Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an li 6 tuan 1926

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.24 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Tiết 19. Ngày soạn:6/01/07 Ngày dạy 8/1/2007. I. MỤC TIÊU:  Kiến thức: Nêu được thí dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ  được những lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.   Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.  Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:  Cho mỗi nhóm: Một lực kế có giới hạn đo là 5N  Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N  Một ròng rọc cố định  Dây vắt qua ròng rọc  Một giá TN0   Cho cả lốp Tranh vẽ phóng to 10.1, 10.2  Một bản phụ ghi bảng 10.1: kết qủa TN0  Mỗi HS một phiếu học tập: bảng 10.  III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Oån định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: GV: Nhắc lại tình huống thực tế và HS: @ Dễ hơn. giới thiệu cách giải quyết dùng đòn @ Khó hơn. bẩy như SGK và treo hình 16.1 lên @ Không khó hơn, không dễ hơn. bảng Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không, ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: HS: GV: Y/c HS quan sát 3 hình 16.2, C1: Cấu tạo ròng rọc sau đó nêu cấu tạo của ròng rọc mà Hình 16.2 a: Một bánh xe có rãnh để HS quan sát được. vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (treo trên xà). Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. Hình 16.2 b: Một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. HS: GV: Cho HS nhận xét sự khác nhau + Ròng rọc cố định: Trục của bánh cơ bản của ròng rọc cố định và ròng xe được mắc cố định (treo trên xà). động. + Ròng rọc động: Trục của bánh xe không đựơc mắc cố định. Khi kéo bánh xe vừa quay vừa chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Ta xét hai yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: + Hướng của lực. + cường độ của lực. GV: Hướng dẫn HS tiến hành TNo với mục đích trả lời câu hỏi C2  ghi kết qủa TNo.. HS: Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra, chọn dụng cụ cần thiết.. HS: Thực hiện TNo theo nhóm, cử đại diện đọc kết quả Tno, HS ghi kết quả đó vào phiếu học tập. HS: C3 a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược nhau). Độ lớn của 2. Nhận xét: hai lực này là như nhau. GV: Y/c các nhóm trưởng điền kết b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp qủa TNo vào bảng kết qủa (GV kẻ (dưới lên) so với chiều của lực kéo sẵn). vật qua ròng rọc động (dưới lên) là GV: Từ bảng kết quả TNo GV điều khiển các nhóm thảo luận thống nhất không đổi. ý kiến, trả lời câu hỏi C3. HS: C4: a) ………(1) ròng rọc cố định. b) ……….ròng rọc động. HS: Ròng rọc đựơc sử dụng trong 3. Rút ra kết luận: GV: Y/c HS làm việc cá nhân, trả lời xây dựng (đưa vật liệu lên cao) Trong các cửa cuốn kéo các rèm cửa, C4. cần cẩu… HĐ4: Ghi nhớ – vận dụng: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời HS: Dùng ròng rọc cố định giúp làm câu hỏi C5. thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng) Ròng rọc động làm giảm cường độ GV: Từ các ví dụ đựơc thảo luận ở của lực kéo. câu C5, yêu cầu HS trả lời câu C6 HS: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố ? Dùng ròng rọc có lợi gì? định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hướng của lực kéo. GV: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn? Tại sao? GV: Giới thiệu phần có thể em chưa biết. Gọi HS đọc rồi hỏi: ? Hệ thống như thế nào gọi là Palăng? GV nói thêm: Số lượng ròng rọc động bằng số lượng ròng rọc cố định.. HS: Hệ thống vừa có ròng rọc cố định và ròng rọc động. Dùng Palăng cho phép giảm cường độ lực kéo, đồng thời làm đổi hướng của lực này.. + Ròng rọc động giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Dùng Palăng có lợi gì? Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà: + Lấy 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc. + Làm bài tập: 16.1 đến 16.6 + Oân tận chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I. Trả lời các câu hỏi đầu chương I trang 53. Tuần 21 Tiết 21 Bài :18. Ngày soạn:31/01/2007 Ngày dạy: 02/02/2007. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA I. Mục tiêu:  Kiến thức:  Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.  Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.  Học sinh giải thích đựơc một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.  Kỹ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.  Thái độ: rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị:  Cả lớp:  Một quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại.  Một đèn cồn.  Một chậu nước.  Khăn khô, sạch.  Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng thêm 50oC.  