Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGA

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm
về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, tháng năm 2020
Tác giả

NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn với đề tài “Quản lý thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn”.
Tôi xin cảm chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Nga - Người hướng
dẫn khoa học đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện đề tài;
Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, phịng Đào tạo và các
thầy cơ giáo của Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã giúp đỡ
tôi trong học tập và nghiên cứu;
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cán bộ quản lý, nhân viên của Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong nghiên cứu thực tiễn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện bản luận văn, tuy nhiên do
trình độ của bản thân học viên nên luận văn khơng tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và

các bạn.
Tác giả

NGUYỄN THỊ KIỀU CHINH


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................. x
MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
4. Đóng góp của đề tài........................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .......................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ TNDN ....................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN............................................. 5
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN.......................................... 5
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN ............ 8
1.1.3. Cơ chế quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh ........................... 11
1.1.4. Nội dung quản lý thuế TNDN ................................................... 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN ...................... 20
1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số cục thuế tỉnh và bài
học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Bắc Kạn...................................... 23

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số cục thuế tỉnh thành
lân cận ................................................................................................. 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế TNDN tại Cục
thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 28


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 30
2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ...................................... 30
2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp ............................................................... 30
2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ................................................................. 31
2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................. 33
2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin ..................................................... 33
2.3.2. Phương pháp phân tích thơng tin .............................................. 34
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 34
2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả thu thuế............................................ 34
2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý thuế TNDN ......................... 35
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNDN 36
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH BẮC KẠN ................................................................... 37
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn ................. 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................... 37
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ........................................................... 37
3.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn .......................................... 38
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................ 39
3.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bắc
Kạn ...................................................................................................... 39
3.2.3. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 2019 ..................................................................................................... 42
3.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh

Bắc Kạn ............................................................................................... 43
3.3.1. Lập dự toán thu thuế thu nhập doanh nghiệp ............................ 43
3.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 45


v
3.3.3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ................................................................... 60
3.4. Khảo sát về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 62
3.4.1. Khảo sát cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .................. 62
3.4.2. Khảo sát doanh nghiệp nộp thuế ............................................... 71
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 74
3.5.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................... 74
3.5.2. Các nhân tố bên trong ............................................................... 77
3.6. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế
tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................ 84
3.6.1. Kết quả đạt được ....................................................................... 84
3.6.2. Hạn chế...................................................................................... 86
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 88
Chương 4. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN ................................................. 91
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu của Cục thuế Bắc Kạn đối với
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 91
4.1.1. Quan điểm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 91
4.1.2. Định hướng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 92

4.1.3. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ............................................................................................... 93


vi
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 94
4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp nộp
thuế ...................................................................................................... 94
4.2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh
nghiệp nộp thuế ................................................................................... 96
4.2.3. Tăng cường công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế .......................................................................................... 98
4.2.4. Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chun mơn
của đội ngũ cán bộ làm công tác thuế ............................................... 100
4.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế ... 101
4.3. Một số kiến nghị......................................................................... 103
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế .......................... 103
4.3.2. Kiến nghị với Đảng bộ, UBND tỉnh Bắc Kạn ........................ 103
KẾT LUẬN ...................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 107
PHỤ LỤC ......................................................................................... 109


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

:


Công nghệ thông tin

CQT

:

Cơ quan thuế

DN

:

Doanh nghiệp

NNT

:

Người nộp thuế

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

SXKD

:


Sản xuất kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Quy ước đánh giá trong thang đo Likert ................................... 33

Bảng 3.1:

Kết quả thu NSNN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................... 42

Bảng 3.2:

Kết quả dự toán thu thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn ........... 45

Bảng 3.3:

Tuyên truyền hỗ trợ DN nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................... 46

Bảng 3.4:


Kết quả quản lý thông tin đối tượng nộp thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 47

Bảng 3.5:

Kết quả quản lý doanh thu tính thuế TNDN tại Cục thuế
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 49

Bảng 3.6:

Kết quả quản lý chi phí tính thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................... 50

Bảng 3.7:

