Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phú bình, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 134 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU VĨNH NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯU VĨNH NAM

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lưu Vĩnh Nam


ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân
và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Tạ Thị Thanh Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo, cán bộ phịng đào tạo
và các phịng, khoa chun mơn trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tơi trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Ngun đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận
văn này.
Tơi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên
tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lưu Vĩnh Nam


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ...................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI .......................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thương mại .......................................................................... 5
1.1.1. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại .................................................. 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 7
1.1.3. Quản lý và chất lượng quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
thương mại ................................................................................................. 13
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng .............................. 25
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................. 29
1.2. Kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao chất lượng quản lý
rủi ro tín dụng và bài học cho các NHTM Việt Nam ................................ 32
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc nâng cao chất
lượng quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................... 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của các NHTM Việt Nam ........................................ 34


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 38
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 38
2.2.2. Xử lý số liệu ............................................................................................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 41
2.3. Các chỉ tiêu phản ánh công tác nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ........ 42
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 42
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng..................................................................................... 44
Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUN ........... 47
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Agribank - Chi nhánh

huyện Phú Bình Thái Nguyên ................................................................... 47
3.1.1. Khái quát chung ......................................................................................... 47
3.1.2. Tổ chức hoạt động của Agribank-Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ..... 48
3.1.3. Sơ lược hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh huyện Phú
Bình Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 51
3.2. Thực trạng chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Ngun.............. 55
3.2.1. Lập kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng của Agribank - Chi nhánh
Huyện Phú Bình Thái Nguyên................................................................... 55
3.2.2. Thực trạng công tác giám sát quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Ngun ................................................. 57
3.2.3. Quản lý rủi ro tín dụng thơng qua các chỉ tiêu đo lường rủi ro tại
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............................. 65
3.2.4. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên .............................................................................................. 83
3.2.5. Các biện pháp nhằm hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra ............... 86


v
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác nâng cao chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên .............................................................................................. 87
3.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................ 87
3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................ 90
3.4. Đánh giá chung về chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ................................................. 92
3.4.1. Những kết quả đạt được về việc thực hiện nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............. 92
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong việc nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ....... 94
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng của
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên .............................. 95

Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUN ................ 99
4.1. Mục tiêu và quan điểm phương hướng nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện
Phú Bình - Thái Nguyên ............................................................................ 99
4.1.1. Mục tiêu nâng cao quản lý tín dụng của Ngân hàng .................................. 99
4.1.2. Quan điểm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro đối với đối tượng
khách hàng và sản phẩm ............................................................................ 99
4.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng... 100
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn - Chi nhánh Huyện Phú Bình ....... 100
4.2.1. Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng và tiếp tục hồn thiện
chính sách tín dụng .................................................................................. 100
4.2.2. Xây dựng và hồn thiện quy trình tín dụng, kiểm tra, giám sát nhằm
nâng cao chất lượng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng ............................. 102
4.2.3. Thực hiện tốt việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng .............................. 104


vi
4.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB) ....... 105
4.2.5. Tiếp tục hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng .. 105
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................... 106
4.2.7. Mở rộng cho vay có tài sản đảm bảo ....................................................... 107
4.2.8. Đa dạng hóa phương thức cho vay và áp dụng các biện pháp phân tán
rủi ro......................................................................................................... 108
4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng ................................................................... 109
4.2.10. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng.................................................. 110
4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 111
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan ............................... 111

4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 113
4.4.3. Kiến nghị với Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên ...... 115
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 119
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG ............................................................. 122


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam

CNH -HĐH

Cơng nghiệp hố hiện đại hố

CNSX

Cơng nghiệp

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN


Doanh nghiệp tư nhân

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phịng rủi ro

DV

Dịch vụ

KCN

Khu cơng nghiệp

KD

Kinh doanh

KHNN

Kế hoạch nhà nước

KTM

Khu thương mại


NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng cơng thương

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch



Quyết định

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT


Tổ chức kinh tế

TD

Tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt nam đồng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.

