Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 2 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 11/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ hai/ 12/ 11/ 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm một số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 51 – 15 + Bài 2(cột 3); bài 3 (c); Bài 5 dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng dạy và học: Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Nhắc nhở nề nếp học tập 2. Bài cũ - Kiểm tra vở bài tập HS - Nhận xét vở đã kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập MT: Củng cố dạng: 11 - 5; 31 – 5; 51 – 15. Tìm số hạng trong 1 tổng Bài 1: Cho HS nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học - Làm miệng: - Yêu cầu HS đọc bảng 11 trừ đi 1 số. Bài 2: + Bài 2(cột 3) dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài, làm bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Sửa bài trên bảng và đưa ra đáp án đúng. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. Bài 3: bài 3 (c); Bài 5 dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Ghi bài lên bảng: a) x  18 61 - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính. - Muốn tìm 1 số hạng, ta làm thế nào? - Cho HS làm bài GV chốt ý và đưa ra kết quả đúng. Hoạt động của HS Hát. Lắng nghe và đọc đề bài.. 1 số em nêu miệng 1 số em nêu kết quả 2 em đọc bảng trừ. 1 em nêu. 1 em trả lời. 4 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. 3 em nêu.. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.. 1 số em trả lời. 1 em lên bảng, lớp làm vào vở. Đổi vở sửa bài. 1 em đọc đề bài. 1 em lên tóm tắt, 1 em giải. Lớp làm vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo.. Bài 5: dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HD HS cách làm bài. - YC HS thi đua làm bài tập nhanh. - Thu vở chấm, nhận xét. 4. Củng cố:. 1 em nêu yêu cầu bài. Một số em trả lời. 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo.. Bài 4: YC HS đọc đề bài, tóm tắt và giải bài tập. GV quan tâm HD HS yếu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc bảng trừ “11 trừ đi một số” Một số em đọc. - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? 1 vài em trả lời. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về học lại bảng trừ “11 trừ đi một số”. Lắng nghe, ghi nhận. - Làm bài tập trang 53. Xem trước bài 12 trừ đi một số. Xem kĩ bảng trừ. ============================================ Tập đọc BÀ CHÁU I. Mục đích, yêu cầu: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. * Thể hiện sự cảm thông. ** GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. + HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy và học: Tranh SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát 2. Bài cũ - Gọi HS lên kiểm tra: Đọc cho cả lớp nghe Bưu thiếp chúc thọ ông bà và phong bì thư. Loan, Yến - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề HĐ1: Luyện đọc MT: Giúp HS luyện đọc, phát hiện sửa lỗi sai về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi. - GV đọc mẫu lần 1. Theo dõi SGK, đọc thầm - Yêu cầu HS khá (giỏi) đọc. theo, Gọi 1 HS đọc phần chú giải. 1 em đọc Luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng - Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn: câu trong bài. - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng: Làng, nuôi nhau, 3 đến 5 em đọc cá nhân sung sướng, lúc nào. Sau đó gọi đọc cá nhân và cho cả lớp đồng thanh. cả lớp đọc đồng thanh. Luyện đọc câu khó trong bài: - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và 3 đến 5 em đọc cá nhân nhấn giọng. - YC HS đọc cá nhân và đọc đồng thanh. cả lớp đọc đồng thanh. Luyện đọc từng đoạn trong bài: - Tiếp nối nhau đọc từng - Yêu cầu HS đọc theo đoạn. đoạn Đọc đoạn theo nhóm - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Đọc theo nhóm bàn. Thi đọc giữa các nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, ghi điểm cho HS..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đọc đồng thanh: Tổ chức cho cả lớp đọc đồng thanh.. Cả lớp đọc.. TIẾT 2 Hoạt động của GV HĐ2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung bài * Thể hiện sự cảm thông. Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống như thế nào? Cô Tiên cho hai anh em vật gì? Cô Tiên cho hạt đào và nói gì? Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển nhanh? Cây đào có gì đặc biệt? Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? Thái độ của hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có? Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? Hai anh em xin bà Tiên điều gì? Hai anh em cần gì và không cần gì? Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Nhận xét tuyên dương HS. ** GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. HĐ3: Luyện đọc lại MT: Rèn đọc theo vai - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai, tự phân vài và đọc - GV và HS nhận xét.. Hoạt động của HS. Một số em trả lời. Lớp nhận xét và bổ sung.. Qua câu chuyện này, các em rút ra được điều gì?. Chọn nhóm và tự phân vai đọc, lớp nhận xét, tuyên dương. Nêu Tình cảm là thứ quý giá nhất. Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người.. 4. Củng cố, dặn dò - Về đọc lại câu chuyện. - Quan sát tranh ở tiết kể chuyện, đọc yêu cầu kể trong sgk.. Ghi nhận.. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 12/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ ba, 13/ 11/ 2012 Tập viết CHỮ HOA I I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần) - GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy và học: Chữ mẫu. Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li “ Ích – Ích nước lợi nhà” HS chuẩn bị bảng con, vở tập viết. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Bài cũ - Kiểm tra vở tập viết 1 số em. Thu vở theo yêu cầu. - YC HS viết chữ H hoa vào bảng con. 2 em lên bảng viết: cả lớp - Yêu cầu viết chữ Hai. viết vào bảng con. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. Lắng nghe và đọc đề bài. HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa MT: Nắm cấu tạo, quy trình viết I - Treo bảng có chữ I hoa và hỏi: Chữ I gần giống chữ nào? Quan sát và trả lời. - Chữ I hoa gồm mấy nét? - Chữ I hoa cao mấy dòng li?. . . 5 dòng li. - Chữ I hoa cỡ nhỏ cao mấy dòng li? …2,5 dòng li. - Vừa nói quy trình viết vừa tô vào khung chữ. +YC HS viết chữ I hoa vào không trung sau đó viết vào bảng Viết vào bảng con. con. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng MT: Nắm cách viết và nghĩa của cụm từ. - Yêu cầu HS mở vở tập viết và đọc cụm từ ứng dụng 1 vài em đọc. - Hỏi: “Ích nước lợi nhà ” có ý nhĩa gì?. . . là lời khuyên nên 1 số em trả lời. làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? Một số em trả lời. - Trong cụm từ này, những con chữ nào cao 2,5 dòng li? - Các chữ còn lại cao mấy dòng li? - Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào? - Yêu cầu HS viết bảng: Ích Viết vào bảng con. Sửa lỗi cho HS. HĐ3 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết MT: Thực hành viết theo YC - Khi viết, ta ngồi như thế nào? 1 số em trả lời. - Yêu cầu HS viết vào vở. Cả lớp viết vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS đặc biệt là HS yếu - Thu vở chấm, nhận xét. 4. Củng cố - Các em nên làm những việc tốt nào để giúp ích cho xã hội và HS trả lời cho gia đình? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà viết tiếp phần còn lại ở cuối bài. Lắng nghe, ghi nhận. Xem kĩ cấu tạo và cách viết chữ “ K” _______________________________________ Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. + Bài 1b; Bài 3 dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng dạy và học: 1 bó (1 chục) que tính và 2 que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Hát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. HĐ1: Phép trừ 12 – 8 MT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 - Có 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que tính? - GV viết lên bảng: 12 – 8 = …? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Vậy mười hai trừ tám bằng bao nhiêu? Đặt tính và thực hiện tính. - Gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc. - Gọi HS nhắc lại. HĐ2: Lập bảng 12 trừ đi cho 1 số MT: HS lập được bảng 12 trừ đi cho 1 số - Cho HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. YC HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. - Luyện HS đọc thuộc bảng trừ. HĐ3: Luyện tập MT: HS áp dụng lập bảng 12 trừ đi cho 1 số để làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài, tự nhẩm và ghi phần a. 9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 - Em có nhận xét gì về hai phép cộng này? Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Gọi HS nêu hiệu: 12 – 9 và 12 – 3 12 – 9 = 3 và 12 – 3 = 9 - Em có nhận xét gì về phép cộng và phép trừ của cột tính này? Chốt: Khi biết: 9 + 3 = 12 và 3 + 9 = 12 thì ta lấy tổng trừ đi số hạng này (3 hoặc 9) sẽ được số hạng kia (9 hoặc 3) - Sửa bài. Bài 2: Tính - YC cả lớp tự làm bài, giúp đỡ HS yếu - Sửa bài trên bảng. Hỏi cách tính. Bài 3: (Làm bảng con) YC HS nêu cách tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ. - Cho HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu. - Sửa bài trên bảng. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài, giải bài. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. 