Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH jang won tech vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.06 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGÔ THỊ KHÁNH TÂM

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH JANG WON TECH VINA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGÔ THỊ KHÁNH TÂM

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH JANG WON TECH VINA

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN PHÚ GIANG

HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đề tài “Kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won
Tech Vina” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở
tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại Công ty TNHH Jang Won Tech Vina
dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Phú Giang. Các kết quả nêu trong Luận
văn chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy
và trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020
NGƯỜI CAM ĐOAN

Ngô Thị Khánh Tâm


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới
cơ giáo PGS. TS. Nguyễn Phú Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong

quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cám ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên đã nhiệt tình giảng
dạy, củng cố kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn tồn thể
cán bộ, nhân viên trong Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan đã
tạo điều kiện thuận lợi để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hồn
thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả
trong suốt q trình học tập và hồn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin được cảm ơn các Thầy, Cơ trong Hội đồng bảo vệ và
kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều
kiện hồn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả,
hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngô Thị Khánh Tâm


iii

MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .......................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................vi
DANH MỤC B ẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................ vii

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu ....................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 5
5. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu............................................................... 6
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 9
1.1. Đặc điểm, nội dung và yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp ................................................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp .................................... 9
1.1.2. Đặc điểm và phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp ............................10
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .......................................13
1.2. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghi ệp.......................................................15
1.2.1. Kế tốn hàng tồn kho dưới góc độ kế tốn tài chính......................................15
1.2.2. Kế tốn hàng tồn kho dưới góc độ kế toán quản trị .......................................29
KẾ T LU ẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
TNHH JANG WON TECH VINA...............................................................................36
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Jang Won Tech Vina .......................................36


iv

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Jang Won Tech
Vina .....................................................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Jang
Won Tech Vina .................................................................................................................37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................................40

2.1.4. Các chính sách kế tốn chung áp dụng tại công ty .........................................42
2.1.5. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh ảnh hưởng đến kế toán hàng tồn kho.....42
2.2. Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina43
2.2.1. Kế tốn hàng tồn kho dưới góc độ kế tốn tài chính tại Cơng ty TNHH
Jang Won Tech Vina .......................................................................................................43
2.2.2. Kế tốn hàng tồn kho dưới góc độ kế tốn quản trị tại Công ty TNHH Jang
Won Tech Vina .................................................................................................................55
2.3. Đánh giá về kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina57
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác kế toán hàng tồn kho .....................57
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...........................................................61
KẾ T LU ẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH JANG WON TECH VINA .....................................65
3.1. Định hướng, nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina .........................................................................65
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina ...............65
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ........................................................................................65
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện................................................................................................66
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
TNHH Jang Won Tech Vina.........................................................................................68
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện trên góc độ kế tốn tài chính ........................................68
Nợ TK 133: Thuế G TG T được khấu trừ.................................................................72
Có TK 111, 112,331,…: Tổng số tiền phải trả .......................................................72


v

Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập
kho, kế tốn ghi: .............................................................................................................72
Về kế toán chi tiết hàng tồn kho ....................................................................................73

3.2.2. Giải pháp hồn thiện trên góc độ kế tốn quản trị ..........................................76
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................................78
3.3.1. Về phía nhà nước...................................................................................................78
3.3.2. Về phía doanh nghiệp ...........................................................................................79
KẾT LUẬN .......................................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

FIFO

Nhập trước, xuất trước

LIFO

Nhập sau, xuất trước

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK


Hàng tồn kho

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


NK

Nhập khẩu

EOQ

Lượng đặt hàng tối ưu

CMKT

Chuẩn mực kế toán

CMKT VN

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

CĐKTDN

Chế độ kế toán doanh nghiệp


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU
Biểu 3.1. Biên bản giao nhận tài liệu ................................................................................... 71
Biểu 3.2. Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu ...................................................................... 72
Biểu 3.3. Dự toán sản xuất ................................................................................................... 77
Biểu 3.4. Dự toán CP NVLTT ............................................................................................. 77

Biểu 3.5. Báo cáo tính kịp thời của NVL cung ứng............................................................. 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Kết hợp công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính .............................. 76
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ........................................................................ 76