Mơ hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & POOR’S ...... 25
Tình hình lao động của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình
Thái Nguyên .................................................................................... 51
Nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên giai đoạn 2012 -2014 ........................................................... 52
Lợi nhuận của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................... 54
Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp .............................................. 58
Bảng xếp loại khách hàng theo điểm số.......................................... 60
Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro .......................................... 61
Ma trận rủi ro Rủi ro thấp - Mức độ rủi ro tăng lên - Rủi ro cao .... 63
Dư nợ tín dụng của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014 ....................................................... 67
Cơ cấu dư nợ cho vay Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014 ....................................................... 68

Dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh của Agribank - Chi
nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2012 -2014 .................. 70
Một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh .................. 73
Tỷ trọng một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh ........ 74
Nợ xấu theo chuẩn mực kế tốn (VAS) .......................................... 77
Đánh giá từ phía khách hàng về mục đích vay vốn NH ................. 80
Đánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ ............................ 80
Đánh giá từ phía khách hàng về nguyên nhân chậm trả nợ NH .......... 81
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trước khi cho vay ...................................................... 81
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng trong khi cho vay ...................................................... 82
Đánh giá từ phía nhân viên Ngân hàng về việc thực hiện quy
trình tín dụng sau khi cho vay ......................................................... 82
Kết quả xử lý nợ xấu tồn đọng của Agribank - Chi nhánh
huyện Phú Bình Thái Nguyên năm 2013- 2014.............................. 83
Kết quả xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro năm 2013 -2014 ........ 84


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu huy động vốn của Agribank - Chi nhánh huyện Phú Bình
Thái Nguyên năm 2012 - 2014......................................................... 53
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngoại tệ .............................................. 69
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn ................................................ 69
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh ........................... 71
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ................................. 72
Biểu đồ 3.6.


Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2012................................................................................................... 75

Biểu đồ 3.7.

Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2013................................................................................................... 75

Biểu đồ 3.8.

Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2014................................................................................................... 76

Biểu đồ 3.9. Cơ cấu nợ xấu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ....................... 78
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hoạt động của Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình
Thái Nguyên ..................................................................................... 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong các NHTM Việt Nam thì đại bộ phận nguồn thu nhập đến
từ lãi. Tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng. Cũng chính vì vậy
rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn tới việc duy trì hoạt động của ngân hàng
trong tương lai. Một ngân hàng chịu nhiều rủi ro tín dụng là một ngân hàng yếu
và sẽ bị ăn mịn dần vốn và khơng thể tồn tại. Nhưng hiện nay chúng ta phải
chấp nhận cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và nước ngồi, nên chúng ta
sẽ cịn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro đa dạng hơn, phức tạp hơn. Để được thị
trường tài chính đánh giá cao, các NHTM cần phải quản lý được rủi ro tín dụng

của chính ngân hàng mình.
Để đảm bảo an tồn cho hoạt động Ngân hàng trước những gia tăng ngày
càng lớn cả về độ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa
qua một sự thay đổi mang tính cách mạng đã diễn ra và trở thành chuẩn mực
quốc tế trong chiến lược hoạt động của ngành tài chính thế giới nói chung cũng
như ngành Ngân hàng nói riêng: Quản lý rủi ro tín dụng, chứ khơng phải chính
sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí đã trở thành
cết yếu mà Nhà nước khơng khuyến khích hay
những sản phẩm đã xuất hiện q nhiều trên thị trường.
- Tránh cho vay quá nhiều đối với một khách hàng, luôn đảm bảo một tỷ
lệ cho vay nhất định trong tổng số vốn hoạt động của khách hàng để tránh sự ỷ
lại và rủi ro bất ngờ của khách hàng đó.
- Cho vay với nhiều loại thời gian khác nhau đảo đảm sự cân đối giữa số
vốn cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, đảm bảo sự phát triển vững chắc và
tránh rủi ro tín dụng do sự thay đổi lãi suất thị trường.
- Tạo lập một tỷ lệ thích hợp giữa cho vay bằng VNĐ và cho vay bằng
ngoại tệ đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng tránh được rủi
ro tín dụng do sự thay đổi tỷ giá hối đối.
4.2.9. Thực hiện bảo hiểm tín dụng
Bảo hiểm tín dụng là biện pháp quan trọng nhằm san sẻ rủi ro. Trong thời
gian tới, Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Ngun nên thực hiện bảo
hiểm tín dụng dưới các hình thức sau:


110
- Khuyến khích khách hàng vay vốn tín dụng tham gia mua bảo hiểm cho
ngành nghề mà họ kinh doanh, coi các khách hàng đã mua bảo hiểm là khách
hàng được ưu tiên hơn khách hàng không mua bảo hiểm.
- Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm tài sản đảm bảo tiền vay, coi đó như
điều kiện để được vay tín dụng.

