Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giaoan 4 tuan 35 giamtaiKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.71 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày. tháng 05 năm 2012. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống. - HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu, thăm. - Một số tờ giấy to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: Khoảng 5 HS.  Tổ chức kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. - Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu - HS đọc và trả lời câu hỏi. đã ghi trong phiếu thăm. Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài. - Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu - Cho HS trình bày kết quả bài làm. cầu. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI STT Tên bài Tác giả Thể Nội dung chính loại 311.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 2. 3. 4 5. Đường đi Sa Pa. Nguyễn Phan Hách. Văn xuôi. Trăng ơi … Trần Đăng từ đâu Thơ Khoa đến ? Hơn một Hồ Diệu nghìn ngày Văn Tấn Đỗ vòng quanh xuôi Thái trái đất Dòng sông Nguyễn Thơ mặc áo Trọng Tạo Ăng – co – vát. Sách Văn những kì xuôi quan thế giới Con chuồn Nguyễn Văn 6 chuồn nước Thế Hội xuôi CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG STT Tên bài Tác giả Thể loại 1. Vương quốc vắng nụ cười. Trần Đức Tiến. Văn xuôi. 2. Ngắm trăng, Không đề. Hồ Chí Minh. Thơ. 3. Con chim chiền chiện. Huy Cận. Thơ. Tiếmg cười là liều thuốc bổ. Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước. Ma- gien- lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của đất nước Cam – pu – chia. Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Nội dung chính Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn.. Báo Giáo Văn 4 dục và xuôi Thời đại Truyện Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết Ăn “mầm Văn 5 dân gian cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo đá” xuôi Việt Nam răng chúa. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra 312.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. -----------------------TOÁN. -----------------------. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó nhận xét. yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bảng số. vào VBT. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó nhận xét. yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bảng số. vào VBT. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài toán rồi làm bài. vào VBT. 4 - GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. - Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng 5 số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho - GV nhận xét và cho điểm HS. thứ hai là 5 phần như thế. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên vào VBT. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp 313.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn: - Yêu cầu HS làm. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------. đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. -----------------------. LỊCH SỬ:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề tổ khối) ------------------------------------ ---------------------------------------------------------Thứ ba, ngày. tháng 05 năm 2011. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê. - Yêu cầu HS sắp xếp các số đodt của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn. 314. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - HS so sánh các số đo rồi sắp xếp. Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải 9615 < 9765 < 15496 < 19599 thích cách sắp xếp của mình. Vậy: 9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2 Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: - GV nhận xét và cho điểm HS. Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài thứ tự thực hiện phép tính trong biểu vào VBT. thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. vào VBT. - Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị - GV nhận xét và cho điểm HS. chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh Bài 4 nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.. - HS đọc đề bài. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài vào VBT.. Bài 5 - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp 4.Củng cố- Dặn dò: nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------. -----------------------. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. 315.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) - Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy khổ to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp.  Tổ chức kiểm tra: - Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút - Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy. dạ cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. CHỦ ĐIỂM:KHÁM PHÁ THẾ GIỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH  Đồ dùng cần cho chuyến du lịch  Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, …  Phương tiện giao thông  Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, …  Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch  Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, …  Địa điểm tham quan du lịch  Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm. HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM  Đồ dùng cần cho việc thám hiểm  La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ 316.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí, …  Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua  Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, …  Những đức tính cần thiết của người  Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền tham gia thám hiểm gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó khăn gian khổ, … CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG  Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui  Lạc quan, lạc thú. mừng)  Những từ phức chứa tiếng vui  Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi,. Vui vẻ, …  Từ miêu tả tiếng cười  Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, … * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV : Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. - Cho HS làm bài. - HS làm mẫu trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Cho HS trình bày. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - GV nhận xét và khen những HS đặt - Lớp nhận xét. câu hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau. ---------------------------------------------TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. 317.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loại cây, viết được đoạn văn tả cây cối ró những đặc điểm nổi bật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh vẽ cây xương rồng trong SGK hoặc ảnh về cây xương rồng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: - Như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây - HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. xương rồng. - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ thể mà em đã quan sát được. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Cho HS trình bày. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự nhiên - Lớp nhận xét. … và chấm điểm một vài bài viết tốt. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. --------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày tháng 05 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc số, xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong số. - Thực hiện các phép tính với số tự nhiên. - So sánh phân số. - Giải bài toán liên quan đến: Tìm phân số của một số, tính diện tích hình chữ nhật, các số đo khối lượng. 318.