Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

GA tuan 30 den khong xoadoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.33 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31. Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 61: Ăng - co Vát. I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng –co Vá, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia. II.Đồ dùng : - Ảnh khu đền Ăng - co Vát trong SGK III.Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra : 4’ -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội -3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của dung bài. GV -Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm HS. 2 Bài mới : 32’ * Giới thiệu bài: Đọc và ghi tên bài. -Nghe. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. 1HS đọc bài -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn -3HS đọc nối tiếp của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu đọc thầm. dài. -Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc -Theo dõi GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi nối nhau trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. +Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia +Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ đầu thế kỉ XII bao giờ? +Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng… +Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời có gì đẹp? +Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu -Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy đền……….. nêu ý chính của từng đoạn. +Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, +Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt -Ghi ý toàn bài lên bảng. diệu… -Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công -Nghe. 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật…. c) Đọc diễn cảm. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 +Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc. +Nhận xét, cho điểm từng HS. 3 Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học.. -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc Theo dõi GV đọc mẫu. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3-5 HS thi đọc.. Toán Tiết 151: Thực. hành (tiếp theo). I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II.Đồ dùng : -Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ +Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường. 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài. HĐ 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. -GV nêu bài toán như SGK. GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 400. ta làm như sau: + Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB ( theo tỉ lệ xăng- ti- mét). -GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm ) + Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. HĐ 2: Thực hành Bài 1: -GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng. -HS làm bài.. -HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV .. -HS tự đổi vào nháp. -HS cả lớp tự vẽ vào vở -Theo dõi– tìm hiểu đề bài. -HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở. -1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biểu thị chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50. -GV kiểm tra và hướng dẫn Bài 2: Còn thời gian hướng dẫn cho HS làm.. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. Đổi 3m = 300cm. -Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm ) -Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. -HS thực hành đo chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ. 8m = 800cm; 6m = 600 cm Chiều dài của lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 (cm) Chiều rộng của lớp học thu nhỏ. 600 : 200 = 3 (cm) Đạo đức. Tiết 31: Bảo vệ môi trường (tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đướcự cần thết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . -Nêu được những việc cần làm phù hợp vaới lưa tuổi để bảo vệ môi trường . -Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng. II.Đồ dùng : -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ +Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? -Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương em? -GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài. HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2,SGK) -GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo luận và tìm cách giải quyết một tình huống trong bài tập 2) -Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. -GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra kết quả đúng: HĐ 2:Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK) -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. -Mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.. -HS trả lời.. -Các nhóm lên nhận tình huống và thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống -Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.. -HS thảo luận theo cặp. -Một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -HS lắng nghe. 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV kết luận về ý kiến đúng: + Tán thành (a),(c),(d),(g) +Không tán thành( b) HĐ3: Xử lí tình huống(BT4 SGK) -GV chia lớp thành 6 nhóm +Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a) +Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b) +Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c) -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả -GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm. HĐ 4:Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết +Nhóm 2: tương tự đói với môi trường trườnghọc. +Nhóm 2: tương tự đói với m”i trường lớp học. -GV nhận kết quả làm việc của từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.. -Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo luận và tìm cách giải quyết tình huống -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả: a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng -Từng nhóm thảo luận.. -Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HSlắng nghe.. Khoa học Tiết 61 : Trao. đổi chất ở thực vật. I.Mục tiêu: -Trình bày được sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và phải thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng,… -Thể hiện sự trao đổi chất giữ thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng : -Hình trang 122,123 SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 4’ - Kể ra vai trò của không khí đối với đời - 2 em lên bảng. sống của thực vật ? - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí CO2 của thực vật ? 2. Bài mới:30’ 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Giới thiệu bài - Ghi tên bài HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật - Yêu cầu quan sát H1 trang 122 SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong hình ? + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ? + Phát hiện ra những yếu tố còn thiếu để bổ sung + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ?. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi – con bò, cây xanh, mặt trời – ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất – CO2, O2 – Lấy: chất khoáng, khí CO2, nước, khí O2, – Thải ra: hơi nước, khí CO2, các chất khoáng khác... – Quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. + Quá trình trên được gọi là gì ? HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho - Nhóm 4 em cùng vẽ. các nhóm - Yêu cầu HS cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và cử - Các nhóm trình bày. đại diện nhóm trình bày trước lớp 3. Dặn dò, dặn dò. 2’ - Nhận xét - Lắng nghe. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Chính tả Tiết 31 : (Nghe – viết):Nghe lời chim nói I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả; biết rình bày các dòng thơ, khổ thơ 5 chữ; bài viết sai không quá 5 lỗi. -Làm đúng bài chính tả phân biệt 2a/b , 3a/b. II.Các họat động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ -Viết bảng : SaPa, khoảnh khắc , hây -HS viết nháp, 2 HS lên bảng. hẩy , nồng nàn,... -Nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài- Ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn nghe viết. -Lắng nghe. -GV đọc mẫu . -1 HS đọc, lớp đọc thầm. 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Yêu cầu học sinh đọc. +Loài chim nói về điều gì?. +Nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện -Tìm từ khó và viết vào nháp. -Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn (lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết ) -Hướng dẫn phân tích, so sánh từ khó. -Luyện đọc từ khó tìm được. -Luyện đọc từ khó tìm được -Nghe viết bài vào vở -Giáo viên đọc cho hs viết bài vào vở -HS đổi vở soát lỗi -Soát lỗi. -Chấm một số bài, nhận xét. HĐ2: Luyện tập. Bài 2: Nêu yêu cầu -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong -Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm và nhóm thảo luận và tìm. giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n . VD: lạch, lâm, lệnh. lềnh, lí…. Tìm 3 trường hợp chỉ viết n không viết l. -Cử 2 nhóm thi đua. Lớp nhận xét, tính -Thi tiếp sức giữa hai nhóm điểm. -Nhận xét sửa sai. Bài 3: -Nêu yêu cầu: Chọn các tiếng cho trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn : -Hs theo dõi “Băng trôi”. -Hs đọc bài, suy nghĩ , làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS dùng chì làm bài SGK . -1 HS lên bảng sửa bài. -Gọi 1 HS làm bảng . Lớp làm bài vào vở. “Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100 ki-lô-mét vuông. Núi băng này lớn -Nhận xét, sửa sai, chốt lời giải đúng bằng nước Bỉ” 4.Củng cố - dặn dò: 2’ -Viết lại lỗi viết sai. -Nhận xét tiết học. Toán Tiết 152 : Ôn tập về số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS: -Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. -Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. -Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. ************************************************************ Lịch sử Tiết 31 : Nhà Nguyễn thành lập I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. -Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. -HS tìm hiểu thêm về lịch sử nước mình. II.Chuẩn bị: Một số điều luật của bộ luật Gia Long. III.Hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ : 4’ - Em hãy kể lại những chính sách về kinh - 2 HS trình bày tế và văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung 2. Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài - Ghi tên bài HĐ1: Làm việc cả lớp - Tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi : + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? – Sau khi vua Quang Trung mất, - GV nói về sự tàn sát của Nguyễn Ánh Nguyễn Ánh đem quân tấn công, lật đổ đối với những người tham gia khởi nghĩa nhà Tây Sơn. Nguyễn ánh lên ngôi Tây Sơn Hoàng đế. - GV thông báo: Nguyễn Ánh lấy niên hiệu Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858 trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức HĐ2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Nhóm 4 em + Những điều gì cho thấy các vua nhà - Đại diện nhóm trình bày. Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành – Không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành vàng của mình ? mọi việc hệ trọng. + Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức – Gổm nhiều thứ quân, ở kinh đô cũng như thế nào? như ở các nơi đều xây dựng thành trì - GV kết luận. vững chắc. - Gọi HS đọc Ghi nhớ - 2 em đọc. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nhận xét - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau: Kinh thành Huế Kể chuyện Tiết 31 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: Giúp HS: -Chọn được một câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hoặc cắm trại, đi chơi xa… 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể rõ ràng; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II.Hoạt động dạy học: . 1.Bài cũ: 4’ -GV 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, -HS kể, nhận xét bạn kể. đã đọc về du lịch hay thám hiểm? -GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài. HĐ 1. Hướng dẫn HS phân tích đề. -Gọi HS đọc đề và phân tích đề. -1 HS đọc đề bài trong SGK. -GV gạch dưới những chữ sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý trong -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. SGK +Khi kể chuyện xưng tôi, mình. +Khi kể các em cần chú ý điều gì? -Cả lớp đọc thầm phần gợi ý, suy nghĩ để chọn đề tài kể chuyện của mình. -Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình -HS lần lượt giới thiệu câu chuyện định kể. mình định kể. -GV lưu ý HS: Khi kể chuyện các em cần chú ý phải có đầu, có cuối. Trong các câu -HS nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi mình đến. Kết hợp xen kẽ kể về phong cảnh và hoạt động của mọi người. HĐ 2: Gợi ý kể chuyện. -GV nhắc HS chú ý: -SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. -Lắng nghe. -Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp) HĐ 3: HS thực hành kể chuyện. -Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu. a.Kể chuyện trong nhóm: b.Thi kể trước lớp: -1 HS khá, giỏi kể mẫu. -Gọi đại diện thi kể. -HS kể theo nhóm. -GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu -Đại diện thi kể. -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, -Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, bạn có câu chuyện hay nhất, tuyên dương cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ 3.Củng cố – dặn dò: 2’ điệu -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay tích cực học tập. nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe.. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Tiết 62: Con chuồn chuồn nước I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu nhấn giọng các từ gợi tả. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của yêu quê hương. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa cho bài học trong SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ -Gọi học sinh đọc bài Ăng – co Vát và -HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.. trả lời câu hỏi trong SGK. +Nêu nội dung chính? -GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài -Học sinh theo dõi. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Gv chia bài thành 2 đoạn như SGK. -Học sinh đọc nối tiếp ( 2 – 3 lượt bài) + Đoạn 1: Từ đầu đến như còn đang phân vân. -HS luyện đọc theo cặp + Đoạn 2: Còn lại. -2 cặp thi đọc. -Cho HS đọc nối tiếp ,kết hợp giảng từ, -Đọc cá nhân.(1 –2 HS). HS khác nhận xét. hướng dẫn phát âm từ khó, cách ngắt -HS nghe. nghỉ -Cho HS luyện đọc theo cặp. -HS đọc. -Thi đọc -Gọi HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai con -Cho HS đọc đoạn 1. mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ +Chú chuồn chuồn nước được miêu tả và thon vàng như màu vàng của nắng mùa đẹp như thế nào? thu. +Chú chuồn chuồn nước được miêu tả +Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con mắt bằng hình ảnh so sánh nào? long lanh như thủy tinh, Thân nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu, bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. +Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì + HS tự trả lời theo suy nghĩ của mình. sao? -Hướng dẫn HS rút ý 1. *ý1: Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. +Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có +Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ gì hay ? của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?. - HS rút ý đoạn 2. - HS nêu nội dung bài. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp . -Gv hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm ra giọng đọc của bài; hướng dẫn học sinh đọc một đoạn và đọc mẫu đoạn . đoạn “Ôi chao … như đang còn phân vân”. -Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, GV theo dõi, giúp đỡ. -Cho HS thi đọc diễn cảm . -Theo dõi nhận xét, sửa cho HS. 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Hệ thống bài. -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc.Chuẩn bị bài sau.. +Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn có đang bay, trời xanh trong và cao vút. *ý2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của yêu quê hương. -2 HS đọc nối tiếp. -HS nhận xét để tìm ra giọng đọc. -HS theo dõi.. -HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm ( 5 –6 HS) -HS khác nhận xét, bổ sung.. Toán Tiết 153 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: -So sánh các số đến sáu chữ số. -Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn. II.Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 4’ - Gọi HS đọc số: 178 625, 7 008 906 - 2 em đọc. - Viết bảng con: 56 208, 9 800 760 - Cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập : - HS làm vở. Bài 1 : - HS tự làm bài và chữa bài. - 2 em nêu, HS yếu nhắc lại. - Gọi HS nêu cách so sánh 2 số: + Có số chữ số khác nhau - 1 em đọc. + Có số chữ số bằng nhau - HS làm VBT, 2 HS lên bảng Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu đề a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 - Hướng dẫn HS so sánh rồi xếp b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS làm VBT, 2 em làm bảng nhóm 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) 10261 > 1590 > 1567 > 897 b) 4270 > 2518 > 2490 > 2476 - HS viết bảng con, 4 em tiếp nối lên bảng. - HS viết bảng con, 1 em lên bảng a) x = 58, 60 b) x = 59, 61 c) x = 60. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự bài 2 Bài 4: - GV đọc cho HS viết bảng con. Bài 5: - HS tự làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nhận xét - Chuẩn bị: Ôn tập số tự nhiên (tiết 3). - Lắng nghe. Tập làm văn Tiết 61 : Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I.Mục tiêu: Nhận biết những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp. II.Đồ dùng : -Tranh ảnh các con vật mình yêu thích. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ +Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật. -2HS đọc +Đọc đoạn văn miêu tả hoạt động cuả con vật. 2 Bài mới : 32’ * Giới thiệu bài – Ghi bảng HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Bài 1, 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Nêu yêu cầu – 2 HS đọc đề bài -Nối tiếp nhau phát biểu -Yêu cầu đọc đoạn văn dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật . -Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. -Gv nhận xét, chốt lời giải đúng ghi bảng theo các cột: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hai tai To, dựng đứng trên cái đầu rất Hai lỗ mũi đẹp Hai hàm ươn ướt, động đậy răng Trắng muốt Bờm Được cắt rất phẳng Ngực Nở 9.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bốn chân Cái đuôi. Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên mặt đất Dài, ve vẩy hết sang phải rồi lại sang trái HĐ 2: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. Bài 3: Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó -Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào giấy khổ -Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. to. -4-5 HS đọc bài. Gợi ý: Có thể dùng dàn ý quan sát của bài trước. Chú ý sử dụng màu sắc thật đặc trưng để phân biệt được con vật này với con vật khác. -Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng , GV sửa cách dùng từ, lỗi ngữ pháp, đặt câu. -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm -Nhận xét, ghi điểm HS có bài viết tốt 3 Củng cố - Dặn dò: 2’ -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Hoàn thành đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật, viết vào vở. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu I.Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là trạng ngữ. -Nhận diện được trạng ngữ trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu sử dụng trạng ngữ. II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. -Bảng phụ viết sẵn BT 1. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 4’ - Em hiểu thế nào là câu cảm ? - 1 em trả lời. - Đặt 2 câu cảm bộc lộ cảm xúc thán - 2 em lên bảng. phục, ngạc nhiên 2. Bài mới: 32’ * Giới thiệu bài - Ghi tên bài HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi 3 em nối tiếp đọc các yêu cầu 1, 2, - 3 em đọc. 3 - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận trả lời 1) Câu (b) có thêm 2 bộ phận (được in * Lưu ý: TN có thể đứng trước C-V của nghiêng) 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> câu, đứng giữa C- V hoặc đứng sau 2) -Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học ? nòng cốt câu. - Nhờ đâu I-ren trở thành nhà khoa học ? - Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học ? 3) Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc... HĐ2: Nêu ghi nhớ - 3 em đọc, lớp học thuộc. - Gọi HS đọc Ghi nhớ - 1 em đọc. HĐ3: Luyện tập - HS làm VBT. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Mỗi em trình bày 1 câu. - Yêu cầu HS làm VBT - Lớp nhận xét. - Gọi 3 em trình bày – Ngày xưa, từ tờ mờ sáng, mỗi năm: - GV chốt lời giải đúng, gạch chân dưới từ ngữ chỉ thời gian. từ ngữ trong bảng phụ. – Trong vườn: từ ngữ chỉ nơi chốn. – Vì vậy: từ ngữ chỉ kết quả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự viết - HS làm VBT, nhóm 2 em trao đổi sửa - Gọi một số em trình bày bài. - GV chữa bài, ghi điểm. - 3 - 5 em trình bày. 3. Dặn dò: - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - Lắng nghe Toán Tiết 154: Ôn tập về số tự I.Mục tiêu:Giúp HS: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Bài cũ: 4’ -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. -GV nhận xét . 2.Bài mới: 32’ -GV giới thiệu bài, ghi bảng. Bài1: -Gọi HS đọc yêu cầu- tìm hiểu đề. -Làm bài vào vở. -GV nhận xét , sửa bài.. nhiên (tiếp theo). Học sinh a. Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58, 60. b. Các số lẻ lớn hơn 57 va bé hơn 62 là: 59; 61. -HS đọc yêu cầu, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và củng cố lại. -Làm bài vào vở. a. Các số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640; 4136. Các số chia hết cho 5 là: 605; 2640 b. Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601. Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601. 9.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhận xét, sửa bài.. -HS làm bài miệng. -Lớp nhận xét, sửa bài. a. 252; 552; 852. b. 108; 198. c. 920. Bài 3: -HS làm bài vào vở. -HS đọc yêu cầu: Tìm x, biết 23 < x< 31 -1 HS lên bảng làm. và x là số lẻ chia hết cho 5.. -Lớp nhận xét, sửa. -GV nhận xét , sửa bài. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4: Còn thời gian hướng dẫn hs làm. 3.Củng cố- Dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiêt học. -Về làm bài tập 4,5. Khoa học Tiết 61 : Động vật cần gì để sống ? I.Mục tiêu: Giúp HS: Nêu được yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - HS lên bảng trình bày sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: Mô tả thí nghiệm. - N4 tiến hành mô tả phân tích thí nghiệm. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ 5 con chuột trong thí nghiệm và điền vào phiếu học tập sau. Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu số 1 ánh sáng, không khí, nước Thức ăn ... ... ... - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Các con chuột trên có những điều kiện nào giống nhau? - Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sốngvà phát triển bình thờng? Vì sao em biết điều đó? - Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì? - Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần phải có những điều kiện nào? - Trong các con chuột trên con chuột nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó? - GV kết luận: Thí nghiệm trên giúp ta biết được động vật cần gì để sống. HĐ2: Điều kiện cần dể động vật sống và phát triển bình thường. - N2 quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kẻ bảng và ghi nhanh kết quả lên bảng. 9.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Động vật và phát triển bình thường cần phải cố những điều kiện nào? - GV giảng: + Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường. + Không khí để thực hiện trao đổi khí, không có không khí động vật sẽ bị chết. + Nước chiếm 80- 95 % khối lượng cơ thể của sinh vật, không có thức ăn không có chất hữu cơ để nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng cơ thể sống yếu ớt. 3. Củng cố dặn dò:2’ - Động vật cần gì để sống? - HS nêu câu trả lời, GV nhận xét, chốt kiến thức của bài học. - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Tiết 62 : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I.Mục tiêu: Nhận biết đoạn văn và ý chính từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ - Gọi 2-3 HS đọc lại những ghi chép -2-3 HS đọc, lớp nhận xét. sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 / tiết trước) -Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : 30’ *Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc. lớp đọc thầm. -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Hs suy nghĩ, làm bài cá nhân. -Yêu cầu đọc thầm bài Con chuồn -HS phát biểu ý kiến,lớp nhận xét bổ sung. chuồn nuớc xác định các đoạn văn Đoạn 1: “Ôi chao! …đang còn phân vân”. ý trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. chính: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn -Gọi HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận nước lúc ở một chỗ xét, theo dõi, bổ sung . Đoạn 2: “Rồi đột nhiên … cao vút”. ý - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: chính: Tả chú chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn Bài 2: -1 HSđọc, lớp đọc thầm. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS trao đổi theo cặp. -Yêu cầu làm việc theo cặp -3-4 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp -Gợi ý HS cách sắp xếp câu theo trình nhận xét. tự hợp lí khi miêu tả. Đánh số 1, 2, 3 để Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn nâu trầm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn văn. mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công -Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nhân đầy hạt cườm lóng lánh biêng biếc. -Gv nhận xét, chốt ý đúng: Chàng chim gáy nào giọng càng trong, 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3: -Nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -GV lưu ý HS: -Gọi một số HS đọc bài làm. -Nhận xét. Sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Ghi điểm 3.Củng cố – Dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. Hoàn thành tiếp đoạn văn, viết vào vở.. càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp -Nêu yêu cầu và làm bài vào vở -5- 6 HS đọc bài làm, các HS khác nhận xét.. Toán Tiết 155 : Ôn tập về các phép tính về số tự nhiên I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biêta đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Vận dụng tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. -Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 3’ -Gọi hs lên làm bài bập tiết trước. -HS làm bài. 2.Bài mới : 30’ a.-Giới thiệu bài – Ghi bảng b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1(dòng1,2): -Đặt tính rồi tính -Gọi HS đọc đề - HS làm bài theo yêu cầu. -Nêu cách đặt tính - Hs nhận xét -Gọi 2 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở -Nhận xét, sửa sai Bài 2: -Viết số thích hợp vào chỗ chấm : -Nêu yêu cầu a+b=b+a -Nêu cách tìm x ( số hạng, số bị trừ ) a-0 =a - Yêu cầu làm bài vào vở ( a+ b) + c = a + ( b + c ) Nhận xét – Ghi điểm 0- a= 0 a+0= 0+a= a -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: Bài 3: a). 