Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng nông thôn mới tại tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.1 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HỒNG TUYẾN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HỒNG TUYẾN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI TỈNH LAI CHÂU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2016




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã đƣợc ghi trong lời cảm ơn.
Các thông tin, tài liệu tham khảo trình bày trong luận văn có nguồn gốc,
xuất sứ rõ ràng./.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Tuyến


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hồn thành bản luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là TS. Tạ Thị
Thanh Huyền đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo UBND tỉnh Lai Châu, các
sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tƣ, Tài chính, Nơng nghiệp và PTNT, Kho bạc
Nhà nƣớc, Cục Thống kê tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
trong huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực

hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những ngƣời thân, đồng nghiệp và bạn bè
đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Tuyến


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NTM .............................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM..................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò, nguyên tắc quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ........... 12
1.1.3. Nội dung quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ........................... 16

1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ............... 26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng NTM ở Hàn Quốc .......... 26
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ở một số
địa phƣơng ...................................................................................................... 28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lai Châu ............................................... 33


iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thơng tin ................................................................. 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu định tính .................................................................. 36
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................... 37
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU .............................................. 39
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý vốn
NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tỉnh Lai Châu .................................................. 39
3.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Lai Châu ........... 39
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 41
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội của tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 43
3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa
bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 44
3.2.1. Thực trạng quy trình quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ở tỉnh
Lai Châu .......................................................................................................... 44

3.2.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch, chuẩn bị dự án đầu tƣ, phân bổ vốn
NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ......................................................................... 46
3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM .......... 55
3.2.4. Công tác kiểm tra và giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại
tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 60


v
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng
NTM tại tỉnh Lai Châu ...................................................................................... 61
3.3.1. Thể chế chính sách ................................................................................ 61
3.3.2. Năng lực đội ngũ quản lý các cấp ......................................................... 62
3.3.3. Công tác tuyên truyền vận động ........................................................... 64
3.3.4. Ý thức tham gia của cộng đồng............................................................. 65
3.4. Đánh giá chung về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa
bàn tỉnh Lai Châu ............................................................................................ 65
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 65
3.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 68
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................. 71
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN NSNN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH LAI CHÂU........... 73
4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý vốn NSNN xây dựng NTM trên địa bàn
tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ........................................................................... 73
4.1.1. Định hƣớng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu
đến năm 2020 .................................................................................................. 73
4.1.2. Mục tiêu quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai
Châu đến năm 2020 .......................................................................................... 74
4.1.3. Dự báo nguồn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu
đến năm 2020 ................................................................................................... 76
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng

nông thôn tại tỉnh Lai Châu đến năm 2020 ..................................................... 77
4.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch đầu tƣ, lập chủ trƣơng đầu
tƣ, phê duyệt các dự án sử dụng vốn NSNN xây dựng NTM ......................... 77
4.2.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch vốn NSNN
đầu tƣ xây dựng NTM ..................................................................................... 86
4.2.3. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra, giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM . 88
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 89
4.3.1. Đối với Thủ tƣớng Chính phủ ............................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

KTKT


:

Kinh tế kỹ thuật

NSĐP

:

Ngân sách địa phƣơng

NSNN

:

Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

:

Ngân sách trung ƣơng

NTM

:

Nông thôn mới

PTNT


:

Phát triển nông thôn

THPT

:

Trung học phổ thơng

TPCP

:

Trái phiếu chính phủ

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Kết quả chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng NTM nguồn NSNN giai
đoạn 2013-2015 tỉnh Lai Châu ................................................... 50

Bảng 3.2:

Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM theo huyện, thành
phố giai đoạn 2013-2015 ............................................................ 52

Bảng 3.3:

Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chia theo nguồn
vốngiai đoạn 2013-2015 ............................................................. 54

Bảng 3.4:

Kết quả lựa chọn nhà thầu vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM giai
đoạn 2013-2015 .......................................................................... 56