4.2.10. Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng
Thơng tin là điều kiện cơ bản quyết định kết quả của công tác thẩm định và
quyết định một khoản cho vay. Chính vì vậy, việc thu thập, lựa chọn, xử lý thông tin
về khách hàng, thông tin về thị trường của khách hàng là việc làm rất quan trọng.
- Thu thập thông tin về khách hàng: hiện nay, việc khai thác thông tin về
khách hàng thường chỉ do khách hàng cung cấp như các báo cáo tài chính trong
các năm gần nhất, phương án sản xuất kinh doanh... Tuy nhiên, báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (thường là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ) thường ít được kiểm tốn, kể cả trong trường hợp
đã được kiểm tốn thì mức độ tin cậy cịn tùy thuộc vào cơng ty kiểm tốn. Do
vậy, đối với CBTD, bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng cần thu thập
thêm thông tin từ các bên liên quan như các đối tác của khách hàng, từ những
ngân hàng mà khách hàng có quan hệ, từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung
tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), từ dư luận xã hội hoặc dư luận trong
nội bộ khách hàng.
- Thu thập thông tin về thị trường: Ngồi các thơng tin về bản thân khách
hàng, CBTD cịn phải thu thập các thơng tin liên quan đến lĩnh vực kinh doanh
của khách hàng như: tình hình cung cầu, giá cả sản phẩm, các chính sách liên quan
đến sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, theo dõi diễn biến của thị
trường có ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động của doanh nghiệp như tỷ giá, giá vàng,
bất động sản…; theo dõi diễn biến thị trường của tài sản đảm bảo tiền vay.
- Sau khi đã thu thập các nguồn thông tin, CBTD phải sàng lọc nguồn
thông tin đã thu thập được để phân tích, đánh giá khách hàng, ra quyết định cho
vay từ chối cho vay hoặc cho vay giúp Ban lãnh đạo có những quyết định chính
xác và kịp thời.


111
Để xây dựng được hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro tín dụng,
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên có kế hoạch trang bị đầy

đủ, hiện đại cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện làm việc phù hợp với lộ trình
hiện đại hóa ngân hàng, phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh, khai thác tốt cơ
sở dữ liệu của chương trình WB. Đồng thời tích cực hợp tác với Hiệp hội các
Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á, các ngân hàng hiện đại
trên thế giới để cập nhật thông tin học hỏi kinh nghiệm một cách kịp thời. SHB
Chi nhánh Bắc Ninh nên nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý các thơng tin
về hoạt động tín dụng. Trên cơ sở dữ liệu đã được cập nhật hàng ngày, phần
mềm này cho phép người sử dụng có thể chiết xuất ra các loại báo cáo theo các
tiêu thức khác nhau tại bất kỳ thời điểm nào phục vụ yêu cầu quản lý.
4.3. Kiến nghị
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan
4.3.1.1. Hồn thiện quy trình xử lý TSĐB
Trong nền kinh tế thị trường, đi đôi với sự phát triển các doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả là sự phá sản của các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động yếu
kém, đào thải trong cạnh tranh là quy luật khách quan, khơng phụ thuộc vào ý
chí của nhà doanh nghiệp. Ngân hàng thương mại với chức năng trung gian tài
chính luôn phải gánh chịu những khoản nợ tồn đọng là tất nhiên. Việc áp dụng
các giải pháp khai thác và thanh lý đối với các khoản vay chuyển quá hạn đều là
giải pháp tác động của Ngân hàng lên khách hàng khi mọi việc đã rồi, vì vậy
Ngân hàng ln ở thế bị động.
Để việc xử lý thu hồi nợ được nhanh hơn và giảm thiểu chi phí. Chính phủ
cần hồn thiện quy trình xử lý TSĐB từ khâu đấu giá đến khâu thi hành án, rút
ngắn thời gian giải quyết hồ sơ cũng như khuyến khích giao dịch thỏa thuận
đúng luật nhằm giúp các Ngân hàng nhanh chóng thu hồi được nợ từ các tài sản
đảm bảo.
4.4.1.2. Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai
Hiện nay, ở các nước phát triển đều có hệ thống thơng tin quốc gia công
khai. Hệ thống này được xây dựng trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, kết



