Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ke hoach bo mon van 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.26 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TÊN CHƯƠNG. T. SỐ TIẾT. 1.TRUYỆN TRUNG 12 Tiết ĐẠI VIỆT NAM. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu, cảm nhâïn được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện trung đại VN (Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ ; Quang Trung đại phá quân Thanh – Ngô gia văn phái ; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Phạm Đình Hổ) : sự kiện lịch sử, số phận và tâm tư con người ; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tái hiện sự kiện, sử dụng điển cố, điển tích,… - Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện chương hồi, tùy bút trung đại. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số trích đoạn truyện thơ trung đại VN (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích – Nguyễn Du ; Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga – Nguyễn Đình Chiểu) : tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người, ước mơ vè tự do, công lí, sự phê phán những thế lực hắc ám trong XH phong kiến ; nghệ thuật tự sự. - Bước đầu hiểu biết về thể loại truyện thơ Nôm và một số đóng góp. KIẾN THỨC CƠ BẢN PHẦN VĂN HỌC - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện : cách tái hiện những sự kiện và nhân vật lịch sử (Quang Trung đại phá quân Thanh, Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh) ; cách xây dựng nhân vật có tính khái quát cho số phận và bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ (Chuyện người con gái Nam Xương). - Đọc thuộc lòng hai đoạn văn ngắn trong các truyện trung đại đã học. - Nhớ được nội dung, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng trích đoạn : nghệ thuật tự sự kết hợp với trữ tình, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện và đặc biệt là nghệ thuật tả cảnh (Cảnh ngày xuân); nghệ thuật tả người (Chị em Thúy Kiều) ; nghệ thuật tả tâm trạng (Kiều ở lầu Ngưng Bích) ; nghệ thuật tự sự trong thơ, nghệ thuật khắc họa nhân vật, cách dùng ngôn ngữ bình dị, dân dã (Lục vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga). - Đọc thuộc lòng ba trích đoạn Truyện Kiều và trích đoạn Truyện Lục Vân Tiên đã học.. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy - Học theo dự án. GV - Văn học sử giai đoạn này. - Đặc điểm nghệ thuật của truyện trung đại. - Tham khảo sách GV HS - Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi trong phần tìm hiểu văn bản. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. GHI CHÚ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (giảm tải) – Đọc thêm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. TRUYỆN VIỆT NAM SAU CMT8 1945. 3. TRUYỆN NƯỚC NGOÀI. lớn của truyện thơ trung đại vào sự nghiệp phát triển của văn học dân tộc. 10 Tiết - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (trích đoạn) truyện VN sau CMT8 – 1945 (Làng – Kim Lân ; Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long ; Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng ; Bến quê – Nguyễn Minh Châu ; Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê) : tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, sắp xếp tình tiết, chọn lọc ngôn ngữ. - Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện VN sau CMT8 1945 vào nền văn học dân tộc. - Giáo dục kĩ năng sống. 10 Tiết Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc đoạn trích truyện nước ngoài (Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang – Đ.Đi-phô ; Bố của Xi-mông – G.Mô-pa-xăng ; Con chó Bấc – G.Lân-đơn ; Cố hương – Lỗ Tấn, Những đứa trẻ –M.Go-rơ-ki): tình cảm nhân văn, nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật miêu tả và kể chuyện,… - Tổng kết văn học nước ngoài…. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện : tình yêu quê hương (Làng), tình cảm cha con sâu nặng (Chiếc lược ngà) ; những tấm gương lao động quên mình vì Tổ quốc (Lặng lẽ Sa Pa), tinh thần dũng cảm, sự hi sinh của những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường lửa những năm chống Mĩ (Những ngôi sao xa xôi), những triết lí đơn giản mà sâu sắc về cuộc sống con người (Bến quê). - Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện đã học. - Kết hợp với chương trình địa phương : học một số truyện VN sau CMT8 1945 của địa phương. - Tích hợp giáo dục môi trường. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện : bức chân dung tự họa và bản lĩnh sống của chàng Rô-bin-xơn (Rôbin-xơn ngoài đảo hoang); khát vọng tình yêu thương, hạnh phúc, hạnh phúc, nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (Bố của Xi-mông ; Con chó Bấc ; Những đứa trẻ); sự lên án xã hội phong kiến, tình quê hương và niềm tin vào cuộc sống mới tươi sáng (Cố hương). - Nhớ một số tình tiết, hình ảnh độc dáo trong các truyện đã học.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy - Học theo dự án. GV - Đọc kĩ những tác phẩm truyện. - Tham khảo sách GV, Sách tham khảo. - Bảng phụ.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy - Học theo dự án. GV - Đọc kĩ những tác phẩm truyện. - Tham khảo sách GV, Sách tham khảo. - Bảng phụ. HS - Đọc và tóm tắt các tác phẩm truyện. - Trả lời những câu hỏi trong SGK.. HS - Đọc và tóm tắt các tác phẩm truyện. - Trả lời những câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. Cố hươnggiảm tải không dạy phần viết chữ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tích hợp giáo dục môi trường. 4. THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM SAU CMT8 1945 VÀ THƠ NƯỚC NGOÀI. 5. KỊCH HIỆN ĐẠI VN SAU CMT8 1945. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội 18 Tiết dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại VN sau 1945 và nước ngoài (Đồng chí – Chính Hữu ; Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận ; Bếp lửa – Bằng Việt ; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – NKĐ ; Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật ; Viếng lăng Bác – Viễn Phương ; Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải; Ánh trăng – Nguyễn Duy ; Con cò – Chế Lan Viên ; Nói với con – Y Phương ; Sang thu – Hữu Thỉnh ; Mây và sóng – Ta-go): tình cảm cao đẹp, tư tưởng nhân văn, cảm hứng đa dạng trước cuộc sống mới, nghêï thuật biểu cảm, ngôn ngữ tinh tế. - Bước đầu khái quát được những thành tựu, đóng góp của thơ VN sau CMT8 1945 đối với văn học dân tộc. - Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. 2 Tiết - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích kịch hiện đại (hồi bốn vở Bắc Sơn – Nguyễn Huy Tưởng): phản ánh và giải quyết các mâu thuẫn trong cuộc sống hiện đại, nghệ thuật xây dựng xung đột kịch, lời thoại, hành động nhân vật.. - Hiểu nét độc đáo của từng bài thơ : tình yêu đất nước và tinh thần cách mạng (Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe không kính); tình cảm gia đình hòa quyện với tình yêu uê hương đất nước (Bếp lửa; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Nói với con; Con cò; Mây và sóng); lòng thành kính và tình yêu lãnh tụ (Viếng lăng Bác); cảm nhận tinh tế về thiên nhiên và những suy ngẫm về cuộc đời (Mùa xuân nho nhỏ; Ánh trăng; Sang thu). - Đọc thuộc lòng các bài thơ đã học. - Kết hợp với chương trình địa phương: học một số bài thơ sau CMT8 1945 của địa phương. - Tích hợp giáo dục môi trường.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy - Học theo dự án - KT Các mảnh ghép. Hiểu nét đặc sắc của đoạn trích : nghệ thuật xây dựng tình huống kịch bộc lộ xung đột giữa cách mạng và phản cách mạng, nghệ thuật khắc họa diễn biến nội tâm nhân vật.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - P/P đóng vai. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV GV - Tham khảo sách GV. - Băng, đĩa những bài thơ đã được phổ nhạc. - Bảng phụ. HS - Trả lời những câu hỏi chuẩn bị bài trong SGK. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. GV - Đọc kĩ tác phẩm - Tham khảo sách GV, Sách tham khảo. - Bảng phụ. HS - Đọc tác phẩm. - Trả lời những câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 6. NGHỊ LUẬN HIỆN ĐẠI VN VÀ NƯỚC NGOÀI. 7. VĂN BẢN NHẬT DỤNG. 8. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. 