Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

SA VĂN VỴ

XÂY DỰNG VĂN HĨA ỨNG XỬ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG YÊN LẬP,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

SA VĂN VỴ

XÂY DỰNG VĂN HĨA ỨNG XỬ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG YÊN LẬP,
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Thế Truyền

THÁI NGUYÊN - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Sa Văn Vỵ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của
các cấp lãnh đạo, của các thầy, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia
đình. Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Khoa Tâm lý giáo dục - trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các thầy,
cô giáo tham gia giảng dạy, cung cấp những kiến thức giúp tác giả trong quá
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Hà Thế
Truyền người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp
ý để hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn: Sở GD&ĐT Phú Thọ; BGH, cán
bộ, giáo viên và các em học sinh trường THPT Huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tham gia đúng góp ý kiến, tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận
văn.
Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, nhưng với thời gian nghiên cứu cịn hạn
chế, chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong

nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè
đồng nghiệp và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Sa Văn Vỵ
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HĨA ỨNG XỬ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ..................................... 7
1.1. Vài nét về vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước ........................................................................................... 9

1.2. Một số khái niệm liên quan ...................................................................... 11
1.2.1. Văn hoá, mơi trường văn hố ................................................................ 11
1.2.2. Văn hóa nhà trường ............................................................................... 13
1.2.3. Văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông.................................... 19

iii


1.3. Nhà trường trung học phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân ....... 24
1.3.1. Nhà trường trung học phổ thơng .......................................................... 24
1.3.2. Vai trị của Hiệu trưởng ........................................................................ 25
1.4. Nội dung xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông ....... 28
1.4.1. Nhận diện văn hóa ứng xử .................................................................... 28
1.4.2. Xác định các điều kiện phát triển văn hóa ứng xử ở trường ................. 29
1.4.3. Xây dựng các chuẩn mực văn hóa ....................................................... 31
1.4.4. Xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp cho các thành viên ..... 33
1.4.5. Xây dựng môi trường sư phạm trong nhà trường ................................. 34
1.4.6. Xây dựng và phát huy các nghi lễ truyền thống ................................... 35
1.4.7. Lập hồ sơ văn hóa ứng xử của nhà trường ............................................ 37
1.4.8. Đánh giá các hoạt động xây dựng văn hóa ứng xử .............................. 38
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng văn hóa ứng xử ............. 40
1.5.1. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về chủ thể quản lý ............................... 40
1.5.2. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về đối tượng quản lý .......................... 40
1.5.3. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường quản lý ......................... 41
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 42
Chương 2. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HOÁ ỨNG XỬ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN LẬP, TỈNH
PHÚ THỌ ...................................................................................... 44
2.1. Vài nét về kinh tế, chính trị huyện Yên Lập, trường trung học phổ thông
Yên Lập tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 44

2.1.1. Đặc điểm địa lí tự nhiên huyện Yên Lập .............................................. 44
2.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội ...................................................... 44
2.1.3. Về trường trung học phổ thông Yên Lập .............................................. 46

iv


2.2. Thực trạng xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................ 50
2.2.1. Mô tả nội dung khảo sát ........................................................................ 50
2.2.2. Thực trạng văn hóa ứng xử và xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung
học phổ thông Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............................................................ 51
2.3. Đánh giá về thực trạng xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ
thơng Yên Lập ................................................................................................. 69
2.3.1. Mặt mạnh............................................................................................... 69
2.3.2. Mặt yếu .................................................................................................. 70
2.3.3. Thời cơ .................................................................................................. 70
2.3.4. Thách thức ............................................................................................. 71
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng văn hóa ứng xử ở trường
trung học phổ thơng n Lập, tỉnh Phú Thọ................................................... 71
Chương 3. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HĨA ỨNG XỬ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG N LẬP, TỈNH PHÚ THỌ .... 76
3.1. Nguyên tắc định hướng xây dựng biện pháp ........................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo kết hợp giữa văn hóa truyền thống và văn hóa
hiện đại ........................................................................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ........................................................ 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 78
3.2. Đề xuất biện pháp xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông

Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 79
3.2.1. Quản lý công tác nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và toàn thể học sinh về văn hóa ứng xử .................................................. 79
3.2.2. Lập kế hoạch chiến lược phát triển văn hóa ứng xử của nhà trường 81
v


3.2.3. Xây dựng các nghi lễ truyền thống nhằm phát triển các giá trị của
nhà trường....................................................................................................... 82
3.2.4. Xây dựng các mẫu hành vi đại diện văn hóa ứng xử của nhà trường ... 85
3.2.5. Phát triển các mối quan hệ trong và ngoài nhà trường ......................... 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 88
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 90
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 90
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 95
1. Kết luận ....................................................................................................... 95
2. Đề nghị ........................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ