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. - Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 3 - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ VBT. cách so sánh của mình. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào HS tự làm bài. VBT. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài sau đó nhận xét và cho điểm HS. của mình. Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - HS làm bài vào VBT. bài trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I.Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. 319.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:  Câu hỏi: - Răng em đau phải không ?  Câu cảm: - Ôi răng đau quá ! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !  Câu khiến: - Em về nhà đi ! - Nhìn kìa !  Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được.. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần (đọc thầm). - HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. - HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian:  Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi … +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi  Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: chốn?  Ngồi trong lớp, tôi … - GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. ---------------------------------------------TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. 320.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL:  Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp.  Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết:  Hướng dẫn chính tả: - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya …  GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại cả bài một lượt.. - HS đọc thầm.. - HS luyện viết từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS tự soát lại lỗi chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi cho nhau..  Chấm, chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày TOÁN. :. tháng 05 năm 2011. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Viết số tự nhiên. 321.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học:. III. Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -----------------------TẬP LÀM VĂN:. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. -----------------------. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) 322.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. ------------------------. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh.. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét.. -----------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc) (Đề tổ khối) ---------------------------------------------KĨ THUẬT : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 3 ). I/ Mục tiêu: 323.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II/ Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Chuẩn bị đồ dùng học tập Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép - HS quan sát và nghiên cứu - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. - HS chọn các chi tiết. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. +Lắp từng bộ phận. - HS lắp ráp mô hình. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập - HS trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực để đánh giá sản phẩm. hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4 .Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và - HS lắng nghe. kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. ---------------------------------------------ĐỊA LÍ :. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII ) (Đề phòng ra) ---------------------------------------------324.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn tập các bài từ tuần 26 đến tuần 34: HS biết kính trọng, biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông, bảo vệ môi trường. Ngoài ra, các em còn biết cư xử nói năng lịch sự với người khác, tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội, biết chia sẻ những khó khăn với người thân trong gia đình - Kỹ năng: Hình thành kĩ năng ứng xử khi tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội, cư xử nói năng lịch sự - Thái độ: Có ý thức tôn trọng luật giao thông, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của các bài từ tuần 26 đến tuần 34 - Phiếu học tập, bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. A.Bài cũ: - Vì sao ta cần quan tâm chia sẻ những khó khăn với người thân ? - Em cần làm gì khi người thân gặp khó khăn ? *GV nhận xét ghi điểm sau khi HS khác nhận xét B.Bài mới: - GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ 1. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 2. Tôn trọng luật giao thông 3. Bảo vệ môi trường 4. Cư xử nói năng lịch sự với người khác 5. Tham gia phòng chống các tệ nạn xã hội 6. Biết chia sẻ những khó khăn với ngưòi thân trong gia đình - GV : Chúng ta đã học những bài nào ? Hoạt động 1: Trò chơi : Chọn đúng sai , đưa hoa GV treo bảng nhóm có các tình huống : - Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả - Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức - Một nhóm HS đang đá bóng giữa lòng đường - Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân 325. - 2 hs trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc nội dung ở bảng. - HS trả lời - HS dùng thẻ hoa chọn đúng sai - Các nhóm nêu cách giải quyết cuía mçnh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vứt xác súc vật ra đường - Dọn sạch rác thải trên đường phố - Tệ nạn xã hội làm mất sức khỏe, mất ý chí trong cuộc sống , mất hạnh phúc - Chăm sóc cha mẹ, anh chị em khi ốm đau - Chia sẻ vui buồn cùng người thân làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, thân thiết GV yêu cầu HS giải thích ý từng câu. GV bổ sung Hoạt động 2: GV yêu cầu HS trình bày tiểu phẩm của nhóm chuẩn bị cho đề tài: Tôn trọng Luật giao thông Nhóm 1: Khi đi xe không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm Nhóm 2: Không được đi dưới lòng đường nguy hiểm Nhóm 3 :Không ném đá lên tàu gây nguy hiểm - Từng nhóm trình bày tiểu phẩm Nhóm 4: Khi ra về không nên làm cản trở giao của mình trước lớp thông Hoạt động 3: Gọi HS đọc đề bài ôn từ tuần 26 đến 34 và 3 bài dành cho địa phương - 1 HS đọc đề bài Hoạt động cá nhân : - Em có thể làm gì để giúp đỡ nạn nhân do thiên tai, chiến tranh gây ra ?GV nhận xét bổ eung - HS trả lời , HS khác nhận xét , bổ - Để tham gia giao thông an toàn em cần làm gì ? sung GV nhận xét bổ sung - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? GV nhận xét bổ sung C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS thực hành bài học - HS lắng nghe - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm ---------------------------------------------TẬP LÀM VĂN: TOÁN :. Thứ sáu, ngày tháng 05 năm 2011 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Viết) ---------------------------------------------KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII ) ---------------------------------------------SINH HOẠT LỚP. HĐTT: I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong năm học vừa qua.. 326.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự HS. chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 2. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt - Giáo viên ghi chép các công việc đã lên báo cáo các hoạt động của tổ. thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Các lớp phó : báo cáo hoạt động - Đề ra các biện pháp khắc phục những trong tuần qua. tồn tại còn mắc phải. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt 3. Tổng kết năm học: động của lớp trong tuần qua. - Về học tập. - Về lao động. - HS lắng nghe. - Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh nghỉ hè an toàn. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------------------. 327.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×