Kết quả quản lý thu nhập chịu thuế khác làm căn cứ tính
thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................... 52

Bảng 3.8:

Quản lý tình hình kê khai thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................... 54

Bảng 3.9:

Quản lý tình hình nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc
Kạn ............................................................................................ 55

Bảng 3.10: Quản lý các trường hợp hưởng ưu đãi thuế TNDN tại Cục

thuế tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 57
Bảng 3.11: Quản lý tình hình thu nợ thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................... 59
Bảng 3.12: Kiểm tra thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................... 61
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về cơng tác lập dự tốn thu
thuế TNDN................................................................................ 62
Bảng 3.14: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về tuyên truyền, hỗ trợ
doanh nghiệp nộp thuế .............................................................. 63


ix
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý thông tin đối
tượng nộp thuế TNDN .............................................................. 64
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý căn cứ tính thuế
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 66
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý các trường hợp
ưu đãi thuế TNDN .................................................................... 67
Bảng 3.18: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý kê khai, nộp thuế
TNDN........................................................................................ 69
Bảng 3.19: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về quản lý nợ thuế ..................... 70
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát cán bộ thuế về thanh tra, kiểm tra thuế ......... 71
Bảng 3.21: Khảo sát doanh nghiệp nộp thuế về quản lý thuế TNDN
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................... 72
Bảng 3.22: Chính sách pháp luật thuế TNDN ............................................. 74
Bảng 3.23: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về chính sách
thuế TNDN................................................................................ 75
Bảng 3.24: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về ý thức tuân
thủ pháp luật thuế của DNNT ................................................... 77
Bảng 3.25: Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế TNDN tại Cục thuế
Bắc Kạn ..................................................................................... 78

Bảng 3.26: Đánh giá của CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn về cơ sở vật
chất ngành thuế ......................................................................... 80
Bảng 3.27: Tình hình nguồn nhân lực quản lý thuế TNDN tại Cục
thuế Bắc Kạn năm 2019 ............................................................ 82
Bảng 3.28: Đánh giá về chất lượng CBCC cục thuế tỉnh Bắc Kạn............. 84


x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 3.1:

Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................. 40

Hình 3.2:

Quy trình lập dự tốn thu thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn ...... 44

Hình 3.3:

Quy trình quản lý kê khai thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn.................................................................................... 53

Hình 3.4:

Nguồn nhân lực quản lý thuế TNDN tại Cục thuế Bắc Kạn........ 81


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Ngân sách Nhà nước, là công
cụ quan trọng trong quản lý Nhà nước để điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội. Hàng năm
số thu về thuế chiếm khoảng 80- 90% tổng thu ngân sách Nhà nước. Điều này
đòi hỏi Nhà nước cần sửa đổi các Luật thuế, các văn bản pháp lý về thuế nhằm
hoàn thiện hệ thống thuế, giảm thiểu sự thất thoát đối với nguồn thu ngân
sách. Để phản ánh, theo kịp biến động của nền kinh tế, công tác quản lý thuế
cần phải thay đổi đáp ứng tình hình phát triển kinh tế của đất nước cũng như
các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó kích thích sự phát triển
kinh tế- xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành
phần kinh tế, đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Bên cạnh đó, trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam, hoạt động của các
doanh nghiệp đã và đang ngày càng mở rộng trên khắp các địa bàn trong cả
nước, song chế độ sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn còn chưa rõ ràng, chưa
đúng chế độ, hiện tượng trốn thuế, lậu thuế còn tồn tại, tạo ra sự bất bình đẳng
và sự cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý
thu thuế tại các doanh nghiệp, đặc biệt là thuế TNDN phải tiếp tục cải tiến và
hoàn thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của ngành thuế đặt ra.
Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn được thành lập theo Quyết định số 1137/QĐBTC ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 01/01/1997. Trong những năm qua, Cục thuế tỉnh đã có những cố
gắng, nỗ lực trong hoàn thiện quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn. Theo đó, Cục thuế đã đặc biệt quan tâm triển khai đầy đủ,
kịp thời những hoạt động tư vấn, hỗ trợ đến toàn bộ doanh nghiệp thông qua
công tác tuyên truyền, hướng dẫn trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đồng thời, Cục thuế cũng tổ chức các Hội nghị đối thoại, giải đáp các vướng