Bảng 3.5:

Tổng hợp thanh toán, quyết toán vốn NSNN đầu tƣ xây dựng
NTM giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Lai Châu .............. 58

Bảng 3.6:

Kết quả kiểm tra, giám sát vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM giai

đoạn 2013-2015 .......................................................................... 60


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Quản lý vận hành quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............ 6

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ bộ máy quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM ..... 111

Sơ đồ 3.1:

Quy trình quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tỉnh Lai Châu.... 49

Biểu đồ 3.1: Phân bổ vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chia theo lĩnh vực
đầu tƣ giai đoạn 2013-2015 ...................................................... 55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng khoá X đã ra Nghị
quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
nhấn mạnh: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".Thực

hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010của Thủ tƣớng Chính phủ về
phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
(NTM) giai đoạn 2010 - 2020 trong những năm qua, nơng thơn nƣớc ta đã có
nhiều chuyển biến tích cực, song cũng cịn những hạn chế nhất định. Nhất là
trong việc huy động, quản lý và sử dụng vốn NSNN đầu tƣ xây dựng cho
nơng thơn cịn một số tồn tại, hạn chế nhƣ:do phân cấp quá rộng lại thiếu
các biện pháp quản lý đồng bộ dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án
vƣợt khả năng cân đối vốn ngân sách nhà nƣớc, thời gian thi công kéo dài,
dẫn đến phân bổ vốn dàn trải, hiệu quả đầu tƣ kém, gây phân tán và lãng
phí nguồn lực của Nhà nƣớc, xảy ra khá phổ biến ở tất cả các khâu của quá
trình đầu tƣ xây dựng: từ quy hoạch đến chủ trƣơng đầu tƣ, chuẩn bị đầu tƣ,
thực hiện đầu tƣ, nghiệm thu, thanh quyết tốn và đƣa cơng trình vào khai
thác, sử dụng.... Trong khi đó, thời gian tới vốn NSNN rất hạn hẹp, để thực
hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, giảm dần bội chi ngân sách nhà nƣớc, bảo
đảm an ninh tài chính quốc gia, dƣ nợ cơng ở mức cho phép, việc hoàn
thiện cơ chế quản lý, phân cấp quyết định đầu tƣ NSNN nói chung, trong đó
đầu tƣ NSNN cho xây dựng NTM là rất quan trọng và cấp thiết.
Lai Châu là một tỉnh miền núi, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, là tỉnh
nghèo và cịn nhiều khó khăn nên 90% ngân sách do Trung ƣơng trợ cấp. Thực
hiện các mục tiêu chƣơng trình xây dựng NTM, thời gian qua tỉnh đã tập trung


2
nguồn lực từ NSNN đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, kết quả thực
hiện chƣơng trình một số xã trên địa bàn tỉnh đã đạt chuẩn NTM. Tuy nhiên, bên
cạnh đó vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập, phát sinh trong quá trình quản lý vốn
NSNN nói chung cũng nhƣ nguồn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trong hầu
hết các khâu của quy trình quản lý và ở các cấp quản lý từ tỉnh đến huyện và các
xã thực hiện chƣơng trình NTM. Vấn đề này đã làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng,
tiến độ hồn thành các tiêu chí NTM ở tỉnh Lai Châu.

Để góp phần khắc phục những tồn tại nêu trên và nâng cao hiệu quả quản
lý vốn đầu tƣ từ NSNN cho xây dựng NTM, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lai
Châu đã xác định việc quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM chặt chẽ, hiệu
quả là một nhiệm vụ trọng tâm và cấp bách đối với Đảng bộ và nhân dân các dân
tộc trong tỉnh để xóa đói giảm nghèo bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội. Đó là lí do tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn NSNN đầu tư xây
dựng NTM tại tỉnh Lai Châu” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng quản lý vốn
NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tại tỉnh Lai Châu. Trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM
trong thời gian tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn NSNN
đầu tƣ xây dựng NTM.
- Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu
tƣ xây dựng NTM, những hạn chế, tồn tại và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN
đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020.