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Mỗi doanh nghiệp là một “tế bào” của nền kinh tế quốc dân. Do đó, “sức khoẻ
tài chính” của doanh nghiệp tốt thì nền kinh tế mới tăng trưởng nhanh và bền vững.
Trong “thế giới phẳng” hiện nay, các doanh nghiệp khơng chỉ có những cơ hội phát
triển tiềm năng mà còn phải đối mặt với rất nhiều thử thách, khó khăn khi gặp phải
sự cạnh tranh trong nước và nước ngồi. Chính vì lẽ đó, cơng cụ hạch toán kế toán
ngày càng thể hiện sự quan trọng của mình trong việc cung cấp thơng tin cho nhà
quản trị ra quyết định.
Một trong những biện pháp tối ưu để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp là sử
dụng và quản lý tốt chi phí, tránh thất thốt chi phí cũng như giảm giá thành sản
phẩm để tăng sự cạnh tranh đối với đối thủ. Trong khi đó hàng tồn kho là một bộ
phận tài sản lưu động có giá trị lớn, chiếm vị trí quan trọng trong q trình sản xuất
– kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất. Do đó,
thơng tin kế tốn về phần hành hàng tồn kho ln được các nhà quản lý đặc biệt
quan tâm. Những thông tin này không chỉ giúp cho doanh nghiệp thực hiện và quản
lý các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày mà cịn giúp doanh nghiệp dự tính được
lượng tồn kho hợp lý để khơng q ít gây gián đoạn q trình sản xuất nhưng cũng
không quá nhiều gây ứ đọng, lãng phí chi phí vốn. Khơng những thế, số liệu của
khoản mục hàng tồn kho cịn ảnh hưởng khơng nhỏ đến báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.

Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina là công ty chuyên sản xuất, gia công các
phụ kiện, linh kiện điện tử. Tại Công ty, khoản mục hàng tồn kho rất lớn về cả giá
trị và số lượng. Đặc điểm sản phẩm với những tính chất như hàm lượng cơng nghệ
cao, vịng đời ngắn, mẫu mã thay đổi thường xuyên nên tác động không nhỏ đến
công tác kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp khác nhau về
chủng loại, đặc điểm, tính chất, điều kiện bảo quản và được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Do vậy, việc xác định chất lượng, tình trạng cũng như quản lý


2

hàng tồn kho cịn một số bất cập. Việc tính đúng giá hàng tồn kho cũng có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng trong việc lập báo cáo tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến giá
thành sản xuất kinh doanh. Nếu tính sai giá trị hàng tồn kho sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, các nhóm chỉ tiêu
lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi. Bên cạnh đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ này lại là giá
trị hàng tồn kho của đầu kỳ sau, do đó nếu sai sót sẽ mang tính dây chuyền. Ngồi
ra, chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam nói chung và về phần hành hàng tồn kho
nói riêng ln sửa đổi, bổ sung để phù hợp với sự vận động của nền kinh tế nên các
Công ty luôn phải cập nhật để tránh làm sai, làm thiếu trong hạch toán kế toán hàng
tồn kho. Do đó cơng tác quản lý hàng tồn kho của Công ty TNHH Jang Won Tech
Vina trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Từ nhận thức thực tiễn và những lý luận đã trau dồi được, tôi lựa chọn đề tài
“Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina” làm đề tài luận
văn thạc sĩ của mình, với mong muốn góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn
nói chung và kế tốn hàng tồn kho nói riêng tại Cơng ty.”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Nhận thấy được sự quan trọng của kế toán hàng tồn kho, rất nhiều tác giả đã
chọn đề tài này cho luận văn của mình.
Luận văn thạc sỹ “Kế tốn hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Tư vấn đầu tư

phát triển hạ tầng viễn thông” của tác giả Lê Thị Thanh Nga - Đại học Thương Mại
(năm 2020). Trong luận văn của mình, tác giả đã liệt kê được những chuẩn mực,
chế độ về hạch toán kế toán hàng tồn kho và việc áp dụng thực tế tại Công ty Cổ
Phần Tư vấn đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông. Tuy nhiên luận văn mới chỉ dừng
lại trên góc độ kế tốn tài chính mà chưa đi sâu vào phân tích kế tốn quản trị tại
doanh nghiệp.
Luận văn thạc sỹ “Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ Phần xây dựng A&D
Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Minh Thuỷ - Đại học Thương Mại (năm 2019).
Trong luận văn của mình, tác giả đã trình bày những nội dung cơ bản về hàng tồn
kho trong doanh nghiệp xây dựng, tổng hợp những nội dung cơ bản về kế toán hàng