2
mắc của doanh nghiệp, kết hợp phổ biến, hướng dẫn nội dung Nghị quyết số

13/NQ-CP để các doanh nghiệp biết, chủ động thực hiện.
Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu mới, quản lý thuế nói chung và thuế
TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn nói riêng vẫn tồn tại những bất cập cần được
khắc phục kịp thời như: Hoạt động quản lý chưa tn thủ đúng quy trình quản
lý thuế, cịn tồn tại nhiều doanh nghiệp không thực hiện đúng các nghĩa vụ về
kê khai, nhiều doanh nghiệp trốn thuế, gian lận về thuế TNDN. Theo đó, tính
riêng năm 2019, tỉnh Bắc Kạn có 122 doanh nghiệp khơng thực hiễn nghĩa vụ
kê khai, nộp thuế đúng quy định, chiếm 17%, trong năm số tiền nợ thuế của
doanh nghiệp là 68 tỷ đồng, chiếm 20,18%; nợ thuế khó thu hồi là 4,5 tỷ đồng,
chiếm 6,62% tổng số nợ thuế TNDN của doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn. Bên cạnh
đó, cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế
TNDN cũng chưa chặt chẽ, không thường xuyên, liên tục. Năm 2019, cơ quan
thuế tỉnh Bắc Kạn chỉ thực hiện được 157 lượt kiểm tra tại các doanh nghiệp,
tỷ lệ rất thấp so với tổng số doanh nghiệp thuộc diện kiểm tra (Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn, 2020). Điều này khiến cơ quan thuế không phát hiện triệt để gian lận,
sai phạm của doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến nguồn thu thuế TNDN trên địa
bàn tỉnh. Ngoài ra, những năm qua việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý
thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn cũng chưa thực sự hiệu quả, thường xuyên thay
đổi gây khó khăn cho cán bộ thực hiện nghiệp vụ, cơng tác bố trí nhân sự tại
Cục thuế chưa phát huy hết năng lực của cán bộ cơng chức. Điều đó đặt ra u
cầu cần hồn thiện quản lý thu thuế TNDN nhằm đảm bảo nguồn thu cho NSNN
tỉnh.
Trước thực trạng này, tác giả chọn đề tài: “Quản lý thuế Thu nhập
doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
kinh tế với mong muốn giải quyết được những vấn đề đang tồn tại hiện nay cả
về lý luận và thực tiễn, góp phần tìm hiểu sâu hơn cơng tác quản lý thuế, thực
hiện nghĩa vụ với NSNN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu



3
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là hồn thiện cơng tác quản lý thuế
TNDN và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN và cơng tác quản lý
thuế TNDN
- Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Cục thuế tỉnh quản lý đến
năm 2025..
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Nghiệp vụ, quy trình hệ thống văn
bản chỉ đạo, điều hành, cơng tác tổ chức, bộ máy quản lý thuế TNDN tại Cục
Thuế tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng thu thập trong giai đoạn từ
năm 2017 đến năm 2019, giải pháp đề xuất đến năm 2025.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích cơng
tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do
Cục thuế tỉnh quản lý, tiếp cận theo các bước trong quy trình quản lý thuế bao
gồm: Cơng tác lập dự tốn thu thuế; Cơng tác thu thuế; Cơng tác thanh tra, kiểm
tra thuế và xử lý vi phạm. Đồng thời, luận văn cũng làm rõ các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017-2019.
4. Đóng góp của đề tài