112
nối từ địa phương đến Trung ương. Do vậy, dễ dàng cho việc trang tra cứu, tìm
hiểu thơng tin. Có những loại thơng tin được tra cứu tự do, có những loại thông tin
phải mua hoặc chỉ những tổ chức nhất định mới được khai thác. Hệ thống thông
tin này tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho Ngân hàng trong việc khai thác thông
tin về khách hàng, giảm được thời gian và chi phí tìm kiếm.
Ở Việt Nam hiện nay, thông tin nằm rải rác ở các cơ quan quản lý nhà nước
mà chưa có quy định về việc phối hợp cung cấp thông tin giữa các cơ quan. Mặt
khác, thơng tin chưa được tin học hóa mà chủ yếu lưu trữ dưới dạng văn bản giấy,
việc tra cứu thơng tin rất khó khăn, mất nhiều thời gian, những thơng tin cũ có khi
bị thất lạc hoặc mờ nát. Do vậy, các Ngân hàng thương mại thường khơng có được
đầy đủ thông tin về lịch sử của khách hàng...Chẳng hạn, để tìm hiểu thơng tin về
một cá nhân, các Ngân hàng phải liên hệ với địa phương nơi cá nhân cư trú nhưng
cũng chỉ thu thập được những thông tin sơ sài như: tình trạng hơn nhân, có tiền án
tiền sự hay khơng, những người có tên trong cùng sổ hộ khẩu... Cịn những thơng
tin về sở hữu tài sản, các giao dịch tài sản trong quá khứ hay mối quan hệ họ hàng
của cá nhân đó... thì khơng một cơ quan nào lưu giữ. Đặc biệt, việc tìm hiểu thông
tin từ các cơ quan nhà nước như Thuế, Cơng an... rất khó khăn, chủ yếu do quan
hệ. Vì vậy, vẫn xảy ra trường hợp phổ biến là báo cáo tài chính của doanh nghiệp
gửi cơ quan thuế thì lỗ, nợ đọng thuế nhưng báo cáo tài chính gửi Ngân hàng thì
vẫn có lãi mà Ngân hàng khơng hề biết hoặc không thể biết.
Do vậy, việc triển khai xây dựng hệ thống thông tin quốc gia là vô cùng
cần thiết, trước hết là phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nước gián tiếp là
giúp các Ngân hàng thuận lợi trong việc khai thác thông tin về khách hàng.
4.4.1.3. Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước cần được cơng bố rõ ràng và
có thời gian cần thiết để chuyển đổi
Mọi tổ chức kinh tế, cá nhân đều hoạt động trong một môi trường kinh tế,
xã hội. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về chính sách kinh tế, xã hội của Nhà nước
đều tác động đến hoạt động của các tổ chức và cá nhân và các kế hoạch phát
triển trong tương lai. Nếu sự thay đổi về chính sách của nhà nước khơng được

thơng báo trước thì có thể dẫn đến những thiệt hại do không kịp thay đổi hoạt


113
động sản xuất kinh doanh phù hợp với chính sách mới. Và điều này cũng nằm
ngoài khả năng dự báo của Ngân hàng, do vậy rủi ro của khách hàng dẫn đến hậu
quả Ngân hàng phải gánh chịu.
Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách kinh tế, xã hội của Nhà
nước cần công bố công khai các nội dung dự kiến thay đổi và có một khoảng thời
gian cần thiết nhất định để các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực liên quan
chuyển đổi hoạt động cho phù hợp hoặc Nhà nước phải có biện pháp hỗ trợ cho
những thiệt hại do sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước.
4.4.1.4. Đối với Bộ tài chính
Bộ cần có biện pháp giám sát chặt chẽ sự tn thủ chế độ tài chính, chuẩn
mực kế tốn của các doanh nghiệp và các đơn vị kinh doanh để đảm bảo hạch
toán đúng và đầy đủ doanh thu, chi phí, hạn chế việc doanh nghiệp cố tình làm
đẹp báo cáo tài chính gửi Ngân hàng. Đồng thời có các chế tài, biện pháp xử lý
nghiêm các trường hợp doanh nghiệp cung cấp thơng tin giả, cố tình sửa báo cáo
tài chính theo hướng có lợi cho mình, gây ra sự thiếu chính xác về thơng tin. Có
như vậy, Ngân hàng mới có được những thơng tin trung thực cho việc thẩm định,
phịng ngừa rủi ro do thiếu thơng tin. Qua đó, nâng cao hiệu quả cơng tác thẩm
định quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng.
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
4.4.2.1. Ngân hàng Nhà nước cần phối hợp với Bộ tài chính hồn thiện và khẩn
trương ban hành hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế
Để tạo điều kiện cho các NHTM được chủ động thực hiện tốt hơn công
tác phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng. Ngân
hàng Nhà nước cần phối hợp với Bộ tài chính xây dựng các giải pháp hồn thiện
phương pháp kiểm sốt và kiểm tốn nội bộ trong các tổ chức tín dụng phù hợp
với các chuẩn mực quốc tế. Hoàn thiện hệ thống giám sát Ngân hàng theo

