Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Giao an Lich Su ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.19 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. PHẦN I KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tiết 1: Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI). A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu XH. - Hiểu được khái niệm lãnh địa PK và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung đại khác kinh tế lãnh địa ra sao. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức cho hs về sự phát triển hợp quy luật của XH. 3. Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ châu Á để xác định vị trí các quốc gia. - Bồi dưỡng kĩ năng so sánh đối chiếu. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: SGK, SGV,Bản đồ Châu Âu thời PK. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt đông lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ở Lịch sử lớp 6 đã học về lịch sử các quốc gia cổ đại Phương Tây, em hãy kể tên một vài quốc gia CĐPT? 3. Bài mới: Ở lịch sử 6 các em đã được học về các quốc gia cổ đại phương Tây và ở đây các quốc gia đó sớm phát triển thành những nước có chế độ PK (thay thế chế độ CHNL) đó là các nước Phơrăng, Tây Gốt, Đông Gốt, sau này phát triển Anh, Pháp, TBN, Ý. Vậy, để hiểu được quá trình hình thành và phát triển các nước PKCA đã diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào nội dung bài học.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động cả lớp, cá nhân. - HS tìm hiểu mục 1 SGK. - GV: các quốc gia cổ đại Phương Tây tồn tại đến thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giéc manh từ P.Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu diệt. ? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rôma, người Giéc – man đã làm gì? Những việc làm đó đã tác động như thế nào đến sự hình thành XHPK ở Châu Âu. ? Như vậy, lãnh chúa PK và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của XH cổ đại? Hoạt động cá nhân. - HS quan sát h1 SGK + kết hợp với SGK ? Em hãy miêu tả lãnh địa PK và cuộc sống của lãnh chúa, nông nô trong lãnh địa đó? -HS miêu tả về các khía cạnh tổ chức, đời sống, sự phát triển kinh tế. ? Đời sống, quyền hành của hai giai cấp ntn?. Nội dung 1.Sự hình thành xã hội PK ở Châu Âu. - Hoàn cảnh: Cuối thế kỉ V, người Giécman tiêu diệt các quốc gia cổ đại-> Lập nên nhiều vương quốc mới. - Chiếm ruộng đất chia cho các thủ lĩnh quân sự quý tộc  lãnh chúa. - Nô lệ + nông dân mất ruộng không có ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh chúa> nông nô  Xã hội phong kiến hình thành . 2. Lãnh địa phong kiến - Lãnh địa: khu đất nông thôn rộng lớn: đất, rừng, ao hồ, nhà thờ … - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa: quyền sở hữu toàn bộ, đặt ra tô thuế, mức thuế, lập pháp, sống đầy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV miêu tả lại lãnh địa theo tài liệu tham đủ, xa hoa. khảo ở SGV. + Nông nô: phụ thuộc về kinh tế, đời Có thể cho 1 hs đọc: “mức thuế …” sống cực khổ. ? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa? (Họ sản xuất ra những gì, có buôn bán với các lãnh đia không?) - Kinh tế: Tự cấp , tự túc không trao đổi Hoạt động cả lớp, nhóm với bên ngoài. HS tìm hiểu SGK ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện các thành thị trung đại? 3.Sự xuất hiện các thành thị Quan sát h2: Hội chợ ở Đức. trung đại. ? Hãy mtả về hội chợ: bức tranh đó ntn? - Nguyên nhân: Thợ thủ công đưa hàng - Bức tranh hội chợ mtả khung cảnh buôn hoá thừa tập trung 1 nơi buôn bán, lập bán sôi động, hoạt động chủ yếu là buôn bán xưởng sản xuất  thành thị trung đại ra -> kinh tế phát triển. đời. ? Cư dân thành thị gồm những ai ? Họ làm nghề gì ? - Tổ chức: Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà ? Kinh tế ở các thành thị có gì khác so với cửa… nền kinh tế lãnh địa?( HS thảo luận – trả Tầng lớp: Thị dân (TTC + thương nhân). lời) - Kinh tế lãnh địa: tự sx, tư liệu TCN gắn chặt với NN nhưng chủ yếu là NN. - Kinh tế thành thị: chủ yếu là thủ CN và - Vai trò: Thúc đẩy XH phong kiến Châu thương nghiệp (giao lưu buôn bán) . Âu phát triển . ? Thàmh thị ra đời có ý nghĩa như thế nào? 4. Củng cố: Thành thị trung đại được xác định bởi yếu tố nào sau đây: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng A. Các lãnh địa phong kiến ngoài sản phẩm nông ngiệp là chủ yếu còn làm ra một số mặt hàng thủ công. B. Sản phẩm của các lãnh địa phong kiến không những để dùng mà còn đem buôn bán trao đổi với nhau. C. Một bộ phận nông nô trở thành thợ thủ công, thương nhân chuyên xản xuất buôn bán tập trung ở các đầu mối giao thông để sinh sống và lập nên phường hội. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, xem trước bài mới. Tiết 2: Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến Châu Âu. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy được sự ptriển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên CNTB..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu. 3. Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu. - Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động Lên lớp: 1. Ổn đinh: 2. Bài cũ: ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Hoạt độngcả lớp, cá nhân. ? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí? Hs nghiên cứu SGK  trả lời. - Là quá trình tìm ra, phát hiện những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới. ? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc phát kiến địa lí? TK XV. ? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL cần có những điều kiện gì? Hs quan sát bản đồ h3. Hãy miêu tả tàu Caraven - Có buồm lớn ở mũi, giữa và đuôi tàu, có bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có  vượt biển lớn. Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến địa lí. ? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em biết (trình bày trên bản đồ)  Hs trình bày  Gv bổ sung - Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô lôm bô, Ga-ma, Ma-gien-lan. ? Nêu kết quả và sự tác động của những cuộc PKĐL đến xã hội Châu Âu? Hoạt động nhóm, cá nhân ? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và thương nhân đã làm gì? Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng. ? Những việc làm đó đã tạo ra những biến đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ? Công trường thủ công (200-300 người-có sự phân công lao động, kỹ thuật  hiệu quả lao động cao). Nội dung kiên thức 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. a. Nguyên nhân : - Sản xuất phát triển -> cần nguyên liệu , cần thị trường. - Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu thuyền lớn, la bàn…). b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn : - 1487 Đi-a-xơ vòng qua điểm cực Nam Châu Phi. - 1492  C.Cô Lôm bô tìm ra Châu Mĩ - 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4 chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ) -1519-1522: Ma-gien-lan đoàn thám hiểu đầu tiên vòng quanh trái đất. c. Kết quả: Mang lại của cải quý giá, nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á, Phi, Mĩ  thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở Châu Âu. Quí tộc và tư sản đã có được nguồn vốn ban đầu và đội ngũ đông đảo những người làm thuê. - Cướp bóc của cải, tài nguyên thuộc địa. - Buôn bán nô lệ da đen, cướp biển. - Rào đất cướp ruộng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành từ giai cấp tầng lớp nào trong xã hội? - Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có, quý tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều của cải  g/c TS. - Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa  làm thuê, bị bóc lột thậm tệ  g/c VS. - Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa PK  đấu tranh chống quý tộc  tạo đk quan hệ sản xuất TBCN phát triển.. ->Tạo ra một số vốn và người làm thuê  quá trình tích lũy TB. Biến đổi: - Kinh tế: + Công trường thủ công + Công ty thương mại. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản. - Xã hội: 2 giai cấp mới ra đời: giai cấp CN ( vô sản) và giai cấp TS. - Chính trị : TS > < PK > < VS => Quan hệ sản xuất TBCN hình thành .. 4. Củng cố: Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử dụng nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công  mối quan hệ sx mới làm nảy sinh 2 giai cấp mới trong XH  Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay trong lòng XHPK. Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ không được hình thành ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng): A. Mở rộng thị trường buôn bán trong và ngoài nước. B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ buôn bán , bóc lột, cướp bóc. C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp. D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô lệ bắt được. 5. Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài 3. Ngày…..tháng….năm 2011 Ký duyệt. Tuần: 2 Tiết 3. Bài 3. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜIHẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hs nắm được: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng. - Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến XHPK Châu Âu lúc bấy giờ. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kỉ năng phân tích cơ cấu g/c để chỉ ra >< thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp TS chống PK 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, của giai cấp TS..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu. Tranh ảnh các thành tựu, danh nhân của thời văn hóa phục hưng. 2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động lên lớp: 1. ổn định: 2. Bài cũ: ? Quan hệ TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Như vậy, ở bài trước ta thấy được sự ptriển ktế của g/c TS và ngay trong lòng XHPK đã hình thành quan hệ SXTBCN, g/c TS đã có thế lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị chính trị tương xứng, do đó học đã đấu tranh chống lại chế độ PK và mũi tấn công đầu tiên là tấn công vào văn hóa và tôn giáo.. Hoạt động của GV và HS Hoạt độngcả lớp, cá nhân Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại trong bao lâu? (TK V – XV) ? Vì sao g/c TS đứng lên đấu tranh chống g/c quý tộc PK? (Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa PH?) GV giải thích k/n “Văn hóa PH”: Phục hưng tinh thần của nền văn hóa cổ Hi Lạp và RôMa  sáng tạo nên nền văn hóa mới của giai cấp TS. ? Phong trào Văn hóa PH bắt đầu từ đâu, vào thế kỉ mấy? - Hs trả lời, gv dùng bản đồ để chỉ cho hs: VHPH bắt đầu ở Ý TK XIV, sang TK XVXVI lan rộng khắp Tây Âu  để lại di sản văn hóa khổng lồ. + Văn học: - Đan Tê. ? Văn hóa PH đã thu được thành tựu gì? Nội dung cơ bản của ptrào văn hóa PH? - Đan tê (Ý) – “hài kịch thần thánh”. - Xéc Van Téc (TBN) – “Đôn ki hô tê”. -Sếchpia – “Hăm lét”, “Ô ten lô”, “Rômêô và Juliet”. + Về nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội họa, kiến trúc, điêu khắc Gv cho xem tranh và các tác phẩm của Lê -ô - na Đơ-vanh –xi, Ra – bơ -le.... ? Qua các tác phẩm, các tác giả muốn nói lên điều gì? ? Vai trò, giá trị của nền Văn hóa PH? - Phát động quần chúng đấu tranh chống PK. Hoạt động nhóm, cá nhân ? Tìm hiểu SGK, cho biết nguyên nhân dẫn đến các cuộc cải cách tôn giáo?  Giai cấp TS mà khởi xướng là LuThơ . Nội dung kiến thức 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng (TK XIV - XVII) - Nguyên nhân: + Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. +Giai cấp TS có thế lực về kinh tế nhưng chưa có địa vị XH -> đấu tranh trên mặt trận văn hóa  thời kỳ Văn hóa Phục hưng.. - Thành tựu : + Văn học, nghệ thuật: (họa sĩ Lêônađvanhxi) hội họa, kiến trúc, điêu khắc. + Khoa học và triết học. - Nội dung: + Phê phán XHPK và giáo hội . + Đề cao giá trị con người . + Mở đường cho sự phát triển của VH nhân loại .. 2. Phong trào cải cách tôn giáo. - Nguyên nhân: + Giáo hội tăng cường bóc lột, thống trị nhân dân - Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát triển của giai cấp TS đang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cải cách tôn giáo - Can vanh . Gv giới thiệu 1 vài nét về LuThơ, CanVanh. ? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải cách của LuThơ và Can Vanh? HS thảo luận nhóm. ? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo? +Tôn giáo chia làm 2 phái (đạo tin lành và Kitô giáo). + Châm ngòi cho các cuộc k/n nông dân.. lên. - Nội dung: + Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, đòi bãi bỏ những nghi lễ phiền toái. + Đòi quay về giáo lí Kitô nguyên thủy (hạn chế). - Tác động : + Đạo Ki tô bị phân hoá . + Châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân. 4. Củng cố: Gv khái quát lại bài học: Khẳng định vai trò của Văn hóa PH và cải cách tôn giáo là những đòn tần công, những cuộc đấu tranh công khai của g/c TS vào XHPK suy tàn, nó còn châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế độ PK. Bài tập: Nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phụ hưng và của giáo hội Kitô:. Nội dung tư tưởng của phong trào văn Nội dung tư tưởng của giáo hội Kitô: hoá phụ hưng: - Chúa , thần thánh quyết định mọi - Đề cao giá trị chân chính con việc từ lớn đến nhỏ trên thế gian. người. - Con người sướng hay khổ là do - Con người phải được tự do phát chúa, thần thánh định sẵn, do vậy triển. không nên đòi hỏi hay đấu tranh. - Xây dựng nhận thức thế giới trên quan điểm duy vật - Đề cao khoa học tự nhiên. HS làm bài , GV nhân xét , bổ sung. 5. Dặn dò: - Dăn học sinh về nhà học bài - Đọc và tìm hiểu bài 4 Tiết 4: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Xã hội PKTQ được hình thành như thế nào. - Tên gọi và thứ tự các triều đại PKTQ. - Tổ chức bộ máy chính quyền. - Những đặc điểm kinh tế, văn hóa của XHPK TQ. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại. 3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của LS VN. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK. - Tranh ảnh: Vạn Lí Trường Thành, Cố cung; cung điện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Học sinh: SGK, vẽ lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C.Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Phong trào cải cách tôn giáo và phong trào VHPH đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực, thời kì phong kiến Trung Quốc ra đời sớm và kết thúc muộn.. Hoạt động của GV- HS Hoạt động cá nhân, cả lớp. Gv khái quát: đặc điểm chung để hình thành nên các quốc gia cổ đại Phương Đông (TQ) là đều được hình thành ở lưu vực các con sông lớn (TQ: Hoàng Hà). ? Cuối thời kì cổ đại, TQ đã có những tiến bộ gì trong sản xuất? ? Những tiến bộ trong sản xuất đã làm cho XH có những biến đổi gì? - XH: + địa chủ xuất hiện: quí tộc cũ, nông dân giàu có. + Nông dân bị phân hóa  giàu: địa chủ.  giữ được ruộng: nông dân - tự canh.  mất ruộng: nông dân lĩnh canh (tá điền). ? Vậy, g/c địa chủ và nông dân tá điền được hình thành ntn ở TQ? (Hs trả lời, gv khái quát ghi như trên). - Gv: sự xuất hiện 2giai cấp mới  quan hệ sản xuất PK: đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột (cổ đại: quý tộc bóc lột nông dân công xã; PK: địa chủ bóc lột tá điền). - Gv: như vậy từ thời nhà Tần – Hán XH PKTQ đã được hình thành. Hoạt động cá nhân. ? Hãy nêu những chính sách đối nội của các vua thời Tần ? ? Kể tên một số công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nhân dân xây dựng . - HS dựa vào SGK để trả lời. - Hs quan sát h8: Tượng gốm trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng ? Từ đó em có nhận xét gì? ? Chính sách đối ngoại của nhà Tần? ? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?Tác dụng của những chính sách đó? ?So sánh sự tồn tại của nhà Tần và nhà Hán. (Tần: 15 năm; Hán: 426năm). ? Vì sao nhà Hán tồn tại lâu hơn rất nhiều so với nhà Tần.. Nội dung kiến thức 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. * Kinh tế: - Công cụ bằng sắt:  diện tích gieo trồng mở rộng  năng suất lao động phát triển. * Xã Hội : Xuất hiện các giai cấp mới: + Quan lại, nông dân giàu -> Địa chủ . + Nông dân lĩnh canh -> tá điền.  Quan hệ sản xuất hình thành .. 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán. a. Thời Tần *Đối nội: - Xây dựng nhà nước chuyên chế (quyền lực tập trung vào tay vua) chia đất nước thành các quận huyện. - Cử quan lại đến cai trị . - Thông nhất chế độ đo lường, tiền tệ. - Bắt lao dịch * Đối ngoại: xâm lược mở rộng chiến tranh xâm lược. b. Thời Hán : - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động nhóm, cá nhân. ?Nêu những cách đối nội của nhà Đường? ?Nhà Đường đã có biện pháp gì để thúc đẩy nông nghiệp phát triển? Em hiểu thế nào là cs quân điền? Thảo luận nhóm ? Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của nhà Đường? ? Nhà Đườg đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? Gv sử dụng bản đồ cho hs thấy được những nước láng giềng mà TQ xâm chiếm. - Liên hệ đến Việt Nam. ( Nhà Đường đã đặt ách đô hộ lên đất nước ta như thế nào?). => Kinh tế phát triển, XH ổn định. 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường. * Đối nội: - Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện. - Cử người thân tín và thi cử chọn nhân tài … - NN: giảm thuế, chính sách quân điền -> Nông nghiệp phát triển, đất nước phồn thịnh. * Đối ngoại: Tìm mọi cách để mở rộng bờ cõi -> lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn  cường thịnh nhất Châu Á.. 4. Củng cố ? Chế độ phong kiến ở TQ được xác lập vào thời gian nào? Những giai cấp chính trong xã hội? ? Sự thịnh cường của TQ thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? ( Kinh tế phát triển, XH ổn định , Bờ cõi được mở rộng ) 5. Dặn dò: Học bài cũ, Làm câu hỏi 1,2 (SGK). Chuẩn bị phần tiếp theo. Ngày …..tháng….năm 2011 Ký duyệt. Tuần 3 Tiết 5 -*. Bài 4:. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( Tiếp theo). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nắm được những nét cơ sơ lược của TQ dưới Tống – Nguyên, Minh – Thanh. - Thấy được những mầm mống qhệ TBCN bắt đầu xuất hiện. - Thấy được những thành tựu rực rỡ về văn hoá- KH KT của Trung Quốc. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết lập bảng niên biểu và những nét cơ bản của các triều đại. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách XH, các thành tựu văn hóa của mỗi triều đại. 3. Thái độ: Thấy được TQ là một nước PK lớn mạnh và có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của LS VN. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ TQ thời PK. - Tranh ảnh văn hoá - KHKT của Trung Quốc, các lăng tẩm, cung điện. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sự thịnh vượng của TQ dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về quá trình hình thành XHPK ở TQ, và TQ đã trở thành một nước cường thịnh nhất Châu Á. Sau thời Đường, TQ lâm vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ (907-960). Năm 960, nhà Tống thành lập, TQ thống nhất và tiếp tục phát triển.. Hoạt động của GV- HS Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Tống đã thực hiện cs gì? (HS trả lời SGK). ? Mục đích của nhà Tống khi thực hiện những chính sách đó? GV: Thực hiện những chính sách tiến bộ đó, nhà Tống đã muốn khôi phục và phát triển đất nước nhưng TQ không còn được hưng thịnh như trước nữa, giữa lúc đó vua Mông Cổ Hốt Tất Liệt đem quân tiêu diệt Tống, lập nên nhà Nguyên ở TQ. Thảo luận nhóm: ? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? - Người Mông Cổ có địa vị cao , được hưởng đặc quyền , đặc lợi. - Người Hán bị cấm đoán đủ mọi thứ -> Nhà Nguyên ngoại bang… Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Trình bày những thay đổi về chính trị của TQ từ sau thời Minh-Thanh? ? Sự suy yếu của XHPKTQ thời Minh – Thanh được biểu hiện ntn? - Vua quan đục khoét, sống xa hoa. - Nông dân, thợ thủ công: nộp thuế, đi lính, xây dựng nhiều công trình. ? Những mầm mống kinh tế TBCN ở TQ xuất hiện như thế nào? - Xưởng dệt chuyên môn hóa cao  nhiều công nhân. - Thương cảng lớn  buôn bán -> thành thị được mở rộng. GV: Lịch sử PK TQ hình thành và phát triển trong thời gian dài nhất trên thế giới, trong quá trình phát triển của mình khi hưng thịnh, khi suy vong nhưng TQ vẫn đạt được những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT và có ảnh hưởng đến các nước láng giềng, đặc biệt VN những thành tựu đó như thế nào ta tìm hiểu mục 6.. Nội dung kiến thứ 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên a. Nhà Tống: - Miễn giảm thuế, sưu dịch, mở mang thuỷ lợi. - Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp. - Có nhiều phát minh. -> Đời sống nhân dân ổn định trở lại. b. Nhà Nguyên: Mông Cổ diệt người Tống, lập nhà Nguyên. Chính sách cai trị kì thị đối với người Hán : Phân biệt đối xử. c. Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh xâm lược.. 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh. * Chính trị - 1368 Nhà Minh thành lập - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. - 1644 Nhà Thanh thành lập * Xã hội : Trung Quốc lâm vào khủng hoảng : + Vua quan sa đọa + Đời sống nhân dân cực khổ. * Kinh tế : + Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN. + Buôn bán với nước ngoài được mở rộng * Đối ngoại : Mở rộng chiến tranh xâm lược. 6. Văn hóa, khoa học-kỹ thuật Trung Quốc thời PK. * Văn hóa: - Tư tưởng: Nho giáo làm nền tảng. - Văn học: Thơ, truyện, kí. - Sử học rất phát triển..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động cá nhân, cả lớp. Hs đọc SGK ? Nêu những thành tựu về văn hóa, nghệ thuật mà nhân dân TQ đạt được trong thời PK ? Kể một số tác phẩm văn học lớn :Tây du kí, Tam quốc diễn nghĩa… ? Người TQ đã thu được thành tựu gì về mặt KH-KT? HS quan sát H 9-10 và nhận xét : - Đồ sộ , kiên cố, hài hoà, đẹp. - Tinh xảo, điêu luyện, đạt trình độ cao.. - Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến trúc, thủ công mĩ nghệ. *KH-KT: nhiều phát minh quan trọng : - Tứ đại phát minh : giấy, in, la bàn, thuốc súng. - Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ. -> Có nhiều đóng góp to lớn cho nhân loại.. 4. Củng cố: Thời Tống- Nguyên , Minh – Thanh ở Trung Quốc đã có những mầm mống của nền kinh tế TBCN . Hãy chọn các ý đúng sau : - Phát triển các nghành :CN khai mỏ, dệt tơ lụa, làm giấy… - Nhiều nghành chuyên môn hoá cao, có nhiều nhân công làm thuê. - Phát triển kinh tế nông nghiệp. - Xuất hiện các thương cảng lớn buôn bán với nhiều nước. ? Vì sao nền kinh tế TBCN chưa phát triển được trong thời kì này 5. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập: “Lập bảng hệ thống hóa các triều đại trong lịch sử TQ gắn liền với những sự kiện chính và các cuộc k/n nông dân.. Ngày….tháng….năm 2011 Ký duyệt. Tuần 4 Tiết 6: Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN A. Mục đích tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời PK. - Một số thành tựu của Ấn Độ văn hóa thời cổ, trung đại. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.Hs biết tổng hợp, xâu chuỗi các kiến thức bài học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ: Thấy được Ấn Độ là một trung tâm văn hóa của nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa nhiều dân tộc ĐNA. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Á hoặc bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C. Hoạt đông dạy học: 1. Ổn định. 2. Bài cũ: ?Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, nghệ thuật, KH-KT cảu nhân dân TQ thời PK? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất nhân loại được hình thành rất sớm. Với bề dày lịch sử và thành tựu văn hoá vĩ đại ấy, Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Hoạt động của GV- HS Hoạt động cá nhân, cả lớp. Hs đọc bài. Gv sử dụng bản đồ: Hs mô tả vị trí địa lí của Ấn Độ. Gv : Ấn Độ được hình thành ở lưu vực 2 con sông lớn: S.Ấn, S.Hằng -> điều kiện phát triển các tiểu vương quốc -> phát triển nền văn minh Ấn Độ? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã được hình thành bao giờ và ở khu vực nào ở Ấn Độ? Hs trả lời (sử dụng bản đồ). Cuối TKIII-, ảnh hưởng đạo phật vua Ma-gađa mở rộng bờ cõi  Nam Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. GV: Vương triều Gúp- ta thống nhất Ấn Độ và đưa đất nước phát triển hưng thịnh chuyển sang giai đoạn XHPK. Vậy Ấn Độ thời PK phát triển như thế nào ta sang mục 2. Hoạt động cá nhân, nhóm: * Hoạt động nhóm. ? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp - ta được biểu hiện như thế nào? ? Hãy nêu những nghề thủ công truyền thống và mặt hàng thủ công nổi tiếng của Ấn Độ? ? Sự sụp đổ của Vương triều gúp ta diễn ra như thế nào? Hs trả lời ? Vương triều Hồi giáo ĐêLi đã có những chính sách cai trị như thế nào? Em có nhận xét gì về những chính sách đó? Đến thế kỷ XVI, bị người Mông Cổ tấn công.. Nội dungkiến thức cần đạt 1. Những trang sử đầu tiên - 2500- 2000 TCN :Lưu vực S.Ấn hình thành các tiểu vương quốc thành thị. - 2000 — 1500TCN: S.Hằng: nhiều tiểu vương quốc  liên kết với nhau thành nhà nước rộng lớn => nước Ma-ga-đa hùng mạnh . - Từ sau TK III TCN: bị chia thành nhiều quốc gia nhỏ, phân tán , loạn lạc. - Cuối TK IV thống nhất dưới Vương triều Gúp- ta.. 2. Ấn Độ thời phong kiến. - Vương triều Gúp-ta (TKIV): phát triển cả về kinh tế, văn hóa, xã hội. + Luyện kim rất phát triển. + Nghề thủ công : Dệt , chế tạo kim hoàn, khắc trên ngà voi... -> Đầu thế kỉ VI, Vương triều Gúp- ta sụp đổ. - Vương triều hồi giáo Đê Li (TK XII – XVI): + Chiếm ruộng đất ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Người Mông cổ thành lập vương triều Môgôn đã có chính sách cai trị như thế nào? Theo em những chính sách đó đã tác động đến Ấn Độ như thế nào? Gv: Giới thiệu về Acơbai (1556-1605) -> Hoàng đế hùng cường nhất triều Môgôn. Vương triều Môgôn tồn tại đến TK XIX bị Anh xâm lược  thuộc địa của Anh. Hoạt động cá nhân, cả lớp. Hs tìm hiểu SGK. ? Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? ? Kể tên những tác phẩm nổi tiếng của Ấn Độ mà em biết? (Ma-ha-bha-rata, Ra-ma-ya-na; Sơ-kun-tơ-ra; Ka-li-đa-sa …) - Sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hin đu. Quan sát h 11  kiến trúc Hinđu. ? Kiến trúc ấn Độ có gì đặc sắc? Tháp nhọn , nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu.. + Cấm đoán đạo Hin đu. Chính sách cai trị trên -> mâu thuẫn dân tộc sâu sắc. - Vương triều Môgôn (TK XVIgiữa TK XIX): + Xoá bỏ kì thị tôn giáo. + Khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá. -> phát triển hưng thịnh nhất. 3. Văn hóa Ấn Độ. - Chữ viết: chữ Phạn (1500-) - Các bộ kinh khổng lồ. - Văn học, giáo lí, chính luận, luật pháp, sử thi, kịch thơ. - Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc Hinđu, kiến trúc phật giáo. * Kết luận: Với những thành quả thu được trong quá trình phát triển của mình, Ấn Độ đã trở thành một trong những trung tâm của văn minh nhân loại. Những thành tựu đó đã ảnh hưởng sâu rộng tới qúa trình phát triển triển lịch sử và văn hóa của các dân tộc ĐNA và còn có giá trị mãi đến ngày nay. 4. Củng cố: Bài tập: Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ. Nối các kí hiệu (Chữ cái và chữ số) lại với nhau bằng các đường (- ) sao cho đúng: 5. Dặn dò: A. Vương triều Mô gôn 1. Đầu thế kỉ IV – VI. B. Vương triều Gúp ta 2. TKỉ XII- XIV. C. Vương triều Hồi giáo Đê –li 3. Đầu thế kỉ XVI -> giữa TK XI X. Tiết 7: Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Các quốc gia, vị trí địa lí và đặc điểm tương đồng với nhau tạo thành 1 khu vực Đông Nam Á. - Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực. - Những nét cơ bản của 2 quốc gia cùng với VN tạo nên bán đảo Đông Dương: Lào, Căm-pu-chia. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ hành chính. Xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến ĐNA trên bản đồ. - Củng cố thêm phương pháp lập biểu đồ xác định các giai đoạn phát triển..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Về tư tưởng, thái độ. Hs nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ĐNA từ đó có thái độ trân trọng, giữ gìn truyền thống gắn bó, đoàn kết… B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc. 2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Hãy nêu những chính sách cai trị của vương triều hồi giáo ĐêLi và vương triều Môgôn. ? Người ÂĐ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? 3. Bài mới: Chúng ta đã được học 2 quốc gia châu á :TQ và ÂĐ là 2 cái nôi của nền văn minh nhân loại, nơi đã thu được những thành tựu rực rỡ về KT-XH đặc biệt là văn hóa trong quá trình hình thành và phát triển của mình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm các quốc gia ĐNA, là những quốc gia có gắn bó thân thiết với chúng ta, những đặc điểm chung, những nét tương đồng về vị trí, kinh tế – văn hóa đã tạo cho khu vực có quá trình phát triển lịch sử tương đối giống nhau . Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp 1. Sự hình thành các vương ? ĐNA ngày nay gồm có mấy nước? quốc cổ ở ĐNA. ? Hãy kể tên các quốc gia đó? * Điều kiện tự nhiên: - Gv treo bản đồ. Gọi hs xác định vị trí các - Chịu ảnh hưởng của gió mùa. nước? ? Các quốc gia ĐNA có đặc điểm gì chung - Thuận lợi: Nông nghiệp phát vềđiều kiện tự nhiên tự nhiên? triển. ? Đặc điểm tự nhiên đó có những thuận lợi - Khó khăn:Có nhiều thiên tai. và khó khăn gì đối với việc phát triển NN? - Hs trả lời (gió mùa: 2 mùa : Mùa mưa và mùa khô ) ? Các vương quốc Cổ ở ĐNA được hình * Sự hình thành các vương quốc thành vào thời gian nào và ở đâu? cổ ĐNA: - Hs trả lời - Đầu công nguyên đến thế kỉ X Gv sử dụng bản đồ chỉ vị trí các vương (sau công nguyên), hình thành quốc - hs quan sát , nhận biết.. các vương quốc cổ: Champa Gv: Vào giữa thiên niên kỉ thứ I sau công (TBộ VN), Phù Nam (hạ lưu nguyên, các vương quốc cổ ĐNA suy yếu S.Mê Công), MêNam (các đảo dần và ta rã. ở ĐNA dần hình thành 1 số Inđônixia …) quốc gia mới mà người ta thường gọi là các quốc gia PK. Vậy các quốc gia PK ĐNA đã hình thành và phát triển như thế nào chúng ta sang mục 2. 