Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Tai nguyen Bien Mien Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tài nguyên biển miền Trung. Thực hiện: Nhóm 4 – Lớp ĐHKHMT09.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tài nguyên biển miền Trung 1. Mở đầu. 2. Nội dung Chương 1: Khái quát Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Chương 3: Sử dụng – quản lý tài nguyên và môi trường biển. 3. Kết luận – kiến nghị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mở đầu • Biển và đại dương - một kho tàng khổng lồ về thực phẩm, khí đốt, phát triển du lịch… • Dự đoán vào những thế kỷ tới đây là nơi dự trữ cuối cùng thực phẩm, năng lượng và nguyên nhiên liệu. • Các nước có biển đều vươn ra biển, xây dựng chiến lược biển, tăng cường tiềm lực mọi mặt để khai thác và khống chế biển. • Biển Việt có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với sự nghiệp phát triển đất nước. • Vùng biển miền Trung là vùng kinh tế trọng điểm cần được quan tâm và chú trọng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nội dung. Chương 1: Khái quát về biển miền Trung. Đặc điểm tự nhiên • Gồm 14 tỉnh, thành: Thanh Hóa đến Bình Thuận • Bờ biển gần 1.900 km, chiếm 57% bờ biển cả nước. • Biển và tài nguyên biển là nguồn tiềm năng quan trọng nhất. • Có hàng trăm đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa giàu tài nguyên sinh vật biển. Bản đồ hành chính Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung. Chương 1: Khái quát về biển miền Trung. Đặc điểm môi trường biển miền Trung: • Vĩ độ 17000’ N tới 11030’ N. • Độ sâu: đáy biển có độ dốc lớn và sâu, nhất là khu vực Quy Nhơn – Nha Trang. • Trầm tích đáy biển chủ yếu là bùn cát, xa khơi là bùn cát lẫn vỏ nhuyễn thể. • Khí tượng: chịu ảnh hưởng của bão, tập trung tháng 9, 10, 11, 12. • Nhiệt độ nước biển: luôn biến động. • Độ mặn khá cao, thay đổi theo mùa, trung bình trên 32 ‰. • Bờ biển thuộc loại ổn định. • Hình thành các đầm phá, vũng vịnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nội dung. Chương 1: Khái quát về biển miền Trung. Vai trò của biển • Sản lượng lớn các loài thực vật, động vật biển và mỏ khoáng khổng lồ • Có nguồn năng lượng tiềm tàng • Cá là một trong những đối tượng thủy sản có giá trị về mặt dinh dưỡng. • Tư liệu sản xuất với những ưu thế riêng. • Con người và những hoạt động trên biển đã tạo ra ở đây một hình thái kinh tế mới – kinh tế biển..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nội dung. Chương 1: Khái quát về biển miền Trung. Ảnh hưởng của biển • Sóng, gió, dòng biển, nước dâng công phá đất liền, hủy hoại bờ biển, các vùng dân cư và thành phố ven biển • Những trận bão nhiệt đới thường gây tai họa lớn cho các tỉnh duyên hải và những vùng lân cận • Quá trình ăn mòn của nước biển hay sự đục phá của các sinh vật làm mục ruỗng các công trình bằng gỗ như tầu, thuyền, cọc đê kè, cầu cảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên sinh vật. Về động vật biển. Về thực vật biển.  Động vật phù du.  Thực vật phù du.  Động vật đáy.  Nguồn lợi cỏ biển.  Nguồn lợi cá biển.  Nguồn lợi rong biển .  Nguồn lợi san hô.  Nguồn lợi tôm biển  Nguồn lợi mực.