hướng: nâng cao chất lượng phân tích tình hình tài chính và hệ thống cảnh báo
sớm những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng; phát triển và
thống nhất cách thức giám sát Ngân hàng trên cơ sở lý luận và thực tiễn; xây


114
dựng cách tiếp cận hoạt động đánh giá chất lượng quản lý rủi ro trong nội bộ các
tổ chức tín dụng triển khai mạnh hơn nữa các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro trên
thị trường tiền tệ như quyền chọn (option), kỳ hạn (forward), tương lai (future)...
Tăng cường công tác thanh tra hoạt động tín dụng của các NHTM, từ đó
có thể sớm phát hiện các sai sót, xu hướng lệch lạc...để chỉ đạo và phòng ngừa,
chỉnh sửa và khắc phục một cách triệt để. Qúa trình thanh tra cần tập trung vào
xu hướng cạnh tranh không lành mạnh, việc bng lỏng các điều kiện tín dụng
dẫn đến nguy cơ rủi ro trong hoạt động tín dụng của khơng chỉ một Ngân hàng
mà cả hệ thống Ngân hàng.
Sớm nghiên cứu, ban hành quy chế hướng dẫn thực hiện chuyển nợ thành
vốn góp vào các doanh nghiệp để giúp Ngân hàng có cơ sở tiến hành xúc tiến
việc cải tổ lại hoạt động của doanh nghiệp để có thể thu hồi nợ.
4.4.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng
Trung tâm thơng tin tín dụng (CIC) là một trong những kênh thông tin
giúp Ngân hàng đối phó với vấn đề thơng tin khơng cân xứng, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng. CIC có nhiệm vụ thu thập thông tin về khách hàng
và các thơng tin khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh tiền tệ, dịch vụ
Ngân hàng từ các tổ chức tín dụng, các cơ quan hữu quan, các cơ quan thơng tin
trong và ngồi nước, các văn bản quy phạm pháp luật. Trên cơ sở đó, cung cấp
thơng tin đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, thơng tin tín
dụng mà trung tâm cung cấp trong những năm qua vẫn chưa đáp ứng được cả về
mặt số lượng lẫn chất lượng. Đây là một nguyên nhân làm hạn chế khả năng
phân tích tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Chính vì vậy, CIC không những phải mở rộng quy mô thông tin mà cịn

phải nâng cao chất lượng thơng tin cung cấp. Để làm được điều này, NHNN cần
phải thực hiện các biện pháp sau:
- Phối hợp chặt chẽ với các Ngân hàng thương mại, trung tâm thông tin
của các cán bộ, các cơ quan quản lý Nhà nước về doanh nghiệp để thu thập thêm
các thông tin về những doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (kể cả
doanh nghiệp chưa có quan hệ tín dụng với Ngân hàng). Trên cơ sở đó, CIC sẽ