2. Sự hình thành và phát triển Hoạt động cá nhân, nhóm. của các quốc gia phong kiến Cho hs sử dụng lược đồ h16: “Lược đồ ĐNA..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐNA TK XIII-XV”, dùng bút chì ghi mốc - Nửa sau TK XXVIII: các quốc thời gian hình thành các quốc gia PK ở gia PK ở ĐNA được hình thành ĐNA . và phát triển thịnh vượng. ? Trình bày sự phát triển thịnh vượng của + Vương triều Mô giô pa hítcác quốc gia PK ở ĐNA ? Inđônêxia (1213-1527). ? Nêu tên, vị trí, thời gian hình thành các + Cam- pu- chia- thời Ănggia ĐN: co( IX- XV). * Thảo luận nhóm. + Vương quốc Pa-gan- Mi –an? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến ma (XI). của các quốc gia ĐNA? + Vương quốc Su-khô-thay- Kiến trúc và điêu khắc với nhiêù công Thái Lan (XIII). trình nổi tiếng: Đền Ăng co, đền Bô rô bu + Vương quốc Lan xạng- Lào đua, chùa tháp Pa gan, tháp chàm… ( VXIV-XVII). ? Em có nhận xét gì về kiến trúc điêu khắc + Đại Việt…. của ĐNA qua H12, 13 SGK. - Nửa sau TK XVIII , các quốc - Hình văn kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ, gia phong kiến bước vào con khắc họa nhiều hình ảnh sinh động đường suy yếu và tiếp tục tồn tại VN: Thánh địa Mỹ Sơn – Di sản văn hoá khi trở thành thuộc địa của thế giới. CNTB phương Tây. GV: Mặc dù được hình thành khá muộn nhưng các quốc gia PK ĐNA đã có những thời kì phát triển thịnh vượng, mãi cho đến TK XVII-XVIII khi CNTB Phương Tây thâm nhập đã là nhân tố cuối cùng có ý nghĩa quyết định đến sự suy vong của các quốc gia PK ĐNA. Liên hệ ngày nay:Quá trình hội nhập…. 4. Củng cố: Trình bày sự hình thành các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ. Nêu những nét chung của các nước đó. 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, xem bài mới.. Ngày…tháng….năm 2011 Ký duyệt. Tuần:5 Tiết 8 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được những giai đoạn lịch sử của 2 quốc gia Lào, Cam-pu-chia..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kỹ năng: Lập được biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia. 3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-pu-chia. - Có ý thức giữ gìn tình cảm thân thiết giữa các quốc gia trên bán đảo Đông Dương. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc, các di sản văn hoá của Lào và Cam-pu-chia. 2. Học sinh: SGK,Vẽ bản đồ ĐNÁ , sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày sự phát triển của các quốc gia PK ĐNA? 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài: Trong các nước ĐNA, những nước nào tiếp giáp với Việt Nam? Sau khi nắm được nét khái quát về khu vực ĐNA, ta sẽ đi vào tìm hiểu kĩ hơn 2 quốc gia anh em gắn bó mật thiết với VN trên bán đảo Đông Dương để tìm hiểu quá trình phát triển của Lào và Cam-pu-chia.. Hoạt động của GV-HS Hoạt động cá nhân, cả lớp Hs quan sát lược đồ h16, kết hợp tiết trước. ? Từ khi thành lập đến năm 1863, lịch sử CPC có thể chia thành mấy giai đoạn? Ở CPC (S.Mê Công) thời tiền sử đã hình thành vương quốc Phù Nam. ? Vương quốc Chân lạp hình thành ntn ở CPC? (Người: Khơme thâm nhập hòa bình) ? Người Khơme đã làm gì? ? Giai đoạn phát triển của CPC là giai đoạn nào? ? Vì sao thời kì phát triển của CPC lại gọi là thời kì Ăng-co? (kinh đô , có nhiều đền tháp - phát triển nhất) ? Các vua thời Ăng-co đã thi hành chính sách đối nội và đối ngoại ntn? ? Sự thịnh vượng của CPC thời Ăng-co được thể hiện ntn? Quan sát h14: Miêu tả một vài nét về khu đền tháp Ăng -co Vát. Gv: Ăngcovát là 1 khu đền 5 ngôi tháp cao, chạm khắc công phu, đỉnh cao nhất 63m, xung quanh là hệ thống hào nước rộng 200m, chu vi 5,5km, 2 bên bờ lát đá 18bậc cao, lối đi lát đá, 2 bên chạm trổ tinh vi, có tượng điêu khắc tinh xảo  vẻ đẹp nghiêm trang, hùng vĩ. ? Sau thế kỷ XV, CPC phát triển ntn? Hoạt động cá nhân, nhóm. Hs tìm hiểu SGK.. Nội dung kiến thức 3. Vương quốc Căm-pu-chia - Thời tiền sử ( TK I- TK VI): Nước Phù Nam . - TK VI  IX: Người Khơ- me đến  Nước ChânLạp. - TK IX- XV: Thời kỳ Ăng-co.. + Đối nội: phát triển nông nghiệp, xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo. + Đối ngoại: mở rộng lãnh thổ .. + Ăng- co Vát : Qui mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo, có óc thẩm mỹ, trình độ kiến trúc cao. - TK: XV- 1863 là thời kì suy thoái, TK XIX (1863) thuộc địa của Pháp. 4. Vương quốc Lào.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng - T K XIII: người Lào Thơng. nào ? - Sau TK XIII : người Thái di cư - Trước TK XIII, chỉ có người ĐNA cổ là (Lào Lùm) . người Thơng-> người Lào Lùm. - Năm 1353 nước Lạn Xạng. ? Trình bày sự hình thành vương quốc Lạn - TK XV  XVII: phát triển Xạng (Triệu Voi) ở Lào? thịnh vượng. * Thảo luận nhóm + Chia đất nước thành các ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại mường. của các vua Lạn Xạng? Chính sách đó tác + Xây dựng quân đội. động đến sự phát triển của Lào ntn? + Quan hệ hòa hiếu với CPC, Quan sát h15, mtả 1 vài nét về Thạt Luổng ở ĐV, kiên quyết chống xâm lược Lào (3 lần thắng quân Miến Điện). - Gv: “Thạt Luổng” (tháp lớn) xây dựng 1566 dưới thời vua Xêt-tha-thi-lạt, là công trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình mâm rượu, đặt trên đế hoa sen, 12 cánh hoa, dưới là 1 bệ khổng lồ hình cầu tạo 4 mũi đáy vuông, mỗi cạnh dài 68m, được ốp 323 phiến đá, có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Tháp chính cao 45m, xung quanh có 30 pháp nhỏ, mỗi tháp đều khác 1 lời dạy của phật. ? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống , khác với công trình kiến trúc của các nước trong khu vực. ( Uy nghi , đồ sộ, nhiều tầng lớp , không cầu kì , phức tạp). - Nửa sau thế kỷ XVIII- XIX :  Như vậy sự thịnh vượng của Lào kéo dài suy yếu ( Xiêm xâm chiếm-> TK đến nửa sau TK XVIII, Lạn Xạng suy yếu XIX Pháp xâm lược). dần  cuối TK XIX là thuộc địa của Pháp. - Liên hệ với VN , Cam-pu-chia – ASEAN. 4.Củng cố: Gọi hs trình bày các giai đoạn chính của CPC và Lào. Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào.. Lào. Cam-pu-chia. Hình thành Phát triển thịnh vượng Suy yếu- Bị TDP xâm lược 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK. Tiết 9: Bài 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài 7 học sinh năm được: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội PK. - Nền tảng kinh tế và hai giai cấp chính trong xã hội. - Thể chế chính trị của nhà nước PK. 2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra nhân xét , kết luận..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Thái độ: Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ châu Âu, Châu á, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ?Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của vương triều Lạn Xạng? 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài Ta đã được học thời kì PK ở Phương Tây và Phương Đông, XHPK là chế độ xã hội tiếp sau chế độ XH cổ đại, nó được hình thành trên cơ sở tan rã của XH cổ đại. Nhưng sự tan rã của XH cổ đại và PT hoàn toàn khác nhau do đó sự hình thành và phát triển XHPK ở 2 khu vực này cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt đó lại thống nhất trong những điểm chung của XHPK. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu nét chung của XHPK nhưng sẽ tìm hiểu những nét khác biệt nằm trong điểm chung đó. Hoạt động của GV- HS. Nội dung kiến thức. Hoạt động cá nhân, cả lớp ?Xã hội phong kiến phương đông hình thành từ khi nào:( Trước CN: TQ; Đầu CN: Các nước ĐNA). ? Xã hội phong kiến phương Tây hình thành từ bao giờ? (TKV) - GV treo bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của XHPK. - HS: Quan sát rút ra nhận xét về các giai đoạn phát triển của xã hội PK ở Phương Đông so với Phương Tây? XHPKPĐ XHPKPT - Hình thành sớm - Hình thành muộn. - PT chậm - PT nhanh - Suy vong kéo dài - Kết thúc sớm. 1. Sự hình thành và phát triển của XHPK. - Chế độ PK ở Phương Đông ra đời sớm nhưng lại phát triển chậm chạp và thời gian khủng hoảng kéo dài. - XHPK ở Châu Âu hình thành muộn hơn nhưng cũng kết thúc sớm hơn nhường chỗ cho CNTB. -> CNTB hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến.. Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Cơ sở kinh tế chính của XHPK là gì? ?Điểm khác về kinh tế của Châu Âu và Phương Đông? * Thảo luận nhóm. (Châu Âu: lãnh địa PK ; Phương Đông: công xã nông thôn). ? Phương thức bóc lột của nền kinh tế NN là gì? (bóc lột: tô thuế).. 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiến. a. Cơ sở kinh tế: - Phương Đông: Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. - Châu Âu: nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa-> thành thị xuất hiện . - Phương thức bóc lột : Địa tô-> ? Với cơ sở kinh tế đó đã tác động đến quan giao ruộng đất cho nông dân, hệ xã hội như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động cá nhân, cả lớp. HS đọc SGK. ? Trong xã hội phong kiến ai là người nắm quyền lực ? GV nhấn mạnh : chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu . ? Chế độ quân chủ ở Phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt ? - HS trả lời - Gv bổ sung : +Giai đoạn đầu vua có quyền lực hạn chế như một lãnh chúa mà thôi, từ thế kỉ XV XHPK Châu Âu thống nhất  củng cố mạnh hơn, quyền lực của vua được tăng lên.. nông nô, thu tô nặng. b. Xã hội: - Phương Đông: Địa chủ và nông dân. - Phương Tây: Lãnh chúa phong kiến và nông nô. 3. Nhà nước phong kiến: - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu -> Chế độ quân chủ .. - Ở Phương Đông và Châu Âu đều hình thành chế độ quân chủ nhưng khác nhau về mức độ và thời gian. + Ở phương Đông: Vua có nhiều quyền lực-> Hoàng đế. + Phương Tây: Lúc đầu hạn chế trong lãnh địa. Đến thế kỉ XV, quyền lực tập trung trong tay vua. 4. Củng cố: Gv cho hs thảo luận rồi điền vào bảng sau những nội dung cơ bản về XHPK ở Châu Âu và Phương Đông: Các thời kỳ lịch sử XHPK Phương Đông XHPK Châu Âu - Thời kì hình thành . Từ TKIIITCN -> TKX. Từ TK V  X. - Thời kì phát triển. Từ TK X  XV. Từ TK XI  XIV. - Thời kì khủng hoảng TừTK XVI  giữa TK XIX. Từ TK XIV  XV. và suy vong. - Cơ sở kinh tế . N2 đóng kín trong công xã N2 đóng kín trong lãnh địa. nông thôn. - Các giai cấp cơ bản. Địa chủ - nông dân lĩnh Lãnh chúa và nông nô. canh. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi ở SGK, học bài cũ.. Ngày….tháng…năm 2011 Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần6 Tiết 10:. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. A. Mục đích bài học: 1. Kiến thức: Thông qua việc làm các bài tập giúp học sinh hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức lịch sử đã học thời kỳ PK của Châu Âu và Phương Đông. 2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với các dạng bài tập. - Rèn luyện cho hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa. 3. Thái độ: Hs có thái độ tự giác, tích cực tìm hiểu những thành tựu, những sự kiện lịch sử đã diễn ra … B. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao? ? Vì sao nói chế độ PK ở Châu Âu và phương Đông đều là chế độ quân chủ nhưng khác nhau về mức độ và thời gian? 3. Bài mới: Những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới Trung đại: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả phương Đông và Châu âu . Để nắm vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta làm một số bài tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài tập. GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học, ra một ssố câu hỏi bài tập để HS thực hiện - Gọi HS đọc to bài tập. - Một em lên bảng làm- cả lớp theo dõi, nhận xét. ?Nêu các giai cấp mới được hình thành trong XH phong kiến ở Châu âu? - Nô lệ được giải phóng-nông dân công xã bị mất đất->. Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng. Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô Ma, người Giéc- man đã tiến hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt của khu vực này: A. Tiêu diệt các Vương quốc cũ trên đất Rô ma B. Thành lập nhiều vương quốc mới của họ. C. Chiếm ruộng đất rồi chia cho các tướng lĩnh , quý tộc. D. Phong tước vị cao thấp cho các tướng lĩnh, quý tộc - Những giai cấp mới hình thành: …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nông nô. - Các thủ lĩnh quân sự, quan lại ->Lãnh chúa. - HS đọc bài tập 2, quan sát tranh và trình bày. Tranh “ Hội chợ ở Đức” miêu tả khung cảnh sôi động của việc buôn bán, chứng tỏ nền kinh tế hàng hoá ở đây rất phát triển. Bên cạnh hội chợ là hình ảnh lâu đài, nhà thờ với những kiến trúc đặc sắc, hiện đại. Bức tranh phản ánh thành thị không chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là trung tâm văn hoá, không khí dân chủ cũng được thể hiện qua việc giao lưu hàng hoá. - GV đánh giá , cho điểm. ? XHPK ở Trung Quốc hình thành vào thời gian nào? Đạt những thành tựu gì ? GV: Kể về tư tưởng nho giáo của Khổng Tử, Mạnh Tử… - Một số tác phẩm văn học lớn: Tây du kí, Tam quốc diễn nghĩa,.. - Tác phẩm sử học nổi tiếng của Tư Mã Thiên…. - Khoa học có : Tứ đại phát minh. GV chuẩn bị ở bảng phụ, HS làm bài. - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu. - Phương Đông: Vua có nhiều quyền lực- Hoàng đế. - Phương Tây: lúc đầu hạn chế trong lãnh địa. Đến thế kỉ XV , quyền lực tập trung vào tay vua. ? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến.. …………………………………………………... Bài tập 2: A. Nhìn bức tranh : Hội chợ ở Đức ( Trang 5SGK), em hãy miêu tả cảnh hội chợ: ………………………………………………….. …………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………….. B. Mô tả các hoạt động chủ yếu trong thành thị: ………………………………………………….. ………………………………………………….. …………………………………………………... Bài tập 3: Nêu những thành tựu văn hóa của TQ thời PK: Tư tưởng:……………………………………….. ………………………………………………….. - Văn học:……………………………………….. ………………………………………………….. - Sử học:…………………………………………. …………………………………………………… - KHKT:………………………………………… …………………………………………………… Bài tập 4: A. Trong XH PK, giai cấp nào là giai cấp thống trị, giai cấp nào là giai cấp bị trị: . . .…………………………………………….. ………………………………………………….. B. Thế nào là chế độ quân chủ? Chế độ quân chủ ở Phương Đông và châu Âu khác nhau như thế nào? - Phương Đông:………………………………… ………………………………………………….. - Châu Âu:……………………………………… …………………………………………………... Bài tập 5: - Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ ( chỉ là công cụ biết nói). - Xã hội phong kiến :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Phương Đông: Địa chủ – nông dân. + Phương Tây: Lãnh chúa- Nông nô. 4 . Củng cố: - Xã hội PK ở Phương Đông và Châu Âu hình thành từ thời gian nào? - Xã hội PK gồm mấy giai cấp? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì ? 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài , đọc và tìm hiểu bài 8 D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỈ X). Tiết 11: Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP A. Mục tiêu bài hoc: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào triều đại PK TQ. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ. 3. Thái độ, tình cảm: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. - Ghi nhớ công ơn đối với những người có công đầu giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho nước ta. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước , Lược đồ 12 sứ quân, Bảng phụ, tài liệu, tranh ảnh - Lăng Ngô Quyền. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh , Vẽ lược đồ 12 sứ quân. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cơ bản của XHPK Châu Âu? ? XHPK Phương Đông có gì khác so với XHPK Phương Tây? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của PK Phương Bắc từ Bà Trưng, Lí Nam Đế, Lí Bí, cuộc k/n của họ Khúc, họ Dương cuối cùng nhân dân ta đã dành lại được nền độc lập. Với trận Bạch Đằng 938 nước ta đã hoàn toàn bước vào thời kì độc lập, tự chủ.. Hoạt động của GV-HS Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì? (Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Hán, chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc của PK Phương Bắc). ? Tại sao NQ lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đại mới? ? Sau chiến thắng BĐ, NQ đã làm gì?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập - Năm 938, dánh tan quân Nam Hán. - 939: Ngô Quyền lên ngôi vua. Đóng đô ở Cổ Loa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ?Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước ntn? Hãy vẽ sơ đồ? HS thảo luận Hs vẽ sơ đồ - GV bổ sung. ?Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? Vua đứng đầu , quyết định mọi công việc. ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? (đơn giản, sơ sài  thể hiện ý thức độc lập tự chủ) ? Với những việc làm đó của Ngô Quyền, tình hình đất nước ưyềnh thế nào? Hoạt động cá nhân. Hs tìm hiểu SGK. ? Ngô Quyền trị vì được 5 năm thì qua đời. Lúc đó tình hình đất nước ta ntn? GV: Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại được ngôi vua song uy tín nhà Ngô giảm sút  đất nước không còn ổn định. ? Đất nước bất ổn định thể hiện ntn? (Loạn 12 sứ quân) ? Sứ quân là gì? (Các thế lực PK nổi dậy chiếm lĩnh một vùng) GV treo lược đồ, Hs xác định tên và vị trí của 12 sứ quân. ? Việc chiếm đóng của 12 sứ quân đã ảnh hưởng đến đất nước như thế nào? GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược nước ta. Do đó, việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết . Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Nhắc lại tình hình đất nước ta cuối thời Ngô?. - Xây dựng bộ máy nhà nước: Vua Quan văn. Quan võ. Thứ sử các Châu  Bước đầu thể hiện ý thức độc lập tự chủ. => Đất nước yên bình 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô: - 944: NQ mất  Dương Tam Kha cướp ngôi  triều đình lục đục. - 950 Ngô Xương Văn lật đổ DTK nhưng không quản lí được đất nước. - 965 Ngô Xương Văn chết  loạn 12 sứ quân. - Đánh chiếm lẫn nhau  đất nước loạn lạc  điều kiện thuận lợi cho giặc ngoại xâm tấn công. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. * Tình hình đất nước: - Loạn 12 sứ quân  đất nước chia cắt, loạn lạc. - Quân Tống có âm mưu xâm lược. * Quá trình thống nhất: ? Nêu một vài nét về Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở ? Ông dã chuẩn bị những gì để dẹp yên 12 sứ quân? Gv treo lược đồ, hướng dẫn hs trình bày quá trình Hoa Lư. - Liên kết với sứ quân Trần thống nhất. ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân? Lãm. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa - Được nhân dân ủng hộ  Năm967 đất nước thống gì? nhất. * Ý nghĩa : Xây dựng đất nước vững mạnh để chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù. 4. Củng cố: Bài tập 1 : Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ ý thức của Ngô Quyền trong viêc xây dựng đất nước : A. Xưng Vương chọn đất đóng đô. B. Thiết lạp bộ máy chính quyền mới. C. Bóc lột, đàn áp nhân dân. C. Cử người tài giỏi trông coi đất nước. 5. Dặn dò: Xem bài mới..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày….tháng…năm 2011 Ký duyệt. Tuần:7 Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ. Tiết 12 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được:- Thời Đinh - Tiền Lê, bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân ta đánh bại. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hùng dân tôc có công xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống. - Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh, vua Lê. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta cuối thời Ngô và quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh? ? Trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Gộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng.. Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì? ? Tại sao Đinh Tiên Hoàng chọn Hoa Lư để đóng đô? (quê ông, đất hẹp, nhiều đồi núi  dễ phòng thủ) ? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì? - Đại Cồ Việt  Nước Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với Trung Hoa. ? Đinh Bộ Lĩnh còn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước? ? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động cá nhân, nhóm. Hs tìm hiểu SGK. ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua?. Nội dung kiến thức 1.Nhà Đinh xây dựng đất nước - Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua. Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư, đặt niên hiệu là Thái Bình. - Phong vương cho con - Cắt cử quan lại - Dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt nghiêm kẻ phạm tội. Ýnghĩa: Ổn định đời sống xã hội, là cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. *Hoàn cảnh: - 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết  nội bộ lục đục..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Có tài, có chí lớn, mưu lược đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội . ? Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? (thông minh  đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích dòng họ …) GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" "Hậu Lê". ? Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế nào? (Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ, GV chuẩn bị ở bảng phụ) ?Hãy so sánh bộ máy nhà nước thời Ngô và thời Tiền Lê? ? Em có nhận xét gì về bộ máy về bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? Thảo luận nhóm GV: Vua đứng đầu, giúp việc cho vua có thái sư , đại sư, dưới là các quan. Cả nước chia 10 lộ dưới lộ có phủ , châu. ? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức ntn? ? Em hiểu thế nào là cấm quân? quân địa phương?. - Nhà Tống lăm le xâm lược  Lê Hoàn được suy tôn làm vua.. * Bộ máy nhà nước: - Trung ương: Vua Thái sư. Đại sư. Quan văn- Quan võ - Tăng quan - Địa phương : (10 Lộ). Phủ - Châu ->Xây dựng tương đối hoàn chỉnh. * Quân đội: - Cấm quân Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh - Quân địa phương 3. Cuộc kháng chiến chống Tống nào? của Lê Hoàn. - GV tường thuật diễn biến trên lược đồ: a. Hoàn cảnh lịch sử: - 981 quân Tống tiến vào nước ta theo 2 đường: - Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn - Đường thuỷ do Lưu Trưng chỉ huy  S.BĐ; - Đường bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy  Lạng Sơn  quân Tống xâm lược. b. Diến biến: vào nước ta. ? Trước sự xâm lược của địch, Lê Hoàn đã đối phó - Địch : Năm 981 quân Tống tiến vào nước ta theo 2 đường thủy- bộ như thế nào? - Cắm cọc nhọn ở sông Bạch Đằng  đánh tan do Hâù Nhân Bảo chỉ huy. - Ta: + Chặn quân thủy ở sông quân thuỷ. - Quân bộ của địch không thể kết hợp với quân thuỷ Bạch Đằng + Diệt quân bộ ở biên giới phía  bị tiêu diệt. Bắc ? Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống ntn? c. Kết quả: Cuộc kháng chiến kết - Hs trình bày lại ? Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý thúc thắng lợi . d. Ý nghĩa: nghĩa gì? Cho HS quan sát 2 bức tranh H18, 19 (SGK) lăng - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. đền thờ vua Đinh, vua Lê. ? Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh, vua Lê - Đánh bại âm mưu xâm lược kẻ thù, củng cố nền độc lập. chứng tỏ điều gì? 4. Câu hỏi củng cố: ?Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước? ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. Tìm hiểu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 9:. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp) Tiết 13. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ , VĂN HÓA A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Các vua Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. - Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội cũng có nhiều thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế , văn hoá… 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước, biết quý trọng truyền thống văn hoá của cha ông. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống. - Tranh ảnh di tích lịch sử , các công trình văn hoá, kiến trúc… 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ?Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ của đất nước ta và cũng cố nền độc lập, làm chủ của nước Đại Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập. Hoạt động của giáo viên - học sinh Hoạt động cá nhân, cả lớp. - HS đọc SGK- Mục 1. ? Em hãy điểm lại tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê ? ? Nhà nước đã làm gì để phát triển NN? ? Việc Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền có ý nghĩa gì? - Vua quan tâm đến sản xuất khuyến khích nông dân làm nông nghiệp. ?Em có nhận xét gì về tình hình nông nghiệp nước ta thời kì này ? ? Sự ptriển của TCN thể hiện ở những mặt nào? - GV: Vì đất nước đang thời kỳ độc lập, các nghề được tự do phát triển, không bị kìm hãm như trước, các thợ khéo cũng không bị bắt sang cống nạp cho TQ. ? Thương nghiệp nước ta thời đó có gì đáng chú ý? ? Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? + Củng cố nền độc lập -> tạo điều kiện để. Nội dung kiến thức 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ: - Nông nghiệp: + Ruộng đất chia đều cho ND. + Khai khẩn đất hoang. + Chú trọng thuỷ lợi  ổn định và phát triển.. - Thủ công nghiệp: + Lập nhiều xưởng mới. + Nghề cổ truyền phát triển. -> Có nhiều ngành nghề mới và ngày càng phát triển. - Thương nghiệp: + Đúc tiền đồng. + Trung tâm buôn bán: chợ hình thành. + Buôn bán với nước ngoài. -> Có bước phát triển đáng kể..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phát triển ngoại thương. ? Nêu mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. - GV: Như vậy trong buổi đầu độc lập Lê Hoàn đó có những biện pháp bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. Sự phát triển về kinh tế kéo theo sự thay đổi về mặt XH và văn hoá. Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Trong XH thời Tiền Lê có những tầng lớp nào? Tầng lớp thống trị gồm những ai? * Thảo luận nhóm Trình bày bằng sơ đồ, GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện các tầng lớp trong xã hội. ? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị ? - GV giới thiệu thêm về nô tì, phân biệt với nô lệ trong các XH khác. ? Giáo dục thời kì này như thế nào ? ? Vì sao các nhà sư được trọng dụng? Có học, giỏi chữ Hán… - GV minh họa bằng câu chuyện đối đáp của nhà sư Đỗ Thuận với sứ thần nhà Tống là Lý Giác. ? Đời sống sinh hoạt của nhân dân diễn ra như thế nào? (Bình dị  ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, võ, vật  lễ hội). 2. Đời sống xã hội và văn hoá a. Xã hội: - Hai tầng lớp cơ bản: + Tầng lớp thống trị: vua, quan và một số nhà sư. + Tầng lớp bị trị: nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ ; dưới đáy xã hội: nô lệ b. Văn hoá: - Giáo dục chưa ptriển - Đạo phật truyền bá rộng, xây dựng chùa chiền  nhà sư được coi trọng. - Các loại hình văn hoá dân gian khá phát triển.. 4. Củng cố: Câu 1: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển: A. Đất nước độc lập. B. Nhà nước quan tâm đến sản xuất của nhân dân. C. Xã hội ổn định. D. Đất nước bị ngoại xâm đe dọa. Ngày…..tháng…năm 2011 Kí duyệt. Tuần 8 Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI-XII) Tiết 14. Bài 10.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Các chính sách của nhà Lý để cai trị đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững mạnh. 2. Kĩ năng: - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. - Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao các nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Học sinh có thái độ đúng đắn về pháp luật- là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống ( 981). - Lược đồ kinh thành Thăng Long thế kỉ XI. - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Tiến trình dạy học : 1.Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Vào đầu thế kỉ XI, nội bộ Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, nước ta có những đổi thay gì, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào? 1, Sự thành lập nhà Lý: ? Lê Long Đĩnh là ông vua như thế nào? ( Tàn bạo , mắc bệnh trị, nhân dan oán - Năm 1005, Lê Hoàn mất,Lê ghét…) Long Đĩnh lên ngôi vua. - HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK. - Năm 1009 Lê Long Đĩnh chết, ? Sau khi Lê Long Đĩnh chết quan lại đã triều Tiền Lê chấm dứt. tôn ai lên làm vua? - Lý Công Uẩn được suy tôn làm ? Vì sao Lý Công Uẩn lại được tôn lên làm vua - > Nhà Lý thành lập vua? ( Ông là người có học , có đức và có uy tín). ? Sau khi lên ngôi vua , ông đã làm gì? - Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô - Gv sử dụng lược đồ kháng chiến chống về Đại La, đổi tên là Thăng Long. Tống (981) chỉ vị trí Hoa Lư - Đại La (Thăng Long). ? Vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên Thăng Long?( vì đây là địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ của bốn phương). ? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nguyện gì của cha ông ta? ( Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Thể hiện ý chí tự cường của đân tộc. Và thực sự vào thời Lý, kinh thành Thăng Long vừa là kinh đô cường thịnh, vừa là thành thị có quy mô buôn bán sầm uất.) - Hs đọc phần chữ nhỏ(SGK) - Gv dùng “ Lược đồ kinh thành Thăng Long thế kỉ XI” giới thiệu về kinh thành Thăng Long. ? Bộ máy nhà nước thời Lý được xây dựng như thế nào? HS theo dõi SGK vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương thời Lý. - GV chuẩn bị khung sơ đồ ở bảng phụ, gọi lên bảng điền vào các ô trống trong bảng phụ. ? Đứng đầu nhà nước là vua, vua có quyền hạn như thế nào? ? Giúp việc vua có ai? Những người đó có quan hệ với vua như thế nào? Vì sao vua lại chọn những người thân cận, con cháu trong dòng tộc nắm những chức vụ quan trọng? ?Việc nhà Lý quan tâm đến đời sống của nhân dân được thể hiện ở những việc nào? - Đặt chuông trước điện Long Trì. - Những người chọn làm thái tử phải ra ngoài thành để tìm hiểu cuộc sống của nhân dân. Gv: Ngoài việc chú trọng xây dựng bộ máy nhà nước, nhà Lý còn quan tâm đến luật pháp và quân đội. Luật pháp và quân đội thời Lý như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục 2. Hoạt động cá nhân, nhóm. - Gv: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ “ Hình thư” bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. Gv ghi vào bảng phụ nội dung một số điều luật trong bộ “Hình thư”: +Lính bảo vệ cung, hoạn quan không tự tiện vào cung cấm, nếu ai vào sẽ bị tội chết. Người canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết. + Cấm dân không được bán con trai, quan. - Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. Xây dựng bộ máy nhà nước: Trung ương: Vua Đại thần Quan văn – Quan võ Địa phương: 24 Lộ- Phủ Huyện Hương – Xã. -> Bộ máy nhà nước thời Lý qui củ , hoàn chỉnh hơn.. 2. Luật pháp và quân đội. a. Luật pháp : Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ Hình thư.. -> Bảo vệ vua, triều đình, trật tự.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> không được dấu con trai. xã hội, nhân dân và sản xuất nông + Những người cầm cố ruộng đất sau 20 nghiệp. năm được chuộc lại. Trả lại ruộng cho những người bỏ không cày cấy. + Những người trộm trâu bò bị xử nặng, những người biết mà không báo cũng bị xử b. Quân đội: - Có 2 bộ phận : nặng… + Cấm quân : Bảo vệ vua.... ? Qua đó ta thấy bộ luật Hình thư bảo vệ + Quân địa phương : lộ, phủ.. những ai? - Thi hành chính sách “ngụ binh ( Bảo vệ vua, triều đình, trật tự xã hội, nhân ư nông” dân và sản xuất nông nghiệp.) ? Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận? - Hs đọc bảng phân chia ở Sgk để thấy sự khác nhau giữa cấm quân và quân -> Chặt chẽ, quy cũ. địa phương. HS thảo luận nhóm. - Chủ trương đoàn kết dân tộc. ? Nhà Lý đã có chính sách gì trong việc tổ chức quân đội? Việc làm đó có tác dụng gì? ? Em hiểu như thế nào vể chính sách: “ ngụ binh ư nông”? - Quan hệ bình đẳng với các nước ? Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội láng giềng, kiên quyết bảo vệ chủ của nhà Lý? quyền. ? Nhà Lý đã thi hành chính sách gì để bảo -> Vừa mềm dẻo, vừa kiên quyết. vệ khối đoàn kết dân tộc? - Gả công chúa, ban tước cho tù trưởng. - Trấn áp những ai có ý định tách khỏi Đại Việt. ? Nhà Lý đã áp dụng chính sách gì đối với các nước láng giềng? ? Em có những suy nghĩ gì về chủ trương trên của nhà Lý? - GV liên hệ đến nước ta ngày nay. 4. Củng cố: Gv củng cố bài bằng hệ thống câu hỏi: ? Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? ? Công lao của Lý Công Uẩn? ? Nhà Lý đã tổ chức chính quyền trung ương và địa phương ra sao? 5. Dặn dò: - Học theo câu hỏi (Sgk). Tiết 15 Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077). Tiết 15. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Âm mưm xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và XH trong nước. - Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện và nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào, biến ơn những vị anh hùng dân tộc, bồi dưỡng lòng dũng cảm, tình đoàn kết dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống lần II (1075 – 1077)”. 2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để phát triển đất nước? 3. Bài mới: Năm 981, mối quan hệ giữa nước ta và nước Tống được củng cố, nhưng từ giữa thế kỷ XI quan hệ ngoại giao đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có những âm mưu xâm lược nước ta.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Giữa thế kỷ XI tình hình nhà Tống như thế nào? ? Trước tình hình đó nhà Tống đã tìm giải pháp gì? HS đọc chữ nhỏ SGK… ? Nhà Tống xâm lược ĐV nhằm mục đích gì? ? Để tiến hành xâm lược ĐV, nhà Tống đã là gì? - Chuẩn bị lương thực, binh sĩ, Dụ dỗ các tù trưởng, Xúi giục Chăm Pa… Hoạt động cá nhân, nhóm. - HS Tìm hiểu SGK. ? Nhà Lý đã đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống ntn? * Thảo luận nhóm. - GV nhận xét , bổ sung, kết luận (Giải thích: Thái uý  quan võ nắm binh quyền cao nhất) - HS đọc hàng chữ nhỏ. ? Vì sao Lý Thường Kiệt được chọn làm chỉ huy đối phó quân Tống lúc này? ? Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của nhà Lý? GV: Năm 1072 vua Lý Thánh Tông mất, … Tống ráo riết chuẩn bị tấn công ĐV  Chỉ trên bảo đồ vị trí quân Tống xây dựng căn cứ, lương thực, binh sĩ. ? Trước tình hình quân Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt đã chủ trương đánh giặc như thế nào? ? Câu nói “Ngồi yên đợi giặc ... của Lý Thường Kiệt thể hiện điều gì? (Táo bạo, sáng tạo nhằm. Nội dung 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. - Nhà Tống: Khó khăn chồng chất  xâm lược Đại Việt. - Mục đích: + Giải quyết khó khăn. + Làm suy yếu lực lượng nhà Lý, tiêu diệt Đại Việt. + Gây thanh thế. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ. * Công cuộc chuẩn bị: - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy. - Luyện tập quân đội, phong chức tước cho các tù trưởng. - Mộ thêm binh. - Đánh bại ý đồ của nhà Tống và Chăm Pa. -> Quyết tâm, chu đáo, khẩn trương.. - Nhà Lý chủ trương : Tấn công trước để tự vệ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> giành thế chủ động tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành xâm lược.) GV trình bày diễn biến: ? Qua diễn biến, cho biết mục tiêu của cuộc tập kích này là gì? (Căn cứ quân sự, kho tàng , lương thảo của Tống tại thành Ung Châu).. *Diễn biến : Ngày 10.1075: 10 vạn quân chia làm 2 đạo  đất Tống. - Quân bộ: Do Tông Đản và Thân Cảnh phúc chỉ huy  Châu Ung ? Tại sao nói đây là cuộc tấn công tự vệ mà không (Quảng Tây). phải là để xâm lược? - Quân thuỷ: Lý Thường Kiệt chỉ + Chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự chuẩn bị huy  đường biển Quảng Ninh  đánh ĐV Châu Khâm  Châu Liêm +Khi hoàn thành nhiệm vụ  rút quân. Q.Đông) quân bao vây thành ? Việc chủ động tiến công đó có ý nghĩa như thế Chân Ung. nào? * Kết quả: giành thắng lợi ta chủ động rút quân. * Ý nghĩa: - Làm thay đổi kế hoạch, làm chậm lại cuộc xâm lược của quân Tống. - Ta có thời gian chuẩn bị mọi mặt. 4. Củng cố: + Trình bày âm mưu xâm lược ĐV của nhà Tống. + Nhà Lý đã đối phó như thế nào? 5. Dặn dò: Về học bài , làm bài tập 1,2 trong SGK. Chuẩn bị phần II-Vẽ lược đồ.. Ngày….tháng….năm 2011 Kí duyệt. Tuần 9 Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) Tiết 16: GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn hai và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đánh giặc của nhân dân ta. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống lần II (1075 – 1077)”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? ?Nhà Lý tiến công sang đất Tống để tự vệ đã thu được kết quả gì? 3. Bài mới: Sau khi đánh vào các căn cứ của quân Tống ở dọc biên giới, rút quân về nước Lý Thường Kiệt biết được những âm mưu của nhà Tống không phải đã được dập tắt  chuẩn bị kháng chiến … Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động cá nhân, cả lớp. 1.Kháng chiến bùng nổ - GV: Sau khi đánh bại quân Tống ở Ung 3.NhàLý chuẩn bị kháng chiến: Châu Lý Thường Kiệt biết quân Tống sẽ + Chuẩn bị bố phòng. phục thù do đó nhanh chóng rút quân về + Cho quân mai phục vị trí quan nước. trọng. ? Sau khi về nước Lý Thường Kiệt đã + Xây dựng phòng tuyến Như chuẩn bị những gì để đối phó với nhà Nguyệt kiên cố. Tống? - GV: Sử dụng lược đồ nói rõ cách bố phòng của ta: Đoán biết giặc sẽ đi theo 2 đường, Lý Thường Kiệt đã bố trí: - Một đạo quân chặn ở Đông Kênh (Quảng Ninh) chặn thuỷ quân địch. - Quân bộ  đi qua sông Như Nguyệt  xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt. ? Vì sao, Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống giặc? 2. Đoạn sông có vị trí quan trọng, án ngữ mọi con đường từ phương Bắc -> Thăng Long. 3. Diễn biến: ? Phòng tuyến Như Nguyệt được xây dựng + Cuối 1076: quân Tống tấn công như thế nào? vào nước ta: 10 vạn bộ + 1 vạn + Dài 100km đắp đất cao, vững chắc, bên ngựa + 20 vạn dân phu. ngoài có lớp giậu tre dày đặc  Bộ, thuỷ + 1077, Ta đánh nhiều trận nhỏ binh ở đây do Lý Thường Kiệt chỉ huy. cản địch, ? Em có nhận xét gì về kế hoạch chuẩn bị - Kết quả: Quân Tống đóng ở bờ đối phó của LTK? Bắc sông Cầu chờ quân thuỷ. ? Sau khi thất bại ở Ung Châu, nhà Tống 2.Cuộc chiến đấu trên phòng đã làm gì? tuyến Như Nguyệt. GV dùng bản đồ trình bày diễn biến. - Diễn biến: + Cuối 1076: Quân Tống do Quách Quỳ, + Quách Quỳ cho quân vượt đánh Triệu Tiết chỉ huy  nước ta. phòng tuyến  ta phản công quyết Một đạo quân  đường biển để tiếp ứng. liệt. -> T1.1077  vượt ải Nam Quan qua Lạng + Cuối năm 1077 Lý Thường Kiệt Sơn tiến vào nước ta. cho quân đánh bất ngờ vào đồn - Quân Thuỷ bị chặn đánh 10 trận ở Quảng giặc. Ninh  không đến hỗ trợ được..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động cá nhân, nhóm. 4. Kết quả: - GV dùng lược đồ trình bày trận đầu trên + Giặc mười phần chết năm, sáu phòng tuyến Như Nguyệt  HS trình bày phần. lại. + Địch chấp nhận “giảng hoà” rút - Để động viên quân sỹ, làm tăng thêm sức về nước. mạnh chiến đấu, Lý Thường Kiệt bí mật cho người vào đền Trương Hống, Trương Hán ngân vang bài thơ ô Sông núi nước 5. Nguyên nhân thắng lợi: Nam  giặc sợ hãi chán nản  Tướng giặc + Tinh thần đoàn kết chiến đấu ra lệnh “Ai bàn đánh ta sẽ chém”. của nhân dân ta. - Lý Thường Kiệt giam chân mãi như thế +Tài chỉ huy của Lý Thường Kiệt đến cuối xuân 1077, đang đêm Lý Thường 6. Ý nghĩa: Kiệt cho quân lặng lẽ đánh úp vào doanh + Là trận đánh tuyệt vời trong lịch trại địch  Địch thua to  Lý Thường Kiệt sử chống ngoại xâm. kết thúc chiến tranh bằng biện pháp “giảng + Nền độc lập, tự chủ được củng hoà” Quách Quỳ rút quân về nước. cố. ? Tại sao đang ở thế thắng mà Lý Thường + Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm Kiệt lại “giảng hoà”? (Giặc rút lui trong lược Đại Việt. danh dự  không làm tổn thương đến danh dự nước lớn. Đảm bảo mối quan hệ giao bang hoà hiếu.) ? Trận chiến trên sông Như Nguyệt thắng lợi là do những nguyên nhân nào ? * Thảo luận nhóm. ? Chiến thắng ở phòng tuyến Như Nguyệt có ý nghĩa gì? 4. Củng cố, dặn dò: ? Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt thể hiện ntn?- Cách tấn công. – Cách phòng thủ. – Cách kết thúc chiến tranh. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt. ? Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần 2. Tuần 10 Tiết 18. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố các tiết đã học qua tiết làm bài tập. 2. Kĩ năng: Ghi nhớ các sự kiện , lập bảng biểu. Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đánh giặc của nhân dân ta. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, Khung sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh – Tiền Lê, 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan đến tiết làm bài tập. C. Hoạt động dạy học : GV ra một số bài tập lịch sử ở phần chương 1, 2 và hướng dẫn HS cách làm bài. Bài tập 1: Em hãy nêu các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến ở phương Đông Bài tập 2: Theo em thể chế nhà nước,của các nước phong kiến phương Đông là thể chế nào.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. Quân chủ B. Quân chủ phân quyền C. Quân chủ lập hiến D.Tất cả các ý trên A. Đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ lĩnh: - Công lao của Ngô Quyền: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. - Công lao của Đinh Bộ Lĩnh: ............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. Bài tập 3: GV chuẩn bị khung sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê ở bảng phụ, gọi HS lên thực hiện. Cả lớp hoàn thiện ở vở. Bài tập 4: Điền thời gian (...) vào các sự kiện sau sao cho đúng : - Năm .......... Lý Công Uốn dời đô về Đại La ( Thăng Long) - Năm............Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. - Năm............ Lý Thường Kiệt đem quân tấn công sang đất Tống để tự vệ. - Năm ........... Quân Tống bị thất bại hoàn toàn. Bài tập 5:Em hãy nêu nhận xét về cách đánh độc đáo này của lý Thường Kiệt. .............................................................................................................................. .......................................................................................................................................... .................................................................................................................. A. Phương pháp kết thúc chiến tranh như vừa nêu ở trên là biểu hiện của một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Đó là truyền thống gì? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................... Bài tập 6: Nêu các công trình kiến trúc tiêu biểu của các nước ĐNA Bài tập 7: Nêu nguyên nhân, ý nghĩa chiến thắng chống giặc Tống lần II của nhà Lí Tiết 18. ÔN TẬP. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố nội dung cơ bản qua các bài đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tinh thần yêu nước, nhớ ơn những người đã có công với đất nước. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống” . 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống lần II có ý nghĩa lịch sử gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập. Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động cá nhân,cả lớp.. 1. Quá trình hình thành, phát triển và suy vong của XHPK phương Đông và - GV hướng dẫn HS ôn lại các kiến phương Tây. thức cơ bản. - Phương Đông: Hình thành sớm, phát - Gọi HS so sánh ở bảng, nhận xét , kết triển chậm, suy vong kéo dài. luận. - Phương Tây: Hình thành muộn, phát triển nhanh, suy vong sớm hơn phương Đông. - Lãnh địa PK là đơn vị kinh tế – chính ? So sánh “lãnh địa PK” và thành thị trị đặc trưng của XHPK ở Châu Âu. trung đại? Sau đó rút ra nhận xét gì? - Thành thị trung đại vừa là hệ quả của sự phát triển kinh tế của XHPK Châu Âu vừa là mầm mống kinh tế TBCN là tiền đề cho sự ra đời XHTB. 2. Chính quyền nhà nước thời Ngô: - Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc, giúp việc có các quan văn, võ. - Bộ máy nhà nước: Còn sơ sài , đơn - HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời giản-> thể hiện được ý thức độc lập , tự Ngô ở bảng. chủ. Vua Quan văn. Quăn Võ. Thứ sử các châu ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? 3. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến ? Cuộc kháng chiến của Lê Hoàn giành chống Tống lần thứ nhất. thắng lợi năm 981 có ý nghĩa lịch sử - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. như thế nào? - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập. Hoạt động cá nhân, nhóm. 4. Các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh - Tiền Lê. ? Hãy nêu các tầng lớp xã hội dưới thời Xã hội có 2 tầng lớp cơ bản: Đinh- Tiền Lê. - Thống trị: vua, quan văn, quan - HS thảo luận – ghi ở phiếu học tập. võ, nhà sư. GV nhận xét, kết luận. - Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, ? Tầng lớp thống trị bao gồm ai? thương nhân, địa chủ , nô tì. Ai thuộc tầng lớp bị trị? 5. Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt - GV gọi HS tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên lược đồ. - HS nhận xét cách trình bày của bạn. 6. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta giành thắng lợi? - HS trình bày , nhận xét , bổ sung.. ? Cuộc kháng chiến chống Tống lần II của nhân dân ta giành thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?. sử của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077). a. Nguyên nhân thắng lợi: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của quân và dân ta. - Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt. b. Ý nghĩa lịch sử: - Nền độc lập tự chủ được củng cố. - Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta.. ? Nét độc đáo trong cách đánh địch của Lý Thường Kiệt là gì? - Cách tấn công: Chủ động.... - Cách phòng thủ: địch mạnh.... - Cách kết thúc chiến tranh: Giảng hoà.... 4. Củng cố: - Xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên bản đồ. - So sánh bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê với thời Lý. - Vai trò của quần chúng trong công cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ đến ngày nay). 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập, tiết sau kiểm tra viết 1 tiết. Soạn:. ------------------------------------------------------------------Giảng:. Tiết 19. LÀM BÀI KIỂM TRA (1 tiết). A. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá lượng kiến thức h/s đã học trong chương trình. Yêu cầu đề bài phải đúng trọng tâm chương trình, không dễ quá hay khó quá. Đáp án rõ ràng, có biểu điểm chi tiết kèm theo. - Rèn luyện kĩ năng viết bài, phân tích, lập luận của các em. B. Đề ra: Câu1. (3đ) Lãnh địa phong kiến là gì? Hãy miêu tả đời sống của các lãnh chúa phong kiến và đời sống nông nô trong các lãnh địa phong kiến? Câu 2. (2đ) Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào? Câu 3. (2đ) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? Câu 4. (3đ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai? C. Đáp án và biểu điểm: Câu 1: - Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt được bao gồm: đất canh tác, rừng, ao , hồ, nhà thờ , lâu đài của lãnh chúa, nhà ở của nông nô đã.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng của mình. Mỗi lãnh chúa đều có một lãnh địa riêng. Đứng đầu mỗi lãnh địa có một lãnh chúa, có mọi quyền hành trong lãnh địa đó. (1đ) - Trong các lãnh địa , bọn lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa và truỵ lạc. Con em quý tộc chỉ học quân sự như phi ngựa , đấu kiếm, đâm lao…. Quanh năm tổ chức tiệc tùng linh đình, săn bắn, đua ngựa, đấu võ…, đối xử tàn nhẫn với nông nô. (1đ) - Trong các lãnh địa , nông nô là lực lượng sản xuất chính nuôi sống lãnh địa. Nhưng đời sống của họ vô cùng khốn khổ. Họ bị bóc lột nặng nề, làm quần quật quanh năm mà không đủ ăn. Họ bị đói kém, bệnh tật, đòn roi của bọn lãnh chúa. (1đ) Câu 2. Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào? - Sự xuất hiện của công cụ bằng sắt với kĩ thuật canh tác mới, giao thông, thuỷ lợi, năng suất lao động tăng. (0,5đ) - Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động đến xã hội, làm cho xã hội có sự biến đổi: + Giai cấp địa chủ xuất hiện. + Nông dân bị phân hoá xuất hiện tầng lớp nông dân lĩnh canh. (0,5đ) - Quan hệ sản xuất phong kiến được hình thành, sự bóc lột được thay thế bởi địa chủ với nông dân lĩnh canh. (0,5đ) Từ đó xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành dần dần từ thế kỉ III TCN (ThờiTần ) và được xác lập vào thời Hán. (0,5đ) Câu 3. (2đ) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? - Tổ chức bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương. (0,5đ) - Ban hành bộ luật Hình thư. Thi hành chính sách “ Ngụ binh ư nông”. (0,5đ) - Xây dựng quân đội gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. (0,5đ) - Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu số. (0,5đ) Câu 4. (3đ) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai? - Thể hiện tinh thần chiến đấu anh dũng kiên cường của các tầng lớp nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh chống xâm lược Tống bảo vệ vững chắc độc lập của Tổ quốc, trong đó có đồng bào các dân tộc ít người. (1đ) - Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dưới một lòng , dưới sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt. (1đ) - Kháng chiến chống Tống thắng lợi, đập tan ý đồ xâm lược của giặc, buộc nhà Tống phải từ bỏ hoàn toàn mộng thôn tính Đại Việt. Đất nước bước vào thời kì thái bình. (1đ) Cuối giờ GV thu bài – nhận xét đánh giá tiết làm bài của HS. Dặn dò: Về chuẩn bị bài 12.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần 11 Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ Tiết 20: I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt được một số thành tựu nhất định. - Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển. 2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích nét đặc sắc của công trình nghệ thuật. 3. Thái độ: HS có thái độ khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ,Tranh ảnh thời Lý. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Kháng chiến chống Tống thắng lợi khẳng định được nền độc lập tự chủ của Đại Việt, đất nước ta được ổn định lâu dài và phát triển về mọi mặt..... Hoạt động của thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp. 1. Sự chuyển biến của nền Gọi HS đọc mục 1 SGK. nông nghiệp. ? Nông nghiệp là ngành kinh tế chính của nước a.Sự phân hóa ruộng đất ta. Vậy dưới thời Lý ruộng đất nông nghiệp - Ruộng đất sở hữu của vua, thuộc quyền sở hữu của ai? nông dân canh tác, nộp thuế.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> +Ruộng đất sở hữu của vua, nhân dân canh tác  nộp thuế. ? So với thời kì trước, ruộng đất thời kì này có gì thay đổi? -> Ruộng đất công từ làng xã sở hữu chuyển sang quyền sở hữu của nhà vua. ? Nhà Lý đã làm những gì để phát triển? - Chia ruông đất cho dân  nộp thuế. - Khai khẩn đất hoang. - Đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê. - Bảo vệ sức kéo. HS đọc chữ nhỏ “Năm 1051 …” Đọc “Bây giờ …” ? Ngoài ra để khuyến kích phát triển NN, vua Lý còn làm gì? (cúng tế, cày tịch điền) HS đọc chữ nhỏ (vua cày tịch điền) ? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa ntn? (quan tâm, khuyến kích sản xuất) ? Em có nhận xét gì về những biện pháp phát triển NN của vua Lý? ? Những biện pháp đó đã tác động đến sản xuất NN ntn? ? Vì sao nền NN thời Lý lại phát triển như vậy? - Nhà nước quan tâm. Nhân dân chăm lo sản xuất - GV: Như vậy, NN phát triển tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển: TCN và TN. Hoạt động cá nhân, nhóm. HS đọc phần in nghiêng Sgk ? Nội dung vừa đọc cho thấy nghề thủ công nào phát triển? (Nghề dệt). ? Qua việc làm của vua Lý, em có suy nghĩ gì về hàng tơ lụa Đại Việt? ? Vì sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? (Nâng cao giá trị hàng trong nước). - GV: Ngoài nghề dệt còn có: chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng cung điện, đúc đồng, làm đồ trang sức, làm giấy, rèn sắt … ? Em có nhận xét gì về sự phát triển TCN? * Thảo luận nhóm. HS quan sát h23. ? Em có nhận xét gì về kỹ thuật làm đồ gốm thời Lý? ? Hãy kể những tác phẩm nổi tiếng có giá trị của những người thợ thủ công? (Chuông Quy Điền, Tháp Báo Thiên(12 tầng), Vạc Phổ Minh…..). -Ruộng đất công từ làng xã sở hữu chuyển sang quyền sở hữu của nhà vua. -> Sự phân hoá ruộng đất diễn ra khá mạnh. b. Những chính sách phát triển nông nghiệp: - Chia ruông đất cho dân  nộp thuế. - Khai khẩn đất hoang. - Đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê. - Cấm giết hại trâu bò,bảo vệ sức kéo. -> Khuyến khích nhân dân sản xuất. - Nông nghiệp rất phát triển. => Mùa màng bội thu, đời sống nhân dân ổn định …. 2.Thủ công nghiệp và thương nghiệp. a. Thủ công nghiệp. - Dệt , gốm, ươm tơ, đúc đồng, xây dựng nhiều công trình -> Phát triển mạnh. - Trang sức , đúc đồng, nghề in… được mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Theo em những sản phẩm trên đòi hỏi điều gì? (Bàn tay khéo léo, kỹ thuật cao …) ? Như vậy, bước phát triển mới của TCN là gì? (Tạo những sp mới, kỹ thuật ngày càng cao). - HS đọc SGK ? Nét nổi bật nhất của TN thời kỳ này là gì? +Buôn bán trong, ngoài nước được mở mang: dọc biên giới hai nước … + Vân Đồn (Quảng Ninh) nơi buôn bán tấp nập. ? Việc thuyền buôn nhiều nước vào trao đổi với ĐV phản ánh tình TN nước ta hồi đóntn? ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, biên giới?(ý thức cảnh giác tự vệ với nhà Tống) ? Sự phát triển của nông nghiệp , TCN và TN thời Lý chứng tỏ điều gì? - GV liên hệ đến ngày nay. - GV giới thiệu đền đô.. =>TCN có rất nhiều ngành nghề tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao. b. Thương nghiệp. - Hoạt động buôn bán trong và ngoài nước diễn ra mạnh mẽ Cảng Vân Đồn là nơi giao lưu buôn bán sầm uất - Nhân dân Đại Việt đủ khả năng xây dựng nền kinh tế tự chủ , phát triển.. 4. Củng cố , dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa các ngành kinh tế dưới thời Lý. Về làm câu hỏi 1,3 SGK. BÀI 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ ( tiếp). Tiết 21: SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và tầng lớp trong xã hội. - Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long. 2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? ? Nêu tình hình TCN, TN thời Lý? Mối quan hệ NN, TCN, TN? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Bên cạnh sự phát triển về kinh tế, ổn định và nâng cao đời sống vật chất thì cũng tác động mạnh mẽ đến xã hội và đời sống tinh thần. Văn hoá xã hội thời Lý cũng thu được những thành tựu rực rỡ.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động cá nhân, nhóm. ? XH thời Lý chia làm mấy giai cấp? ( Hai giai cấp: thống trị, bị trị.) ? Giai cấp thống tri gồm những ai? ? Địa chủ gồm những ai? ( Công chúa, hoàng tử, quan lai được phong cấp ruộng đất trở thành địa chủ) ? Đời sống của giai cấp thống trị ntn? ? Giai cấp bị trị gồm những ai? ?Đời sống của tầng lớp bị trị ntn? * HS thảo luận: Vẽ sơ đồ xã hội – trình bày ở bảng. - Quan lại , Hoàng tử, công chúa , nông dân giàu-> được cấp ruộng-> Địa chủ. - Nông dân (18tuổi trở lên)-> nhận đất-> Nông dân thường. - Nông dân không có ruộng, nhận ruộng dịa chủ, nộp tô-> tá điền. ? So với thờ Đinh – Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý ntn? Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Văn Miếu được xây dựng năm nào? ? Nhà Lý quan tâm đến GD thể hiện ở những việc làm nào? - GV giới thiệu vài nét về Văn Miếu: xd năm 1070, miếu thờ tổ đạo Nho( Khổng Tử ) và nơi dạy học cho con vua, dài 350m, ngang 75m.... ? Em có nhận xét gì về nền GD nhà Lý? ( quan tâm đến GD, hạn chế: con vua, con quan mới được học, thi cử chưa quy củ, thi theo nhu cầu.) Đặc biệt các vua Lý đều sùng đạo Phật. ? Những dẫn chứng nào chứng tỏ thời Lý, đạo Phật được coi trọng? ( xd chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh phật, soạn kinh phật, số lượng nhà sư phát triển). - HS đọc phần in nghiêng Sgk. - GV cho HS quan sát H24,25 ? Hãy nêu một vài cảm nhận của em khi quan sát hai công trình này? Sinh động, đẹp, chạm trổ tinh vi  bức tượng toát lên vẽ uy nghi tôn kính… Chùa Một Cột: cả ngôi chùa xây dựng trên một cột đá lớn dựng giữa hồ, tượng trưng cho một bông sen nở trên mặt nước. Đường nét. 1. Những thay đổi về mặt xã hôi. XH có 2 giai cấp: - Thống trị: vua quan, địa chủ Sống đầy đủ, sung túc. - Bị trị : nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì. +ND nhận ruộng cày cấy nộp thuế. +TTC, TN sống rải rác làm ra sản phẩm trao đổi, buôn bán nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua. + Nô tì: phục vụ trong cung điện nhà quan.  Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng đông, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn. => Quan hệ xã hội sâu sắc. 2, Giáo dục và văn hoá. a, Giáo dục: - 1070: xây dựng Văn Miếu. - 1075: mở khoa thi đầu tiên. - 1076: thành lập Quốc Tử Giám trường ĐH đầu tiên ở VN. - Nhà Lý rất quan tâm đến giáo dục. Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.. - Xây dựng nhiều đền chùa , tượng phật.. -> Đạo phật được coi trọng và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> xây dựng nghệ thuật tinh tế. ? Từ những biểu hiện trên hãy nêu vị trí đạo Phật thời Lý? b, Văn hóa: ? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và - Văn hoá dân gian đa dạng, phổ các môn thể thao mà ND ưa thích? biến thường xuyên-> tạo sự bình ? Kiến trúc và điêu khắc thời kì này ntn? đẳng trong xã hội. ? Kể tên các công trình có giá trị? ( Các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình - Kiến trúc, điêu khắc phát triển. độ điêu khắc ngày càng tinh vi, tinh tế.) (Tiêu biểu là hình Rồng thời Lý) HS quan sát H26: Hình rồng thời Lý. ? Nhận xét? ( mình trơn, toàn thân uốn khúc uyển chuyển Hình rồng thời Lý được coi là  Nền văn hoá mang tính hình tượng nghệ thuật độc đáo.) dân tộc - Văn hoá Thăng Long. GV: Các tác phẩm nghệ thuật của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời nền văn hoá riêng của dân tộc, hình thành nền văn hoá dân tộcvăn hoá Thăng Long. 4. Củng cố: Bài tập: Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ xã hội thời Lý thay đổi: A.Địa chủ ngày càng tăng. B. Nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều. C.Sự phân biệt g/c sâu sắc hơn. D.Đời sống các tầng lớp bị trị sung sướng, đầy đủ. Hãy kể tên những lễ hội ngày nay mà em biết? í nghĩa của những ngày lễ hội đó? So với thời Lý , lễ hội ngày nay có gì khác? 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi Sgk. Làm bài tập ở SBT. Chuẩn bị bài 13.. Ngày….tháng…năm 20111 Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chương III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII- XIV) Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII Tiết 22: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần cũng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. 2. Kĩ năng: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. 3. Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta . B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ - Bản đồ Đại Việt thời Trần. - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời trần. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tăng gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Sau khi học xong chương II, em hãy nhắc lại những nét chính của Đại Việt thời Lý? - Nhà Lý thành lập 1009 trải qua 9 đời vua, đến đời thứ 9 bị suy yếu trầm trọng. ? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như vậy? - Hs đọc phần chữ nhỏ Sgk. ? Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn đến hậu quả gì? ? Thái độ của các thế lực địa phương như thế nào?. 1. Nhà lý sụp đổ. - Cuối thế kỉ XII, vua quan nhà Lý ăn chơi sa đoạ, không chăm lo đến đời sống nhân dân. - Hạn hán lụt lội xẩy ra triền miên nhân dân nổi dậy đấu tranh. - Thế lực ở các địa phương đánh giết lẫn nhau, chống triều.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Như vậy đến thời điểm này, nhà Lý đã gặp những khó khăn gì? - Quan tham lam vơ vét ND. ND nổi loạn - Đế quốc Nguyên-Mông lăm le bờ cõi. ? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? - Dựa vào thế lực của họ Trần để dẹp loạn. Tháng 12. 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi lại cho Trần Cảnh  Nhà Trần thành lập. Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Sau khi lên ngôi nhà Trần đã làm gì? - Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước. ? Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức ntn? - Gv sử dụng bảng phụ vẽ sơ đồ. - Hs vẽ sơ đồ. * Thảo luận nhóm. Vua - Thái thượng Hoàng Quan văn Quan võ Các chức quan. Cơ quan chuyên trách Các lộ Phủ- Châu- Huyện Xã ? Hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời Trần? ? So với bộ máy nhà nước thời Lý, ở thời Trần có gì đặc biệt? - HS thảo luận- trả lời: - Thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. - Nhà Trần củng cố bộ màyNN hơn, người họ Trần được giữ nhiều chức vụ quan trọng. - Đặt thêm chức quan, cơ quan. Hoạt động cá nhân, cả lớp. Hs đọc Sgk. ? Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần? ? So sánh Hình thư thời Lý với Hình luật thời Trần? (Bổ sung thêm: - Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản - Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.) ? Để xét xử kiện cáo , nhà Trần đã làm gì? - GV nói thêm: Vua Trần còn để chuông lớn trước cửa điện Long Trì cho nhân dân gõ khi cần. Những lúc vua đi thăm các địa phương, nhân dân có thể đón rước thậm chí xin vua dừng lại xem 1 vụ kiện oan …. đình.. - Tháng 12. 1226, Nhà Trần thành lập. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. - Bộ máy nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ TƯ tập quyền được phân 3 cấp: + Triều đìmh + Các đơn vị hành chính trung gian + Các cấp hành chính cơ sở (cả nước chia làm 12 lộ…) - Đặt thêm một số cơ quan và chức quan. - Bộ máy nhà nước quy củ và đầy đủ hơn. -> Chế độ tập quyền được củng cố hơn.. 3. Pháp luật thời Trần. Ban hành bộ luật mới: “Quốc triều hình luật”: - Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản - Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất.) - Đặt cơ quan thẩm hình viện để xử kiện..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -> Mối quan hệ giữa vua và nhân dân tuy có sự khác biệt nhưng chưa sâu sắc. ? Em có nhận xét gì về bộ “ Quốc triều hình -> Được tăng cường và hoàn luật” của nhà Trần? thiện hơn. 4. Củng cố: Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lý? 5. Dặn dò: - Học theo câu hỏi Sgk. Làm bài tập ở SBT.. Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII ( tiếp theo) Tiết 23: NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Thế kỉ XIII, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng thời đó rất hùng mạnh , kinh tế phát triển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp so sánh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước thời Trần. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; - Tranh ảnh: + Hình chiến binh thời Trần + Sản phẩm TCN thời Trần. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Nhà Trần thay thế nhà Lý quản lí đất nước không những đã tăng cường củng cố nhà nước quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh mà còn thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp để xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, khôi phục và phát triển kinh tế. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Hs tìm hiểu Sgk. ? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? (ổn định đất nước, đứng trước nguy cơ chống giặc ngoại xâm: Mông Cổ đang lăm le ở ngoài bờ cõi) ? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? - Hs đọc hàng chữ nhỏ: Cấm quân... ? Cấm quân được lựa chọn theo tiêu chuẩn nào và có nhiệm vụ gì? ? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? (tăng độ tin cậy bảo vệ kinh thành, triều. 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.. * Quân đội: - Cấm quân - Quân các lộ (chính binh, phiên binh).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> đình) - Gv liên hệ xây dựng nhà nước PK tập quyền. ? Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chủ trương, chính sách nào? -Hs quan sát hình 27. ? Qua H27 cho em thấy điều gì? (ND thời Lý rất ưa chuộng võ nghệ, các lò luyện tập mở khắp nơi quân đội luôn được tập binh pháp và võ nghệ. Ngoài ra ở làng xã còn có hương binh, khi có chiến tranh còn có quân đội của vương hầu. Nhà Trần cho phép tôn thất được tuyển mộ quân theo số lượng nhất định. ? Việc xây dựng quân đội thời Trần có gì giống và khác với quân đội thời Lý? - Giống: QĐ 2 bộ phận, chính sách: "ngụ...” - Khác: cấm quân, chọn người ở quê nhà Trần, . ? Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng thời Trần? Hoạt động cá nhân, nhóm . ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển NN? * Thảo luận nhóm. + Đẩy mạnh khẩn hoang. + Đắp đê phòng lụt + Nạo vét kênh mương… + Lập điền trang. ? Chức qua Hà đê sứ để làm gì? (trông coi, đốc thúc việc đắp đê) - Gv: Nhà Trần cho đắp đê từ đầu đến cuối sông, chú trọng đảm bảo tưới tiêu, nếu đê lấn ruộng của dân thì được đền bù. ? Em có nhận xét gì về những biện pháp của vua Trần trong việc khôi phục và ptriển NN? ? Trình bày sự phát triển TCN thời Trần? - Hs quan sát hình 28: Em thấy kĩ thuật làm gốm ntn? (đẹp, nhiều đường nét tinh vi..) ? NN, TCN có tác động gì đến thương nghiệp? - Hs đọc chữ nhỏ cuối Sgk ? Những địa điểm nào buôn bán tấp nập nhất? - Các cửa biển: Hội Thống, Hội Triều, Vân Đồn. ? Em có nhận xét gì về TCN và TN thời Trần?. - Chủ trương: quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. - Chính sách: “Ngụ binh ư nông”. * Quốc phòng: - Cử tướng giỏi canh giữ nơi hiểm yếu. - Vua thường xuyên đi tuần tra. -> Các vua trần rất quan tâm đến việc củng cố quốc phòng. => Quân đội vững mạnh, quốc phòng được giữ vững. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế. - Nông nghiệp: Nhanh chóng phục hồi và phát triển do nhà nước quan tâm, khuyến khích sản xuất, đặt các chức quan trong nông nghiệp -> Mùa màng bội thu.. => Kịp thời và phù hợp để phát triển nông nghiệp. - Thủ công nghiệp: TCN nhà nước và TCN nhân dân-> Trình độ ngày càng cao. - Thương nghiệp: + Làng xã: chợ mọc nhiều nơi ( Thăng Long có 61 phường hoạt động tấp nập). + Giao lưu buôn bán với nước ngoài được mở rộng  Đang từng bước khôi phục và phát triển nhanh.. 4. Củng cố: 2. Nêu những chủ trương và biện pháp của nhà Trần nhằm phục hồi và phát triển kinh tế nông nghiệp: Công tác thuỷ lợi, chính sách ruộng đất …. 5. Dặn dò: Học kĩ nội dung bài học. Làm Bt ở SBT. Xem bài 14..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày…..tháng…..năm 2011 Kí duyệt. Tuần:13 Bài 14:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (thế kỉ XIII). Tiết 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ. - Chủ trương, chính sách, những việc làm đối phó của vua quan nhà Trần 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giáo dục ý chí tự cường, bất khuất. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh. Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ (1258). 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? ? Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua quan nhà Trần còn chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với âm mưu xâm lược của Mông Cổ. Vậy Mông Cổ đã có những âm mưu gì và nhà Trần đã đối phó như thế nào ta tìm hiểu bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Gv cho Hs quan sát H29. ? Hình 29 giúp em hiểu được những gì về quân Mông Cổ? Quân đội mạnh có tổ chức , trang bị tốt. ? Vì sao vua Mông Cổ lại đem quân đánh Đại Việt? ? Để thực hiện âm mưu đó, trước khi kéo vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì? (sứ giả đưa thư dụ vua Trần đầu hàng) ? Em có nhận xét gì về việc làm đó? ? Vua Trần đã có phản ứng như thế nào khi sứ. 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ. - Đầu thế kỉ XIII, nhà nước phong kiến Mông Cổ thành lập -> ngày càng mạnh. - Thôn tính, đặt ách cai tri ở Đại Việt. - Ngột Lương Hợp Thai + 3 vạn quân xâm lược Đại Việt. -> Dùng Đại Việt làm bàn đạp tấn công Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> giả Mông Cổ đến? (bắt tống giam vào ngục) ? Thái độ đó nói lên điều gì? (dứt khoát bảo vệ lãnh thổ, không chịu đầu hàng trước kẻ mạnh...) - Gv: Sau khi bắt giam sứ giả ta thấy rất rõ thái độ của vua quan nhà Trần đó là kiên quyết chống ngoại xâm. Nhà Trần tích cực chuẩn bị kháng chiến. Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Trước âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ, nhà Trần đã chuẩn bị đối phó như thế nào? - Gv: thái độ kiên quyết đánh giặc thể hiện qua việc bắt giam sứ giả, sự chuẩn bị kháng chiến của vua quan nhà Trần. ?Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của vua tôi nhà Trần? - Hs tìm hiểu Sgk. ? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Trần Thủ Độ?( Thể hiện quyết tâm chiến đấu và thể hiện niềm tin chiến thắng). - Gv sử dụng lược đồ: Cuộc kháng chiến chống Mông Cổ 1258. - Gv trình bày diễn biến. - HS trình bày lại DB. ? Trước sức mạnh của quân ta, tình hình quân địch như thế nào? Địch hoang mang , thiếu lương thực.. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ. a. Sự chuẩn bị của nhà Trần. - Ban lệnh cả nước sắm sửa vũ khí. - Quân đội ngày đêm luyện tập.  khẩn trương, chuđáo  tinh thần kiên quyết chống giặc. b. Diễn biến. - Tháng 1- 1258: 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao Bạch HạcBình Lệ Nguyên. - Ta chặn đánh ở Bình Lệ Nguyên  rút về Thiên Mạc. Thực hiện “vườn không nhà trống”. - Giặc đốt phá giữ Thăng Long -> gặp nhiều khó khăn. - Ta đánh lớn ở Đông Bộ Đầu. c. Kết quả: - 29-1-1258 quân Mông Cổ phải rút về nước. - Ta giành thắng lợi. d. Ý nghĩa : Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.. ? Theo em vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị nhà Trần nhanh chóng đấnh bại? (sử dụng cánh đánh thông minh: biêt rút lui, chớp thời cơ hợp lí. Sự kiên quyết đánh giặc của cả nước.) ? Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Mông lần thứ nhất? * Thảo luận nhóm: ? Qua trận đánh đó, ta rút ra bài học kinh nghiệm nào về cách đánh giặc của dân ta? (sự khôn khéo... lấy yếu đánh mạnh , lấy ít địch nhiều...) 4.Củng cố: 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở Sgk. Làm Bt – Sách bài tập. Xem trước phần II. Bài 14:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). Tiết 25: . CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ 2 của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần một. - Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẽ vang. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào dân tộc, biết ơn và ý chí kiên cường bảo vệ đọc lập dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ (1285). Bài : Hịch tướng sỹ của Trần Quốc Tuấn. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sử dụng lược đồ Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất. ? Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Sau khi thua trận rút về nước, quân Mông Cổ vẫn nung nấu âm mưu xâm lược Đại Việt. Sau khi thống trị được Trung Quốc thành lập nhà Nguyên, quân Mông Cổ (bấy giờ là nhà Nguyên) quyết định xâm lược Đại Việt lần thứ 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động cá nhân, cả lớp. - GV:1279 sau khi thôn tính được nhà Tống lập nên nhà Nguyên Hốt Tất Liệt ráo riết xâm lược Chăm pa và Đại Việt. ? Nhà Nguyên xâm lược Chăm pa và Đại Việt nhằm mục đích gì - HS trả lời. ? Hốt Tất Liệt đánh chiếm Chăm pa trước nhằm mục đích gì? (Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt) - Gv: Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do Toa Đô chỉ huy  Chăm pa nhưng thất bại cố thủ ở phía bắc chuẩn bị xâm lược Đại Việt. Âm mưu bước đầu thất bại.. 1. Âm mưu xâm lược Cham pa và Đại Việt của nhà Nguyên. - Sau khi thống tri Trung Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược Cham pa và Đại Việt.. Hoạt động nhóm, cả lớp. ? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm lược Đại Việt, vua Trần đã làm gì? ? Hội nghị này có ý nghĩa ntn? (Tìm kế sách đánh giặcý chí đánh giặc của tướng sĩ) - Hs đọc đoạn in nghiêng. Gv giảng thêm về. - Năm 1283, 10 vạn quân Nguyên do Toa Đô chỉ huy  Chăm pa nhưng thất bại. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến : - Triệu tập hội nghị ở bến Bình Than  bàn kế phá giặc. - Cử Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo)  Quốc Công Tiết Chế chỉ huy kháng chiến soạn “Hịch tướng sĩ” khích lệ tướng sĩ. - Đầu 1285: tổ chức hội nghị Diên Hồng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trần Quốc Toảnnhỏ tuổi tinh thần đánh giặc cao-> thể hiện qua những việc làm… - Gv đọc 1 vài đoạn “Hịch tướng sĩ”-> nói ý nghĩa của tác phẩm. - Hs đọc hàng chữ nhỏ ? Theo em hội nghị Diên Hồng có tác dụng ntn đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? * Thảo luận nhóm. ? Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần? (Lính khắc hai chữ “sát thát” giết giặc Mông Cổ.) Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Gv sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.. - Tập trận, duyệt binh, chia quân đóng giữ.. -> Chuẩn bị chu đáo, kĩ lượng.. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến: * Diễn biến : + Quân Nguyên : - T1-1285: 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy nước ta. - Gọi Hs trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng - Toa ĐôCham pa đánh ra Nghệ chiến trong những tháng đầu 1285. An ,Thanh Hoá+ quân Thoát Hoan tạo - GV kể về gương hy sinh anh dũng của Trần thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta. Bình Trọng và câu nói nổi tiếng của ông. - Giặc gặp khó khăn ở Thăng Long. ? Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua + Quân ta : đánh ở biên giớiRút lui Trần và quân chủ lực, Thoát Hoan đã làm gì? về Vạn KiếpThiên Trường bảo toàn (rút về Thăng Long chờ tiếp viện.) lực lượng. ? Chớp thời cơ đó, nhà Trần đã làm gì? - Tổ chức phản công thắng giặc nhiều nơi: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dươnggiải phóng Thăng Long. * Kết quả: 50 vạn quân Nguyên bị ? Kết quả của cuộc kháng chiến? đánh bại. Ta giành thắng lợi to lớn. Nêu cách đánh của nhà Trần trong cuộc kháng Ý nghĩa: Nêu cao tinh thầnn đoàn chiến lần thứ hai? kết chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Giặc mạnh rút lui, chờ thời cơ. - Thực hiện “vườn không nhà trống” 4.Củng cố: ? Sự chuẩn bị của nhà Trần đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến? Gọi HS trình bày diễn biến trên lược đồ. 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. Xem trước phần III. Ngày….tháng…năm 2011 Kí duyệt. Tuần 14 Bài 14:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII)..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 26: CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287- 1288). A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên. - Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho Hs kĩ năng sử dụng lược đồ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Lòng căm thù giặc và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên(1287- 1288). - Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288. 2. Học sinh: - SGK, vẽ lược đồ, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trước âm mưu xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị những gì? Sự chuẩn bị đó đã có tác động đến cuộc kháng chiến ntnào? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Thất bại sau hai lần xâm lược, vua Nguyên rất tức tối quyết tâm xâm lược Đại Việt lần nữa...... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động cá nhân, cả lớp. - HS đọc SGK - Mục 1 ? Hai lần xâm lược Đại Việt bị thất bại, nhà Nguyên đã làm gì? - HS trả lời . - GV:Lần xâm lược thứ 3 này nhà Nguyên rất quyết tâm và chuẩn bị chu đáo. ? Sự chuẩn bị chu đáo của nhà Nguyên thể hiện qua những chi tiết nào? ? Sự chuẩn bị đó cho thấy dã tâm của quân Nguyên ntn? ? Trước nguy cơ đó, thái độ của nhà Trần ntn? - Gv sử dụng lược đồ trình bày diễn biến: - HS lắng nghe, quan sát. -Tháng 12- 1287: 30 vạn quân Nguyên ồ ạt tấn công vào nước ta theo hai con đường: + Bộ: Thoát Hoanvượt biên giới Lạng Sơn, Bắc Giang. + Thuỷ:Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan. - Năm 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để XD căn cứ. - Ta: +Bộ : Trần Quốc Tuấn chặn đánh đường. 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. * Hoàn cảnh: - Nhà Nguyên : Quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa. Chuẩn bị: Hơn 30 vạn quân, nhiều danh tướng, hàng tram thuyền lương, thuyền chiến. - Nhà Trần: + Khẩn trương chuẩn bị cho cuộc kháng chiến + Cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. * Diễn biến: -Tháng 12- 1287: 30 vạn quân Nguyên tấn công vào nước ta : + Bộ: Thoát Hoanvượt biên giới Lạng Sơn, Bắc Giang. + Thuỷ:Ô Mã Nhi chỉ huy ngược sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan. - Năm 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để XD căn cứ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bộrút khỏi Vạn Kiếp ->về vùng sông Đuống bảo vệ Thăng Long.. - Ta: +Bộ : Trần Quốc Tuấn chặn đánh đường bộrút khỏi Vạn Kiếp-> chặn Thăng Long. + Thuỷ: chặn đánh ở Vân Đồn. Hoạt động cả lớp. 2. Trân Vân Đồn tiêu diệt đoàn - Gv: Ô Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ quân lương của Trương Văn thuyền lương của Trương Văn Hổ nhưng cho Hổ. rằng ta không chặn được thuyền lương nên đã - Diễn biến: đi trước hội quân ở Vạn Kiếp. Trần Khánh Dư + Trấn Khánh Dư mai phục ở cho quân mai phục chặn đánh đoàn thuyền Vân Đồn chờ thuyền lương giặc lương của địch. quachặn đánhthuyền lương bị ? Em hãy tường thuật DB của trận Vân Đồn? đắm, bị ta chiếm. - HS trình bày. - Ý nghĩa: cắt đường tiếp tế, giặc - Gọi 1 Hs đọc hàng chữ nhỏ ở Sgk. hoang mang khốn đốn. Cổ vũ tinh ? Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa như thế thần chiến đấu của quân ta. nào? 3. Chiến thắng Bạch Đằng. Hoạt động cá nhân, cả lớp. * Hoàn cảnh: ? Sau trận Vân Đồn, tình thế quân Nguyên - Tháng 1- 1288 Thoát Hoan như thế nào? chiếm đóng Thăng Long. (khó khăn, thiếu lương thực) - Ta thực hiện “vườn không nhà ? Đợi mãi không thấy thuyền lương đến trống” Thoát Hoan đã làm gì? ? Nhân dân ta đã làm gì để đối phó với giặc ? ? Khi vào Thăng Long chúng đã gặp phải khó - Chọn Bạch Đằng mở trận đánh. khăn gì? Tuyệt vọng, điên cuồng đánh các * Diễn biến: căn cứ, cướp bóc, đuổi bắt 2 cha con vua - Thuỷ:+ đầu Tháng 4-1288 Ô Trần….. Mã Nhi rút về theo sông BĐ. Hs đọc chữ nhỏ Sgk. + Ta nhử giặc vào, chờ nước rút: ? Trước tình thế đó của giặc, nhà Trần đã có cọc ngầm + quân mai giặc bị quyết định gì? đánh tan tành, Ô Mã Nhi bị bắt. ? Vì sao nhà Trần chọn Bặch Đằng làm nơi - Bộ: +Thoát Hoan Vạn Kiếp mai phục? Lạng Sơn Quảng Tây. (địa thế hiểm trở, bài học lịch sử…) + Ta chặn đánh ở biên giới. - Gv dùng lược đồ trình bày DB . * Ý nghĩa: ? Số phận của các cánh quân ra sao ? - Kết thúc kháng chiến thắng lợi. ? Hãy nêu kết quả , ý nghĩa thắng lợi của trận - Đập tan âm mưu xâm lược ĐV Bạch Đằng 1288? của giặc. Kết quả : Toàn bộ cánh quân thuỷ bị ta tiêu diệt và bát sống. 4. Củng cố: ? Cách đánh của nhà Trần lần ba có gì giống và khác hai lần trước? 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước phần IV. Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (thế kỉ XIII). Tiết 27: NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. A. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao ở thể kỷ XII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên, nhân dân Đại Việt đều dành được thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi này. 2.Kĩ năng: Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung. 3.Thái độ: - Niềm tự hào về thuyền thống đánh giặc của dân tộc. - Thấy được sức mạnh của sự đoàn kết. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh, tư liệu lịch sử phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, vẽ lược đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288. C.Hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng 1288. 3.Bài mới: Trong ba tiết học liên tiếp, chúng ta đã tìm hiểu 3 lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên thời Trần. Mặc dầu diễn ra trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn, gian nguy, nhưng kết quả ta đã giành được thắng lợi vẻ vang. Vậy, những yếu tố nào đã giúp ta thắng lợi và thắng lợi đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Những nguyên nhân nào giúp ta thắng lợi trong 3 cuộc kháng chiến chống quân M-N? (Hs trình bày, phân tích từng nguyên nhân) ? Hãy nêu 1 số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết của dân tộc? * HS thảo luận: + Theo lệnh triều đình “vườn không nhà trống” +Tự vũ trang đánh giặc. + Các vị bô lão ở hội nghị Diên Hồng. + Quân thích hai chữ “sát thát” ... ? Nêu những việc làm của vua Trần chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến? + Chăm cho đời sống của nhân dần (đọc chữ nhỏ SGK) + Giải quyết bất hoà trong nội bộ  đặt lợi ích dân tộc lên trên hết. + Thống nhất tư tưởng, ý chí đánh giặc. ? Trình bày những công lao to lớn của TQ Tuấn trong 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên? ? Cách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo thể hiện như thế nào trong kháng chiến? * HS thảo luận: + Kế hoạch “vườn không nhà trống”.. 1. Nguyên nhân thắng lợi - Sự đoàn kết của mọi tầng lớp nhân dân.. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà Trần.. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm,dám hi sinh của tướng sỹ. Đặc biệt những người tướng tài: Trần QuốcTuấn, Trần Khánh Dư, Trần Nhật Duật ... - Chiến lược , chiến thuật đúng đắn, sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Tránh chổ mạnh; đánh chỗ yếu. + Phát huy lợi thế của ta, lấy yếu đánh mạnh..., khoan thư sức dân.... +Buộc địch phải chuyển thế chủ động  bị động. Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Gv: MCổ là 1 đế quốc hùng mạnh lúc bấy giờ. Xâm lược Đại Việt với sức mạnh ghê gớm: 1258: 3 vạn quân, 1285: 50 vạn quân, 1828-1288: 30 vạn, đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản. Với lực lượng mạnh như vậy song 3 lần xâm lược nước ta đều thất bại thảm hại. ? Những thắng lợi của quân dân ta trong hoàn cảnh như vậy có ý nghĩa gì? - Gv: MCổ mạnh khi xâm lược lược Đại Việt chúng chỉ có mđ làm bàn đạp tấn công các nước. Nhưng đến lần 3 vua Nguyên phải nói rằng “không coi Giao chỉ là nước nhỏ mà khinh thường”. Sức mạnh của Đại Việt được khẳng định: “khoan thử sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách giữ nước” ? Nêu những bài học lịch sử từ ba lần kháng chiến chống Mông- Nguyên ? ( Dùng mưu trí mà đánh giặc, đoàn kết dân tộc để có được sức mạnh). 2. Ý nghĩa lịch sử. - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. - Thắng lợi đã góp phần xây đắp truyền thống quân sự VN. - Để lại những bài học lịch sử quý giá: sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân, dựa vào dân đánh giặc. - Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với nước khác.. 4.Củng cố: HS nhắc lại nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống xâm lược mông- Nguyên.. Ngày……tháng…..năm 2011 Kí duyệt. Tuần 15 Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN Tiết 28: I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Những nét chủ yếu tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng Mông Nguyên lần 3. - Một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn học, giáo dục, KHKT thời Trần. 2. Kĩ năng: Nhận xét, đánh giá các thành tựu văn hoá, so sánh giữa sự phát triển thời Lý – Trần. 3. Thái độ: Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; -Tranh ảnh đồ gốm thời Trần, bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuôc kháng chiến chống Mông-Nguyên? ? Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân M-N? 3.Bài mới: Sau chiến tranh, nhân dân ta được sự quan tâm của nhà nước, ra sức lao động sản xuất đưa nền kinh tế phát triển.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Nói đến sự phát triển kinh tế là nói đến những mặt sản xuất nào? (NN, TCN, TN) ? Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển NN? - Khuyến kích sản xuất NN: mở rộng diện tích trồng trọt, khai khẩn đất hoang, lập làng xã, lập điền trang, thái ấp, chăm sóc đê điều ? Những biện pháp đó giúp NN sau chiến tranh đạt kết quả ntn? ? So với thời Lý, ruộng tư thời Trần có gì khác? ( Ruộng tư có nhiều hình thức sở hữu: nông dân, địa chủ, quý tộc ...) ? Theo em, tại sao ruộng tư thời Trần lại phát triển mạnh? - Khuyến khích khai hoang. - Nhà nước cấp đất cho những người có công: thái ấp ...  Mặc dù ruộng đất tư nhiều nhưng ruộng đất công, ruộng làng xã vẫn chiếm phần lớn và là nguồn thu chủ yếu của cả nước. ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế NN của Đại Việt sau chiến tranh? (Càng ngày càng phát triển hơn trước) Hs đọc phần còn lại SGK. ? TCN thời Trần gồm những ngành nghề nào? Và được phát triển ra sao?. 1. Nền kinh tế sau chiến tranh. *Nông nghiệp: - Được phục hồi và phát triển nhanh chóng .. - Ruộng đất công làng xã chiếm ưu thế, ruộng đất tư phát ttriển.. -> Nông nghiệp ngày càng phát triển. *Thủ công nghiệp: TCN rất phát triển: +Do nhà nước có quản lý: Nhiều ngành nghề: dệt, gốm,.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ - Quan sát h35, 36 đối chiếu h23  rút ra nhận khí. xét về kỹ thuật của thợ TC? + TCN trong nhân dân: phổ Trình độ kỹ thuật tinh xảo. biến và phát triển. - Gv giới thiệu về kỹ thuật đóng tàu, thuyền đánh cá và đi biển: 20 - 25 người chèo gồm 2 -> Xuất hiện nhiều làng nghề, lớp, người chèo ngồi lớp dưới. phường nghề, các sản phẩm ? Em có nhận xét gì về TCN thời Trần? So sánh làm ra nhiều với trình độ kỹ với thời Lý? thuật cao. (Phương pháp, kỹ thuật cao hơn). *Thương nghiệp: ? NN và TCN phát triển đã tác động đến TN - Trao đổi, buôn bán trong thời kỳ này ntn? ngoài nước đẩy mạnh. GV dùng lược đồ chỉ các trung tâm kinh tế thời - Nhiều trung tâm kinh tế mở Trần. ra: Thăng Long, Vân Đồn ...  Mặc dù sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nặng nề, song nhờ những biện pháp, sự quan tâm của nhà Trần do đó nhanh chóng phục hồi và phát triển. 2. Tình hình xã hội sau chiến Hoạt động cá nhân, nhóm. tranh. - HS đọc SGK mục 2. - Tầng lớp thống trị: ? Nhắc lại, XH thời Lý có những tầng lớp nào? +Vua, vương hầu, quý tộc. - Hs tìm hiểu SGK. +Quan lại, địa chủ. ? Thời Trần có những tầng lớp xã hội nào? -> Có quyền lực, giàu có. ? Đặc điểm và đời sống của các tầng lớp đó? - Tầng lớp bị trị: * Thảo luận nhóm. + Nông dân, nông dân tá điền: ? So sánh các tầng lớp XH thời Lý và thời Đông đảo. Trần? +TCN, thương nhân. - Các tầng lớp như nhau nhưng mức độ tài sản +Nông nô, nô tì. và cách thức bóc lột có khác.  XH ngày càng phân hoá sâu ? Từ đó ta rút ra nhận xét gì về XH thời Trần? sắc. Địa chủ ngày càng đông, - Gv khái quát lại bài học nông nô, nô tỳ ngày càng nhiều. 4.Củng cố: +Trình bày tình hình kinh tế Đại Việt thời Trần sau chiến tranh. + Xã hội thời Trần phân hoá như thế nào? - Bài tập: Vẽ sơ đồ sự phân hoá XH thời Trần 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Làm bài tập (Sbt). - Xem trước bài 15- phần II. Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN Tiết 29: II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Đời sống văn hoá và tinh thần của nhân dân ta thời Trần rất phong phú đa dạng. - Giáo dục, khoa học, kĩ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3.Thái độ: Tự hào về nền văn hoá dân tộc , có ý thức bảo vệ, gĩư gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; -Tranh ảnh các thành tựu văn hoá. Các kênh hình. . 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ? Trình bày tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? ? Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp đó ra sao? 3.Bài mới: Sau chiến tranh, nhà Trần có nhiều chính sách để phát triển kinh tế, bên cạnh đó nhà Trần rất quan tâm đến nền văn hoá giáo dục. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động cá nhân, cả lớp. - Gv: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. ? Hãy kể tên một vài tín ngưỡng của nhân dân? ? Đạo Phật thời kì này phát triển như thế nào? Thể hiện của nó ra sao? ( Nhiều người đi tu, kể cả giai cấp thống trị(vua). Chùa mọc ở khắp nơi) ? Không phát triển bằng thời Lý thể hiện ở chỗ nào? (Đạo Phật không trở thành quốc giáo, không ảnh hưởng chính trị như trước, chùa không phải là nơi dạy học mà là trung tâm sinh hoạt văn hoá) ? So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào? ? Ngoài ra đời sống sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta ra sao? ? Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân? ? Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta thời Trần? ? Ngày nay, nhân dân ta có còn duy trì các hoạt động văn hoá đó nữa không? Hoạt động cả lớp. ? Văn học thời kì này có những đặc điểm gì? ? Kể vài tác phẩm tiêu biểu? (Hịch tướng sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch Đằng...). Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Trình bày một vài nét về giáo dục thời Trần?. 1. Đời sống văn hoá - Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân. - Đạo Phật phát triển mạnh nhưng không bằng thời Lý.. - Nho giáo phát triển mạnh: rất được trọng dụng. - Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa được phổ biến..  Phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc. 2.Văn học. Chữ Hán, chữ Nôm phát triển: nội dung phong phú, chứa đựng lòng yêu nước, lòng tự hào của nhân dân. -> Phản ánh lòng tự hào dân tộc về một thời hào hùng lịch sử. 3. Giáo dục và khoa học kĩ thuật. - Giáo dục: + trường học mở nhiều, các kì thi.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk. chọn người tài tổ chức thường ? So sánh giáo dục thời Trần với thời Lý? xuyên. Từ đó em có nhận xét gì về tình hình giáo + Lập ra Quốc sử viện (viết sử): dục thời Trần? 1272 bộ “Đại Việt sử kí” ra đời (bộ ? KH-KT thời Trần phát triển ntn? sử đầu tiên của nước ta) ? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Do ai đứng - KHKT: đầu? + Quân sự: “Binh thư yếu lược” (Lê Văn Hưu đứng đầu và đã soạn bộ Đại (Trần Quốc Tuấn), chế tạo súng, Việt Sử Kí) thuyền chiến... - Gv giới thiệu vài nét về cuốn : Binh thư + Y học, thiên văn học phát triển. yếu lược của Trần Quốc Tuấn. -> Phát triển nhiều lĩnh vực, tạo ? Y học có thành tựu gì? bước phát triển cao cho nền văn ? Nhận xét về giáo dục, khoa học- kĩ thuật minh Đại Việt. thời Trần? 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu Hoạt động cá nhân, cả lớp. khắc. - Hs quan sát hình37, 38 Sgk. - Nhiều công trình kiến trúc có giá ?Qua đó em thấy kiến trúc thời kì này ntn? trị: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô... ? Hãy kể một vài công trình tiêu biểu? - Hs quan sát H38 và so sánh với H26 bài - Nghệ thuật điêu khắc, chạm trổ 12. tinh tế. ? So sánh, nhận xét về hình rồng thời Trần so với thời Lý?(trau chuốt, uy nghiêm). -> Nghệ thuật ngày càng đạt đến ? Em có nhận xét gì về các công trình nghệ trình độ tinh xảo, rõ nét. thật kiến trúc thời kì này? 4. Củng cố: ? Qua sự phát triển về văn hoá vừa học, em thấy đời sống tinh thần của nhân dân Đại Việt thời nhà Trần như thế nào? 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước bài 16. Ngày….tháng….năm 2011 Kí duyệt. Tuần 17 Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV Tiết 30: TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Tình hình kinh tế- xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ, không quan tâm đến sản xuất làm cho đời sống của người dân ngày càng cực khổ. - Các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tỳ diễn ra rầm rộ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân lao động trong lịch sử. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C.Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Trình bày một số nét về tình hình văn hoá, giáo dục, khoa học dưới thời Trần? Tại sao văn hoá, giáo dục, khoa học thời Trần lại phát triển? 3. Bài mới: Sau các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên, tình hình kinh tế-xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ góp phần cho sự phát triển của đất nước. Nhưng đến cuối thế kỉ XIV,nhà Trần suy sụp nghiêm trọng, những nguyên nhân nào dẫn đến điều đó và hậu quả của nó như thế nào.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Sau 3 cuộc kháng chiến chống MôngNguyên, nhà Trần đã có những biện pháp gì để phát triển kinh tế? ? Những biện pháp đó đã giúp cho kinh tế phát triển như thế nào? ? Đến cuối thế kỉ XIV, kinh tế có còn phát triển như trước không? ? Nêu những biểu hiện của sự kém phát triển đó? - Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk. ? Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên? Hs trả lời- Gv khái quát lại. ? Nhà nước không quan tâm đến kinh tế mất mùa, từ đó dẫn đến cuộc sống của người dân như thế nào?(Làng xã tiêu điều, xơ xác, nông dân bán vợ đợ con,phiêu tán khắp nơi) Hoạt động cá nhân, nhóm. ? Trước tình hình đời sống của nhân dân như vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì? - Hs đọc hàng chữ nhỏ Sgk- Gv giảng thêm về Trần Dụ Tông. - Đáng chú ý nhất là thầy giáo Chu Văn An đã dâng sớ chém 7 nịnh thần, vua không đồng ý ông cáo quan về quê dạy học. ? Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì? - Xã hội quá nhiều người xu nịnh, ăn chơi. - Ông là người thanh liêm, đặt lợi ích quốc gia lên lợi ích cá nhân. - Hs đọc phần in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan nhà Trần cuối thế kỉ XIV? Đs đó đã báo hiệu cho điều gì sắp xẩy ra? ? Ngoài những khó khăn trong nước, nhà Trần còn phải chịu những khó khăn gì nữa?. NỘI DUNG 1. Tình hình kinh tế.. - Ruộng đất nằm trong tay vương hầu quý tộc, quan lại , địa chủ. - Công tác thuỷ lợi không chăm lo , tu sửa. - Thuế khoá nặng nề. -> Cuối thế kỉ XIV: nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, ruộng đất bị chiếm làm của tư. Lụt lội, mất mùa, đói kém  nhân dân cực khổ, bấp bênh. 2. Tình hình xã hôi . - Vua quan, vương hầu ăn chơi sa đọa.. - Nhà Trần ngày càng suy sụp. - Quân Cham-pa xâm lược, quân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Như vậy ta thấy trước những khó khăn Minh đưa yêu sách. chồng chất, trước đời sống khó khăn của nhân dân tất yếu dẫn đến những hậu quả gì? (giai cấp thống trị >< nhân dân  khởi nghĩa - Mâu thuẫn xã hội gay gắt  nổ ra khắp nơi) khởi nghĩa. ? Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân thời kì này? - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: * Thảo luận nhóm. + Khởi nghĩa Ngô Bệ: 1344-1360 - Gv phát phiếu học tập. ở Hải Dương. - Hs tìm hiểu Sgk: thời gian, địa điểm, tên + K/n Nguyễn Thanh, Nguyễn người đứng đầu. Kỵ : 1379 ở Thanh Hoá. - Gv treo bản đồ câm Hs điền tên, thời gian + K/n Phạm Sư Ôn: 1390 ở Sơn các cuộc khởi nghĩa vào bản đồ. Tây -> Thăng Long. Gv nhận xét bài làm của Hs  trình bày lại + K/n Nguyễn Nhữ Cái: 1399 ở một vài cuộc khởi nghĩa. Sơn Tây – Vĩnh Phúc- Tuyên ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa thất bại? Quang. ? Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào - Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa cuối triều Trần báo hiệu điều gì? (phản ứng đều bị dập tắt. mãnh liệt của nhân dân suy sụp của nhà - Ý nghĩa: phản ứng mãnh liệt của Trần đòi hỏi một triều đại mới lên.) nhân dân suy sụp của nhà Trần. 4. Củng cố: Gv sử dụng bảng phụ – Hs làm bài tập trắc nghiệm: (Đánh dấu x vào ý đúng nhất). Cuối thế kỉ XIV kinh tế nước ta suy thoái,đời sống nhân dân sa sút, xã hội rối loạn vì: Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, không chăm lo đến đời sống của nhân dân. Nông dân bị bóc lột nặng nề. Giặc ngoại xâm tràn vào cướp phá Vương hầu, quý tộc, nhà chùa… chiếm nhiều ruộng đất. Ruộng đất bị bỏ hoang ngày càng nhiều. 5. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở Sgk. - Xem trước bài 16 mục II. Bài 16: Tiết 31:. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV (tiếp). NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY.. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Hoàn cảnh nhà Hồ lên thay nhà Trần lúc đất nước gặp nhiều khó khăn loạn lạc. - Những cải cách của Hồ Quý Ly. 2. Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân lao động trong lịch sử. B. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - SGK, SGV; Tranh ảnh. Bản đồ Đại Việt đến thế kỉ XVI. Tranh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá. 2. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Bài cũ: ? Trình bày tình hình kinh tế nước ta nữa sau thế kỉ XIV? ? Vì sao cuối thế kỉ XIV các cuộc khởi nghĩa của nông dân, nô tỳ liên tiếp nổ ra? 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Tiết trước ta đã tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần lao vào ăn chơi sa đọa, dân tình đói khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt dẫn đến các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tỳ liên tiếp nổ ra. Mặc dù đều thất bại nhưng nó báo trước cho một sự thay đổi mới trong xã hội. Đó là những thay đổi gì ta tìm hiểu bài 16 tiết 2.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động cá nhân, cả lớp. ? Cuối thế kỉ XIV, các cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì? - HS trả lời. ? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào? - Hs đọc hàng chữ nhỏ. ? Em hãy tóm tắt vài nét về Hồ Quý Ly. ( Tài giỏi, yêu nước, Chức vụ cao trong triều, tiến bộ...) - Gv: Trong hoàn cảnh đất nước như vậy, nhà Trần không đủ khã năng đảm nhiệm vai trò lịch sử của mình, nhà Hồ lên thay là một tất yếu. Hoạt động cá nhân, cả lớp. Trước tình hình nhà Trần lung lay và đặc biệt sau khi lên ngôi Hồ Quý Ly đã thực hiện những cải cách trên mọi lĩnh vực. ? Hồ Quý Ly đã thực hiện những cải cách trên những lĩnh vực nào? ? Về mặt chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện những biện pháp nào? ? Vì sao Hồ Quý Ly lại thay hết những người họ Trần? - Hs đọc hàng chữ nhỏ. ? Em hiểu chính sách hạn điền là gì? Chính sách đó có ý nghĩa gì?(Hạn chế ruộng đất tư) ? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế của Hồ Quý Ly? (Phần nào giúp kinh tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên) ? Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã ban hành chính sách gì? ? Chính sách hạn nô để làm gì? (Hạn chế nô tỳ, tăng số người sản xuất) ? Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về văn hoá, giáo dục? - Hs đọc hàng chữ nhỏ. ? Những cải cách về văn hoá, giáo dục có. NỘI DUNG 1. Nhà Hồ thành lập. + Hoàn cảnh: Nhà Trần suy sụp cực độ, xã hội khủng hoảng sâu sắc, nguy cơ ngoại xâm đe dọa. - Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ, lấy tên nước Đại Ngu.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly . * Chính trị: - Cải tổ hàng ngũ quan lại: thay quan lại họ Trần bằng những người tài thân cận với mình. - Đổi tên một số đơn vị hành chính. - Cử quan thăm hỏi đs nhân dân. * Về kinh tế: - Phát hành tiền giấy(1396) - Ban hành chính sách hạn điền( 1397) - Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng(1402) * Về xã hội: - Thực hiện chính sách hạn nô. - Cứu đói và chữa bệnh cho nhân dân. * Văn hoá, giáo dục: - Dịch chữ Hán  chữ Nôm. - Thay đổi chế độ thi cử. * Quốc phòng: - Làm tăng quân số.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tác dụng gì? - Chế tạo nhiều súng mới ? Nhà Hồ đã làm gì để củng cố quốc phòng? - Phòng thủ nơi hiểm yếu - Cho Hs quan sát H40- Sgk  nhận xét. - Xây dựng thành kiên cố. ? Em có nhận xét gì về chính sách quân sự, 3. Ý nghĩa, tác dụng của cải quốc phòng của Hồ Quý Ly? cách Hồ Quý Ly. (Sự kiên quyết muốn bảo vệ tổ quốc). * Ý nghĩa: Giải quyết một số khó Hoạt động nhóm, cá nhân. khăn, đưa đất nước thoát khỏi ? Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa khủng hoảng. ntn trong hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy * Tác dụng: giờ? - Góp phần hạn chế tệ tập trung ? Em đánh giá ntn về Hồ Quý Ly? ruộng đất (Đó là một nhà cải cách có tài, yêu nước - Làm suy yếu thế lực của nhà thiết tha) Trần ? Nêu những mặt tiến bộ của những cải - Tăng thu nhập  đất nước thoát cách đó? khỏi khủng hoảng. * Thảo luận nhóm. * Hạn chế: chưa triệt để, chưa ? Vì sao những chính sách đó không được phù hợp với tình hình kinh tế, nhân dân ủng hộ? chưa giải quyết được những yêu - Gia nô, nô tỳ chưa giải phóng được thân cầu bức thiết của đông đảo nhân phận. dân. - Chưa phù hợp với tình hình thực tế. 4. Củng cố:? Theo em việc Hồ Quý Ly đưa ra những cải cách đó trong hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ có đúng đắn không? Em hãy giải thích?Ngày….tháng….năm 2011 Ký duyệt. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Nghệ An từ thế kỉ X đến thế kỉ XI X Tiết 32. Bài 1: Nghệ An từ thế kỉ X đến thế kỷ XV A.Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - HS nắm được những nét chính về tình hình kinh tế , văn hóa , giáo dục của Nghệ An từ thế kỷ X đến thế kỷ XV . - Những đóng góp của nhân dân Nghệ An trong các cuộc kháng chiến chống Tống và chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 2. Tư Tưởng: GD lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của quê hương Nghệ an. 3. Kĩ năng:Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử. B. Phương tiện dạy học: Bản đồ việt Nam . C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những cải cách của Hồ Quý Ly và tác dụng của những chính sách cải cách đó? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> * Hoạt động 1 - HS đọc SGK mục 1 - Xác định vị trí của Nghệ An trên bản đồ Việt Nam ? Từ thời Ngô đến thời Trần , đơn vị hành chính ở Nghệ an có sự thay đổi Như thế nào? ?Tên gọi Nghệ an xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Gv: trong ba thế kỷ đầu của thời kì độc lập, trình độ phát triển kinh tế, Văn hóa- xã hội vùng Nghệ An còn thấp hơn so với vùng đồng bằng sông Hồng, song với sức lao động cần cù , sáng tạo và sự quan tâm của triều đình Trung Ương dần dần đã làm thay đổi vùng đất này . ? Em hãy nêu những biểu hiện về sự phát triển kinh tế ở Nghệ an từ thế kỉ X -> XV? - Gv giới thiệu về Lý Nhật Quang và công cuộc khai phá, mở rộng vùng đất Nghệ an của ông. ? Em hãy kể tên 1 số công trình thủy lợi được xây dựng trong thời kỳ này?. 1. Nghệ An buổi đầu thời kỳ độc lập:. a. Thay đổi về hành chính: - Thời Ngô- Đinh- Tiền Lê: Nghệ tĩnh là vùng biên giới phía nam giáp với Chăm Pa - Thời Lý: Nghệ An gồm 2 lộ: Diễn Châu và Hoan châu -> 1030 Nhà Lý đổi Hoan Châu thành Nghệ an. - Thời trần : Nghệ An đổi thành trấn Lâm An , Diễn Châu đổi thành Vọng Giang.. b. Kinh tế, Văn hóa- giáo dục: * Kinh tế: - Dưới triều Lý, Trần việc di dân, khai phá những vùng đất mới được đẩy mạnh -> Dân cư đông đúc, nhiều làng mạc mới ra đời.. - Nhiều công trình thủy lợi quan trọng được xây dựng: Kênh Đa Cái (Hưng Nguyên ), Kênh Sắt- còn gọi là kênh nhà Lê… ? Kể tên các nhân tài xứ Nghệ và * Văn hóa- Giáo dục: những đóng góp của họ cho đất nước? - Từ thời Trần, nhân tài xứ Nghệ xuất hiện ngày càng nhiều ( Bạch Liêu, Hồ Tông Thốc) - Năm 1279 Đền Cờn được xây dựng ở Quỳnh Phương- Quỳnh Lưu -> Đây là kiến trúc tín ngưỡng dân gian của nhà nước được xây dựng đầu tiên ở Nghệ An * Hoạt động 1. - Gv: Trong các cuộc kháng chiến chống Tống và chống xâm lược Mông Nguyên nhân dân Nghệ An đã có nhiều đóng góp quan trọng. + Năm 1258, trước thế mạnh của địch, vua quan nhà Trần phải bỏ kinh thành dời vào Thanh Hóa, vua Trần Nhân. 2. Nghệ An trong kháng chiến chống Tống và chống Nguyên –Mông.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> tông đã nghĩ tới hậu phương Nghệ An . - Là địa phương có vị trí chiến lược - Gọi HS đọc 2 câu thơ trong SGK quan trọng. ? Tầm quan trọng của Nghệ An được - Biến pháp tam chương( Trại trạng thể hiện ntn qua 2 câu thơ trên ? nguyên Liêu) -> chuẩn bị kế hoạch lâu ? Đóng góp của nhân dân Nghệ An dài chống Nguyên – Mông. trong cuộc kháng chiến chống xâm - Trực tiếp đóng góp công sức, xương lược Mông Nguyên ntn? máu cho nền độc lập dân tộc ? Kể tên các nhân vật lịch sử của Nghệ an có công trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV? - GV : Từ giữa thế kỷ XIV trở về sau Nghệ An phải thường xuyên chống lại sự tấn công của Chăm Pa , Từ 13801390 nhân dân Nghệ An cùng với nhà Trần đánh tan quân Chăm Pa, giữ yên thế nước. 4. Củng cố, dặn dò: ? Từ thế kỉ X -> XV, Nghệ An có những thay đổi gì? - Bài tập: Tìm hiểu những di tích lịch sử thể hiện đóng góp của nhân dân Nghệ An trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên – Mông?. Tuần 16 Tiết 30: Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. 2. Kĩ năng:- Sử dụng lược đò, quan sát, thống kê sự kiện. 3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ kháng chiến chống Tống. - Lược đồ kháng chiến chống Mông- Nguyên (3 lần). - Bảng phụ ghi triều đại, năm. C. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nêu cải cách của Hồ Quý Ly và tác dụng của nó? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay thế nhau lên nắm chính quyền. Đó là giai đoạn lịch sử hào hùng, vẽ vang của dân tộc ta. Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử, chúng ta có quyền tự hào về truyền thống. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gv hướng dẫn Hs lần lượt trả lời câu hỏi trong Sgk. ? Ở thời Lý, Trần nhân dân ta đã phải đương đầu với cuộc xâm lược nào? ? Thời gian bắt đầu và kết thúc của các cuộc kháng chiến chống Tống, chống Mông- Nguyên?. ? Đường lối kháng chiến ở mỗi giai đoạn như thế nào?. GV: Với đường lối kháng chiến đúng đắn của nhà Lý , Trần, nhân dân ta đã giành thắng lợi to lớn.. ? Những tấm gương tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến? ? Tấm gương chỉ huy nào em nhớ nhất? ? Công lao đóng góp của những vị anh hùng tiêu biểu?. ? Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến? Nêu một vài dẫn chứng. ? Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc. * Các cuộc kháng chiến: - Kháng chiến chống Tống: 10. 1075  3. 1077. - Kháng chiến chống xâm lược Mông lần 1: Đầu T1. 1258 29.1.1258. - Kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần 2:1. 1285 6.1285. - Kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần 3: 12. 1287 1.1288. * Đường lối kháng chiến: - K/c chống Tống: chủ động đánh giặc buộc giặc phải theo cách đánh của ta: + Gđ 1: tiến quân trước để phòng vệ. + Gđ 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt, không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách têu diệt sinh lực địch. - K/c chống Mông–Nguyên: đường lối chung : vườn không nhà trống, tạm thời rút khỏi Thăng Long. + Lần 1: nhân dân rút khỏi thành, quân Mông Cổ thiếu lương thực trầm trọng, nhà trần phản công mạnh vào Thăng Long. + Lần 2: làm tiêu hao sinh lực địch rồi tổ chức phản công, đánh giặc ở nhiều nơi rồi tiến vào giải phóng Thăng Long. + Lần 3: chủ động mai phục tiêu diịet đoàn thuyền lương, mở cuộc phản công tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng. * Những tấm gương tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến: - Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản... - Trần Thủ độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải... -> Tập trung lực lượng toần dân đánh giặc , chỉ huy tài giỏi , sáng suốt. * Sự đoàn kết: Đoàn kết giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc thiểu số ( chống Tống), Nhân dân theo lệnh của triều đình thực hiện Vườn không nhà trống” ( chống MôngNguyên)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> kháng chiến? - Hs nêu – Gv khái quát.. * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự ủng hộ toàn dân - Chiến đấu anh dũng của quân ta - Chỉ huy tài giỏi. * Ý nghĩa lịch sử:Đập tan âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Trung Quốc... - Để lại nhiều bài học vô cùng quý báu. * Những thành tựu kinh tế, văn hoá,.... - Gv cho Hs làm bài tập 1. thời Lý , Trần: Chia Hs thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm - Kinh tế: mỗi lĩnh vực. - Văn hoá: Cử đại diện nhóm trình bày - Giáo dục: - Gv nhận xét- bổ sung. - Khoa học , nghệ thuật: 4. Củng cố: ? Dựa vào đâu để nhận định: Thời Lý, Trần dân tộc ta đã xây dựng được nền văn minh rực rỡ: văn minh Đại Việt? ? Trách nhiệm của chúng ta đối với những thành tựu đó? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2. - Xem trước bài 18.. Tiết 31:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học từ đầu năm lại nay ở dạng khái quát. - Ghi nhớ các sự kiện lịch sử theo mốc thời gian. - Đánh giá các thành tựu của cha ông về mọi mặt. 2.Kỉ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá, khái quát, hệ thống, ghi nhớ sự kiện. 3.Thái độ: - Tự hào về thành quả cha ông để lại, giáo dục lòng yêu nước, biết ơn… B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: 3, Dạy bài mới: - Gv hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập: Câu1: Lập bảng niên biểu về quá trình hình thành, phát triển vag suy yếu của chế độ phong kiến ở P. Đông và Châu Âu theo mẫu sau:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Các giai đoạn phát triển Thời kì hình thành Thời kì phát triển Suy yếu. Phương đông. Châu Âu. Câu 2: Lập bảng thống kê các sự kiệ lịch sử – Phần lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến XV: Thời gian Sự kiện Triều đại 939 981 1009 1075-1077 1226 1258 1285 1288 1400 Câu hỏi: Câu1: Em hãy liệt kê tên nước ta dưới các triều đại; Ngô-Đinh_Tiền Lê-Lý –Trần , thời gian thành lập của các triều đại này? Câu 2: Những chính sách về phát triển nền kinh tế dưới thời Lý? Em có nhận xét gì về chính sách nông nghiệp thời Lý Câu3: Điền sự kiện đúng vào chỗ chấm trong các câu sau đây: - …………, quân MôngCổ sang xâm lược nước ta. (1258) - …………,Trung Quốc bị Mông Cổ thống trị. (1279) - …………,50 vạn quân Nguyên tràn vào Đại Việt. (1285) - …………., quân Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba. (1287-1288) - …………, quân Nguyên thất bại thảm hại và rút quân về nước. (4-1288) Những thành tựu nổi bật dưới thời Trần: + Kinh tế: - nông nghiệp :…………….(Phát triển nhanh chóng) - Thủ công nghiệp:……………(Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao) - Thương nghiêp:………….(mở rộng, nhiều trung tâm buôn bán)Nêu ý nghĩa và tác dung của chiến thắng Vân Đồn đối với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba? Câu4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông- Nguyên Câu 5: Đánh giá các thành tựu về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Lý - Học sinh trình bày - Gv nhận xét 4, Dăn dò: - Dặn học sinh về nhà ôn bài ở nhà - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I vào tiết học sau.. Ngày….tháng….năm 2011 Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần : 19 Tiết: * LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG QUÁ TRÌNH KHAI KHẨN ĐẤT HOANG CÀ MAU I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS nắm được : - Quá trình hình thành tỉnh Cà Mau từ trước năm 1945 đến 1996 2.Tư tưởng: Giúp học sinh tự hào về quê hương Cà Mau của mình. 3.Kĩ năng: Biết phân tích tình hình thực tiễn của đất nước mang nét đặc thù của Cà Mau.. II. Phương tiện dạy học: III. Hoạt động dạy học Giáo án, tranh ảnh quan đến cà Mau trong giai đoạn nói trên. 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung cải cách của Hồ Quý Ly. - Nêu những nét tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? 3. Bài mới: GV giới thiệu sơ nét về tỉnh Cà Mau.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Vùng đất Cà Mau được khai khẩn như thế nào? HS : trình bày theo sự hiểu biết của mình.. NỘI DUNG 1. Giai đoạn trước 1975 Là tỉnh khai khẩn muộn nhất khu vực ĐBSCL. Cuối TK XVII lập xã Rạch Giá và Cà Mau Năm 1708 thành lập trấn Hà Tiên ( Cà Mau ngày.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. nay) Đầu TK XIX xã Cà Mau nâng lên thành huyện Long Xuyên thuộc Trấn Hà Tiên. 18/12/1877 tỉnh Bạc Liêu được thành lập trong đó có Cà Mau Sau khi thống nhất đất nước tỉnh 9/3/1956 thành lập tỉnh Cà Mau Cà Mau có biến đổi như thế nào? 22/10/1956 Cà Mau đổi tên thành tỉnh An Xuyên HS :  2. Giai đoạn sau ngày đất nước thóng nhất 1/1/1976 hai tỉnh bạc liêu và An Xuyên ( Cà Mau ) hợp nhất thành tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu. Tỉnh có 2 thị xã là Cà Mau và Bạc Liêu và 7 huyện : Vĩnh Lợi, Hồng Dân, giá Rai, Châu Thành, Thới Bình, Trần Văn Thời, Ngọc Hiển Từ khi đất nước đi vào đổi mới 1/3/1976 tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu đổi tên thành tỉnh 1996 tỉnh Cà Mau đổi mới ra minh Hải và giữ theo đơn vị hành chính. sao? 3. Từ năm 1996 đến nay: HS :  6/11/1996 kỳ họp thứ X Quốc hội khóa IX phê chuẩn tách tỉnh Minh Hải ra 2 tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau. Và đi vào hoạt động từ ngày 1.1.1997 Cà Mau là vùng đất mới cả về địa chất và lịch sử nhưng vốn đầy tiềm năng. Con người Cà Mau hội nhập sơm từ khi đi mở đất 4. Dặn dò : HS về nhà học bài và chuẩn bị bài học kì II Tiết 35:. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ .. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố, khái quát hoá, hệ thống hoá những kiến thức ở phần lịch sử VN ở chương III (Đại Việt thời Trần) . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát, hệ thống kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về một thời kì lịch sử hào hùng của dân tộc. Ý chí căm thù giặc ngoại xâm. B. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi - Bài tập. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: GV hướng dẫn, giới thiệu nội dung: Chúng ta vừa học xong chương III và tiết ôn tập chương II và chương III, để củng cố lại kiến thức chúng ta sẽ làm một số bài tâp bổ sung. Câu hỏi: Câu1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> A. Năm 1226, nhà Trần thành lập B. Bộ máy quan lại thời nhà Trần không giống nhà Lý. C. Bộ Hình luật thời Trần có bổ sung thêm một số điều so với thời Lý. D. Nhà Trần quan tâm đến phát triển kinh tế. Câu 2: a. Hãy giải thích về các chức quan sau: -Thái y viện: .......................................................................................................... - Hà đê sứ: .............................................................................................................. - Khuyến nông sứ: ................................................................................................ - Đồn điền sứ: ........................................................................................................ b, Đánh dấu x vào ý biểu hiện sự hùng mạnh của đất nước Đại Việt thế kỉ XIII: - Vua anh minh, sáng suốt - Quân đội vững mạnh - Nông nghiệp, TCN, TN phát triển - Chú trọng sửa sang pháp luật, tăng cường cơ quan pháp luật. Câu3: Điền sự kiện đúng vào chỗ chấm trong các câu sau đây: - …………, quân MôngCổ sang xâm lược nước ta. (1258) - …………,Trung Quốc bị Mông Cổ thống trị. (1279) - …………,50 vạn quân Nguyên tràn vào Đại Việt. (1285) - …………., quân Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba. (1287-1288) - …………, quân Nguyên thất bại thảm hại và rút quân về nước. (4-1288) Những thành tựu nổi bật dưới thời Trần: + Kinh tế: - nông nghiệp :…………….(Phát triển nhanh chóng) - Thủ công nghiệp:……………(Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao) - Thương nghiêp:………….(mở rộng, nhiều trung tâm buôn bán)Nêu ý nghĩa và tác dung của chiến thắng Vân Đồn đối với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba? Câu4: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông- Nguyên 5, Củng cố, dặn dò: - GV thu vở một số em, chấm, nhận xét tại lớp. - GV nhận xét giờ làm bài tập, hướng dẫn Hs học và làm Bt ở nhà - Hs sưu tầm1-2 mẫu chuyện lịch sử nổi tiếng thời Trần. Ngày…..tháng……năm 2011 Ký duyệt. Tuần: 20 Tiết 37:. ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( Thế Kỷ XV - đầu XVI) Bài 18 Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỷ XV.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> A.Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Thấy rõ âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh, trước hết là Đại Việt. -Diễn biến, kết quả của các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần. 2, Tư tưởng: - GD truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta, vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược , học tập những tấm gương anh dũng, bất khuất. 3, Kỹ năng: - Lược thuật sử kiện lịch sử. - Đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV C. Hoạt động dạy - học : 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? 3, Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - GV giới thiệu tranh: Thành nhà Hồ ở Thanh Hoá +Thành có chu vi 4 Km , xây bằng đá, các khối đá nặng 10 đến 16 tấn. Năm 1405 nạn đói xảy ra -> nhà Hồ gặp nhiều khó khăn . Nhân cơ hội đó quân Minh xâm lược nước ta. ? Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi của nhà Trần không?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ:. -GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ, quân Minh thiết lập chính quyền cai trị trên đất nước ta và thực hiện chính sách áp bức hà khắc. ? Hãy nêu những chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta ?. 2, Chính sách cai trị của nhà Minh:. - Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần để xâm chiếm, đô hộ nước ta. - Diễn biến cuộc K/c : - GV sử dụng lược đồ, mô tả cuộc +1- 1407 quân Minh chiếm Đông Đô và kháng chiến của nhà Hồ. thnhf Tây đô. +6-1407 Cha con Hồ Quý Ly bị bắt. - Nguyên nhân thất bại: + Không phát huy được sức mạnh dân - Gv trích dẫn câu nói của Hồ Nguyên tộc . Trừng: “ Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo”.. - Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sát nhập vào TQ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Nhận xét về chính sách cai tri của nhà Minh đối với nhân dân ta? ? Những chính sách đó nhằm mục đích gì? ( Chúng muốn dân tộc ta phảI lệ thuộc vào chúng ) - Gv sử dụng lược đồ: Các cuộc khởi nghĩa ở thế kỷ XV để trình bày DB . - Gọi HS lên bảng tường thuật cuộc k/n của Trần Ngỗi trên lược đồ .. ? Tóm tắt diễn biến của cuộc k/n Trần Quý Khoáng?. ? Các cuộc k/n trên có ý nghĩa như thế nào ?. - Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em đem về TQ. - Văn hoá: + Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân. +Bắt dân ta phảI bỏ phong tục tập quán của mình.  