4. Củng cố - Đọc bảng trừ: 12 trừ đi một số. Nêu cách tính: 12 – 7 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về học thuộc lòng bảng trừ - Tìm cách trừ: 32 – 8, thao tác trên que tính. Ngày soạn: 13/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ tư, 14/ 11/ 2012 Chính tả (Tập chép) BÀ CHÁU. Lắng nghe và đọc đề bài Lắng nghe, phân tích đề và trả lời. Thao tác trên que tính, trả lời. 1 em lên đặt tính và tính. 1 vài em nhắc lại. Thực hiện Đọc đồng thanh, cá nhân. 1 em nêu yêu cầu bài Nêu miệng. Một số em phát biểu. Tự sửa vào vở. Làm bài vào vở. 1 vài em trả lời. Đổi vở kiểm tra chéo. 1 vài em nêu. 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con. 1 em đọc đề, 1 em tóm tắt, 1 em lên giải bài. Đổi vở kiểm tra chéo. 1 vài em nêu. Ghi nhận..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2, BT3, BT4a * Giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy và học: Ghi trước nội dung đoạn viết, bài tập 2. HS chuẩn bị VBT, bảng con, bút chì. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát. 2. Bài cũ - Cho HS khoanh tròn trước từ viết đúng chính tả: Khoanh vào bảng con a. long lanh / b. nức lở / c. nức nở / d. nông sâu/ e. lông heo - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài Lắng nghe, đọc đề bài. HĐ1: Hướng dẫn tập chép MT: Ghi nhớ nội dung và cách trình bày đoạn viết. - Treo bảng phụ và YC HS đọc đoạn cần chép. - 2 em lần lượt đọc - Đoạn văn ở phần nào câu chuyện?. . . Phần cuối. 1 vài em trả lời. - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Đoạn văn có mấy câu? - Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? - Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu Lắng nghe và ghi nhớ. phải viết hoa. - YC HS đọc và viết các từ khó dễ lẫn: màu nhiệm, ruộng 2 em lên bảng viết, dưới lớp vườn, móm mém, dang tay. viết vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. YC HS nhìn bảng chép bài. Nhìn bảng chép bài. - Theo dõi chỉnh sửa cho HS. Đọc lại bài cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng HS dùng bút chì soát lỗi, sửa khó cho HS soát lỗi, sửa lỗi. lỗi Thu và chấm 5 bài - Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: phân biệt: g / gh, ươn / ương Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 em đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc 2 từ mẫu: Ghé, Gò. 2 em đọc từ mẫu. - Dán bảng gài và phát thẻ cho HS ghép chữ. Ghi/ghì; ghê/ghế; ghê/ghe/ghè/ghẻ/ghẹ; gừ; gờ/gở/gỡ; 3 em lên bảng ghép từ. ga/gà/gá/gả/gạ/; gu/ gù/gụ; gô/gò/gộ; gò/gõ. - Gọi HS nhận xét bài bạn. Nhận xét bài bạn - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. Đọc yêu cầu trong SGK. - Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g? Một số em trả lời. - Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh? - Ghi bảng: g+ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu. 1 em đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ và gọi HS làm bài. 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào sách - Gọi HS nhận xét. Nhận xét bài làm của bạn. - Ghi điểm. 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố. - “gh” “g” chỉ ghép được với những âm nào? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Về nhà xem lại bài, sửa lỗi sai theo quy định.. 1 vài em trả lời. Ghi nhận. _______________________________________________ Toán 32 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8 - Biết giải 3 bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 - Biết tìm số hạng của một tổng + Bài 1 (dòng 2); bài 2 (c) dành cho HS khá, giỏi. GT: không làm câu b bài tập 4 II. Đồ dùng dạy và học: 3 bó (1 chục) que tính và 2 que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp. Hoạt động của HS Hát.. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng: Đọc thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số. Vụ, T. Anh - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. Lắng nghe và đọc đề bài. HĐ 1: Phép trừ 32 – 8 MT: Biết cách thực hiện các phép trừ dạng: 32 – 8 - Nêu: Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que Nghe và nhắc lại đề toán. tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm thế no? - Cho HS tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. Thao tác trên que tính rồi nêu kết quả. - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? 1 số em trả lời. - Vậy: 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - Gọi HS lên bảng nêu cách đặt tính rồi tính. 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Gọi HS nêu lại cách trừ. 1 vài em nhắc lại. HĐ2: Luyện tập thực hành MT: Áp dụng để giải bài toán có liên quan Bài 1: Tính + Bài 1 (dòng 2) dành cho HS khá, giỏi. - YC HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 3 em lên bảng, lớp làm bảng - Nhận xét đưa ra đáp án đúng con. Bài 2: bài 2 (c) dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài, làm bài. - YC HS nhận xét bài bạn. - Sửa bài trên bảng.. 1 em nêu yêu cầu của bài. 