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Nguồn lợi cá biển: Vùng biển Miền Trung có khoảng 600 loài cá, trong đó có 40 loài có giá trị kinh tế cao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Nguồn lợi cá nổi • Nhóm cá nổi đại dương gồm có họ cá chuồn, họ cá thu và cá ngừ khoảng 12 loài. • Trong nhóm cá nổi thì cá tầng trên chiếm tỷ lệ lớn từ 68-69%. • Tổng nguồn lợi cá nổi biển Miền Trung (2005) là 1.399.400 tấn. Năng suất sinh học là 2.938.700 tấn/ năm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Khả năng khai thác nguồn lợi cá nổi không gây tổn hại đến cân bằng sinh thái (nghiên cứu sinh học hải dương, khoảng 10% năng suất hinh học cá) là 293.900 tấn, tối đa 320.600 tấn để đảm bảo sử dụng lâu bền nguồn lợi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Nguồn lợi cá đáy. • Thấp hơn các vùng biển khác. • 50 loài thường gặp, trong đó 12 loài cho sản lượng cao: cá Tráp hanh vàng, cá Mối, cá Lượng, cá Song • Vùng nước nông ven bờ từ Qui Nhơn đến Nha Trang mật độ cá đáy tập trung cao..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Nguồn lợi tôm biển. • Khoảng 57 loài: có giá trị kinh tế cao là tôm Hùm • Phân bố chủ yếu: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh và khu vực ngoài khơi Quảng Ngãi - Bình Định.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Nguồn lợi tôm biển - Mật độ, trữ lượng tôm và khả năng khai thác:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Nguồn lợi mực:. • Các loài mực chủ yếu phân bố ở độ sâu 30- 50m. • Mực Ống là 5.767 tấn (chiếm 9,76 % sản lượng chung) và khả năng khai thác 2.306,7 tấn. • Mực Nang là 13.541,2 tấn (chiếm 21,11 % sản lượng chung) và khả năng khai thác là 5.416,5 tấn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Nguồn lợi rong biển:. • Nhóm rong Mơ khoảng 73 loài • Phân bố ven biển Miền Trung như Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phú Yên... • Nhóm rong Sụn sản lượng hiện nay khoảng 2.150 tấn khô/năm. • Một số rong Đỏ khác này phân bố trên các bãi triều, nhiều nhất vào các tháng 3-5 trong năm với sản lượng ước tính khoảng 14810 tấn khô.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung  Cỏ biển. • Miền Trung cỏ biển được mệnh danh là "rừng mưa nhiệt đới dưới biển”. • Theo Phạm Thược, 2001: Thừa Thiên Huế đã phát hiện 7 loài và Khánh Hòa phát hiện 9 loài. • Có mặt ở nơi khác: Phú Yên, Bình Định, Quãng Nam, Đã Nẵng,….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tầm quan trọng của hệ sinh thái cỏ biển.. • 1 m2 diện tích bãi cỏ biển có thể sản sinh ra 10 lít oxy/ngày đêm. • Tạo ra nơi cư trú, sinh sản thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú cho nhiều loài động vật biển. • Bảo vệ bờ biển • Nguyên liệu cho sản xuất giấy, phân bón hoá học, hoá chất, chất nổ nitroxenluloza, chế tạo chất cách âm, cách nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Nguồn lợi san hô:. • Theo kết quả thống kê Bắc Trung Bộ có 49 giống san hô, Nam Trung Bộ có 67 giống san hô. • Đà Nẵng :ghi nhận 120 loài san hô cứng, thuộc 49 giống san hô cứng • Khánh Hòa: Các nghiên cứu về san hô đã ghi nhận gần 400 loài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Tầm quan trọng của các rạn san hô: • Điều hòa môi trường biển, • Cung cấp dinh dưỡng trong vùng biển • Là nơi cư trú, sinh đẻ và ươm nuôi ấu trùng của nhiều loài thủy sinh • Cung cấp nguồn dược liệu cho y học • Có tác dụng che chắn sóng, chống sói mòn bờ biển bảo vệ làng chài ven biển..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên phi sinh vật. •Dầu khí •Khoáng sản •Du lịch •Vị thế •Sản xuất muối và năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung. Tài nguyên dầu khí • Phát hiện nhiều mỏ dầu khí thuộc loại có trữ lượng trung bình và nhỏ, mỏ xa bờ hoặc mỏ có cấu địa chất rất phức tạp. • Chính trị xã hội nguyên nhân làm các mỏ dầu ở miền Trung vẫn chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên dầu khí. Bể Hoàng Sa Bể Phú Khánh Bể Trường Sa.. Dầu mỏ ở Miền Trung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên dầu khí. • Bể Phú Khánh • Trữ lượng hydrocacbon tiềm năng 10-12 tỷ thùng quy đổi dầu. • Chiếm khoảng 16% trữ lượng dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam. • Thể tích khí có thể đạt 50 - 1000 tỷ ft3/km 2 phụ thuộc vào chiều dầy của các tầng trầm tích..