Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an 4 Tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.9 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 14/10/2011. Ngày giảng: Thứ 2/17/10/2011. Tiết 1:. Sinh hoạt đầu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ============================================== Tiết 2: Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: chớp mắt, đầy quả, đáy biển, mãi mãi, bi tròn…Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài… 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom… 3. Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 4. GDHS có những ước mơ tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS đọc bài : “Ở Vương quốc - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Tương Lai”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: * Luyện đọc: 11’ - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - HS đánh dấu từng phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc: CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 nêu chú giải - 1 HS nêu chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: 10’ - Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: “ Nếu chúng mình có trong bài? phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. vật như mong muốn Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ?. + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Những điều ước ấy là gì?. + Em hiểu câu thơ: “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?. + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?. + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì?. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. - Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. *Đọc diễn cảm: 11’ - HD giọng đọc - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp - Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để theo dõi cách đọc. tìm ra cách đọc hay. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc thuộc long..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lòng toàn bài. - Nx, bình chọn bạn đọc hay và - Nhận xét, ghi điểm. thuộc nhất. 4. Củng cố– dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài - 2, 3 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Lắng nghe, ghi nhớ - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Đôi giày ba ta màu xanh” ============================================= Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP(46) I. Mục tiêu: 1. Củng cố cách tính tổng của 3 số, biết vận dụng tính chất của phép cộng để thực hành tính cộng các số tự nhiên. Giải toán có lời văn. 2. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của tính cộng làm được các bài tập. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ BT4. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 học sinh nêu. + Nêu công thức và tính chất kết hợp của phép cộng ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở. b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 10’ - Đọc y/c (HĐCN) - 2 HS lên bảng, lớp làm vở: - Làm bài cá nhân 26387 54293 + 14075 + 61934 + 9210 + 7652 49672 123879 - Nx, ghi điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận 10’ - Đọc Y/c tiện nhất.(HĐCN) + Vận dụng tính chất nào để + Vận dụng tính chất giao hoán và kết thực hiện ? hợp. - HS làm bài. - Nối tiếp 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 +21 + 79 = 67 + (21+79) = 67 + 100 = 167 b, 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4: (HĐCN – Bảng phụ, vở) - PT, HD: …. - Làm bài cá nhân.. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố về những dạng toán nào? - Tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài, Chuẩn bị bài sau.. 9’. = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094 - Nx, chữa bài. - 1 HS đọc đầu bài - Tóm tắt bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ, HS lớp làm vở Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: 150 người - Học sinh kiểm tra chéo vở.. 3’ - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ.. ================================================ Tiết 4: Kĩ thuật Bài 4: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. 3. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nhắc lại đầu bài b, Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận 5’ xét mẫu - QS và nhận xét mẫu hình 1 Sgk - Giới thiệu mẫu + Ở mặt phải đường khâu, các mũi + Nhận xét về đặc điểm của mũi khâu khâu cách đều nhau giống như đột thưa ở mặt phải và mặt trái, so đường khâu các mũi khâu thường. sánh với mũi khâu thường? + Thế nào là khâu đột thưa? - Đọc phần ghi nhớ . => Kết luận: ….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ 23’ thuật - Quan sát - Treo quy trình khâu đột thưa + Vạch dấu đường khâu: Quan sát + Nêu cách vạch dấu đường khâu ? hình 2 (giống vạch dấu khâu thường ) * Khâu đột thưa theo đường dấu + Khâu từ phải sang trái lên kim tại + Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? điểm 2. Rút chỉ lên cho nút chỉ sát cách lên kim? vào mặt sau của vải. - Khâu mũi thứ nhất (H 3b) + Nêu cách khâu? + Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. + Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất + Khâu mũi thứ hai(H3c) + Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6.Rút chỉ lên được mũi thứ hai . *KL: Khâu từ phải sang trái thực hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba” - Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc. - HS đọc ghi nhớ sgk => Ghi nhớ - Tập khâu trên giấy - Thực hành khâu trên giấy - Thu sản phẩm nhận xét. 3’ 4. Củng cố - dặn dò: + 2, 3 HS nêu. + Hoàn thiện sản phẩm khâu đột thưa thực hiện theo mấy bước? - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV hệ thống tiết học - Nhận xét tiết học, CB bài sau. ================================================== Tiết 5: Đạo đức Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) ( GDBVMT: Bộ phận ) I. Mục tiêu: 1. Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, trong sinh hoạt hàng ngày. Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền cuả 2. Vận dụng kiến thức dã học, kiến thức trong cuộc sống làm bài tập. 3. GDHS biết sử dụng tiết kiệm. *GDBVMT: GD hs sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước… trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng: - Chuẩn bị đồ dùng đóng vai theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Thế nào là tiết kiệm tiền của? - 2, 3 HS thực hiện + Yêu cầu HS nêu ghi nhớ ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Bài tập 4 6’ *Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng để tạo vận dụng TK. - Làm việc cá nhân - Đọc y/c và làm bài “Em đã tiết kiệm chưa” + Trong các việc làm trên các việc - Chốt lại các ý: Những bạn tiết thể hiện tiết kiệm là câu a, b, g, h, k. kiệm là người thực hiện được cả 4 - Những việc chưa thể tiết kiệm: c, hành vi tiết kiệm. Còn lại phải thực d, đ, e, c hiện tiết kiệm hơn *Hoạt động 2: Đóng vai 10’ *Mục tiêu: Biết cách xử lý mỗi tình huống - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở - Thảo luận nhóm bài 5 sgk. Đóng lấy giấy gấp đồ chơi. vai “Em xử lý như thế nào” + Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? + Tuấn không xé vở mà khuyên rằng chơi trò chơi khác. - Tình huống 2: Em của Tâm....Tâm + Tâm dỗ em chơi những đồ chơi đã sẽ nói gì với em? có, như thế mới đúng là bé ngoan. - TH 3: Cường nhìn thấy...Cường sẽ + Cường hỏi Hà xem có thể tận dụng nói gì với Hà? được không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ TK hơn. + Cần phải tiết kiệm ntn? + Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. + Tiết kiệm tiền của có t/d gì? + Giúp ta tiết kiệm công sức để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. *Hoạt động 3: Bài tập Sgk 10’ *Mục tiêu: Biết xây 1 tương lai tiết kiệm. - Làm việc cá nhân. - Dự định tương lai * Ví dụ: - Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng - Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) - Đánh giá góp ý.. *GDMT: Gd hs sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dung, điện, nước… Trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 4. Củng cố dặn dò: 3’ + Em hãy kể về một tấm gương biết + 2, 3 Hs kể. tiết kiệm mà em biết? - Hệ thống ND tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, học bài và cb bài sau =============================================== Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày giảng: Thứ 3/18/10/2011 Tiết 1:. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu 1. Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Bước đầu giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng vã hiệu của hai số đó. 3. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 3, - 2 HS lên bảng làm. phần b. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài. b, Nội dung: *Ví dụ: 12’ - Giới thiệu bài toán: - 3 Học sinh đọc trước lớp. - Đọc bài toán. + Tổng của hai số là 70, hiệu của hai + Bài toán cho biết điều gì ? số là 10. + Tìm hai số đó. + Bài toán hỏi gì ? - Vẽ sơ đồ bài toán. - Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán: ? Số lớn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số bé. ?. - Hướng dẫn giải bài toán: (Cách 1) - Quan sát kĩ sơ đồ và suy nghĩ. *Luyện tập: Bài 1: ( HĐCN) - HD tóm tắt, giải bài toán.. 10’. 10. 70. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. - Là hiệu hai số. + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. + Là: 70 – 10 =60 Hai lần số bé là: 70 – 10 =60 Số bé là: 60 : 2 =30. Số lớn là: 30 + 10 =40 hoặc 70 - 30 = 40 - Học sinh đọc lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - 3, 4 Hs đọc - Đọc y/c. ? Tuổi Tuổi bố :58 tuổi Tuổi con:. 38 tuổi ? Tuổi. Cách 1:. Cách 2:. Bài giải: Hai lần tuổi của bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là: 96 : 2 =48 (tuổi) Tuổi của con là: 48 – 38 =10 (tuổi) Đáp số: Bố 48 tuổi Con 10 tuổi. Bài 2: Nhóm 1, 2 thực hiện . ? Học sinh. Bài giải: Hai lần tuổi của con là: 58 - 38 = 20 (tuổi) Tuổi của con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là: 38 + 10 = 48 (tuổi) Đáp số: Bố 48 tuổi Con 10 tuổi.. Trai 28 Học sinh Gái. 4 Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Học sinh. Cách 1. 9’. Cách 2. Bài giải Bài giải Hai lần số học sinh trai là: Hai lần số học sinh gái là: 28 + 4 = 32 (học sinh) 28 - 4 = 24 (học sinh) Số học sinh trai là: Số học sinh gái là: 32 : 2 =16 (học sinh) 24 : 2 =12 (học sinh) Số học sinh gái là: Số học sinh trai là: 16 -4 =12 (học sinh) 28 – 12 =16 (học sinh) Đáp số: 16 HS trai Đáp số: 16 HS trai 12 HS gái. 12 HS gái 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng + 2, 3 HS nêu. và hiệu của hai số đó? - Tổng kết giờ học. Chuẩn bị bài sau. ============================================ Tiết 2: Khoa học Bài 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I. Mục tiêu: 1. Biết những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. 2. Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. 3. GD HS có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 32 - 33 SGK. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy nêu nguyên nhân và cách đề - 2 em trả lời. phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Quan sát hình trong 14’ SGK và kể chuyện * Mục tiêu: Nêu đươc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Hoạt động cá nhân: Mở SGK; - Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu quan sát và xắp xếp hình thành 3 chuyện: Mô tả khi Hùng bị đau răng, câu chuyện. đau bụng thì Hùng cảm thấy thế nào? - Kể lại cho bạn bên cạch nghe. - Đại diện nhóm lên kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Liên hệ: + Kể tên 1số bệnh em đã bị mắc?. Nhóm 1: Gồm các tranh 1;4;8 Nhóm 2: Gồm các tranh 6;7;9 Nhóm 3: Gồm các tranh 2;3;5 + Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt… + Em cảm thất khó chịu người mệt mỏi. + Báo ngay với bố mẹ hoặc cô giáo, người lớn biết. Vì người lớn biết cách giúp em khỏi bệnh - 2 HS đọc. + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào ? + Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? Vì sao? * Kết luận: (Mục bạn cần biết). * Hoạt động 2: “Trò chơi: Mẹ ơi, 13’ con … sốt” * Mục tiêu: Học sinh biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Cách tiến hành. - HS đóng vai nhân vật trong tình - Giáo viên tổ chức hướng dẫn. huống - Giáo viên nêu ví dụ. - Các nhóm đưa ra tình huống để VD: Lan bị đau bụng và đi ngoài tập ứng sử khi bản thân bị bệnh. vài lần khi ở trường, em sẽ làm gì ? - Các nhóm lên trình bày đúng vai theo tình huống đã chọn. - Nhóm khác nhận xét. * Kết luận: (ý 2 mục bạn cần biết - 1 HS đọc. SGK). 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Khi bị bệnh chúng ta cần làm gì? - Trả lời - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ============================================== Tiết 3: Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên nước ngoài. 2. Vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. 3. Có ý thức viết đúng, đẹp tên người, tên địa lý nước ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 1, 3 viết sẵn phần nhận xét lên bảng lớp. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - HS lên bảng viết:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 2 HS viết các câu sau:. Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh. Chiếu Nga Sơn gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.. - N.xét và cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. b, Tìm hiểu bài: *Nhận xét: 12’ Bài tập 1: - Đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, - Lắng nghe. hướng dẫn HS đọc đúng. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - Đọc cá nhân, đọc trong nhóm, xơ, Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi đọc đồng thanh tên người và tên xơn. địa lý ghi trên bảng. - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đa nuýp, Lốt - ăng - giơ - lét, Niu - di lân, Công - gô. - Nx, sửa sai. Bài tập 2: … nêu nhận xét về cấu - 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi. tạo và cách viết mỗi bộ phận: + Mỗi tên riêng trên gồm có mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Lép - tôn - xtôi gồm những bộ phận + Tên người: Lép tôn - xtôi gồm 2 nào? Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôi / xtôi. + Mô - rít - xơ Mác - téc - lích gồm có + Gồm 2 bộ phận : Mô - rít - xơ và mấy bộ phận? Mát - téc - lích. Bộ phận 1: gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Mát/ - Tên địa lý: téc/ lích. + Hy - ma - lay - a có mấy bộ phận có + Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là mấy tiếng? Hy/ ma / lay / a. + Lốt Ăng - giơ lét có mấy bộ phận? + Có 2 bộ phận đó là Lốt và ăng (Các tên khác phân tích tương tự) giơ - lét Bộ phận 1: gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Ăng/ giơ/ lét. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được thế nào? viết hoa. + Cách viết các tiếng trong cùng một + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? bộ phận có dấu gạch nối..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 3: Cách viết tên người và tên nước ngoài sau đây có gì đặc biệt - Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? GV: Những tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) VD: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a là tên quốc tê, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây tạng.. *Phần ghi nhớ: - Đọc ghi nhớ, và lấy VD.. - 1 HS đọc y/c của bài. - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về câu trả lời. + Viết giống như tên người, tên địa lý Việt Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa. - Lắng nghe.. - HS đọc ghi nhớ. VD: Mi - tin, Tin - tin, Lô - mô nô - xốp, Xin - ga - po, Ma - ni 19’ la... *Luyện tập: - 1 HS đọc y/c và nội dung cả lớp Bài tập 1: …viết lại cho đúng những theo dõi. tên riêng. - Hoạt động trong nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm, trao đổi và làm bài tập - Dán phiếu, trình bày. - Báo cáo kết quả - Nxét, bổ sung. - N.xét - Chữa bài : - Đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm + Ác - boa, Lu - i, pa - xtơ, Quy và trả lời câu hỏi: dăng - xơ. + Đoạn văn viết về nơi gia đình + Đoạn văn viết về ai? Lu - i - pa xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu - i - pa - xtơ (1822 - 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới người đã chế ra các loại vắc - xin bệnh như bệnh than, bệnh dại. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Bài tập 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc: - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết - Làm bài cá nhân. vào vở. - Theo dõi, chỉnh sửa cho từng em, chốt lại lời giải đúng. - Nxét, bổ sung. Tên người: + An - be - Anh – xtan + Crít - xti – tin + An - đéc - xen ..... Tên địa lý: + Tô - ki - ô + A - ma - dôn.....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 3: Trò chơi du lịch - 1 HS đọc y/c, quan sát tranh... - Quan sát kỹ tranh minh hoạ để hiểu - Theo dõi cách chơi. y/c của bài. GVSTT giải thích cách chơi. - Các nhóm thiTên tiếpthủ sức. Tên nước đô ( 2 đội) - Tổ chức cho HS chơi tếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 HS 1. Nga - xcơ - va - Bình xét nhóm đi du lịch nhiêù nước đọc tên nước,Mát 1 HS đọc tên thủ đô 2. Ấn Độ nhất. của nước đó. Niu - đe - ly 4. Củng cố - dặn3.dò: Nhật Bản3’ Tô - ki - ô + Khi viết tên người, tên địa lý nước HS trả lời 4. Thái Lan Băng - cốc ngoài cần viết ntn? 5. Mỹ sinh - tơn - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, Oa ghi- nhớ 6. Anh Luân Đôn =========================================== Tiết 4: Kể 7. Làochuyện Viêng chăn KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC Phnôm pênh 8. Cam - pu - chia I. Mục tiêu: 9. chuyện mình đã Đức - lin Hiểu về nội 1. Biết kể câu nghe đã đọc nói về lòng tựBéc trọng. 10. Ma - lay - xi - a Cua - la - lăm - pơ dung, ý nghĩa câu chuyện.. 2. Kể tự nhiên, 11. bằng lời kể In -của đô -mình nê - xicâu - a chuyện mình đã Gianghe - các -đã ta đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng tự trọng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kể một câu chuyện về tính - 2, 3 HS kể trung thự. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b, HD HS kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: 4’ - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân các từ: Lòng tự - 4 HS đọc phần gợi ý trọng, được đọc, được nghe + Thế nào là lòng tự trọng? + Tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. + Em đã được đọc những câu + Quốc trong: “Sự tích chim Cuốc” chuyện nào nói về lòng tự trọng + Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu” và đọc những chuyện đó ở đâu? + Truyện cổ tích Vn... GV: Những câu chuyện các em - 2 HS đọc phần B. vừa nêu trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> người. * Kể chuyện trong nhóm:. 11’ - Kể theo nhóm 4 + HS kể hỏi: -...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao? - …Chi tiết nào hay nhất? - Câu truyện muốn nói với mọi người điều gì? + HS nghe hỏi: - Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý? 12’ - Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi người?. * Thi kể chuyện: *Nêu các tiêu chí đánh giá. - ND câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm - Câu chuyện ngoài sgk: 3 điểm - Nêu đúng ý nghĩa: 1 điểm - Trả lời dược câu hỏi của bạn: 1 - 4, 5 HS thi kể. điểm - Nhận xét bình chọn dựa vào tiêu chí. - Tuyên dương HS thi kể hay 4. Củng cố - dặn dò: 3’ + Qua cậu chuyện các bạn vừ kể + 2, 3 Hs trả lời. con thích nhân vật nào nhất? - Củng cố và nhận xét tiết học. - Về kể lại chuyện. CB bài sau. ============================================== Tiết 5: Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH Nhạc và lời: Phong Nhã (THTTHCM: Liên hệ) I. Mục tiêu: 1. Biết hát giai điệu, lời ca, biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Phong Nhã. 2. Hát đúng giai điệu, lời ca. Hát kết hợp gõ được đệm theo phách, nhịp của bài hát. 3. GD HS tình yêu và lòng tự hào về đất nước, con người Việt nam. *THTTHCM: Gắng học hành để sau này góp công xây dựng Tổ quốc theo lời Bác Hồ dạy. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, đài, băng đĩa, nhạc cụ gõ. III. Hoạt động dạy và học: * Phần tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh liên hệ kết thúc hoạt động 1. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 1’ - Hát tập thể - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: * Hoạt động 1: Dạy hát bài: Trên ngựa ta 18-20 phi nhanh - GV cho HS nghe hát mẫu - Lắng nghe - Hướng dẫn HS đọc lời ca - Đọc lời ca đồng thanh - Chia bài hát thành nhiều câu ngắn câu hướng dẫn HS tập hát từng câu - Hát những câu hát có âm hình tiết tấu có - Tập hát từng câu dấu luyến. - Hát cả bài 2-3 lần - HS hát cả bài - Yêu cầu HS tập hát lại những chỗ sai cho - HS sửa sai theo hướng chính xác. dẫn - Ôn luyện bài theo dãy - HS ôn luyện bài - Nhận xét, tuyên dương. * THTTHCM: … * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 10-12 - Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. - Làm mẫu: - HS theo dõi thực hiện Trên đường gập ghềnh ngựa phi nhanh nhanh P: x x xx x x… N: x x x… - Ôn luyện theo dãy, nhóm - HS thực hiện theo hướng - Nhận xét, sửa sai. dẫn * Bài đọc thêm: Năng khiếu kỳ diệu của 3 - 5' loài chim - Đọc cho HS nghe - HS lắng nhe + Theo các em thì loài chim có khả năng về - HS suy nghĩ trả lời âm nhạc không ? + Bài đọc thêm kể cho chúng ta biết rằng không chỉ con người mới có cảm giác về âm thanh mà loài vật đặc biệt là họ nhà chim cũng có khả năng nghe và bắt trước đươc tiếng nhạc. + Em hãy kể tên một số loại chim biết bắt - HS suy nghĩ trả lời trước tiềng người ? 3. Củng cố - dặn dò: 2' - Ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách. - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về học thuộc bài hát, xem trước bài mới. Ngày soạn: 16/10/2011 Tiết 1:. Ngày giảng: Thứ 4/19/10/2011. Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đôi giày, ôm sát chân, hàng khuy, run run, ngọ nguậy, ...Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dấu câu. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Ba ta, lang thang, tưởng tượng, cột … 3. Nội dung: Chị tổng phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. 4. GDHS biết yêu thương giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS đọc thuộc bài: “Nếu - HS thực hiện yêu cầu chúng mình có phép lạ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: * Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài - 1 HS đọc. - Chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. cách phát âm cho HS. - Luyện đọc từ khó - Đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 Nêu chú giải - 1HS nêu chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe . * Tìm hiểu bài: 10’ - Đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Nhân vật : “tôi” trong đoạn văn + Nhân vật : “Tôi” trong đoạn văn là là ai? chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong. + Ngày bé chị từng mơ ước điều + Chị mơ ước có một đôi giày ba ta gì? màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp + Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm của đôi giày ba ta? bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ba ta: …. như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái một cậu bé lang thang đi học. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắy hết nhìn đôi giày lại nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , chạy tưng tưng. - Chị tổng phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. + Khi làm công tác đội , chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? Lang thang: … + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? + Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Cột: buộc + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Ghi nội dung lên bảng. *Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp cả bài.. 9’ - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài. + Luyện đọc theo cặp + Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn + 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp cảm. bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố– dặn dò: 2’ - Nhắc lại ND bài học. - 2, 3 Hs nhắc lại ND bai văn. - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. Ghi nhớ - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với mẹ” ============================================ Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên soạn, giảng ============================================ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP(48) I. Mục tiêu: 1. Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai của hai số đó. 3. GDHS có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm BT 4. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu cách tìn hai số khi biết tổng - 2, 3 học sinh nêu. và hiệu của hai số đó ? - 1 HS lên bảng viết. + Viết công thức - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Nội dung: 1’ - Đọc y/c Bài 1: (HĐCN) - Làm bài cá nhân 10’ - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở a.. Số lớn là: (24 +6) : 2 =15 Số bé là: 15 -6 =9. b. Số lớn là: (60 +12) : 2 =36 Số bé là: 36 -12 = 24. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: (HĐCN) - Nêu dạng toán, tự làm bài.. c. Số bé là: (325 - 99) : 2 =113 Số lớn là: 163 + 99 =212. - Nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. 9’ - Đọc đầu bài - 2 học sinh lên bảng, mỗi em làm một cách, cả lớp làm vào vở. ? tuổi. Tóm tắt: Em Chị. 8 tuổi. 36 tuổi. ? tuổi Bài giải Tuổi của chị là: (36 +8) :2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22- 8 =14 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi. Bài giải Tuổi của em là: (36 - 8) :2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14+8 =22 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 4: Nhóm 1, 2 thực hiện vào bảng phụ.. ? sản phẩm Tóm tắt: Phân xưởng 1: Phân xưởng 2:. 120 sp 1200SP ? sản phẩm.. Bài giải 9’ Bài giải Số sản phẩm của xưởng II là: Số sản phẩm của xưởng I là: (1200+120) : 2 =660 (sản (1200-120) : 2 = 540 (sản phẩm) phẩm) Số sản phẩm của phân xưởng II là: Số sản phẩm của phân xưởng I là: 540 +120 = 660 (sản phẩm) 660 – 120 =540 (sản phẩm) Đáp số: Đáp số: Phân xưởng I: 540 sản phẩm Phân xưởng I: 540 sản phẩm; Phân xưởng II: 660 sản phẩm. Phân xưởngII: 660 sản phẩm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nhắc lại cách tìm 2 số khi biết + 2, 3 Hs nêu. tổng và hiệu của hai số đó? - Hệ thống ND tiết học. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ========================================= Tiết 4: Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn, giảng ========================================= Tiết 5: Lịch sử Bài 6: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Biết: Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . 2. Kể được tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. 3. GDHS truyền thống anh hùng của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Băng và hình vẽ trục thời gian. Một số tranh ảnh ,bản đồ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu ý nghĩa của chiến thắng - 2, 3 HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bạch Đằng? Nhắc lại ND bài học? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. b, Nội dung: *Hoạt động 1: 10’ - Làm việc theo nhóm - 4 nhóm HĐ, báo cáo kết quả, nhận xét - Phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bổ sung. bản và ghi nội dung ở mỗi giai K. 700 179 Từ năm 179 đoạn. TCN đến TCN TCN- 938SCN - Gọi HS báo cáo năm - Nhận xét, kết luận. Khoảng 700 Từ năm 179 năm TCN TCN Triệu Đà trên địa thôn tính được phận BBvà nước Âu Lạc Bắc trung .Nước ta bị bọn Bộ hiện nay PKPBđo hộ hơn nước Văn 1 nghìn năm Lang ra Đời chúnh áp bức nối tiếp bóc lột ND ta VLlà nước nặng nề ND ta Âu Lạc .