Các nhóm: Phiếu học tập 1.2 (Cho HS chép sẵn từ tiết trước). III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1) Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2) Bài cũ: 3) Bài mới: GV? Chương II nhiệt học chúng ta nghiên cứu những vấn đề gì? HS: Trả lời như phần ở đầu chương II. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: Hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp HS: Quan sát tranh, đọc tài liệu Enphen ở Pari và giới thiệu đôi điều về phần mở đầu trong SGK. tháp này. ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? Chẳng lẽ 1 cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn: 1. Thí nghiệm: I.Thí nghiệm Yêu cầu HS quan sát hình 18.1 đọc thông tin ở mục 1, sau đó đưa ra dự (SGK) đoán. HS1: Dự đoán qủa cầu lọt qua vòng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Làm TNo yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng và hoàn thành phiếu học tập theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. Tiến hành TNo - Trước khi hơ nóng qủa cầu kim loại , thừ cho quả cầu lọt qua vòng kim loại. - Dùng đèn cồn đốt nóng qủa cầu cho qủa cầu lọt qua vòng kim loại. - Nhúng qùa cầu bị hơ nóng vào nước lạnh rồi thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại. ? Tại sao sau khi hơ nóng, qủa cầu lại không lọt qua vòng kim loại? ? Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh qủa cầu lại lọt qua qủa cầu kim loại? HĐ3: Rút ra kết luận: a- Thể tích qủa cầu (1) ……………. Khi qủa cầu nóng lên. b- Thể tích của qủa cầu giảm khi qủa cầu (2) ……………… HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn: Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau trong SGK  ? Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C5, C6, C7. Sau đó hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra câu trả lời. GV: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.. kim loại. HS2: Dự đoán qủa cầu không lọt vòng kim loại.. Hiện tượng - Lọt qua vòng kim loại. -. Không lọt qua vòng.. -. Lọt qua vòng kim loại.. HS: Vì khi hơ nóng thể tích của qủa cầu tăng lên. HS: Vì khi nhúng vào nước lạnh thể tích của qủa cầu giảm đi. HS: a- Thể tích qủa cầu (1) tăng khi qủa cầu nóng lên. b- Thể tích của qủa cầu giảm khi qủa cầu (2) lạnh đi. HS: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, nhôm nở nhiều nhất rồi đến đồng đến sắt. HS: C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì: Khi được nung nóng, khâu nở ra để dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (làm theo cao lên).. II. Kết luận * Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. * Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. III.Vận dụng C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (làm theo cao lên).. 4) Hướng dẫn về nhà: 5 - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập: 18.2 đến 18.5 SBT. - Chuẩn bị bài: “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG”  RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 22 Tiết 22. Ngày soạn: 09/02/2007 Ngày dạy: 11/02/2007. Bài 19 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức:  Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.  Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau.  Tìm được ví dụ thực tế về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.  Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kỹ năng:  Làm được TNo 19.1, 19.2. Chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thực tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II. Chuẩn bị:  Các nhóm:  Một bình thuỷ tinh đáy bằng.  Một ống thuỷ tinh có thành dày.  Một nút cao su có đục lỗ.  Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.  Nước có pha màu.  Một phích nước nóng.  Một chậu nước lạnh.  Cả lớp:  Tranh vẽ hình 19.3  Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình đựng nước pha màu, một bình đựng rượu pha màu, lượng nước và rượu như nhau.  Chậu thuỷ tinh to chứa đựng hai bình trên.  Phích nứơc nóng. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1) Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2) Bài cũ: (5 phút) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chữa bài tập 18.4. Yêu cầu HS chữa bài tập 18.3 3) Bài mới:. Hoạt động của thầy HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: Chất rắn nóng nở ra, lạnh co lại, đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời các vấn đề đó. HĐ2: Nghiên cứu xem nước có nở ra khi nóng lên không? Làm Tno: GV: Yêu cầu 1,2 HS đọc phần yêu cầu tiến hành Tno. ? Làm TNo này cần có những dụng cụ gì?. GV: Nhắc nhở HS các nhóm làm TNo cẩn thận với nước nóng. GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra khi làm TNo. ? Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích? ? Sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh. GV: Yêu cầu các nhóm nêu dự đoán rồi mới làm TNo. ? Làm TNo  Yêu cầu HS rút ra nhận xét.. Hoạt động của trò. Nội dung. HS: Lắng nghe.. HS: Đọc và nêu được các dụng cụ cần làm TNo. HS: Dụng cụ cần làm TNo trong phần thông tin này: Bình cầu, nút cao su có gắn ống thuỷ tinh, nước màu nước nóng. HS: Tiến hành làm và quan sát hiện tượng. HS: Mực nước trong ống dâng cao lên vì nước nóng lên nở ra làm cho thể tích nước trong bình cầu tăng.. HS: Các nhóm dự đoán. N1: Mực nước trong ống hạ xuống. N3: Mực nước trong ống giữ nguyên. N6: Mực nước trong ống dâng. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nói thêm: Nước và chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chuyển ý: Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? HĐ3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hãy quan sát hình 19.3, mô tả TNo về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau  Rút ra nhận xét.. HĐ4: Rút ra kết luận: GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4. HĐ5: Vận dụng – Củng cố: ? Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? ? Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7.. GV: Gọi 2 HS nhắc lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. ? Tại sao nhúng nhiệt kế vào cốc nước nóng thì mực thuỷ ngân lúc đầu hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng lên cao.. cao lên. HS: Tiến hành làm Tno và có kết qủa: Mực nước trong ống hạ xuống vì nước lạnh đi co lại.. HS: Đầu tiên người ta dùng 1 chậu lớn rồi dùng 3 bình cầu giống hệt nhau đặt vào trong chậu, rồi sau đó đổ các chất lỏng vào: 1 bình đựng rượu, 1 bình đựng nước, 1 bình đựng dầu, rồi dùng nút cao su có gắn 3 ống thuỷ tinh giống hệt nhau vào đó và mực nứơc trong 3 ống này lúc đầu dâng lên như nhau. Sau đó rót nước nóng vào chậu thì thấy nước trong 3 ống thuỷ tinh này không còn ngang nhau như trước nữa.  Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. HS: a- …….. (1) tăng ………… (2) giảm. b- …….. (3) không giống nhau. HS: + Khi đun nóng, nước trong nở ra và tràn ra ngoài. + Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh nắp chai bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. HS: C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn; Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. HS: Nhắc lại. HS: Khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì thuỷ tinh nóng và nở ra trước, nên mực thuỷ ngân hạ xuống sau đó thuỷ ngân mới nóng lên và nở ra. Do thuỷ ngân. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh nên mực thuỷ ngân lại dâng cao hơn trước. 4) Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  Học thuộc bài trả lời lại các C từ C1 đến C7.  Làm bài tập 19.1  19.5.(Gợi ý: để làm được C19.5 các em đọc thêm phần có thể em chưa biết trang 61)  Chuẩn cbị bài: “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ”.  RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ----------------------   -------------------Tuần 23 Ngày soạn: 21/02/2007 Tiết 23 Ngày dạy : 23/02/2007 Bài 20 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. Kỹ năng: Làm lại TNo trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. Biết cách đọc biểu bảng rút ra được kết luận cần thiết. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. II. Chuẩn bị:  Các nhóm:  Một bình thuỷ tinh đáy bằng.  Một ống thuỷ tinh hoặc một ống thuỷ tinh chữ L.  Một nút cao su có đục lỗ.  Một cốc nước có pha màu tím.  Khăn lau khô, mềm.  Cả lớp: Bảng 20.1, tranh hình 20.3 III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1) Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Nhắc lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chữa bài tập 19.2 (giải thích). + Chữa bài tập 19.1 và 19.3. 3) Bài mới:. Hoạt động của thầy HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: GV: Đưa 1 quả bóng bàn (còn mới, chưa thủng nhưng bị bẹp) cho HS quan sát. H? Có cách nào làm cho qủa bóng phồng lên như cũ không? GV: Nhúng qủa bóng bàn vào nước nóng, gắp bóng lên cho HS chuyền tay nhau xem. H?Nguyên nhân nào đã làm cho quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên trở lại.. Hoạt động của trò HS: Nhúng vào nước nóng, gặp nóng quả bóng nở ra và phồng lên.. HS: + Do vỏ nhựa của quả bóng gặp. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Trong hai ý trên, ý nào đúng? Chúng ta cùng nhau làm TNo kiểm tra. HĐ2: Thí nghiệm chất khí nóng lên thì nở ra. 1. TNo: GV: Yêu cầu các nhóm đọc TNo trong Sài GònK trang 62. GV: Phát dụng cụ TNo cho từng nhóm trưởng nhắc nhóm trưởng làm TNo theo hướng dẫn hình 20.1 và 20.2.. nóng nở ra. + Do không khí trong quả bóng gặp nóng nở ra.. HS: Đọc TNo,và lưu ý các bước làm TNo.. ? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? ? Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? ? Trong TNo giọt nước màu có tác dụng gì?. HS: Giọt nước màu đi lên chứng. ? Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình? ? Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu? HĐ3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 20.1 sau đó nhận xét.. Các chất khí khác trong bình tăng hay giảm. HS: Do không khí trong bình bị nhau nở vì nhiệt giống nhau. nóng lên. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, HS: Do không khí trong bình bị chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. lạnh đi.. HĐ5: Vân dụng – củng cố: ? Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?. ? Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?. Yêu cầu HS trả lời C9 trang 64.. tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. HS: Giọt nước màu đi xuống. chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. Chất khí nở ra khi nóng lên co lại khi HS: Giọt nước màu có tác dụng để ta biết được thể tích không khí lạnh đi.. HS: Quan sát và nhận xét: + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Các chất lỏng, khí. Rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.. HS: Tại vì khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng làm cho không khí trong quả bóng nóng lên nở ra làm cho quả bóng bàn phồng lên như cũ. HS: Tại vì: Dựa vào công thức: d = 10.m/V; khi nhiệt độ tăng, m = hằng số, nhưng V tăng do đó d giảm. Vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gọi 2 HS nhắc lại khi nhớ sự nở vì nhiệt của của không khí lạnh  Không khí chất khí. nóng nhẹ hơn không khí lạnh. HS nói được: Khi trời nóng  Không khí trong bình nóng  Nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống. Khi trời lạnh  Không khí trong bình lạnh co lại  Mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. 4) Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  Học thuộc bài trả lời các C từ C1 đến C9.  Làm bài tập: 20.2 đến 20.7 SBT  Chuẩn bị bài: “MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT” RÚT KINH NHIỆM: ----------------------   -------------------Tuần 24 Ngày soạn:27/02/2007 Tiết 24 Ngày dạy29/02/2007 Bài 21 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. Mục tiêu bài dạy:  Kiến thức:  Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.  Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.  Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.  Kỹ năng:  Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.  Giải thích một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt.  Rèn kỹ năng quan sát so sánh.  Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. II. Chuẩn bị:  Các nhóm:  1 băng kép và giá TN để lắp băng kép.; 1 đèn cồn.  Cả lớp:  1 bộ dụng cụ TN hình 21.1; Cồn, bông. ; 1 chậu nước. ; Khăn.  Hình vẽ khổ lớn: 21.2; 21.3; 21.5 III. Tổ chức hoạt động dạy – học: 1- Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2- Bài cũ: HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên. HS2: - Tại sao vào những ngày trời nắng gắt, không nên bơm lớp xe quá căng? - Khi nóng lên, bầu ống quản và thủy ngân của nhiệt kế đều nở ra. Tại sao thủy ngân vẫn dâng lên trong ống quản của nhiệt kế. 3- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: Tại sao khi chúng ta muốn ủi đồ thì gắm phích cắm vào nguồn bóng đèn của bản ủi HS: Lắng nghe. sáng sau đó một thời gian bóng đèn đó lại không sáng (khi bàn ủi đã đủ độ nóng). Để trả lời câu hỏi này chùng ta cùng nghiên cứu ở bài này. HĐ2: Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. HS: Quan sát TNo 1. Thí nghiệm: GV: Bố trí TNo như hình vẽ 21.a trang 65 SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Sau khi hơ nóng chốt ngang đó như thế nào? Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? ? Sau khi hơ nóng thanh thép nở ra, bây giờ thầy lại không hơ nóng nữa mà bố trí TNo như hình 21.b rồi dùng khăn thấm nước rồi áp vào thanh thép để làm cho thanh thép lạnh đi. ? Khi làm lạnh các em quan sát xem chốt ngang nó sẽ như thế nào? ? Chốt ngang gãy chứng tỏ đều gì đối với thanh thép? ? Tại sao trong cả 2 trường hợp (thanh thép được hơ nóng hoặc làm lạnh) đều làm cho chốt ngang gãy? 2. Rút ra kết luận: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống C4.. HS: - Sau khi hơ nóng chốt ngang bị gãy. - Thanh thép nở ra. HS: Chốt ngang gãy. HS: Thanh thép co lại. HS: Khi dãn nở (co lại) vì nhiệt, nếu bị ngăn cản, thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn. Câu 4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.. Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.. HS: Để khi trời nóng tôn nở ra sẽ không làm rách lỗ đinh. HĐ3: Vận dụng: ? Tại sao khi lợp nhà bằng tôn phẳng người ta đóng đinh ở một đầu, còn đầu kia phải để tự do? ? Tại sao khi lắp ráp các đường ray xe lửa, ở mỗi đoạn nối của đường ray người ta đều chừa 1 khe hở? ? Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở 2 đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ đó có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn. HĐ4: Nghiên cứu băng kép: Làm thí nghiệm: GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin. GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép? Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. ? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau? ? Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào? Tại sao? ? Băng kép đang thẳng nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?. HS: Để khi trời nóng các thanh ray dãn nở và chúng không bị cong vênh. HS: Không giống nhau, một đầu được đặt cố định gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. HS: Tiến hành đọc. - Làm TNo: + Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a) + Mặt đồng ở phía trên (H21.4b) HS: Khác nhau HS: Cong về phía thanh đồng; vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ngoài vòng cung. HS: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngòai vòng cung. HS: . - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.. ? Em nào rút ra được nhận xét về băng kép? HĐ5: Các ứng dụng của băng kép trong cuộc sống: GV: Giới thiệu một số thiết bị tự động đóng cắt mạch điện sử dụng băng kép. VD: bàn. - Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> là… Sau đó giới thiệu hình 21.5, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:. HS: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện, thanh đồng nằm trên.. ? Tại sao bàn là điện lại tự đóng ngắt khi đã đủ nóng? 4- Củng cố – Hướng dẫn về nhà:  Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài.  Về nhà: Làm bài tập 21.2 đến 21.6  Chuẩn bị: Bài: “NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI”  RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Tuần 25 Ngày soạn:28/02/2007 Tiết 25 Ngày dạy:02/03/2007 Bài 22 NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI IV. Mục tiêu bài dạy:  Kiến thức:  Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.  Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.  Biết hai loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.  Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia..  Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. V. Chuẩn bị:  Các nhóm:  3 chậu thủy tinh, 1 chậu dựng 1 ít nước.  1 ít nước đá.  1 phích nước nóng.  1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 nhiệt kế y tế.  Cả lớp:  Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó các nhiệt độ được ghi ở cả 2 nhiệt giai Xenxiút và Farenhai.  Bảng 22.1 đựơc kẻ ra bảng phụ. VI. Tổ chức hoạt động dạy – học: 5- Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 6- Bài cũ: (5 phút) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất. 7- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính HS: Cho rằng sờ tay lên trán là biết xác người đó có sốt hay không? người đó có sốt hay không. HS2: Sờ tay không chính xác mà phải dùng nhiệt kế. Vậy nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lý nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. HĐ2: TNo về cảm giác nóng lạnh. Yêu cầu HS nhớ lại bài học về nhiệt độ ở. 1. Nhiệt kế: HS: Các nhóm dự đoán..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lớp 4, sau đó quan sát hình 21.1 và 21.2 để dự d0oán câu trả lời C1.. GV: Ở bình a và bình c các ngón tay có cảm giác nóng lạnh nhưng không chính xác. Vậy thì muốn biết được nóng lạnh chính xác ta phải dùng nhiệt kế. ? Vậy nhiệt kế dùng để làm gì?. - Ngón trỏ ở bình a lạnh - Ngón trỏ ở bình b nóng. Làm TNo hoàn thành câu C1: a: Các ngón tay có cảm giác nóng lạnh. b: Ngón tay trỏ ở bình a cảm thấy ấm dần. Ngón tay trỏ ở binh C thấy mát dần. -> Cảm giác của tay không cho phép xác định mức độ nóng lạnh.. HĐ3: Tìm hiểu nhiệt kế: GV: Yêu cầu HS quan sát hình ve’2.3 và 22.4, trả lời C2 ? Nhìn vào hình vẽ cho biết nước đang tan và nước đang sôi ở nhiệt độ là bao nhiêu? ? Vậy nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?. Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 sau đó trả lời C3:. HS: Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.. HS: Dùng để xác định nhiệt độ của nước đá đang tan và nước đang sôi. + Nước đang tan: 0oC + Nước đang sôi: 1000C . HS: Câu C3: Loại nhiệt kế. Nhiệt kế rượu Nhiệt kế Hg. GHĐ. ĐCNN. - 30oC  80oC. o. - 30oC . 