Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an lop 3 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.91 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. B/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. 2. Học sinh : SGK, vở. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 3. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Các em đã học về đơn vị đo khối lượng gam hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố bài. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 744g……474kg và yêu cầu học sinh so sánh. - Vì sao ta biết 744g > 474g? - Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Học sinh làm tiếp các phân số còn lại.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - 2 học sinh.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 744g > 474g - Vì 744 > 474. - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 400g + 8g < 480g 305g < 350g 1kg > 900g + 5g 450g < 500g – 40g 760g + 240g = 1kg. Bài 2: Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo - Bài toán hỏi gì? và bánh? - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao bánh. nhiêu gam kẹo và banh ta làm sao? - Chưa biết ta phải đi tìm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Số gam kẹo đã biết chưa? - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài.. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? - Cô làm gì với số đường còn lại. - Bài toán yêu cầu tính gì? - Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? - Yêu cầu học sinh làm bài.. Bài 4: - Chia học sinh thành các nhom nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.. Giải: 4 gói kẹo nặng là: 130g x 4 = 520g. Cả kẹo và bánh nặng là: 520g + 175g = 695g. Đáp số: 695g. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - Cô Lan có 1 kg đường. - Cô đã dùng hết 400g đường? - Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. - Bài toán yêu cầu tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ. - Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1kg = 1000g Số gam đường còn lại: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200 g đường Bài 4: - Các nhóm thực hành cân và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG A/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hành xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. KNS : kĩ năng lắng nghe ý kiến hàng xóm thể hiện sự cảm thông với hàng xóm Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm , giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ truyện : Chị Thủy của em. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. 2. Học sinh: - Vở. C/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát 2. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thủy của em. - Giáo viên kể chuyện (có sử dụng tranh minh hoạ). - Giáo viên đặt câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ? + Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ ? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? * Giáo viên kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh.Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Học sinh đàm thoại theo các câu hỏi của giáo viên .. - Em biết được điều phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng qua câu chuyện trên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. Hoạt động 2 : Đặt tên tranh (gồm có 4 tranh). - Giáo viên chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung của một tranh và đặt tên tranh. - Giáo viên kết luận nội dung của từng bức tranh, khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến - Giáo viên chia lớp và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các mình đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học: a) Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng (Tục ngữ ). c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm. d) Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng. - Trước khi thảo luận giáo viên giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : * Giáo viên kết luận : Các ý a, c, d là đúng, còn ý câu b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.. - Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện từng nhóm lên trình bày các nhóm khác góp ý bổ sung.. - Các nhóm thảo luận.Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm góp ý kiến bổ sung. - Học sinh nhắc lại các ý.. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhắc lại ý nghĩa của việc giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. ( Tiết 2). THỦ CÔNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. 2. Học sinh: - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: 34p Hoạt động : Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U - Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H, U theo quy trình. + Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Bước 2: Cắt chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. - Giáo viên tổ chưc cho học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U. - Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Nhắc học sinh dán chữ cho cân đối và phẳng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm - Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát.. - Học sinh thực hành cắt dán chữ H, U - Học sinh nhắc lại và cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U. + Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Bước 2: Cắt chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. - Học sinh thực hành.. - Học sinh trưng bày sản phẩm.. - Học sinh nhận xét các sản phẩm của các bạn. 4.Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhận xét - Tiết học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì kéo thủ công, hồ dán để học bài: Cắt, dán chữ V..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 14 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh : SGK C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Cửa Tùng. 3. Bài mới: 70p a) Giới thiệu bài : - Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ. Người liên lạc là anh Kim Đồng.Anh là một chiến sĩ liên lạc có nhiều đóng góp cho cách mạng.Năm 1943, trên đường đi liên lạc, anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài hôm nay sẽ giúp các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này. a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu bài, chú ý giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn . - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi học sinh. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh đọc các từ phát âm đúng, mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý đọc các câu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. Giáo viên có thể giảng thêm nghĩa của các từ này nếu thấy học sinh chưa hiểu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài trước lớp. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.Chính vì thế,các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ.Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 và 3 của bài. - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán bộ? - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch. - Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng. - Giáo viên tiến hành các bước tương tự như ở các tiết tập đọc trước.. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên .. - Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đọc đồng thanh. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện học sinh trả lời. Vì đây là vùng dân tộc Nùng, bác cán bộ sẽ hòa đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường. - Nghe giảng, sau đó 1 học sinh đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hịêu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Kể chuyện: 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì? - Hai bác cháu đi đường như thế nào?. - Hãy kể lại nội dung của tranh 2.. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? 2. Kể theo nhóm. - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. 3. Kể trước lớp: - Tuyên dương học sinh kể tốt.. - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường . - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như ngồi bị mỏi chân ngồi nghỉ. - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an tòan. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 học sinh. Mỗi học sinh chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. Học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Phát biểu cảm nghĩ của học sinh về anh Kim Đồng. 2 đến 3 học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét tiết học . - Bài về nhà : Tập đọc và tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BẢNG CHIA 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng bảng chia 9 trong giả toán (có một phép chia 9). - Cột 4 bài 1 và 2 dành cho học sinh giỏi. B/ Chuẩn bị: 1 1. Giáo viên: - Các tấm bia, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. 0 2. Học sinh: - Vở, Vở nháp, bảng con. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9. 3. 3. Bài mới : 30p a) Giới thiệu bài:Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 9 để thành lập bảng chia 9 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 9. b) Lập bảng chia 9 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn.Vậy 9 lấy 1 lần - Hãy viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”. - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn? - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - 2 học sinh làm.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 9 lấy 1 lần bằng 9. - Viết phép tính 9 x 1 = 9. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa) - 9 chia 9 bằng 1. - Đọc: + 9 nhân 1 bằng 9. + 9 chia 9 bằng 1 - Trả lời: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn,vậy 2 tầm bìa như thế có 18 chấm tròn. - Phép tính 9 x 2 = 18 - Có tất cả 2 tấm bìa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa . - Vậy 18 chia 9 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 18 : 9 = 2 lên bảng, sau đó cho học sinh cả lớp đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập được. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. c) Học thuộc lòng bảng chia 9. -Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được. - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9 - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9?. - Phép tính 18 : 19 = 2 (tấm bìa) - 18 chia 9 bằng 2 - Đọc phép tính: + 9 nhân 2 bằng 18 + 18 chia 9 bằng 2 - Học sinh lập bảng chia 9.. - Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9. - Đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Các học sinh thi đọc cá nhân. Các tổ thi - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. bảng chia 9 d) Luyện tập thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 1: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài, - Tính nhẩm. sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo - Làm bài vào vở,sau đó 12 học sinh nối vở để kiểm tra bài tiếp nhau đọc từng phép tính . - Nhận xét bài của học sinh 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6 Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với phần còn lại . Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán. 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 9:9=1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 63 : 9 = 7 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9 Bài 2: - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lơp làm bài vào vở. 9 x 5 = 45 9  6 = 54 9  7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 9  8 = 72 72 : 9 = 8 72 : 8 = 9 - Học sinh dưới lớp nhận xét. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết có 45kg gạo được chia đều vào 9 túi. - Bài toán hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - Học sinh cả lơp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giải: Mỗi túi đựng số gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán cho biết có 45kg gạo được chia đều vào các túi, mỗi túi 9 kg. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi có bao nhiêu túi gạo? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài - Học sinh cả lơp làm bài vào vở. toán. Giải: Số túi đựng gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Gọi một vài học sinh đoc thuộc lòng bảng chia 9. Học sinh xung phong đọc bảng chia - Bài làm ở nhà:Dặn dò học sinh về nhà học thuộc lòng bảng chia. - Chuẩn bị bài : Luyện tập.. TẬP ĐỌC. NHỚ VIỆT BẮC..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết cách nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biêt ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng lớp ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bảng lớp chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc : Người liên lạc nhỏ. 3. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: Năm 1955 Chính Phủ và cán bộ trở về xuôi nhưng trong lòng không nguôi nỗi nhớ chiến khu, nhớ Việt Bắc. Trong hoàn cảnh đó, nhà thơ Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một đoạn trong bài thơ nổi tiếng này. b)Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối khi nói về người Tây Bắc đánh giặc giỏi c) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Theo dõi học sinh đọc bài và nhắc học sinh ngắt nhịp cho đúng. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc lần. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - Hai học sinh đọc. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 học sinh đọc bài.Chú ý ngắt đúng nhịp thơ. - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo . - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2 trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 khổ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.. theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm lần lượt từng học sinh đọc một khổ thơ thơ. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh. d) Tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong trước lớp. SGK. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng các xưng - “Ta” trong bài thơ chính là tác giả, người hô rất thân thiết là“ta” “mình”, em hãy cho sẽ về dưới xuôi, còn “mình” chỉ người Việt biết “ta”chỉ ai,“mình” chỉ ai ? Bắc, người ở lại. - Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những gì? - Khi về xuôi người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Khi về xuôi, người cán bộ đã nhắn nhũ - Học sinh đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả với người Việt Bắc rằng “Ta về, ta nhớ lời: Những câu thơ đó là: Rừng xanh hoa những hoa cùng ngươì”, “hoa” trong lời chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc . rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp? Hãy trắng dọi hòa bình. đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc. - Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì - Những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh đánh giặc thật giỏi. Em hãy tìm những câu giặc giỏi là: Rừng cây núi đá ta cùng đánh thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi. Tây; Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ - Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc. Việt Bắc là: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. - Qua những điều vừa tìm hiểu bạn nào cho - Bài thơ là cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất biết nội dung chính của bài thơ là gì? đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi - Tình cảm của tác giả đối với con người - Tác giả rất gắn bó, yêu thương, ngưỡng và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào? mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. e) Học thuộc lòng: - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp nhìn - Cả lớp đọc đồng thanh. bảng đọc đồng thanh bài thơ. - Xóa dần bài thơ trên bảng và yêu cầu học - Đọc bài thơ đồng thanh theo lớp, tổ, sinh đọc sau mỗi lần xóa. nhóm. - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bài - 2 đến 3 học sinh đọc trước lớp, có thể thơ, sau đó gọi một số học sinh đọc trước đọc cả bài hoặc đọc một khổ trong bài. lớp. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc bài thơ. Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ . - Chuẩn bị bài: Một trường tiểu học vùng cao ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). B/ Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Học sinh : Vở, bảng con. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p -Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ củng cố về phép chia trong bảng chia 9. Bài 1: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a) - Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không, vì sao?. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - 2 học sinh đọc.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. Bài 1: - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Khi đã biết 9 x 6 = 54 có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với 9  7 = 63 9  8 = 72 9  9 = 81 các trường hợp còn lại. 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 - Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài - Cho học sinh tự làm tiếp phần b). - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9 45 : 9 = 5 45 : 5 = 9 Bài 2: Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh số chia, thương rồi làm bài cả lớp làm bài vào vở. Số bị chia 27 27 27 63 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 Bài 3: - Gọi 1 đọc yêu cầu đề bài - Bài toán cho ta biết những gì?. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.. - Bài toán hỏi gì?. 1 - Số nhà xây được là 9 số nhà.. - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Phép tính thứ nhất đi tìm gì?. - Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. - Giải bằng hai phép tính. - Tìm số ngôi nhà đã xây được..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.. - Tìm số ngôi nhà còn phải xây. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là 36 : 6 = 4 ( nhà Số ngôi nhà còn phải xây 36 – 4 = 32 ( nhà ) Đáp số: 32 ngôi nhà . Bài 4: Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm một phần chín số ô có trong mỗi hình. - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Hình a) có tất cả 18 ô vuông. - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có - Một phần chín số ô vuông trong hình a trong hình a ta phải làm thế nào? là:18 : 9 = 2 (ô vuông ) - Hình b) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Hình b) có tất cả 18 ô vuông. - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có - Một phần chín số ô vuông trong hình b trong hình a ta phải làm thế nào? là:18 : 9 = 2 (ô vuông ) 4. Củng cố - Dặn dò:4p - Mời 2 học sinh đọc lại bảng nhân, chia 9. - Bài làm ở nhà: + Yêu cầu các em về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9 + Chuẩn bị bài : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. CHÍNH TẢ. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng hình thức vân xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng BT(3) b. B/ Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giáo viên : - Tranh minh họa truyện trong SGK. 2. Học sinh: - Xem trước bài. C/ Hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Vàm Cỏ Đông 3. Bài mới: 5p - Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ viết chính tả bài: Người liên lạc nhỏ. a) Tìm hiểu nội dung bài văn: - Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn văn : “Sáng……. đằng sau ” để viết chính tả. - Đoạn văn có những nhân vật nào?. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh nghe giáo viên đọc. - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.. - Có 6 câu. - Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu : Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Lời nhân vật được viết như thế nào? - Dấu chấm, hai chấm, dấu phẩy, dấu - Những dấu câu nào được sử dụng trong chấm than. đoạn văn? - Yêu cầu học sinh tìm các tiếng, từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. + Lững thững, điểm hẹn, cửa tay, Hà - Yêu cầu các học sinh viết các từ vừa Quảng, … tìm được b) Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa?. c) Học sinh viết vào vở - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài. d) Giáo viên chấm chữa bài. - GV công bố điểm và chữa những lỗi phổ biến. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.. Bài 3: Học sinh thực hiện tương tự như bài 2. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lại bài.. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu đề trong SGK. - Đọc lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải: + cây sậy, chày giã gạo. + dạy học, ngủ dậy. + số bảy, đòn bẩy. Bài 3: - Lời giải: b) Tìm nước - dìm chết - chim gáy - liền thoát hiểm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố - dặn dò: 4p - Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. - Học sinh nào sai lỗi về nhà rèn viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài:Nhớ Việt Bắc.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG A/ Mục đích tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế … ở địa phương. - KNS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin Sưu tầm tổng hợp sắp xếp các thong tin về nơi mình sống B/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Học sinh hát. 1. Ổn định: (1p)Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4p) - Học sinh nêu các trò chơi nguy hiểm và.