Chữ viết tắt

1

CB

Cán bộ

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

ĐTB

Điểm trung bình

4

GV

Giáo viên

5

HS


Học sinh

6

NT

Nhà trường

7

QL

Quản lý

8

THCS

Trung học cơ sở

9

THPT

Trung học phổ thơng

10

VH


Văn hóa

12

VHNT

Văn hóa nhà trường

11

VHƯX

Văn hóa ứng xử

13

XH

Xã hội

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung học phổ thông Yên Lập......48
Bảng 2.2. Học sinh trường trung học phổ thông Yên Lập .......................................49
Bảng 2.3. Mức độ biểu hiện của bầu khơng khí nhà trường trong văn hóa ứng
xử ở trường trung học phổ thơng n Lập ..........................................52
Bảng 2.4. Mức độ biểu hiện của các giá trị văn hóa chính thống trong văn hóa

ứng xử ở trường trung học phổ thông Yên Lập ..................................53
Bảng 2.4. Mức độ biểu hiện sự hợp tác của các thành viên trong văn hóa ứng
xử ở trường trung học phổ thơng Yên Lập ..........................................55
Bảng 2.6. Mức độ biểu hiện tính hợp thức và nhất quán hành vi của các thành
viên ở trường trung học phổ thông Yên Lập .......................................56
Bảng 2.7. Mức độ biểu hiện của môi trường sư phạm trong văn hóa ứng xử ở
trường trung học phổ thơng n Lập ...................................................57
Bảng 2.8. Tương quan giữa các yếu tố biểu hiện của văn hóa ứng xử của trường
trung học phổ thơng Yên Lập.................................................................60
Bảng 2.9. Thực trạng xây dựng văn hóa ứng xử hiện có .........................................62
Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng điều kiện phát triển văn hóa ứng xử hiện có .....63
Bảng 2.11. Thực trạng xây dựng các chuẩn mực văn hóa ..................................64
Bảng 2.12. Các giá trị chuẩn mực của trường trung học phổ thông Yên Lập........64
Bảng 2.13. Thực trạng xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp cho các thành
viên trong tổ chức.......................................................................................65
Bảng 2.14. Thực trạng xây dựng môi trường sư phạm trong nhà trường...............66
Bảng 2.15. Thực trạng xây dựng và phát huy các nghi lễ truyền thống .................67
Bảng 2.16. Thực trạng lập hồ sơ văn hóa ứng xử của nhà trường...........................67
Bảng 2.17. Thực trạng đánh giá các hoạt động xây dựng văn hóa ứng xử ............68
Bảng 2.18. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa ứng xử ................72
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp xây dựng văn hóa
ứng xử .........................................................................................................91
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp xây dựng văn hóa
ứng xử .........................................................................................................92

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Mức độ biểu hiện các yếu tố của văn hóa ứng xử ...................... 61
Biểu đồ 2.2. So sánh về các mức độ nhận thức việc lập kế hoạch trong thực
trạng xây dựng nhận diện văn hóa ứng xử hiện có ......................... 62
Biểu đồ 2.3. So sánh về các mức độ thực hiện việc lập kế hoạch trong thực
trạng xây dựng nhận diện văn hóa ứng xử hiện có ......................... 63
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa các mức độ nhận thức và
thực hiện của thực trạng đánh giá các hoạt động xây dựng văn hóa
ứng xử ............................................................................................. 69
Biểu đồ 2.5. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng văn
hóa ứng xử ở trường trung học phổ thông Yên Lập, tỉnh Phú Thọ 74
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp xây dựng văn hóa ứng xử .......... 90

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và giá trị tinh thần do con người
sáng tạo ra. Văn hóa là cái mà hầu hết các tổ chức có và nó là nền tảng vững
chắc nhất giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trong xã hội. Văn hóa ứng
xử là cấu trúc hòa nhập của tri thức con người, niềm tin và hành vi phụ thuộc
vào năng lực học và truyền đạt kiến thức của con người cho các thế hệ sau, văn
hóa ứng xử là niềm tin, các hình thái xã hội và các nét tiêu biểu về vật chất về
chủng tộc, tơn giáo hay nhóm xã hội, văn hóa ứng xử là tập hợp các quan điểm
được chia sẻ, các giá trị, mục tiêu và các thói quen, là những đặc trưng cho một
tổ chức.
Về mặt xã hội, nhà trường phổ thông được xem là một dạng cụ thể của
tổ chức. Đó là tổ chức có tính chất tương đối phức tạp, vừa có các quan hệ hoạt
động nghề nghiệp và vừa có các quan hệ hoạt động chính trị xã hội. Trên cả hai