4
Luận văn góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế
nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng trong điều kiện ngành thuế Việt Nam
đang đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế và tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp. Khái quát kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số
địa phương trong nước, trên cơ sở đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế
tỉnh Bắc Kạn.
Luận văn nghiên cứu thực trạng và làm rõ ý nghĩa của công tác quản lý
thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn, đồng thời đưa ra giải pháp, kiến nghị
có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, góp phần chống thất thu
ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh lành mạnh trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận. Luận văn gồm 4 chương với nội dung:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Bắc
Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN
1.1.1.1. Khái niệm thuế TNDN
Thuế TNDN có lịch sử hình thành từ rất sớm được thể hiện thơng qua

nhiều hình thức khác nhau. Ở Việt Nam, tiền thân của thuế TNDN là thuế lợi
tức được áp dụng vào trước những năm 90 của thế kỷ XX và áp dụng cho các
cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh (các cơ sở kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ
trích nộp lợi nhuận). Từ năm 1990, Quốc hội ban hành luật thuế Lợi tức áp
dụng thống nhất chung đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế lợi tức được thu dựa trên
cơ sở lợi nhuận thu được trong quá trình SXKD của đối tượng nộp thuế.
Theo Hồng Văn Bằng (2009), “Thuế TNDN là loại thuế thu trên thu
nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của doanh
nghiệp vào ngân sách nhà nước”.
Theo Nguyễn Thị Thanh Hoài và cộng sự (2008), “Thuế TNDN là một
loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí
liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD, dịch vụ”.
Theo Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào (2002): “Thuế TNDN là một loại
thuế đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở SXKD trong một khoảng thời gian
nhất định thường là một kỳ kinh doanh”.
Dựa vào căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN, thông tư số
156/2013/TT-BTC quy định: “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, thu trên
kết quả hoạt động SXKD cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế
TNDN là tất cả các tổ chức SXKD hàng hóa, dịch vụ, có thu nhập đều phải nộp
thuế TNDN” (Thơng tư 156/2013/TT-BTC).


6
Như vậy, thuế TNDN là loại thuế trực thu, đối tượng chịu thuế và đối
tượng nộp thuế đều là các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ. Căn cứ tính thuế TNDN được xác định là phần thu nhập còn
lại sau khi đã trừ tất cả các loại chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp ln có sự biến động qua các giai đoạn để
phù hợp sự phát triển của nền kinh tế, theo Nguyễn thị Liên và Nguyễn Văn
Hiệu (2008), thuế TNDN có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, thuế TNDN có đối tượng đánh thuế là thu nhập: Trong hệ
thống thuế ở các nước, có nhiều loại thuế khác nhau, có đối tượng tính thuế,
đối tượng nộp thuế khác nhau. Đối với thuế TNDN, thuế được lấy từ thu nhập
còn lại của doan nghiệp sau khi trừ các khoản chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh để tập trung vào quỹ NSNN. Như vậy, đối tượng đánh thuế của thuế
TNDN là thu nhập của doanh nghiệp cũng như các cơ sở sản xuất kinh doanh
sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, thuế TNDN là loại thuế trực thu: Ngoài mục tiêu tạo nguồn thu
cho NSNN, thuế TNDN cịn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã
hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy,
pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước thường có những quy định về
chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến khích của thuế
thu nhập doanh nghiệp hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo các sắc thuế
khác nhau đối với những doanh nghiệp có quy mơ khác nhau. Do vậy, thuế
TNDN được đánh giá là loại thuế thực thu, căn cứ trên phần thu nhập thực tế
của đối tượng nộp thuế.
Thứ ba, thuế TNDN là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định khơng
cao: Việc quản lý thuế, thu thuế TNDN tương đối khó khăn, chi phí quản lý
thuế thường lớn hơn so với các thuế khác. Do ngoài việc xác định các khoản
thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh


7
thu nhập, tính ổn định của thu nhập… Trong phần xác định thu nhập doanh
nghiệp chịu thuế, phải xác định được các khoản chi phí khấu trừ hợp lý để tiến
hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu cơng bằng và khuyến khích
đối với doanh nghiệp tn thủ nghiêm pháp luật thuế.

