Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an 3 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.99 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Từ ngày 19/10/2009 đến 23/10/2009 *************************. Thứ/ ngày Thứ hai 19/10. Thứ ba 20/10. Thứ tư 21/10. Thứ năm 22/10 Thứ sáu 23/10. Tiết 1 2 3 4. Môn Chào cờ Toán Tập đọc TĐ-KC. Tên bài dạy Luyện tập Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già. 1 2 3 4. Thể dục Toán Chính tả Tập đọc. Ôn đi chuyển hướng phải trái TC: Chim về tổ Giảm đi một số lần Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già Tiếng ru. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4. Toán LT & Câu TNXH Mỹ thuật Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả Tập viết Toán TLV TNXH Thủ công. Luyện tập Từ ngữ về cộng đồng -Ôn tập câu ai làm gì ? Vệ sinh thần kinh Vẽ tranh: vẽ chân dung Ôn bài: Gà gáy Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị (t2) Tìm số chia Nhớ viết Tiếng ru Ôn chữ hoa G Luyện tập Kể về người hàng xóm Vệ sinh thần kinh (tt) Gấp, cắt, dán bông hoa.(tt). TUẦN 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 NGHỈ Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NGHỈ. Tiết 1:. Tiết 2:. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tập đọc: TIẾNG RU. I. Mục đích: - Rèn đọc đúng các từ: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, ... - Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá, giỏi thuộc cả bài) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Câu chuyện khuyên mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - HS lắng nghe GV đọc mẫu. từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khổ thơ .. hướng dẫn của GV. Núi cao bởi có đất bồi / Núi chê đất thấp,/ núi ngồi ở đâu ?// Muôn dòng sông đổ biển sâu / Biển chê sông nhỏ,/ biển đâu nước - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong còn?// bài đồng chí , nhân gian , bồi. Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của trong khổ thơ 2 ? mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc người...). thầm: - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. nước của những con sông mà đầy. ca + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. lên ý chính của cả bài thơ? + Là câu :Con người muốn sống con ơi / Nội dung: Bài thơ khuyên con người Phải yêu đồng chí yêu người anh em . sống giữa cộng đồng phải yêu thương - HS nhắc lại nội dung. anh em, bạn bè, đồng chí. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài nhàng tha thiết. thơ theo. hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. GV cho điểm. 4. Củng cố: + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.. Tiết 3:. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài.. -Về nhà học thuộc bài, đọc lại các bài tập đọc đã học.. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu – Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. 9 : 3 = 3 ; 21 : 3 = 7 ; 27 : 3 = 27 b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. 21 : 7 = 3 ; 42 : 7 = 6 ; 63 : 7 = 9 - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS giải thích bài mẫu. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - HS nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả.. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.. Chẳng hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 : 6 = 5) - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ) - 4 gấp 6 lần bằng 24 ( 4 x 6 = 24) và giảm 3 lần bằng 8 ( 24 : 3 = 8) - 25 giảm 5 lần bằng 5 ( 25 : 5 = 5) và gấp 4 lần bằng 20 ( 5 x 4 = 20). - 2 HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ làm 1 câu. sung. Tóm tắt: Giải : Buổi sáng: Buổi chiều cửa hàng bán được là : Buổi chiều: 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít. Tóm tắt: Giải : Số quả cam còn lại trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) Đáp số: 20 quả. - Nhận xét bài làm của HS. - Cho HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc bài 3. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Đo độ dài đoạn thẳng AB. Và vẽ đoạn thẳng MN giảm 5 lần đoạn thẳng AB. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: + Độ dài đoạn AB là 10 cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. - Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số nào? đó cho số lần..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dăn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. học thuộc ghi nhớ. Xem trước bài sau “ Tìm số chia”.. Tiết 4:. Tập viết: ÔN CHỮ HOA G. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G, tên riêng và câu ứng dụng. - Rèn HS viết đúng mẩu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn đ ịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em. - GV nhận xét,đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):. Hoạt động của trò. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - HS theo dõi GV viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con Gò Công - 2 em đọc câu ứng dụng.. + Câu tục ngữ khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ hòa đoàn kết với nhau. trong câu ứng dụng. - Chữ K, h, g cao 2 li rưỡi. chữ đ cao 2 li, - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: còn các con chữ còn lại cao 1 li. Khôn, Gà . - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng vào - GV nhận xét. bảng con. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng -Viết tên riêng Gò Công hai dòng cỡ nhỏ. dẫn của GV. -Viết câu tục ngữ hai lần.. d/ Chấm, chữa bài 4. Củng cố: - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. - Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHIỀU. Ôn: Luyện dọc - viết: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ - TIẾNG RU.. I. Mục tiêu: - Ôn lại 2 bài tập đọc Các cụ già và em nhỏ và bài tiếng ru. - Yêu cầu đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt giọng hợp lí. - Viết đúng 1 đoạn trong bài Các cụ già và em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Vở viết, sách giáo khoa Tiếng Việt 3 Tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Tiếg ru và trả lời nội dung của bài. ( Nội dung: Con ngưồi sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: Bài: Các cụ già và em nhỏ. - GV đọc mẫu lại toàn bài, nhắc HS cách đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS thi đọcc giiữa các nhóm. - GV nhận xét, cho điểm. Bài: Tiếng ru. - GVđọc mẫu lại bài, lưu ý HS cách đọc đúng. - Gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. GV theo dõi uốn nắn cho HS. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm HS. * Luyện viết: Viết đoạn 2 của bài: Các cụ già và em nhỏ. - GV đọc đoạn viết, Gọi HS đọc lại. - Đoạn viết có mấy câu ?