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên dầu khí. • • • •. Dọc bờ biển có nhiều sa khoáng kim loại. Nhất là sa khoáng ilmenit, zircon, monait. Titan gần như phân bố ở tất cả các tỉnh. Đến nay có trên 40 doanh nghiệp được cấp phép khai thác, tận thu sa khoáng ở 24 khu mỏ. • Với sản lượng tinh quặng từ 300.000400.000 tấn/năm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nội dung. Chương 2: Tài nguyên biển miền Trung Tài nguyên dầu khí. Tình hình khai thác titan ở Bình Định. 200-300 tấn/năm. Năm 1984. 2000 tấn/năm. 5000 tấn/năm. Năm 1988. Năm 1994.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nội dung. Những vấn đề cấp bách trong việc khai thác Titan.  Sử dụng tài nguyên. • Từ 1990 nhu cầu xuất khẩu tinh quặng Titan ngày càng cao. • Đến nay chúng ta cũng chỉ mới xuất khẩu loại tinh quặng thô. • có độ sạch và giá trị kinh tế cao là mục tiêu phấn đấu của ngành công nghiệp Titan Việt Nam. • Tuy nhiên chỉ vài năm nữa, nguồn Titan cạn kiệt. • Nguồn quặng dồi dào có chất lượng cao chỉ xếp sau Canađa, Mỹ, Na Uy, Ấn Độ và Úc cũng sẽ mất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nội dung. Những vấn đề cấp bách trong việc khai thác Titan.  Về môi trường • Sự xâm hại đến rừng phòng hộ ven biển. • Thải cát bừa bãi gây ô nhiễm và suy thoái đất • Phần lớn diện tích mỏ được cấp là cồn cát, bãi bồi ven sông biển được sử dụng để trồng màu như khoai, đậu, lạc,… hoặc quy hoạch bảo vệ rừng • Suy giảm trữ lượng nước, gây nhiễm mặn tầng chứa nước. • Nước thải sản xuất chứa bùn cặn, kim loại nặng, dầu mỡ cao gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt trong vùng mỏ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nội dung. Các khoáng sản khác được phát hiện ở Thừa Thiên Huế. • Sắt: hàm lượng sắt đạt 35-65%. Trữ lượng dự báo quặng sắt ở Thừa Thiên Huế khoảng 3-4 triệu mét khối. • Quặng gốc thiếc trữ lượng được dự báo tiềm năng đạt 60,17 tấn và trữ lượng khai thác tiềm năng là 28,02 tấn. • Vàng trữ lượng được dự báo ở điểm quặng vàng là khoảng 1,95 tấn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung. Tài nguyên du lịch. • Suốt dọc ven biển từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận, là nơi tập trung nhiều bãi biển đẹp, hấp dẫn đối với du khách. • Sầm Sơn, Hải Châu (Thanh Hóa) • Cửa Lò, Quỳnh Phương (Nghệ An) • Lăng Cô, Thuận An (Huế) • Non Nước, Nam Ô (Đà Nẵng)....

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nội dung. Tài nguyên du lịch. Một vùng biển của miền Trung. (Nguồn: kienviet.net).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nội dung. Tài nguyên vị thế. • Miền Trung nằm trên tuyến đường chiến lược giao thông đường thủy quốc tế với 5/10 tuyến đường hàng hải lớn nhất của hành tinh đi qua. • Vận chuyển qua biển Đông khoảng 70% lượng dầu mỏ nhập khẩu từ Trung Đông và Đông Nam Á. • Khoảng 45% hàng xuất của Nhật Bản. • 60% hàng xuất nhập khẩu của Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Nội dung. Khối lượng hàng hóa qua các cảng năm 2009 và dự báo những năm tới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nội dung. Sản xuất muối. • Sa Huỳnh là vựa muối quan trọng ở miền Trung. • Hàng năm cánh đồng muối Sa Huỳnh sản xuất khoảng 8.500 tấn muối đạt chất lượng. • Tiêu thụ khắp các thị trường miền Trung - Tây