng, tổ chức tín dụng như hiện nay, tác giả lựa chọn nghiên cứu
“Nâng cao hiệu quả chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên ”
làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
* Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Huy động vốn có vai trị và vị trí đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Vì vậy, cho đến thời điểm hiện nay
có nhiều tổ chức cá nhân đã quan tâm tìm hiểu, nghiên cửu và cơng bố két quả
về các nội dung có liên quan đến vấn đề này, có thể khái lược như sau:
Các nghiên cứu về những vấn đề lý luận liên quan, đáng chú ý có: Lê
Thị Mận (2010) trong Nghiệp vụ ngân hàng thương mại; Phan Thị Thu Hà
(2007) trong Giáo trình ngân hàng thương mại; Nguyễn Thị Mùi, (2006)
trong Quản trị ngân hàng thương mại; Phan Thị Cúc (2008) Bài giảng
Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại tín dụng ngân hàng; Tơ Ngọc Hưng (2009)
trong Giáo trình ngân hàng thương mại; Lê Thị Mận (2010), Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại; F. Rederic S.Myshkin (1992), Tiền tệ, Ngân hàng và Thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3
trường tài chỉnh; Peters. Rose (1999), Quản trị Ngân hàng Thương mại và
nhiều tác giả khác. Nhìn chung cho đến thời điểm hiện nay có thể khẳng định
các vấn đề lý thuyết liên quan đến huy động vốn của NHTM đã cơ bản được
làm rõ: các khái niệm, nội hàm, vai trị, vị trí, đặc điểm... Những vấn đề lý
thuyết này sẽ được luận văn kế thừa, nghiên cứu và hệ thống hóa một cách
phù hợp đối với mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài.
Nghiên cứu về các vấn đề thực tiễn cũng có nhiều tác giả như: Huy
động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên; Đặng Văn Du (2013), Nâng cao hiệu quả quản lý huy
động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận văn Thạc sỹ Học viện Ngân hàng; Tô Ngọc Hưng (1996), Những giải
pháp tạo vốn của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam trong điều kiện chuyển
sang kinh tế thị trường', Phạm Thanh Thanh (2010), Nâng cao hiệu quả huy
động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công thương chi nhánh Hai Bà
Trưng; Dương Huyền Trang (2013), Giải pháp tăng cường huy động vốn tại
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Nội...
Các tác giả này đã dựa trên cơ sở lý thuyết có liên quan, tiến hành nghiên cứu
thực trạng về huy động vốn tại các ngân hàng cụ thể, từ đó phân tích, đánh
giá, nhận diện những khó khăn, bất cập và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện,
nâng cao hiệu quả huy động vốn của các ngân hàng. Các kết quả nghiên cứu
này là tài liệu tham khảo quan trọng cho luận văn về cách tiếp cận nghiên cứu
cũng như các kỹ thuật, phương pháp sử dụng.
Có thể thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Nhìn chung các nghiên cứu đã đề cập các vấn đề lý luận, bài học kinh nghiệm
và giải pháp về huy động vốn. Những kết quả này sẽ được luận văn chọn lọc,
kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trường hợp nghiên cứu về

tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên, cho đến thời điểm hiện nay
chưa có cơng trình nào.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan về hoạt động huy

động vốn của NHTM.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân

hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là các hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam
Thái Ngun. Ngồi ra, đề tài cịn tiếp cận đến đối tượng là hoạt động cho
vay để xem xét mối quan hệ giữa huy động vốn - cho vay vốn; các tổ chức, cá

nhân là đối tượng được Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên huy động vốn và một số đối tượng khác.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về mặt thời gian: số liệu phục vụ cho phân tích được lấy chủ yếu từ
năm 2014 đến 2016.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi
nội dung về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên từ năm 2014 đến 2016, tuy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
nhiên trong một số trường hợp sẽ tiếp cận các nội dung về cho vay vốn để
phân tích. Nội dung cụ thể:
+ Về cơ sở lý luận và thực tiễn tập trung vào một số điểm chủ yếu như:
khái niệm, vai trò, đặc điểm, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng; bài học kinh
nghiệm về huy động vốn của một số NHTM trên thế giới và Việt Nam.
+ Tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá để làm rõ thực trạng huy
động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Thái Nguyên trong thời gian qua (từ 2014-2016).
+ Phân tích định hướng phát triển và nhu cầu huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên
trong thời gian tới.
+ Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn tiến hành xây dựng và đề
xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên trong
thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài nghiên cứu