( 7 câu) - Đoạn viết có những dấu câu gì ? ( Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu gạch đầu dòng) - GV nhắc HS một số các từ khó dễ lẫn khi viết bài như: cụ già, xảy ra, sôi nổi. - Gọi HS đọc lại đoạn viết. - GV đọc HS viết vào vở. - HS tự soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn. - GV nhận xét giờ hoc. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn laị các bài tập đọc đã học. Để chuẩn bị cho các tiết ôn tập trong tuần tới.. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Ôn: Luyện từ và câu: ÔN TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG – ÔN CÂU: AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Ôn lại các từ ngữ về cộng đồng: Hiếu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) ? Làm gì ? - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu đã xác định. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. - Vở viết chiều. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng Tìm các bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì) ?” ; “Làm gì ?” a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b, Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. - HS theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: Tìm những từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và cùng nghĩa với chúng, sau đó xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài tập. - Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì ? - Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. ( Xếp vào cột những người trong cộng đồng).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cộng tác có nghĩa là gì ? - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.( Xếp vào cột thái độ hoạt động trong cộng đồng) - Gọi HS lên điền vào bảng. Những người Thái độ, hoạt động trong cộng đồng trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, cộng tác, đồng tâm, đồng cảm, đồng hương, đồng chí, đồng đồng lòng, đồng tình. môn đồng khoá - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại các từ ngữ vừa điền. Bài 2: Đọc câu văn sau rồi khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau. 1. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? a, Những người b, cùng một họ c, Những người trong cùng một họ 2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi cái gì ? a, thường gặp gỡ b, thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau c, gặp gỡ, thăm hỏi nhau - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. 1: Khoanh vào c; 2: Khoanh vào b. - HS đọc lại các ý đúng. Bài 3: Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống. a, Các bạn học sinh trong cùng một lớp .................................................. b, ......................................................... góp sách vở giúp học sinh các bạn vùng lũ. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi HS đọc câu mình vừa điền. VD: - Các bạn học sinh trong cùng một lớp thường xuyên giúp đỡ nhau trong học tập. - Học sinh trường em góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc lại các câu vừa chỉnh sửa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: Điền tiếp từ ngữ vào từng câu thành ngữ sau để hoàn thành các thành ngữ sau. a, Nhường cơm ....................... b, Bán anh em xa, ................... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS khá làm mẫu câu đầu, HS suy nghĩ làm tiếp câu sau. - Gọi HS nêu tiếp vế sau của câu thành ngữ. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. a, Nhường cơm, sẻ áo. b, Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Gọi HS đọc lại 2 câu thành ngữ đã hoàn chỉnh. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung giờ ôn tập. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập vừa làm. Xem lại tất cả các bài tập đọc, tập làm văn, luyện từ và câu để chuẩn bị cho các tiết ôn tập giữa học kỳ 1.. Tiết 1:. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI. I. Mục tiêu : - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch chuẩn bị cho phần đi chuyển hướng và trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay. - Khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối... 2/Phần cơ bản : * Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: - Lớp tập luyện theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho HS. - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện.. Đội hình luyện tập. ....... ....... ....... GV. ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái : - GV nêu tên động tác. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. - HS thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m. - Lúc đầu cho HS đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng. - GV theo dõi uốn nắn HS. * Chơi trò chơi : “ Chim về tổ " - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - HS thực hiện chơi trò chơi :“ Chim về tổ " - GV giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà thực hiện lại các động tác vừa ôn.. Tiết 2:. GV. Toán: TÌM SỐ CHIA. I. Mục tiêu - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. - Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau. - Chấm vở tổ 3.. - GV nhận xét , cho điểm. 3..Bài mới:. Hoạt động của học. - 2 HS lên bảng làm bài. 7 gấp 6 lần bằng 42. 25 giảm 5 lần bằng 5. - Cả lớp theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) Giới thiệu bài: b) Khai thác :  Hướng dẫn HS cách tìm số chia: * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * GVnêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1 HS trình bày trên bảng lớp.. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập . - Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Gọi HS nêu miệng kết quả.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - HS theo dõi hướng dẫn. + Mỗi hàng có 3 hình vuông. + Lấy 6 chia cho 2 được 3 6:2=3 + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.. + Ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3). + muốn tìm số chia ta lấy số bị chia, chia cho thương. - 1 số HS nhắc lại.. + Tìm số chia x. + Ta lấy số bị chia, chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm chéo tập để kiểm tra. bài. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 X x 7 = 70 x=5x4 X= 70 : 7 x = 20 X = 10 - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 - Gọi HS đọc bài. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm - Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở. và làm bài. - Một em lên bảng giải bài. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để - GV nhận xét đánh giá. được: a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1 4. Củng cố: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế - Vài HS nhắc lại quy tắc tìm số chia. nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem - Về nhà học bài và làm bài tập. lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài sau “ Luyện tập”. Tiết 3: I. Mục tiêu :. Chính tả: (Nhớ viết ) TIẾNG RU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Làm đúng (BT 2) a/b II. Đồ dùng dạy học: : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần nội dung bài tập 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 HS lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ HS thường hay viết sai theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nhớ - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, trả lời câu hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.. Hoạt động của trò. - 3 HS lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm.. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo lời giải đúng: a, rán, dễ, giao thừa b, cuồn cuộn, chuồng, luống. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài xem trước - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong bài mới . sách giáo khoa.. Tiết 4:. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo). I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh biết : - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí. - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: - Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng trả lời bài cũ. - Lớp theo dõi bạn, nhận xét.. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV. + Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thần kinh (đặc biệt là bộ não). + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm - Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi, rát giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? mắt, uể oải. + Nêu những điều kiện để có giác ngủ - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt: ăn tốt? không quá no, thoáng mát, sạch sẽ, yên tĩnh … + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. mấy giờ? - Lớp theo dõi nhận xét bạn. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - GV kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là não được nghỉ ngơi tốt nhất. Tre em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 tiếng trong ngày. * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân. Bước 1: Hướng dẫn HS lập thời gian biểu. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền. - Mời vài HS lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân. - Cho HS điền thời gian biểu ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?. - 1 vài em trình bày kết quả thảo luận.. - Theo dõi GV hướng dẫn.. - 2 em lên điền thử trên bảng. - HS tự điền,hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.. - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. + ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học. + ... vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa + Học tập và sinh hoạt theo thời gian giúp nâng cao hiệu quả công việc, học biểu có lợi gì? tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - GV kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - 2 HS nêu nội dung bài học. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về học và xem trước bài mới. - Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình.. CHIỀU. Ôn: Luyện từ và câu: ÔN TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG – ÔN CÂU: AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Ôn lại các từ ngữ về cộng đồng: Hiếu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) ? Làm gì ? - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận của câu đã xác định. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. - Vở viết chiều. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng Tìm các bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì) ?” ; “Làm gì ?” a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b, Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: Tìm những từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và cùng nghĩa với chúng, sau đó xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và làm bài tập. - Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. ( Xếp vào cột những người trong cộng đồng) - Cộng tác có nghĩa là gì ? - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.( Xếp vào cột thái độ hoạt động trong cộng đồng) - Gọi HS lên điền vào bảng. Những người Thái độ, hoạt động trong cộng đồng trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, cộng tác, đồng tâm, đồng cảm, đồng hương, đồng chí, đồng môn đồng lòng, đồng tình. đồng khoá - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Đọc câu văn sau rồi khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau. 2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? a, Những người b, cùng một họ c, Những người trong cùng một họ 2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi cái gì ? a, thường gặp gỡ b, thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau c, gặp gỡ, thăm hỏi nhau - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. 1: Khoanh vào c; 2: Khoanh vào b. Bài 3: Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống. a, Các bạn học sinh trong cùng một lớp .................................................. b, ......................................................... góp sách vở giúp học sinh các bạn vùng lũ. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - Gọi HS đọc câu mình vừa điền. VD: - Các bạn học sinh trong cùng một lớp thường xuyên giúp đỡ nhau trong học tập. - Học sinh trường em góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 4: Điền tiếp từ ngữ vào từng câu thành ngữ sau để hoàn thành các thành ngữ sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a, Nhường cơm ....................... b, Bán anh em xa, ................... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 HS khá làm mẫu câu đầu, HS suy nghĩ làm tiếp câu sau. - Gọi HS nêu tiếp vế sau của câu thành ngữ. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. a, Nhường cơm, sẻ áo. b, Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Gọi HS đọc lại 2 câu thành ngữ đã hoàn chỉnh. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung giờ ôn tập. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập vừa làm. Chuẩn bị bài sau.. Ngoại Ngữ: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. An toàn giao thông: Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Giúp HS biết lựa chọn con đường an toàn đến trường. - Giúp HS đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh tong sách giáo khoa trang 17. - Sơ đồ bài luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy - Đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi sát mép nêu kỹ năng đi bộ ? đường nơi không có vỉa hè) - Khi qua đường như thế nào là an toàn ? - Khi đi qua đường phải đi vào vạch dành cho người đi bộ qua đường. Nếu không có vạch dành cho người đi bộ qua đường phải chọn nơi an toàn, quan sát kỹ xe trên.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đường rồi mới đi được) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - HS lắng nghe GV giới thiệu. * Nội dung bài: a, Con đường an toàn: - Cho HS quan sát các tranh trang 17 - HS quan sát tranh. SGK. - GV gợi ý HS trả lời câu hỏi sau: + Tranh 1 chụp con đường như thế nào ? - 1 con đường rộng 2 chiều có dải phân cách, có vỉa hè. + Tranh 2 chụp ảnh con đường như thế - Chụp con đường có vạch kẻ phân luồng nào ? giao thông. - GV giải thích cho HS con đường an toàn là con đường có vỉa hè dành cho người đi bộ, con đường có vạch kẻ phân luồng chia làm 3 phần: 1 phần dành cho xe thô sơ, 1 phần dành cho xe máy, 1 phần dành cho xe ô tô ở giữa có giải phân cách. Con đường an toàn: Là mặt đường - HS nhắc lại. phẳng ( trải nhựa hoặc dải bê tông) đường thẳng ít khúc quanh, mặt đường có vạch kẻ phân làn xe chạy, ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, có vạch dành cho người đi bộ qua đường, vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng. b, Luyện tập: - GV đưa ra một sơ đồ để HS lựa chọn - HS quan sát và lựa chon cho mình 1 đường đi an toàn. đường đi an toàn nhất. - HS quan sát sơ đồ sau đó gọi HS chỉ rõ - Gọi HS lên chỉ con đường đi an toàn mà cách đi an toàn nhất từ A đến B. mình lựa chọn. - GV quan sát, nhận xét và bổ sung. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. Ghi nhớ: Khi đến trường , em nên chọn đi trên con đường an toàn như đường thẳng, rộng, có vỉa hè, có biển báo, đèn tín hiệu giao thông, có vạch dành cho người đi bộ. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi HS nhắc lại cách lựa chọn đường đi - HS trả lời. an toàn. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn đò: - Về nhà học bài và áp dụng những điều - HS về học bài và xem trước bài sau “An chúng ta đã được học vào thực tế trong toàn khi đi ô tô, xe buýt” cuộc sống hằng ngày.. Tiết 1:. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những đều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện " Không nỡ nhìn" - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - GV nhận xét rút kinh nghiệm. - Mời 3 HS thi kể. Bài tập 2 :. Hoạt động của trò. - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của GV.. - HS lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu. - 3 HS lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - 1 HS đọc đề bài . - Lắng nghe GV để thực hiện tốt bài tập. - HS thực hiện viết vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi 1 HS đọc bài tập - Nhắc HS có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - GV theo dõi nhận xét . 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung.. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn .. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. Ôn - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. lại tất cả các bài tập làm văn đã học.. Tiết 2:. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tìm x - 2 em lên bảng làm bài . 56 : x = 7 28 : x = 4 x = 56 : 7 x = 28 : 4 =6 =7 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi GV giới thiệu . b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài 1 . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - HS làm mẫu một bài và giải thích. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Cả lớp thực hiện làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS lên bảng chữa bài.. - HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. x + 12 = 36 x = 36 -12 x = 24 x – 25 = 15 x = 15 + 25 x = 40 80 - x = 30 x = 80 - 30 x = 50. - GV nhận xét. Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên bảng làm bài.. X x 6 = 30 x = 30 : 6 x=5 x:7=5 x=5x7 x = 35 42 : x = 7 x = 42 : 7 x= 6. - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. a/. 35 x. 32 x. 2 70. b/ 64 2 6 32 04 4 0. 6 192. 80 4 8 20 00 0 0. 26 x 4 104. 99 3 9 33 09 9 0. 20 x 7 140. 77 7 7 11 07 7 0. - Cho HS đổi vở kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi 2 HS đọc bài 3. - HS nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp Tóm tắt: nhận xét bổ sung. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số :12 lít dầu - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả.. - 1 HS nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3 HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng. 4. Củng cố: - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Muốn tìm số chia ta lấy thương chia cho số bị chia. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem - Về nhà học bài và làm bài tập. trước bài sau “ Góc vuông, góc không vuông”.. Tiết 3:. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 2). I. Mục tiêu : - HS thực hành: cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa. - Cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các bông hoa 5, 4, 8 cánh gấp, cắt sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ màu sắc, đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán các bông hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách gấp bông hoa đã học. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.. Hoạt động của trò. - HS trả lời. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3 : Học sinh thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh. - Gọi HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.. - GV treo tranh quy trình gấp cắt các loại bông hoa để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước gấp cắt. - Tổ chức cho HS thực hành gấp cắt dán bông hoa 4, 5 , 8 cánh theo nhóm. - GV đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài .. - 3 HS nhắc lại các thao tác về gấp cắt bông hoa 4 , 8 và 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: Cắt tờ giaays hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bông hoa 5 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh. + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh. - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 , 8 cánh để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những bông hoa hoàn chỉnh. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán các bông hoa 4 , 5 và 8 cánh. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm để chọn ra những bông hoa cân đối và đẹp nhất. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất.. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem bông hoa của nhóm nào cắt các cánh đều , đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của HS. - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương HS. 4. Củng cố: - HS nhắc lại quy trình gấp bông hoa 5 - HS nhắc lại. cánh. - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp, cắt bông hoa cho thành - HS làm vệ sinh lớp học. Về nhà ôn lại cách thao. Ôn lại cách gấp, cắt , dán hình đã gấp, cắt, dán hình đã học. học.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp: KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP. I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè. II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp. 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi. (Thảo Vân, Phương Thảo, My, Long, Huy,...) + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.(Vương Nhi, Cẩm Chi , Phương Thảo, ...) + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ: Đỗ Dương, Thảo Vân, Vương Nhi, Toàn,... - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, ( Đại, Tiến Tùng, Hải, Hào, Đỗ Dương,...) + Còn một số bạn còn chưa chuẩn bị bài truớc khi đến lớp như: Tùng, Đại. + Còn thiếu đồ dùng học tập như: bạn Thắng, bạn Lợi, Đỗ Dương. - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập tốt dành nhiều điểm 9, 10. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần, phát huy những ưu điểm. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà, Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Goi 1 vài HS hát đơn ca các bài hát đã học trong tuần.. CHIỀU. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Ôn: Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT: GÀ GÁY I. Mục tiêu: - HS thuộc bài hát, thể hiện bài hát với tình cảm vui tươi. - Tập hát kết hợp múa phụ hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị đàn băng nhạc, các dụng cụ gõ. - Chuẩn bị vài động tác múa phụ hoạ. + Động tác 1: Gà gáy sáng ( phụ hoạ cho câu hát 1 và 2) Đưa 2 tay lên miệng thành hình loa, đầu ngẩng cao, chân nhún nhịp nhàng. + Động tác 2: Đi lên nương ( phụ hoạ cho câu 3 và 4) Đưa 2 tay lên cao rồi thả dần xuống, chân nhún nhịp nhàng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài hát Gà gáy. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Ôn tập bài hát: - HS hát lại bài hát 1 lần. - GV cho HS nghe lại bài hát. - Cho HS hát kết hợp với nhạc đệm. - GV cho HS hát với sắc thái vui tươi, vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4 Con gà gáy le té le sang rồi ai ơi ! x x x x - Cho HS luyện tập theo nhóm tổ, thi đua giữa các nhóm tổ. + Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát. - GV hướng dẫn HS vừa hát, vừa múa phụ hoạ như GV chuẩn bị. - Gọi vài nhóm HS tập biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV cho HS hát lại bài hát 2 lần ( Lần 1 hát, lần 2 vừa hát vừa múa phụ hoạ) - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài hát và các động tác múa phụ hoạ vừa học. Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 1: Tiết 2:. Chào cờ. Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. B / Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - KT bảng chia 7. - 3HS đọc bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Cả lớp tự làm bài vào vở . - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ tính. sung. Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7x6= Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 42 - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. ................................................... - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc 28 7 35 7 21 7 14 7 thầm. 0 4 0 5 0 3 0 2 - H/dẫn HS phân tích bài toán. ................................................. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong Số nhóm học sinh được chia là : SGK. 35 : 7 = 5 (nhóm) - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. Đ/S: 5 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ 3) Củng cố - Dặn dò: sung. - Nhận xét đánh giá tiết học + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. - Dặn về nhà học và làm bài tập + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. --------------------------------------------------------Tiết 3,4: Tập đọc - Kể chuyện: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và và trả lời câu hỏi. TLCH theo yêu cầu của GV. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu bảng. b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, từ: luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sai. tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn SGK. trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn … - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng … + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.. + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. học. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu Kể chuyện chuyện. * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. * H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn - HS tập kể chuyện theo cặp. nhỏ. - 2 em thi kể trước lớp. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - HS tự liên hệvới bản thân. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay bài mới. nhất. đ) Củng cố dặn dò : + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ ---------------------------------------------Tiết 1: An toàn giao thông : KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ª Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố . 2.Kĩ năng : -Biết chọn nơi qua đường an toàn -Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . 3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ . B/Nội dung an toàn giao thông : -Chọn nơi qua đường an toàn :- Nơi có đèn tín hiệu giao thông , có vạch kẻ đường -Nơi không có xe đỗ , tầm nhìn không bị che khuất … -Kĩ năng qua đường :- Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2 bên hay không -Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn - Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C/ Chuẩn bị : ªGiáo viên : Phiếu giao việc .  