115
sắp xếp, phân loại các thông tin để khi cần có thể cung cấp cho các Ngân hàng
thương mại một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
- Sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức hoạt động của CIC theo hướng bắt
buộc các Ngân hàng thành viên cần thực hiện đúng vai trị, trách nhiệm của mình
khi tham gia cung cấp và khai thác thơng tin từ CIC. Có các biện pháp xử lý đối
với tổ chức tín dụng khơng thực hiện nghiêm túc quy định về thông tin, cung cấp
thông tin sai lệch hoặc gây nhiễu thông tin.
- Liên hệ với các tổ chức thông tin quốc tế, các Ngân hàng nước ngồi
nhằm khai thác thơng tin về các đối tác nước ngồi có ý định đầu tư tại Việt
Nam, để kịp thời phát hiện và ngăn ngừa rủi ro khi các Ngân hàng Việt Nam cho
các khách hàng nước ngồi vay vốn.
- Nhanh chóng củng cố đội ngũ cán bộ, áp dụng cơng nghệ mới, hiện đại
hóa và tự động hóa tất cả các cơng đoạn xử lý nghiệp vụ để tạo ra nhiều sản
phẩm thông tin. Đồng thời đi sâu vào phân tích, đánh giá xếp loại rủi ro tín dụng.
Tạo kênh kết nối trực tiếp giữa các Ngân hàng với CIC mà không thông qua các
Ngân hàng chi nhánh Nhà nước như hiện nay để đảm bảo cung cấp thông tin
nhanh nhất.
4.4.3. Kiến nghị với Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Nguyên
Trong hoạt động của Ngân hàng tồn tại nhiều loại rủi ro, các loại rủi ro
khơng tồn tại độc lập mà có mối quan hệ biện chứng với nhau. Khi một loại rủi
ro xảy ro vượt mức dự kiến, kiểm sốt thì lập tức ảnh hưởng đến toàn bộ các

hoạt động khác của Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng cần kiểm sốt chặt chẽ từng
loại rủi ro góp phần đảm bảo an tồn cho tồn bộ hoạt động của Ngân hàng trong
đó có hoạt động tín dụng.
Nhanh chóng xây dựng và hồn thiện quy trình quản lý rủi ro chính thức
của ngân hàng. Quy trình quản trị rủi ro là rất cần thiết khơng chỉ đảm bảo tính
hiệu quả và khoa học của hoạt động quản trị rủi ro mà còn là cơ sở để đảm bảo
sự phối hợp của các bộ phận chức năng và kinh doanh khác. Quản trị rủi ro
không phải là một tác nghiệp cụ thể mà là một q trình gồm cơng đoạn khác


116
nhau, chịu ảnh hưởng lẫn nhau: kết quả của công đoạn này là cơ sở để tiến hành
các công đoạn tiếp theo. Do vậy, quy trình cần chỉ rõ bao gồm ít nhất 5 bước cụ
thể: (1) thu thập thơng tin báo cáo của các phòng chức năng và các hoạt động
kinh doanh đang tiến hành; (2) nhận dạng rủi ro có thể phát sinh đối với các loại
hoạt động kinh doanh cụ thể; (3) phân tích và đo lường mức độ tổn thất xảy ra để
trích lập quỹ dự phịng và xác định chi phí - lợi ích; (4) báo cáo kết quả phân tích
và đề xuất những lựa chọn các nghiệp vụ kinh doanh kèm với phân tích lợi ích
và rủi ro; (5) xây dựng các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát rủi ro đặc biệt là rủi ro
tín dụng.
Quy trình rủi ro được hồn thành và có thể phát hành dưới hình thức cẩm
nang nghiệp vụ để cán bộ công nhân viên luôn dễ dàng sử dụng. Sau khi đưa vào
áp dụng vẫn có thể được bổ xung hồn thiện thường xun để đảm bảo tính phù
hợp với những thay đổi trong ngân hàng cũng như môi trường kinh tế xã hội và
pháp lý.