Đó không chịu là buổi đầu khuất phục đã dựng nước liên tục nổi dậy và giữ nước đấu tranh và kết của dân tộc thúc bằng ta chiwns thắng Bạch Đằng *Hoạt động 2: 5’ - Kẻ trục thời gian vào và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học K. năm700 năm 179 CN năm 938 tương ứng với các mốc thời gian cho trước. - HS báo cáo kết quả của mình - Nhận xét, bổ sung - Mỗi dãy thực hiện một phần. => Kết luận *Hoạt động 3: 12’ - Viết lại bằng lời 3 nội dung sau : + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm a, Đời sống người Lạc Việt dưới tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công thời Văn Lang (SX, ăn mặc, ở, cụ sx, cuộc sống ở làng bản giản dị, ca hát, lễ hội ) những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang vui chơi nhẩy múa, họ sống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa ?. c, Tình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ?. hoà hợp với thiên và có nhiều tục lệ riêng. + Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán. Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát. Hai Bà phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ, quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy. Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng. + Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ đầu vót nhọn, bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh. Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận. Mùa xuân năm 939. Ngô Quyền xưng vương. Đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ.. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ => Bài học - 2, 3 HS đọc. - Củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ============================================== Ngày soạn: 17/10/2011 Ngày dạy: Thứ 5/20/10/2011 Tiết 1:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG(48). I. Mục tiêu: 1. Củng cố về cách thực hiện các phép toán cộng, trừ với các số tự nhiên, tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Thực hiện được các phép toán cộng, trừ với các số tự nhiên, tính giá trị của biểu thức số. - Sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để giải được các bài toán về tính nhanh. Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. GDHS có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm BT3. III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Lên bảng chữa bài tập 5. - 1, 2 HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập dưới lớp. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe. b, Nội dung bài: Bài 1: Tính rồi thử lại (HĐCN) 6’ - Đọc y/c. - 2 học sinh lên bảng làm theo yêu - Làm bài cá nhân, nối tiếp lên bảng cầu: trìnhbày a, 35269 + 27485= 52754 TL: 52754 – 27485 = 35269 80326 – 45719 = 34607 TL: 32607 + 45719 = 80326 - Nhận xét bài bạn. Bài 2: (HĐCN) 6’ - Đọc y/c. - 2 em làm bảng lớp làm vở nháp - Làm bài cá nhân. 570-225-167+67=345-167+67 = 178 + 67 = 245 468 : 6 + 61 x 2 = 78+122 = 200 - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: (HĐCN) - Chia 2 nhóm làm phiếu. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (HĐCN) - Bài toán thuộc dạng toán gì? - 2 em làm bảng, lớp làm vở. 8’. 9’. - HS đọc yêu cầu - Hs làm theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày 98+3+97+2 = 100+100 = 200 364+136+219+181 = 500+400=900 56+399+1+4 = 60+400 = 460 - Nx, chữa bài. - Đọc đầu bài - 2 HS làm bảng mỗi em làm 1 cách: *Số lít chứa trong thùng to là: (600+120): 2= 360(lít) Số lít chứa trong thùng bé là: 360- 120 = 240(l) Đáp số: 240 lít; 360 lít *Số lít chứa trong thùng bé la: (600- 120) :2 = 240( l) Số lít chứa trong thùng to là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 240 +120 = 360 ( l ) Đáp số: 360 lít: 240 lít - Nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh làm bài tập, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiết 3:. 3’. ======================================== Thể dục Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================== Khoa học Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH (THMT: Liên hệ - bộ phận). I. Mục tiêu: 1. Biết nói về chế độ ăn uống khi bị mắc một số bệnh. 2. Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy. Pha dung dịch Ô-re-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. 3. Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. *GDBVMT: GD các em phải biết giữ vệ sinh khi ăn uống đặc biệt với người bệnh cơ thể đang yếu càng cần phải ăn uống hợp vệ sinh…. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 34 - 35 SGK, đồ dung thực hành. III. Hoạt động dạy và học: *THMT: Hoạt động 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Khi cơ thể có dấu hiệu không - 2 Hs trả lời - lớp theo dõi bình thường em phải làm gì? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống 8’ của người mắc bệnh thông thường. * Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị mắc một số bệnh thông thường - Học sinh thảo luận theo câu hỏi - Tổ chức, hướng dẫn: + Cháo, sữa. + Kể những món ăn cần cho người mắc bệnh thông thường?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người mắc bệnh nặng không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? *GDBVMT: GD các em phải biết giữ vệ sinh khi ăn uống đặc biệt với người bệnh cơ thể đang yếu càng cần phải ăn uống hợp vệ sinh… * KL: (Mục bạn cần biết SGK) * Hoạt động 2: Thực hành Pha dung dich Ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối. * Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha chế dung dịch Ô-rêdôn và chuẩn bị nấu cháo muối. - Quan sát H4, H5 SGK.. + Nên cho ăn loãng như cháo, thit băm nhỏ, … nước cam vắt, sinh tố, những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bị bệnh sợ ăn. + Nên cho ăn nhiều bữa trong 1 ngày. * Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 2 em đọc - lớp đọc thầm 9’. - Học sinh quan sát. Đọc lời thoại + 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh. + 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ. + Phải uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. + Đề phòng suy dinh dưỡng vẫn phải cho ăn đủ chất. - Lớp chia làm 4 nhóm. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị. - Nhóm 1, nhóm 2 pha dung dịch Ôrê- dôn - Nhóm 3, nhóm 4 chuẩn bị vật liệu nấu cháo. * Đại diện nhóm lên thực hành trước lớp. - Nhóm khác nhận xét.. + Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Tổ chức hướng dẫn học sinh pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối. - Nhận xét việc chuẩn bị và quá trình thực hành của học sinh. * KL: Người bị tiêu chảy mất nhiều nước, do vậy cần cho họ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và uống thêm nước cháo muối, dung dịch ô- rê- dôn.. *Hoạt động 3: “ Đóng vai “ * Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Tổ chức, hướng dẫn: … - Gợi ý tình huống. + Ngày chủ nhật bố mẹ về quê, em bé bị đi ỉa chảy nặng( đi nhiều lần) … em sẽ làm gì?. 9’. - HS thi đóng vai - Các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Xử lý tình huống: Em nói với bà là nấu cháo muối lấy nước cho em bé uống. Em bé đã dường đi ỉe chảy * Hoạt động với 2 – 3 nhóm - Mỗi nhóm 2 em lên bảng: Đóng vai xử lý tình huống. - Nhóm khác nhận xét. - Phát phiếu tình huống cho các nhóm - Nx, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - Khi bị bệnh ta phải làm gì? - Về học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. 3’ - HS trả lời.. ================================================== Tiết 4: Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP (THTTHCM: Liên hệ) I. Mục tiêu: 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 2. Vận dụng được những hiểu biết để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3. Có ý thức học tập tốt, biết vận dụng trong học tập. *GDTTHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu ,hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại ghi nhớ bài trước. 4’ - 1 HS đọc ghi nhớ. - Viết 1 tên người, 1 tên địa lý nước - 2 HS lên bảng viết. ngoài. - N.xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở. b, Tìm hiểu bài: *Ví dụ: 12’ Bài tập 1: - HS đọc y/c và nội dung. + Những từ ngữ và câu nào được đặt + Từ ngữ : “Người lính vâng lệnh trong dấu ngoặc kép? quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự hám muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập... ai cũng được học hành”. + Những từ ngữ và câu đó là lời của + Là lời của Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ai? *GDMT : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu ,hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?. Bài tập 2: - Thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi: + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?. *KL: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.. Bài tập 3: - GV: Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắc... kè. Người ta hay dùng nó làm thuốc. + Từ “lầu” chỉ cái gì? + Tắc kè có hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Giảng: Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này. + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: + Một từ hay cụm từ. + Một câu văn trọn vẹn hay đoạn văn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng, phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một ham muốn... được học hành”. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. + Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọng đẹp đẽ. + Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người. + Từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp và quý. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. *Ghi nhớ: - Đọc ghi nhớ. - Lấy ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép.. *Luyện tập: Bài tập 1: - Trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Gọi HS nxét, chữa bài.. 3’ - 3 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc thầm . - HS nối tiếp nhau lấy ví dụ. + Cô giáo bảo em: “Con hãy cô gắng lên nhé”. + Bạn Giang là một “cây” toán ở 16’ lớp em. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, thảo luận, báo cáo + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ”. + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa”. - HS đọc y/c, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Không phải những lời đối thoại trực tiếp. + Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. - 1 HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở * Lời giải đúng. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.. - N.xét, chữa bài. Bài tập 2: - Gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của các bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?. Bài tập 3: a, Làm bài CN. - Nxét, chữa bài, kết luận lời giải đúng. + Tai sao từ “vôi vữa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép?. + Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng nó có ý nghĩa đặc biệt. b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản thọ”. b) Cách tiến hành tương tự. - Nx, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: + Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Nhận xét giờ học.. 3’ - 2, 3 HS nêu lại. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ============================================= Tiết 5: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Củng cố kỹ năng phát câu chuyện 2. Sắp xếp được các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết được câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian 3. Có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cốt truyện vào nghề. Bốn tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Đọc bài viết của tiết trước. - 2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Hướng dẫn làm bài tập: 27’ - Nhắc lại đầu bài. - Treo tranh minh hoạ + Bức tranh minh hoạ cho chuyện + Bức tranh minh hoạ cho truyện gì? vào nghề. + Cậu chuyện kể về ước mơ đẹp + Kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện của cô bé Va – li – a ( HS kể ). đó? - Nhận xét HS kể. Bài tập 1: 8’ - 1 HS đọc, làm việc cặp đôi. + Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a + Đoạn 1: - Mở đầu. 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc. - Diễn biến: + Chương trình xiếc hôm ấy hay tuyệt, nhưng Va-li-a thích hơn cả là tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. - Kết thúc: + Từ đó lúc nào Va-li-a cũng ước mơ một ngày nào đó sẽ trở thành một diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn. + Đoạn 2: - Mở đầu: + Rồi một hôm…… ghi tên học nghề. - Diễn biến: + Sáng ấy em đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa, chỉ con ngựa và bảo….. - Kết thúc:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Đoạn 3: ( tương tự ) + Đoạn 4 : ( tương tự ) Bài tập 2:. + Bác giám đốc cười, bảo em…. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn. 6’ - HS đọc yêu cầu - HS đọc toàn truyện và thảo luận + Các đoạn văn được sắp xếp theo nhóm 2. trình tự nào? + Các đoạn văn được sắp xếp theo ttrình tự thời gian ( Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sư việc nào + Các câu mở đoạn, đóng vai trò gì xảy ra sau thì kể sau). trong việc thể hiện trình tự ấy? + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng Bài tập 3: các cụm từ chỉ thời gian. + Em chọn câu chuyện nào đã học để 10’ - 1 HS đọc yêu cầu kể? - HS nêu câu chuyện mình sẽ kể: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi rìu. + Sự tích hồ Ba Bể. - Kể chuyện trong nhóm + Người ăn xin…. - Tổ chức cho HS thi kể - HS kể trong nhóm. - 4, 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét, cho điểm. + Sự việc nào xảy ra tước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau. 4. Củng cố, dặn dò: + Phát triển trình tự câu chuyện theo 3’ trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Trả lời. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. ============================================= Ngày soạn: 18/10/2011 Ngày giảng: Thứ 6/21/10/2011 Tiết 1:. Toán GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT(49). I. Mục tiêu: 1. Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Sử dụng được êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 3. GD - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng, êke (giáo viên + học sinh) III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Lên bảng chữa bài tập 5. - 1, 2 HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập dưới lớp. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe. b, Nội dung bài: *Ví dụ: 14’ *Giới thiệu góc nhọn: - Học sinh quan sát hình. - Vẽ góc nhọn AOB. + Góc AOB có đỉnh O; 2 cạnh OA và + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, tên OB. các cạnh của góc này ? =>Giải thích: góc này là góc nhọn. + 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo + Dùng êke để kiểm tra độ lớn của dõi, kiểm tra góc AOB trong SGK bé góc nhọn AOB: Góc này lớn hơn hơn góc vuông. hay bé hơn góc vuông ? KL: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - 1 học sinh lên bảng, lớp vẽ nháp. - Dùng êke vẽ góc nhỏ hơn góc vuông. * Giới thiệu góc tù: - Học sinh quan sát. - Vẽ góc tù MON + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh + Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh và OM, ON. tên cạnh của góc. - Học sinh nêu: Góc tù MON. - Giới thiệu: Góc này là góc tù. + Một học sinh lên bảng kiểm tra: + Dùng êke để kiểm tra độ lớn của Góc MON lớn hơn góc vuông. góc này lớn hơn hay góc vuông lớn - Học sinh lên bảng vẽ, lớp ở dưới vẽ hơn. vào nháp. KL: Góc tù lớn hơn góc vuông. - Yêu cầu vẽ góc tù. * Giới thiệu góc bẹt: - Vẽ góc bẹt COD + Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và + Yêu cầu đọc tên góc, tên đỉnh, OD. tên cạnh của góc. C - Tăng dần độ lớn của góc COD đến khi hai cạnh của góc COD thẳng hàng. Lúc đó góc COD gọi là góc bẹt. C O D + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? + Sử dụng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông ? - Vẽ và gọi tên một góc bẹt. *Luyện tập:. + Ba điểm C, O, D của góc bẹt thẳng hàng với nhau. + Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 học sinh vẽ bảng, lớp vẽ nháp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 1: (HĐCN) 10’ - Học sinh nêu: - Quan sát các góc, đọc tên các góc, + Các góc nhọn MAN, UDV nêu rõ góc đó gọi là góc gì. + Các góc vuông: ICK + Các góc tù là: POQ, GOH + Các góc bẹt: XEY - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: (HĐN2) - Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc của từng hình tam giác.. 7 - 2 HS một nhóm kiểm tra và báo cáo kết quả: + Tam giác ABC có 3 góc nhọn + Tam giác DEG có 1 góc vuông + Tam giác MNP có một góc tù. - HS nối tiếp nêu.. - Nêu tên từng góc. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Góc tù lớn hơn góc nào, góc bẹt + 2, 3 HS trả lời gấp mấy lần góc vuông, góc nhọn bé hơn góc nào? - Tổng kết giờ học.Về nhà học bài - Lắng nghe, ghi nhớ. ============================================ Tiết 2: Địa lí Bài 7: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (THMT: Bộ phận) I. Mục tiêu: 1. Biết một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn 2. Dựa vào lược đồ bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm được kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. *GDBVMT:Không chặt phá rừng, trồng nhiều cây xanh, để chống sói mòn hạn chế khó khăn thiếu nước vào mùa khô. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý TNVN. Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê. III. Các hoạt động dạy học: *Tích hợp môi trường: Hoạt động 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Kể tên một số dân tộc đã sống - HS trả lời lâu đời ở TN? Nêu ND bài học ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1, Trồng cây công nghiệp trên 14’ - Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở đất ba dan. mục 1 SGK thảo luận các câu hỏi sau: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm đôi - HĐ nhóm đội: + Kể tên những cây trồng chính ở + Cây trồng chính là:cao su, hồ tiêu, TN (QS lược đồ H1) chúng thuộc cà phê, chè. Chúng thuộc loại cây loại cây gì? công nghiệp + QS bảng số liệu cây công nghiệp + Cà phê là cây công nghiệp được lâu năm nào được trồng nhiều ở trồng nhiều nhất ở đây. đây? + Tại sao ở TN lại thích hợp cho + Vì phần lớn các cao nguyên ở TN việc trồng cây công nghiệp? được phủ đất đỏ ba dan,đất tơi xốp,phì nhiêu,thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét – giải thích về sự hình - Nhóm khác nhận xét bổ sung thành của đất đỏ ba dan. *Hoạt động 2: - QS tranh, ảnh vùng trồng cà phê - Chỉ vị trí ở ở Buôn-ma-thuột hiện ở Buôn-ma-thuột. nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như: cao su, chè hồ tiêu... + Các em biết gì về cà phê Buôn+ Cà phê Buôn-ma-thuột thơm ngon ma-thuột? nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước. + Hiện nay khó khăn nhất trong + Khó khăn nhất của TN là thiếu nước việc trồng cây ở TN là gì? vào mùa khô. + Người dân ở TN đã làm gì để + Người dân phải dùng máy bơm hút khắc phục khó khăn này? nước ngầm lên để tưới cây. *GDBVMT: Không chặt phá rừng, trồng nhiều cây xanh, để chống sói mòn hạn chế khó khăn thiếu nước vào mùa khô.. - Kết luận: … 2, Chăn nuôi trên đồng cỏ *Hoạt động 3:. 13’ - Dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Bò, voi, trâu. + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở TN? + Ở TN voi được nuôi để làm gì? - Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Đọc bài học Về nhà học bài, cb. + Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá - HS nhận xét 3’ - HS đọc bài học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bài ========================================== Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 3. Giáp dục Hs lòng say mê và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm - 1 HS kể chuyện trước. + Các câu mở đầu đoạn văn đóng - 2, 3 HS trả lời vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nhắc lại đầu bài. b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: 9’ - Đọc yêu cầu của bài. + Câu chuyện tronh phân xưởng + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? nhân vật với nhau. - Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thăm công xưởng xanh. Hai bạn thứ nhất. thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Lời kể: ….Tin-tin hỏi em đang - Treo bảng phụ chuyển lời thoại làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ thành lời kể. dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. - Treo tranh minh hoạ truyện: Ở - Hai HS đọc từng cách, lớp đọc vương quốc tương lai. thầm. - Kể trong nhóm theo trình tự thời - Quan sát tranh, kể trong nhóm 2. gian. - Tổ chức cho HS kể từng màn - 3 – 5 HS thi kể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét cho điểm cho HS. Bài tập 2: + Trong truyện: ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? Giảng: Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh còn Tin-tin thăm khu vườn kỳ diệu( hoặc ngược lại ).. 