130oC. GV: Cho HS tìm hiểu tác dụng của chỗ thắt trong nhiệt kế y tế bằng cách quan sát nhiệt kế thật  Trả lời C4. HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai: GV: Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. GV: Giới thiệu mối quan hệ giữa nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai Farenhai. - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC ứng với 32oF. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC ứng với 212oF, nghĩa là 100oC ứng với 212oF – 32oF = 108oF  10oC = 1,8oF. Ví dụ: Tính 20oC ứng với bao nhiêu độ F.. - Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.. Nhiệt kế y tế. - 35oC  42oC. 2C. 1oC. 0,1oC. Công dụng. Đo to khí quyển Đo to trong phòng Tno. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Đo to cơ thể. HS: Oáng quản ở gần bầu đựng thủy ngân có 1 chỗ thắt, có tác dụng không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể , nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.. 2. Nhiệt giai: HS: 20oC = 0oC + 20oC = 32oF + (20.1,8oF) = 68oF o HS: 30 C = 0oC + 30oC = 32oF + (30.1,8oF) = 84oF o o 40 C = 0 C + 40oC = 32oF + (40.1,8oF). Trong nhiệt giai xenxiút, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC, của hơi nước đang sôi là 100oC. Trong nhiệt giai.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tính: 30oC = ?oF. = 104oF. 40oC = ?oF. Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, của hơi nước đang sôi là 212oF.. 8- Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài.  Về nhà: Làm bài tập 22.3 đến 21.7 SBT  Chuẩn bị: Bài: “Thực Hành Đo: NHIỆT ĐỘ” 9- Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  Gọi vài HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài.  Về nhà: Làm bài tập 22.3 đến 21.7 SBT  Chuẩn bị: Bài: “Thực Hành Đo: NHIỆT ĐỘ” RÚT KINH NGHIỆM Tuần 26 Ngày soạn: 06/03/2007 Tiết 26 Ngày dạy: 08/03/2007 Bài 23 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ VII. Mục tiêu bài dạy:  Kỹ năng:  Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.  Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.  Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc ytiến hành TNo và viết báo cáo. VIII. Chuẩn bị:  Mỗi nhóm:  1 nhiệt kế y tế.  1 nhiệt kế thủy ngân.  1 đồng hồ.  Bông y tế.  Cá nhân học sinh chuẩn bị:  Chép mẫu báo cáo TNo ở SGK vào tờ giấy vở HS. a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế: Chính là năm câu hỏi từ C1 đến C5 của mục 1 dụng cụ trong mục I. b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu: Chính là 4 câu hỏi C6 đế C9 của mục 1 dụng cụ trong mục II. IX. Tổ chức hoạt động dạy – học: 1- Oån định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2- Bài cũ: 3- Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS cho bài thực hành: Yêu cầu HS để mẫu báo cáo thực hành, nhiệt kế y tế lên bàn, GV kiểm tra từng bàn 1. HĐ2: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. Yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi từ C1 C5. HS: C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC C2: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: từ 35oC đến42oC C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:0,1oC Hướng dẫn HS tiến hành đo theo các bước: C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ:37oC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế, ghi vào mẫu báo cáo. - Đo theo tiến hành hướng dẫn trong SGK. * Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS: + Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt để khỏi văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác. + Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy ngân tiếp xúc trực tiếp vào chặt với da. + Khi đọc nhiệt kế không cầm bầu nhiệt kế. + Sau khi đo xong: Yêu cầu HS cất nhiệt kế y tế vào hộp đựng. HĐ3: TNo sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước: Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm mình: + Trả lời các câu hỏi từ C6 đến C9:. HS: Lắng nghe.. HS:. + Một bạn theo dõi thời gian. + Một bạn theo dõi nhiệt độ. + Một bạn ghi kết quả vào bảng. - Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. - Nhắc nhở HS: + Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế. + Hết sức cẩn thận khi nước đã được đun nóng. - sau khi đã có kết quả của bảng theo dõi thì mỗi HS phải tự vẽ vào bảng báo cáo của mình đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. Sau đó nộp báo cáo cho GV.. C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0oC C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100oC C8: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 0oC đến 100oC C9: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,1oC. HS: Nộp báo cáo cho GV. 4- Củng cố – Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  Oân tập từ bài ròng rọc đến bài nhiệt kế – nhiệt giai.  Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×