3

tồn kho trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Tác giả cũng đã phân tích
thực trạng kế toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp theo góc độ kế tốn tài chính và
kế tốn quản trị và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện nhưng một số giải pháp mới
chỉ mang tính định hướng, chưa giải quyết triệt để được nhược điểm còn tồn tại và
tính ứng dụng cịn chưa cao.
Luận văn thạc sỹ “Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Supe Phốt phát
và Hoá chất Lâm Thao” của tác giả Hà Thị Huyền Trang – Đại học Thương mại
(năm 2018) cũng đã nghiên cứu về kế toán hàng tồn kho trên góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị, phân tích thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ
phần Supe Phốt phát và Hố chất Lâm Thao theo 2 khía cạnh trên nhưng biện pháp
hồn thiện đưa ra chỉ giải quyết một phần quy trình hàng tồn kho của doanh nghiệp,
cần có giải pháp hồn thiện hơn và phù hợp với thực tế doanh nghiệp.
Luận văn thạc sỹ “Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần TNHH
SHIMIZU” của tác giả Nguyễn Quỳnh Trang – Đại học Kinh tế Quốc dân (năm
2017) cũng đã đi sâu nghiên cứu về kế toán hàng tồn kho tại cơng ty trên khía cạnh
kế tốn tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên tác giả mới chỉ dừng lại nghiên cứu

kế toán quản trị ở lý thuyết mà chưa đi vào phân tích thực trạng tại cơng ty.
Luận văn thạc sỹ “Kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất đá
xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam” của tác giả Doãn Thanh Nga – Đại học
Thương mại (2016). Luận văn đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất. Trên cơ sở đó luận văn đã khảo
sát và đánh giá thực trạng kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất
đá trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Luân văn đã đánh giá khách quan ưu điểm cũng
như những tồn tại trong kế tốn hàng tồn kho, những tồn tại đó cần tiếp tục
được hồn thiện. Từ đó đưa a những đề xuất, kiến nghị hồn thiện kế tốn hàng
tồn kho phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại và xu
thế phát triển trong tương lai. Bên cạnh đó, luận văn cũng làm rõ những hạn
chế nghiên cứu, xác định các vấn đề tiếp tục nghiên cứu trong tương lai. Tuy
nhiên trong luận văn phần kê toán quản trị hàng tồn kho tác giả cịn nói chung


4

chung về hàng tồn kho chưa chỉ rõ việc lập dự toán cho từng loại hàng tồn kho
là nguyên vật liệu và thành phẩm.
Luận văn Thạc sỹ “Vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “hàng tồn
kho” để hồn thiện kế tốn hàng tồn kho ở cơng ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in
Bưu Điện” của tác giả Đặng Minh Hồng – Học viện tài chính (2017). Luận văn đã
trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02
để hồn thiện kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất. Luận văn đã chỉ ra
thực trạng của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng,
từ đó đưa ra một số các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho. Tuy nhiên
trong bài luận tác giả mới chỉ trình bày về kế tốn hàng tồn kho theo quan điểm kế tốn
tài chính mà chưa nêu kế tốn hàng tồn kho theo quan điểm kế toán quản trị.
Luận văn Thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho ở các cơng ty kinh doanh
thiết bị truyền hình thuộc bộ văn hoá, thể thao và du lịch” của tác giả Trần Thị

Hồng Anh - Đại học Kinh tế Quốc dân (2018) đã khái quát, làm rõ những cơ sở lý
luận, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp hồn thiện kế toán hàng tồn kho tại
các doanh nghiệp nhà nước. Trình bày, làm rõ những lý luận cơ bản về hàng tồn
kho trong các doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.Các khái niệm
về hàng tồn kho đều được nêu rõ, từ đó thấy được đặc điểm cũng như yêu cầu quản
lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Trình bày các nội dung quy định trong Chuẩn
mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam có ảnh hưởng tới
kế tốn hàng tồn kho tại các doanh nghiệp. Từ đó là cơ sở để nghiên cứu thực trạng
kế toán hàng tồn kho tại một số doanh nghiệp kinh doanh thiết bị truyền hình tại Bộ
Văn hố thể thao và Du lịch. Đồng thời đề cập đến một số chế độ kế toán hàng tồn
kho tại các nước trên thế giới.
Luận văn Thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Toàn Lộc” của tác giả Nguyễn Thị Mai Anh – Đại học
Ngoại Thương (2019) đã tập trung đi sâu vào tìm hiểu cơng tác hàng tồn kho tại
doanh nghiệp thương mại, dịch vụ nói chung và Cơng ty TNHH Thương mại và
dịch vụ Tồn Lộc nói riêng, từ đó nêu ra những tồn tại và nêu những giải pháp khắc