Các chính sách đó vô cùng thâm độc và tàn bạo .. 3, Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần: a, K/n Trần Ngỗi: - 10-1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ . - 12-1408 nghĩa quân đánh bại 4 vạn quân Minh ở Bô Cô. -1409 K/n thất bại . b, K/n Trần Quý Khoáng: - 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôI vua , lấy hiệu là Trùng Quang Đế. - Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh Hoá đến Hoá Châu. - Năm 1413 k/n thất bại . c, ý nghĩa lịch sử : Tuy thất bại những các cuộc khởi nghĩa trên được coi là ngọn lửa nuôI dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. ? Theo em vì sao các cuộc k/n trên lại thất bại? ( Do mâu thuẫn nội bộ, lực lượng chưa đủ mạnh …) 4, Củng cố bài: - Gọi HS lên bảng tường thuật 2 cuộc k/n trên lược đồ .. Tiết 38. Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418- 1427) I.Thời kỳ miềm tây Thanh Hoá (1418- 1423). A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc đấu tranh giải phóng đất nuớc từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá đã dần phát triển trong cả nước. - Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không còn đủ sức để lãnh đạo cuộc kháng chiến, chỉ có tầng lớp địa chủ mới lên do Lê Lợi lãnh đạo mới đủ uy tín chỉ huy tập hợp các tầng lớp nhân dân. 2.Kỹ năng: - Kỹ năng nhận xét, đánh giá, khái quát những nhân vật tiêu biểu, sự kiện chính 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, biết ơn những người có công lớn như Nguyễn Trãi, Lê Lợi B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn - ảnh chân dung Nguyễn Trãi C.Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : Trình bày tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Trần Ngổi, Trần Quý Khoáng Nhận xét về kết quả ? 3.Bài mới : Trong phong trào đấu tranh vũ trang chống quân Minh giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XV, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Cuộc khởi nghĩa đó đã diễn biến như thế nào, kết quả ra sao ta tìm hiểu bài 19. ở tiết học này chúng ta sẻ tìm hiểu cuộc khởi nghĩa ở Miền Tây Thanh Hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ Hoạt động 1: 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa: -Hs tìm hiểu SGK GV: Trên bia Vĩnh Lăng, Nguyễn Trãi đã ghi về tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi ?Em hãy cho biết một vài nét về - Lê Lợi là người yêu nước, thương dân, có uy tín LêLơị? (SGK) lớn. - GV: Ông đã từng nói: “Ta dấy quân đánh giặc không vì ham phú quý mà vì muốn cho ngàn đời sau biết rằng ta không chịu thuần phục quân giặc tàn bạo” ? Câu nói của ông thể hiện điều gì? (ý thức làm chủ.....) - Đọc hàng chữ nhỏ giảng thêm về ý chí ?Lê Lợi đã chọn nơi nào để làm căn cứ? ? Vì sao ông lại chọn Lam Sơn làm căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa? - Hiểm trở: đánh xuống đồng bằng, rút vào núi....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Nơi giặc non yếu, quê của Lê Lợi -GV : Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa hào kiệt khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đông, trong đó có Nguyễn Trải ?Hãy cho biết vài nét về con người N.Trãi? HS đọc lời thề ?Em có suy nghĩ gì khi đọc những lời thề đó ? ?Theo em, vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn? Hoạt động 2: ?Trong thời kỳ đầu của cuộc k/n, nghĩa quân LS đã gặp những khó khăn gì? (N.Trãi: “cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, quân lính độc vài nghìn, khí giới thì thật tay không”) Bị giặc bao vây 1418 nghĩa quân rút Chí Linhquân Minh huy động quân để bắt Lê Lợi ?Trước tình hình đó, nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để giải vây? ?Em có suy nghĩ gì trước tấm gương hy sinh của Lê Lai? GV giảng thêm: 21 Lê Lai, 22 LL(22/8/1433) ?Trong lần rút này nghĩa quân đã gặp phải những khó khăn gì ?Trước những khó khăn đó LêLợi đã chọn giải pháp gì để giải quyết? ?Tại sao LLợi lại đề nghị tạm hoà hoãn với quân Minh? –Tránh các cuộc bao vây, có thời gian cũng cố lực lượng GV:Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công-> giai đoạn 1 kết thúc mở ra 1 thời kỳ mới.. - NguyễnTrãi là người học rộng tài cao, giàu lòng yêu nước - Đầu năm 1416, Lê Lợi + 18 người tổ chức hội thề Lũng Nhai - Ngày 2.1 Mậu Tuất (7.2.1418) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương. 2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn -Thiếu quân sỹ -Thiếu lương thực. -Năm 1418 Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần 1 -Quân Minh huy động quân bắt Lê Lợi, Lê Lai liều chết cứu chủ tướng. -Năm 1421, quân Minh mở cuộc càn quét buộc ta rút lên núi Chí Linh lần 2. - Năm 1423 Llợi quyết định hoà hoãn với quân Minh ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Năm 1424 quân Minh trở mặt tấn côngrút lên núi CL lần 3-> k/n LSơn chuyển sang gđ mới. D.Củng cố: ? Em có nhận xét gì về những năm đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?. Ngày…..tháng….năm 2011 Ký duyệt. Tuần: 21 Tiết 39:. Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418- 1427) ( Tiếp theo) II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá và tiến quân ra Bắc (1424- 1426) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs nắm được: - Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424 đến cuối 1425..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Qua đó thấy được sự lớn mạnh của nghĩa quân 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ, nhận xét, đánh giá. 3.Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất, kiên cường. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn - Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn C.Hoạt động dạy học: 1.ổn định : 2.Bài cũ : ? Trình bày diễn biến giai đoạn 1418- 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? ?Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ? 3.Bài mới : Như bài học trước, ta đã biết nhà Minh hoà hoãn với nghĩa quân Lam Sơn để thực hiện âm mưu mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại. Chúng đã trở mặt, tấn công nghĩa quân. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chuyển sang thời kỳ mới, ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 -Gv: Trước tình hình bị giặc bao vây, N.Chích đã đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An. ?Theo em vì sao N.Chích đề nghị chuyển quân vào N.An? ?Hãy cho biết 1 vài nét về N.Chích? (chữ nhỏ SGK) ?Nếu kế hoạch đó thành công sẽ đem lại kết quả gì cho nghĩa quân? (Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động) GV dùng lược đồ để chỉ đường tấn công và những trận thắng lớn của nghĩa quân?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Giải phóng Nghệ An (năm 1424). -N.Chích đưa kế hoạch chuyển quân vào N.An. -12.10.1424 nghĩa quân tập kích bao vây 2 tháng hạ thành Trà lên. -Nghi binh, tập kích địch ở ải Khả Lưu Hs trình bày lại (bờ Sông Lam) - Nhân dân ủng hộ giải phóng N.An, ?Qua những thắng lợi đó em có nhận Diễn Châu, Thanh Hoá xét gì về kế hoạch của N.Chính? ( chủ động, phù hợp làm bàn đạp tấn công phía Namgiành những thắng lợi) Hoạt động 2. 2.Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (năm 1925) ?Hãy trình bày tóm tắt các chiến thắng -T8.1424 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối chỉ huy ở Nghệ An 1424cuối 1425? - Trong 10 tháng nghĩa quân giải.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hs trình bàyGv bổ sung Hoạt động 3. phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân. 3.Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vị hoạt động (1426). -Hs tìm hiểu SGK -Gv treo lược đồ tiến quân ra Bắc ?Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi? -9.1426 Lê Lợi chia làm 3 đạo quân -Đạo 1: Gp Tây Bắc, chặn tiếp tế, viện tiến quân ra Bắc nhằm giải phóng đất binh đai, thành lập chính quyền mới. -Đạo 2 : Gp hạ lưu sông Nhị Hà, chặn đường rút quân. -Đạo 3 : Tiến ra Đông Quan ?Em có nhận xét gì về kế hoạch đó của Lê Lợi ? -Gv. Nghĩa quân đi đến đâu được nhân dân ủng hộ thắng nhiều trận, giặc cố -Kq: quân ta thắng nhiều trận lớn. Định thủ... cố thủ trong thành Đông Quan ?Hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân ? (Đọc hàng chữ nhỏ) ?Suy nghĩ của em về những tấm gương đánh giặc của những người dân đó ? D.Củng cố: - Câu hỏi: Từ 14181426 nghĩa quân Lam Sơn đã phát triển như thế nào? - Bài tập: Kế hoạch của N.Chính đã mang đến nhiều thắng lợi cho nghĩa quân. Hãy điền những thắng lợi đó vào đấu ..... - Ngày 12.10.1424, tập kích đồn.....................; hạ thành ..........buộc địch đầu hàng - Đánh bại quân Trần Túc ở ...........................bằng kế nghi binh - Siết chặt vòng vây ..............................; tiến đánh và giải phóng .......... - Tiến quân ra .............................giải phóng ......................trong một thời gian ngắn. Tiết 40: Bài 19 Khởi nghĩa Lam Sơn III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (Cuối 1426- cuối 1427). A.Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức: - Thấy rõ nghĩa quân Lam Sơn đã vượt qua những thời kỳ đấu tranh gian khổ bước vào 1 thời kì mới là tiến quân ra Bắc với lực lượng hùng hậu đã dáng cho địch 1 đòn sấm sét ở Tốt Động- Chúc Động và cùng với trận quyết chiến ở Chi Lăng- Xương Giang, cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2, Tư tưởng: - GD lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất và lòng tự hào dân tộc. 3, Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để thuật lại diễn biến các trận đánh. B. Phương tiện dạy học: - Lược đồ: + Trận Tốt Động- Chúc Động.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Trận Chi Lăng- Xương Giang C.Hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng xác định các hướng tiến quân của 3 đạo quân Lam Sơn tiến ra bắc. 3, Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - HS đọc SGK. -Gv sử dụng lược đồ Trận Tốt ĐộngChúc Động , xác định rõ các vị trí trên lược đồ và tường thuật trận đánh .. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Trận Tốt Động- Chúc Động *Hoàn cảnh: + Tăng viện binh, tập trung 10 vạn quân ở Đông Quan . + Mở cuộc phản công lớn đánh vào chủ lực ta ở Cao Bộ. *Diễn biến: - 7-11-1426 đạo quân của Vương Thông tiến về Cao Bộ - Quân ta mai phục ở Tốt Động – Chúc Động - Địch lọt vào trận địa -> quân ta nhất tề xông ra đánh ? Kết quả trận Tốt Động -Chúc Động? * Kết quả: 5 vạn tên địch bị tiêu diệt, 1 vạn tên bị bắt sống, Vương Thông bị thương chạy về Đông Quan. ? Trận Tốt Động- Chúc Động có ý * Ý nghĩa lịch sử: nghĩa như thế nào? - Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch trên chiến trường. - Đập tan kế hoạch tấn công của Vương Thông, làm thất bại bước đầu âm mưu của chúng. 2, Trận Chi Lăng-Xương Giang ? Tình thế của địch sau thất bại này ra (10- 1427) sao? * Chuẩn bị : - HS đọc mục 2 SGK + Địch: 15 vạn viện binh từ TQ sang. - Gv: Tháng 10-1427, 15 vạn viện binh từ TQ kéo sang nước ta, chia làm 2 đạo quân: + Đạo quân của Liễu Thăng (10 + Ta : Tập trung lực lượng tiêu diệt đạo vạn) quân của Liễu Thăng trước. + Đạo quân của Mộc Thạnh(5 vạn ) ? Trước tình hình đó, BCH nghĩa quân đã làm gì? ? Tại sao ta lại tập trung LL tiêu diệt đạo quân của Liễu Thăng trước mà không tập trung LL giảI phóng Đông Quan? ( Vì: Diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt *Diễn biến: được số lượng địch lớn hơn 10 vạn, -10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào buộc Vương Thông phảI đầu hàng) nước ta bị phục kích và giết tại ải Chi.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Sử dụng lược đồ Trận Chi LăngXương Giang để trình bày diễn biến. - Gv: Mộc Thạnh biết Liễu Thăng bị thất bại , vội vã cho quân rút chạy về TQ. ? Kết quả trận đánh ntn? -GV: Ngày 10-12-1427 Vương Thông mở hội thề Đông Quan-> 1-1428 quân Minh rút khỏi nước ta => Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn. -GV: Sau khi đất nước được giải phóng, Nguyễn TrãI viết bài “ Bình ngô đại cáo”, tuyên bố với toàn thể nhân dân về việc đánh đuổi giặc Minh-> Đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt ở thế kỉ XV. - HS đọc đoạn trích trong SGK ?Vì sao khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi? ? Ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Lam Sơn?. Lăng. - Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang-> quân ta phục kích ở Cần Trạm , Phố Cát… * Kết quả: Vương Thông xin hàng, mở hội thề Đông Quan ( 10-12-1427) rút quân về nước. => Khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn . 3, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử: - Nguyên nhân: +Được nhân dân khắp nơI ủng hộ. + Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi. - Ý nghĩa lịch sử: + Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh + Mở ra 1 thời kỳ mới cho đất nước.. D.Củng cố: - Gọi HS lên bảng thuật lại trận Tốt Động- Chúc Đông, Trận Chi Lăng- Xương Giang trên lược đồ. Ngày….tháng ….năm 2012 Ký duyệt tổ chuyên môn. Tuần 22 Tiết 41:. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527) I.Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật:. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs nắm được - Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức. - So sánh với thời Trần để thấy được thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương xã hội. 2.Kỷ năng: - Rèn luyện kỉ năng phân tích, so sánh, đánh giá. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về thời hưng thịnh của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc. B. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. - Bảng phụ ghi bài tập. C.Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1.Ổn định : 2.Bài cũ : ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? ? Em hãy đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài “Bình Ngô đại cáo “ của Nguyễn Trãi? 3.Bài mới: Sau khi khôi phục và phát triển kinh tế, song song với quá trình đó Nhà Lê đã dần dần hoàn thiện bộ máy nhà nước, xây dựng quân đội, luạt pháp nhằm ổn định xã hội.... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 ?Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào? ?Đứng đầu là ai? Vua có quyền lực ntn? ? Giúp việc cho vua có những bộphận và cơ quan nào? -GV giảI thích chức năng của các cơ quan chuyên môn. ? Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia ntn? ? Thời vua Lê Thánh Tông, việc trông coi các đạo có điểm gì mới? ( Đứng đầu mỗi đạo có 3 ty: Thừa ty , đô ty, hiến ty) ?Dưới đạo là những đơn vị hành chính nào? - HS quan sát lược đồ hành chính(H44SGK) * Thảo luận: ? So sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời Trần nhiều người cho rằng bộ máy nhà nước thời Lê Sơ tập quyền hơn, ý kiến của em ntn? - HS thảo luận rồi trả lời. - GV treo sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ ? Nhìn vào sơ đồ em thấy có gì khác so với bộ máy nhà nước thời Trần? ( Quyền lực của nhà vua ngày càng được củng cố, bộ máy nhà nước được sắp xếp ngày càng quy củ và bổ sung đầy đủ.Đất nước được chia nhỏ thành các đơn vị hành chính) ? Vậy em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê sơ? ? Nhà Lê tổ chức quân đội ntn? - Gv giảI thích chính sách “ Ngụ binh ư nông”. Liên hệ với thời Lý, thời Trần. ? Tại sao nói chính sách “ Ngụ binh ư. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Tổ chức bộ máy chính quyền * ở Trung ương: - Đứng đầu là vua - Các đại thần -Có 6 bộ - Các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. *ở địa phương: -Thời Lê TháI Tổ: 5 đạo -Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo. -Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Xã.. =>Đây là một nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh. 2, Tổ chức quân đội: - Thực hiện chính sách “ Ngụ binh ư nông”.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nông “ là chính sách tối ưu? ( Vì thường xuyên có giặc xâm lược, kết hợp sản xuất với quốc phòng) ? Quân đội thời Lê gồm mấy bộ phận ? -Quân đội gồm 2 bộ phận: + Quân triều đình -Quân đội gồm 2 bộ phận: + Quân địa phương + Quân triều đình ? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội + Quân địa phương ntn? -Thường xuyên tập luyện, phòng thủ - HS đọc đoạn trích trong SGK biên giới ? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lê đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích trên ? ( Quyết tâm củng cố quân đội, bảo vệ đất nước, thực thi chính sách vừa cương vừa 3, Luật pháp: nhu, đề cao trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc - Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng của mỗi người dân ) Đức. ? Vì sao thời Lê quan tâm đến luật Pháp? - Nội dung: ? Nội dung chính của luật Hồng Đức? + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc tộc + Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị. + Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị. + Bảo vệ phụ nữ. + Bảo vệ phụ nữ. - Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là - Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là quyền lợi và địa vị của người phụ nữ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ được tôn trọng. được tôn trọng. 4, Củng cố, dặn dò: ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ? Nhận xét? Tiết 42: Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527) II .TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hs nắm được - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế nhanh chóng phát triển về mọi mặt. - Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nông dân. Đời sống các tầng lớp khá ổn định. 2.Kỹ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích từ đó rút ra nhận xét 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ hưng thịnh của đất nước. B.Phương tiện dạy học: Bảng phụ vẽ sơ đồ các giai cấp trong xã hội C.Hoạt động dạy học: 1.ổn định 2.Bài cũ : ? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - HS đọc mục 1. ? Để khôi phục và phát triển kinh tế, nhà Lê đã làm gì? ? Nhà Lê đã tăng quân số lao động lên bằng cách nào? -GV giảI thích về các chức quan: -Khuyến nông sứ: chiêu tập dân phiêu tán. - Đồn điền sứ: tổ chức khai hoang - Hà đê sứ: quản lý và xây dựng đê điều. - Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan được nhiều ruộng, phụ nữ, người có h/c kk cũng được chia ruộng ? Nhận xét phép quân điền? Học sinh đọc phần in nghiêng SGK ? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều? ? Nhận xét về những biện pháp phát triển nông nghiệp của nhà Lê? ? Những biện pháp đó đã giúp cho nông nghiệp phát triển ntn? ? Ở nước ta thời kỳ này có những ngành TC nào tiêu biêu? ? Hãy kể tên một số làng thủ công, phường thủ công thời kỳ này? ? Các xưởng thủ công nhà nước còn được gọi là gì? ? Em có nhận xét gì về tình hình TCN thời Lê sơ? ?NN và TCN có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước? ? Hoạt động buôn bán với nước ngoài như thế nào? ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê sơ? Hoạt động 2: ? Xã hội thơi Lê sơ có những g/c, tầng lớp nào? Hs vẽ sơ đồ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Kinh tế a.Nông nghiệp: - Tăng quân số sản xuất - Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp.. - Thực hiện phép quân điền có nhiều tiến bộ đảm bảo sự công bằng xã hội. - Khuyến khích bảo vệ sản xuất, chăm lo đê điều. => SX nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống của nhân dân được cảI thiện. b.Công thương nghiệp - Phát triển nhiều ngành nghề TC ở làng xã, kinh đô Thăng Long -Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách tác. =>TCN phát triển. c.Thương nghiệp +Trong nước: chợ phát triển +Ngoài nước: kiểm soát chặt chẽ, hạn chế buôn bán. Kinh tế : ổn định, phát triển hưng thịnh 2.Xã hội: Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội: XH. G/c. Đ. Tlớp. N. T. T. T. N.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> *Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội: ? Quyền lợi, địa vị của các g/c, tầng lớp ra sao ? ? Hãy so sánh với thời Trần ? ? Nhận xét về chủ trương hạn chế nuôi, mua bán nô tì của nhà nước thời Lê sơ? (Tiến bộ: + quan tâm đến đời sống của nhân dân. - Gv: Do vậy nền độc lập và thống nhất của đất nước được cũng cố, Quốc gia Đại Việt là quốc gia hưng thịnh nhất Đông Nam á thời bấy giờ. 4, Củng cố, dặn dò; +Câu hỏi: - Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ - Thời Lê sơ xã hội có những g/c, tầng lớp nào? Ngày…..tháng……năm 2012 Ký duyệt tổ chuyên môn. Tuần 23 Tiết 43:. Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527) III.TÌNH HÌNH VĂN HOÁ GIÁO DỤC:. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs nắm được Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được chú trọng. Những thành tựu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ 2.Kỹ năng: Nhận xét về những thành tựu. 3.Thái độ: Giáo dục niềm tự hào và ý thức bảo vệ, phát huy những thành quả B.Phương tiện dạy học: Tranh ảnh về di tích lịch sử thời kì này C.Hoạt động dạy học : 1.ổn định lớp : Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh 2.Bài cũ : - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ ? Nhận xét? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 1 ? Nhà Lê đã quan tâm đến phát triển giáo dục như thế nào ? (mọi người dân đều được đi học, đi thi, trừ kẻ phạm tội, người ca hát) -Phật giáo, Đạo giáo hạn chế, Nho giáo tôn sùng ? Vì sao thời Lê Nho giáo được tôn sùng ? (đề cao trung hiếu, tất cả quyền lực nằm trong tay vua) GV: Thời Lê sơ, nd học tập thi cử là sách của đạo nho, chủ yếu là “Tử thư”, “Ngữ kinh” ?Những biểu hiện nào chứng tỏ giáo dục thời Lê rất quy cũ, chặt chẽ? Làm quan phải qua thi rồi mới được bổ nhiệm. ? Em hiểu gì về 3 kì thi? Hương: Hội: Chữ nhỏ SGK Đình:  làm 4 môn thi: - Kinh nghĩa - chiếu, chế, biểu - thơ phú - văn sách ? Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, Nhà Lê có biện pháp gì? (Vua ban mủ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá) Hs theo dõi SGK: bia tiến sĩ trong Văn Miếu, có 81 bia, mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ. ? Những dẫn chứng nào chứng tỏ giáo dục thời Lê rất phát triển? (SGK) -Học sinh đọc hàng chữ nhỏ? ? Em có nhận xét gì về tình hình thi cử, giáo dục thời Lê?. 1.Tình hình văn hoá và khoa cử: - Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học. -Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. -Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi. Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.. Hoạt động 2 2.Văn học, khoa học, nghệ thuật : ? Văn học thời Lê sơ phát triển như thế nào? a.Văn học.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - VH chữ Hán duy trì, chữ Nôm phát triển - VH chữ H, chữ N phát triểncó ? Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu? nội dung yêu nước sâu sắc ? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì ? ? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? - Sử học: Đại việt sử kí toàn thư b.Khoa học : - Địa lý học: Dư địa chí - Y học: bản thảo thực vật ......... - Toán học: lập thành toán pháp ? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó? -Những tác phẩm khoa học thành ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân văn p2, đa dạng khấu? c.Nghệ thuật: - LTV”Hí phường phả lục” nguyên tắc - Sân khấu, chèo, tuồng biểu diễn ? Nghệ thuật điêu khắc có những nét đặc sắc gì? - Nghệ thuật điêu khắc đồ sộ, điêu ? Vì sao quốc gia ĐV đạt được những luyện thành tựu trên? -Công lao xây dựng đất nước của nhân dân -Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắn - Sự đóng góp của nhiều nhân vật nhân tài - Câu hỏi: - Kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu - Vì sao ĐV ở thế kỉ XV lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy? Tiết 44:. - Bài tập: - Học bài, làm bài tập SGK - Xem trước phần IV Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527). IV.MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC: A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs nắm được: - Hs hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liêm, Lương Thế Vinh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào, biết ơn những người có công với đất nước, hình thành ý thức giữ dìn và phát huy những thành quả văn hoá B. Phương tiện dạy học: Chân dung Nguyễn Trãi, vua Lê Thánh Tông C.Hoạt động dạy học : 1.ổn định lớp : 2.Bài cũ : ? Giáo dục, thi cử thời Lê có những đặc điểm gì? ? Nêu những thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ ? 3.Bài mới: Ta đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, thấy được những thành tựu tiêu biểu của ĐV thời Lê sơ. Và thời Lê sơ được đánh giá l à thời kỳ phát triển hưng thịnh nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Để có những thành tựu đó có một phần không nhỏ của những cá nhân kiệt xuất như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, ... Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về những danh nhân văn hoá tiêu biểu.. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 ? Trong cuộc k/n Lam Sơn, NT có vai trò ntn? ? Sau cuộc k/n Lam Sơn thắng lợi, NT đã có những đóng góp gì? - Viết những tác phẩm có giá trị văn học, sử học, địa lý - Các tác phẩm của ông tập trung phản ánh nội dung gì? - Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Kiến thức cần đạt 1.Nguyễn Trãi ( 1380- 1442) - Ông là nhà chính trị quân sự tài ba, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới - Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập... - Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại,cuộc đời ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.. - Tài năng đức độ sáng chói HS đọc phần in nghiêng ?Qua nhận xét của vua Lê Thánh Tông em hãy nêu những đóng góp lớn lao của Nguyễn Trải? - Là vị anh hùng dân tộc, bậc mưu lược trong khởi Lam Sơn. - Là nhà văn hoá kiệt xuất, tên tuổi của ông rạng rỡ trong lịch sử. Hs quan sát chân dung Nguyễn Trãi Hoạt động 2 ?Trình bày những tiêu biểu của em về vua Lê Thánh Tông? -Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn. ?Ông có những đóng góp gì cho việc phát. 2.Lê Thánh Tông ( 1442- 1497) -Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn. - Ông có nhiều tác phẩm có giá trị: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập....