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. Lớp nhận xét.. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.. 1 em đọc đề bài. 1 em trả lời. Lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chữa bài, đưa ra đáp án đúng. Bài 4: không làm câu b bài tập 4 1 em nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Bài này thuộc dạng toán nào? - Muốn tìm số hạng chưa biết, 1 số em trả lời. ta làm thế nào?- YC HS tự làm bài. - Sửa bài trên bảng. Chốt kết quả đúng 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở Đổi vở sửa bài. 4. Củng cố - Nêu cách tính: 52 – 3. 1 vài em nêu. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Xem lại các BT đã làm. Ghi nhận. ________________________________________ Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. + HS K, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện ** GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. II. Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa. Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát. 2. Bài cũ - Gọi HS lên bảng: Kể từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. HĐ 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện MT: Kể và nắm nội dung của từng đoạn Chia nhóm 4 - Treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý sau đó yêu cầu HS lần lượt trả lời. Kể theo nhóm. - Nếu HS lúng túng, GV đặt câu hỏi gợi ý cho các em kể: Tranh 1: Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? Cuộc sống của 3 bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn 2 anh em điều gì? Tranh 2: Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kỳ lạ? Tranh 3: Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất?. My, Minh, Long nối tiếp kể. Lắng nghe và đọc đề bài.. Quan sát tranh, lần lượt trả lời các câu hỏi. Mỗi nhóm 4 em Những em còn yếu kể theo câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vì sao vậy ?. . . Vì thương nhớ bà. Tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều kỳ lạ gì đã đến? Gọi HS kể trước lớp HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện MT: Kể lại được toàn bộ câu chuyện - Nêu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố ** GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà: - Câu chuyện này cho ta hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. 4 em nối tiếp nhau kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.. 2 HS K - G kể lại toàn bộ câu chuyện. Lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - 1 em trả lời.. Lắng nghe, ghi nhận.. __________________________________________________________ Ngày soạn: 14/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ năm, 15/ 11/ 2012 Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích, yêu cầu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. ** Yêu quý những sự vật trong môi trường giúp gợi nhớ tới người thân. + HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên kiểm tra bài cũ: Đọc bài Bà cháu Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi … có gì thay Q.Anh, Hồng, Trang đổi? Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. Lắng nghe và đọc đề bài. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. HĐ1: Luyện đọc MT: Giúp HS luyện đọc, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm và cách ngắt nghỉ hơi. - GV đọc mẫu lần 1. Theo dõi và đọc thầm. - Goi HS khá giỏi đọc lại. Chú ý nghe bạn đọc. Đọc từng câu trong bài Tiếp nối nhau đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - YC HS đọc lại từ khó, dễ lẫn đã ghi lên bảng lẫm chẫm, xoài tượng, đu đưa,… - Giới thiệu các câu cần luyện đọc. Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất / bày lên bàn thờ ông. //… - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - GV chia đoạn - Chia nhóm 2 và YC HS luyện đọc trong nhóm. - Theo dõi giúp đỡ thêm cho một số HS yếu đọc bài chưa đúng. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV yêu cầu các em ở nhóm khác nhận xét. Đọc đồng thanh.. Thực hành đọc ngắt giọng câu dài. Đọc từ chú giải. - HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn HS đọc theo nhóm đôi, chỉnh sửa lỗi cho nhau. Đại diện các nhóm lên đọc bài thi trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét. Cả lớp đọc đồng thanh.. HĐ2: Tìm hiểu bài MT: Luyện đọc và tìm hiểu nắm nội dung bài. - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?. - HS đọc và trả lời câu hỏi. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng, đẹp. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn …Để tưởng nhớ ông, biết ơn thờ ông? ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, ngon nhất? bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất. 4. Củng cố **GD HS yêu quý những sự vật trong môi trường giúp gợi 1 vài em trả lời. nhớ tới người thân: - Bài tập đọc “ Cây xoài của ông em” cho ta thấy điều gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Ghi nhận. - Về đọc bài. ====================================================== Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK. 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ. Hoạt động của HS Hát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng bên nội. - Tìm những từ chỉ người trong gia đình bên ngoại. - GV và các em khác nhận xét Ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập MT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV treo tranh YC quan sát và thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và bổ sung. 2 em nêu: Trường, An. Lắng nghe và đọc đề bài.. 2 em nêu. Cả lớp quan sát, phân tích. Thảo luận cặp đôi trong nhóm và viết vào giấy. Các nhóm cử đại diện trình bày Các em khác nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1 em nêu. - Gọi HS đọc bài thơ: Thỏ thẻ 2 em đọc bài thơ. - Tìm những từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ muốn làm giúp Suy nghĩ và trả lời. ông? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ này có nét gì ngộ nghĩnh? - GV nhận xét và bổ sung Các em khác nghe và bổ sung. - Ở nhà em thường làm gì giúp gia đình? - Em thường nhờ người lớn giúp việc gì? Trả lời theo suy nghĩ. 4. Củng cố Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về học bài và tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình. Lắng nghe, ghi nhận. _________________________________________ Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 + Bài 1 (dòng 2); bài 2c dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng dạy và học: 5 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 2 que tính rời. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định Hát 2. Bài cũ- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Đặt tính và tính: 35- 13; 42 - 7; Nêu cách đặt tính và tính. Quyên, Kiều nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Phép trừ 52 – 28 MT: Biết thực hiện phép trừ dạng 52 - 28 GV: - Có 52 que tính lấy bớt 28 que tính, còn bao nhiêu que Nghe và nhắc lại bài toán. tính? - Làm phép tính gì? Lấy mấy trừ mấy? Suy nghĩ và trả lời. - Ghi: 52 – 28 = … YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Thao tác trên que tính để tìm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> kết quả. - Vậy 52 que tính lấy đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que 1 em trả lời. tính? Nêu nhiều cách bớt khác nhau. - Vậy 52 trừ 28 bằng bao nhiêu? Đặt tính và tính. Nêu cách thực hiện phép tính. 1 em lên bảng làm lớp làm vào bảng con. Một vài em nêu lại cách tính. HĐ2: Luyện tập thực hành MT: HS áp dụng làm bài tập. Bài 1: + Bài 1 (dòng 2)dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1 em nêu. - GV yêu cầu HS tự làm vào SGK. 3 em lên bảng làm. - YC nêu cách thực hiện các phép tính 62- 19; 22- 19; 82- 77. Nhận xét bài bạn làm trên - GV nhận xét, bổ sung. bảng. Bài 2: + bài 2c dành cho HS khá, giỏi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. 1 em đọc - Muốn tính hiệu ta làm thế nào? Suy nghĩ và trả lời. - YC HS tự làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 3 em lên bảng làm, nêu cách - GV nhận xét tuyên dương. tính nhận xét Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề bài, 1 em tóm tắt và 1 em giải. Thực hiện Giúp đỡ HS yếu Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng GV chữa và đưa ra đáp án đúng. Đổi vở sửa bài. 4. Củng cố - YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52- 28. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. 1 số em nhắc lại. Lắng nghe, ghi nhận.. ______________________________________________________________ Ngày soạn: 15/ 11/ 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, 16/ 11/ 2012 Chính tả (NV) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2, BT3a. II. Đồ dùng dạy và học: Viết trước bài chính tả lên bảng, bài tập 2, 3a HS chuẩn bị bảng con, bút chì. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Hát. 2. Bài cũ - Cho HS khoanh tròn trước từ viết đúng chính tả: Khoanh vào bảng con a. sống lại / b. sống nại/ c. quọat/ d. quạt/ e. dang tay/ g. giang tay - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài Lắng nghe và đọc đề bài. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MT: Ghi nhớ nội dung và cách viết, trình bày đoạn viết. - GV đọc đoạn cần chép. Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín - Đoạn trích có mấy câu? - Gọi HS đọc đoạn trích. - GV rút từ khó ghi bảng: trồng, xoài, lẫm chẫm, nở trắng, bày lên - Hướng dẫn HS phân tích từ khó, viết từ khó vào bảng con. GV đọc bài cho HS viết. Mỗi câu đọc 3 lần. GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tữ viết khó, dễ lẫn. - Thu và chấm 5 bài. - Nhận xét bài viết. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: phân biệt: g / gh, s / x Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và yêu cầu HS bài - Cho HS làm bài vào sách - Sửa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng. ghềnh; gà; Gạo; Ghi Bài 3 - Cho HS làm bài vào sách theo nhóm 2 - Cử 2 nhóm lên điền từ trên bảng.. Theo dõi và đọc thầm. Trả lời. 1 em trả lời. 2 em đọc. Phân tích từ khó. Đọc từ khó. Viết từ khó vào bảng con. Nghe GV đọc và viết bài. Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.. 1 em đọc. lớp làm vào sách 2 nhóm thi đua sửa bài đổi sách sửa bài. Nhóm 2 Nối tiếp đổi sách sửa bài.. - Chữa bài cho điểm HS chốt lại lời giải đúng: sạch, sạch, xanh, xanh. - GV nhận xét tuyên dương những em tiến bộ. 4. Củng cố - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố. - Nêu quy tắc viết g / gh HS nêu và sửa; đọc qui tắc. - Nhận xét tiết học. Lắng nghe, ghi nhận. 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định. - Xem trước quy tắc viết ng / ngh. ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52- 28. Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28. + Bài 2 (cột 3); bài 3 (c); Bài 5 dành cho HS khá, giỏi. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Hát. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập MT: Củng cố về thực hiện phép trừ dạng 12- 8, 32- 8, 52- 28 Bài 1: - YC HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bài. Thực hành tính nhẩm. - YC HS sinh thông báo kết quả theo hình thức nối tiếp. Nối tiếp đọc kết quả - Nhận xét đưa ra đáp án đúng. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đổi sách sửa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính + Bài 2 (cột 3) dành cho HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài - Khi đặt tính và tính ta chú ý điều gì? - Cho HS làm bài - YC HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét, ghi điểm cho HS và đưa ra đáp án đúng. Bài 3: Tìm x + Bài 3 (c) dành cho HS khá, giỏi. - YC HS tự làm sau đó lên giải thích cách làm của mình. - Nhận xét đưa ra kết quả đúng. - Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết Bài 4: - Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề. Lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Sửa bài đưa ra đáp án đúng.. 1 em đọc. 1 số em trả lời. 3 em lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở. 1 vài em nhận xét. Đổi vở sửa bài. cả lớp làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm Đổi vở sửa bài. 1 HS nêu 1 em đọc, 1 em tóm tắt. Dưới lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. Đổi vở sửa bài.. Bài 5 : - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. + Bài 5 dành cho HS khá, giỏi. Cả lớp nhìn kĩ hình vẽ, tự phát Có bao nhiêu hình tam giác? hiện ra số hình tam giác. - Gọi HS nêu số hình tam giác Nếu chưa đủ thì gợi ý để HS phát hiện đủ 10 hình tam giác và khoanh tròn vào chữ D. 3. Củng cố 1 em đọc bảng trừ. - Đọc bảng trừ: “12 trừ đi một số” 1 em trả lời câu hỏi. - Muốn tìm một số hạng trong một tổng, ta làm thế nào? Lắng nghe - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò Ghi nhận. - Về xem lại bài. Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) * Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy và học: Ghi trước bài tập 1, 2 lên bảng. Tranh minh hoạ trong SGK. Mỗi HS 1 tờ giấy nhỏ để viết. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp Hát. 2. Bài cũ “ Kể về người thân” - HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. Bảo, Hoa - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Lắng nghe và đọc đề. Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MT: Rèn kĩ năng nghe và nói. Bài 1: Làm miệng. - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý.. 1 em đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - YC HS làm miệng: Ông em (hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói Nói trước lớp với ông (hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét bổ sung đưa ra 1 số cách nói phù hợp. Bài 2: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Quan sát tranh và trả lời. Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Từ 2 đến 3 em nói. Bà ơi, bà đừng tiếc nữa, ngày mai cháu với ông sẽ trồng cây Các em khác nhận xét bổ khác. sung. - Treo tiếp bức tranh nữa và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với bà? Quan sát tranh và trả lời. - Em hãy nói lời an ủi với bà. Bà đừng tiếc nữa, bà ạ! Cái kính này cũng cũ lắm rồi. Bố Từ 2 đến 3 em nói. cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Các em khác nhận xét bổ - GV nhận xét tuyên dương. sung. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 1 em đọc yêu cầu của bài Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp – thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Hướng dẫn cách viết Cả lớp làm bài vào giấy Di Linh ngày … tháng … năm …. . 1 số em đọc bài làm của mình. Ông bà kính nhớ! Các em khác nhận xét bài bạn. Ông bà có khỏe không ạ? Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Nhà ở có việc gì không ạ? Cháu kính mong ông bà luôn mạnh khỏe. Cháu nhớ ông bà nhiều. Ký tên - HS tự làm bài, sau đó đọc bài làm của mình. - GV chữa bài. 4. Củng cố - Mẹ em bị mệt. Em hãy nói với chú 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan 2 em nói, lớp nhận xét và bổ tâm của mình. sung. - Hãy nói lời an ủi của em với bạn thân khi gia đình bạn gặp chuyện buồn. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Lắng nghe, ghi nhận. _________________________________________________ SINH HOẠT LỚP Tuần 11 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được ưu khuyết điểm chính trong tuần. - HS biết để phát huy ưu điểm sửa chữa, tồn tại. - Đề ra kế hoạch tuần tới. (Tuần12) II. Nội dung: 1. Ổn định lớp: Hát 2. Đánh giá tình hình tuần 11:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Ưu điểm: - HS đi học đều, đúng giờ. - Duy trì tốt nề nếp và tích cực trong hoạt động học tập. - Chuẩn bị bài học và dụng cụ học tập đầy đủ. - Xếp hàng thể dục và ra vào lớp trật tự và tương đối nhanh. - Ý thức tự quản tốt - Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung tốt, làm trực nhật đúng lịch. b. Tồn tại: - Còn một số em hay nói chuyện trong giờ học: Minh, Q.Anh, Tuấn Anh - Đến lớp còn quên sách vở và chưa chịu khó học: T. Anh 3. Kế hoạch tuần 12: - Tiếp tục duy trì và phát huy tốt những mặt mạnh đã đạt được. Đồng thời khắc phục sửa chữa những tồn tại. - Các em cố gắng học bài và chuẩn bị bài đầy đủ hơn. - Thi đua học tốt giành nhiều điểm 10. - Tập trung động viên, giúp đỡ những em còn yếu để học tập tốt hơn - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở học tập đầy đủ. - Tiếp tục rèn chữ đẹp và giữ vở sạch. ________________________________________________. Thủ công KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. HS khá, giỏi gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cn đối. II. Đồ dùng dạy và học:  Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ - Kiểm tra giấy màu của HS. - Nhận xét:. Hoạt động của HS Hát. Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu kiểm tra chương I – Kĩ thuật gấp hình HĐ2: Kiểm tra “gấp một hình gấp đã học” MT: Ôn và củng cố cách gấp các hình đã học. - Từ đầu năm học đến nay, chúng ta đã học gấp những hình nào? - YC HS gấp một trong những sản phẩm đã học. Chú ý hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. - Tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. - GV quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những em còn lúng túng. HĐ3: Đánh giá MT: Biết đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra sản phẩm thực hành theo hai mức: + Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. Gấp hình đúng quy trình. Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. + Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng quy trình. Nếp gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm. 4. Củng cố - Cho xem một số sản phẩm HS làm đẹp, đúng kĩ thuật. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Tiết sau mang giấy nháp, bút chì, thước kẻ, keo, hồ dán để học bài “Gấp, cắt, dán hình tròn”. Nhận xét tiết học.. Lắng nghe và ghi nhớ. Gấp tên lửa; Gấp máy bay phản lực; Gấp máy bay đuôi rời; Gấp thuyền phẳng đáy không mui; Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Một số en trả lời.. Thực hiện theo yêu cầu. Tự làm bài. Nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Quan sát sản phẩm.. Đạo đức ÔN TẬP I. Mục tiêu: : Củng cố thêm kiến thức cho HS về học tập đúng giờ. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Rèn thói quen gọn gàng ngăn nắp, chăm làm việc nhà và chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn, giữ gìn trường lớp sạch đẹp, giữ VS nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy và học:  Bảng phụ ghi sẵn 1 số câu hỏi ở các bài đã học. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Ổn định lớp Hát. 2. Bài mới: Giới thiệu HĐ1: Luyện ôn tập Mục tiêu: - Nhớ 1 số hoạt động trong cuộc sống hằng ngày: Học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Gọn Lắng nghe và đọc đề bài. gàng ngăn nắp. Chăm làm việc nhà. Chăm chỉ học tập. Quan tâm giúp đỡ bạn. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ. - Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?. . . Giúp em học tập Lắng nghe và trả lời câu hỏi. mau tiến bộ, làm tốt mọi việc và có sức khoẻ tốt. em khác nhận xét cách trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hãy ghi lại những việc em thường làm trong ngày. Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗivà sửa lỗi có lợi gì? Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp. - Cho HS làm bài tập: 3/9 Bài 4: Chăm làm việc nhà. - Em làm việc những gì để giúp đỡ gia đình? - Chăm làm việc nhà là bổn phận của ai? Bài 5: Chăm chỉ học tập. - Thế nào là chăm chỉ học tập? Học bài làm bài đầy đủ, làm hết bài thầy cô giao cho. - Học tập chăm chỉ có lợi gì?. . Giúp em học tập mau tiến bộ. Bài 6: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Em hãy nêu những việc thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn. - Quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ được gì? Em sẽ có nhiều bạn và được mọi người yêu qúy. Bài 7: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Ở nơi công cộng em sẽ làm gì? - Cho HS làm bài 4/28. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết ôn tập. 5. Dặn dò. và trả lời đúng hay sai. Cả lớp tự ghi. Vài em trả lời. Cả lớp làm bài trắc nghiệm. vài em trả lời. Tự nêu ghi nhớ. Một số em trả lời. Vài em tự nêu. Vài em tự nêu.. Lắng nghe, ghi nhận.. Tự nhiên - xã hội GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cng nhau chia sẻ cơng việc nh. - Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. HS kh giỏi nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. II. Đồ dùng dạy và học:  Hình vẽ SGK trang 24, 25.  Một tờ giấy A4; Bút dạ bảng. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra: + Tại sao ta phải ăn uống sạch sẽ? +Nên ăn uống thế nào để cơ thể khỏe mạnh? Đức, Lan, Như Ngọc Làm thế nào để phòng bệnh giun sán? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài. HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> MT- Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người Bước 1: Thảo luận nhóm - Chia nhóm và hướng dẫn quan sát hình 1,2,3,4,5, trong sách giáo khoa và đặt câu hỏi thảo luận: +Đố bạn trong gia đình bạn Mai có những ai? +Ông bạn Mai đang làm gì? (Hình 1) +Ai đang đón em bé ở trường mầm non? (Hình 2) +Bố của Mai đang làm gì? (Hình 3) +Mẹ của Mai đang làm gì? Mai giúp mẹ làm gì? (Hình 4) +Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai? (Hình 5) - HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. - GV tới từng nhóm góp ý các em. Bước 2: Nghe các nhóm trình bày kết quả. Bước 3: Chốt kiến thức: Mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Sau đó hỏi HS: Nếu những người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm thì điều gì sẽ xảy ra? HĐ2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình MT: Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân trong gia đình và việc làm của từng người trong gia đình của mình. Bước 1: - YC từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình: Ông đọc báo, bà và mẹ xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau, … Bước 2: - Yêu cầu các nhóm thảo luận: Từng HS kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A4 chia sẵn các cột, các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Bước 3 Nghe các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HĐ3: Nói về hoạt động của GĐ Mai trong lúc nghỉ ngơi MT: - Giúp HS khắc sâu kiến thức Bước 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói về những hoạt động của từng người gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: Khen các nhóm thắng cuộc. - GV cho HS thấy trách nhiệm của từng người trong gia đình 4. Củng cố - Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? Phải học tập thật giỏi. Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ. Phải tham gia công việc gia đình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Ghi nhớ bi học.. Các nhóm thảo luận.. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Cả lắng nghe và 1 số em trả lời 1 vài em trả lời.. Từng em kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. Các nhóm thảo luận miệng. 5 cá nhân xung phong đứng trước lớp giới thiệu với lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. Các nhóm thảo luận. Các nhóm lên trình bày kết quả, kết hợp chỉ vào tranh. 1 vài em trả lời.. Lắng nghe, ghi nhận..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Quan sát các đồ dùng trong gia đình em có những thứ gì? ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×