phương diện này, nhà trường học ln đậm đà yếu tố văn hóa. Cho dù đó là văn
hóa chun mơn: văn hóa giảng dạy, văn hóa học tập hay văn hóa quản lý hay
văn hóa kinh doanh, giải trí, nghệ thuật thẩm mỹ… thì nhà quản lý vẫn có
khuynh hướng sử dụng mơi trường văn hóa này để tạo lập và cải thiện, nâng
cao hiệu quả của nhà trường. Trong số những tiêu chí quan trọng của nhà trường
hiệu quả như: thành tích học tập, mơi trường hợp tác và tham gia, tính thẩm mỹ
của cảnh quan sư phạm và những quan hệ ứng xử, hiệu lực quản lý, kết quả
thực hiện chương trình giáo dục, hiệu suất đào tạo,… thì văn hóa ứng xử có
ảnh hưởng sâu xa lên tất cả các vấn đề trong nhà trường.
Theo điều 5 của Luật giáo dục năm 2005 ( đã sửa đổi năm 2009) nhấn
mạnh: “ Nội dung giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, tồn diện, thiết thực,
hiện đại và có hệ thống; coi trọng giáo dục tư tưởng và có ý thức công dân; kế
thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh

1


hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển về tâm sinh lý lứa tuổi của
người học”. Theo Điều 27 của Luật giáo dục ghi rõ: “Mục tiêu của giáo dục
phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động
và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [16].
Nền tảng của tất cả những thành công ở đây là một phần đóng góp khơng nhỏ
của văn hóa ứng xử.

Thế giới đang bước vào thế kỷ XXI với nhiều biến

động, xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, Việt Nam đang

tiếp tục công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, đang mở ra nhiều triển vọng
phát triển giáo dục của quốc gia nói chung và nhà trường trung học phổ thơng
nói riêng; đồng thời, cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với sự phát triển
giáo dục và đào tạo, đặc biệt là việc giữ gìn, phát triển VH nói chung đặc biệt
là VHƯX nói riêng. Nghiên cứu về văn hố nhà trường, đặc biệt là văn hóa ứng
xử chính là nghiên cứu một hệ thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được
con người tích luỹ trong q trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và
khoa học. Hệ giá trị văn hoá nhà trường được biểu hiện thông qua vốn di sản
VH và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong một mơi trường GD,
có tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của
chính những con người sống trong mơi trường đó: ảnh hưởng tới chất lượng và
hiệu quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triển con người
toàn diện; ảnh hưởng rõ rệt cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi
thành viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết
quả dạy - học của GV và HS… Văn hoá ứng xử thể hiện ở mọi góc độ trong
các mối quan hệ của nhà trường, bao gồm mối quan hệ ứng xử giữa các GV
với nhau, mối quan hệ ứng xử giữa lãnh đạo nhà trường với GV, mối quan hệ
ứng xử giữa GV với học sinh, giữa học sinh với học sinh và giữa GV với phụ

2


huynh học sinh và mối quan hệ ứng xử giữa cán bộ, giáo viên của nhà trường
đối với các cấp chính quyền, ban ngành cấp trên…VHƯX sẽ là động lực giảm
bớt được xung đột và tăng tính ổn định, tạo khơng khí và mơi trường đồn kết
và thân thiện. Đúng như Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu văn hoá thay đổi
thì mọi thứ sẽ thay đổi”. Tuy nhiên, vấn đề VHƯX và việc tìm kiếm xây dựng
các biện pháp để xây dựng VHƯX hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng
mức.
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ trương của Đảng, Nhà

nước đã định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa; đặc biệt là Nghị quyết 29 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong những năm gần đây, cùng với sự
phát triển toàn diện của giáo dục - đào tạo tỉnh Phú Thọ, giáo dục-đào tạo bậc
trung học ở huyện Yên Lập nói chung và trường THPT Yên Lập nói riêng ngày
càng phát triển, tạo được niềm tin đối với nhân dân, đáp ứng nhu cầu học tập
của học sinh; chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục toàn diện được giữ vững và
từng bước phát triển; Số lượng giải học sinh giỏi cấp tỉnh ngày càng nhiều và
chất lượng các giải đều tăng năm sau cao hơn năm trước; cơ sở vật chất trang
thiết bị từng bước được tăng cường; công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
và giáo viên, nhân viên được quan tâm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự
nghiệp giáo dục; vai trò chỉ đạo, quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao.
Bên cạnh những kết quả đạt được, giáo dục của trường THPT Yên Lập
vẫn còn bộc lộ một số hạn chế: chất lượng giáo dục đại trà thực chất chưa cao;
chất lượng giáo dục đạo đức ở một bộ phận học sinh cịn hạn chế.
Thành cơng của nhà trường là xây dựng được tầm nhìn và sứ mệnh phù
hợp với điều kiện thực tế và khả năng của nhà trường tạo nên thương hiệu riêng
của nhà trường. Để tạo dựng và phát triển thương hiệu của nhà trường không