3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng
NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập số liệu từ năm 2013 đến năm
2015; đề xuất kiến nghị giải pháp đến năm 2020.

- Phạm vi về khơng gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên tồn bộ 96 xã
thực hiện chƣơng trình NTM trong phạm vi tồn tỉnh Lai Châu.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: "Vốn ngân sách nhà nƣớc" đầu tƣ
xây dựng NTM bao gồm rất nhiều các nguồn vốn: từ các chƣơng trình mục
tiêu, các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, trái phiếu chính phủ, vay tín dụng,
vốn ngân sách địa phƣơng... Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý
vốn NSNN đầu tƣ trực tiếp xây dựng NTM từ các nguồn: vốn chƣơng trình
mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, trái phiếu chính phủ, vốn ngân sách địa
phƣơng đầu tƣ xây dựng NTM trên phạm vi toàn tỉnh Lai Châu.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực nhằm hệ thống hóa
một số vấn đề cơ bản về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM
trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2013 đến năm 2015, để thấy rõ những
thành tựu và những hạn chế.
- Đƣa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM của các cấp chính
quyền tỉnh Lai Châu.
- Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo đối với công tác nghiên cứu và học
tập, đồng thời là tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quan, cán bộ công chức
làm công tác quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.


4
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung luận
vănđƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây
dựng NTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM trên
địa bàn tỉnh Lai Châu
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây
dựng NTM trên địa bàn tỉnh Lai Châu


5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NSNN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NTM
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm vốn, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
* Vốn: vốn là một khối lƣợng tiền tệ nào đó đƣợc ném vào lƣu thơng
nhằm mục đích kiếm lời [9].
Số tiền đó đƣợc sử dụng mn hình, mn vẻ nhƣng suy cho cùng là để
mua sắm tƣ liệu sản xuất và trả công cho ngƣời lao động, nhằm hồn thành
cơng việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số
tiền lớn hơn số tiền ban đầu [9].
* Vốn nhà nước: vốn nhà nƣớc bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn
tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc;
vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc và các vốn khác do nhà
nƣớc quản lý [9].
* NSNN: Luật NSNN của Việt Nam đã đƣợc Quốc hội Việt Nam thơng
qua ngày 16/12/2002 định nghĩa: NSNN là tồn bộ các khoản thu, chi của
Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định
và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ của nhànƣớc[10].
NSNN bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng. Ngân sách

trung ƣơng là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và các cơ quan khác ở trung ƣơng. Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của
đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
* Vốn đầu tư XDCB từ NSNN: là khoản vốn ngân sách đƣợc Nhà nƣớc
dành cho việc dầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
mà khả năng thu hồi vốn thấp cũng nhƣ các khoản chi đầu tƣ khác theo quy
định của Luật NSNN [10].


6
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc chia thành 03 loại sau:
- Theo cấp ngân sách, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu
tƣ từ ngân sách địa phƣơng (NSĐP) và nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách Trung
ƣơng (NSTW).
- Nguồn đầu tƣ từ NSTW thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nƣớc (gọi chung là
bộ) quản lý… thực hiện. Và nguồn vốn này chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số
vốn đầu tƣ từ NSNN.
-Vốn đầu tƣ từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh) và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (ngân sách cấp huyện) và phƣờng, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn vốn
này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tƣ NSNN hàng năm của cả nƣớc.
VỐN NSNN

Giao đầu năm
+ bổ sung

(NS cấp trên, thu tại địa bàn)


Giao đầu năm
+ bổ sung

UỶ BAN NHÂN
DÂN HUYỆN

PHÕNG TÀI CHÍNH
- KẾ HOẠCH

KHO BẠC
NHÀ NƢỚC

Phê duyệt

KẾ HOẠCH PHÂN
BỔ VỐN

Thực hiện

Thực hiện

CHỦ ĐẦU TƢ

NHÀ THẦU
(KSTK, XL, GS)