Thứ tư, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của doanh nghiệp (DN)
nộp thuế cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình
sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng, nó
phân biệt thuế TNDN với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN.
Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan hệ
tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt Việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước.
Thứ năm, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được
quy định trước bằng pháp luật: Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý
cao của thuế TNDN, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này khơng
mang tính tùy tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác
định trước trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong
Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải
nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác..
1.1.1.3. Vai trị của thuế TNDN
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ
điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các
chủ thể kinh doanh vào NSNN được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các DN thua lỗ
trong SXKD vừa khơng phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang
các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản DN (Nguyễn Thị
Thanh Hoài và cộng sự, 2008).
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Phạm vi áp dụng của
thuế TNDN rất rộng, một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh
tế được bảo đảm, hoạt động SXKD, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận


8
thì khả năng huy động nguồn tài chính cho NSNN thông qua thuế TNDN sẽ ngày
càng dồi dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém
chi phí nên hiệu quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền

thu được từ thuế TNDN nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở
các nước phát triển mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá
nhân nhưng thuế TNDN giữ vai trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá
nhân (Nguyễn thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu, 2008).
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
SXKD phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào
những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước ưu tiên khuyến khích
phát triển trong từng giai đoạn nhất định (Lê Văn Ái, 2009).
1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận
khái niệm quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý. Theo từ điển
điện tử Wikipedia thì "Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management, tiếng latin
manum agere - điều khiển bằng tay) đặc trưng cho quá trình điều khiển và dẫn
hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua
việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí
thực và giá trị vơ hình)".
Theo Hồng Văn Hoan (2006): "Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi
trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
Theo Nguyễn Thanh Hội (2005): "Quản lý là sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các
thành viên trong tổ chức hành động nhằm dạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất".
Từ việc tổng hợp, phân tích các khái niệm quản lý, có thể khái quát về
Quản lý Thuế TNDN như sau: Quản lý thuế TNDN có thể được hiểu là các hoạt


9
động của các chủ thể quản lý trong việc thực hiện các hoạt động về lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm soát và thực hiện các biện pháp cụ thể

nhằm thực thi tốt nhất hệ thống chính sách thuế TNDN, đảm bảo cho các chính
sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh.
Như vậy, quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh là các hoạt động quản lý
được thực hiện bởi chủ thể quản lý là cơ quan thuế cấp tỉnh. Đối tượng chịu sự
quản lý là các DN có các hoạt động kinh tế thuộc diện điều chỉnh của Luật
Quản lý thuế và các Luật thuế trong phạm vi quản lý của Cục thuế tỉnh. Theo
đó, cơ quan thuế cấp tỉnh sẽ tiến hành lập dự toán, tổ chức thực hiện, lãnh đạo
và kiểm tra, giám sát đối với công tác thu, nộp thuế TNDN của các DN trên địa
bàn thông qua các chi cục thuế cấp huyện, thị xã.
1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý thuế TNDN
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Luật thuế nhằm huy động những khoản tiền thuế vào NSNN theo
luật định. Theo điều 1 Luật Quản lý thuế năm 2015 quy định “Việc quản lý các
loại thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu
theo quy định của pháp luật”. Quản lý thuế là một nội dung quan trọng trong quản
lý tài chính Nhà nước nhằm đạt được những mục tiêu sau:
Một là, tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN từ các
nguồn, các đối tượng trên địa bàn được giao quản lý, trên cơ sở không ngừng
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu (Nguyễn Thị Bất, Vũ Duy Hào, 2002).
Hàng năm, thuế TNDN có số thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thuế
nộp vào NSNN. Vì vậy, làm tốt cơng tác quản lý thuế TNDN sẽ có tác dụng
lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN. Mặt khác,
chính sách thuế TNDN tác động trực tiếp đến thu nhập của các tổ chức kinh tế,
qua đó tác động trực tiếp đến quá trình phát triển kinh tế, là cơ sở tạo ra nguồn
thu thuế trong tương lai. Để tăng cường và ổn định số thu của NSNN trong
tương lai, công tác quản lý thuế cần chú ý và duy trì phát triển các cơ sở tạo ra
nguồn thu thuế.


