Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 11 OANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.68 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11. THỨ 2 TIẾT 1 TIẾT 2 TẬP ĐỌC. c a b d o0oc a b d Ngày dạy: 05 / 11/2012 CHÀO CỜ ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lới được CH trong SGK ) - Giáo dục ý chí vượt khó học tập của HS II.ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Mở bài: - Giới thiệu chủ điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu Bài:(bằng tranh ) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài , lớp theo đoạn chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1:Vào đời vua … để chơi. Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi diều. Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam ta. -HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV kết hợp sửa lỗi phát âm,HD đọc tiếng khó, giải nghĩa từ mới của bài (chú giải). - HS luyện đọc theo N2. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: + Hoàn cảnh gia đình của cậu như thế nào? (gia đình cậu rất nghèo) + Cậu bé ham thích trò chơi gì?( ham thích chơi diều). + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều). +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? ( Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ). - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?( Nhà nghèo ,cậu phải bỏ học , ban ngày đi chăn trâu , Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ...) + Nội dung đoạn 3 là gì? (Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền). - HS đọc thầm đoạn 4 trao đổi N2 trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? (Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều). c.Đọc diễn cảm: - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS nêu cách đọc, Gv hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Thầy phải kinh ngạc...thả đom đóm vào trong. .GV HD cách đọc, đọc mẫu. HS luyện đọc theo nhóm đôi. .HS thi đọc diễn cảm.HS- GV nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung bài? (mục I) -Truyện đọc giúp em hiểu điều gì và khuyên em điều gì? (muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó; Khuyên em phải chịu khó, chăm chỉ học tập...) -Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. -------- a & b --------TIẾT 3 TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, … I.MỤC TIÊU:. - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... - Làm bài 1: a) cột 1; b) cột 1,2. bài 2 (3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Bài cũ : - Phát biểu tính chất giao hóan của phép nhân, vận dụng tính: 725 x 5 6 x 843 7 x 142 2.Bài mới: *Nhân một số học sinh với 10 hoặc chia số tròn chục cho mười. - Ghi bảng: 7 x 10 = ? 70 : 10 = ? 35 x 10 = ? 350 : 10 = ? - HS nêu kết quả , GV ghi bảng. - HS dựa vào thừa số 7 với tích 70; thừa số 35 với tích 350 để rút ra kết luận: khi nhân 7, 35 với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vơí bên phải số đó. - HS nêu ra kết quả: 70 : 10 = 7; 350 : 10 = 35, - Rút ra nhận xét: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 bên phải số đó. *Nhân một số tự nhiên với 100, 1000..hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000.... -Tiến hành tương tự như trên:GV nêu VD, HS tính rồi nêu kết quả, rút ra nhận xét. - HS dựa vào VD trên để trả lời các câu hỏi: Muốn nhân một số với 10, 100, 1000...ta làm như thế nào ? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.. ta làm như thế nào ? -GV bổ sung , rút ra kết luận: KL:Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...ta chỉ viết thêm một , hai ba, ...chữ số 0 vào bên phải số đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> .Khi chia số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,...cho 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một , hai, ba, ...chữ số 0 ở bên phải số đó. 3.Thực hành: Bài 1a (cột 1), b(cột 1,2) Tính nhẩm: HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả tính ( mỗi em một phép tính ). Củng cố lại cách nhân một số với 10, 100, 1000...; Cách chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,... Bài 2. ( 3 dòng đầu) - HS nhắc lại :1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg ? Bao nhiêu kilôgam thì bằng một yến? 1 tạ? 1 tấn? HS: Làm bài theo mẫu. 1HS lên bảng làm bài- Lớp Nxét chữa bài 4.Củng cố- Dặn dò -Thi tính nhanh: 37 x 10 =? 42 x 10 = ? 45 x 1000 = ? 310 : 10 = ? 4500 : 100 = ? 84000 : 1000 = ? - Củng cố quy tắc nhân, chia 10, 100, 1000. - Nhận xét giờ học.Dặn dò HS : làm BT 1, 2 phần còn lại. -------- a & b ---------. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I. I, MỤC TIÊU:. - Thực hành các kĩ năng đã học về: vai trò trách nhiệm của HS lớp 4 biết trung thực trong học tập, có ý chí vượt khó để vươn lên trong học tập, biết bày tỏ ý kiến của mình, biết tiết kiệm tiền của và tiết kiệm thì giờ. - Biết áp dụng các kiến thức cơ bản đó vào cuộc sống một cách có hiệu quả - Giáo dục HS phải biết giúp đỡ bạn bè cùng nhau tiến bộ và phấn đấu trở thành người con ngoan trò giỏi , xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG:. - Gv: Tranh ảnh và tư liệu có liên quan - HS : Chuẩn bị các mẩu chuyện mang tính thiết thực áp dụng vào cuộc sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Thực hành các kĩ năng đã học trong 5 bài học vừa qua. * Hoạt động 1: - Ôn tập các kiến thức đã học + Yêu cầu lớp nhớ lại các nội dung đã học và sự chuẩn bị của mình để trình bày trước lớp những mẩu chuyện thiết thực về : Trung thực trong học tâp, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ kể lại cho lớp nghe và từ đó rút ra nhận xét về nội dung. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn + GV chốt lại những ý hay và đúng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 2: + Yêu cầu các nhóm tổ chức nêu tình huống để nhóm khác trả lời với nội dung theo như bài học: Trung thực trong học tâp, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ - GV chốt lại những ý hay để HS noi theo 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét chung về tiết học - Dặn dò HS phải luôn có ý thức rèn luyện tốt, biết giúp đỡ bạn bè, sống trung thực , biết quý trọng thời giờ, tiền của. - Chuẩn bị bài mới theo nội dung câu hỏi và bài tập -------- a & b --------TIẾT 5 KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU:. -Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng, khí, rắn. -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - GDBVMT: môi trường cung cấp nước cho con người vì vậy con người phải bảo vệ nguồn nước, phải bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Hình minh hoạ trang 45 / SGK . -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. IIICÁC HOẠTN ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: - Em hãy nêu tính chất của nước ? 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. -Hoạt động cả lớp: GV nêu câu hỏi, HS trả lời 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 , 2? Hình 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa,... + Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào?( nước ở thể lỏng ). + Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?(Nước mưa, nước giếng, nước máy,...). - HS làm thí nghiệm theo HD ở SGK, ghi lại các nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung, kết luận:  Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. Qua hai hiện tượng trên ta thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. * Hoạt động 2:Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. a.Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - Hs quan sát hình vẽ 4 ở SGK trả lời câu hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? (Thể lỏng ) + Nước trong khay đã biến thành thể gì ?(thành cục- thể rắn).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Hiện tượng đó gọi là gì ?( Hiện tượng đó gọi là đông đặc). +Nêu nhận xét về hiện tượng này ? Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. b.Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng: - HS quan sát hình vẽ 5 ở SGK trao đổi N 2 trả lời câu hỏi: 1) Nước đã chuyển thành thể gì? Tại sao có hiện tượng đó ? (thể lỏng , do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước). 2) Em có nhận xét gì về hiện tượng này? (Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng). * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. + Nước tồn tại ở những thể nào? (Thể rắn, thể lỏng, thể khí). + Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ? (Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định ). - HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS vẽ chính xác, trình bày mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dò: -HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK. -GV nhận xét giờ học, dặn dò: môi trường cung cấp nước cho con người vì vậy con người phải bảo vệ nguồn nước, phải bảo vệ mơi trường. -Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,chuẩn bị giấy A4 và bút màu cho tiết sau. ********************** THỨ 3 Ngày dạy: 06 / 11/2012 TIẾT 1 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU:. - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Làm bài 1a. Bài 2a; HS khá, giỏi làm cả bài 1,2 - Giáo dục học sinh ham thích học toán II . ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Bài cũ: - Muốn nhân hoặc chia một số cho 10, 100, 1000 ta làm thế nào. - Tính: 38 x 10 124 x 1000 420 : 10 102000 : 1000 2.Bài mới: 1.So sánh giá tri của hai biểu thức: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -HS lên bảng tính giá trị hai biểu thức , cả lớp làm vở nháp. - HS nêu nhận xét về giá trị của hai biểu thức - Kết luận ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn (như SGK) -Lần lượt cho các giá trị của a,b,c; HS tính giá trị của biểu thức (a x b)xc và a x (b x c ) - HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả (a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp trên để rút ra KL: Giá trị của biểu thức(a x b)x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x(b x c). (a x b) x c = a x ( b x c ) - GV: (a x b) x c là một tích nhân một số. a x (b x c) là một số nhân một tích. -HS dựa vào công thức tổng quát để phát biểu thành lời, GV ghi bảng ( như SGK) + Có thể tính giá trị biểu thức a x b x c bằng mấy cách? ( 2 cách) a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) 3.Thực hành: Bài 1a (HS khá, giỏi làm cả bài 1): 1hs nêu yêu cầu của bài .HS phân tích mẫu , phân biệt 2 cách thực hiện. - HS làm bài: Tính bằng 2 cách. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở; 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài , nhận xét bài làm của HS. Bài 2a (HS khá, giỏi làm cả bài 2) :Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HD: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để làm bài. - Một HS giỏi làm mẫu 1 câu. HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách - Lớp nhận xét, chữa bài: 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130 4.Củng cố- Dặn dò: -HS nhắc lại tính chất; làm bài 1, 2(phần còn lại), bài 3. -------- a & b --------TIẾT 2 LTVC LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:. - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang , sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập TH (1, 2, 3) trong SGK. - HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Giáo dục HS phải tập trung vào công việc khi làm II. ĐỒ DÙNG:. -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: -1 HS lên bảng gạch chân những động từ có trong đoạn văn sau: Những mảnh lá mướp to bản đều cụp uốn xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh của vài con ong bọ đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây +Động từ là gì? Cho ví dụ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. +Từ sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? (Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần diễn ra). +Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì? (Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi). -Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay đã hoàn thành rồi. -HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. -Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt câu hay, đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HD : Mỗi chỗ chấm chỉ điền một từ , chú ý đến nghĩa sự việc của từ -HS trao đổi N2 , làm bài. GV giúp đỡ các nhóm yếu. - HS nêu lần lượt các từ cần điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao em chọn từ đó. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và truyện vui. -HS trao đổi N4 để tìm từ dùng sai hoặc thừa, cách sửa chữa . - HS nêu từ dùng sai, thừa ; từ thay từ hoặc bỏ từ - Nhận xét và kết luận lời giải đúng: Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - HS kể lại truyện Đảng trí bằng lời kể của mình, trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào? Câu chuyện khuyên ta điều gì? 3. Củng cố- dặn dò: -Những từ ngữ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT ? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 3 ÂM NHẠC (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b --------TIẾT 4 CHÍNH TẢ (Nghe – Viết): NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.MỤC TIÊU:. - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT 2b, HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu) II. ĐỒ DÙNG: - Bài tập 2b viết vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1HS lên bảng, lớp viết vào giấy nháp :xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. + Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì? (mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn). * Hướng dẫn viết chính tả: -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết :hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,… -HS nhắc lại cách trình bày thơ : Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. * HS nhớ- viết chính tả: * Chấm bài, nhận xét, HS ở lớp dò lỗi cho nhau. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. 1HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Kết luận lời giải đúng: Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt. -Gọi HS đọc bài đã sửa lỗi. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài. - Một số HS trình bày bài làm; lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc lại câu đúng. Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu của mình. - GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu, 3. Củng cố – dặn dò: - HS đọc thuộc lòng những câu trên. -Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 5 KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU:. - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện . - Giáo dục HS sống phải kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ truyện . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: giọng kể chậm rãi, thong thả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV kể chuyện lần 2:Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới tranh c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể chuyện trong nhóm 4: HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm. * Kể trước lớp: HS kể từng đoạn trước lớp: Mỗi nhóm 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. *HS thi kể toàn chuyện. HS khác lắng nghe và hỏi bạn 1 số tình tiết trong truyện: +Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? +Kí đã cố gắng như thế nào? Kí đã đạt được những thành công gì? +Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn.Gv nhận xét chung và cho điểm từng HS * Tìm hiểu ý nghĩa truyện: +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ( hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình ). +Em học đươc điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? ( tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hòan cảnh khó khăn ). - GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực. ********************** THỨ 4 Ngày dạy: 07 / 11/2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.( trả lời các câu hỏi trong SGK). - KNS : Xác định được giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh hoạ bài tập đọc . Khổ giấy lớn kẻ sẵn bảng sau và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:(bằng tranh). b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ (HS đọc 3 lượt ).GV sửa lỗi phát âm, HD đọc tiếng khó ; giải nghĩa từ mới. -HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm bài trao đổi N4 và trả lời câu hỏi 1 vào phiếu. -Đại diện các nhóm trình bày .Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận lời giải đúng: Khẳng định rằng có ý Khuyên người ta giữ Khuyên người ta chí thì nhất định sẽ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi thành công gặp khó khăn. 1. Có công mài sắt có 2. Ai ơi đã quyết thì … 3.Thua keo này, bày ngày nên kim…. 5. Hãy lo bền chí câu keo … 4. Người có chí thì cua…. 6. Chớ thấy sóng cả … nên… 7. Thất bại là mẹ… -1 HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi N2 trả lời câu hỏi. - Vài HS trình bày, lớp nhận xét thống nhất ý kiến: Cách diễn đạt của câu tục ngữ thật dễ nhớ dễ hiểu vì: Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu), có vần có nhịp cân đối , có hình ảnh. +Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? (HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân ). Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí . (Gặp bài khó là không chịu suy nghĩ để làm bài ). c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -HS nhẩm học thuộc lòng và đọc thuộc lòng theo nhóm. Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình. -Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. Củng cố – dặn dò: + Các câu tục ngữ trong bài khuyên chúng ta điều gì? ( Mục I). -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài “Vua tàu thuỷ”Bạch Thái Bưởi. TIẾT 2 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU:. -Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Làm bài 1, 2 . - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Bài cũ: - Nêu cách nhân một số với 10, 100, 1000 . - Cách chia một số tròn trăm , tròn chục,...cho 10, 100,... 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 : * Ví dụ : 1324 x 20 + 20 có chữ số tận cùng là mấy ?(Là 0)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + 20 bằng 2 nhân mấy ?( 20 = 2 x 10 = 10 x 2 ). Vậy ta có thể viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - HS tính gi trị của biểu thức 1324 x (2 x 10) + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?(= 26480 ) + 2648 là tích của các số nào ? (2648 là tích của 1324 x 2). + Em có nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?( 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải ). + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? (Có một chữ số 0 ở tận cùng ) + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta làm như thế nào? ( Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 ). - HS đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - 1HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 1324 x 20 - HS thực hiện tính: 123 x 30 ; 4578 x 40 ; 5463 x 50 -GV nhận xét, kết luận. 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1 : -1HS nêu yêu cầu :đặt tính rồi tính. HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính. Lớp nhận xét , chữa bài. Bài 2 : -HS tính nhẩm rồi nêu kết quả, nêu cách tính . 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 3 TLV LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU:. - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, rèn kĩ năng giao tiếp, biết thể hiện sự cảm thông. - Giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập, trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG :. Sách truyện đọc lớp 4 , Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: - 2cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn trao đổi: * Phân tích đề bài: - HS đọc đề bài. +Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? (Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em...) +Trao đổi về nội dung gì? ( Trao đổi về một người có ý chí vươn lên ). +Khi trao đổi cần chú ý điều gì? (..chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện )..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv gạch chân dưới các từ: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,… * Hướng dẫn tiến hành trao đổi: - HS lần lượt nêu tên các truyện đã chuẩn bị. HS đọc gợi ý 2. - HS khá giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. *Ví dụ về Nguyễn Ngọc Kí. +Hoàn cảnh của nhân vật: Ông bị tật bị liệt 2 cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học... +Nghị lực vượt khó: Ông tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cứng đờ, không đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết ,... +Sự thành đạt: Ông trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú. -1HS đọc gợi ý 3. 2 HS thực hiện hỏi- đáp. +Người nói chuyện với em là ai? (Là bố em/ là anh em...). +Em xưng hô như thế nào?( Em gọi bố, xưng con). +Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?( Bố chủ động). c. Thực hành trao đổi: -Trao đổi trong nhóm đôi.Trao đổi trước lớp. -Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi. GV nhận xét chung và cho điểm từng HS 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau -------- a & b --------TIẾT 4 LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.MỤC TIÊU :. -Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn :Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. ĐỒ DÙNG : -Bản đồ hành chính Việt Nam .Phiếu học tập của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1.Bài cũ : - Nêu tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ? - Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược . -Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân: HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ hành chính Việt Nam. - HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”,để lập bảng so sánh theo mẫu sau :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vùng đất Nội dung Hoa Lư so sánh -Vị trí -Không phải trung tâm -Địa thế -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. Đại La. -Trung tâm đất nước -Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ - Lý Thái Tổ suy nghĩ ntn mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? ( cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no ). -GV: Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. *Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS . -HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi . Cả lớp nhận xét,bổ sung . + Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? - Kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường 4.Củng cố – Dặn dò: - HS đọc phần bài học . -Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền? -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long ? -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét tiết học . Dặn dò:Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Chùa thời Lý”. -------- a & b --------TIẾT 5 THỂ DỤC THỨ 5 TIẾT 1 TOÁN. (GV BỘ MÔN DẠY) ********************* Ngày dạy: 08 / 11/2012 ĐỀ - XI – MÉT VUÔNG. I.MỤC TIÊU:. - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo các đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1dm2= 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sang cm2 và ngược lại. Làm bài tập 1, 2,3. - Giáo dục học sinh ham thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm BT 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : -HS :Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. +1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ?( cạnh 1cm) c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích 1dm 2 lên bảng và giới thiệu: Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - Vậy 1dm2 là diện tích của hình vuông nào ? (1dm 2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.) - Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2. -GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 - HS đọc các số đo trên. d. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm: 10cm x 10cm = 100cm2 +10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? (10cm = 1dm ) - Vậy HV cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1dm hay 100cm2 = 1dm2. - HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 : - Gv viết các số đo diện tích có trong bài và một số các số đo khác. HS đọc Bài 2: - GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác - HS viết. GV chữa bài. Bài 3: -HS làm bài vào vở. -HS nêu số cần điền vào chỗ trống, giải thích cách làm. - GV ghi bảng: 48 dm2 =4800 cm2 ,... 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4, 5 và chuẩn bị bài sau. -------- a & b ------TIẾT 2 LTVC TÍNH TỪ I.MỤC TIÊU:. - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ...(ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b của BT 1,mục III),đặt được câu có dùng tính từ (BT 2). - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1( mục III). II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC :. 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. -3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã hoàn thành. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - 1HS đọc truyện cậu HS ở Ac-boa. 1HS đọc phần chú giải. - Câu chuyện kể về ai?(kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-I Pa-xtơ). Bài 2: -1HS đọc bài tập 2. HS thảo luận cặp đôi và làm bài.2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài :Từ chỉ tính tình , tư chất của Lu-i: chăm chỉ, giỏi. . Từ chỉ màu sắc của sự vật: trắng phau , xm. . Từ chỉ hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác :nhỏ, con con, nhỏ bé cổ kính , hiền hoà, nhăn nheo. - GV kết luận: từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên gọi là tính từ. Bài 3: - GV viết bảng cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn +Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?(...từ đi lại) +Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?( đi hoạt bát nhanh trong bước đi). - GV : nhanh nhẹn là tính từ. +Thế nào là tính từ? Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. c. Ghi nhớ: - 2 HS đọc phần ghi nhớ. HS đặt câu có tính từ. 3. Luyện tập: Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS trao đổi N2 và làm bài (dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ). - HS lần lượt nêu các tính từ: a, gầy gò, cao , sáng, thưa, cũ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm , khúc chiết , rõ ràng. b. quang , sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, thanh mảnh. Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu. +Người bạn( người thân) của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào? - HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. 3. Củng cố – dặn dò: + Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 3 KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU:. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Giáo dục HS phải biết giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình II. ĐỒ DÙNG :. -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK . HS chuẩn bị giấy A4, bút màu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. -HĐN2: quan sát hình vẽ,đọc mục1, 2, 3 vẽ lại và trình bày sự hình thành của mây. - HS trình bày: Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nhỏ ... * KL: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. ( Tiến hành tương tự hoạt động 1). -HS trả lời: Các đàm mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền - HS nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên. - Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? (Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết). - HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. Các nhóm vẽ hình dạng của mình, giới thiệu về mình với các tiêu chí: Tên mình là gì? Mình ở thể nào? Mình ở đâu? Điều kiện nào mình biến thành người khác ? - Các nhóm trình bày. Lớp- GV nhận xét từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: HS đọc mục bạn cần biết. - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? -GV nhận xét tiết học ; Dặn HS trồng cây theo nhóm: 2 nhóm cùng trồng một cây hoa (rau, cảnh) vào chậu, 1 nhóm tưới nước cho cây hàng ngày trong vòng 1 tuần. -------- a & b ------TIẾT 4 MĨ THUẬT (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b ------TIẾT 5 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHẤU ĐỘT THƯA (T2) I .MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm . - Với HS khéo tay: khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng học may III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -HS thực hành , GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xt- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Về nhà luyện khâu, đọc trước bài tiếp theo. -------- a & b -------THỨ 6 Ngày dạy: 09 / 11/2012 TIẾT 1 TOÁN MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU:. -Biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuông”, “m2”. -Biết được 1m2 =100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. - Làm bài 1, bài 2(cột 1)( HS khá, giỏi làm cả bài), bài 3. II. ĐỒ DÙNG:. - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập 4, 5 của tiết trước. 