7 Tiết. 8 Tiết. 1 Tiết. - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, ý nghĩa thực tiễn và giá trị nội dung của các tác phẩm nghị luận hiện đại (Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm; Tiếng nói của văn nghệ – Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan). - Hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật (Chó sói và cừu non trong thơ … Hi-pô-lít Ten) - Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học. - Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. - Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng phản ánh những vấn đề hội nhập và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, chiến tranh và hòa bình, quyền trẻ em. -Xác định thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Bước đầu hiểu sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng. - Giáo dục tư tưởng HCM, KNS. - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết. - Hiểu nét đặc sắc của từng văn bản : lời bàn xác đáng, có lí lẽ và dẫn chứng sinh động về lợi ích của việc đọc sách (Bàn về đọc sách); cách lập luận chặt chẽ và giàu hình ảnh về sức mạnh và khả năng kì diệu của văn nghệ (Tiếng nói của văn nghệ); lời văn sắc sảo, giàu sức thuyết phục về sự chuẩn bị những đức tính, thói quen tốt của người VN trong kỉ nguyên mới (Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới). - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. Cách lập luận của tác giả trong văn bản. Cung cấp cho HS : - Những vẻ đẹp trong phong cách HCM. - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đât và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả. - Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh hiện nay và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này. - Tích hợp giáo dục môi trường. - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ử địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. - Những chuyển biến của văn học địa. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Học theo góc. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV. - Tìm, nêu dẫn chứng các tác phẩm văn nghệ , các mẩu chuyện cụ thể. HS - Đọc kĩ văn bản, trả lời những câu hỏi trong SGK.. GV - Đọc kĩ những văn bản và yêu cầu trong sách GV. - Sưu tầm những tài liệu liên quan đến văn bản. HS - Trả lời những câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. - Hoạt động - GV hướng dẫn nhóm. HS chuẩn bị theo - PP thuyết trình. y/c của chương - Học theo dự án trình. - HS sưu tầm, tra.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> được công việc tuyển chọn tác phảm phương sau năm 1975. văn học. 9. TỔNG KẾT VĂN HỌC. 2 Tiết. 10. ÔN 8,5 TẬP Tiết KIỂM TRA VĂN. - Hiểu khái quát về lịch sử văn học VN qua các thời kì lịch sử. - Biết một số nét về thân thế, sự nghiệp, vị trí của một số tác giả văn học trung đại và văn học hiện đại VN có tác phẩm được học trong chương trình. - hệ thống hóa một số khái niệm lí luận văn học thường gặp trong phân tích, tiếp nhận các văn bản văn học đã học. - Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm của các thể loại: truyện truyền kì, truyện thơ, truyện hiện đại, thơ tự do, thơ hiện đại, nghị luận chính trị – xã hội, nghị luận văn học. Giúp HS : - Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của HS về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt về truyện trung đại VN. - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ, truyện hiện đại VN được học trong chương trình. - Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình, thể loại truyện. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. - Qua kiểm tra, GV đámh giá kết quả học tập của HS về tri thức, kĩ năng, thái độ, để có địmh hướng giúp HS khắc phục những điểm còn. - Hệ thống các văn bản đã học từ lớp 6 - lớp 9 theo mầu trong SGK. - Văn học viết VN thời trung đại (từ TK X -> hết TK XIX) : thể loại, tác phẩm theo từng thể loại. -Các tác phẩm văn học hiện đại VN đã cho em làm quen với những thể loại nào ? Phương thức biểu đạt. - Nhìn chung về nền văn học VN. - Sơ lược về một số thể loại văn học.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình. - Hệ thống kiến thức cơ bản về các tp truyện trung đại VN. - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN, các tác phẩm truyện hiện đại VN. - Tri thức về thể loại thơ trữ tình, thể loại truyện (trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện). - Câu hỏi kiểm tra là những kiến thức về thơ hiện đại và truyện hiện đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Hoạt động nhóm. - Học theo hợp đồng - Học theo dự án. cứu, hệ thống theo y/c của chương trình. GV - Bảng phụ hệ thống kiến thức. HS Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK và của GV.. GV - Bảng phụ hệ thống kiến thức theo câu hỏi ôn tập. - đề kiểm tra. HS - Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK. - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> yếu. 1/ TỪ VỰNG 1.1. CÁC LỚP TỪ. 1 Tiết. 1.2. MỞ RỘNG VÀ 3 Tiết TRAU DỒI VỐN TỪ. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. 5 Tiết. PHẦN TIẾNG VIỆT - Hiểu thế nào là thuật ngữ. - Nhớ đặc điểm và chức năng của - Biết cách sử dụng thuật ngữ, đặc thuật ngữ. biệt trong văn bản khoa học. - Biết vai trò của các từ mượn trong - Biết các lỗi thường gặp và cách việc tạo các thuật ngữ tiếng Việt. sửa lỗi dùng thuật ngữ. - Nhận biết và biết cách tìm nghĩa của - Giáo dục KNS. thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản. - Tích hợp giáo dục môi trường.. - Biết nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của vốn từ vựng tiếng Việt. - Biết các phương thức phát triển vốn từ cơ bản của tiếng Việt : phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc, phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ, mượn từ ngữ nước ngoài, tạo từ ngữ mới. - Biết cách trau dồi vốn từ. - Biết các lỗi thường gặp và cách sửa chữa lỗi dùng từ trong nói và viết. - Giáo dục KNS. - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Trực quan - Thực hành - Học theo hợp đồng. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV, SGK. - Tư liệu liên quan, giáo án. HS Trả lời những câu hỏi trong SGK theo nội dung bài học. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV, SGK. - Soạn bài. - Bảng phụ. HS Chuẩn bị theo câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK và theo hướng dẫn của GV.. - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Hiểu rõ nghĩa của từ và biết cách sử dụng từ đúng ý nghĩa, đúng phong cách, phù hợp với đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp. - Tích hợp giáo dục môi trường.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Trực quan - Thực hành - Học theo hợp đồng. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. - Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình ; các phép tu từ từ vựng. Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.. - Phương pháp GV vấn đáp - Bảng phụ hệ - Phương pháp thống kiến thức. nêu và giải quyết HS vấn đề Chuẩn bị theo - P/P thuyết trình hướng dẫn trong - Trực quan SGK và của GV. - Thực hành - Học theo hợp đồng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học theo dự án 2/ NGỮ PHÁP 2.1. CÁC THÀNH PHẦN CÂU. 2.2. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. 3/ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP. 3 Tiết. 2 Tiết. 5 Tiết. - Hiểu thế nào là khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán). - Nhận biết và hiểu tác dụng của thành phần khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết. - biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong nói và viết.. - Nắm được đặc điểm, tác dụng duy trì quan hệ giao tiếp trong hội thoại của khởi ngữ và các thành phần biệt lập (thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán trong câu). - Biết cách tạo câu có khởi ngữ và các thành phần biệt lập : thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú, thành phần tình thái, thành phần cảm thán.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Trực quan - Thực hành - Học theo hợp đồng. - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. - Biết điều kiện sử dụng hàm ý trong câu. - Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp.. - Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trrong văn bản. - Biết điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói (viết), người nghe (đọc).. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Trực quan - Thực hành - Học theo hợp đồng. - Hiểu thế nào là phương châm hội thoại. - Biết vận dụng các phương châm hội thoại vào thực tiễn giao tiếp. - Biết cách xưng hô trong hội thoại. - Hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Nhận biết và hiểu tác dụng của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián. - Biết tuân thủ các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong giao tiếp. - Nhận biết và sửa được các lỗi không tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp. - Biết các từ ngữ xưng hô và sử dụng. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Trực quan - Học theo hợp. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV và SGK. - Soạn bài. - Bảng phụ. HS Chuẩn bị theo câu hỏi của bài học trong SGK và theo hướng dẫn của GV. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV và SGK. - Soạn bài. - Bảng phụ. HS Chuẩn bị theo câu hỏi của bài học trong SGK và theo hướng dẫn của GV. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV và SGK. - Soạn bài. - Bảng phụ. HS Chuẩn bị theo câu hỏi của bài học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP. 4. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. 5. ÔN TẬP - KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. 3 Tiết. 2 Tiết. 6,5 Tiết. tiếp trong các văn bản. từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng - Biết chuyển đổi câu theo lối dẫn và tình huống giao tiếp. trực tiếp và gián tiếp. - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực - Giáo dục kĩ năng sống. tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. Hệ thống hóa những kiến thức về từ - Hệ thống hóa kiến thức về các từ loại, cụm từ và câu đã học từ lớp 6 loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính đến lớp 9. từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác. - Hệ thống hóa kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.. - Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,… - Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ ngữ toàn dân tương ứng. - Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học ở học kì I. - Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kì II. - Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà HS đã học ở HKI, HKII.. đồng. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Trực quan - Học theo hợp đồng, Học theo dự án - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt - Sưu tầm, thống động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, kê. … - P/P thuyết trình - Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa - Thực hành phương. - Trực quan - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. - Nội dung các phương châm hội thoại. Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong tiếng Việt và cách dùng chúng. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Phần Tiếng Việt (không kể phần tổng kết ngữ pháp, chương trình dịa phương và Ôn tập) trong HKII gồm có : Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập, Liên kết câu và liên kết đoạn văn,. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - hoạt động nhóm - Học theo hợp đồng. trong SGK và theo hướng dẫn của GV.. GV - Bảng phụ hệ thống kiến thức. HS Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK và của GV.. GV - Sưu tầm, thống kê. - Soạn bài. HS Sưu tầm, thống kê theo yêu cầu của bài học trong SGK. GV - Hệ thống kiến thức trên bảng phụ. - Giải các bài tập. HS Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK và theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. NHỮNG VẤN ĐỀ 4 Tiết CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ TẠO LẬP VĂN BẢN. - Hiểu thế nào là phép phân tích và tổng hợp. - Nhận biết và hiểu tác dụng của phép phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. - Biết cách sử dụng phép phân tích và tổng hợp trong tạo lập văn bản nghị luận. - Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Biết sử dụng các phép liên kết trong viết và nói.. 2/ CÁC KIỂU VĂN BẢN. - Hệ thống hóa những hiểu biết về văn thuyết minh : đặc điểm, nội dung, hình thức, cách thức làm bài văn thuyết minh. - Hiểu vai trò, cách đưa các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh. - Biết viết, trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.. 2.1. THUYẾT MINH. 7 Tiết. 2.2. TỰ SỰ 14 Tiết - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự : đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm và lập luận ; người kể và ngôi kể ; đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự. Nghĩa tường minh và hàm ý. PHẦN TẬP LÀM VĂN - Nhớ đặc điểm, tác dụng của phép phân tích và tổng hợp. - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận theo phép phân tích và tổng hợp. - Hiểu đoạn văn, bài văn phải có liên két chặt chẽ về nội dung (liên kết chủ đề, liên kết lô-gic) và liên kết hình thức (phép lặp từ ngữ, đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng, phép thế và phép nối). - Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản nghị luận. - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng các phép liên kết. - Một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa hoặc các hình thức vè, diễn ca,... và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật. - Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Biết viết một bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 300 chữ có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. -Những hiểu biết cơ bản về văn bản tự sự : đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Biết viết đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự. - biết viết đoạn văn tự sự có độ dài trên 90 chữ, bài văn tự sự có độ dài. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV và SGK. - Soạn bài. - Bảng phụ. HS Chuẩn bị theo câu hỏi của bài học trong SGK và theo hướng dẫn của GV.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Làm việc nhóm - Học theo dự án. GV - Ôn lại văn bản thuyết minh. - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV, SGK. - Soạn bài. HS Chuẩn bị theo hướng dẫn trong SGK và theo yêu cầu của GV. GV - Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự HS đã học ở lớp dưới. - Đọc kĩ những yêu cầu của bài học trong sách. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Làm việc nhóm. Luyện tập tóm tắt vb tự sự, Người kể chuyện trong vb.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể. - Biết trình miệng đoạn văn, bài văn tự sự có sự kết hợp với các yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi ngôi kể.. 2.3. NGHỊ LUẬN. 18 Tiết - Hệ thống hóa những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận : đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. - Hiểu thế nào là bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). - Nắm được những yêu cầu, bố cục, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm ( hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). - Biết viết, trình bày bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm ( hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ). Giáo dục KNS.. khoảng 450 chữ theo chủ đề cho trước - Học theo dự án có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, - Học theo hợp biểu cảm, nghị luận và chuyển đổi đồng ngôi kể.. Những hiểu biết cơ bản về văn bản nghị luận : đặc điểm, nội dung, hình thức, cách tạo lập, cách tóm tắt. Biết viết bài văn có độ dài khoảng 450 nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống ; về một vấn đề tư tưởng, đạo lí gần gũi, về một tác phẩm (hoặc đoạn trích) truyện, về một bài thơ (hoặc đoạn thơ) đã học. - Tích hợp giáo dục môi trường.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Kĩ thuật động não, KT khăn phủ bàn - Bản đồ tư duy - Thực hành - Làm việc nhóm - Học theo dự án - Học theo hợp đồng. GV, SGK. - Bảng phụ. - Đề bài viết TLV. HS - Ôn lại kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Đọc kĩ và trả lời câu hỏi chuẩn bị bài trong SGK và theo yêu cầu của GV. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV và SGK. - Tài liệu liên quan đến bài học. - Bảng phụ. - Soạn bài. - Đề bài tập làm văn. HS - Đọc kĩ những yêu cầu của bài học trong SGK. - Trả lời những câu hỏi trong SGK và theo hướnh dẫn của GV.. tự sự – giảm tải chuyển Tự học có hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.4. HÀNH 6 Tiết CHÍNH CÔNG VỤ. - Hiểu thế nào là biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. -- Biết cách viết biên bản, hợp đồng, thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi thông dụng theo mẫu.. - Đặc điểm của biên bản. Cách viết biên bản. Thực hành viết một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông thường. - Đặc điểm của hợp đồng. Cách làm hợp đồng. Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi. - Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.. 3/ HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN. Hiểu thế nào thơ tám chữ.. - Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt - Phương pháp nhịp thơ tám chữ. vấn đáp - Bước đầu biết làm loại thơ này. - P/P thuyết trình - Tích hợp giáo dục môi trường. - Thực hành - Làm việc nhóm - Học theo dự án - Học theo hợp đồng - Tìm hiểu, suy nghĩ và viết bài về - Sưu tầm, thu tình hình dịa phương. thập tài liệu. - Chọn bất cứ sự việc, hiện tượng nào - Thuyết trình. có ý nghĩa ở địa phương (môi trường, - Thực hành đời sống nhân dân,...) - Làm việc nhóm - Trình bày bài viết trước lớp. - Học theo dự án. 4. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. 