10

Hai là, phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong nền kinh tế. Vai trị của
thuế mang tính tồn diện trên nhiều lĩnh vực. Song, những vai trị đó khơng
mang tính khách quan, mà nó là kết quả của những tác động từ phía con người.
Những tác động này được thực hiện thông qua những nội dung, những công
việc cụ thể của công tác quản lý thuế (Lê Xuân Trường, 2010).
Ba là, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT. Trong cơ chế thị
trường, Nhà nước thông qua công cụ luật pháp để thực hiện sự tác động vào
nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của NNT sẽ có ảnh hưởng
khơng nhỏ đến việc tác động của Nhà nước đến nền kinh tế. Qua công tác tổ
chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp hành luật thuế cùng với việc tăng
cường tính pháp chế của luật thuế được nâng cao, từ đó tạo thói quen “Sống và
làm việc theo pháp luật” trong mọi tầng lớp nhân dân (Nguyễn Thị Bất, Vũ Duy
Hào, 2002).
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế TNDN
Công tác quản lý thuế TNDN là hoạt động của CQT nhằm mục đích chủ
yếu là đảm bảo nguồn thu thuế TNDN cho NSNN, góp phần phát huy tốt hơn
vai trị của luật thuế TNDN. Để thực hiện việc quản lý thuế TNDN có hiệu quả
cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
Một là, tuân thủ pháp luật. Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các
bên trong quan hệ quản lý thuế bao gồm cả cơ quan nhà nước và NNT. Nội
dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý, quyền
và nghĩa vụ của NNT đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các
bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong
phạm vi qui định của pháp luật về quản lý thuế.
Hai là, đảm bảo tính hiệu quả. Giống như mọi hoạt động quản lý khác,
hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản
lý thuế được thực hiện, các phương pháp quản lý thuế được lựa chọn phải đảm
bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản
lý thuế thấp nhất.



11
Ba là, công khai, minh bạch. Đây là một trong những nguyên tắc quan
trọng của quản lý thuế. Nguyên tắc cơng khai địi hỏi mọi qui định về quản lý
thuế, bao gồm hệ thống chính sách thuế và các qui trình, thủ tục thu nộp thuế
phải cơng bố rộng rãi, công khai cho NNT và tất cả các tổ chức, cá nhân có liên
quan được biết qua đó thúc đẩy hoạt động quản lý thuế đúng luật, trong sạch
và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
Bốn là, tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Hội
nhập kinh tế quốc tế địi hỏi mỗi quốc gia cần có những thay đổi qui định về
quản lý, cũng như các chuẩn mực quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ
quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện
cho hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước hội nhập với hệ thống thuế
thế giới. Tuân thủ thông lệ quốc tế cũng tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của
các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.3. Cơ chế quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
Hoạt động quản lý thuế TNDN của Cục thuế tỉnh được thực hiện thông qua
các chi cục thuế cấp huyện, thị xã. Theo đó, hàng năm căn cứ trên số dự toán thuế
TNDN do chi cục thuế cấp huyện, thị xã đã lập, Cục thuế cấp tỉnh thực hiện kiếm
tra và giao dự toán thu NSNN cho các chi cục thuế trong phạm vi quản lý. Mơ
hình quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh được cụ thể hóa như sau:
Cục thuế cấp tỉnh