5 bức tranh về nơi qua đường không an toàn . ªHọc sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài - Ba học sinh lên bảng trả lời nội “ Biển báo đường bộ “. dung bài “ Biển báo đường bộ “ -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị -Học sinh khác nhận xét . của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về -Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài “Kĩ năng đi bộ qua đường “. b)Hoạt động 1: -Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu -Đi bộ an toàn trên đường : hỏi : -Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an -Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm toàn em đi trên những đường nào và đi tay người lớn , quan sát kĩ trước khi như thế nào ? qua đường . -Nếu vỉa hè bị cản hoặc không có vỉa hè - Ta phải đi sát vào bên lề đường . thì em sẽ đi như thế nào ? - Học sinh tiến hành chia lớp thành 6 * Hoạt động 2 :- Qua đường an toàn : nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm . -Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện - Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung báo cáo : 5 bức tranh về những nơi qua đường -Không qua đường nơi có nhiều xe không an toàn ? qua lại . Không qua chéo qua ngã tư , -Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua ngã năm , không qua đường những đường những nơi không có đèn tín hiệu nơi có xe tải , xe buýt đang đỗ … thì em sẽ đi như thế nào ? -Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe - Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết và quan sát các bên rồi đi thẳng dứt luận về các bước cần thực hiện khi qua khoát qua đường . đường * Hoạt động : Luyện tập -Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp -Giáo viên phát các biển có viết các từ : đúng theo trình tự các bước khi qua Suy nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan đường mà mình cho là đúng rồi giải sát , Dừng lại đến từng học sinh . thích trước lớp . -Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo thứ -Học sinh khác lắng nghe bình chọn tự các động tác khi qua đường . bạn trả lời đúng nhất ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em xếp . d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng -Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung bài học vào thực tế cuộc sống hàng bài học về các bước khi qua đường . ngày khi tham gia giao thông đi bộ -Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp qua đường . dụng và thực tế và xem trước bài mới . ----------------------------------------------. Tiết 1:. Ngày soạn: 15/10/2009 Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Thể dục : ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ”. A/ Mục tiêu : - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch chuẩn bị cho phần đi chuyển hướng và TC. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay. - Khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối... 2/Phần cơ bản : * Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: - Lớp tập luyện theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện. * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái : - Giáo viên nêu tên động tác. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi : “ Chim về tổ " - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :“ Chim về tổ " - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các ----------------------------------------------------Tiết 2: Toán: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN A/ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . B/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. C/Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Hai học sinh lên bảng sửa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Khai thác : * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có mấy con gà? + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) tính. - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên - 3 học sinh nhắc lại. bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn 2cm. thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? được độ dài đoạn thẳng CD..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : a/ Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi b/ Giải : Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập.. 3) Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập . ---------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (nghe viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn viết sai. nhát, kiên trung, kiêng cử. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Đoạn này kể chuyện gì? + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Những chữ nào trong đoạn văn viết + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu hoa? và danh từ riêng + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau dấu gạch ngang. những dấu gì? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng viết vào bảng con khó -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. * Đọc bài cho HS viết vào vở * Chấm, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm vào bảng con. tập 2 a /b. - Hai học sinh lên bảng làm bài. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. con. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. đúng (buồn - buồng - chuông). -Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết đúng. sai. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hocï và làm bài xem trước bài mới. Tiết 2: Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài . Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc *Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp thầm. đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, - Tiến hành làm bài vào VBT. cộng tác vào bảng phân loại). - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. sung. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. Người trong Cộng đồng, đồng bào,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giáo viên chốt lại lời giải đúng .. * Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. cộng đồng Thái độ hoạt động trong cộng đồng. đồng đội, đồng hương. Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) .. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. * Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. trả lời: - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: 3) Củng cố - Dặn dò: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người - Nhắc lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài thân?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> mới. Tiết 3:. Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. -----------------------------------------------------Tự nhiên xã hội: VỆ SINH THẦN KINH. A/ Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn , đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh” - 2 em TL theo yêu cầu của GV. + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của Bước 1 Làm việc theo nhóm GV. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang luận. làm gì? + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , chơi và giải trí đúng cách , xem phim giải trí lành mạnh , + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm người lớn chăm sóc … trong hình đối với cơ quan thần kinh? + HS trả lời theo ý của mình. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : Bước 1 : Đóng vai - Lớp chia thành 4 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực lắng, sợ hãi. tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu … Bước 2: Trình diễn : - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình trước lớp. diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được - Cả lớp quan sát và nhận xét: giao. + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và cho cơ quan TK. đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi TK. hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề Bước 2: Làm việc theo cặp liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn lời: nhóm trả lời hay nhất . + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể - HS tự liên hệ với bản thân. sẽ gây hại cho TK? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? 3) Củng cố - Dặn dò: +Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - Xem trước bài mới . -------------------------------------------------------------------Tiết 4: Mỹ thuật VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG I/Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người. - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè ( sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS thêm yêu quý người thân và bạn bè. II/Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi . Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của HS lớp trước. - HS: Vở tập vẽ, đồ dùng để vẽ III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Tổ chức lớp : 2/Bài cũ :- kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài - HĐ1 : tìm hiểu về tranh chân dung - MT : HS nhận biết được bố cục cách trình bày bài vẽ. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu một số bài chân dung và gợi ý HS NX: + Các bức tranh này vẽ khuôn mặt vẽ nửa người hay toàn thân ? + Tranh chân dung vẽ những gì ? + Ngoài khuôn mặt còn vẽ gì nữa ?( cổ, vai, thân) + Màu sắc của toàn bộ bức tranh NTN ? + Nét mặt người trong tranh NTN ? GV kết luận cho HS lựa chọn và phát biểu về bức tranh mà các em thích . - HĐ2 : cách vẽ chân dung - MT : HS nắm được cách vẽ qua các bước. * Cách tiến hành GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS nhận thấy: - Có thể QS các bạn trong lớp để vẽ - Dự định vẽ khuôn mặt , nửa người hay toàn thân để bố cục vào trang giấy … - Vẽ khuôn mặt chính diện hay nghiêng… - Vẽ khuôn mặt trước, tóc, cổ, vai sau; sau đó vẽ các chi tiết: Mắt, mũi, miệng… GV giới thiệu ở hình gợi ý cách vẽ màu - Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước, sau đó vẽ màu các chi tiết… - HĐ3 :Thực hành.. - HS quan xát nhận ra sự phong phú của các tranh - HS trả lời - Lớp nhận xét.. HS nêu cách thực hiện. HS nhận xét HS nêu cách vẽ. HS thực hành vẽ. HS trưng bày sản phẩm Nhận xét đánh giá XL theo ý mình..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - MT : HS vẽ được phần thực hành trong vở vẽ. * Cách tiến hành - GV đến từng bàn HS để QS HS vẽ và HD thêm - Gợi ý HS tìm vẽ hình dáng, ĐT của những người thân như: ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn bè... - HS chọn cách vẽ( vẽ khuôn mặt hoặc bán thân...; vẽ trong khổ giấy ngang hay dọc ) - Gợi ý HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho sinh động. - GV nhận xét giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. - HĐ3:Nhận xét đánh giá - HS NX bài vẽ theo cảm - MT : HS NX được bài vẽ qua các bước. nhận * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài. - GV bổ sung ý kiến cho HS ,kết luận khen ngợi những bài vẽ tốt. `3/Củng cố - Dặn dò : - Về hoàn chỉnh bài và học bài ====================================================== Ngày soạn: 15/10/2009 Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:. Đạo đức : QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2) A/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . B / Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi - 2 h/s lên bảng bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - Nhận xét - ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2/Bài mới: */ Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của. - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà.... =================== Dạy chiều: Tiết 1:. Tập làm văn:. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM A/ Mục tiêu:. - Củng cố học sinh cách kể một câu chuyện ngắn gọn và đủ ý. - Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập.. C/ Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội " Người hàng xóm" dung câu hỏi của giáo viên. - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc - Hướng dẫn HS kể. thầm. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Một em khá kể mẫu. - Mời 3 học sinh thi kể. Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. -Một học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học ghi nhớ về Tập làm văn . - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ================== Tiết 2;. Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH” A/ Mục tiêu :Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch để tập đi chuyển hướng. C/ Hoạt động dạy học: Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Chơi trò chơi : “Qua đường lội” (lớp 2). - HS thực hiện 1 số động tác RLTTCB: Đi kiểng gót 2 tay chống hông. 2/Phần cơ bản : * Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang, dóng hàng. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện. - Lớp tập luyện theo tổ, giáo viên sửa sai cho học sinh. - Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa         hát xung quanh lớp .  * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái :  - Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm .  - Làm mẫu và nêu tên động tác học sinh tập bắt chước theo . Lúc đầu GV chậm sau đó tăng nhanh dần - Giáo viên có thể vỗ tay hoặc gõ với nhịp đều để học sinh thực hiện - Lớp tổ chức tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng - Khi tập giáo viên nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua trò chơi hoặc trình diễn cho thêm sinh động . - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi : “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh “ - Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần + Khi GV hô “ Ngồi !”học sinh đồng loạt ngồi xuống, khi GV hô : “ Đứng !” học sinh đồng loạt đứng dậy. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. Nếu em nào làm sai thì bị phạt chạy hoặc nhảy lò cò một vòng. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các. GV.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ----------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A/ Mục tiêu: - HS ôn các bài hát, bài múa của sao nhi đồng. - Chơi TC “ Tìm người chỉ huy”. B/ Đồ dùng dạy học: B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tổ chức cho HS hát múa. - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp hát múa thành một vòng tròn và ôn các bài: Tiếng chào theo em; Em yêu trường em; Cả nhà thương nhau,... - Hát bài Hành khúc DDTNTPHCM theo - Tập bài hát mới: Hành khúc Đội hướng dẫn của GV. TNTPHCM. * Tổ chức cho HS chơi TC “ Tìm người chỉ huy” - Tham gia chơi TC “ Tìm người chỉ huy”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và luật chơi, - Về nhà hát lại nhiều lần bài hát vừa tập. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho chơi chính thức. * Dặn dò: Nhận xét giờ học, tuyên dương những em tham gia tích cực. ======================================================. Buổi chiều. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN A/ Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố về Phép chia hết và phép chia có dư. - Rèn cho HS tính cẩn thận, kiên trì trong học tập. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 38 - Cả lớp tự làm bài theo yêu cầu của GV. ở VBT. - 1 Số em chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. + Bài 1: - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài. 96 : 3 = 32 84 : 4 = 21 90 : 3 = 30 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải 45 : 6 = 7 (dư 3) 48 : 5 = 9 (dư 3) đúng. + Bài 2: câu a điền S ; câu b, c, d điền Đ. + Bài 3: khoanh vào đáp án D. + Bài 4: Trong phép chia có dư với số chia.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2/ Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.. là 6, số dư có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5. - Về nhà học bài. -------------------------------------------------------------. TOÁN NÂNG CAO A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao 1 số kiến thức về phép nhân, phép chia. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - cả lớp đọc yêu cầu từng BT rồi tự làm vào - Yêu cầu HS làm các BT sau vào vở. vở. Bài 1: - HS xung phong lên bảng chữa bài . a) Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: - Cả lớp nhận xét bổ sung. 3, 6, 9, 12, ....., ....., ..... - Sửa bài vào vở ( nếu sai). b) Số 24 là số hạng thứ mấy của dãy số? Bài 2: Điền số thích hợp vào a) a) 3 x = 27 6x = 42 b) 28 : = 7 18 : = 3 c) (6 + 6 + 6) : =6 5x :5=3 Bài 3: Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình dưới đây để dược 5 tam giác. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã làm. - Về nhà xem lại bài. ----------------------------------------------------------. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học trong tuần về so sánh, từ chỉ hoạt động trạng thái. - Giáo dục HS tính chăm chỉ, kiên trì trong học tập. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 trang 29 - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xts bổ VBT. sung. - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu. Bài 1: Các hình ảnh so sánh : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ - mu đầu dốc/ im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. Bài 2: a) Từ chỉ hoạt động chơi bóng: bấm bóng,.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> sút bóng, chuyền bóng. b) Từ chỉ trạng thái: hoảng sợ, sợ tái cả người. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. Bài 3: HS viết những TN chỉ hoạt động, Tìm thêm 1 số TN chỉ hoạt động, trạng thái trạng thái có trong bài TLV của mình ( tuần khác. 6). - Về nhà xem lại bài. ------------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT NÂNG CAO A/ Mục tiêu: - Củng cố nâng cao về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - Giáo dục HS chăm học. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm các BT sau: - HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ Bài 1: Tìm tiếng ghép vào trước hoặc sau sung. mỗi TN dưới đây: Bài 1: a) tiến - tiếng b) biên - biêng a) tiến lên - tiếng nói c) chiên - chiêng ; d) khiên - khiêng. b) biên giới - biêng biếc Bài 2: Điền TN thích hợp vào chỗ trống c) chiên trứng - chiêng trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh d) khiên đao - khiêng bàn. so sánh: Bài 2: a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời a) ... như một cánh diều đang bay. như ... b) ... như những con ngựa tung bờm phi b) Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như ... nước đại. c) Những giọt sương sớm long lanh như ... c) ... như những hạt ngọc. Bài 3: Tìm 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái Bài 3: mà em biết. + Từ chỉ hoạt động: đi, khiêng, vác, cõng ... - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. + Từ chỉ trạng thái: buồn bã, lo âu, sung 1/ Dặn dò: Về nhà tập đặt câu với các từ sướng, hi vọng, hồi hộp, phấn khởi,... vừa tìm được ở BT 3. - Về nhà học bài và làm BT. -------------------------------------------------------------. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài - Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TĐ: Nhớ lại buổi đầu đi học; Trận bóng của GV. dưới lòng đường; Lừa và ngựa ( đọc phân - Thi đọc cá nhân. vai). - Thi đọc theo nhóm. - Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các em. - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm kết hay, tuyên dương. hợp TLCH trong SGK. - Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. 2/ Dặn dò: Về nhà đọc lại nhiều lần. ------------------------------------------------------------. RÈN CHỮ A/ Mục tiêu: - HS viết chính tả đoạn 3 trong bài Trận bóng dưới lòng đường. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy * Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. Sau đó TLCH: + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? Viết các chữ hoa cao mấy ô li? - Nhắc HS chú ý viết đúng các tiếng khó dễ lẫn. * Đọc bài cho HS viết vào vở. * Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa lỗi. * Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm.. Hoạt động của trò - Nghe GV đọc bài. - 1HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm và TLCH + Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu. Viết các chữ hoa cao 2,5 li. - Chú ý các tiếng khó có trong bài. - Cả lớp viết bài vào vở. - Về nhà viết lại những chữ đãviết sai..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×