Nguyên. • Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm tiêu dùng. Tiêu thụ khắp các thị trường miền Trung - Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nội dung. Năng lượng. •Một kho báu nữa của biển nước ta là nguồn năng lượng vô tận từ biển. Dạng năng lượng rẻ tiền, sạch và trở thành năng lượng của tương lai. •Bình Thuận có 2 dự án điện gió công suất 30 MW •3 dự án điện gió khác đang xây dựng. •Năng lượng thủy triều, nhiệt biển và năng lượng gió là năng lượng của tương lai,có tiềm năng to lớn. •Chúng sẽ trở nên rất có giá trị đối với vùng ven biển nước ta, nhất là khi điều kiện khai thác cho phép..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nội dung. • • • • •. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG  Cơ sở để sử dụng hợp lí tài nguyên biển Thế giới tự nhiên là một thể tổng hợp thống nhất khi khai thác muốn đạt được sự bền vững cần thiết phải Nghiên cứu, xem xét, đánh giá tổng hợp các thành phần tự nhiên của lãnh thổ Hạn chế những biến đổi do khai thác tự nhiên. Đánh giá mức độ biến đổi tự nhiên do khai thác ở các mực độ. Lựa chọn phương thức khai thác hợp lí Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG Vốn đầu tư vào nhóm ngành của Vùng qua các năm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 1.Du lịch biển đảo và vùng ven biển •Phát triển du lịch biển, đảo và ven biển nhanh chóng trở thành một ngành kinh tế chủ lực của kinh tế biển • Đa dạng hoá hợp tác với nước ngoài trong phát triển du lịch biển. •Tập trung đầu tư phát triển các loại hình du lịch, vui chơi giải trí chất lượng cao •Phát huy tối đa các ưu thế và nguồn lực bên trong, kết hợp tranh thủ sự hợp tác bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 2. Phát triển kinh tế hàng hải • Cảng Đà Nẵng đầu mối giao thông thuỷ quan trọng của khu vực Miền Trung cũng như phạm vi cả nước về vận tải nội địa và trung chuyển Quốc tế. • Với mức sản lượng hàng háo tăng qua các năm. Đến năm 2010 đã đạt được 3500000 triệu tấn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 2. Phát triển kinh tế hàng hải. .. Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng Đà Nẵng (2006-2010).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tàu cập Cảng Quy Nhơn. Cảng Quy Nhơn, chiếm 90% hàng háo qua khu vực, lượng hàng hoá thông qua là 4 triệu tấn/năm cho tàu 3 vạn tấn vào cảng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 3. Khai thác – nuôi trồng hải sản. • Coi phát triển mạnh hải sản là hướng đi ưu thế của kinh tế biển và góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống của cư dân.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 3. Khai thác – nuôi trồng hải sản •Hợp tác nước ngoài đầu tư công nghệ hiện đại phục vụ trực tiếp cho việc đánh bắt có hiệu quả. •Giảm thiểu đánh bắt ven bờ. •Nghiêm cấm các phương pháp và phương tiện đánh bắt có hại môi trường và sinh vật biển. •Chuyển đổi khai thác, nuôi trồng và dịch vụ theo định hướng mạnh vào xuất khẩu và CNH - HĐH. •Đưa ngành kinh tế thuỷ hải sản sang một ngành công nghiệp chế biến trình độ chuyên môn hoá, hợp tác hoá, liên hợp hóa ở trình độ cao..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Các ngành kinh tế biển ưu tiên của miền Trung 4. Phát triển nông, lâm nghiệp ven biển • Tích cực thực hiện mở mang diện tích nông, lâm nghiệp ở những nơi có điều kiện. • Phát triển nông nghiệp sinh thái vùng ven biển mang tính đặc thù cho từng vùng với nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao. • Xúc tiến việc nghiên cứu, hợp tác quốc tế để phát triển các ngành nghề trồng, khai thác và chế biến dược liệu....