Luận văn khi được thực hiện, dự kiến sẽ là cơng trình khoa học có ý
nghĩa về phương diện lý luận. Đề tài sẽ hình thành một hệ thống lý luận liên
quan đến NHTM nói chung, đặc biệt là huy động vốn của NHTM nói riêng.
Về thực tiễn, đề tài mong muốn sẽ: cung cấp cơ sở khoa học cho nhà
quản trị nhất là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Thái Nguyên, các thông tin sát thực về vấn đề huy động vốn. Đồng thời
tham khảo một số các giải pháp do đề tài đề xuất để nâng cao công tác huy
động vốn tại ngân hàng.
Kết quả thực hiện của đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng
những thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà dự kiến cịn là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
tài liệu tham khảo cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học... liên quan
đến huy động vốn tại các NHTM ở Việt Nam.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm bổn chương:
Chưong 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn trong NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chưong 3: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm
năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành những
định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong việc
làm cầu nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng
thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của
Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một
tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ
tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài
khoản. Ngồi ra, ngân hàng cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng

nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
1.1.2. Vai trò của Ngăn hàng thương mại đổi với sự phát triển kinh tế
1.1.2.1. Ngân hàng thương mại cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Khi sản xuất hàng
hóa phát triển, lưu thơng hàng hóa ngày càng được mở rộng, nhu cầu về vốn để
đầu tư sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Mặt khác trong xã hội lại có một
lượng vốn nhàn rỗi do q trình tiết kiệm, tích luỹ của cá nhân, doanh nghiệp,
tổ chức khác... NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh tế
thông qua hoạt động tín đụng. NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu
vốn cho nền kinh tế. Nhờ có những hoạt động và nghiệp vụ của NHTM, các
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, tăng năng suất
lao động, từ đó thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển.
1.1.2.2. Ngân hàng thương mại là cầu nổi doanh nghiệp và thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp khi sản xuất phải luôn đặt
ra và trả lời được 3 câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho
ai? Sản xuất của doanh nghiệp phải phù hợp với tín hiệu của thị trường. Để có
thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường, các doanh nghiệp phải
khơng ngừng nâng cao sản xuất, đa dạng hóa mẫu mã, sản phẩm, đầu tư các
trang thiết bị, công nghệ hiện đại... Những hoạt động này ln địi hỏi doanh
nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và các NHTM có thể đáp ứng được vấn
đề này. Nói cách khác, NHTM là một cầu nối vững chắc giữa doanh nghiệp và
thị trường, giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng về mọi mặt của sản xuất kinh
doanh và từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.

1.1.2.3. Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của
toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh
tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao động của
Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thơng qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó
thực sự là cơng cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Thơng qua hoạt động thanh tốn giữa các Ngân hàng trong hệ thống,
NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông. Thông
qua việc cấp tín dụng cho nền kinh tế NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các
nguồn tiền, tập hợp và phân phối vốn trên thị trường, điều khiển chúng một
cách hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mơ.
Mặt khác thơng qua NHTM, NHNN có thể ấn định mức lãi suất huy động,
quy định thời hạn cho vay, tăng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc để thực thi chính
sách tiền tệ mở rộng hay thắt chặt nhằm quản lý lượng tiền trong lưu thông, đảm
bảo sự ổn định của thị trường tiền tệ. Việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua hệ
thống NHTM thườmg đạt hiệu quả trong thời gian ngắn nên thường được Nhà
nước sử dụng (Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002).
Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài
chính quốc tế
Trong nền kinh tể thị trường, khi các mối quan hệ hàng hố, tiền tệ ngày
càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên
thế giới ngày càng trở nên cần thiết, cấp bách. Việc phát triển kinh tế ở các

quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới và là bộ phận cấu
thành nên sự phát triển đó.Vì vậy nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hồ
nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM với các hoạt động của mình đã đóng
góp vai trị quan trọng trong sự hồ nhập này. Với các nghiệp vụ như thanh
toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác NHTM tạo điều kiện thúc đẩy
hoạt động ngoại thương phát triển. Thơng qua hoạt động thanh tốn, kinh
doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngồi, NHTM đã thực
hiện vai trị điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền
tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Để thực hiện nhiệm vụ trung gian tài chính trong nền kinh tế, NHTM
thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của mình. Nhìn chung hoạt động của
NHTM bao gồm 3 lĩnh vực cơ bản:
Huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản tạo tiền đề cho hoạt động của
NHTM. Để tạo lập nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình các NHTM
thực hiện huy động mọi nguồn vốn hợp pháp tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, tập trung vào ngân hàng (luận văn sẽ đi sâu phân tích nghiệp vụ này).
Hoạt động tín dụng: Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các
NHTM Việt Nam. NHTM sử dụng phần lớn số tiền huy động được để cho vay
đối với nền kinh tế. Đây là hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập chủ yếu để bù
đắp các loại chi phí trong hoạt động ngân hàng và thu lợi nhuận.
Hoạt động ngân quỹ: Nhằm duy trì khả năng thanh khoản của ngân
hàng, đáp ứng nhu cầu rút tiền và thanh toán thường xuyên của khách hàng.
Mức dự trữ này cao hoặc thấp phụ thuộc vào quy mô hoạt động, cơ cấu và tính