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nêu những trò chơi vui vẻ, an toàn. 3. Bài mới: 30p a) Giới thiệu: - Tiết học hôm nay, thầy sẽ cùng với các em đi tìm hiểu tỉnh nơi em đang sống qua bài Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. Hoạt động 1: - Làm việc với Sách giáo khoa. + Bước 1: Giáo viên chia nhóm - Giáo viên chia mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu các em quan sát các hình trong sách giáo khoa/ 52, 53, 54, và nói về những gì các em quan sát được. - Giáo viên đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý. - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình. - Trong tranh vẽ gì?. - 2 học sinh nêu. - Nghe GV giới thiệu.. - Các nhóm quan sát hình trong SGK.. - Học sinh các nhóm trình bày mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Tranh vẽ cảnh phố xá, nhiều xe cộ qua lại trên đường. Thành phố có nhiều cây xanh, xa xa có dãy núi. - Trong tranh có các cơ quan nào? - Trong tranh có các cơ quan: Công an Công viên là vườn hoa, nơi vui chơi Tỉnh, Đài truyền hình, Bưu điện, Bệnh giải trí chung của mọi người. viện. Cơ quan là nơi làm việc của các cô, các chú cán bộ. + Bước 2 : - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ - Học sinh khác bổ sung. sung. - GV theo dõi học sinh trả lời. * Giáo viên kết luận: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có các cơ quan: Hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục,. . . . Để điều chỉnh công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. 4. Củng cố - Dặn dò: 4p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Bài làm ở nhà: Tập nói về tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống. - Chuẩn bị bài : Nói về tỉnh, thành phố (TT)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? A/ Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các câu thơ, câu văn trong bài tập viết sẵn trên bảng. 2. Học sinh: Vở C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: (1p) Cho học sinh hát. 2. Bài mới: 30p. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Giới thiệu bài: - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Tiết này, các em sẽ tìm hiểu về từ chỉ đặc điểm và ôn tập câu: Ai thế nào? Bài 1: Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. đoạn thơ trong bài thơ: Vẽ quê hương. - Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Khi nói đến mỗi con người, sự vật, mỗi hiện tượng,… Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ,…các từ ngọt, mặn, trong,đỏ,chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu. - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm - Yêu cầu học sinh gạch chân dưới các từ bài vào vở. Đáp án: xanh, xanh mát, bát chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên. ngát, xanh ngắt. Bài 2: Bài 2: - 1 học sinh đọc đề trước lớp - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh đọc câu thơ a). - Hỏi: Trong câu thơ trên, các sự vật nào - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát xa. được so sánh với nhau? - Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về - Tiếng suối trong như tiếng hát xa. đặc điểm nào? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm phần còn lại. bài vào vở. + Đáp án: b) Ông hiền như hạt gạo. Bà hiền như suối trong. c) Giọt nước cam Xã Đoài vàng như giọt - Giáo viên và cả lớp nhận xét. mật. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh đọc câu văn a). Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm? - Vậy bộ phận nào trong câu: Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai? - Anh Kim Đồng như thế nào? - Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào? - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài.. Bài 3: - 1 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - 1 học sinh trả lời: Anh Kim Đồng. - Bộ phận Anh Kim Đồng. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. b) Những hạt sương sớm/ Cái gì? long lanh như những bóng đèn pha lê. Như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ Cái gì? - Giáo viên nhận xét, học sinh sửa bài. đông nghịt người. Như thế nào? - 3 đến 4 học sinh đặt câu, cả lớp theo dõi - Gọi một số học sinh đặt câu theo mẫu Ai và nhận xét. (cái gì, con gì) như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các từ chỉ đặc điểm của vật, con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ theo mẫu Ai (cái gì, con gì) như thế nào? - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Các dân tộc - Luyện tập về so sánh.. TOÁN. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Cột 4 bài 1 dành cho học sinh giỏi. B/ Chuẩn bị: Học sinh: Vở, SGK, Bảng con . C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: (1p)Cho học sinh hát.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Kiểm tra bài 1b) tiết Luyện tập trang 69. 3. Bài mới: 30p Giới thiệu bài: - Tiết này, các em tìm hiểu về cách chia số có hai chữ số cho số có mộy chữ số. a) Phép chia 72 : 3 - Viết lên bảng phép tính 72 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên . - Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. - 7 chia 3 bằng mấy? - Viết 2 vào đâu? - Sau khi tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 2 nhân 3 bằng mấy? + Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy? + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, 1 (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, 1 (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. - Hạ 2, được 12, 12 chia 3 bằng mấy? - Viết 4 ở đâu? - Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được số dư trong lần chia thứ hai? - Vậy 72 chia 3 bằng mấy? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.. - 2 học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 1 học sinh lên bảng đặt tính. Học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - 7 chia 3 bằng 2 ( dư 1) - Viết 2 vào vị trí của thương. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu - 1 học sinh lên bảng đặt tính. Học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. + 2 nhân 3 bằng 6. + 7 trừ 6 bằng 1.. - 12 chia 3 bằng 4. - Viết 4 vào thương, ở sau số 2.. - 72 chia 3 bằng 24. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.. 72 : 3 = 24. b) Phép chia 65 : 2. b).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24 - Giới thiệu về phép chia có dư. Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài. + Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu học sinh nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. 65 : 2 = 32 (dư 1). Bài 1: - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh đọc đề bài. a). b). Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 2.. Bài 2: - Học sinh đọc đề.. 1 1 - Muốn tìm 5 của một số ta lấy số đó chia - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 5 của một cho 5.. số và tự làm bài. - Giáo viên nhận xét bài làm.. Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu mét vải? - May một bộ quần áo hết mấy mét vải? - Muốn biết 31m vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3m thì ta phải làm phép tính gì? - Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải? - Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán.. Giải: 1 5 giờ có số phút là:. 60 : 5 = 12 (phút). Đáp số: 12 phút. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - Có tất cả 31m vải. - May một bộ quần áo hết 3m vải. - Làm phép tính chia 31 : 3 = 10 (dư 1).. - May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thưa 1m vải. Giải: 31 m may được số bộ quần áo là: 31 : 3 = 10 (bộ) dư 1 m. Đáp số: 10 bộ dư 1 m..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: 4p - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giáo viên chấm một số bài và nhận xét. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (TT).. TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA K A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một tấm lòng. B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa Y, K . - Tên riêng, câu ứng dụng. C/ Hoạt động dạy – học:. Họat động của giáo viên 1. Ổn định: (1p)Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Kiểm tra bài tập viết ở nhà. - Giáo viên nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ ôn lại cách viết chữ Y, K hoa và câu ứng dụng . b) Hướng dẫn học sinh quan sát và nêu qui trình viết chữ Y, K. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào ? + Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con - Giáo viên cho học sinh viết chữ Y, K. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn, học sinh nhắc lại quy trình để viết đúng. c) Giới thiệu từ ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải thích : Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên. d) Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng các chữ cái chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ nào? - Học sinh viết bảng con: e) Giới thiệu câu ứng dụng. - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Giải thích: Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. - Quan sát và nhận xét. - Câu ứng dụng có chữ chiều cao như thế nào? - Viết bảng con. g) Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Giáo viên theo dõi và uốn nắn học sinh - Giáo viên chấm chữa bài. - Giáo viên chấm nhanh 5 bài. - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. Chữ hoa : Y, K. - Học sinh tập viết vào bảng con.. - Học sinh đọc từ: Yết Kiêu.. - Chữ Y, K cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng con chữ o.. - Học sinh đọc. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một tấm lòng.. - Các chữ K, h , đ, g, d, l, R, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết bài : + 1 dòng chữ hoa K, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ hoa Kh, Y cỡ nhỏ. + 2 dòng Yết Kiêu, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu tục ngữ cở nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: 4p - Giáo viên nhận xét tiết học - Về nhà viết phần bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L.. TẬP LÀM VĂN. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. 2. Học sinh : - Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: (1p) Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Học sinh đọc thư tuần 13. 3. Bài mới: 30p Gv giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Kể về hoạt động của tổ em. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài thứ 2. - Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? - Em giới thiệu những điều này với ai? - Gọi 1 học sinh khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.. - 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. - Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. - Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp. 1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần. - Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi - Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo học sinh tập giới thiệu trong nhóm. Khi dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ. tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: 4p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. - Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em .. CHÍNH TẢ. NHỚ VIỆT BẮC A/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng BT(3b). B/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Viết bảng lớp nội dung BT2 và BT3b. 2. Học sinh : - Vở, bảng con. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 1p - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Học sinh viết: giày dép, kiếm tìm, niên học. 3. Bài mới : 30p 3. 1. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả hôm nay, các em viết bài. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> theo thể thơ lục bát bài: Nhớ Việt Bắc. 3. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: a) Trao đổi về nội dung: - Giáo viên đọc 1 lần đoạn thơ. - Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? b) Hướng dẫn trình bày: - Đoạn thơ có mấy câu ? - Đoạn thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày thể thơ như thế nào ? - Những chữ nào trong thơ phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó: d) Chép bài: - Giáo viên nhắc học sinh: Ghi tên bài ở giữa, câu thơ 6 tiếng đếm vào 2 ô, câu thơ 8 tiếng đếm vào 1 ô. e) Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài. g) Chấm bài – Chữa lỗi: - Giáo viên chấm 5 bài và chữa lỗi phổ biến. - Giáo viên ghi những lỗi phổ biến lên bảng, mời học sinh lên viết lại cho đúng chính tả. - Nhận xét bài viết của học sinh . 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Giáo viên cho học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét bài sửa Bài tập 3b: - Giáo viên nhận xét bài học sinh. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc. - Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình. - 5 câu là 10 dòng thơ. - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - Câu 6 viết cách lề vở 2ô , câu 8 viết cách lề vở 1ô . - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc. - Học sinh viết từ khó vào bảng con hoặc vở nháp. - Học sinh viết vào vở.. - Học sinh soát lỗi.. - Học sinh lên viết lại cho đúng chính tả.. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng sửa bài + Chẳng hạn: hoa mẫu đơn - mua mau hạt, lá trầu - đàn trâu, sáu điểm - quả sấu. Bài tập 3b: - Lời giải: + Chim có tổ, người có tông. + Tiên học lễ, hậu học văn. + Kiến tha lâu cũng đầy tổ.. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và viết lại những lỗi đã viết sai. - Chuẩn bị bài : Hũ bạc của người cha..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) A/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. B/ Chuẩn bị: 1 1. Giáo viên : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4. 2 2. Học sinh : Vở, bảng từ và 8 hình tam giác. C/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Học sinh hát. 1. Ổn định: (1p) Cho học sinh hát. 2. Bài mới: 34p a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có dư ở các lượt chia . * Phép chia 78 : 4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 ở tiết 69). Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Lớp học có bao nhiêu học sinh? - Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào? - Yêu cầu học sinh tìm số bàn có 2 học sinh ngồi. - Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi? - Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn? - Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán. - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 78 4 4 19 38 36 2. Bài 1: - 4 học sinh lên bảng thực hiện tính. Cả lớp làm bài vào vở. a) 77 2 87 3 86 6 6 38 6 29 6 14 17 27 26 16 27 24 1 0 2 b) 69 3 85 4 97 7 6 23 8 21 7 13 09 05 27 9 4 21 0 1 6. các phép 99 4 8 24 19 16 3 78 6 6 13 18 18 0. Bài 2: - Học sinh đọc đề bài - Lớp học có 33 học sinh. - Loại bàn trong lớp là loại bàn hai chỗ . - Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh). - Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi - Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).. Bài giải Ta có: 33 : 2 = 16( dư 1) Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 16 + 1 = 17(cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn gv hướng dẫn học sinh về nhà Bài 3:. Bài 3: làm - Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả sau đó cho các em tự làm bài. lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ:. + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh. Bài 4: Bài 4: - Tổ chức cho học sinh thi ghép hình Đáp án: nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: 4p - Giáo viên nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN SỐNG (Tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Kể một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế… ở địa phương. - KNS : như tiết 1 B/ Hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: ( 1p) Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Nêu một số trò chơi nguy hiểm? 3. Bài mới: 30p a) Giới thiệu: Hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu về Tỉnh (Thành phố) nơi các em đang sống. Hoạt động 1: - Nói về tỉnh (Thành phố) nơi bạn sinh sống. Bước 1: - Giáo viên giao việc và bìa cứng. - Giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát. - 2 học sinh nêu. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 6 nhóm và học sinh quan sát hình trong SGK. - Học sinh các nhóm trình bày mỗi em chỉ Bước 2: kể tên một vài cơ quan. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh khác bổ sung. Nhóm trưởng và chỉ dẫn kể tên. nhận việc học sinh các nhóm làm việc. - Học sinh tập trung tranh ảnh, bài báo và xếp đặt theo nhóm. - Cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. - Học sinh chọn 1 bạn nhanh nhẹn làm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> hướng dẫn viên du lịch. - Nói về các cơ quan ở tỉnh, thành. Bước 3: - Giáo viên cho học sinh đóng vai . - Giáo viên bổ sung nhận xét . Hoạt động 2: Vẽ tranh. Bước 1: - Giáo viên gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá … Bước 2: - Giáo viên nhận xét khen ngợi học sinh vẽ đẹp và đúng.. - Học sinh lấy bút màu, giấy chuẩn bị. Học sinh vẽ về các cơ quan hành chính, văn hóa,… - Học sinh trình bày mô hình vẽ và tranh.. 4. Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà tập vẽ lại bức tranh cho đẹp . - Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×