5

phục. Tuy nhiên những giải pháp mà tác giả nêu ra cịn chung chung, chưa thực sự
gắn với doanh nghiệp.
Thơng qua những luận văn trên đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn
tại, khó khăn liên quan đến kế toán hàng tồn kho đồng thời tác giả cũng đưa ra được
những ý kiến, giải pháp đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề
tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và hồn thiện kế tốn hàng
tồn kho tại Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina. Bên cạnh đó, với đặc thù là một
công ty sản xuất, HTK của Công ty TNHH Jang Won Tech Vina rất đa dạng về cả
số lượng và chủng loại bao gồm hàng đi đường. NVL, CCDC, chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang và thành phẩm. Nguyên vật liệu nhập vào còn bao gồm cả trong

nước và ngoài nước, thời gian vận chuyển kéo dài nên cơng tác kế tốn hàng tồn
kho gặp nhiều khó khăn. Chính vì đó cơng tác kế tốn HTK tại Cơng ty vẫn cịn
nhiều kẽ hở cần được hoàn thiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Luận văn nhằm tổng hợp khái quát hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản về kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp sản xuất, thực trạng kế toán
phần hành kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina, từ đó
đưa ra những giải pháp thiết thực để hồn thiện kế tốn phần hành này tại cơng ty.
Khảo sát thực trạng kế tốn hàng tồn kho ở Cơng ty TNHH Jang Won Tech
Vina dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Trên phương diện kế tốn
tài chính, đề tài nghiên cứu việc áp dụng những quy định, chuẩn mực về kế
toán hàng tồn kho tại doanh nghiệp. Trên phương diện kế tốn quản trị, đề tài
tập trung tìm hiểu, thu thập, xử lý những thơng tin hữu ích, hồn thiện hệ thống
báo cáo quản trị để giúp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả trong điều
kiện các nguồn lực bị giới hạn. Từ đó tìm ra những ưu điểm và tồn tại trong kế
toán doanh thu tại đơn vị khảo sát, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện về
vấn đề nghiên cứu đảm bảo tính khoa học và tính khả thi.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng


6

kế tốn hàng tồn kho trong Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina.
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu kế tốn hàng tồn kho từ đó đưa ra
các giải pháp hoàn thiện. Phạm vi nghiên cứu về hàng tồn kho được giới hạn ở
thành phẩm hoàn thiện như linh kiện điện tử, khung điện thoại và nguyên vật
liệu sử dụng như nhựa, thép… vì những sản phẩm này chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu hàng tồn kho của công ty.

Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu các giao dịch phát sinh năm
2019.
5. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra,
phỏng vấn, phương pháp so sánh, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp
quan sát.
Phương pháp điều tra - phỏng vấn: Là việc trao đổi trực tiếp với kế tốn tại
Cơng ty TNHH Jang Won Tech Vina về các vấn đề xoay quanh nội dung nghiên
cứu của đề tài, đặc biệt là kế toán hàng tồn kho
Đối tượng phỏng vấn là Kế toán trưởng và các nhân viên kế toán tại Công ty.
Thời gian, địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được
tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn tại
phịng Tài chính - Kế tốn trong Cơng ty.
Nội dung phỏng vấn: Đó là các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức cơng tác kế
tốn của doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên kế tốn, thực tế cơng tác kế toán hàng tồn
kho. Các câu hỏi được đặt ra bao hàm các nội dung về kế toán hàng tồn kho, những
thuận lợi và khó khăn mà bộ máy kế tốn kế tốn của đơn vị gặp phải trong q
trình hạch tốn kế tốn,… làm cơ sở tìm ra các biện pháp khắc phục những khó
khăn đó.
Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập dữ liệu dựa vào mắt quan