117
KẾT LUẬN
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng khơng phải là

nỗi ám ảnh của hệ thống ngân hàng một nước mà là nỗi ám ảnh chung của các hệ
thống ngân hàng trên thế giới. Những bất ngờ luôn xảy ra, ngay cả với những
ngân hàng giỏi nhất, nhiều kinh nghiệm nhất cũng khó phỏng đoán. Trong bối
cảnh nền kinh tế hiện nay, các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh hầu
hết là các doanh nghiệp, một trong những đối tượng để ngân hàng cung cấp tín
dụng. Việc phân tích thẩm định đối tượng đi vay cùng phương án vay có vai trò
hết sức quan trọng với kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chính vì lý do trên việc hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ngày càng
được các NHTM coi trọng hơn, trong đó có Agribank Chi nhánh Huyện Phú
Bình Thái Ngun.
Hoạt động tín dụng luôn là hoạt động sinh lời chủ yếu và quyết định đến
hiệu quả kinh doanh của trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tín dụng
khơng chỉ mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng mà cịn đóng góp vào q trình
thực thi, bình ổn các chính sách tiền tệ của NHNN, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường tăng trưởng, cạnh tranh và biến
động mạnh, hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là hoạt động tín
dụng. Thực tế hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên trong thời gian qua tăng trưởng cao nhưng vẫn cịn tồn tại một số khiếm
khuyết, đó là hiệu quả hoạt động chưa cao, chất lượng tín dụng chưa tốt, thể hiện
ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao.
Là một trung gian tài chính nên RRTD trong hoạt động của NHTM là
điều không thể tránh khỏi. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường và hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay, các NHTM đang đua nhau mở rộng mạng lưới và quy
mô hoạt động kinh doanh làm cho tình hình cạnh tranh thêm quyết liệt thì mức
độ RRTD lại càng cao. Đề tài luận văn “Giải pháp nâng cao quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Huyện Phú Bình Tỉnh Thái Nguyên” được chọn nghiên cứu để giải quyết một trong những vấn đề


118
quan trọng cấp bách đối với hệ thống các NHTM nói chung và Agribank Chi

nhánh Huyện Phú Bình Thái Ngun nói riêng.
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học và phân tích
đánh giá tổng kết thực tiễn, bám sát mục tiêu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu về
cơ bản luận văn đã hoàn thành được các nhiệm vụ sau:
1. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
2. Luận văn đã nghiên cứu đặc điểm địa bàn nghiên cứu và nêu lên những
phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình làm luận văn.
3. Luận văn đã tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank
Chi nhánh Huyện Phú Bình Thái Ngun trong 3 năm 2012 đến 2014, đi sâu
phân tích, lý giải thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Huyện Phú
Bình, qua đó đánh giá được những ngun nhân dẫn đến hạn chế trong công tác
QLRRTD của Agribank Huyện Phú Bình.
4. Trên cơ sở đánh giá thực trạng QLRRTD tại Agribank Huyện Phú
Bình, luận văn đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm
nâng cao chất lượng QLRRTD của Agribank Huyện Phú Bình trong thời gian
tới. Ngồi ra luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và
các bộ ngành liên quan...
Đây là một đề tài rộng lớn, có tính phức tạp nên những đánh giá, phân
tích, giải pháp, kiến nghị khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả luận
văn mong muốn nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo, các
bạn đọc để luận văn có điều kiện hồn thiện thêm.


119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Tài chính (2007), Thơng tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ- CP ngày 20/12/2006 của

Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, Hà Nội.

2.

Agribank (2008), Sổ tay tín dụng của NHNo&PTNT, Hà Nội.

3.

Bộ Tài Chính (2009), Thơng tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009
hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ- CP ngày 20/12/2006 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, Hà Nội.

4.

Chính phủ (1999), Quyết định số 67/QĐ- TTg ngày 30/3/1999 ban hành
một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn, Hà Nội.

5.

Chính Phủ (2010), Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, Hà Nội.

6.

Frank Ellis (1995), Chính sách nơng nghiệp các nước đang phát triển,
NXB nơng nghiệp Hà Nội.

7.


Phan Thị Thu Hà (2005), Giáo trình Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, nhà xuất bản Lao động-xã hội, Hà Nội.

8.

Hội đồng quản trị Agribank (2007), Quyết định số 636/QĐ-HĐQT-XLRR
ngày 22/6/2007 ban hành quyết định phân loại nợ, trích lập dự phịng và xử
lý rủi ro tín dụng, Hà Nội.

9.

Hội đồng quản trị Agribank (2011), Quyết định số 1440/QĐ-HĐTV-XLRR
ngày 30/08/2011 ban hành quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định 636/QĐHĐQT-XLRR ngày 22/6/2007, Hà Nội.

10. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 1593/HĐTV-XLRR ngày
26/9/2011 ban hành quyết định về phân loại nợ, trích lập rủi ro theo Quyết
định 636/QĐ-HĐQT-XLRR ngày 22/6/2007, Hà Nội.
11. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 469/QĐ-HĐTV-XLRR ngày
30/3/2012 của Hội đồng thành viên Agriank “V/v ban hành Quy định phân
loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trong hệ thống Agribank”,Hà Nội.