Chi cục thuế huyện,
thị xã

Chi cục thuế thành
phố trực thuộc

Các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý



12
Trong cơ chế quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh, dựa trên cơ sở dự toán
được giao, các chi cục thuế cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực
hiện quản lý thuế TNDN đảm bảo số thu hàng năm đạt hoặc vượt dự toán.
Hàng năm, cục thuế tỉnh sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
quản lý thuế TNDN của các Chi cục thuế trực thuộc thông qua hoạt động kiểm
tra tại trụ sở cơ quan thuế hoặc kiểm tra tại đơn vị người nộp thuế. Kết quả
kiểm tra sẽ đánh giá được hiệu quả hoạt động quản lý thuế trên địa bàn được
thực hiện tốt hay chưa, có gian lận, sai sót phát sinh trong quá trình quản lý hay
động. Đây là cơ sở để Cục thuế tỉnh có những giải pháp hoàn thiện quản lý thuế
TNDN trên địa bàn quản lý, đảm bảo giảm thiểu thất thu NSNN cấp tỉnh và địa
phương. Như vậy, hoạt động quản lý thuế TNDN của Cục thuế tỉnh chủ yếu
được thực hiện thông qua hệ thống chi cục thuế huyện, thị xã, cục thuế tỉnh
không trực tiếp quản lý mà chỉ nắm vai trò chỉ đạo, kiểm soát, đảm bảo các chi
cục thuế trực thuộc hoàn thành đúng kế hoạch thu thuế hàng năm được giao.
1.1.4. Nội dung quản lý thuế TNDN
1.1.4.1. Lập dự toán thu thuế TNDN
Theo Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào (2002), dự toán thu thuế là bảng
tổng hợp số thu dự kiến về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN
trong một thời kỳ nhất định. Lập dự toán thu thuế là việc xác định các chỉ tiêu
của dự toán thu thuế và xây dựng các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra.
Nói cách khác, lập dự tốn thu thuế cũng chính là q trình dự tốn, tính tốn
và tổ chức động viên nguồn thu thuế cho NSNN. Nội dung của công tác lập dự
toán thuế TNDN bao gồm:
(1) Xây dựng dự toán thu thuế TNDN: Dự toán thu thuế là một bộ phận
của dự tốn tài chính tổng hợp. Q trình xây dựng dự tốn thu thuế TNDN
gồm có 4 khâu: chuẩn bị lập dự toán, xây dựng dự toán, thẩm định và tổng hợp
dự tốn trình cấp có thẩm quyền; giao dự toán.



13
(2) Cơng tác tổ chức thực hiện dự tốn thu thuế TNDN: Tổ chức thực
hiện dự toán thu thuế TNDN là bước tiếp theo của việc lập dự toán. Đây là bước
có tầm quan trọng quyết định để thực hiện các chỉ tiêu dự toán đã giao trong
quản lý thuế TNDN của CQT. Để thực hiện dự toán được giao cần có sự phối
hợp đồng bộ giữa các đơn vị chuyên môn nghiệp vụ với sự chỉ đạo sát sao của
các cấp chính quyền cũng như của các ngành chức năng. Để tổ chức thực hiện
dự toán thu thuế TNDN, CQT cần lập kế hoạch và giao dự toán quý, tháng để
phấn đấu thực hiện.
Định kỳ CQT phải tiến hành đánh giá tình hình thực hiện dự tốn thu
thuế TNDN và báo cáo lên cơ quan quản lý trực tiếp về tình hình thực hiện dự
tốn thu thuế của đơn vị.
1.1.4.2. Tổ chức thực hiện quản lý thuế TNDN
* Tuyên truyền hỗ trợ DN nộp thuế
Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế là cơng tác góp phần quan
trọng trong kết quả triển khai chương trình cải cách và hiện đại hoá của ngành
Thuế cũng như trong quản lý thu thuế TNDN của CQT. Công tác tuyên truyền
và hỗ trợ DN nộp thuế được triển khai dưới nhiều hình thức bao gồm: tuyên
truyền thông qua hệ thống phương tiện thơng tin đại chúng như báo chí, truyền
hình; qua hội nghị phổ biến, tập huấn, đối thoại với NNT. Theo đó các giải
pháp cụ thể được triển khai là thường xuyên phối hợp với các cơ quan báo chí
để tuyên truyền phản ánh kịp thời các chính sách thuế và ngày càng được nâng
cao về chất lượng tư vấn. Bên cạnh đó, nhiều hình thức hỗ trợ khác đã được
triển khai như: Hỗ trợ qua tổng đài trả lời tự động (801.888); hệ thống ki ốt
điện tử hỗ trợ DN nộp thuế khai thác thông tin về thuế; hỗ trợ trực tiếp tại
DN...
Trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ DN nộp thuế thì vai trị của cán bộ
làm cơng tác tun truyền là rất quan trọng, vì phải có trình độ chun mơn, có



×