3


thể khơng kể đến việc xây dựng văn hóa ứng xử một bộ phận của văn hóa nhà
trường nhưng văn hóa ứng xử có một vai trị đặc biệt quan trọng có ảnh hưởng
tới diện mạo, uy tín và chất lượng giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, Văn hóa
ứng xử giữa các thành viên ở trường trung học phổ thơng n Lập vẫn cịn bộc
lộ nhiều điểm hạn chế đặc biệt là cơng tác xây dựng văn hóa ứng xử chưa được
quan tâm một cách đúng mức.

Vậy cần phải làm gì để xây dựng và phát triển văn hóa ứng xử nhằm xây
dựng trường THPT Yên Lập trở thành một cơ sở giáo dục đào tạo có uy tín,
tiếp tục giữ vững niềm tin đối với nhân dân. Một trong những nhiệm vụ hàng
đầu là xây dựng một môi trường XH lành mạnh, tạo thương hiệu nhà trường.
Chú trọng xây dựng các quy ước quy chế nhằm xây dựng VHƯX thể hiện được
bản sắc riêng của nhà trường, phù hợp với các giá trị văn hóa thời kỳ hội nhập
và phát triển.
Nhận thức rõ ý nghĩa quan trọng của việc xây dựng VHƯX trong xây
dựng và quản lý nhà trường nên tác giả chọn đề tài : “Xây dựng văn hố ứng
xử ở trường trung học phổ thơng n Lập, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu với
mong muốn góp một phần nhỏ bé trong công tác xây dựng văn hố ứng xử ở
trường THPT n Lập, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của
nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung
học phổ thông Yên Lập, đề xuất một số biện pháp xây dựng văn hoá ứng xử
nhằm giúp cho trường phát triển một cách hiệu quả.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng văn hoá ở trường trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng văn hóa ứng xử ở trường trung học phổ thơng n Lập, tỉnh
Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
4


Văn hóa ứng xử là một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả nhà
trường. Trong quá trình quản lý trường trung học phổ thông, nếu lãnh đạo nhà
trường và đứng đầu là hiệu trưởng thực hiện các biện pháp quản lý trường học

như tác giả đã đề xuất, khơng chỉ tn thủ vào chính sách, pháp luật và các thủ
tục hành chính mà cịn biết dựa vào văn hóa ứng xử và xem nó như là một mục
tiêu để xây dựng nhà trường đồng thời là công cụ để quản lý thì sẽ phát triển
trường THPT Yên Lập nói riêng và các trường THPT khác nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về xây dựng văn hoá ứng xử ở các trường
trung học phổ thông.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng môi trường ứng xử và cơng tác xây
dựng văn hố ứng xử ở trường THPT Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất các biện pháp xây dựng văn hoá ứng xử ở trường THPT Yên
Lập, tỉnh Phú Thọ.
6. Phạm vi nghiên cứu
Quá trình xây dựng văn hóa ứng xử của Hiệu trưởng trường THPT Yên
Lập tỉnh Phú Thọ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các nhóm phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống
hóa, khái quát hóa, đánh giá, nêu vấn đề và đề xuất những giải pháp kết hợp
với trao đổi, phỏng vấn điều tra, thử nghiệm.
7.2. Phương pháp khảo sát thực tiễn
Thông qua các phiếu khảo sát về thực trạng hoạt động xây dựng văn
VHƯX, thu thập các báo cáo về tình hình hoạt động xây dựng VHƯX . Đối
tượng khảo sát là cán bộ quản lý nhà trường, giáo viên, học sinh như tác giả đã
đề xuất.
7.3. Phương pháp quan sát sư phạm

5


Quan sát các hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL trường THPT Yên

Lập, tỉnh Phú Thọ nhằm có những thông tin thực tế để đánh giá đúng thực trạng
xây dựng VHƯX của nhà trường.
7.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập các ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao, có nhiều
kinh nghiệm về cơng tác xây dựng văn hóa ứng xử để xem xét, nhìn nhận, trên
cơ sở đó rút ra những kết luận tốt nhất cho vấn đề nghiên cứu của đề tài.
7.5. Phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học: xử lý bằng phần mềm. Chủ yếu là thu
thập xử lý các dữ liệu, tìm hiểu thực trạng (điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn,
quan sát, xin ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm).
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, đề nghi, tài liệu tham khảo và phụ
lục, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về xây dựng văn hoá ứng xử ở trường trung
học phổ thơng.
Chương 2. Thực trạng xây dựng văn hố ứng xử ở trường trung học
phổ thông Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3. Biện pháp xây dựng văn hoá ứng xử ở trường trung học phổ
thông Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA ỨNG XỬ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Vài nét về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngồi
Văn hóa nhà trường nói chung và văn hóa ứng xử nói riêng là những
nội dung đã được quan tâm nghiên cứu từ rất lâu trên thế giới. Lý thuyết cấu

