Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.24 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> 1.Điền từ thÝch hỵp vào bản dịch thơ "Xa ng¾m thác ni L "ca</b>
<b> Tửụng Nhử. Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.</b>
<i>Naộng roùi Hương Lô khói tía bay,</i>
<i>…. trơng dịng thác trước sông này.</i>
<i>Nước ... thẳng xuống ba nghìn thước,</i>
<i>Tưởng dải Ngân Hà ... khỏi mây.</i>
Xa-bay - tuột
b. Ta - bay- tuột
c. Ta-tuôn- tuột
d. Ta- bay- lạc.
I. TèM HIEU CHUNG
Văn b¶n:
Lí Bạch
Lí Bạch: (701-762).
Tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ.
Nguyên quán ở Thành Kỉ, Lũng Tây (nay
thuộc tỉnh Tam Cúc).
I. TÌM HiỂU CHUNG
<b>1.Tác giả:</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>a) Thể thơ: Cổ thể.</b>
<b>b) Chủ đề: Vọng nguyệt hoi hng.</b>
Tieỏt 37
Văn bản: <sub>CM NGH TRONG ấM THANH TĨNH</sub>
( TĨNH DẠ TỨ)
L B CHÍ Ạ
<b> d) Giải thích từ khó:</b>
<b> c) Đọc</b>
Sàng: giường
Thị: là
Thượng: trên
Cử:Cất lên; nâng lên
Vọng: trông xa
Đê: Cúi xuống
Tĩnh:Im lặng; yên tĩnh
Dạ: đêm
<i>1, Lộ tòng kim dạ bạch</i>
<i> Nguyệt thị cè h ¬ng minh.</i>
(Sương từ đêm nay trắng xố
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
<i>2, Céng khan minh nguyÖt ng thuú lÖ</i>
<i>Nhất phiến h ơng tâm ngũ xứ đồng.</i>
(Xem trăng sáng, có lẽ cùng rơi lệ
Một mảnh tình q, năm anh em ở năm nơi đều giống nhau)
<i><b>(Bạch Cư Dị- </b><b>Tõ </b><b>Hà Nam trải cơn li loạn)</b></i>
<i><b>(Đỗ Phủ - Được thư em Xá)</b></i>
<b>Phieõn aõm:</b>
<i><b>Sàng tiền minh nguyệt quang,</b></i>
<i><b>Nghi th a th ng s ng.</b></i>
<i><b>Cử đầu vọng minh nguyệt,</b></i>
<i><b> Đê đầu t cố h ơng.</b></i>
Lý Bạch
<b>Nguyên văn chữ Hán:</b>
<i><b>Phiên âm:</b></i>
<i><b>Sàng tiền minh nguyệt quang, </b></i>
<i><b>Nghi thị địa th ợng s ơng</b></i>.
<i><b>Dòch thô:</b></i>
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
<i><b>Nghi thị: ngỡ là, t ởng là </b></i><b>--></b> <i>ánh trăng vằng vặc, trong không </i>
<i>gian tĩnh lặng , tác giả liên tưởng là sương trên mt t .</i>
<i><b>--> </b>Hình ảnh thơ dịch với</i> <i>t <b>ri</b>khụng diễn tả hết sự chan hịa, </i>
<i>tràn ngập của ánh traờng...</i>
<i>Minh nguyệt quang:</i>
<i>ánh trăng rọi:</i>
ánh trăng chiếu sáng ở trạng thái tự nhiên, lan toả,
bao trùm.
ỏnh trng chiu thnh lung, cú ch ớch, nh tỡm
n nh th.
<i>Địa th ơng s ơng:</i> -> Cảm nhận về trăng, một khoảnh khắc suy nghĩ
<b>I.TèM HIEU CHUNG</b><sub>II. Đọc hiểu văn bản</sub>
Tieỏt 37
Văn bản:
<i><b>* Hai câu ®Çu:</b></i>
L B CHÍ Ạ
Cảnh đêm thanh tnh vi ỏnh trng
<b>Phiên âm:</b>
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố h ơng.