Sơ đồ 1.1. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN


7

Quản lý vốn Đầu tƣ XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động của hệ
thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN một cách có hiệu
quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển từ khâu huy động vốn, lập kế
hoạch phân bổ, vận hành và thanh quyết toán vốn.
1.1.1.2. Đầu tư xây dựng NTM
* Xây dựng NTM
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí là: Tiêu
chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thơng; tiêu chí về
thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trƣờng học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa;
tiêu chí chợ nơng thơn; tiêu chí về bƣu điện; tiêu chí về nhà ở dân cƣ; tiêu chí
về y tế; tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về mơi trƣờng; tiêu chí về hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội [15].
Từ Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, chúng ta thấy NTM là nơng thơn tồn
diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và
bảo vệ môi trƣờng sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng vùng.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tƣớng Chính phủ ban hành Quyết
định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của
Chƣơng trình đƣợc xác định là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật
tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng
đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.


8
Nhƣ vậy, NTM là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần đƣợc nâng
cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững.
* Đầu tƣ xây dựng NTM
NSNN hỗ trợ đầu tƣ xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội để đạt đƣợc
những yêu cầu của các tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 và 17 trong Bộ tiêu chí
quốc gia về NTM tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tƣớng Chính phủ [15], [16].
Nội dung và mục tiêu cụ thể [15], [16]:
- Nội dung 1: Hồn thiện đƣờng giao thơng đến trụ sở Ủy ban nhân dân
xã và hệ thống giao thơng trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn
(các trục đƣờng xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tơng hóa) và đến 2020 có 70% số
xã đạt chuẩn (các trục đƣờng thơn, xóm cơ bản cứng hóa);
- Nội dung 2: Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp
điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã
đạt tiêu chí NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về
hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà
văn hóa xã, thơn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 4: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có
75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 5: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm
2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến 2015
có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;


9

- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến
2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên đƣợc kiên cố hóa).
Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mƣơng nội
đồng theo quy hoạch)
* Theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM tại Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009, đối với Vùng Trung du miền núi phía Bắc, quy định xã đạt
các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội khi [15]:
- Tiêu chí số 2 về Giao thơng:
+ Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt 100%
+ Tỷ lệ đƣờng trục thơn xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt 50%
+ Tỷ lệ km đƣờng ngõ xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mƣa đạt
100% (50% cứng hóa)
+ Tỷ lệ km đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện đạt 50%
- Tiêu chí số 3 về thủy lợi:
+ Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh
+ Tỷ lệ km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên cố hóa đạt 50%
- Tiêu chí 4 về điện:
+ Hệ thống điện đảm bảo kỹ thuật yêu cầu của ngành điện
+ Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 95%
- Tiêu chí số 5 về trƣờng học: Tỷ lệ trƣờng học các cấp mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia đạt 70%
- Tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa:
+ Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể
thao- Du lịch.
+ Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn
hóa - Thế thao - Du lịch đạt 100%.



10
- Tiêu chí số 7 về chợ nơng thơn: Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
- Tiêu chí số 8 về bƣu điện: Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng; có
internet đến thơn.
- Tiêu chí số 9 về nhà ở: Khơng có nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở
đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 75%.
- Tiêu chí số 17 về mơi trƣờng: Tỷ lệ hộ sử dụng nƣớc sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn quốc gia đạt 70%.
* Đối tƣợng đầu tƣ: Cơng trình đầu tƣ tại xã, bao gồm việc làm mới,
sửa chữa, cải tạo nâng cấp các cơng trình trên địa bàn xã để đạt chuẩn theo bộ
tiêu chí quốc gia NTM [16].
* Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng NTM: Vốn NSNN (Trung ƣơng và địa
phƣơng); vốn tín dụng; vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình
kinh tế khác; huy động đóng góp của cộng đồng dân cƣ [16].
* Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ [17], [18].
- Đối với các xã thuộc huyện nghèo thuộc chƣơng trình Giảm nghèo
nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ NSNN hỗ trợ tối đa 100% để xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
nhƣ: giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế…
- Đối với các xã còn lại, chỉ hỗ trợ một phần từ NSNN để xây dựng hạ
tầng kinh tế - xã hội nhƣ: giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế…
* Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, là sự tác động có mục đích
của chủ thể quản lý vào đối tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng
vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định [6].
Mục tiêu của quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, là nâng cao
hiệu quả kinh tế xã hội nhằm phục vụ lợi ích của ngƣời dân, xã hội, góp phần
phát triển kinh tế, ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, giải quyết việc làm,
xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục

tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà nƣớc có thể tạo ra đƣợc cơng
trình có chất lƣợng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất [6].


11
Để làm rõ khái niệm quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, chúng
ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tƣợng quản lý,
các nguyên tắc quản lý và vai trò quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.
* Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM bao gồm, các cơ
quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn NSNN
đầu tƣ xây dựng NTM (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tƣ thực
hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án) [3], [7], [13].
* Đối tƣợng quản lý
Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tƣợng quản lý chính là vốn NSNN đầu tƣ
xây dựng NTM; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tƣợng quản lý vốn NSNN đầu tƣ
xây dựng NTM chính là cơ quan sử dụng vốn NSNN cấp dƣới [3], [7], [13].
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN là một khái niệm tƣơng đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu,
chủ thể và đối tƣợng quản lý sẽ đƣợc xem xét cho phù hợp.
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ
(Thủ trƣởng các đơn vị đƣợc phân cấp.)

Cơ quan chức năng (Kế hoạch & đầu
tƣ,Tài chính, Xây dựng, Thanh tra...)

Chủ đầu tƣ

Cơ quan cấpvốnKho bạc


Nhà thầu

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng NTM
Theo sơ đồ 1.2, việc quản lý vốn vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM của
một dự án đƣợc thực hiện ở các cơ quan nhƣ sau:
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, là ngƣời đại diện theo pháp
luật của tổ chức (cơ quan nhà nƣớc tùy theo vốn đầu tƣ và phân cấp quyết
định đầu tƣ).


12
Chủ đầu tƣ, là ngƣời sở hữu vốn, ngƣời vay vốn hoặc ngƣời đƣợc giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tƣ theo quy
định của pháp luật.
Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ,
thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện
do Kho bạc nhà nƣớc kiểm soát và thanh toán
Các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, thực hiện quản lý nhà nƣớc theo
chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến quản
lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB nhƣ: Kế hoạch, Tài chính, Xây dựng,
Thanh tra,...
Các nhà thầu, là ngƣời bán sản phẩm cho chủ đầu tƣ. Một dự án có thể
có một hoặc nhiều nhà thầu, nhƣ: Tƣ vấn lập dự án, thiết kế, giám sát chất
lƣợng cơng trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây
lắp thực hiện việc thi công xây dựng cơngtrình.
1.1.2. Vai trị, ngun tắc quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng NTM
1.1.2.1. Vai trò quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng NTM
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM có vai trị to lớn đối với quá
trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một địa phƣơng.
Sự gia tăng vốn và sử dụng chúng một cách hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến

tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
của nền kinh tế nông thôn. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới cho thấy,
con đƣờng tất yếu có thể tăng trƣởng nhanh là tăng cƣờng đầu tƣ nhằm tạo ra
sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ nhằm đạt đƣợc tốc độ tăng
trƣởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tƣ xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội có tác
dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa
những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, thu hẹp khoảng