trúc- chức năng của Hofstede (2000) G. Cultureal Dimensions trong xã hội học
văn hóa đã nhìn nhận văn hóa như một chỉnh thể tồn diện, có tính độc lập
tương đối và có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác trong hệ thống xã
hội. Theo ông, bất kỳ một hệ thống nào trong xã hội đề có những nét nổi bật
chung và nhằm hoạt động thành công như một hệ thống, những điều kiện tiên
quyết nhất định phải được thực hiện theo thứ tự tầm quan trọng tăng dần: Thích
nghi - Đạt được mục tiêu - Thống nhất - Duy trì kiểu mẫu. Trong đó, điều kiện
cuối cùng chính là các giá trị làm nên nền văn hóa của hệ thống xã hội. Chính
hệ thống văn hóa giữ vai trị kiểm sốt các phương tiện khác. [31].
Dưới góc độ VHƯX, tác giả H. J. Swartz (1998) Ứng xử văn hóa:
những ảnh hưởng tích cực và những vấn đề nảy sinh (Cultural behavior:
genetic effects and related problems) đã nghiên cứu một cách chi tiết về
VHƯX, các cấp độ cũng như biểu hiện của VHƯX, sự hình thành và phát triển
của văn hóa trong các loại hình tổ chức khác nhau. Đồng thời, nhà nghiên cứu
cũng phân tích cụ thể vai trị lãnh đạo trong xây dựng, thay đổi nhằm phát triển,
cải thiện văn hóa ứng xử. Theo H. J. Swartz VHƯX bao gồm 3 cấp độ: thứ
nhất: Những quá trình và cấu trúc hữu hình (Artifacts), thứ hai: Hệ thống giá
trị được tuyên bố (Espoused), thứ ba: Những quan niệm chung (Basic
underlying assumption) [30].
7


Tác giả Tyler Lacoma (2002) Ứng xử văn hóa nơi công sở (Cultural
Behavior in the Workplace) nghiên cứu và đưa ra cơng cụ đánh giá văn hóa ứng
xử. Cơng cụ đánh giá văn hóa ứng xử là một phương tiện khảo sát được nhiều
nhà lãnh đạo sử dụng để tạo ra hồ sơ văn hóa ứng xử nói chung. Cơng cụ này
đánh giá chiều kích thước của VHƯX, dựa trên bộ khung lý thuyết về việc các
tỏ chức vận hành như thế nào và văn hóa của tổ chức ấy đặt nền tảng trên những
giá trị gì. Bộ cơng cụ này xác định cả VHƯX hiện hành lẫn VHƯX mà người
ta mong muốn có được trong tương lai. Bộ khung lý thuyết này có thể được

dùng như một cách để chẩn đoán và đề xướng những thay đổi bước đầu VHƯX
mà các tổ chức tạo ra trên bước đường phát triển của họ, khi họ phải đương đầu
với áp lực của mơi trường bên ngồi. [33].
Nghiên cứu về xây dựng văn hóa lành mạnh (strong culture) trong một
tổ chức biết học hỏi (Learning Organization) có tác giả Ron Brandt ( 2003),
Gladys Vivian Martoo ( 2006), Kelly, Luke và Green (2008),… Họ đã phân
tích những đặc điểm cơ bản của nhà trường như một tổ chức biết học hỏi, cách
thức để xây dựng nhà trường thành một tổ chức biết học hỏi.
Nghiên cứu về xây dựng khơng khí nhà trường lành mạnh và hiệu quả, có
tác giả Pace và Stern (1958), Halpin và Croft (1963), Denison (1996),….đã chỉ ra
khuôn khổ và khái niệm về bầu khơng khí trong nhà trường; nhận diện các loại
hình khơng khí học đường cơ bản và đánh giá khơng khí nhà trường và xác định
rõ học đường cơ bản và đánh giá khơng khí trong nhà trường và xác định rõ văn
hóa ứng xử và bầu khơng khí ứng xử thân thiện có những điểm đồng nhất nhưng
VHƯX được thể hiện sâu hơn so với bầu khơng khí NT.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu về văn hóa nhà trường hay văn
hóa ứng xử ở nước ngoài hết sức phong phú và chưa thật sự thống nhất. Trong
đó, việc xây dựng VHƯX có thể được tiếp cận theo nhiều phương tiện: xây
dựng văn hóa hợp tác, xây dựng năng lực văn hóa trong nhà trường, xây dựng
bầu khơng khí nhà trường, xây dựng văn hóa ứng xử thân thiện trong nhà
trường.
8