9’. - 2 HS đọc yêu cầu. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.. - Nx, bình chọn. - Nhận xét nội dung truyện theo dúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: 11’ - Kể trong nhóm ( mỗi HS kể về - HĐ nhóm 4 một nhân vật Mi-tin hay Tin-tin ). - 3 đến 5 HS thi kể. - HS khác nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu của bài - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi * Kể theo trình tự thời gian: + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu * Kể theo trình tự không gian: + Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh + Có thể kể đoạn trong công xưởng + Về trình tự sắp xếp? xanh trước đến khu vườn kì diệu ( hoặc ngược lại). + Về từ ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng 3’ các từ ngữ chỉ địa điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - HS trả lời + Có những cách nào để phát triển câu chuyện ? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Viết lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả: (Nghe-viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP (THMT: Trực tiếp nội dung bài) I. Mục tiêu: 1. Nghe, viết chính tả đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập” - Tìm, viết chính tả những tiếng có vần iên/ yên/ iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho . 2. Nghe, viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập” Trình bày đúng, đẹp một bài viết. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần iên/ yên/ iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho . 3. GD HS ý thức rèn luyện chữ viết và trình bày sạch đẹp. *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (THMT: Lồng ghép trong phần HDHS nghe viết) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ có - Con lươn, trườn, tới trường, khẩn vần ươn, ương lớp viết vào nháp trương. - Nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: * HD HS nghe viết: 22’ - Đọc bài chính tả - 1HS đọc cả lớp theo dõi . - Tìm hiểu ND đoạn văn. *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu - Lắng nghe. quí vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. - HD cách viết từ khó - Viết từ khó vào nháp. - HD cách trình bày - Đọc chính tả. - Viết bài vào vở . - Đọc lại bài chính tả - Soát lại bài. - Chấm (5-6 bài ) chữa bài cho - Đổi vở, kiểm tra chéo, dùng bút chì HS. ghi số lỗi ra lề, báo cáo. - Nhận xét, sửa sai . *HD HS làm bài tập: 9’ Bài 2. - Hoạt động nhóm: - Lớp đọc thầm đoạn văn và HĐ hóm, + Nhóm 1, 2 phần a báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Nhóm 3, 4 phần b. + Nêu nội dung đoạn văn ? - Nhận xét-chốt lại bài. Bài 3: (HĐCN – miệng) - Trả lời miệng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng .. a, yên tĩnh - bỗng nhiên - ngạc nhiên biểu diễn - buột miệng - tiếng đàn. b, yên tĩnh - bỗng nhiên- ngạc nhiên biểu diễn-buột miệng –tiếng đàn. + Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ, về sau Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên . - Đọc y/c của bài và trả lời câu hỏi. - Lời giải : a, rẻ - danh nhân - giường. b, điện thoại - nghiền – khiêng.. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Hệ thống ND tiết học. - Lắng nghe - Ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập . ============================================ Tiết 5: An toàn giao thông Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. Biết các nhà ga, bến tàu, bến xe...là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách. - Biết cách lên xuống tàu xe ,ca nô,... một cách an toàn . Biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách ,tàu ... 2. Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng như: xếp hàng khi lên xuống... 3. Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng để đảm bảo an toàn . II. Đồ dung: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kể tên các loại giao thông đường - Học sinh nối tiếp nhau kể thủy? - Nx, đánh giá. - HS lắng nghe 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga 12’.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> bến tàu bến xe + Trong lớp ta ai đã được bố mẹ cho đi chơi xa đi bằng xe khách ? + Người ta gọi những nơi bán vé ô tô tàu gọi là gì ? GV: Ở những nơi để bán vé và khách chờ. + Nối tiếp trả lời + Bến xe. bến tàu. - Lắng nghe.. nên xe là bến xe .Nhưng muốn đi xe buýt ta phải đến bến xe buýt để mua vé chờ giờ tàu ,xe khởi hành mới đi.. *Hoạt động 2: Lên xuống tàu xe . + Khi đỗ xe để phía bên nào của đường ? + Khi lên tàu xe ta lên ntn?. 8’ + Phía tay phải theo chiều xe đi . + Ta phải từ từ theo thứ tự không xô đẩy. + Ngồi ngay ngắn tay vịn vào thành ghế ngồi đúng số ghế .. + Ngồi vào xe ngồi ntn?. + Đi tàu cần tìm đúng toa và số ghế ghi trong vé. - Khi lên xuống xe cần chú ý . - Lắng nghe. + Chỉ lên xuống khi xe dừng hẳn + Khi lên xuống phải theo thứ tự không chen lấn xô đảy + Phải bám chác vào tay vịn . + Xuống xe không được chạy ngang đường . *Hoạt động 3: Ngồi trên tàu xe 8’ + Có rất nhiều ghế xếp theo thứ tự + Khi lên xe ta thấy có những gì ? Mọi người ngồi vào ghế + Không được thò đàu và tay ra + Có được thò đầu và tay ra ngoài ngoài . không ? GV: Khi ngồi trên xe phải tuân theo qui định chung. Không đùa ngịch, không thò đầu ra ngoài, tay ra ngoài vì rất nguy hiểm, không ném các đồ vật ra ngoài cửa sổ .... 2’. 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhắc lại các thái độ, những qui định khi lên xuống xe và ngồi trong xe. - Về nhà nhớ quan sát xem các tranh ảnh có liên quan đến bài học - Nhận xét tiết học. =============================================.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 6:. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 8. I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II. Lên lớp: a. Nhận định tình hình chung của lớp: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. - Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Tuy nhiên vẫn còn một vài bạn hay nghỉ học tự do. - Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng hiệu quả chưa cao - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng Tuyên dương: Chưa, Nam, Xuân.... Phê bình: Cường, An(lười chép bài) b. Phương hướng: - Duy trì nề nếp dạy học. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20-10 ================================================== NHẬN XÉT:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×