13
cách giữa thành thị và nông thôn, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển
nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát triển. Nhƣ
chúng ta đã biết, cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, là tiền đề để thúc đẩy các
lĩnh vực đầu tƣ của các ngành và cũng là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội
nói chung, ví dụ: nhƣ giao thơng, cơ sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích thích giao
thƣơng kinh tế - văn hóa giữa các vùng, từ đó làm tiền đề cho chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, góp phần phát triển con
ngƣời và giải quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tƣ NSNN đầu tƣ cho giáo dục, y
tế, văn hóa cũng là một dạng đầu tƣ - đầu tƣ vốn con ngƣời, lĩnh vực đầu tƣ
này cũng nhằm tăng cƣờng năng lực sản xuất cho tƣơng lai của nền kinh tế, vì
khi con ngƣời đƣợc trang bị kiến thức tốt hơn, dịch vụ chăm sóc sức khỏe
ngày càng nâng cao, luyện tập thể dục thể thao thƣờng xuyên… thì sẽ làm
việc hiệu quả hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn. Đồng thời tạo ra tăng
trƣởng kinh tế và bản thân tăng trƣởng kinh tế tác động trực tiếp đến việc góp
phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ tạo việc làm, xố đói giảm
nghèo, giảm khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, thực hiện đền ơn

đáp nghĩa, bảo hiểm xã hội và các hoạt động từ thiện khác... Khi đã giải quyết
tốt các vấn đề xã hội, đến lƣợt nó lại là động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
và tạo ra sự phát triển bền vững trong tƣơnglai.
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM tạo tiền đề và điều kiện để
thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ khác
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM là công cụ kinh tế quan
trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Chi đầu tƣ xây dựng
từ NSNN đƣợc coi là "vốn mồi" để thu hút các nguồn lực trong và ngoài
nƣớc, là hạt nhân thúc đẩy xã hội hoá đầu tƣ, thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa nơng nghiệp, nông thôn.


14
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng NTM
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM phải tuân thủ các nguyên tắc
chung về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN nói chung, đó là [7], [9].
(1) Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng, tiêu
chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản
nói chung và xây dựng NTM.
Nội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu
tƣ xây dựng từ NSNN bỏ ra, phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc tiết
kiệm, hiệu quả phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các
phƣơng diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
(2) Nguyên tắc tập trung, dânchủ
Trong quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM, nguyên tắc này thể
hiện toàn bộ vốn đầu tƣ xây dựng từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo một
cơ chế thống nhất của Nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy
trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn

NSNN đầu tƣ xây dựng NTM phải theo chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch
tổngthể, và phải đƣợc sự đồng thuận của ngƣời dân.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho
mọi ngƣời biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các
số liệu liên quan đến vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM.
(3) Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM phải đảm bảo hài hòa giữa
lợi ích Nhà nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
(4) Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM theo ngành, trƣớc hết bằng
các quy định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các Bộ


15
quản lý chuyên ngành ban hành. Quản lý theo địa phƣơng, vùng là xây dựng
đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng địa phƣơng.
Quản lý vốn NSNN đầu tƣ xây dựng NTM còn phải tuân thủ các
nguyên tắc nhƣ: Trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định rõ trách nhiệm và
quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tổ chức tƣ vấn và nhà
thầu trong q trình đầu tƣ xây dựng cơ bản…
Ngồi ra, theo quy định tại điều 2 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLTBNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 (Liên bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Tài chính) về hƣớng dẫn một số
nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ
tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM
giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong quản lý đầu tƣ xây dựng NTM
nhƣ sau [3]:
Thứ nhất, các nội dung, hoạt động của Chƣơng trình xây dựng NTM
phải hƣớng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của

Thủ tƣớng Chính phủ.
Thứ hai, Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là
chính, Nhà nƣớc đóng vai trị định hƣớng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn,
chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hƣớng dẫn thực hiện. Các hoạt
động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện.
Thứ ba, Kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu quốc gia,
chƣơng trình hỗ trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai
trên địa bàn nơng thơn.
Thứ tƣ, Thực hiện Chƣơng trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực
hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã đƣợc cấp có thẩm quyền xây dựng.


×