chất nguồn vốn của NHTM. Các khoản dự trữ của NHTM không sinh lời.
- Các dịch vụ ngân hàng (dịch vụ thanh toán, đại lý, tư vấn...): Quan
điểm truyền thống cho rằng thu nhập của ngân hàng đều bắt nguồn từ hoạt
động cho vay và đầu tư, nhưng thực tế hiện nay thu nhập từ hoạt động quản lý
các khoản mục nguồn vốn cũng đóng một vai trò quan trọng như thu nhập từ
các khoản mục tài sản trong việc đạt được mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng.
Các mặt hoạt động nghiệp vụ của NHTM có mối quan hệ mật thiết, hỗ
trợ và thúc đẩy nhau cùng phát triển. Chỉ huy động được vốn thì mới có nguồn
vốn để cho vay và đầu tư. Ngược lại, việc sử dụng vốn cho vay có hiệu quả sẽ
giúp cho nền kinh tế phát triển, tạo ra nguồn vốn dồi dào để huy động vào ngân
hàng. Mặt khác muốn cho vay và huy động vốn tốt thì ngân hàng phải làm tốt
các dịch vụ trung gian của mình.
NHTM nhận tiền gửi hoặc phát hành các cơng cụ nợ để huy động vốn, sử
dụng vốn này để cho vay với một lãi suất và kỳ hạn ấn định. Sau một thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
nhất định, người vay phải trả cho ngân hàng vốn và một số tiền lãi. Lãi thu được
từ các khoản cho vay và các khoản đầu tư sẽ tạo nên thu nhập của ngân hàng.
Để tạo lập được nguồn vốn nhằm tài trợ cho danh mục tài sản của mình,
các NHTM phải chi phí huy động vốn bao gồm những chi phí như: Tiền lãi;
phí bảo hiểm, các khoản chi phí mơi giới, chi phí cho bộ máy quản lý, các chi
phí khác. Với mục tiêu tăng cường hoạt động kinh doanh và tối đa hoá lợi
nhuận, hầu hết các NHTM thường xuyên tìm cách khai thác các nguồn vốn với
chi phí thấp nhất để mở rộng cho vay và đầu tư. Đây là phương thức kinh
doanh chủ yếu của các NHTM ở Việt Nam hiện nay. Bên cạnh đó NHTM cịn
cung cấp nhiều các loại hình dịch vụ tài chính khác như: Bảo hiểm, tín thác,

đầu tư, kinh doanh chứng khoán... Xuất phát từ xu hướng phát triển trong hoạt
động của NHTM hiện đại là mở rộng các hoạt động dịch vụ, bên cạnh việc vẫn
duy trì các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, thông qua việc đa dạng hố hoạt
động, các NHTM có thể vừa tăng thu nhập vừa có thể cạnh tranh, phân tán rủi
ro trong hoạt động kinh doanh so với các định chế tài chính phi ngân hàng
trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ.
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh ngoại tệ đem lại cho ngân hàng những
khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá và các dịch vụ thanh toán quốc tế gọi là
“doanh lợi hối đối”.
Như vậy, thu nhập của ngân hàng được hình thành từ các nguồn chính là
lãi cho vay, lợi tức từ các khoản đầu tư, thu phí dịch vụ và doanh lợi hối đoái.
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí, nó là động lực để ngân
hàng nói chung trong đó có NHTM nói riêng hoạt động, là cơ sở để tồn tại, trụ
vững trong cạnh tranh và phát triển .
1.1.4. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm về huy động vốn
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy
động được để tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư hoặc các dịch vụ kinh
doanh khác nhằm đạt được mục tiêu khác nhau. Biểu hiện của vốn trong kinh
doanh ngân hàng chủ yếu là tiền, vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
sở hữu của chủ ngân hàng hoặc vay từ bên ngoài. Việc sử dụng vốn phải đáp
ứng yêu cầu lợi nhuận và an toàn. Huy động vốn là một trong những hoạt động
chính của NHTM. Đây là hoạt động tìm kiếm các nguồn tài trợ, là hoạt động
tiền đề để tiến hành các hoạt động khác