2.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu mét vuông : -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m 2 và được chia thành 100 hình vuơng nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2 - HS nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? 1m (10 dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?(1dm.) +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?(Gấp 10 lần ) + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? 1dm2 + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? (Bằng 100 hình) +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? (Bằng 100dm2.) - Mét vuông viết tắt là m2. +1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? 1m2 = 100dm2. +1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? 1dm2 =100cm2 + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu cm2? 1m2 = 10 000cm2 3. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - HS tự làm bài theo mẫu - HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, kết luận. Bài 2(cột 1), ( HS khá, giỏi làm cả bài) : -HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. Bài 3 :-1HS đọc đề bài. - HS khá tự giải bài toán, HS trung bình, yếu, GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi: + Đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng?(Dùng hết 200 viên gạch +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? (Là diện tích của 200 viên gạch ). - HS trình bày bài giải. GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về làm bài tập 2( cột 2), bài 4. -------- a & b ------TIẾT 2 TLV MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III ) . - Giáo dục HS biết tự làm việc để phục vụ mình. II. ĐỒ DÙNG:. Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Bài cũ : 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: - Giới thiệu truyện rùa và thỏ: chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ. -2 HS tiếp nối nhau đọc truyện; lớp đọc thầm, tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :Trời thu mát mẻ ...cố sức tập chạy . Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm đôi để làm bài. -Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài. - HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng. +Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? . Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. . Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. c. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập: Bài 1:- HS đọc yêu cầu và nội dung bài, lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi + Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? (Cách a là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông. Cách b, c, d là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện). -Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Lớp trao đổi và trả lời câu hỏi: câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? ( mở bài theo cách trực tiếp) 4. Củng cố – dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? -Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay. -------- a & b ------TIẾT 3 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU :. -Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du , Bắc Bộ. II. ĐỒ DÙNG:. -Bản đồ tự nhiên VN . III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1.Bài cũ: -Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành phố du lịch và nghỉ mát ? -Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b. Hướng dẫn HS ôn tập: *Hoạt động cả lớp: HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ trống ở SGK. - HS nêu tên các dãy núi , các cao nguyên cần điền vào lược đồ. - HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV nhận xét và xác định lại các vị trí đó trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. *Hoạt động nhóm 4 : HS các nhóm thảo luận câu hỏi : + Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi HLS và Tây Nguyên theo những gợi ý ở SGK (trang 97) .Nhóm 1,2 : Địa hình, khí hậu ở HLS, Tây Nguyên . .Nhóm 3, 4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội ở HLS và Tây Nguyên . .Nhóm 5, 6 : Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công . .Nhóm 7 : Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng . - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung, hình thành bảng hệ thống các đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du , Bắc Bộ. * Hoạt động cả lớp : GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? - GV nhận xét , hoàn thiện phần trả lời của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”. -------- a & b --------TIẾT 4 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b --------TIẾT 5 HĐTT. SINH HOẠT LỚP. I.MỤC TIÊU:. - Từng HS nắm được những ưu, nhược điểm của Lớp trong tuần vừa qua. Từ đó có hướng khắc phục tốt những nhược điểm. - Rèn đức tính phê và tự phê trước tập thể. - GV triển khai kế hoạch tuần tới. II. NỘI DUNG SINH HOẠT. 1. Lớp trưởng đánh giá lại hoạt động tuần qua. GV đánh giá chung 2. Từng tổ thảo luận và đề ra hướng khắc phục nhược điểm. 3. GV triển khai kế hoạch tuần tới. - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Học bài và làm bài tập trước khi đến lớp. - Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có chất lượng. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Trang phục đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nộp các khoản tiền kịp thời, đầy đủ. - Tham gia tốt kế hoạch của liên Đội và nhà trường đề ra. ********************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×