<span class='text_page_counter'>(87)</span> triển kinh tế, văn hoá? - Đê HĐ, luật HĐ ... ? Trong lĩnh vực văn học, LTT có những đóng góp gì? -Hội Tao Đàn - Những t/p văn học: 300 bài chữ Hán, thơ chữ Nôm (ca ngợi nhà Lê, phong cảnh quê hương đất nước LTT là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt. - Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc. 3.Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV) - Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ XV - Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.. Hoạt động 3 ? Nêu những hiểu biết về Ngô Sỹ Liên? - 1442 đỗ tiến sĩ - Viết cuốn “ĐVSKTT”: sơ lược Ls từ 4.Lương Thế Vinh ( 1442- ...) thời dựng nước  1427 - Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ Hoạt động 4 - Có nhiều tác phẩm có giá trị như: ? LTV có những đóng góp gì về nghệ Đại thành toán pháp.Thiền môn giáo thuật? khoa… ? Có công trình toán học gì tiêu biểu? Gv kể thêm: LTV: người Nam Định, nổi tiếng là thần đồng, 22 tuổi đỗ tiến sĩ làm quan trong viện Hàn Lâm + Câu hỏi: Việc lấy tên những danh nhân văn hoá tiêu biểu đặt tên cho tên trường, tên trường chứng tỏ điều gì? + Bài tập: SGK. Ngày…..tháng….năm 2012 Ký duyệt tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần: 24 Tiết 45:. Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giáo viên khắc sâu kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XV đầu thế kỷ XVI – thời Lê Sơ. - Nắm được những thành tựu ở lĩnh vực xây dựng kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và bảo vệ đất nước. - Nắm được nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê Sơ. 2.Về tư tưởng: Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra nhận xét. B :Phương tiện dạy học: Lược đồ Đại Việt thời Lê Sơ. C.Hoạt động dạy học : 1.ổn định lớp : 2.Bài cũ : Lồng vào bài mới 3.Bài mới: Chúng ta được học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở thế kỷ XV - đầu TK XVI. Bây giờ ta sẽ hệ thống toàn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế – chính trị, xã hội, văn hóa nghệ thuật của thời kỳ được xem là thịnh trị nhất của chế độ PK VN.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 1 1.Về chính trị: - Giáo viên sử dụng bảng phụ (vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lý, Trần và Lê.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Sơ) ? Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước thời Lê Sơ với thời Lý- Trần ? ? Triều đình ntn ? (Một số cơ quan và chức quan cao cấp bãi bỏ  tăng tính tập quyền hạn chế sự phân tán cục bộ, hệ thống thanh tra giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ Trung ương đến xã) ? Các đơn vị hành chính ra sao ? (Quy cũ chặt chẽ, đặc biệt cấp thừa tuyên  xã) ? Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại ntn ? -Lấy phương thức học tập, thi cử làm gốc nguyên tắc tuyển chọn, bổ dụng quan lại. ? Qua đó em thấy nhà nước Lê Sơ khác Lý- Trần ở điểm nào? +Lý- Trần : Nhà nước quân chủ quí tộc. +Lê Sơ : Nhà nước quân chủ chuyên chế.. Hoạt động 2 ? Ở nước ta luật pháp ban hành từ khi nào ? +1042 : thời Lý -Trần  bộ luật Hình Thư, bộ Hình luật. +Thời Lê Sơ  bộ luật Hồng Đức. ? Ý nghĩa của việc ban hành luận pháp là gì? (Đảm bảo an ninh kỷ cương XH) ? Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì giống và khác thời Lý- Trần. Hoạt động 3 ? Tình hình kinh tế thời Lê Sơ ntn ? ? Nông nghiệp ? -Thực hiện phép quân điền -Mở rộng diện tích canh tác -Chú trọng xây dựng đê điều -Sự phân hóa ruộng đất sâu sắc.. *Triều đình: -Bộ máy chính quyền ngày càng hoàn thiện, chặt chẽ  tập quyền cao.. *Các đơn vị hành chính. -Tổ chức chặt chẽ, qui cũ.. +Cách đào tạo, chọn quan lại +Thi cử  làm nguyên tắc. 2.Luật pháp :. -Ngày càng chặt chẽ có tiến bộ.. 3. Kinh tế : *Nông nghiệp : -Diện tích mở rộng, đê điều được xây dựng nhiều, sự phân hóa ruộng đất sâu sắc.. ? Thủ công nghiệp? *Thủ công nghiệp. -Phát triển nhiều ngành nghề truyền thống..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Thương nghiệp? *Thương nghiệp. -Chợ phát triển, buôn bán với nước ngoài được duy trì và phát triển. Hoạt động 4 GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ các g/c tầng 4. Xã hội : lớp XH Lê Sơ và Lý- Trần . ? Hãy nhận xét điểm khác và giống nhau ? -Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc. -Thời Lý -Trần: Quan hệ sxpk đã xuất hiện nhưng còn yếu đến thời Lê Sơ được xác lập vững chắc. Hoạt động 5 ? Giáo dục thi cử thời Lê Sơ đạt những 5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thành tựu gì ? thuật : HS trả lời  GV bổ sung *Giáo dục khoa cử : -Quan tâm, tổ chức thi cử đều đặn, chặt ? Em nhận xét gì về thành tự KH-NT chẽ. thời Lê Sơ ? -Nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng -KH-NT nhiều công trình có giá trị D. Củng cố dặn dò: GV hệ thống khắc sâu nội dung cơ bản. Về nhà : Chuẩn bị cho tiết làm BT lịch sử. Tiết 46:. BÀI TẬP LỊCH SỬ. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản của chương IV về phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống giặc Minh mà đỉnh cao là khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi. - Khắc sâu những thành tựu đạt được về KT-CT , VH-GD; KH-NT. 2.Về tư tưởng: Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự cường 3.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá, so sánh thời Lê Sơ với thời Lý -Trần. B.Phương tiện dạy học: -Bảng phụ. C.Hoạt động dạy học : 1.ổn định lớp 2.Bài cũ : Kiểm tra 15phút Đề ra: ( Gv pho to đề ktra- Hs làm bài) 3.Bài mới Gv hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài tập 1: Lập bảng tóm tắt khởi nghĩa Lam Sơn.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giai đoạn 1418-1423. Diễn biến chính Kết quả -Mùa xuân 1418 Lê Lợi dựng cờ k/n ở Lam Sơn. -Nghĩa quân hoạt động miền Tây Thanh Nghĩa quân không mở Hóa trong h/c khó khăn, thiếu thốn, lực rộng địa bàn hoạt động, lương ít ỏi, lương thực thiếu thốn. bị địch tấn công  đàn -Bị quân Minh bao vây ráo riết  Rút lui áp  lên núi Chi Linh 3 lần lên núi Chi Linh  Hòa hoãn (1423) 1424-1426 -T10/1424 chuyển địa bàn h/động vào Nghệ An -Liên tiếp giành thắng lợi : Hạ Thành Trà Lân đánh bại Khả Lưu  giải phóng Giải phóng từ Thanh thành N.An-Diễn Châu-Thanh Hóa. Hóa vào đến đèo Hải -T8/1425 từ NA tiến vào giải phóng Tân Vân Bầnh, Thuận Hóa. T9/1426 chia thành 3 đạo tiến ra Bắc. Cuối 1426- -T11/1426 chiến thắng Tốt Động – Chúc 1427 Động -T10/1427 chiến thắng Chi Lăng-Xương Thắng lợi hoàn toàn Giang. -T12/1427 mở hội thề Đông Quân Bài tập 2. Lập bảng thống kê những thành tựu giáo dục, văn học, KH, nghệ thuật thời Lê Sơ. Lĩnh vực Giáo dục. Văn học Khoa học Nthuật. Thành tựu. Nhân xét. -Khôi phục Quốc Tử Giám, mở rộng nhiều trường học, khuyến kích học tập thi cử. -Đề cao nho giáo  ND chính của học tập thi cử. -Mở rộng nhiều khoa thi, đào tạo nhiều nhân tài đất nước. Chữ Hán và chữ Nôm phát triển  nội dung yêu nước sâu sắc. Sử học, Địa lý, Y học, Toán học phát triển Sân khấu phát triển đặc biệt chèo, tuồng, kiến trúc, điêu khắc-> công trình đồ sộ, điêu luyện.. Nhà nước quan tâm giáo dục, tôn trọng người đỗ đạt.. Có nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng. Nhiều thành tựu có giá trị. Nghệ thuật phong phú đa dạng mang phong cách cung đình. D. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung chương IV..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Hướng dẫn về nhà làm bài tập.. Ngày…..tháng……năm 2012 Ký duyệt. Tuần : 25 CHƯƠNG V. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII Tiết 47: Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỶ XVI – XVIII) I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs thấy được: - Đến đầu TK XVI sự sa đọa của triều đình PK nhà Lê Sơ, những phe phái dẫn đến xung đột về chính trị. - Phong trào đấu tranh của nông dân pháp triển mạnh đầu thế kỷ XVI. 2,Về tư tưởng: - Mâu thuẫn giai cấp thổi bùng bằng cuộc đấu tranh của nông dân. - Tự hào truyền thống đấu tranh của nhân dân ta. 2.Kỉ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ, nhận xét đánh giá tình hình.. B.Phương tiện dạy học: - Lược đồ phong trào nông dân kháng chiến thế kỷ XVI. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Em có nhận xét gì về tình hình nhà Lê Sơ ở thế kỷ XV? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 1: 1.Triều đình nhà Lê -HS đọc mục1 – SGK - GV khái quát quá trình tồn tại và phát triển của triều đại Lê Sơ. ?Em có nhận xét gì về triều Lê Sơ ở thế kỷ XV? ?Sang đến thế kỷ XVI tình hình nhà Lê -Vua quan ăn chơi xa xỉ như thế nào? -Nội bộ giai cấp thống trị tranh giành quyền.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ?Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy thoái đó +Vua ăn chơi xa xỉ +Nội bộ g/c thống trị tranh giành quyền lực +Quan lại địa phương vơ vét, nhũng nhiễu. -Gv sử dụng tư liệu SGK nêu bật tình trạng đó ?Em có nhận xét gì về các vua Lê đầu TK XVI so với vua Lê Thánh Tông? (Kém về năng lực và nhân cách  đẩy dân vào đời sống khổ cực – nhà Lê vào suy vong) ? Tình hình đó dẫn đến hậu quả gì ? Hoạt động 2: - HS đọc đoạn: Từ đầu -> các cuộc khởi nghĩa. ?Theo em nguyên nhân nào dẫn đến phong trào kháng chiến của nông dân đầu thế kỷ XVI. - HS trả lời: +Triều đình suy yếu mục nát không quan tâm đến đời sống nhân dân +Quan lại hà hiếp bóc lột vơ vét của cải đẩy nhân dân vào cảnh cùng cực... - Gv sử dụng lược đồ: Khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI, yêu cầu HS quan sát. ? quan sát lược đồ em có nhận xét gì về phong trào nông dân đầu thế kỉ XVI? ( Nổ ra nhiều nơi, trên khắp cả nước) ? Hãy kể tên 1 số cuộc khởi nghĩa nông dân thời kì này? - GV hướng dẫn HS xã định địa bàn của các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. +K/n Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá và Sơn Tây +K/n Lê Hy – Trịnh Hưng (1512) ở NA và phát triển ra Thanh Hóa -K/n Phùng Chương (1515) ở vùng núi Tam Đảo -K/n Trần Cảo (1516) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất . Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh), Nghĩa quân cạo trọc đầu, chỉ để ba chỏm tóc. lực. -Quan lại địa phương ra sức hà hiếp vơ vét của cải của nhân dân.  Triều đình Lê suy yếu, mục nát. 2.Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu TK XVI. a, Nguyên nhân: -Triều đình suy yếu, không quan tâm đ/s nhân dân. -Quan lại vơ vét bóc lột thậm tệ.  Mâu thuẩn giai cấp gay gắt-> bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.. b, Diễn biến. -K/n Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá và Sơn Tây -K/n Lê Hy. Trịnh Hưng( 1512) - K/n Phùng chương ( 1515 ). -Tiêu biểu là k/n Trần Cảo (1516) ở Đông.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> nên gọi quân ba chỏm”. Nghĩa quân ba Triều – Quảng Ninh. lần tấn công vào kinh thành Thăng Long có lần khiến vua quan nhà Lê phải bỏ chạy vào Thanh Hóa. ?Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nông dân TK XVI? (Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ chưa đồng loạt.) -Gọi 2 HS lên bảng xác định vị trí, địa bàn hoạt động của các cuộc K/n trên lược đồ. ? Kết quả của các cuộc khởi nghĩa trên như thế nào ? HS Thảo luận: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa đó? ( Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, chưa có sự liên kết với nhau do đó c, Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa trên đều bị chưa tạo ra được sức mạnh để giành thất bại. thắng lợi ) ?Tuy thất bại, phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỷ XVI có ý nghĩa gì?. d, Ý nghĩa: - Thể hiện tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột. -Giáng đòn mạnh vào chính quyền nhà Lê đẩy triều Lê mau chóng sụp đổ. D. Củng cố dặn dò: ? Kể tên các cuộc k/n nông dân đầu thế kỷ XVI. ? Chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân bấy giờ ? Tiết 48:. Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỶ XVI – XVIII) II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – NGUYỄN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh. - Hậu quả của cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2.Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất chống lại âm mưu chia cắt lãnh thổ. 3.Kĩ năng: - Tập xác định các vị trí, địa danh và trình bày diễn biến các sự kiện lịch sử. - Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ chiến tranh Nam – Bắc triều ; chiến tranh Trịnh – Nguyễn. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ? Em có nhận xét gì về triều Lê đầu TK XVI? ? Kể tên và chỉ rõ địa bàn hoạt động của phong trào nông dân. 3.Bài mới: Phong trào kháng chiến của nông dân ở đầu TK XVI chỉ là bước đầu cho sự chia cắt kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đoàn phong kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: - HS đọc đoạn: từ đầu -> để phân biệt với Bắc triều của nhà Mạc. ? Tại sao nhà nước PK càng suy yếu thì xung đột giữa các phe phái phong kiến càng quyết liệt? ( Để tranh chấp quyền lực ) ? Vì sao lại có sự hình thành Nam Triều và Bắc Triều? -Triều Lê suy yếu, Mạc Đặng Dung là một võ quan lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái  năm 1527 cướp ngôi, lập nhà Mạc  Bắc Triều. -Nguyễn Kim, võ quan nhà Lê ủng hộ nhà Lê dấy quân ở Thanh Hóa Phù Lê diệt Mạc”  Nam Triều (1533) - GV xác định ranh giới Nam – Bắc triều trên bản đồ. ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Chiến tranh Nam – Bắc triều a, Sự hình thành Nam- Bắc triều: -Triều đình nhà Lê suy yếu, mục nát.. -1527 Mạc Đặng Dung lập nhà Mạc  Bắc Triều. -Năm 1533 Nguyễn Kim dấy quân ở Thanh Hoá , lập chính quyền riêng  Nam Triều.. b, Chiến tranh Nam – Bắc triều: * Nguyên nhân: + Do mâu thuẫn giữa nhà Mạc và nhà Lê-> chiến tranh bùng nổ. -Gv tường thuật diễn biến cuộc chiến *Diễn biến: tranh trên lược đồ. +Đánh nhau triền miên hơn 50 năm. + chiến trường chính từ Thanh Hoá, Nghệ Tĩnh ra Bắc. -1592 Nam Triều chiếm Thăng Long *Hs đọc phần chữ in nghiêng nhà Mạc rút lên Cao Bằng. ? Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đã *Hậu quả: gây tai họa gì cho nhân dân ta? - Gây tổn thất lớn về người và của..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> (Gây tổn thất lớn về người và của. Năm 1570 nhiều người bị lắt đi lính, đi phu). ? Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh? * T/c: Đây là cuộc chiến tranh phi (Cuộc chiến tranh phi nghĩa) nghĩa. - HS đọc bài ca dao trong SGK -Gv: Trong khi cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều để lại hậu quả nặng nề chưa thể giải quyết thì ở phía Nam lại xuất hiện 1 cơ sở cát cứ mới, ở đó đang nhen nhóm một cuộc chiến tranh quyết liệt và tàn khốc, đó là chiến tranh Trịnh – Nguyễn ( Chuyển mục 2 ) Hoạt động 2: ? Sau chiến tranh Nam – Bắc Triều tình 2.Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự hình nước ta có gì thay đổi? chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài. -Năm 1545 Nguyễn Kim chết con rể Trịnh Kiểm nắm Đàng Ngoài binh quyền. Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ xin vào trấn thủ Thuận Hóa,Quảng Nam  Đàng Trong. ? Nguyễn Hoàng xin vào vùng Thuận Quảng nhằm mục đích gì? ? Vì sao dẫn đến chiến tranh? ? Chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra *Nguyên nhân: như thế nào? -Mâu thuẩn giữa tập đoàn PK Trịnh – ? Kết cục của chiến tranh Trịnh – Nguyễn Nguyễn? *Diễn biến - Dải đất lớn từ NA đến QBình là chiến -1627-1672 đánh nhau 7 lần  ác liệt. trường khốc liệt. - Chiến trường chính : Hà tĩnh, Quảng - Dân 2 bên bờ sông Giang phải chuyển Bình đi nơi khác. - Sự chia cắt ĐT-ĐN kéo dài 200 năm *Kết cục: gây trở ngại về mọi mặt cho đất nước. - Không phân thắng bại, lấy sông ? Tính chất của cuộc chiến tranh. Gianh làm giới tuyến chia cắt Đàng -Phi nghĩa chỉ vì giành giật quyền lợi và Trong - Đàng Ngoài. địa vị ? Nhận xét về tình hình chính trị – Xh nước ta TK XVI – XVIII? * T/c : Chiến tranh phi nghĩa. (Không ổn định, chính quyền luôn luôn thay đổi , chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân khổ cực, lầm than). D. Củng cố dặn dò: ? Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều và chiến tranh Trịnh – Nguyễn ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Về nhà : Soạn bài 23 : Kinh tế văn hóa TK XVI - XVIII Ngày….tháng năm 2012 Ký duyệt. Tuần : 26 Tiết 49:. Bài 23: KINH TẾ - VĂN HÓA THẾ KỶ XVI – XVIII I. KINH TẾ A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp Hs thấy được: - Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở hai miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. - Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế vẫn có những bước tiến bộ đáng kể đặc biệt là Đàng Trong. 2.Về tư tưởng: - Giáo dục ý thức nhận rõ tiềm năng kinh tế đất nước, tinh thần lao động cầu cù, sáng tạo của nông dân, thợ thủ công nước ta thời bấy giờ. 3.Kĩ năng: Biết liên hệ tìm hiểu lịch sử địa phương của Hs. B.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về bến cảng kinh kỳ Hội An. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Bài cũ: ?Thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn. Nêu hậu quả hai cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều và Trịnh – Nguyễn? 3.Bài mới: Cuộc chiến tranh liên miên giữa hai tập đoàn phong kiến đã gây bao đau thương tổn hại cho dân tộc ta. Sự chia cắt đất nước ảnh hưởng đến sự phát triển chung của đất nước. Vậy tình hình kinh tế – văn hóa nước ta các thế kỷ XVI – XVIII như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 1: ?Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đàng Ngoài như thế nào? ?Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? (Xung đột giữa các tập đoàn PK, cường hào bao chiếm ruộng đất công, tô thuế, binh dịch nặng nề, nạn tham ô quan lại hoành hành) ?Việc cường hào đem cầm bán ruộng. 1.Nông nghiệp *Đàng ngoài: +Sản xuất nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng +Đời sống nhân dân đói khổ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> đất công có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ntn? (ND bỏ làng đi phiêu bạt khắp nơi) ?Tình hình sxuất ở đàng Trong ntn? +Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ  làm giàu ktế để chống lại họ Trịnh. ?Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang sản xuất? (Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng, lập ấp ở Thuận Hóa. Chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế, binh dịch 3 năm trở về quê làm ăn) ?Kết quả của chính sách đó ntn? + Số dân, tăng 126.857 suất; số ruộng đất tăng 265.507 mẫu. + Đặt phủ Gia Định, lập làng xóm mới. ?Phủ Gia Định gồm mấy dinh tồn tại những tỉnh nào hiện nay? (Hai dinh: -Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước) -Dinh Phiên Trấn (TPHCM, Long An, Tây Ninh) ?Qua đó em có nhận xét gì về sx nông nghiệp Đàng Trong so với Đàng Ngoài? ?Vì sao sx nông nghiệp Đang Trong lại phát triển? (Điều kiện tự nhiên thuận lợi, c/s khai hoang của chúa nguyễn. ) ?Sự phát triển sx có ảnh hưởng ntn đến tình hình XH ?. (Hình thành tầng lớp địa chủ chiếm đoạt ruộng đất ) Hoạt động 2: ?Tình hình sx thủ công nghiệp Tkỷ XVII – XVIII ntn? ?Em hãy kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời kỳ này? (Dệt lụa, rèn sát, đúc đồng, làm giấy nổi tiếng nhất gốm Bát Tràng ...) ?Nhìn hình 51 SGK em có nhật xét gì? + Hai chiếc bình rất đẹp, men trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối. *Đàng Trong: -Khuyến khích khai hoang. -Đặt phủ Gia Định, lập làng, ấp mới.. => Sản xuất nông nghiệp phát triển, diện tích được mở rộng, nhều xóm làng mới ra đời.. 2.Sự pháp triển nghề thủ công và buôn bán. *Thủ công nghiệp -Xuất hiện nhiều làng thủ công nổi tiếng với nhiều sản phẩm có giá trị..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> đẹp. Gv nhận xét . ?Hoạt động thương nghiệp phát triển ntn? ?Việc xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? (Việc trao đổ, buôn bán hàng hóa rất phát triển) ?Em có nhận xét gì về phố phường thời kỳ này? (Phố phường xếp theo ngành hàng) ? ở nơi em có những chợ phố nào? ?Tại sao Hội An trở thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong? (Gần biển thuận lợi buôn bán thuyền bè nước ngoài) ?Nêu hiểu biết về Hội An ngày nay? ?Vì sao ngoại thương dần bị hạn chế? (Vì sơ người Phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta). *Thương nghiệp: -Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị.. *Nội thương được mở rộng. *Ngoại thương dần dần bị hạn chế. D. Củng cố dặn dò: ?Trình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVII – XVIII như thế nào. Lập bảng so sánh. Về nhà : Học bài cũ. Xem phần II. Tiết 50 Bài 23 : KINH TẾ – VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI – XVIII II. VĂN HOÁ I.Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : HS nắm được : - Tuy nho giáo vẫn được chế độ PK đề cao nhưng nhân dân trong làng xã vẫn luôn luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc. - Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân châu Âu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên. - Chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sỹ. 2, Tư tưởng : Hiểu được truyền thống văn hoá dân tộc luôn phát triển trong bất cứ hoàn cảnh nào.Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. 3, Kỹ năng : Mô tả lễ hội và trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng em. B. Phương tiện dạy học : - Một số tranh ảnh về thành tựu văn hoá thế kỷ XVI – XVIII. C. Hoạt động dạy học : 1, ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Nhận xét về tình hình nông nghiệp nước ta ở đàng Trong và đàng Ngoài ? 3, Dạy bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 :. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Tôn giáo :.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - HS đọc mục 1 (SGK ) ?ở thế kỷ XVI – XVIII nước ta có những tôn giáo nào ? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó ? ? Vì sao lúc này nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn ? ( Các thế lực PK tranh giành địa vị, vua Lê trở thành bù nhìn) ? ở quê em có những hình thức sinh hoạt văn hoá nào ? - Quan sát hình 53, cho biết bức tranh mô tả gì ? - HS đọc câu ca dao trong SGK. ? Câu ca dao đó nói lên điều gì ? ? Đạo thiên chú giáo bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? ? Thái độ của chính quyền họ Nguyễn và họ Trịnh đối với đạo thiên chúa giáo ? Hoạt động 2 : ? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Mục đích ? - GV : Nhấn mạnh vai trò của Alếch – xan - đơ - rốt. ? Vì sao trong một thời gian dài chữ quốc ngữ không được sử dụng ? ? Theo em chữ quốc ngữ ra đời có vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam ? Hoạt động 3 : ? Văn học giai đoạn này có mấy bộ phận ? Kể những thành tựu văn học tiêu biểu ? - GV nói về bộ sử : Thiên nam ngữ lục. ? Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa ntn đối với tiếng nói và Văn hoá dân tộc ? ? ở nước ta thế kỷ XVI- XVIII có những nhà thơ , nhà văn nổi tiếng nào ? ? Em có nhận xét gì về văn học dân gian ? ? Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại. - Nho giáo - Phật giáo, đạo giáo.. - Nhân dân vẫn giữ được nếp sống văn hoá truyền thống.. - Đạo thiên chúa giáo xuất hiện ở nước ta thế kỷ XVII.. 2, Sự ra đời chữ quốc ngữ : - Thế kỷ XVII, chữ quốc ngữ ra đời. Mục đích là để truyền đạo.. 3, Văn học và nghệ thuật dân gian : a, Văn học : - Văn học chữ Nôm phát triển.. -Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ. - Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú. b, Nghệ thuật dân gian :.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> hình ? ? Thành tựu của NT điêu khắc ? - HS xem tranh H54- Nhận xét ? + Điêu khắc gỗ. ? Kể tên một số loại hình NT sân + Tượng : Phật bà nghìn tay nghìn mắt. khấu mà em biết ? ? Nội dung của NT chèo, tuồng ? - NT sân khấu : Chèo, tuồng. - GV nhấn mạnh : VH-NT dân gian thế kỷ XVI- XVIII đã phát triển mạnh và có nhiều thành tựu quý báu. Đó là sự trỗi dậy mạnh mẽ, sức sống tinh thần của nhân dân ta lúc bấy giờ chống lại ý thức hệ PK nho giáo. D. Củng cố, dặn dò : - Gv củng cố toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài.. Ngày……tháng……năm 2012 Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần : 27 Tiết 51. Bài 24 : KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN Ở ĐÀNG NGOÀI THẾ KỶ XVIII I, Mục tiêu bài học : - Kiến thức : HS nắm được : + Sự suy yêu, mục nát của chế độ PK Đàng ngoài đã kìm hãm sự phát triển của sức sản xuất-> đời sống của nhân dân cực khổ, đói kém. + Phong trào nông dân chống lại nhà nước phng kiến . Tiêu biểu là K ?n của Nguyễn Hữu Cỗu và Hoàng công Chất. -Tư tưởng : Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nhân dân Đàng ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta. - Kĩ năng : Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về khởi nghĩa nông dân. B, Phương tiện dạy học : - Lược đồ : Khởi nghĩa nông dân đằng ngoài thế kỉ XVIII. C, Hoạt động dạy học : 1, ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy trình bày những nét chính về Văn hoá nước ta từ ths kỉ XVI đến XVIII ? 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT - HS đọc mục 1 SGK 1, Tình hình chính trị : ? Nhận xét về chính quyền phong kiến - Mục nát đến cực độ. Đàng ngoài thế kỉ XVIII ? - GV : Từ tầng lớp vua, chúa đến quan lại sâu mọt đều ra sức ăn chơi, hưởng lạc, phè phỡn không còn kỉ cương phép tắc. ? Chính quyền mục nát dẫn đến hậu -Hậu quả : quả gì ? + Sản xuất sa sút - GV : đây là nét đen tối nhất trong bức + Đời sống nhân dân cực khổ tranh lịch sử nửa sau TK XVIII. ? Trước cuộc sống khổ cực ấy, nhân ->Nhân dân ta vùng dậy đấu tranh. dân ta có thái độ như thế nào ? 2, Những cuộc khởi nghĩa lớn : - GV treo lược đồ lên bảng, yêu cầu HS quan sát. ? Em có nhận xét gì về địa bàn hoạt -Địa bàn hoạt động rộng. động của phong trào nông dân ở Đàng - Tiêu biểu : ngoài ? + K/n Nguyễn Hữu Cầu - GV giới thiệu lần lượt từng cuộc khởi + K/n Hoàng Công Chất. nghĩa. Đặc biệt là khởi nghĩa Nuyễn Hữu Cầu và K/n Hoàng Công Chất. ? kết quả của các cuộc khởi nghĩa trên -Kết quả : Thất bại..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ntn ? * Học sinh thảo luận : ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại đó ? - GV nhấn mạnh : Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, chưa liên kế lại với nhau, chưa tạo được sức mạnh dân tộc. ? Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa ntn ?. -ý nghĩa : + Làm cho chính quyền họ Trịnh lung lay + Nêu cao tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột. + Tạo điều kiện cho cuộc khởi nghĩa Tây Sơn tiến quân ra Bắc.. 4, Củng cố : Gọi HS lên bảng xác định địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVIII. Tiết 52. Bài 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN I.Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. I, Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : - Sự mục nát của chính quyền họ nguyễn ở Đàng trong nửa sau thế kỉ XVIII -> Phong trào nông dân ở đàng trong mà đỉnh cao là K/n Tây Sơn. - Anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Hửu, Nguyễn Lữ lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 2, Tư tưởng : Thấy được sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống áp bức, bóc lột. 3, Kĩ năng : Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tường thuật sự kiện. B, Phương tiện dạy học : - Lược đồ : Căn cứ địa Tây Sơn C, Hoạt động dạy học : 1, ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Nhận xét về tình hình chính trị – xã hội ở Đàng ngoài nửa sau thế kỉ XVIII ? 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Xã hội đàng trong nửa sau thế kỉ - GV : Từ nửa sau thế kỉ XVIII, chính XVIII : quyền họ Nguyễn ở đàng trong ngày càng a, Tình hình XH : suy yếu và mục nát. + Chính quyền địa phương : Nặng nề, ? Sự suy yếu của chính quyền họ nguyễn phức tạp. biểu hiện qua những chi tiết nào ? + TĐ : Tập đoàn Trương Phúc Loan - Gọi HS đọc trích dẫn trong SGK nắm mọi quyền hành..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Đoạn trích em khiến em hình dung như thế nào về bọn thống trị ? ? Chúng bóc lột nhân dân như thế nào ? Đời sống của nhân dân ra sao ? ? Như vậy đời sống của nhân dân đàng trong có gì khác với đời sống của nhân dân đàng ngoài không ? ? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì ? -GV : PT đấu tranh của nông dân thời gian này phát triển rất mạnh, có rất nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra : K/n của Lành ( 1695) ở Quảng Ngãi ; K/n Lý Văn Quang ở Gia Định ( 1747 ) ; Nổi bật là khởi nghĩa chàng Lía. ? Lía là người như thế nào ? - Đọc những câu thơ về chàng Lía. ? Mặc dù thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa của Lía nói lên điều gì ? ( Thể hiện tinh thần đấu tranh quật cường của nông dân chống chính quyền PK họ Nguyễn. Báo trước cơn bão táp của cuộc đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền Pk họ Nguyễn). ->Cq họ Nguyễn suy yếu và mục nát. + Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ.. ->Các tầng lớp nhân dân bất bình với chính quyền PK họ Nguyễn -> họ vùng dậy đấu tranh. b, Kn Chàng Lía :. -Khởi nghĩa nổ ra ở Truông Mây( Bình Định ) - Chủ trương : Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo.. 2, Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ : - Gv treo lược đồ căn cứ Tây Sơn và giới thiệu về vùng đất này : ấp Tây Sơn nằm giáp giữa vùng đất Bình Định với vùng rừng núi Tây Nguyên ( Nay thuộc tỉnh Gia Lai ), nối liền 2 miền là S. Côn và đường bộ qua đèo An Khê. ? Người tổ chức và lãnh đạo cuộc khởi nghĩa này là ai ? ? Trình bày những hiểu biết của em về 3 anh em Tây Sơn ? ? Anh em Nguyễn Nhạc chuẩn bị những gì cho cuộc K/n ? - GV : Xác định căn cứ Tây Sơn trên lược đồ : + Căn cứ đầu tiên là vùng Tây Sơn Thượng đạo . Đây là cao nguyên có người Ba Na và người kinh chung sống, nhân. - Năm 1771 K/n bùng nổ ở ấp Tây Sơn ( Thuộc phủ Quy Nhơn ). - Lạnh đạo : 3 anh em : Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.. - Căn cứ : Tây Sơn Thượng đạo, Tây Sơn Hạ đạo..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> dân địa phương rất nhiệt tình ủng hộ. + Sau đó nghĩa quân di chuyển xuống vùng đất thuộc huyện Tây Sơn (B Định) gọi là Tây Sơn Hạ đạo, lấy ấp kiên thành làm trung tâm. ? Vì sao nghĩa quân lại di chuyển căn cứ từ Tây Sơn Thượng đạo xuống TSơn Hạ đạo ? ( Lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ, địa bàn gần vùng đồng bằng) ? Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa ? Lực lượng nào là chính ?. - Lực lượng : Nông dân nghèo, thợ thủ công, thương nhân, đồng bào dân tộc ít người.. - HS đọc đoạn trích trong SGK. ? Em có nhận xét gì về nghĩa quân Tây Sơn ? ( LL đông, có trang bị vũ khí, bênh vực quyền lợi cho dân nghèo) 4, Củng cố : ? Cuộc khởi nghĩa T. Sơn nổ ra có những thuận lợi gì ? ( Địa thế hiểm yếu, rộng, CQ họ Nguyễn suy yếu, lòng dân oán hận-> được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân) - Dăn HS về nhà học bài.. Ngày…..tháng…..năm 2012 Ký duyệt. Tuần : 28 Tiết 53. Bài 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN( Tiếp ) II. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm A, Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : Học sinh nắm được : - Các mốc thời gian quan trọng của nghĩa quân T.Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phản động, tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước. - Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ . 2, Tư tưởng : Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta, những chiến công của nghĩa quân Tây sơn..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3, Kĩ năng : Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ. B, Phương tiện dạy học : Lược đồ : +Tây Sơn chống các thế lực phong kiến và chống xâm lược nước ngoài. + Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. C, Hoạt động dạy học : 1, ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ : ? Trình bày trên lược đồ căn cứ địa T. Sơn ? 3, bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - GV sử dụng lược đồ : Xác định Thành Quy Nhơn. - Kể về mưu kế của Nguyễn Nhạc đẻ hạ được thành Quy Nhơn. ? Em có nhận xét gì về mưu kế của Nguyễn Nhạc ? ( Táo bạo, thông minh, bất ngờ-> địch bị động) ? Việc hạ được thành Quy Nhơn có ý nghĩa gì ? - Gv xác định vùng nghĩa quân chiếm đóng từ Quảng Nam đến Bình Thuận. ? Biết tin Tây Sơn nổi dậy, chúa Trịnh đã làm gì ? ? Tại sao Nguyễn Nhạc lại phải hoà hoãn với quân Trịnh ? - GV nêu bật tình huống hiểm nghèo của nghĩa quân Tây Sơn trên bản đồ : + Quân Trịnh đánh vào Phú Xuân + Quân Nguyễn bỏ chạy vào Gia Định -> Quân Tây Sơn ở giữa có nguy cơ bị bao vây tiêu diệt. Vì vậy kế sách là tạm thời hoà hoãn với Trịnh để diệt Nguyễn. - GV : Từ 1776-1783 : Nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định, lần thứ 2 ( Năm 1777) giết được chúa nguyễn, chỉ có Nguyễn ánh chạy thoát. ? Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thắng lợi ? ( Sự hưởng ứng của nhân dân, tài trí của anh em Tây Sơn). KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Lật đổ chính quyền họ Nguyễn : - Hạ thành Quy Nhơn : + 9-1773 : Nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn.. + 1774 vùng kiểm soát được mở rộng từ Quảng Nam đến Bình Thuận.. -Tiêu diệt quân Nguyễn : + Năm 1777, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.. 2, Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút : a, Nguyên nhân : -Nguyễn ánh cầu cứu quân Xiêm, dẫn ? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ? đường cho Xiêm xâm lược nước ta..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Em có nhận xét gì về hành động của Nguyễn Ánh ? - XĐ trên lược đồ các hướng tiến công của quân Xiêm. + 2 vạn quân thuỷ đổ bộ lên Rạch giá. + 3 vạn quân bộ xuyên Chân Lạp, đổ bộ lên Cần Thơ. b, Diễn biến : + 1784, quân Xiêm chiếm được miền ? Thái độ của quân Xiêm ntn khi vào tây Gia Định. xâm lược nước ta ? + 1-1785, Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm- Xoài Mút làm trận quyết chiến. - XĐ địa danh Mỹ Tho trên lược đồ. ? Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn sông này ? - GV giới thiệu cách bố trí trận địa của Nguyễn Huệ và tường thuật trận đánh . c, Kết quả : 5 vạn quân Xiêm bị đánh ? Kết quả của trận đánh như thế nào ? tan. d, ý nghĩa : ? ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm+ Đập tan âm mưu xâm lược của quân Xoài Mút ? Xiêm. + Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân T. Sơn. 4, Củng cố , dặn dò : - Gọi HS lên bảng gắn các mốc niên đại trên bản đồ và nói rõ niên đại đó gắn với sự kiện nào ? ý nghĩa của từng sự kiện ? Tết 54. Bài 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN ( Tiếp theo ) III. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh. A, Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : - Nắm được các mốc niên đại gắn với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn, đánh đổ chính quyền vua Lê- chúa Trịnh. 2, Tư tưởng : Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta. 3, Kĩ năng : Trình bày diễn biến trên bản đồ. B, Phương tiện dạy học : Bản đồ : Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và xâm lược nước ngoài C, Hoạt động dạy học : 1, ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Thuật lại chiến thắng Rạch Gầm -Xoài Mút trên lược đồ ? 3, Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - HS đọc SGK mục 1 ? Tình hình đàng ngoài như thế nào ?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Hạ thành Phú Xuân, tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Sử dụng lược đồ thuật lại quá trình đánh chiếm Phú Xuân của Nguyễn Huệ và nghĩa quân. ? Tại sao Nguyễn Huệ lại nêu danh nghĩa ‘Phù Lê diệt Trịnh’? - GV chỉ trên bản đồ : Giữa 1786, Nguyễn Huệ cho quân đánh ra Thăng Long, chúa Trịnh bị bắt-> Chính quyền họ Trịnh bị sụp đổ. - HS đọc SGK ? Tình hình Bắc Hà sau khi Nguyễn Huệ rút quân về Nam như thế nào ? - Chỉ trên lược đồ vùng ba anh em Tây Sơn chiếm giữ. ? Trước tình hình Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản , Nguyễn Huệ có biện pháp gì ? ? Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ? ? Việc lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh có ý nghĩa như thế nào ?. - 6-1786 nghĩa quân Tây Sơn hạ được thành Phú Xuân.. -Giữa 1786 chính quyền họ Trịnh bị lật đổ. 2, Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản , Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà :. -Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc Hà diệt Chỉnh-> Nhậm lại chống đối lại Tây Sơn. - 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc Hà lần 2 -> thu phục Bắc Hà. - ý nghĩa : Tiêu diệt chúa Nguyễn ở đàng trong, lật đổ chính quyền LêTrịnh ở đàng ngoài đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.. 4, Củng cố bài : - HS lên bảng gắn các mốc sự kiện vào bản đồ câm 2012 ? Vai trò của Nguyễn Huệ trong K/n Tây Sơn Ngày……tháng……năm ? Ký duyệt. Tuần :29 Bài 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN. Tiết 55 : IV- Tây Sơn đánh tan quân Thanh A, Mục tiêu bài học : - Kiến thức : + Tài thao lược quân sự của Qtrung và danh tướng Ngô Thì Nhậm. + Những sự kiện lớn trong chiến dịch đại phá quân Thanh- Đặc biệt là trận Ngọc Hồi Đống Đa xuân Kỉ Dậu 1789. -Tư tưởng : GD lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá quân Thanh xâm lược. Cảm phục thiên tài quân sự của Quang Trung. -Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ. B, Phương tiện dạy học : + Lược đồ : Tây Sơn khởi nghĩa và chống xâm lược. + ,, : Trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> C, Hoạt động dạy học : 1, ổn định lớp : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Tóm tắt tiến trình cuộc K/n Tây Sơn từ 1783-1788 ? 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS ? Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà, vua Lê Chiêu Thống có hành động gì ? ? Nhà Thanh có bỏ qua cơ hội này không ? - GV : Năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sỹ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào nước ta. - Sử dụng lược đồ chỉ các hướng tiến quân của quân Thanh vào nước ta : + Đạo 1 : do Tôn Sỹ Nghị chỉ huy từ Quảng Tây qua Lạng Sơn tiến vào. + Đạo2 : Theo đường Cao Bằng do Sầm Nghi Đống chỉ huy. + Đạo 3 : Theo đường Tuyên Quang. + Đạo 4 : Theo đường Quảng Ninh tiến vào Hải Dương. ? Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của quân Thanh cho cuộc xâm lược này ? +Lực lượng mạnh + Có Lê Chiêu Thống dẫn đường + Tướng giặc là những tên tướng giỏi, hiếu chiến và muốn lập công. ? Em có suy nghĩ gì về bè lũ Lê Chiêu Thống ? (ông vua bán nước hèn hạ, nhục nhã, chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ Tổ Quốc) . ? Trước thế giặc mạnh, nghĩa quân Tây Sơn có hành động như thế nào ? - GV : Giới thiệu phòng tuyến Tam Điệp – Biện Sơn trên lược đồ, nói rõ vị trí , đặc điểm. ? Vì sao quân ta rút khỏi Thăng Long ? ( Bảo toàn lực lượng, làm kiêu lòng địch, chờ thời cơ) ? Vì sao nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Điệp- Biện Sơn ? ( Có chiều sâu liên kết thuỷ bộ vững. KIẾN THỨC 1, Quân Thanh xâm lược nước ta : a, Hoàn cảnh : - Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh.. b, Chuẩn bị của nghĩa quân : - Rút quân khỏi Thăng Long - Lập phòng tuyến Tam Điệp – Biện Sơn..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> chắc, làm bàn đạp cho quân Tây Sơn tấn công tiêu diệt quân Thanh ở Thăng Long.) ? Thái độ và hành động của quân Thanh khi vào xâm lược nước ta ntn ? ? Nhận được tin cấp báo, Nguyễn Huệ đã làm gì ? ? Vì sao lúc lấy được chính quyền từ tay họ Trịnh, Nguyễn Huệ không lên ngôi mà bây giờ mới lên ngôi ? ? Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa ntn ? ( Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc, khẳng định chủ quyền dân tộc và cho quân Thanh biết nước Nam có chủ) - Xác định trên lược đồ đường tiến quân của quân Tây Sơn ra Bắc : + Đến Nghệ An Quang Trung cho dừng chân tuyển thêm quân và tổ chức duyệt binh. ? Quang Trung mở cuộc duyệt binh để làm gì ? ( Lấy khí thế và tinh thần cho quân lính) + Đến Thanh Hoá, Quang Trung lại dừng chân tuyển thêm quân và làm lễ tuyên thể. - 1 HS đọc lời tuyên thể của Quang Trung. ? Em có nhận xét gì về lời tuyên thể ? ( Thể hiện tinh thần quyết tâm đánh giặc ) ? Quang Trung dự định đánh quân Thanh vào thời gian nào ? ? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh ngay trong tết kỉ Dậu ? ? Quang Trung chuẩn bị cho cuộc đại phá quân Thanh ntn ? - Chỉ 5 đạo quân của Quang Trung tiến ra bắc trên lược đồ . - GV Tường thuật diễn biến ?. 2, Quang Trung đại phá quân Thanh : - 11-1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung -> Tiến quân ra Bắc.. -Diễn biến : +Đêm 30 tết (âm lịch ) : Ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu dệt địch ở đồn tiền tiêu. + Đêm 3 tết : Hạ đồn Hà Hồi. + Sáng 5 tết : Trận Ngọc Hồi- Đống Đa : . Trận Ngọc Hồi : ->Đây là vị trí quan trọng nhất của địch.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Trận Ngọc Hồi - Đống Đa diễn ra ntn ? + Ngày 5 tết, quân tây Sơn đánh mạnh vào phía nam Ngọc Hồi-> địch chạy ra đầm mực, bị quân của đô đốc Bảo bao vây tiêu diệt.. ?Tại sao ta đánh Ngọc Hồi và Đống Đa cùng 1 lúc ? ( Hợp đồng tác chiến cùng 1 lúc, địch sẽ bối rối và không điều quân tiếp viện đến kịp cho mặt trận phía Nam .) ? Kết quả của chiến dịch đại phá quân Thanh ntn ?. ? Trong suốt 17 năm , nghĩa quân Tây Sơn đã giành được những thắng lợi to lớn nào ?. ở phía nam Thăng Long, làm cho địch hoảng loạn, khí thế của ta ngày càng dâng lên. .Trận Đống Đa :. -Kết quả : 29 vạn quân Thanh bị tiêu diệt. 3, Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ? - ý nghĩa lịch sử : + Lật đổ các tập đoàn phong kiến. + Lập lại thống nhất đất nước. + Đánh đuổi quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc. -Nguyên nhân thắng lợi : + Được nhân dân ủng hộ. + Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân với nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh : Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chỉ đạo và tổ chức chiến đấu cơ động).. ? Vì sao nghĩa quân Tây Sơn lại giành được những thắng lợi đó ? 4, Củng cố, dặn dò : - GV Tổng kết lại những sự kiện chính của Phong trào Tây Sơn từ 1771 – 1789. - Dặn học sinh về nhà học bài . Tiết 56 Bài 26 QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC A, Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : + Thấy được những việc làm của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hoá đã góp phần tích cực vào việc ổn định trật tự xã hội, bảo vệ Tổ quốc. 2, Tư tưởng : Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung 3, Kĩ năng : Đánh giá nhân vật lịh sử. B, Phương tiện dạy học : - Tranh : Tượng đài Quang Trung - 1số tư liệu về Quang Trung. C, Hoạt động dạy và học : 1, ổn định lớp : 2, Kiểm tra bài cũ : ? Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ? 3, Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> HOẠT ĐỘNG CỦ GV VÀ HS ? Vì sao sau khi đánh đuổi ngoại xâm, lật đổ các chính quyền PK trong nước, Quang Trung lại chăm lo xây dựng kinh tế, văn hoá ? ( Chiến tranh liên miên, đất nước bị tàn phá, đời sống của nhân dân đói khổ-> cần xây dựng kinh tế để nhân dân no ấm, đất nước giàu mạnh.) ? Để phát triển nông nghiệp, Quang Trung đã có biện pháp gì, kết quả ra sao ? ? Nhận xét về chính sách nông nghiệp của Q .Trung ? ( Chăm lo quyền lợi nông dân, khuyến khích họ trở về quê làm ăn, chia ruộng công bằng) ? Quang Trung đã làm gì để phát triển Công- TN ? ? Tại sao mở cửa ải, thông chợ búa thì C-TN lại phát triển ? ? Quang Trung đã thi hành những biện pháp gì để phát triển văn hoá, giáo dục ? ? Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của Qung Trung ? ? Việc đề cao chữ Nôm có ý nghĩa gì ? - Cho HS xem tranh 1 số bút tích được viết bằng chữ Nôm thời Qung Trung. ? Viện sùng chính đảm nhiệm nhiệm vụ gì ? - GV : Nguyễn Thiếp làm viện trưởng viện sùng chính quê ở Nghệ An, là một sỹ phu nổi tiếng về đạo đứcvà uyên bác, được nhiều người trọng vọng. ? Những việc làm trên của Quang Trung có tác dụng gì ?. KIẾN THỨC 1, Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc : a, Phục hồi kinh tế :. *Nông nghiệp : + Ban hành chiếu khuyến nông + Giảm tô thuế.. *Công- thương nghiệp : + Giảm thuế + Mở cửa ải, thông chợ búa-> Lưu thông hàng hoá trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân . b, Văn hoá, giáo dục : + Ban bố chiếu lập học. + Đề cao chữ Nôm.. Kinh tế phục hồi nhanh chóng, XH ổn định. 2, Chính sách quốc phòng , ngoại ? Đất nước thống nhất song vua Quang giao : Trung còn gặp những khó khăn gì ? * Âm mưu của kẻ thù : ? Về quân sự, Quang Trung có những + Phía Bắc : Lê Duy Chỉ lén lút hoạt chính sách gì ? động. ? Chính sách ngoại giao của Quang + Phía Nam : Nguyễn Ánh cầu viện.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trung ntn ? Pháp đem quân chiếm lại Gia Định. ? Để củng cố nền độc lập trong nước *Chủ trương của Quang Trung : Quang Trung đã làm gì ? -Quân sự : - GV : Quang Trung viết lời hịch kêu + Thi hành chế độ quân dịch gọi nhân dân Quảng Ngãi, Quy Nhơn + Củng cố quân đội về mọi mặt. đồng lòng hiệp sức diệt Nguyễn ánh. -Ngoại giao : Thực hiện đường lối ? Kế hoạch đánh Gia Định có thực hiện ngoại giao khéo léo. được không ? Vì sao ? - Tiêu diệt nội phản. -Gv nhấn mạnh : Quang Trung mất là một tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn và cả dân tộc ta. ? Công lao của người anh hùng dân tộc Quang Trung đối với đất nước ta như - 16-9-1792 Quang Trung đột ngột qua thế nào ? đời. + Thống nhất đất nước. + Đánh đuổi quân xâm lược Xiêm, Thanh. + Củng cố, ổn định linh tế, văn hoá, xã hội. 4, Củng cố, dặn dò : ? Hãy tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp của Quang Trung ? Nêu cảm nghĩ của em ? - Dặn HS chuẩn bị cho tiết BT Ngày…..tháng…..năm 2012 Ký duyệt. Tuần : 30 Tiết 57 Lịch sử địa phương: Tỉnh Cà Mau I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1,Kiến thức: - HS nắm được về vị trí dịa lí, các đơn vị hành chính trong tỉnh Cà Mau ngày nay. - Tài nguyên và tiềm năng kinh tế của tỉnh - Dân cư, thành phần dân tộc, truyền thống văn hoá và yêu nước. 2. Tư tưởng: -Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương. - HS yêu mến, biết ơn các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ quê hương. - HS có ý thức vươn lên xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, nhận xét, đánh giá về đặc điểm lịch sử của tỉnh nhà. II. NỘI DUNG:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. Các hoạt động Hoạt động 1: Sơ lược về vị trí, điều kiện tự nhiên:. Nội dung I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Vị trí địa lí và các đơn vị hành chính:. ? Em hãy cho biết tỉnh Cà Mau thuộc vị trí địa lí nào? - Tỉnh Cà Mau là tỉnh nằm ở phía cực nam của Tổ quốc. ? Tỉnh Cà Mau được thành lập khi nào? - Tỉnh Cà Mau gồm các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, ? Hiện nay Cà Mau gồm bao nhiêu huyện, thị Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, xã và thành phố? Phú Tân, Thới Bình, tp Cà Mau - Phía Đông giáp Bạc Liêu và biển đông; - Phía bắc giáp Kiên Giang. ? Em cho biết Cà Mau tiếp giáp với những - Phía nam giáp biển đông. tỉnh nào? - Phía tây giáp vịnh Thái Lan 2/ Diện tích đất đai, thổ nhưỡng, tài nguyên và tiềm năng kinh tế: - Diện tích: 5211 km2 GV giới thiệu ? Từ địa lí chung của khu vực Nam Bộ em thấy địa hình Cà Mau có gì nổi bật?. ? Cà Mau có những tài nguyên nào?. ? Trong tương lai Cà Mau sẽ có những định hướng về tiềm năng kinh tế nào? Hoạt động 2 - HS đọc tài liệu. ? Em biết tỉnh ta có những dân tộc nào?. - Địa hình đồng bằng, đất đai mầu mở, nhiều phù sa. - Tài nguyên: Rừng, biển, nông nghiệp. - Tiềm năng kinh tế: Nông, lâm ngư nghiệp II. DÂN CƯ, THÀNH PHẦN DÂN TỘC: - Dân số: 1 144 200 người ( tính đến năm 2000) - Nhiều thành phần dân tộc, cơ bản là: Kinh, Khơ Me, Hoa III. TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ: - Người Cà Mau can đảm, gan dạ, thật thà, lạc quan, mạo hiểm vật lộn với thiên nhiên để xây dựng cuộc sống IV. TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Tinh thần yêu nước quật cường, bất khuất, kiên quyết đấu tranh với Hoạt động 3 mọi kẻ thù xâm lược. - Em hãy nói về truyền thống yêu nước, tên - Di tích đảo Hòn Khoai. các trận đánh của quân dân Cà Mau mà em - Chứng tích tội ác Bình Hưng (ấp biết ? Thanh Đạm, xã Phú Tân, huyện Cái Nước). - Di tích Đình Tân Hưng Bài tập tại lớp: Tỉnh Cà Mau có vị trí địa lí như thế nào? Kể tên các đơn vị hành chính ngày nay. III/ CŨNG CỐ BÀI: Tại sao nói Cà Mau là một trong những nơi rừng vàng, biển bạc? IV/ DẶN DÒ HỌC SINH: Chuẩn bị làm bài tập lịch sử. Tiết 58 : ÔN TẬP I, Mục tiêu bài học : - Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học ở chương V. - GD và bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước và tự hào dân tộc, - Rỡn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. II, Phương tiện dạy học : - Lược đồ : Tay Sơn khởi nghĩa chống PK và Xâm lược. III, Hoạt động dạy và học : 1, ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp với phần ôn tập) 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC 1, Sự suy yếu của nhà nước PK tập ? Em hãy nêu những biểu hiện về sự quyền : suy yếu của nhà nước PK ở thế kỉ + Vua quan ăn chơi sa đoạ. XVI ? + Quan lại thoái hoá, biến chất. + Nội bộ triều đình lục đục, chia bè phái. ->Nhân dân nổi dậy đấu tranh ở khắp ? Tình trạng trên dẫn đến hậu quả gì ? nơi. 2, Chiến tranh Nam – Bắc triều và - GV : Nhà nước PK càng suy yếu thì Trịnh – Nguyễn : sự tranh chấp quyền lực giữa các thế + 1527 : lực PK càng diễn ra quyết liệt. + 1533 : ? Kể tên các cuộc chiến tranh PK ở thế + 1545 : kỉ XVI- XVII ? + 1592 : + 1627-1672 : - GV ghi 1 số mốc thời gian lên bảng ->Gây hậu quả nặng nề : Tổn thất lớn rồi gọi 1-2 HS lên bảng điền sự kiện về người và của, đất nước bị chia cắt. thích hợp tương ứng với các mốc thời 3, Phong trào Tây Sơn : gian đã cho. - Lãnh đạo : 3 anh em : Nguyễn Nhạc, ?Các cuộc chiến tranh PK để lại hậu Nguyễn Huệ và Nguyễn Lữ..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> quả gì cho đất nước ?. - Diễn biến : + 1771 : ? Lạnh đạo cuộc Kn Tây Sơn là ai ? + 1777 : + 1785 : -Gọi HS lên bảng điền sự kiện vào các + 1786 : mốc thời gian đã cho. + 1789 : - GV treo lược đồ K/n Tây Sơn và yêu -> Phong trào Tây Sơn thu được nhiều cầu 1-2 em lên bảng thuật lại diễn biến kết quả to lớn : trận Ngọc Hồi- Đống Đa trên lược đồ. +Lật đổ các thế lực phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê xoá bỏ sự chia cắt đất nước. ? Em hãy chỉ ra nét độc đáo trong nghệ + Đánh bại các thế lực ngoại xâm, bảo thuật chỉ đạo chiến tranh của Quang vệ nền độc lập dân tộc. Trung ? -Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử ?Sau 17 năm chiến tranh, nghĩa quân của PT Tây Sơn : Tây Sơn đã thu được những kết quả to + Nguyên nhân thắng lợi : lớn nào ? + ý nghĩa lịch sử : ( HS nhắc lại kết quả ? Nguyên nhân thắng lợi của PT Tây mà nghĩa quân TS đạt được) Sơn ? 4, Quang Trung xây dựng đất nước : ? ý nghĩa lịch sử ? - Kinh tế : ? Trình bày các biện pháp cải cách của - Văn hoá : Quang Trung trên các lĩnh vực kinh tế, -Quốc phòng : văn hoá, quốc phòng và ngoại giao ? - Ngoại giao : ? Theo em , Quang Trung có những cống hiến gì cho đất nước ? 4, Củng cố, dặn dò : - Dặ HS về nhà ôn bài – chuẩn bị cho tiết bài tập và kiểm tra. Ngày…….tháng…..năm 2012 Ký duyệt. Tuần : 31 TIẾT 59: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I, MỤC TIÊU BÀI DẠY - Qua tiết làm BT GV giúp HS ôn lại tất cả những kiến thức đã học trong chương V đồng thời qua tiết học GV cũng có thể biết được khả năng tiếp thu kiến thức của HS - Rèn luyện cho HS làm quen với các dạng bài tập II, CHUẨN BỊ - GV : SGK, hệ thống bài tập - HS : SGK, VBT, Vở ghi III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A. Ổn đinh tổ chức B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới - Giới thiệu bài : - Các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Bài tập 1 : Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng nhất 1. Nguyên nhân khiến nhà Lê suy sụp vào thế kỉ XVI A. Triều đình nhà Lê mục nát, vua quan ăn chơi không quan tâm đến đời sống nhân dân B. ND cực khổ nổi dậy khắp nơi C. TRiều đình tranh giành quyền lực đánh giết lẫn nhau D. Cả 3 ý trên 2. Nền kinh tế nong nghiệp Đàng Trong phát triển hơn Đàng ngoài do : A. Là vùng đất màu mỡ B. Là vùng đất không xảy ra chiến tranh C. Do biện pháp tích cực của chúa Nguyễn trong việc khai hoang thuỷ lợi D. Do nhân dân ủng hộ chính quyền chúa Nguyễn 3. Nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghiã của ND Đàng trong A. Chính quyền chúa Nguyễn mục nát đến cực độ B. Sản xuất đình đốn, mất mùa đói kém C. Đời sống nhân dân cực khổ D. Cả 3 ý trên 4. Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn A. Nguyễn Nhạc B. Nguyễn Huệ C. Nguyễn Lữ D. Cả 3 ý trên 7. Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn A. Do nhân dân ủng hộ B. Do xây dựng được khới đoàn kết C. Do sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy quân sự D. Cả 3 ý trên Bài tập 2 : Điền tiếp những sự kiện lịch sử vào chỗ trống 1. Năm 1771 : ………… 2. Năm 1783 ……….. 3. Năm 1785 ……………… 4. Năm 1786 ……………….. 5. Năm 1788 …………………… 6. 16/9/1792 ………………. Bài tập 3 : Lập bảng thống kê phong trào Tây Sơn từ 1771 – 1789 THỜI GIAN SỰ KIỆN 1.Năm 1771 …………………………. NGƯỜI LĐ …………. KẾT QUẢ-Ý NGHĨA …………………... 2. Năm 1773. …………………………. ………….. ………………………... 3. Năm 1777. …………………………. …………….. …………………. 4. Năm 1785. …………………………. …………….. ……………………...

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 5. Năm 1786. ……………………………>. ………….. ………………………... 6. Năm 1788. …………………………. …………... ………………………... 7. Năm 1789 ……………………… …………….. …………………… D. Dặn dò về nhà - Làm bài tập - Chuẩn bị bài mới Tiết : 60 KIỂM TRA LỊCH SỬ I.MỤC TIÊU - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử Việt Nam trong học kì II lớp 7 so với yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng. - Từ kết quả kiểm tra, các em học sinh tự đánh giá kết quả học tập, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân trong thời gian sau. - Giáo viên đánh giá được kết quả giảng dạy, kịp thời điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy học. 1. Về kiến thức: Kiểm tra nội dung cơ bản trong các chủ đề sau: 1. Đại Việt thời Lê Sơ: 2. Đại Việt ở các thế kỉ XVI – XVIII - Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền - Phong trào Tây Sơn. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức... 3. Về thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước. A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. Chủ đề: 1. Đại Việt thời Lê Sơ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề:. Thông hiểu T L. TNKQ. Đại Việt thời Lê Sơ. Khởi nghĩa Lam Sơn. Vận dụng TL. Trình bày nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lê sơ 1 3 30%. 1,0 10% Nối được thời. TN KQ. Cộng. TL. 4 4,5 45%.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề: 3. Phong trào nông dân Tây Sơn Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu 3 TS điểm 1,5 Tỷ lệ % 15% B. RA ĐỀ. gian và sự kiện lịch sử về khởi nghĩa Lam Sơn và Phong trào Tây Sơn 0,5. 1 1. 1 10%. % Quang Trung xây dựng đất nước. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây sơn. Tóm tắt công lao của Quang Trung trong sự nghiệp giữ nước và xây dựng đất nước. 1. ½. ½. 0,5. 3 5%. 2. 1 30%. 2 1,5. 7 1. 60%. 4,5 45%. 10% ½. 6 15%. 2. 10%. 10 100%. Họ tên HS:...................................... Lớp: 7a...... Đề: B. Điểm: ……………... Đề Kiểm Tra Môn Lịch Sử Lớp 7 Thời gian: 45 phút I.Trắc Nghiệm: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng. Câu 1: Được ghi nhận là một trong những trận thủy chiến lớn nhất của nhân dân ta trong lịch sử chống ngoại xâm, đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm ? a. Chiến thắng Bạch Đằng b. Chiến Thắng Rạch Gầm, Xoài Mút c. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt d. Chiến thắng giặc Nguyên Câu 2: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều Lê sơ ? a. Vua quan ăn chơi b.Nội bộ triều đình mất đoàn kết c. Đời sống nhân dân cơ cực d. Tất cả các ý trên Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng trong: a. Chính quyền họ Nguyễn suy yếu b. Thời tiết không thuận lợi.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> c. Quan lại đục khoét nhân dân d. Ý a và c đúng Câu 4: Nối mốc thời gian cột A với sự kiện ở cột B cho đúng Thời gian A Nối Sự kiện B a. Năm 1771 1. Quang Trung đánh tan 29 vạn quân Thanh b. Năm 1427 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ c. Năm 1785 4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi d. Năm 1789 5. Nguyễn Huệ đánh tan 5 vạn quân Xiêm Câu 5: “Chiếu lập học” nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung? a. Muốn mở nhiều trường học b. Muốn nước nhà độc lập c. Muốn tuyển chọn người tài d. Xây dựng đất nước thông qua học tập thi cử Câu 6: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện ý nghĩa gì? a. Tinh thần đoàn kết dân tộc b. Truyền thống yêu nước c. Thể hiện ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc c. Tinh thần nhân đạo của dân tộc II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Vua Quang Trung đã có những chính sách như thế nào để phục hồi và phát triển nền kinh tế, giáo dục, quốc phòng ? Câu 2: (4 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Bài làm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(121)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần :32 CHƯƠNG VI : VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XI X Bài 27 CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN Tiết 61 : I. Tình hình chính trị- kinh tế A, Mục tiêu bài học : 1, Kiến thức : + Nhà nguyễn lập lại chế độ PK tập quyền. Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xúc với Phương Tây. - Các nghành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế. 2, Tư tưởng : Chính sách của triều Nguyễn không phù hợp với yêu cầu lịch sử-> Kinh tế xá hội không có điều kiện phát triển. 3, Kĩ năng : Phân tích nguyên nhân các hiện tượng kinh tế, chính trị thời Nguyễn. B, Phương tiện dạy học : + Bản đồ VN + Lược đồ các đơn vị hành chính dưới thời Nguyễn. C, Hoạt động dạy học : 1, ổn đinh tổ chức : 2, Kiểm tra bài cũ : 3, Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Sau khi Quang Trung mất, nội bộ triều Tây Sơn lục đục và suy yếu nhanh chóng . Đó là cơ hội để Nguyễn ánh nổi dậy tiêu diệt triều Tây Sơn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.. HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS -GV : Nói rõ triều Tây Sơn sau khi Quang Trung mất. ? Nhân cơ hội Tây Sơn suy yếu Nguyễn ánh đã có hành động gì ? - Sử dụng bản đồ thuật lại trận chiến của Nguyễn ánh đánh đổ Tây Sơn.. -GV : Năm 1804 Nguyễn ánh đổi quốc hiệu nước ta là Việt nam . ? Nhà nước quân chủ chuyên chế là nhà nước ntn ? - HS trả lời -GV bổ sung : Để tập trung quyền lực trong tay của mình Nguyễn ánh và các vua Nguyễn đã đặt ra lễ 4 không : + Không đặt chức tể tướng +Không lấy đỗ trạng nguyên +Không lập Hoàng Hậu + Không phong tước vương cho người ngoài hoàng tộc. -> cứ như thế nhà Nguyễn thâu tóm và điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. ? Các đơn vị hành chính được sắp xếp lại ntn ? - Chỉ trên lược đồ các đơn vị hành chính thời Nguyễn.Kể tên các tỉnh và phủ trực thuộc. ? Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị hành chính thời Nguyễn ? ( Lần đầu tiên trên một lãnh thổ thống nhất, các đơn vị hành chính được sắp xếp chính quy như vậy.) - GV : Để củng cố hơn nữa địa vị thống trị của mình, nhà Nguyễn rất chú trọng đến việc củng cố luật pháp. ? Luật pháp được củng cố ntn ? -GV : nnnnNội dung của luật Gia Long dựa hẳn vào luật của nhà Thanh. ? Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để củng cố quân đội ?. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT 1, Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền :. *XD chính quyền : - Năm 1802. Nguyễn Ánh lấy niên hiệu Gia Long, chọn phú Xuân ( Huế ) làm kinh đô-> Nhà nước quân chủ tập quyền được củng cố.. -Chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc( Phủ thừa Thiên- Huế). *Luật pháp : -Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long. *Quân đội : + Quân đội bao gồm nhiều binh chủng ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - HS quan sát H62, 63 + Quan võ mặc áo bào ngồi trên lưng ngựa có lọng che rất oai phong + Lính cận vệ được trang bị đầy đủ khí giới.. ? Hậu quả của chính sách đối ngoại đó ? ( Thúc đẩy P xâm lược nước ta) ? Tình hình kinh tế nước ta đầu thế kỉ XI X ? ? Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng ntn ? mặc dầu diện tích canh tác tăng nhưng dân lưu vong vẫn nhiều. Vì sao ? ? Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không ? ? Tại sao việc sửa đắp đê điều lại gặp khó khăn ? ( Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến) -GV nhấn mạnh : Kinh tế nông nghiệp ngày càng sa sút không phát triển lên được.. + Xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam quan đến Cà Mau.. *Đối ngoại : +Thần phục nhà Thanh + Đóng cửa không quan hệ với tư bản P. Tây. 2, Kinh tế dưới triều Nguyễn : a, Nông nghiệp : + Chú trọng khai hoang + Lập ấp, đồn điền ->Diện tích canh tác tăng thêm. -Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng phổ biến. => Nông nghiệp ngày càng sa sút không phát triển lên được.. b, Thủ công nghiệp : + Có điều kiện phát triển nhưng bị kìm ? Thủ công nghiệp dưới thời Nguyễn có hãm. đặc điểm gì ? - HS đọc đoạn trích trong SGK. ? Qua nhận xét đó em có suy nghĩ gì về tài năng của thợ thủ công ta đầu thế kỉ XI X ? ( Thông minh, cần cù, sáng tạo, tay nghề cao, bước đầu làm quen với KT mới của P. Tây) ? Có tiềm lực phát triển nhưng vì sao TCN nước ta lại không phát triển c, Thương nghiệp : được ? - Nội thương : Buôn bán phát triển. ? Em có nhận xét gì về hoạt động buôn -Ngoại thương : Hạn chế buôn bán với bán trong nước ? người P. Tây. ? Chính sách ngoại thương của nhà nguyễn ntn ? - GV : Mặc đầu nền kinh tế có điều.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> kiện phát triển nhưng chính sách phản động của nhà Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu lịch sử của nền kinh tế, xã hội. 4, Củng cố, dặn dò : ? Những hạn chế trong việc cai trị nước ta của nhà Nguyễn ? Hậu quả của những hạn chế đó ?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×