1.1.4.2. Vai trò của huy động vốn
♦ Đối với ngân hàng
Trong môi trường kinh doanh ngày nay sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì
vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Ngân hàng
nào trường vốn (có quy mơ vốn lớn) sẽ có khả năng thỏa mãn tốt nhu cầu của
khách hàng, có khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và
củng cố vị thế trên thị trường. Nhận thức được vai trò to lớn của vốn trong hoạt
động kinh doanh, các NHTM ln tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm
mọi biện pháp để đẩy mạnh hiệu quả của công tác huy động vốn.
Huy động vốn là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng. Từ khi có
các ngân hàng ra đời thì nghiệp vụ huy động vốn đã gắn liền với các hoạt động
của nó, trải qua q trình phát triển của hệ thống ngân hàng thì nghiệp vụ huy
động vốn cũng được đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Hiệu
quả công tác huy động vốn được các ngân hàng quan tâm khơng chỉ vì nó là
một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng mà cịn vì nó là một trong những
hoạt động chủ yếu và mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó trong
mọi giai đoạn, nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn luôn là vấn đề được
các NHTM chú trọng.
Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tể, của dân cư...Đe đáp ứng được mọi yêu cầu này thì
các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát
triển chung của nền kinh tế, mà nguồn vốn tự có của ngân hàng ln là q
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
“nhỏ bé” trước yêu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có thể có một lượng vốn
cần thiết để thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các NHTM phải tìm

cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu quả
công tác huy động vốn được đặt ra rất bức thiết.
Các NTHM hoạt động trên thị trường với tư cách là các trung gian tài
chính với chức năng chủ yếu là phân phối lại tiền tệ trong xã hội, thúc đẩy nền
kinh tế ,không ngừng phát triển. Hoạt động huy động vốn chính là việc thu hút
các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để rồi sau đó ngân hàng phân phối đến nơi
thiếu vốn (bằng các hoạt động cho vay, đầu tư). Làm tốt công tác huy động vốn
cũng đồng nghĩa với ngân hàng làm tốt nhiệm vụ quan trọng của mình. Cho
nên mọi NHTM đều ý thức được sự cần thiết của việc đẩy mạnh hiệu quả hoạt
động huy động vốn.
❖ Đối với khách hàng
- Đối với dân cư
Nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho mọi người dân các phương
thức tiết kiệm tiền hợp lý và an toàn. Nguồn tiết kiệm trong dân cư rất dồi
dào, có nhiều điều kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng kinh doanh. Để thu
hút được các nguồn vốn này các ngân hàng đã sử dụng nhiều hình thức huy
động vốn phong phú và tiện lợi. Điều này giúp người dân dê dàng lựa chọn
một hình thức gửi tiên phù hợp với đặc diêm khoản tiền của mình. Do đó tâm
lý người dân luôn mong ngân hàng đưa ra được các hình thức huy động vốn
hiệu quả, có lợi cho cả hai bên: vừa ích nước vừa lợi nhà, vừa an toàn tài sản.
- Đối với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp

Nghiệp vụ huy động vốn đã giúp cho các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp thuận tiện trong thanh tốn giao dịch thơng qua tài khoản tiền gửi thanh
tốn. Nếu ngân hàng đẩy mạnh cơng tác huy động vốn thì sẽ giúp các doanh
nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh, làm cho hoạt động của doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế luôn trôi chảy. Hon nữa, các doanh nghiệp và các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14
tổ chức kinh tế đều có quan hệ tín dụng với ngân hàng và huy động vốn có hiệu
quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có vốn kịp thời bất cứ lúc nào mà doanh nghiệp
cần vốn. Do đó đứng ở góc độ doanh nghiệp thì nâng cao hiệu quả cơng tác
huy động vốn ở mỗi ngân hàng là cần thiết (Peter s. Rose, 2001 Phan Thị Thu
Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002).
❖Đối với nền kinh tế
Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội
được tập trung về một mối, thuận tiện cho việc phân phối lại chúng. Tránh
được tình trạng lãng phí nguồn vốn, một số người tổ chức “hụi”, “họ” gây mất
ổn định trong xã hội. Với nền kinh tế thì hoạt động huy động vốn là một trong
những cơng cụ để kìm chế lạm phát.
Khi nền kinh tế trong giai đoạn phát triển, huy động vốn giúp cho nó
phát triển nhịp nhàng, hiệu quả hơn. Vì thế đẩy mạnh cơng tác huy động vốn ở
mỗi NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.4.3. Các hình thức huy động vốn trong hoạt động kỉnh doanh của ngân
hàng thương mại
❖Phân loại căn cứ theo thòi gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó
liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy
động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Ngoài ra các NHTM cịn
kiểm sốt và ra quyết định đối với các hoạt động nghiệp vụ của mình. Theo
thời gian hình thức huy động chia thành:
- Huy động ngắn hạn

Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc
phát hành các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận
tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán... Phần lớn số tiền được huy động ngắn

hạn này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×