<b>Dũch thơ:</b>
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Đưa tầm mắt qua sự vật.
<b> --></b>Dịch “nhìn” đã giảm một phần độ biểu cảm của câu thơ...
(Từ đồng nghĩa “nhìn”: trơng, ngó, ngắm, dịm, xem…)
<b>--></b> “Nhìn” hài hòa âm điệu.
“Vọng”: Hướng về một phía xa với cả tâm hồn, bao hàm sự
ngưỡng mộ, ưu ái.
“Nhìn”:
*/ Các động từ:
<b>Phiên âm:</b>
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cè h ¬ng.
<b>Dịch thơ:</b>
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
*/ Các động từ:
<b>=>></b> <i><b>- Din t hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.</b></i>
-Số lượng chữ:
<i>- Cấu trúc ngữ pháp:</i>
<i>-Thanh:</i>
Baèng nhau.
Giống nhau.
Khác nhau.
<i>-Từ loại: Như nhau.</i>
<i><b> * Hai câu thơ cuối đối nhau</b></i>
<b>PHÉP ĐỐI TRONG THƠ CỔ THỂ</b>
“<b>Đầu</b>” trùng thanh, trùng chữ ( chỉ
được dùng đối trong thơ cổ thể).
<i>--> Tăng nhạc tính.Tạo vẻ đẹp cân </i>
<i>-> To s hi ho, cân đối; lời thơ trơi chảy, nhịp nhàng, </i>
<i>có nhạc điệu; ý thơ đ ợc nhấn mạnh...</i>
<b>Phiên âm:</b>
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cè h ¬ng.
<b>Dịch thơ:</b>
Ngaồng ủầu nhỡn traờng saựng,
Cuựi ủầu nhụự coỏ hửụng.
*/ Các động từ:
<b>=>></b> <i><b>- Diễn tả hành động -> thể hiện tâm trạng của nhà thơ.</b></i>
- Liên kết, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm
<i><b>xúc trong bài thơ.</b></i>
<b>I.TèM HIEU CHUNG</b><sub>II. Đọc hiểu văn bản</sub>
Tieỏt 37
<i><b>* Hai câu đầu:</b></i>
L B CH
Cảnh đêm thanh tĩnh với ánh trăng
vằng vặc, chan hòa, lung linh, huyền ảo
<i><b>* Hai câu cuối:</b></i>
<b>NHẬN XÉT VỀ HAI CÂU THƠ DỊCH </b>
<b>BAØI “ TĨNH DẠ TỨ”:</b>
<i><b>Gỵi ý</b></i>: §Ịu nêu tương đối đủ ý, tình cảm của bài thơ.
<b>Điểm khác:</b>
- Lí Bạch không dùng phép so sánh; <i><b>“sương”</b></i> chỉ xuất hiện
trong cảm nghó của nhà thơ.
-Bài thơ ẩn chủ ngữ, khơng nói rõ là Lí Bạch.
-Năm động từ trong bài <i><b>“ Tĩnh dạ tứ”</b></i> ở hai câu thơ này chỉ
coøn ba. Bài thơ còn cho ta biết tác giả ngắm traờng theỏ naứo...
Đêm thu trăng sáng nh s ơng
<i><b>Em hãy đọc lại phần phiên âm và bản dịch thơ (của T ơng </b></i>
<i><b>Nh ) bài thơ </b></i><b>Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh.</b><i><b> Nêu những nội dung </b></i>
<i><b>cần ghi nhớ trong bài học hôm nay?</b></i>
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
<i><b> </b>(Tửụng Nhử</i>
<i>dũch.)</i>
Sng tin minh nguyt quang,
Nghi th a th ng s ng.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu t cố h ơng.
(Lí Bạch.)
dịch thơ của T ơng Nh bài thơ <i><b>Tĩnh </b></i>
<i><b>dạ tứ.</b></i>