1.1.2. Ở trong nước
Văn hóa ứng xử đã được nghiên cứu nhiều ở Việt Nam, tuy nhiên không
phải là một nội dung độc lập mà chỉ là một nội dung nhỏ trong các nghiên cứu
về văn hóa nhà trường. Trong các tài liệu và cơng trình nghiên cứu có thể kể
đến các tài liệu của các tác giả như: Lê Thị Bừng,“ Tâm lý học ứng xử” ,NXB
Giáo Dục, 2001, Nguyễn Thanh Tuấn (2008)“Văn hóa ứng xử Việt Nam hiện

nay”, Phạm Minh Thảo (2000) “Nghệ thuật ứng xử của người Việt”, [5],[27],
[22].
Tác giả Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo
dục: Trong cuốn sách này, tác giả đã khơng trình bày khái niệm văn hóa ứng
xử, nhưng đã xác định những nội hàm của khái niệm này. Tác giả cho rằng
các cộng đồng chủ thể văn hóa tồn tại trong quan hệ với hai loại mơi trường:
mơi trường tự nhiên (thiên nhiên, khí hậu…) và mơi trường xã hội (các quốc
gia láng giềng). Với mỗi loại mơi trường, đều có cách thức xử thế phù hợp là
tận dụng và ứng phó. [23].
Ở Việt Nam hiện nay một số các nghiên cứu về văn hóa ứng xử được
đề cập theo xu hướng sau:
Xây dựng nhà trường theo tiếp cận văn hóa ứng xử: Các tác giả Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Phạm Thành Nghị, … tập trung vào phân tích những nhiệm vụ
của các tác giả nước ngồi về văn hóa ứng xử và đưa ra một số giải pháp cho
các NT phổ thông hiện nay ở Việt Nam ở các vấn đề như vai trò của người quản
lý trong việc kiến thiết và phát triển môi trường văn hóa lành mạnh và hiệu quả;
vai trị của văn hóa ứng xử trong việc giúp NT đạt được mục tiêu trong thời kỳ
hội nhập thơng qua việc hình thành khả năng tư duy chiến lược của NT.
Xây dựng nhà trường theo tiếp cận hệ thống giá trị văn hóa của nhà
trường của tác giả Phạm Minh Hạc nhấn mạnh đến việc xây dựng Văn hóa nhà
trường bằng giáo dục giá trị được thể hiện qua ba mặt của văn hóa ứng xử: cơ
sở vật chất, môi trường giáo dục và giao tiếp ứng xử. Xây dựng một hệ giá trị

9


trong NT để mọi thành viên đồng thuận lấy đó làm mục tiêu đạo đức xã hội giá
trị nhân cách hay chúng ta còn gọi là dạy người bên cạnh dạy chữ và dạy nghề.
Xây dựng nhà trường thông qua xây dựng văn hóa học đường theo quan
niệm của tác giả Vũ Dũng thì văn hóa học đường được đánh giá qua mối quan

hệ ứng xử của các thành viên trong NT và môi trường sư phạm của NT.
Xây dựng nhà trường theo mơ hình văn hóa “ trường học thân thiện,
học sinh tích cực” của nhóm tác giả Phạm Văn Khanh, Lê Ngọc Việt…lại phân
tích mơ hình văn hóa học đường dưới góc độ của mơ hình trường học thân
thiện, học sinh tích cực do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
Nhìn chung, những quan niệm, định nghĩa được các tác giả đưa ra còn
chưa hệ thống và chưa đi sâu vào bản chất thực sự của văn hóa ứng xử. Hiện
nay có một số cách hiểu về VHƯX trong vấn đề quản lý nhà trường như sau:
Một là đồng nghĩa văn hóa ứng xử với các hoạt động cơ bản, bề nổi
như: nghe, nói, đọc, viết. Bề sâu của nó là ứng xử, là cách thức nhìn nhận,
những quan điểm về cuộc sống, công việc và thời gian.
Hai là coi văn hóa ứng xử là sự đã rồi và không thể, không cách nào
thay đổi.
Ba là coi văn hóa ứng xử là sản phẩm từ bên ngồi và nếu muốn áp
dụng thì NT chỉ cần áp dụng một mơ hình nào đó được coi là thành cơng để
đưa vào tổ chức của mình.
Bốn là hiện nay các nhà trường đều khơng có VHƯX và bây giờ đang
phải xây dựng . Đây là một hạn chế trong quá trình phát triển của VHNT. Vì
trên quan điểm đúng đắn nhất quản lý NT, trên quan điểm tiếp cận văn hóa
chính là việc xem văn hóa ứng xử như là một cơng cụ để quản lý mà trong đó
văn hóa ứng xử như một “ cái cây” đã có sẵn ổn định lâu đời chỉ có điều nhà
quản lý tiếp tục vun trồng “ cái cây” phát triển tốt hơn.
Theo tác giả Lê Thị Ngọc Thúy thì lại nhấn mạnh đến các loại hình
văn hóa trong NT như: văn hóa quản lý, văn hóa giảng dạy và văn hóa học