5. ÔN TẬP - TỔNG KẾT TẬP. 3 Tiết. 2 Tiết. 6 Tiết. Giúp HS : - Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương. - Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp : tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.. - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Làm việc nhóm. GV - Đọc kĩ những yêu cầu trong sách GV, SGK. - Bảng phụ. - Các mẫu biên bản, hợp đồng, thư (điện),... HS - Đọc kĩ yêu cầu của bài học trong SGK, trả lời những câu hỏi chuẩn bị bài. - Sưu tầm mẫu biên bản. hợp đồng, ... GV - Sưu tầm thêm những bài thơ tám chữ. HS Chuẩn bị theo yêu cầu trong SGK.. GV Hướng dẫn HS viết bài từ tuần 21. Nộp trước khi học bài 27. HS Sưu tầm tài liệu, viết bài. - Hệ thống kiến thức Tập làm văn - Khái niệm văn bản thuyết minh và - Phương pháp GV đã học ở học kì I. văn bản tự sự. Sự kết hợp của các vấn đáp - Hệ thống kiến - Nắm vững kiến thức về các kiểu phương thức biểu đạt trong văn bản - Phương pháp thức qua nội dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LÀM VĂN. 6. KIỂM TRA TỔNG HỢP. 6 Tiết. văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, văn bản tự sự. thuyết minh, nghị luận, điều hành) - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. bản thuyết minh và tự sự đã học. - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.. nêu và giải quyết vấn đề - P/P thuyết trình - Thực hành - Làm việc nhóm - Học theo dự án - Học theo hợp đồng. Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I và cuối năm nhằm đánh giá : - Hệ thống kếin thức cơ bản của HS về cả ba phần (Đọc - hiểu văn bản, Tiếng Việt và TLV) trong SGK Ngữ văn 9, tập một , chủ yếu là tập hai. - Khả năng vận dung những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.. Đề kiểm tra tổng hợp gồm hai phần : trắc nghiệm và tự luận.. - Kiến thức cơ bản về cả ba phần : Đọc - hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn trong SGK Ngữ văn 9, tập một. - Kiến thức cơ bản vè cả ba phần trong SGK Ngữ văn 9, chủ yếu là tập hai.. các câu hỏi ôn tập, tổng kết. - Bảng phụ. HS - Trả lời câu hỏi ôn tập, tổng kết trong SGK. - Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. GV Hướng dẫn HS ôn tập theo yêu cầu của bài kiểm tra. HS Ôn tập theo nội dung trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY : - Lớp 9A3: - Thuận lợi: + HS muốn được học tập, biết vâng lời, có cố gắng.. + Đây là lớp chủ nhiệm nên có điều kiện bám sát lớp, hỗ trợ nhiều cho công tác giảng dạy, học tập. - Khó khăn: + Nhiều HS bị hổng kiến thức từ lâu nên khó theo kịp chương trình cuối cấp. + Thụ động, nhút nhát trong giao tiếp tập thể. Kỹ năng nói còn yếu; sự phối hợp nhóm chưa tích cực. + HS lười học, ham chơi bị chi phối bởi những tác động xấu của xã hội. + Ý thức kỷ luật chưa tốt. Nền nếp học tập còn nhiều hạn chế. + Một số HS có hoàn cảnh đặc biệt (về vật chất, tinh thần). + Cán bộ lớp làm việc chưa đều tay, thiếu kỹ năng quản lý lớp, năng lực học tập còn nhiều hạn chế. II- THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp 9A3. Sĩ số 33. Chỉ tiêu phấn đấu. Chất lượng đầu năm TB 7 21.2%. K 1 3.0%. G 0. Học kì I TB K 12 5 36.4% 15.2%. G 1 3%. TB 15 45.5%. Cả năm K 10 30.3%. Ghi chú G 2 6.1%. III- BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG :. - Bản thân GV tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, cố gắng tìm tòi sáng tạo trong quá trình giảng dạy, giáo dục HS. - Phối hợp chặt chẽ với PHHS và cán bộ lớp. - Phát hiện, bồi dưỡng CSBM, HS nòng cốt để làm hạt nhân cho phong trào học tập bộ môn Ngữ Văn. - Phát huy tính tích cực, khả năng phối hợp nhóm; rèn luyện năng lực tự học; khơi gợi tư duy động não, phản biện; bồi dưỡng óc liên tưởng, tưởng tượng để HS có PP học tập tốt bộ môn Ngữ Văn. - Chú trọng rèn toàn diện cho HS cả 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. - Tích cực đổi mới PPDH và việc kiểm tra đánh giá để từng bước đem đến cho HS niềm hứng thú học tập bộ môn. - Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV- KẾT QUẢ THỰC HIỆN : Lớp. Sĩ số. 9A3. 33. TB. Sơ kết học kì I K. G. TB. Tổng kết cả năm K. Ghi chú G. V- NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM : 1- Cuối HK I : ( so sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong HK II) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….............................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................... 2- Cuối năm học: ( so sánh kết quả đạt được với chỉ tiếu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………...................................................................... .........……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×