7

sát trực tiếp quy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán để xác định các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến hàng tồn kho đang diễn ra tại Công ty.
Cách thức thực hiện: Tác giả tới các phịng ban cơng ty để quan sát thực tế
hoạt động của Công ty, hoạt động xử lý cơng việc hàng ngày của phịng kế tốn,

phân xưởng sản xuất, kho hàng
Mục đích: Nhằm tiếp cận trực tiếp, theo dõi được các hoạt động, các thao tác
và quá trình làm việc một hệ thống kế tốn để có thể thấy được cơng tác kế tốn hàng
tồn kho của đơn vị đã phù hợp với chuẩn mực chưa, hiệu quả chưa và có ưu nhược
điểm gì.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống sách chun mơn, sách chun khảo được
biên dịch, tạp chí chun ngành trong nước, cơng trình nghiên cứu khoa học khác
như luận án, luận văn, đề tài khoa học. Trong Công ty: Qua báo cáo hàng tồn kho
của Công ty, bảng phân bổ chi phí, qua nhân viên kế tốn… Ngồi Cơng ty: Qua
phương tiện truyền thơng như website của Cơng ty, các giáo trình kế tốn, các bài
luận văn, Luận văn khóa trước, internet…
Cách thức thực hiện: Từ nghiên cứu tài liệu, tác giả tập hợp được các kiến
thức lý luận cũng như thu thập chứng từ, sổ sách liên quan đến vấn đề nghiên cứu .
Nội dung nghiên cứu: Tác giả nghiên cứu tài liệu để lựa chọn các biểu mẫu
cần thiết, phù hợp đưa vào sử dụng trong luận văn.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp được thực hiện thông qua việc đối
chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác
nhau giữa chúng. Trong quá trình nghiên cứu kế toán hàng tồn kho nội dung của
phương pháp này được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn về cơng tác kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp, đối chiếu công tác
kế toán hàng tồn kho giữa các doanh nghiệp kinh sản xuất linh kiện điện tử để thấy
được điểm mạnh, lợi thế mà doanh nghiệp đã đạt được, đối chiếu số liệu giữa chứng
từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên Báo cáo tài chính.


8

Phương pháp so sánh

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Jang Won
Tech Vina
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Công ty
TNHH Jang Won Tech Vina


9

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc điểm, nội dung và yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Một số nội dung cơ bản liên quan đến hàng tồn kho trong doanh
nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 02 – Hàng tồn kho ban hành
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính thì: “Hàng tồn kho: Là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường, đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.”
Khái niệm này cũng tương tự như hàng tồn kho được nhắc đến trong IAS 02 –
Hàng tồn kho. Theo VAS 02: “Hàng tồn kho bao gồm: Hàng hóa mua về để bán:
Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi
gia cơng chế biến. Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Sản phẩm dở
dang: sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập

kho thành phẩm. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công
chế biến và đã mua đang đi trên đường và chi phí dịch vụ dở dang.”
Theo khoản 2 điều 23 trong Thông tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày
24/12/2014 thì “Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để
sản xuất hoặc để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm: Hàng mua
đang đi trên đường. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. Sản phẩm dở dang.
Thành phẩm, hàng hoá, hàng gửi bán. Hàng hoá được lưu giữ tại kho bảo thuế của
doanh nghiệp.”


10

Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hồn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự
tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
1.1.1.2. Ý nghĩa hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Ngoài việc đảm bảo cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
(DN) diễn ra sn sẻ, hàng tồn kho cịn có các ý nghĩa sau:
Đảm bảo khả năng cung ứng của doanh nghiệp: Dự trữ 1 lượng hàng tồn kho
(HTK) nhất định sẽ giúp các DN hạn chế được tình trạng thiếu hụt hàng hoá,
nguyên vật liệu (NVL) do nhu cầu tiêu dùng tăng cao hoặc nhà cung cấp NVL giao
không đúng hẹn.
Đảm bảo quá trình sản xuất đúng tiến độ: Trong q trình sản xuất, các DN có
thể gặp một số sự cố không mong muốn như lỗi kỹ thuật, hỏng hóc, thiếu hụt NVL
làm ảnh hưởng việc tạo ra sản phẩm. Dự trữ HTK giúp DN đảm bảo quá trình này
khơng bị gián đoạn.
Giảm chi phí đặt hàng: Mỗi lần đặt hàng DN có thể sẽ phải mất rất nhiều thời
gian và chi phí, đặc biệt đối với các HTK nhập khẩu. Do đó dự trữ phù hợp sẽ làm

giảm chi phí đặt hàng.
1.1.2. Đặc điểm và phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm của hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trị, cơng
dụng khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Do đó, địi hỏi cơng tác tổ
chức, quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng có những nét đặc thù riêng. Nhìn
chung, hàng tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý
và sử dụng có hiệu quả hàng tồn kho có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


11

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau,
với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng, đủ các
yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính tốn và hạch
tốn đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác
định lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó
hàng tồn kho ln biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hố thành những tài
sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm...
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với đặc điểm
về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn kho
thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo
khơng đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, cơng việc
kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí
lớn.

Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng việc
khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá
trị như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý...
1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho có nhiều loại. Tuỳ theo yêu cầu quản lý và tiêu thức phân loại
mà HTK được chia thành các loại khác nhau.
Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo tiêu thức này HTK nếu có cùng mục đích và cơng dụng sử dụng sẽ được
xếp chung một nhóm, khơng phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy
cách phẩm chất ra sao. Theo đó HTK được chia thành:
Nguyên vật liệu: HTK được dự trữ cho mục đích sản xuất kinh doanh của DN.
Cơng cụ dụng cụ: HTK được dự trữ làm tư liệu lao động phục vụ cho hoạt
động SXKD của DN
Hàng hoá, thành phẩm: HTK được dự trữ cho mục đích tiêu thụ


12

Cách phân loại này giúp DN sử dụng HTK đúng mục đích đồng thời dễ dàng
xây dựng kế hoạch dự toán thu mua, dự trữ, bảo quản đảm bảo việc cung ứng kịp
thời cho quá trình SXKD cũng như chi phí thu mua và bảo quản thấp nhất nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho DN.
Phân loại theo nguồn gốc hình thành
Theo tiêu thức này HTK chia thành:
Hàng mua từ bên ngoài: DN mua từ các nhà cung cấp ngoài hệ thống kinh
doanh của DN.
Hàng mua nội bộ: DN mua từ các nhà cung cấp thuộc hệ thống kinh doanh của
DN như mua hàng từ các đơn vị trực thuộc cùng 1 Tổng Công ty, công ty.
Hàng tự sản xuất, gia công: HTK được gia công sản xuất tạo thành.
Hàng được nhập từ các nguồn khác: Được hình thành từ các nguồn khác như

góp vốn, biếu tặng, viện trợ…
Cách phân loại này giúp cho DN xác định được giá gốc HTK theo nguồn gốc
hình thành. Qua đó, giúp DN đánh giá đúng mức ổn định của HTK đồng thời việc
phân loại HTK mua từ bên ngoài và mua nội bộ giúp cho xác định giá trị HTK của
DN khi lập cáo cáo hợp nhất.
Phân loại theo địa điểm bảo quản
Theo tiêu thức này HTK chia thành:
HTK trong DN: là các HTK đang được bảo quản bên trong DN tại các kho,
quầy…
HTK bên ngoài DN: là các HTK được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá
nhân bên ngoài DN như đang gửi bán, hàng đi đường.
Cách phân loại này giúp DN chịu trách nhiệm vật chất liên quan đến HTK,
làm cơ sở để hạch toán giá trị HTK hao hụt, mất mát trong quá trình bảo quản.


13

Phân loại theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức này HTK chia thành:
HTK sử dụng cho kinh doanh: Giá trị HTK được dự trữ hợp lý đảm bảo cho
hoạt động SXKD được tiến hành bình thường.
HTK chưa cần sử dụng: Giá trị HTK không được DN sử dụng cho mục đích
SXKD.
Cách phân loại này giúp DN đánh giá mức độ hợp lý của HTK, xác định đối
tượng và mức độ lập dự phòng HTK.
Phân loại theo phẩm chất
Theo tiêu thức này HTK chia thành HTK chất lượng tốt, HTK kém phẩm chất
và HTK mất phẩm chất
Phân loại theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
Theo tiêu thức này HTK chia thành hàng tồn trữ an toàn và hàng tồn trữ thực

tế
1.1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Xuất phát từ những đặc điểm của hàng tồn kho, tuỳ theo điều kiện quản lý
hàng tồn kho ở mỗi doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những điểm
khác nhau. Song nhìn chung, việc quản lý hàng tồn kho ở các doanh nghiệp phải
đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
Thứ nhất, hàng tồn kho phải được theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho bảo
quản, từng nơi sử dụng, từng người phụ trách vật chất (thủ kho, cán bộ vật tư, nhân
viên bán hàng...)
Trong khâu thu mua, một mặt phải theo dõi nắm bắt thơng tin về tình hình thị
trường, khả năng cung ứng của nhà cung cấp, các chính sách cạnh tranh tiếp thị
được các nhà cung cấp áp dụng, tính ổn định của nguồn hàng... mặt khác, phải quản
lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất, chủng loại giá mua, chi
phí mua và tiến độ thu mua, cung ứng phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.