10


tập trong nhà trường tạo nên các thể hiện sinh động của văn hóa ứng xử.
Đồng thời đề xuất bộ tiêu chí đánh giá văn hóa ứng xử và được xem như vừa

là công cụ vừa là mục tiêu để nhà trường hướng tới xây dựng tổ chức có văn
hóa cao.
Qua những nghiên cứu kể trên có thể thấy VHƯX,là một nội dung quan
trọng trong công tác quản lý lãnh đạo. VHƯX có ảnh hưởng tới chất lượng giáo
dục của NT. Tuy nhiên, các nghiên cứu hoặc mới mang tính chất chung chung,
hoặc mới dừng lại ở một cấp học, bậc học cụ thể. VHƯX của trường THPT
chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến. Vì vậy, việc xây dựng VHƯX cần được
tiếp tục quan tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm liên quan
1.2.1. Văn hố, mơi trường văn hố
1.2.1.1. Khái niệm văn hóa
Có nhiều định nghĩa về văn hóa. Năm 1952, Alfred Kroeber và Clyde
Kluckhohn (Mỹ), đã tìm thấy khơng dưới 164 định nghĩa về văn hóa. Sự khác
nhau của chúng không chỉ là ở bản chất của định nghĩa đưa ra (bởi nội dung,
chức năng, các thuộc tính) mà cả ở cách sử dụng rộng rãi của từ này.
Tại Hội nghị Quốc tế các nhà văn tại Mehico do Unesco tổ chức năm
1982, trên cơ sở của 200 định nghĩa khác nhau về văn hóa, bản tuyên bố chung
của hội nghị đó chấp nhận một quan niệm về văn hóa như sau: “Trong ý nghĩa
rộng nhất văn hóa là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí
tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay của một nhóm người
trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống,
những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những tập tục
và tín ngưỡng”.
Như vậy, dưới góc độ xã hội học thì văn hóa là một hiện tượng xã hội
gắn với đời sống xã hội, cịn nội dung của văn hóa chính là sản phẩm của hoạt

11


động thực tiễn có tính sáng tạo của con người, luôn được chắt lọc kế thừa, phát

triển dưới tác động của con người, vì hạnh phúc của con người.
Theo đó, văn hóa được xem như một hiện tượng xã hội đặc thù mà
nét trội cơ bản của hiện tượng này là ở chỗ chúng là một hệ thống những
giá trị chung nhất cả về vật chất và tinh thần cho một cộng đồng, một dân
tộc, một thời đại hay một giai đoạn lịch sử nào đó, là kết quả của q trình
hoạt động thực tiễn của con người trong mơi trường tự nhiên và trong các
mối quan hệ xã hội.
Văn hóa là một hiện tượng khách quan, là tổng hịa của tất cả các khía
cạnh của đời sống trong xã hội.
Sự có mặt của những thành tố và mối quan hệ giữa chúng tạo nên bộ mặt
chung nhất của hệ thống văn hóa, cịn những biểu hiện cụ thể của văn hóa nói
chung của mỗi thành tố nói riêng được phản ánh thơng qua các loại hình văn
hóa.
1.2.1.2. Mơi trường văn hóa
Mơi trường văn hóa chính là sự vận động của các quan hệ của con người
trong các quá trình sáng tạo, tái tạo, đánh giá, lưu trữ và hưởng thụ các sản
phẩm vật chất và tinh thần của mình, là tổng hịa các giá trị văn hóa vật chất và
văn hóa tinh thần tác động đến con người và cộng đồng trong một không gian
và thời gian xác định.
Môi trường văn hóa bao gồm nhiều yếu tố hợp thành tạo nên các hệ thống
nhất định. Đó là hệ thống những giá trị văn hóa (các giá trị), hệ thống những
quan hệ văn hóa (cái mang giá trị), hệ thống những hình thái hoạt động văn hóa
(cái thực hiện giá trị) và hệ thống những thiết chế văn hóa (các định hướng giá
trị). Mỗi hệ thống đều ở trong quá trình phát triển khơng ngừng chứ khơng phải
là cái bất biến, xơ cứng.
Vì vậy, xây dựng mơi trường văn hóa thực chất là xây dựng và phát huy
tác dụng của từng hệ thống trong cấu trúc tổng thể của nó. Trong đó:

12



- Thành tố thứ nhất là hệ thống những giá trị văn hóa
- Thành tố thứ hai là hệ thống những quan hệ văn hóa
- Thành tố thứ ba là hệ thống những hình thái hoạt động văn hóa và cảnh
quan văn hóa.
- Thành tố thứ tư là hệ thống những thiết chế văn hóa.
Với ý nghĩa là tổng hịa các thành tố trên đây, mơi trường văn hóa có vai
trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống cộng đồng và quá trình xây dựng con
người. Bởi vì, văn hóa “trở thành nhân tố thúc đẩy con người tự hoàn thiện
nhân cách, kế thừa truyền thống cách mạng của dân tộc, phát huy tinh thần yêu
nước, ý chí tự lực, tự cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
1.2.2. Văn hóa nhà trường
1.2.2.1. Khái niệm văn hóa nhà trường
“VHNT là một dòng chảy ngầm của những chuẩn mực, giá trị, niềm tin,
truyền thống và lễ nghi được hình thành theo thời gian do con người làm việc
cùng nhau, giải quyết các vấn đề và đối mặt với các thách thức…định hình suy
nghĩ, cảm xúc và hành động của con người trong nhà trường…tạo cho NT sự
khác biệt”(Deal T.E and Peterson D.K). [28]. VHNT có vai trị đặc biệt quan
trọng bởi “ Một NT tốt có chuẩn chất lượng cao, có kỳ vọng cao đối với học
sinh, có mơi trường giảng dạy và học tập tốt, hay nói cách khác là có VHNT
tốt”.
1.2.2.2. Các biểu hiện của văn hóa nhà trường
Mỗi một NT đều có lịch sử tồn tại và phát triển. Sự tồn tại và phát triển
của NT qua thời gian đã tạo ra những giá trị văn hóa riêng. Tuy nhiên VHNT
đều cấu thành bởi những thành tố cơ bản sau:
* Các yếu tố bên ngoài.

13



- Các yếu tố bề nổi: Đó là những thực thể hữu hình như những đồ vật:
Cơ sở vật chất trường lớp, bàn ghế, thiết bị dạy học và sinh hoạt chung; những
thực thể vơ hình như các triết lý, nguyên tắc, phương pháp giải quyết vấn đề và
tiến hành các hoạt động giáo dục, các thủ tục, chương trình công tác….; các
chuẩn mực hành vi: nghi thức tập thể, cách tổ chức các nghi lễ, cách tổ chức
thăm viếng, liên hoan… trong tập thể GV, học sinh; các hình thức sử dụng ngôn
ngữ: khẩu hiệu hành động, ngôn ngữ xưng hơ giao tiếp giữa thầy và thầy, thầy
và trị, các truyền thuyết, truyện tiếu lâm được xây dựng và trình bày; các hoạt
động tơn vinh truyền thống dân tộc, yếu tố hiện thực bao gồm cá thành tố như
biểu tượng, nghi lễ, giai thoại, các mẫu hành vi nhìn và nghe thấy.
- Bầu khơng khí NT: Bầu khơng khí NT là cái mà con người nhận thức
về các quan hệ trong NT, là cái mà con người chia sẻ về những cái tức thì và
nhìn thấy được. Bầu khơng khí xuất hiện từ nhận thức về văn hóa được chia sẻ
giữa mọi người. Đó chính là cách ứng xử giữa các thành viên với nhau, với
người ngồi, mơi trường làm việc, vv…
- Phong cách ứng xử hàng ngày. Đó là cách thể hiện của mỗi thành viên
NT trong ứng xử hàng ngày. Tùy theo hệ giá trị được thừa nhận và những ngầm
định nền tảng của mỗi tổ chức NT mà có những loại hình phong cách ứng xử
được chọn lựa phù hợp. Chẳng hạn, mỗi tập thể GV có một phong cách ứng xử
khác nhau: Niềm nở, thân mật hay giữ khoảng cách, nghiêm túc, xuề xòa, vui
nhộn hay cơng thức, trang trọng, nơi nhiệt tình, quan tâm nhưng có nơi lạnh
nhạt, bàng quan…
- Phong cách làm việc: Mỗi tổ chức NT, dù có ý thức hay vơ thức, đều
hình thành nên một phong cách làm việc riêng. Cùng là người GV với cơng
việc dạy học nhưng có tập thể GV làm việc vì tinh thần trách nhiệm, lại có tập
thể GV làm việc vì những mục tiêu, lợi ích trước mắt; có nơi cán bộ GV tận
dụng thời gian để làm việc say mê, sáng tạo, lại có nơi làm việc kiểu cơng chức
hành chính “ sáng cắp ơ đi, tối xách về”; có đội ngũ GV làm việc với tinh thần

14



×