1268 + 99 +501 -Nêu yêu cầu = 1268 + (99 + 501) -Nhắc lại một số tính chất của phép = 1268 + 600 = 1868 cộng : Tính chất giao hoán , Tính chất kết áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. hợp của phép cộng b). 121 + 85 + 115 + 469 -Nhận xét - ghi điểm = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 Bài 4,5: Hướng dẫn HS giỏi. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc 9.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 3.Củng cố - Dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau.. Đáp số: 2766 quyển Luyện từ và câu. Tiết 62 : Thêm. trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. I.Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ nơi chốn cho câu cưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II.Đồ dùng : -Bảng lớp viết: Hai câu văn ở phần BT1(LT). Ba câu văn ở phần BT1(BT). -Ba băng giấy mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 4’ -Đọc lại BT2. -2HS lên bảng -Nêu ghi nhớ SGK. -GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: 32’ -Giới thiệu bài. HĐ 1: Phần nhận xét. -Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2. -2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. -GV nhắc HS: Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó, tìm trạng ngữ. -Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -Gọi 1 HS lên bảng gạch. -HS suy nghĩ và trả lời. -GV nhận xét- chốt lời giải đúng: -Theo dõi, nhận xét. BT1: Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu: +Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. +Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên các đường nhưa, từ khắp năm cửa “ đổ -5-7 HS đọc. vào, hoa sấu//vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đ”. -HS đọc yêu cầu bài. BT2: Đặt các câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được. -Làm miệng. +Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? - HS khác nhận xét. +Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? HĐ 2: Phần ghi nhớ. 9.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. -Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -GV chốt lại: Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS suy nghĩ làm bài. -Sau đó cho 3HS đại diện lên làm trên ba băng giấy. -Gọi HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu +Bộ phận cần điền để hoàn thiện câu văn là bộ phận nào? -Cho HS suy nghĩ làm bài – gọi 4 HS lên làm phiếu. -Sau đó cho 4HS đại diện lên làm trên 4băng giấy. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Củng cố – Dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -Đọc yêu cầu bài. -HS làm vào vở. -5-7 HS đọc bài làm của mình. -HS khác nhận xét -HS đọc yêu cầu bài. +Đó là thành phần chính: CN và VN trong câu. -4 HS làm phiếu, lớp làm vào vở BT. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài. -Trả lời câu hỏi. VD: a/.Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. b/.Trong nhà, em bé đang ngủ say. c/.Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người. d/.ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.. Địa lí Tiết 31 :. Biển, Đảo và quần đảo. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được ví trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo và đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, C”n Đảo, Phú Quốc, … -Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. -Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. II.Đồ dùng : -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh , ảnh về biển , đảo Việt Nam. III.Các hoạt động dạy - học : 1-Bài cũ: Tìm trên lược đồ trong bài vị trí - 2HS trả lời cảng s”ng & cảng biển của Đà Nẵng? 2-Bài mới: Giới thiệu bài: 9.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Biển nước ta có có đặc điểm gì ? Vai trò như thế nào đối với nước ta? GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc gì? Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, m” tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố Dặn dò: 2’ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.. HS trả lời HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.. Tuần 32. Thứ hai ngày18 tháng 4 năm 2011 Sinh hoạt lớp I Đánh giá hoạt động tuần qua. II. Triển khai công việc thực hiện tuần tới. - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Tăng cường ôn tập cuối năm cho HS. - Đôn đôc HS nạp các khoản tiền theo quy định. ************************************ Tập đọc Tiết 63: Vương quốc vắng nụ cười 9.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu. - Từ ngữ: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não. - Hiểu nội dung: cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. -Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. đọc phân biệt lời các nhân vật. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ ghi nd. - HS: SGK . III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 em lên bảng đọc và trả lời. - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm. - Lớp lắng nghe. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS đọc hay nhầm lẫn,.... Chú ý câu hỏi: - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình - Gọi HS đọc phần chú giải. tự. - Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - Đoạn 1: Từ đầu ... cười cợt. - HS đọc lại các câu trên. - Đoạn 2: Tiếp theo ... không vào. - GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. đã nêu ở mục tiêu. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS luyện đọc. - Gọi HS đọc lại cả bài. - Luyện đọc các tiếng - Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, - Luyện đọc theo cặp. nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. những câu. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: b, Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. lời câu hỏi. - Tiếp nối phát biểu: + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở - Mặt trời không muốn dậy, chim vương quốc nọ rất buồn ? không muốn hót, hoa trong vườn + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi chán như vậy ? người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng - Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương quốc soi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng nọ do thiếu nụ cười. gió thở dài trên mọi mái nhà ... Từ ngữ: Kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - lớp đọc thầm. 9.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười. Từ ngữ: Rập đầu, không vào. - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại. Từ ngữ: ỉu xìu, ảo nao, hớt hải. - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài. cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Gọi HS nhắc lại. c, Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố , dặn dò: 2’ Về học bài chuẩn bị bài sau - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận và phát biểu: - 2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH: - Điều bất ngờ đã đến với vương quốc vắng nụ cười. - 2 HS đọc. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện. Toán Tiết 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( tiếp theo) I. Mục tiêu. Giúp HS ôn tập về : - Biết đặt tính và thực hiện Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số , phép chia các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh các số tự nhiên . - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi HS chữa bài 4,5(163) -HS chữa bài . -Nhận xét cho điểm . -HS nhận xét . 9.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: HD HS ôn tập : -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài GV chữa bài –củng cố cho HS về kỹ thuật nhân chia và cách đặt phép tính -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -GV chữa bài .YC HS giải thích cách tìm số chưa biết ? . - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -Cho HS tự làm bài –HS chữa bài . -GV nhận xét . -YC HS làm bài theo cặp . -GVcho HS chữa bài . -GV chốt kết quả . -Gọi HS đọc đề -GV cho HS tự trình bày bài . -Nhận xét chữa bài . 3. Củng cố .1’ - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: 1’ Về học bài chuẩn bị bài sau -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau BTVN : 1 b (163). *Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a -3HS làm bảng ; HS lớp làm vở . -HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả *Bài 2 (163) -2HS làm bảng ; HS lớp làm vở . 40 x X =1400 X : 13=205 X =1400 :40 X = 205 x 13 X =35 X = 2665 *Bài 3 HSKG(163) -HS lên bảng làm bài . -HS lớp làm nháp . *Bài 4 cột 1(163) -HS làm bài . 3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Đổi vở kiểm tra kết quả . *Bài 5(162) -HS làm bảng , lớp làm bảng nhóm. Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi được QĐ dài 180km là :180:12=15(l) Số tiền dùng để mua xăng là : 7500 x 15 = 112500 (đồng ) Đáp số : 112500 đồng. Đạo đức Tiết 32: Dành. cho địa phương (tiết 1). I. Mục tiêu. * HS biết các công trình công cộng địa phương và có khả năng: - .Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. - GDHS: có ý thức bảo vệ và chăm sóc các công trình công cộng địa phương. II - Đồ dùng . - GV: Các công trình công cộng của địa phương. 9.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS: Vbt. III Hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ Vì sao phải bảo vệ môi trường? +Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Hoạt động 1: HS biết các công trình công cộng địa phương -Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi , nhận xét - GV chốt lại b. Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng -GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương -HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời -HS nhận xét. + HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi ,bổ sung -Nhà văn hoá ,chùa ...là những công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. -Các nhóm thảo luận +Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung. -Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.. Khoa học Tiêt 63:. Động vật ăn gì để sống. ?. I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết: - Phân loại động vật theo thức ăn của chung - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng - Nắm chắc nội dung kiến thức bài học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng ; - GV: Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể ra những yếu tố cần để một con vật - 2 em thực hiện. 9.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> sống và phát triển bình thường ? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau - Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng - GV kết luận như SGK. b. HĐ 2: Trò chơi "Đố bạn con gì ?" - GV hướng dẫn cách chơi: + Một học sinh được GV đeo hình vẽ một con vật + HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi Đ/ S để đoán xem con gì. Lớp trả lời VD: Con vật này ăn cỏ phải không ? 3. Củng cố :1’ - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:1’ Về học bài chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài 64. - Nhóm 2 em - Các nhóm thực hiện, dán tranh ảnh theo nhóm lên 1 tờ báo. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. - 10 - 15 em tham gia đố.. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Chính tả :Nghe – Viết Tiết 32 :Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình by đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b. - GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ -2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa -Kiểm tra 2 HS. mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp - Nhận xét và ghi điểm. đúng chính tả. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Hướng dẫn HS Nghe - viết: 9.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a). Hướng dẫn chính tả. - Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, nêu nội dung . - GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả. - Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. b) GV đọc chính tả. -GV đọc từng câu hoặc cụm từ. -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi. c). Chấm, chữa bài. -GV chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. b, HĐ 2: Thực hành. * Bài tập 2: -GV chọn câu a hoặc câu b. a). Điền vào chỗ trống. - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức xin – sự. b). Cách tiến hành tương tự như câu a. Lời giải đúng: oi – hòm – công – nói – nổi. 3. Củng cố :1’ - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:1’ Về học bài chuẩn bị bài sau - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS luyện viết từ. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.. -HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm bài vào VBT. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở.. Toán Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên( tiếp theo) I. Mục tiêu. - Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với các số tự nhiên. + HS có tính cẩn thận, chính xác trong học tập. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. 9.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bảng phụ . - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài.. -GV chữa bài và cho điểm HS. -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. -GV nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe.. Bài 1: ( HSKG làm thêm cột b). -Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 b). Với m = 2006 ; n = 17 thì: m + n = 2006 + 17 = 2023 -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: ( HSKT làm côt a ). -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. áp dụng tính chất chia một tích cho một số. áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. Bài 3: ( HSKG làm thêm ). Bài 4: -1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK. +Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ? +Chúng ta phải biết: Tổng số mét vải bán trong hai tuần. Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Đáp số: 51 m 9.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Bài 5 : ( HSKG làm thêm ). - Hướng dẫn: - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề + Bài toán hỏi gì ? bài trong SGK. + Để tính được số tiền mẹ có lúc + Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu. đầu em phải biết được gì ? + Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua - Yêu cầu HS làm bài. bánh và mua sữa. - 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét, kết luận. Đáp số: 200000 đồng 3.Củng cố. Dặn dò:2’ - HS nhận xét. Về học bài chuẩn bị bài sau - GV tổng kết giờ học. Lịch sử Tiết 32 : Kinh. thành Huế. I. Mục tiêu. - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành huế được xây dựng bên bờ sông Hương, sơ lược về cấu trúc kinh thành Huế: có mười của chính ra vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. - Tự học vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới . - Trả lời các câu hỏi đúng, chính xác. - GDHS: Vẻ đẹp cố đô Huế –Di sản văn hóa thế giới. Bảo vệ di sản văn hóa cũng là góp phần giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp II. Đồ dùng : - GV: Phiếu học tập của học sinh. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - 2 em thực hiện. - Gọi 1 HS đọc bài học - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức - Lắng nghe a, HĐ 1: quá trình ra đời của kinh thành Huế Làm việc cả lớp - HS đọc SGK. - GV trình bày - 2 - 3 em mô tả. b.HĐ2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: "Nhà Nguyễn... các công trình kiến trúc" và yêu cầu vài em mô tả sơ lược quá trình xây dựng - Nhóm 4 em quan sát, thảo luận. kinh thành Huế - Đại diện nhóm trình bày. 9.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> c. HĐ 3: Thảo luận nhóm - Phát cho mỗi nhóm một ảnh (về các công trình kiến trúc ở Huế). Sau đó, yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận về những nét đẹp của công trình đó - GV hệ thống lại và kết luận: Ngày 11/12/1993, UNESCO đã công nhận Huế là - 3 em đọc. một Di sản Văn hoá Thế giới. 3. Củng cố . dặn dò: - Gọi một số em đọc bài học - Nhận xét - Chuẩn bị: Tổng kết Kể chuyện Tiết 32: Khát vọng. sống.. I. Mục tiêu. + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ một cách tự nhiên. Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng với cái chết. - Chăm chú nghe GV kể chuyện. Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Rèn kĩ năng kể chuyện cho hs. + Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại -Kiểm tra 2 HS. mà em được tham gia. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - GV kể chuyện 2 – 3 lần. - HS lắng nghe. + Lần 1: Kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai - HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng tay … đoạn. + lần 2: Kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh) Tranh 1 9.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin … mất hút”. Tranh 2 (Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa kể. Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1. Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1. * HĐ 2: HS kể chuyện: a). HS kể chuyện. b). Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay. 3. Củng cố , dặn dò.2’ * Em hãy nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33.. - HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh. - Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện. - 3 nhóm thi kể đoạn. - 2 HS thi kể cả câu chuyện - Lớp nhận xét. * Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.. Thứ tư ngày 19 tháng4 năm 2011 Tập đọc Tiết 64 : Ngắm trăng – Không. đề.. I. Mục tiêu. + Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.Bước đầu biết đọc diễn cảm 2 bài thơ với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung(thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh). HTL một trong hai bài thơ. + Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phị ghi nội dung bài. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -4 HS đọc phân vai truyện Vương quốc - Kiểm tra 4 HS. vắng nụ cười. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Ngắm trăng. - GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất xứ 9.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Cho HS đọc nối tiếp bài thơ, Cho HS đọc chú giải. -HS lắng nghe. b) HĐ 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc nối tiếp. -Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc chú giải. * Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - HS đọc theo cặp. * Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó - HS dựa vào nội dung bài đọc và vốn giữa Bác Hồ với trăng. hiểu biết trả lời trước lớp. * Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ? - GV nhận xét và giảng thêm : Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm trăng, - HS nhận xét. xem trăng như một người bạn tâm tình. c. HĐ3: Luyện đọc và tìm hiểu bài Không đề. a/ Luyện đọc. -GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Cho HS luyện đọc. - HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. b/ Tìm hiểu bài. - HS đọc nối tiếp. * Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn - HS đọc bài thơ. cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? * Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến * Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến và phong thái ung dung của Bác. chống thực dân Pháp. -Gvnhận xét, kết luận : Giữa cảnh núi rừng * Những từ ngữ cho biết điều đó: đường Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, non, rừng sâu quân đến. yêu đời. * Đó là những hình ảnh: Khách đến ND: tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc thăm Bác trong cảnh đường non đầy sống, không nản chí trước khó khăn trong hoa quân đến, chim rừng tung bay. Bàn cuộc sống của Bác Hồ xong việc nước, Bác xách bương, dắt d) HĐ4:. Đọc diễn cảm: trẻ ra vườn tưới rau. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS nhận xét. - Cho HS thi đọc. HTL bài thơ -HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét và khen những HS đọc - Một số HS thi đọc diễn cảm. thuộc, đọc hay. -HS HTL và thi đọc. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ -Lớp nhận xét. * Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính * Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc cách của Bác ? quan yêu đời, ung dung, thư thái. - Nhận xét tiết học. -HS về nhà HTL 2 bài thơ. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 158 : Ôn tập về biểu đồ. I. Mục tiêu. + HS biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Rèn kĩ năng nhận xét các thông tin trên biểu đồ. 9.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ . - HS: SGK + VBT 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Luyện tập. - Hướng dẫn HS lần lượt làm Bt 2 ; 3 / SGK vào VBT và bảng lớp. - Gv treo bảng phụ và cho Hs tìm hiểu yêu cầu của bài trong sgk - Gọi Hs trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk - Gv cho hs đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài tập trong sgk - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a - Gọi 1 HS lên bảng làm - Cho cả lớp làm vào vở rồi cho HS nhận xet và chữa theo mẫu sau: - Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là: 1255 – 921 = 334 ( km2 ) - Gv cho hs đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong sgk - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. 3. Củng cố ,dặn dò: 2’ Về học bài chuẩn bị bài sau - GV hệ thống lại bài. - Nhận xt tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. - HS dựa vào SGK và kiến thức đã học làm bài rồi trình bày trước lớp.. Hs tìm hiểu yêu cầu Bài 1: ( HSKG làm thêm). Bài 2: ( HSKT làm BT 2 a ). HS đứng tại chỗ trả lời câu a 1 HS lên bảng làm Bài 3: ( HStb làm BT 2 a ). - HS nhận xét, bổ sung.. Tập làm văn Tiết 63 : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu. + Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích. + Nắm chắc nội dung bài học . - GDHS: HS yêu quý động vật. II. Đồ dùng : 9.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV: ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật. Ba bốn tờ giấy khổ rộng( bảng phụ) - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -GV kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ - Nhận xét và ghi điểm. phận của con gà trống đã làm ở tiết 2. Bài mới: 30’ TLV trước. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện tập. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã -Cả lớp quan sát ảnh. phóng to (hoặc quan sát trong SGK). -Cho HS làm bài. a). Bài văn gồm mấy đoạn ? -HS trả lời. -GV nhận xét và chốt lại: Bài văn gồm -Lớp nhận xét. 6 đoạn. b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi - HS trả lời, lớp nhận xét. miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê ? -GV nhận xét và chốt lại: Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy … c). Tìm những chi tiết cho thấy tác giả -HS trả lời. quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ -Lớp nhận xét. mỉ. - GV nhận xét, chốt lại: Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. * Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu GV giao việc. -HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những -Cho HS quan sát một số tranh ảnh . gì đã quan sát được về ngoại hình con -Cho HS viết bài rồi trình bày kết quả vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. làm bài. -HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. -GV nhận xét + khen những HS viết -Lớp nhận xét. đoạn văn hay. * Bài tập 3: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -HS làm bài vào VBT. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt đọc đoạn văn. 9.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 63 :Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu. - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho trước váo chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT2. - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2. HS yêu thích môn học, có ý thức khi dùng từ đặt câu. - Nắm chắc nội dung bài học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ ( băng giấy). - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ TN chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? -HS nói lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét và ghi điểm. trong tiết trước. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức -HS lắng nghe. a, HĐ 1: Giới thiệu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu . a). Phần nhận xét: * Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại: -Lớp nhận xét. 1) Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó 2) Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. * Bài tập 3: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT. 9.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào ? b/) Phần ghi nhớ: - Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ. -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. b. HĐ3 : Luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: * Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a). Thêm trạng ngữ vào câu. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: 3. Củng cố , dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.. -HS làm bài cá nhân. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét.. - HS nêu. -3 HS đọc.. -1 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -Cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn. - Lớp nhận xét.. Toán Tiết 159: Ôn. tập về phân số.. I. Mục tiêu. + Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số + HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. + Rèn kĩ năng tính toán chho hs. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ BT3 . - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 9.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. Củng cố, ôn tập khi niệm phân số. Yêu cầu Hs Nêu được hình 3( sgk) là hình. Nhắc lại kiến thức về phân số. Bài 1: - Tự làm bài rồi chữa bài. 2 phần tô màu biểu thị phân số 5 , khoanh. bài 2: ( HSKG) vào C - Yêu cầu Hs ghi được các phân số ( bé - Tự làm bài rồi chữa bài hơn đơn vị) theo thứ tự vo tia số ( đoạn thẳng từ 0 đến 1 được chia làm 10 phần bằng nhau, phân số ứng với mỗi vạch lớn 1 hơn phân số đứng trước nó là 10 ). Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý ) - Tự làm bài rồi chữa bài. - HSLàm bảng phụ 12 12 : 6 2 4 4:4 1 - Hs dựa vào tính chất cơ bản của phân số     40 40 : 4 10 để tự rút gọn được các phân số, Gv cho - 18 18 : 6 3 ; 20 20 : 5 4 hs tự chữa bài( hoặc đổi cho cho nhau để 18  18 : 6  3   24 24 : 6 4 ; 35 35 : 5 7 ; tự đánh giá kết quả). Chẳng hạn: 60 60 : 12 5 - HS nêu cách rút gọn.   5 12. 12 : 12. 1. Bài 4( a,b; HSK ý c) 2 3 - Yêu cầu hs biết quy đồng mẫu số các phân số. a) quy đồng mẫu số các phân số: 5 và 7 - HS nêu quy tắc quy đồng MS C PS. MSC l : 5 7 = 35. Ta có 1 1 5 3  1;  1;  1;  1 6 2 2 cho hs nhận xét; 3 , rồi. 2 2 7 14   5 5 7 35 3 3 5 15   7 7 5 35. Bài 5:( nếu còn thời gian) - HS nhận xét.. tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu 5 3 1 1 số( 2 và 2 ) có cùng tử số ( 3 và 6 )... để 1 1 3 5 cùng rút ra kết quả. 6 ; 3 ; 2 ; 2. - HS nêu cách sắp xếp. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 3. Củng cố , dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau 9.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Khoa học Tiết 64 : Trao. đổi chất ở động vật.. I. Mục tiêu. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thừơng xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống khí ô xi và thải ra các chất cặn bã, khí các bo níc, nước tiểu. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. - Nắm chắc kiến thức nội dung bài học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng : - GV: Giấy A3 và bút vẽ - HS: SGK + VBT - III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể tên những động ăn cỏ, lá cây... và - 2 em thực hiện. những động vật ăn thịt, sâu bọ ... - Kể tên một số động vật ăn tạp - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống - Nhóm 4 em - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm việc theo thứ tự : - 1 em nhắc lại. + Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột - Nhóm trưởng điều khiển các bạn + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm làm việc. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm - GV viết lên bảng. b.HĐ 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi trang 125 SGK + Dự đoán xem con chuột nào chết trước? - Nhóm 4 em Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như - Đại diện nhóm trình bày. thế nào ? – Con chuột ở hộp 4 chết trước tiên, tiếp đến là con chuột ở hộp 2 chết, sau cùng là con chuột ở hộp 1 chết . Con chuột ở hộp 5 sống 9.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> không khoẻ mạnh, chỉ có con chuột ở hộp 3 sống bình thường. + Kể ra những yếu tố cần để một con vật – Cần có đủ không khí, thức ăn, sống và phát triển bình thường ? nước uống và ánh sáng. - GV kết luận như Bạn cần biết. - 3 em nhắc lại 3. Củng cố , dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe Về học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét - Chuẩn bị bài 63 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Tiết 64: Luyện. tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.. I. Mục tiêu. + Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3). + Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập - GDHS: yêu quý động vật. II. Đồ dùng : - GV: Một vài tờ giấy khổ rộng. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2 hS. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc. - HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a) Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa. -HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. -HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng. - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. 9.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> … rừng xanh” b) Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. c) Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi). * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc - Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. * Bài tập 3: - Cách tiến hành tương tự như BT2. - GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại viết vào VBT. - 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét.. Toán Tiết 160 :Ôn. tập về các phép tính với phân số.. I. Mục tiêu. + Thực hiện được phép cộng, phép trừ phân số. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhận, chia phân số. + Rèn kĩ năng tính toán cho hs. - GDHS: có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài II. Đồ dùng : - GV: Bảng phụ . - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ :4’ -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của tiết 159. bạn. - Nhận xét và ghi điểm. 9.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: .Hướng dẫn ôn tập -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính. -Chữa bài trước lớp. -Cho HS tự làm bài và chữa bài. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.. Bài 1 -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 :. Bài 3 : -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm mình. bài vào vở 7 x= 9 ;. -Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt, sau đó hỏi: + Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước? + Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước ? - Yêu cầu HS làm bài.. 4 x = 21 ;. x=. 3 4. -Giải thích: a) Tìm số hạng chưa biết của phép cộng. b) Tìm số trừ chưa biết của phép trừ. c) Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ. Bài 4 : (HSKG làm thêm) - Đọc và tóm tắt đề toán. - HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải a). Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 4. 1 5. 19 = 20 (vườn hoa). + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - 20 = 20 (vườn hoa). b).. Diện tích vườn hoa là: 20 Í 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 1 300 Í 20 = 15 (m2). -GV chữa bài và cho điểm HS.. Đáp số: 15 m2 Bài 5 : (HSKG làm thêm) -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc 9.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thầm trong SGK. Bài giải. - Yêu cầu HS đọc đề bài. 1 - Hỏi: Để so sánh xem con sên nào bò 2 5 m = 40 cm ; 4 giờ = 15 phút nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ? Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm - Yêu cầu HS chọn giải theo một trong Trong 15 phút con sên thứ hai bò được hai cách trên. 45 cm Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con 3. Củng cố , dặn dò.2’ sên thứ nhất. - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 64 : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu. + Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao?) + Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyện nhân trong câu. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau( BT3). + Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - GDHS: có ý thức khi dùng từ đặt câu. II. Đồ dùng : - GV: 3 viết 3 câu băng giấy văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ -Kiểm tra 2 HS. -HS1: Làm BT1, 2 (trang 134). - Nhận xét và ghi điểm. -HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ 2. Bài mới: 32’ thời gian. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ1: Giới thiệu tác dụng và đặc điểm -HS lắng nghe. của trạng ngữ chỉ nguyên nhân a). Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. lên bảng lớp. -HS suy nghĩ làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại. -Lớp nhận xét. Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng 9.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. b) Phần ghi nhớ: - Gợi ý HS nêu nội dung ghi nhớ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. b. HĐ 3: Luyện tập: * Bài tập 1: ( HSKT làm bài a ; b). - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù Câu b: Trạng ngữ: vì rét, … Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa … * Bài tập 2: ( HSKT làm bài a; b). -Cách tiến hành như ở BT1. -Lời giải đúng: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường … Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm … * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Cho HS làm bài rồi trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. 3. Củng cố , dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. Về học bài chuẩn bị bài sau -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị tiết sau.. - HS nêu. -3 HS đọc ghi nhớ.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. -3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu. -Lớp nhận xét.. -HS ghi lời giải đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ, đặt 1 câu. -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét.. Địa lí Tiết 32:Khai. thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I. Mục tiêu. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,...) + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. 9.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 3’ - Chỉ trên bản đồ và mô tả về vùng - 2 em thực hiện biển của nước ta . - Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta . - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Khai thác khoáng sản. Làm việc theo từng cặp Bước 1: - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh - Nhóm 2 em quan sát tranh, thảo luận trả trả lời câu hỏi : lời câu hỏi . + Tài nguyên khoáng sản quan trọng – Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? của thềm lục địa nước ta là dầu mỏ và khí đốt . + Nước ta đang khai thác những – Nước ta đã khai thác được hơn một triệu khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí, phục vụ Ở đâu? Dùng để làm gì ? nhu cầu trong nước và xuất khẩu . Ngoài dầu khí, nước ta còn khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, Quảng Ninh; sản + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước khai thác các khoáng sản đó ? và xuất khẩu - 2 em lên bảng trình bày . Bước 2: - GV chốt ý. a, HĐ 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Làm việc theo nhóm - Nhóm 4 em thảo luận, trình bày . Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý : – Cá có tới hàng nghìn loài, hàng chục loại + Nêu những dẫn chứng thể hiện nước tôm, nhiều loài hải sản quý khác như hải ta rất nhiều hải sản ? sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương,... – HĐ đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng + Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt diễn ra như thế nào ? Những nơi nào nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm Quảng Ngãi đến Kiên Giang . những nơi đó trên bản đồ ? - HS trả lời theo SGK 9.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> – Nuôi các loại cá tôm và hải sản khác + Nêu thứ tự các công việc từ đáng bắt như đồi mồi, ngọc trai,... đến tiêu thụ hải sản ? – Đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân xuống biển; làm tràn dầu trên biển,... dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? + Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển ? Bước 2: Các nhóm trình bày - GV bổ sung - 3 em đọc. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - Gọi một số em đọc bài học. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập. Tuần 33. Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Sinh hoạt lớp I Đánh giá hoạt động tuần qua. II. Triển khai công việc thực hiện tuần tới. - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Đôn đôc HS nạp các khoản tiền theo quy định. ************************************ Tập đọc Tiết 65: Vương quốc vang nụ cười ( TT) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu: Từ ngữ: căng phồng, phép mầu; ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy, Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). Đọc đúng: ngự uyển, cuống quá, phép mầu. 3. Thái độ: - GDHS: Biết được sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng . - GV: Bảng phụ ghi nd. - HS: SGK . III. Hoạt động dạy học: 9.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2 HS - Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ? - Bài thơ nói lên tính cách của Bác ntn ? - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Gv chia đoạn : 3 đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp.. - HS đọc thuộc bài Ngắm trăng và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. +Đoạn1: từ đầu….Nói đi ta trọngthưởng + Đoạn 2:Tiếp theo….đứt giải rút dạ + Đoạn 3: còn lại - HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe.. - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Gọi hs đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc + đọc mẫu lần 1. b. HĐ2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm toàn truyện. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - Cả lớp đọc thầm. + ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ý1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện ngược với cái tự nhiên. buồn cười. + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện Từ ngữ: phi thường, căng phồng, lom những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái khom. ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. - Cho HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. ... ý2: Vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Từ ngữ: phép màu, rạng rỡ. ND: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn - Nêu từ cần nhấn giọng. thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . - Thi đọc diễn cảm. c. HĐ3: Đọc diễn cảm : - Lớp nhận xét. - Cho HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2. - Cho HS thi đọc diễn cảm. 9.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nx ghi điểm. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài. - Yêu cầu HS về nhà HTL. Xem trước bài Con chim chiền chiện. Toán Tiết 161: Ôn tập về các phép tính với phân số.( TT) I. Mục tiêu. - Thực hiện được nhân chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số. - Rèn hs làm đúng các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4 (a). HSKG làm thêm bài 3. - GDHS: Cẩn thận làm tính và giải toán. .II. Đồ dùng . - GV: bảng nhóm - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : 4’ - Làm BT 3 của tiết 160. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS - GV nhận xét và ghi cho điểm HS. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 2. Bài mới: 32’ bạn. 2.1 Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức * Hướng dẫn ôn tập : - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS Bài 1. đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - HS làm bài vào nháp sau đó theo dõi - Nhắc các em khi thực hiện các phép bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài tính với phân số kết quả phải được rút mình. gọn đến phân số tối giản. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. cách tìm x của mình. - Viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hiện tính, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài phần a. - Hướng dẫn HS làm phần b, như SGV - Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày vào bảng nhóm. Bài 3. HS khá giỏi - HS nêu, nhận xét. - HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào VBT. Bài 4. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Làm phần a vào VBT. - 1 HS đọc trước lớp. - Làm vào VBT. Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là 9.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4 4 1 : = 25 5 5 (m). - Yêu cầu HS tự làm phần c. - GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 33: Dành. cho dịa phương. (Tiết 2). I. Mục tiêu. -HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. II. Đồ dùng dạy học -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: 4’ +Em hãy kể mọi người giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ở địa phương em? +Theo em các bạn HS trong trường tham gia vệ sinh nơi công cộng như thế nào ? +Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt vệ sinh nơi công cộng ? -GV nhận xét - Đánh giá. 2. Bài mới:30’ HĐ 1:Tham quan trường, lớp học. Mt: HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. -GV cho HS tham quan sân trường, vườn trường, lớp học. -Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.. -GV tổng kết dựa trên những phiếu. Hoạt động của học sinh. Hỗ trợ. -3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.. -HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. -HS làm phiếu học tập sau theo cặp 1. Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? Sạch, đẹp, thoáng mát. Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến của em: …………………………………… …….................................................. ...... …………………………………… … 9.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> học tập của HS.. -Kết luận:Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. HĐ 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp . Mt: Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. 2. Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em. …………………………………… ….. …….................................................. .......................................................... .......... -HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Kết luận: -Lần lượt các thành viên trong Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào thể làm một số công việc sau: phiếu. +Không vứt rác ra sân lớp. +Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và -Đại diện nhóm lên trình bày. -Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa trên tường. các nhóm. +Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. +Vứt rác đúng nơi quy định. +…… -Cho HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính… 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. -GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. -HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế, tủ, xong cửa …. Khoa học Tiết 65 : Quan. hệ thức ăn trong tự nhiên.. I. Mục tiêu. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Cung cố lại kiến thức về mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - HS thích tìm hiểu khoa học. - Nắm chắc nội dung môn học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bảng phụ ghi nd. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 4’ 9.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ. + Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ. + Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ? 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. + Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.. - HS thực hiện, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe.. -HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. + Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức - Vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng : ăn” của cây ngô dưới năng lượng của SGV ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - Quan sát, lắng nghe. + ”Thức ăn” của cây ngô là gì ? + Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng. + Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể + Tạo ra chất bột đường, chất đạm để chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây. nuôi cây ? + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như : nước, khí các-bôníc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm. - Kết luận : SGV - Lắng nghe. b. HĐ 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các - Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu sinh vật biết của bản thân để trả lời câu hỏi. + Thức ăn của châu chấu là gì ? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, … + Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì ? + Thức ăn của ếch là gì ? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ + Châu chấu là thức ăn của ếch. gì ? + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan chấu là thức ăn của ếch. hệ gì ? - Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và - Lắng nghe. 9.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3. Củng cố , dặn dò. 2’ - Nêu nội dung tiết học. - Về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài sau. Từ thứ ba đến thứ năm giáo viên khác dạy thay ******************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: thư chuyển tiền ( Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi( Bt2). - Rèn kĩ năng điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Một số phiếu học mẫu thư chuyển tiền, phát cho từng học sinh. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 1 em đọc. 2. Bài mới: 33’ - 2 em thực hiện. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: HD HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền. - HS lắng nghe. Bài tập 1: 1 HS đọc yc của đề - GV lu ý các em tình huống bài tập:” - Giải nghĩa những từ viết tắt,khó hiểu giúp mẹ điền những điều cần thiết vào trong mẫu thư. thư chuyển tiền về quê biếu bà. + Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước: Giấy chứng minh thư. -Phần nhận xét: + Ngời làm chứng: người làm chứng - 1 HS đọc nội dung bài tập 1,2. đã nhận đủ tiền. - Cả lớp đọc thầm truyện con cáo và - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của chùm nho, suy nghĩ, trả lời cho câu hỏi mẫu thư chuyển tiền. GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào trả lời cho câu hỏi Đẻ làm gì? Nhằm mẫu thư. mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục - HS tự làm bài vào vở. đích cho câu. - Một số học sinh đọc trước lớp Thư . chuyển tiền đã điền đầy đủ nội dung. - Cả lớp và GV nhận xét. 9.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. 1,2 HS đóng vai người nhận tiền ( là bà ) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm thư chuyển tiền này? - HS viết vào mẫu thuchuyển tiền. - Từng học sinh đọc nội dung thư chuyển tiền của mình. Cả lớp và Gv nhận xét. - Lắng nghe. - Bài tập 2: 1 HS đọc YC của bài tập:. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 67 Toán Tiết 165: Ôn. tập về đại lượng( TT). I. Mục tiêu. Giúp HS : - Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. Rèn kĩ năng Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ 2. Bài mới: 33’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức * Hướng dẫn hs làm các bài tập Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời Bài 1: gian, trong đó chủ yếu là chuyển đổi - HS làm bài. từ từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - 2 HS lên bảng – cả lớp làm bảng con. HD HS chuyển đổi đơn vị đo . - 5 giờ = 1 giờ X 5 = 60 phút X 5 = 300 phút Hs làm bài vào vở Bài 2: - HDHS thực hiện phép chia: 420 : 60 = 7 HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi Vậy 420 giây = 7 phút 1 so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - Với dạng bài : 12 giờ = ...phút 1 1 12 giờ = 60  12 = 5 phút.. - Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút. Bài 3( HSKG) : 9.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian cuả các hoạt động được hỏi đến trong bài. HD HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất. 3.Củng cố, dặn dò. 2’ Nhận xét tiết học Về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng( TT ). - Tương tự: HS giải phần b;c. - VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút = 300 phút + 20 phút = 320 phút. Bài 4: - HS làm nháp, 3 em lên bảng - 4 HS thực hiện Bài 5:( HSKG) - 1 em đọc - HS làm bảng nhóm. -. Lắng nghe. Luyện từ và câu Địa lí . Ôn tập Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . I. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?- ND ghi nhớ) - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT 1, mục III); Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3 - Biết nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích .Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . - Gd HS vận dụng vào giao tiếp viết văn. II. Đồ dùng . - GV: GV: Bảng lớp viết ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét ). Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang . - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . Gọi 2 HS lên bảng đọc câu tục ngữ và + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ ngữ đã học ở BT3 . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: 30’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Hướng dẫn nhận xét: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn . Con cáo và chùm nho " lên bảng . -Hoạt động cá nhân . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng vở . ngữ và gạch chân các bộ phận đó . 9.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu . - Gọi HS phát biểu . Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp . - Gọi HS tiếp nối phát biểu . b) HĐ 2: Ghi nhớ : Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. c, HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng . - Mời 3 HS đại diện lên bảng làm vào 3 tờ phiếu lớn . - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có câu trả lời đúng nhất . Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng . - Gọi 4 HS lên bảng làm bài . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt .. -Để dẹp nỗi bực mình , Cáo bèn nói :... TN - TN Để dẹp nỗi bực mình, trả lời cho câu hỏi - Nhằm mục đích gì ? Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích . - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân . + 3 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu . + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em , tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản . - Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng ! - giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , mà tổ không được khen . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ mục đích . - Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trước lớp : - Câu a : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng - Câu b : Vì danh dự của lớp , - Câu c : Để thân thể khoẻ mạnh , - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân . - 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu . + Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu : + Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm các đồ vật cứng . + Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 9.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích chuẩn bị bài sau NRVT Lạc quan yêu đời.. mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất . - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .. Địa lí TiÕt 34: Ôn. tập. I yêu cầu : - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xipăng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên, một số thành phố lớn, biển đông các đảo và quần đảo chính... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, ĐB Bắc Bộ , ĐB Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.Chuẩn bị : GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. Các bản hệ thống cho HS điền. HS: SGK, bút,... III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 4’ . - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển . - HS trả lời . - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn - HS khác nhận xét. kiệt nguồn hải sản ven bờ . - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới :32’ a.Giới thiệu bài: Ghi tựa - Lắng nghe b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên - HS lên chỉ BĐ. VN: - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phanxi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, 9.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, - HS cả lớp nhận xét . Phú Quốc. - GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ - HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống về các TP như sau: thống . Tên TP Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ - GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 3.Củng cố - Dặn dò:2’ GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập . - Nhận xét, tuyên dương . - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.. Tuần 34. Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2011 Sinh hoạt lớp I Đánh giá hoạt động tuần qua. II. Triển khai công việc thực hiện tuần tới. - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tăng cường phụ đạo HS yếu. - Tăng cường ôn tập cho HS. - Đôn đôcHS nạp các khoản tiền theo quy định. ************************************ Tập đọc Tiết 67.Tiếng cười là liều thuốc bổ. I. Mục tiêu. - Từ ngữ: Thống kê,thơ giãn, sảng khoái, điều trị. -Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 9.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bảng phụ ghi nd. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài. + Gọi HS nhận xét bạn trả lời. + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện đọc. + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười. b. Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo?. Hoạt động của trò - Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Luyện đọc trong nhóm bàn. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu.. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.. * Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp... mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại. H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? * Nội dung từng đoạn: + Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. - Người ta đã thống kê được, một ngày H: Người ta đã thống kê được số lần cười trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi 9.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ở người như thế nào?. lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu. nguy cơ gì? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho cho bệnh nhân để rút ngắn thời gian bệnh nhân để làm gì? điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Bệnh trầm cảm. Bệnh stress. H: Trong thực tế em còn thấy có những bênh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận? - Cần biết sống một cách vui vẻ. H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này? + Vài em nêu. H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào? * Đại ý: Tiếng cười làm cho con người + HS nhắc lại. khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. và nêu cách đọc. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố , dặn dò. + 2 HS trả lời. H: Bài báo khuyên mọi người điều gì: + HS lắng nghe và thực hiện. + GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Ăn mầm đá. Toán Tiết 166: Ôn. tập về đại lượng( tiếp). I. Mục tiêu. - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS kh giỏi làm bài 3. - Rèn kĩ năng chuyển đổi, thực hiện các phép tính với đơn vị đo diện tích 9.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức * Hướng dẫn ôn tập - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài - Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp - GV chữa bài tập bảng lớp - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²) - Dựa số liệu cho biết năng suốt để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. Hoạt động của trò. Bài 1: - HS làm bài vào vở Bài 2: 103 m 2 = ... dm2 1 10 m2 = ... cm2. 60 000 cm2 = ...m 2 8 m2 50 cm2 =...cm2 bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Theo đầu bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. bài 4: - HS làm bài vào bảng nhóm. bài giải Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng. 3. Củng cố , dặn dò. + GV nhận xét tiết học. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bi sau. 1 1600 x 2 = 800 (kg). 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ. Đạo đức Tiết 33 :. Dành cho địa phương 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. Mục tiêu: - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân ở địa phương mình đang ở. - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường - Tuyên truyền với mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, các t liệu đã thu thập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KiÓm tra bµi cò: 4’ - HS nªu trưíc líp. HS nªu néi dung bµi häc giê trưíc. HS nhËn xÐt, bæ sung. GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe. 2. D¹y bµi míi: 30’ a.Giíi thiÖu bµi, ghi b¶ng. b. Hướng dẫn tham gia các hoạt động dành cho địa phư¬ng. * Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động nhân đạo. - Yªu cÇu c¸c nhãm tr×nh bµy c¸c t liÖu mµ thu nhËp ®ưîc. - C¸c nhãm tr×nh bµy trªn líp. - Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng. - Häc sinh nhËn xÐt, bæ sung. * Tæ chøc cho häc sinh b¶o vÖ m«i trưêng xanh - - Lµm s¹ch líp, trưêng. - Tham gia b¶o vÖ xãm s¹ch sạch - đẹp ở trường và lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày công việc đã làm để không bị ô nhiễm. - Tuyªn truyÒn c¸c b¹n cïng lµm. b¶o vÖ m«i trưêng kh«ng bÞ « nhiÔm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá việc làm của các nhãm. 3. Cñng cè - dÆn dß:2’ - NhËn xÐt giê häc. - ChuÈn bÞ bµi sau. Khoa học Tiết 67: Ôn. tập động vật và thực vật. I. Mục tiêu. - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nắm được kiến thức đã học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải hiện. thích chuỗi thức ăn đó. + Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> H: Thế nào là chuỗi thức ăn? + GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, HĐ 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã. + GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. +Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh.. * GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. * Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ. + GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. * GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm. + GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi: H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? + Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn.. + HS nhắc lại.. +HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời. + Lần lượt HS phát biểu: - Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. - Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. - Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. - Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột. - Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. - Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của người. * Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. + HS hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải thích sơ đồ. + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. + HS lắng nghe. + HS quan sát và trả lời.. 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * GVKL;. - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành. * Sơ đồ: + HS lắng nghe + 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện.. 3. Củng cố , dặn dò. H : Chuỗi thức ăn là gì? + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn Tiết 68: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu. - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. - Nắm được kiến thức bài học. - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng . - GV: Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí. - HS: SGK + VBT III_ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Kiểm tra bài cũ: 4’ + GV nhận xét chung tiết trả bài trước - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 32’ 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức + 3 Em đọc nối tiếp a, HĐ 1: Hướng dẫn HS làm Bài tập + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu + GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt + HS lắng nghe, theo dõi mua báo chí + Trả lời theo yêu cầu và theo đúng + GV giải thích các từ ghi tắt H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là yêu cầu đã nêu + Người gưỉ là mẹ em, người nhận người nhận? là ông bà em + Theo dõi bổ sung ĐIỆN CHUYỂN TIỀN 1- Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em 2- Địa chỉ : 3- Số tiền gửi được viết bằng số trước bằng chữ sau 4- Họ tên người nhận 5- Tin tức kèm theo nếu cần 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Nếu cần sửa chữa, viết vào ô cần sửa chữa + Các mục khác do nhân viên bưu điện điền + HS thực hiện, Trình bày, Theo dõi nhận xét Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống nhất trả lời câu hỏi + Kết luận: + Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các mục như sau + Tên độc giả + Địa chỉ + Ghi theo yêu cầu chiều ngang + cộng số tiền các loại + Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ + Ghi rõ ngà, tháng, năm đặt mua + Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua 3. Củng cố + GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: + Về nhà học ghi nhớ, làm bài tập vào vở Luyện tập. + 1 Em đọc thành tiếng +2 Em trao đổi câu hỏi , thảo luận + Nối tiếp trình bày ý kiến + HS tự làm bài + Gọi HS đọc bài làm + Hs đọc lại nhiều lần kết luận. + Láng nghe. Toán Tiết170 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng v hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS kh giỏi làm bài 4, bài 5. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. 3. Thái độ: - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài tập các dạng. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: H d hs làm bài tập. + HS đọc đề , sau đó hỏi HS : H- Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ? H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó + GV sửa bài và cho điểm +GV hỏi bài có dạng toán gì ? + GV yêu cầu HS làm bài + GV theo dõi HS + Nhận xét kịp thời. - HS đọc đề -GV hỏi : Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ?. Hoạt động của trò. Bài 1 : + HS đọc yêu cầu BT + HS đại diện từng tổ lên thực hành + Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung + Số bé = ( Tổng – hiệu ): 2 + Số lớn = ( Tổng + hiệu ) : 2 1 em lên bảng thực hiện Bài 2: + Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bài giải Ta có sơ đồ ? cây Đội II: I--------------I 285 cây 1375 cây Đội I: I---------------I-------I ? cây Đội thứ hai trồng được số cây là : ( 1375 – 285 ) : 2 = 545 ( cây ) Đội thứ nhất trồng được số cây là : 545 + 285 = 830 ( cây ) Đáp số : Đội 1 : 830 cây; đội 2 : 545 cây Bài 3 + Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN + HS thực hiện giải Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật ( 265 – 47 ) :2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là : 109 x 156 = 17004 ( m2) Đáp số : 17004 m2 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 4:HS khá + HS làm bài vào vở Bài giải +GV gọi HS đọc đề , yêu cầu các em tự Tổng của hai số đó là : làm bài 135 x 2 = 270 số phải tìm là : 270 – 246 = 24 Đáp số : 24 3. Củng cố + GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà thực hành thêm Luyện từ và câu Tiết 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? – ND Ghi nhớ). -Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện 3. Thái độ: - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hai băng giấy để 2 HS làm BT2(phần nhận xét)- mỗi em viết câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b)ở BT1. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Phần nhận xét . * Bài 1 +2 : Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài 1,2. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.. Hoạt động của trò. - 1 HS đọc , lớp theo dõi trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lớp nhận xét . 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét + chốt lời giải đúng(SGV/267). b. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ b) Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Khuyến khích HS học thuộc lòng c.Hoạt động 3:Luyện tập. Bài tập1: - Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm - Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải .. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ . Lời giải: - ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bẳng cái gì? , Với cái gì? - ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - 3 –4 HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm - 2 HS làm trên bảng ( gạch dưới bộ phận trạng ngữ )cả lớp làm vào vở rồi nhận xét ,sửa bài (nếu sai) *Lời giải: a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi Bài tập 3: tiếng. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi; + Yêu cầu mỗi em quan sát ảnh minh hoạ - Mỗi em suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn các con vật suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. có trạng ngữ chỉ phương tiện. + Gọi HS đọc đoạn văn của mình đặt và HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình nói rõ câu nào trong đoạn có trạng ngữ đặt ; Cả lớp nghe và nhận xét. chỉ phương tiện . + GV nhận xét 3. Củng cố -Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. GV nhận xét tiết học; 4. Dặn dò: Yêu cầu HS học thuộc Ghi nhớ, hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT2 và viết vào vở. Địa lí Tiết34. ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: + Chỉ được trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan–xipăng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyện hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên. và các thành phố đã học trong chương trình. 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Biển đông và các đảo và quần đảo chính. + Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. + Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. +Hệ thống một số hoạt động sản xuất của người dân ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. 2. Kĩ năng: + Hệ thống được một số kiến thức đã học. 3. Thái độ: - GDHS: Học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK + VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức đã học. * Hình thức: + GV chia lớp thành 4 nhóm, thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập kiến thức của các bài đã học. * Nội dung: * Vòng 1: Ai chỉ đúng: + GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các địa danh: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ, Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. + Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, thì đội đó sẽ chỉ vị trí trên bản đồ. + Nếu chỉ đúng thì ghi được 3 điểm, nếu chỉ sai thì không có điểm. * Vòng 2: Ai kể đúng: + GV có chuẩn bị sẵn các bông hoa trong. Hoạt động của trò. + Lớp chia thành 4 nhóm theo yêu cầu phân công.. -HS: ghi tên các địa danh: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ, Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.. - HS: bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các dân tộc và một số 1.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung. + Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó. + Nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai không có điểm. * Vòng 3: Ai nói đúng: + GV chuẩn bị các băng giấy ghi sẵn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần thơ. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó. + Nếu nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai thì không có điểm. * Vòng 4: Ai đoán đúng: + GV chuẩn bị sẵn một ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. + Nhiện vụ của các đội chơi: sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước thì phất cờ xin trả lời. + Mỗi ô hàng ngang trả lời đúng thì ghi được 5 điểm. + Ô chữ hàng dọc trả lời đúng ghi được 20 điểm, nếu sai thì không có điểm.. đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó. dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.. - HS: lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó. (Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần thơ).. Nội dung ô chữ: 1. V U A L U A 2. B I E N Đ Ô N 3. Ê Đ Ê 4. T Ư Ơ N G S 5. P H A N X I P Ă N 6. N A M B Ô 7. M U Ô I 1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói đến đồng bằng Nam Bộ. 2. Vùng biển nuớc ta là một bộ phận của biển này. 3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây nguyên mà có 3 chữ cái. 4. Tên của một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà. 5. Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc. 6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta.. G Ơ G. N. 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vị mặn. * Ô chữ hàng dọc: Việt Nam. 3. Củng cố + GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: + Dặn HS tiết sau ôn tập tiếp.. Tuần 35. Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Sinh hoạt lớp I. Đánh giá hoạt động tuần 34 . II. Triển khai công việc thực hiện tuần 35 ; - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Tổ chức thi cuối kì II cho HS. - Thường xuyên nhắc nhở HS dii học đầy đủ. ****************************************************************** Tập đọc. Tiết 69 : Ôn tập cuối kì II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống. - HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu, thăm. - Một số tờ giấy to. III. Hoạt động trên lớp:. 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: Khoảng 5 HS.  Tổ chức kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm. Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng.. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu. - đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. ---------------------------------------------Toán Tiết 171 :Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu. và tỉ số của hai số I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó nhận xét. yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> bảng số. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp.. vào VBT. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài toán rồi làm bài. vào VBT. 4 - GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. - Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng 5 số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở - GV nhận xét và cho điểm HS. kho thứ hai là 5 phần như thế. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên vào VBT. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Hướng dẫn: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Yêu cầu HS làm. vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Đạo đức Tiết 35 : Ôn tập thực hành kĩ năng cuối học kì II I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập các bài từ tuần 26 đến tuần 34: HS biết kính trọng, biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, các em còn biết cư xử nói năng lịch sự với người khác, tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội, biết chia sẻ những khó khăn với người thân trong gia đình - Kỹ năng: Hình thành kĩ năng ứng xử khi tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội, cư xử nói năng lịch sự 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Thái độ: Có ý thức tôn trọng luật giao thông, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của các bài từ tuần 26 đến tuần 34 - Phiếu học tập, bảng nhóm III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: - 2 hs trả lời câu hỏi - Vì sao ta cần quan tâm chia sẻ những khó khăn với người thân ? - Em cần làm gì khi người thân gặp khó khăn ? *GV nhận xét ghi điểm sau khi HS khác nhận xét B.Bài mới: - GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ 1. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 2. Tôn trọng luật giao thông 3. Bảo vệ môi trường - 1 HS đọc nội dung ở bảng 4. Cư xử nói năng lịch sự với người khác 5. Tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội 6. Biết chia sẻ những khó khăn với ngưòi thân trong gia đình - GV : Chúng ta đã học những bài nào ? Hoạt động 1: Trò chơi : Chọn đúng sai , đưa hoa GV treo bảng nhóm có các tình huống : - HS trả lời - Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả - HS dùng thẻ hoa chọn đúng sai - Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức - Caïc nhoïm nãu caïch giaíi - Một nhóm HS đang đá bóng giữa lòng đường quyết của mình - Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân - Vứt xác súc vật ra đường - Dọn sạch rác thải trên đường phố - Tệ nạn xã hội làm mất sức khỏe, mất ý chí trong cuộc sống , mất hạnh phúc - Chăm sóc cha mẹ, anh chị em khi ốm đau - Chia sẻ vui buồn cùng người thân làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, thân thiết GV yêu cầu HS giải thích ý từng câu. GV bổ sung Hoạt động 2: GV yêu cầu HS trình bày tiểu phẩm của nhóm chuẩn bị cho đề tài: Tôn trọng Luật giao thông Nhóm 1: Khi đi xe không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm - Từng nhóm trình bày tiểu phẩm 1.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Nhóm 2: Không được đi dưới lòng đường nguy hiểm Nhóm 3 :Không ném đá lên tàu gây nguy hiểm Nhóm 4: Khi ra về không nên làm cản trở giao thông Hoạt động 3: Gọi HS đọc đề bài ôn từ tuần 26 đến 34 và 3 bài dành cho địa phương Hoạt động cá nhân : - Em có thể làm gì để giúp đỡ nạn nhân do thiên tai, chiến tranh gây ra ?GV nhận xét bổ eung - Để tham gia giao thông an toàn em cần làm gì ? GV nhận xét bổ sung - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? GV nhận xét bổ sung C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hành bài học - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm. của mình trước lớp - 1 HS đọc đề bài - HS trả lời , HS khác nhận xét , bổ sung. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 10 tháng 05 năm 2011 Chính tả Tiết 35 : Ôn tập cuối học kì II ( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) - Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy khổ to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp.  Tổ chức kiểm tra: - Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút - Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy. dạ cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. CHỦ ĐIỂM:KHÁM PHÁ THẾ GIỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ø Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Ø Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, … Ø Phương tiện giao thông Ø Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, … Ø Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch Ø Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, … Ø Địa điểm tham quan du lịch Ø Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm. HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM Ø Đồ dùng cần cho việc thám hiểm Ø La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, … Ø Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Ø Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, … Ø Những đức tính cần thiết của người Ø Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền tham gia thám hiểm gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ, … CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Ø Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là Ø Lạc quan, lạc thú. vui mừng) Ø Những từ phức chứa tiếng vui Ø Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi,. Vui vẻ, … Ø Từ miêu tả tiếng cười Ø Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, … * Bài tập 3: 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV : Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. - Cho HS làm bài. - HS làm mẫu trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Cho HS trình bày. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - GV nhận xét và khen những HS đặt - Lớp nhận xét. câu hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau. Toán Tiết 172 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em làm các BT hướng dẫn luyện tập lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. thêm của tiết 171. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh - 1 HS đọc trước lớp. được thống kê. - Yêu cầu HS sắp xếp các số đodt của - HS so sánh các số đo rồi sắp xếp. các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn. Ta có: - Gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải 9615 < 9765 < 15496 < 19599 thích cách sắp xếp của mình. Vậy: 9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài thứ tự thực hiện phép tính trong biểu vào VBT. thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. vào VBT. - Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị - GV nhận xét và cho điểm HS. chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh Bài 4 nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.. - HS đọc đề bài. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài vào VBT.. Bài 5 - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp 4.Củng cố- Dặn dò: nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lịch sử :. Kiểm tra cuối học kì II. ------------------------. -----------------------. Kể chuyện Tiết 35 : Ôn tập cuối học kì II ( tiết 3 ) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loại cây, viết được đoạn văn tả cây cối ró những đặc điểm nổi bật. 1.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: - Như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây - HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. xương rồng. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Cho HS trình bày. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên - Lớp nhận xét. … và chấm điểm một vài bài viết tốt. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. -------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 05 năm 2011 Tập đọc Tiết 70 : Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 4 ) I.Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: 1.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> b). Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu hỏi: - Răng em đau phải không ? Câu cảm: - Ôi răng đau quá ! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! Câu khiến: - Em về nhà đi ! - Nhìn kìa ! Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần (đọc thầm). - HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. - HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi … +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi Chuyện xảy ra đã lâu. chốn? +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: - GV chốt lại lời giải đúng. Ngồi trong lớp, tôi … 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. Toán Tiết 173 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số. - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. - So sánh phân số. - Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC:. Hoạt động của trò. 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. - Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 3 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so VBT. sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu VBT. HS tự làm bài. - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, của mình. sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------Tập làm văn Tiết 69 : Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 5) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp.  Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết:  Hướng dẫn chính tả: - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya …  GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại cả bài một lượt.. - HS đọc thầm.. - HS luyện viết từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS tự soát lại lỗi chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi cho nhau..  Chấm, chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. ---------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 12 tháng 05 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 69 : Ôn tập cuối học kì II ( tiết 6) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> b). Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh.. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét.. Toán Tiết 174: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Viết số tự nhiên. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của - GV nhận xét và cho điểm HS. bạn. 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể - Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. tra bài lẫn nhau. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. mình. Bài 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực làm bài vào VBT. hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp yêu cầu HS làm bài. làm bài vào VBT. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Khoa học. **. Kiểm tra định kì *************************************************** Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn. Kiểm tra định kì. ------------------------. Toán. -----------------------. Kiểm tra định kì. ---------------------------------------------Luyện từ và câu. Kiểm tra định kì. ------------------------. Địa lí. -----------------------. Kiểm tra định kì. ------------------------. -----------------------. 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×