<span class='text_page_counter'>(45)</span> => Với những ưu tiên trong phát triển kinh tế ngành thì thời gian qua kinh tế vùng đã đạt được những thành tựu cơ bản sau. GDP miền Trung giai đoạn 2006 – 2011..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Đa dạng sinh học ở vùng biển miền Trung đang bị suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do: 1. Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. •Số tàu đánh bắt xa bờ tăng hàng năm •Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật biển và làm nguy hại đến môi trường biển do chất thải từ dầu. •Năm 2000 có 9766 tàu - tổng công suất 1.385.098 mã lực. •Năm 2004 đã có 20.071 tàu với 2.641.725 mã lực..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Đa dạng sinh học ở vùng biển miền Trung đang bị suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do: 2. Sức ép của sự gia tăng dân số • Gia tăng hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản • Khai thác quá mức, đánh bắt thủy sản không hợp pháp ô nhiễm môi trường, • Điển hình là tài nguyên cát đen 2004 tăng gấp 2,5 lần so với năm 2000. • Các khu đô thị phát triển kéo theo ô nhiễm và nước thải tập trung đổ ra sông, biển cũng ngày càng nhiều..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Đa dạng sinh học ở vùng biển miền Trung đang bị suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do: 3. Du lịch: • Ngày càng tăng, lượng khách tăng hàng năm khoảng 10-15% • Gây sức ép lên môi trường biển và ven biển • Đặc biệt là tại Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, ven bờ biển xuất hiện các lớp nhầy màu xám đen trộn với xác chết của sinh vật gây ô nhiễm nghiêm trọng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG Đa dạng sinh học ở vùng biển miền Trung đang bị suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:. Nội dung. 4. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu • Theo TS Nguyễn Hữu Ninh (2006) gần 10 ha nuôi trồng thuỷ sản bị hư hại; hơn 2 nghìn tàu thuyền bị chìm, hỏng • Các rạn san hô và sinh vật biển khác bị suy thoái, ô nhiễm phù sa, hoá chất nông nghiệp. • Ngành thủy sản có thể sẽ bị rối loạn do sự thay đổi vùng phân bố và cấu trúc quần xã sinh vật • Miền Trung cho nhiệt độ nước tăng lên quá mức chịu đựng của nhiều loài sinh vật. • Sự thay đổi của đại dương ảnh hưởng đến nơi sinh sống, giảm khả năng sinh trưởng và phát triển của các loài hải sản..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG. Đa dạng sinh học ở vùng biển miền Trung đang bị suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do: 5.Hoạt động giao thông vận tải thủy và sự cố tràn dầu • Giao thông vận tải thủy phát triển càng mạnh thì nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước vùng biển ven bờ và cửa song ngày càng tăng • Việc xả thải các chất thải không được quy hoạch hợp lý. • Việc vận chuyển các loại hàng lỏng (dầu thô, dầu tinh) có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nếu xảy ra sự cố..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG Các khu bảo tồn được quy hoạch giai đoạn 2010 - 2020. Và 2 khu bảo tồn khác là Trường Sa và Hải Vân – Sơn Trà.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nội dung. Chương 3: SỬ DỤNG, QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN MIỀN TRUNG  Để bảo tồn đa dạng sinh học biển và bảo vệ môi trường biển cần có những biện pháp tổng hợp. Trước mắt các công việc cấp bách cần thiết phải làm ngay như sau: •Đưa nghề cá ra xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng •Thực hiện nghiêm luật bảo vệ môi trường •Bảo vệ những nơi sống đặc trưng •Công tác lấn biển mở rộng diện tích cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản •Cần có các biện pháp kiểm sóat, ngăn ngừa và hạn chế các nguồn thải.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Kết luận • Đây là vùng có tiềm năng kinh tế và sinh thái môi trường to lớn. • Đặc biệt là dầu khí, thủy sản, khoáng sản, năng lượng và du lịch. • Nằm gần tuyến đường hàng hải năng động nhất thế giới. • Tài nguyên sinh vật với sự đa dạng sinh học cao. • Sự hình thành kinh tế biển sẽ dẫn đến sự hình thành tiếp theo của khoa học kỹ thuật, dịch vụ, tài chính ngân hàng và dẫn đến sự biến đổi to lớn về mặt đời sống xã hội của vùng. • Việc khai thác bền vững tài nguyên biển có ý nghĩa chiến lược to lớn không chỉ riêng đối với miền Trung mà là đối với cả nước..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Kiến nghị Giải pháp cho sự phát triển kinh tế biển • Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển và kinh tế biển. • Kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng. • Đẩy mạnh điều tra cơ bản và phát triển khoa học - công nghệ biển. • Nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý Nhà nước. • Phát triển nguồn nhân lực có trình độ. • Tham gia với các nước trong khu vực đầu tư xây dựng các trạm cảnh báo..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Kiến nghị Giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý Titan • Xây dựng quy hoạch chi tiết các vùng khai thác khoáng sản trọng điểm. • Xây dựng các trung tâm dự trữ và chế biến sâu quặng Titan. • Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Cám ơn sự theo dõi của cô và các bạn..!.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×