14

Trong khâu bảo quản dự trữ, phải tổ chức tốt kho, bến bãi, thực hiện đúng chế
độ bảo quản, xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại hàng tồn
kho đảm bảo an toàn, cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí tồn trữ
thấp nhất. Đồng thời, cần có những cảnh báo kịp thời khi hàng tồn kho vượt qua
định mức tối đa, tối thiểu để có những điều chỉnh hợp lý, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong khâu sử dụng, phải theo dõi, nắm bắt được hình thành sản xuất sản
phẩm, tiến độ thực hiện. Đồng thời, phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ
sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí, tiến độ sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai, việc quản lý hàng tồn kho phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ

đối chiếu phù hợp giữa giá trị và hiện vật của từng thứ, từng loại hàng tồn kho, giữa
các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, giữa số liệu ghi trong sổ kế
toán với số liệu thực tế tồn kho.
Thứ ba, việc quản lý HTK phải đảm bảo tính chân thực, chính xác: Kế tốn
cần phải tính giá trị hàng tồn kho dựa trên cơ sở tổng hợp đầy đủ, đúng đắn và hợp
lý các chi phí thực tế tạo nên giá trị của hàng tồn kho và loại bỏ các chi phí khơng
hợp lý, các chi phí khơng liên quan, giảm thiểu sự quản lý không hiệu quả.
Thứ tư, quản lý HTK phải có tính thống nhất chặt chẽ: Các phương pháp tính
giá trị hàng tồn kho phải là một đơn vị thống nhất, nếu có bất cứ thay đổi nào cần
phải giải trình và làm rõ trên báo cáo tài chính. Mọi thơng tin kế tốn cung cấp phải
chính xác, cơng khai và minh bạch. Các tập hợp chi phí, cách tính tốn, phân bổ
hàng tồn kho phải nhất quán để tránh ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa khác và đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thứ năm, mọi hoạch định kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy
định chuẩn mực kế toán Việt Nam


15

1.2. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghi ệp
1.2.1. Kế tốn hàng tồn kho dưới góc độ kế tốn tài chính
1.2.1.1. Ngun tắc kế tốn
Ngun tắc giá gốc
“Tài sản phải được kế tốn theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.”
Như vậy, giá gốc của HTK phải được xác định theo giá mua hoặc giá thành
sản xuất và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hình thành HTK. Giá trị này
được phản ánh trên BCTC ở mọi thời điểm cho dù có biến động về giá cả của HTK

trên thị trường.
Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được
ghi nhận. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán và chi phí trong kỳ phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Giá vốn của sản phẩm sản xuất ra
hàng hóa mua vào được ghi nhận là chi phí thời kỳ vào kỳ mà nó được bán.
Ngun tắc nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.


16

Các phương pháp tính giá HTK doanh nghiệp đã chọn phải được thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế tốn năm. Vì cách lựa chọn phương pháp định giá hàng tồn
kho có thể ảnh hưởng cụ thể đến các BCTC. Việc áp dụng các phương pháp kế toán
thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác sẽ cho phép báo cáo tài chính của doanh nghiệp
mới có ý nghĩa mang tính so sánh.
Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
Phải lập dự phịng nhưng khơng được quá lớn.

Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và
đứng vững trước những rủi ro trong kinh doanh. Do vậy, để tăng năng lực của
doanh nghiệp trong việc đối phó với rủi ro, nguyên tắc thận trọng cần được áp dụng.
Theo ngun tắc này thì giá trị hàng tồn kho khơng thu hồi đủ khi hàng tồn
kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hồn thiện, chi phí để bán
hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần của
thể được thực hiện là phù hợp với nguyên tắc tài sản không được phản ánh lớn hơn
giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
Nguyên tắc này địi hỏi trên bảng kế tốn, giá trị hàng tồn kho phải được phản
ánh theo giá trị ròng.
Giá trị tài sản ròng = Giá trị tài sản – Khoản dự phịng
1.2.1.2. Kế tốn hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng
tồn kho
Về xác định giá trị hàng tồn kho:
Theo VAS 02 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001, hàng
tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.


×