120
12. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 530/QĐ-HĐTV-XLRR ngày
12/04/2012 của Hội đồng thành viên Agribank “V/v Ban hành quy định sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hệ thống Agribank”, Hà Nội
13. Hội đồng thanh viên Agribank, Quyết định số 450/QĐ-HĐTV-XLRR của
Hội đồng thành viên Agribank “V/v ban hành Quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và sử dụng dự phòng

để xử lý rủi do tín dụng trong hoạt động của Agribank”, Hà Nội.
14. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 32/QĐ-HĐTV-KHDN ngày
15 tháng 01 năm 2014 về một số chính sách tín dụng trong hệ thống
Agribank, Hà Nội.
15. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày
22 tháng 01 năm 2014 của Hội đồng thành viên Agribank “V/v ban hành
Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Quy định này thay thế Quy
định cho vay đối với khách hàng; Quy trình cho vay đối với hội sản xuất
nơng nghiệp trong hệ thống Agribank trước đây, Hà Nội.
16. Hội đồng thành viên Agribank, Quyết định số 836/QĐ-NHNo-HSX ngày 07
tháng 8 năm 2014 “Ban hành Quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ
sản xuất nông nghiệp trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam”, Hà Nội.
17. Tơ Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê.
18. Ngân hàng Nhà nước Việt nam (1999), Công văn số 320/CV-NHNN ngày
30 tháng 3 năm 1999 để hướng dẫn việc thực hiện Quyết định 67 của Chính
phủ. Trong đó giao trực tiếp cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chịu trách nhiệm chủ yếu tổ chức thực hiện, đồng thời khuyến
khích các Tổ chức tín dụng tham gia cho vay vốn phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn, Hà Nội.
19. Ngân hàng Nhà nước Việt nam (2010) Thông tư số 14/2010/TT-NHNN của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam “ V/v Hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị
định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010, Hà Nội.


121
20. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Phú Bình- tỉnh
Thái Nguyên (2014), Báo cáo tổng kết hoạt động 5 năm của Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Phú Bình, Thái Ngun.
21. Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Huyện Phú Bình - tỉnh
Thái Nguyên (2010, 2011, 2012, 2013, 2014), Báo cáo tình hình tổng kết
hoạt động năm, Thái Nguyên.
22. Website: www.gov.vn, www.agribank.com.vn...


122
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Thông tin về khách hàng vay vốn:
Họ và Tên khách hàng: ……………………………………............................
Địa chỉ: Thơn (Xóm,)………………… Xã (Phường):………………..….......
Huyện.............................. - Tỉnh......................................................................
1. Tuổi khách hàng:
2. Giới tính: Nam

Nữ

3. Trình độ văn hoá:

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Trung cấp

Cao đẳng


Đại học

4. Thời điểm vay vốn:......................................................................................
5. Qúy khác vay vốn dưới hình thức nào:
- Ngắn hạn

Trung hạn

Dài hạn

6. Qúy khách có nhận xét gì về thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng
Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình so với thái độ của nhân viên các Ngân
hàng khác ?
- Tốt

Trung bình

Kém

7. Phí dịch vụ của Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Huyện Phú Bình so với các
Ngân hàng khác ?
- Cao hơn

Bằng

Thấp hơn

8. Khi vay vốn, thủ tục vay vốn:
Phức tạp


- Đơn giản

Ý kiến khác

9. Mục đích của việc sử dụng vốn vay:
- Sản xuất

Kinh doanh

Tiêu dùng

Mục đích khác

10. Việc sử dụng vốn vay đem lại hiệu quả như thế nào ?
- Cao

Trung bình

Thấp

11. Khi sử dụng vốn vay có thể gặp phải những rủi ro gì ?...........................
12. Nguyên nhân dẫn đến các rủi ro đó ?
13. Khả năng trả nợ của khách hàng ?
- Trả đúng kỳ hạn

Trả chậm

Khơng có khả năng trả nợ

14. Nguyên nhân chậm trả nợ Ngân hàng ?

- Khó khăn về tài chính trong KD
có việc làm

Khó khăn trong thu nhập

Chưa


×