Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học chương “chất rắn và chất lỏng sự chuyển thể” Vật lí 10 trung học phổ thông với sự hỗ trợ của

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 16 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN HỮU THÁI NGHỊ

VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN
THỂ” VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA
PHIẾUSDK
HỌC TẬP
Demo Version
- Select.Pdf

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thừa Thiên Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN HỮU THÁI NGHỊ

VẬN DỤNG LÍ THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN
THỂ” VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA PHIẾU HỌC TẬP
Demo Version - Select.Pdf SDK
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý


Mã số

: 60 14 0 111

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ CÔNG TRIÊM

Thừa Thiên Huế, Năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận
văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một cơng
trình nào khác.

Tác giả luận văn

Demo Version - Select.Pdf SDK

Nguyễn Hữu Thái Nghị

ii



Tác giả bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu; Phòng đào
tạo sau đại học; Ban chủ nhiệm và q thầy, Cơ giáo khoa Vật lí trường
Đại học sư phạm-Đại học Huế và Thầy, Cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cơ giáo tổ
Vật lí, trường THPT Thuận An huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
cùng các đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận
tình chu đáo của PGS.TS Lê Công Triêm trong suốt thời gian nghiên cứu
Demo Version - Select.Pdf SDK
và thực hiện luận văn .
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người
thân, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận
văn này.

Huế, tháng 8 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Hữu Thái Nghị

iii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................1
Danh mục những từ viết tắt .........................................................................................3
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị và hình vẽ ..........................................................4

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5
NỘI DUNG ..............................................................................................................13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÝ
THUYẾT KIẾN TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
PHIẾU HỌC TẬP ...................................................................................................13
1.1. Khái quát về lý thuyết kiến tạo trong dạy học ...............................................13
1.1.1. Một số khái niệm về kiến tạo ..................................................................13
1.1.2. Khái niệm về lý thuyết kiến tạo ..............................................................13
1.1.3. Một số luận điểm cơ bản của lý thuyết kiến tạo .....................................15
1.1.4. Các loại kiến tạo trong dạy học ...............................................................17
1.2. Yêu cầu cơ bản của việc tổ chức quá trình day học theo lý thuyết kiến tạo ..19

Demo
- Select.Pdf
SDK
1.2.1. Chú
ý đếnVersion
kinh nghiệm
đã có của học
sinh.............................................19
1.2.2. Phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh ........................................20
1.2.3.Thường xuyên kiểm tra, đánh giá ............................................................21
1.3.Vai trò của GV và HS trong dạy học lý thuyết kiến tạo .................................21
1.3.1. Vai trò của GV trong dạy học theo lý thuyết kiến tạo ............................21
1.3.2. Vai trò của HS trong dạy học theo lý thuyết kiến tạo .............................22
1.4. Dạy học kiến tạo với sự hỗ trợ của phiếu học tập ..........................................23
1.4.1. Định nghĩa về PHT..................................................................................23
1.4.2. Vai trò của phiếu học tập trong dạy học Vật lý ......................................24
1.4.3. Vai trò của phiếu học tập trong dạy học Vật lý theo quan điểm kiến tạo
...........................................................................................................................26

1.5. Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học Vật lý ở trường phổ thông .........27
1.5.1. Các nguyên tắc dạy học Vật lý theo quan điểm kiến tạo ........................27
1.5.2. Quy trình dạy học Vật lý theo quan điểm kiến tạo .................................28
1.6. Kết luận chương 1 ..........................................................................................33

1


CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” THEO LÝ THUYẾT
KIẾN TẠO VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA PHT ............................................................34
2.1. Đặc điểm, cấu trúc nội dung dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” ............................................................................................................34
2.1.1. Đặc điểm chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” ....................34
2.1.2. Cấu trúc nội dung dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển
thể” ....................................................................................................................38
2.2.Thiết kế phiếu học tập hỗ trợ dạy học kiến tạo chương “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” ......................................................................................................41
2.2.1. Quy trình thiết kế phiếu học tập ..............................................................41
2.2.2. Thiết kế phiếu học tập trong chương “Chất rắn và chất chất lỏng. Sự
chuyển thể”........................................................................................................42
2.3.Thiết kế một số bài dạy học trong chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển
thể” Vật lý 10 THPT theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của phiếu học tập ...46
2.3.1.Thiết kế giáo án “Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn” .............................46
2.3.2.Thiết kế giáo án “Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng” ............56
2.4. Kết luận chương 2 ..........................................................................................68
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..........................................................69

Demo Version - Select.Pdf SDK


3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .....................................................................69
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................69
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm ...........................................................................69
3.2.2. Nội dung thực nghiệm.............................................................................69
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...............................................................69
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ...........................................................................69
3.3.2. Quan sát giờ dạy......................................................................................70
3.3.3. Các bài kiểm tra ......................................................................................70
3.3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................71
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................71
3.4.1. Về mặt định tính ......................................................................................71
3.4.2. Về mặt định lượng...................................................................................72
3.5. Kết luận chương 3 ..........................................................................................78
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
PHỤ LỤC ................................................................................................................ P1

2


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
PĐT

Phiếu điều tra

DHKT


Dạy học kiến tạo

ĐC

Đối chứng

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

LTKT

Lí thuyết kiến tạo

PHT

Phiếu học tập

PPDH

Phương pháp dạy học


SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

Demo Version - Select.Pdf SDK

3


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

Bảng
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.....................................................70
Bảng 3.2. Bảng thống kê các điểm số Xi của bài kiểm tra ........................................73

Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất ............................................................................74
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích ..............................................................75
Bảng 3.5. Bảng phân loại theo kết quả bài kiểm tra .................................................75
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ........................................................76
Hình
Mơ hình 1.1. Mơ hình dạy học Vật lý theo quan điểm kiến tạo ...............................29
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phát triển của phần kiến thức “Cấu tạo chất rắn và chất lỏng” .....35
và chất lỏng ...............................................................................................................36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ phát triển của phần kiến thức “Sự chuyển thể” ............................37
Sơ đồ 2.4. Cấu trúc nội dung chương “Chất rắn và chất lỏng.Sự chuyển thể” .........39
Biểu đồ

Demo Version - Select.Pdf SDK

Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm TN và ĐC ................................................74
Biểu đồ 3.2. Phân loại theo kết quả của hai nhóm ....................................................75
Đồ thị
Đồ thị 3.1. Phân phối tần suất của hai nhóm.............................................................74
Đồ thị 3.2. Phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm ...............................................75

4


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để góp phần thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; ngành giáo
dục và đào tạo đang thực hiện đổi mới một cách tồn diện từ nội dung chương trình,
sách giáo khoa, phương tiện dạy học, phương pháp dạy học, cách thức kiểm tra –
đánh giá… Trong đó, đổi mới phương pháp dạy học được coi là trọng tâm với

hướng tập trung vào hoạt động học của học sinh nhằm phát triển tối đa tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của người học.
Có nhiều lý thuyết là cơ sở cho các phương pháp dạy học hiện đại trong đó có
lý thuyết kiến tạo. Lí thuyết kiến tạo (hay quan điểm kiến tạo) là một trong những
quan điểm dạy học hiện đại, tích cực, đã và đang được vận dụng vào dạy học ở
nhiều nước tiên tiến trên thế giới. Dạy học kiến tạo giúp người học tích cực, chủ
động xây dựng kiến thức của bản thân dựa trên những kinh nghiệm đã có và tương
tác với mơi trường học tập. Dạy học kiến tạo không chỉ giúp người học nắm được
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo cần có mà quan trọng hơn là nâng cao khả năng tư duy,
sáng tạo của người học, giúp người học dễ dàng thích ứng với mơi trường xã hội.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Hiện nay, trong các hướng nghiên cứu về LTKT thì vấn đề được nhiều nhà
khoa học quan tâm là vận dụng lý thuyết này vào DH. Ở nước ta, đã có một số đề
tài nghiên cứu vận dụng các tư tưởng, quan điểm của LTKT vào DH và bước đầu đã
thu được những thành công nhất định. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu này cịn
chưa nhiều do đó cần phải tiếp tục thực hiện các đề tài nghiên cứu theo hướng này.
Vật lý học là một khoa học thực nghiệm. Đặc điểm này đòi hỏi giáo viên Vật
lý phải tăng cường sử dụng thí nghiệm và các phương tiện hỗ trợ trong mỗi tiết học
nhằm nâng cao chất lượng chất lượng dạy học, thúc đẩy HS tự giác, tự khám phá
kiến thức cho bản thân.
Nhiều nghiên cứu cho thấy, phiếu học tập (PHT) là một trong những phương
tiện hỗ trợ dạy học đơn giản, dễ sử dụng và mang lại hiệu quả cao trong giờ học.
GV sử dụng PHT hỗ trợ dạy học giúp HS phát huy năng lực độc lập suy nghĩ, nhìn
nhận và đánh giá vấn đề một cách khách quan, có điều kiện để sáng tạo và thể hiện
bản thân, đồng thời giúp GV thu nhận được thông tin từ phía HS để điều chỉnh quá

5



trình dạy học, bổ sung những kiến thức quan trọng, cần thiết. Nếu sử dụng phiếu
học tập hiệu quả thì có thể giúp HS chuyển từ bị động sang chủ động, từ đối tượng
tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Còn
giáo viên từ người truyền thụ tri thức sang thành người hướng dẫn, tổ chức, giúp đỡ
HS tự chiếm lĩnh, khám phá kiến thức mới.
Trong chương trình Vật lý 10, chương trình chuẩn thì chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” là chương quan trọng không những về mặt lý thuyết mà cịn có ý
nghĩa trong thực tế. Kiến thức chương trình gần gũi với học sinh và có nhiều cơ sở về
nội dung dạy học và thiết bị dạy học để tổ chức dạy học theo quan điểm kiến tạo. Tuy
nhiên chưa có luận văn nào vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn
và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của phiếu học tập
Trên cơ sở đó, tơi chọn đề tài “Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học
chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của
phiếu học tập’’ để góp phần vào cơng cuộc đổi mới phương pháp dạy học Vật lý trong
trường phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong giai đoạn hiện nay.
2. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Demokiến
Version
Select.Pdf
Lý thuyết
tạo ra -đời
từ cuối thếSDK
kỉ XVIII, xuất phát từ tuyên bố của
nhà triết học Giam Battista Vico cho rằng: con người chỉ có thể hiểu một cách rõ
ràng những cái gì mà họ tự xây dựng nên cho mình. Tuy nhiên, người đầu tiên
nghiên cứu để phát triển tư tưởng kiến tạo một cách rõ ràng và áp dụng vào việc dạy
học đó là J. Piaget. Theo ơng, nền tảng của việc học là khám phá và các cấu trúc
nhận thức phải có lịch sử phát sinh và phát triển nằm trong một q trình kép: đồng

hóa và điều ứng.
Một tác giả khác có nhiều đóng góp cho sự phát triển LTKT là L.X.Vygotsky.
Ông cho rằng: trẻ em học các khái niệm khoa học thông qua sự mâu thuẫn giữa
những quan niệm hằng ngày của chúng với những khái niệm của người lớn. Người
lớn giới thiệu cho trẻ em những khái niệm chuẩn mực, nhưng đồng thời trẻ em phải
tự kiến tạo sự hiểu biết riêng của mình với thế giới xung quanh chứ không chỉ chấp
nhận và ghi nhớ một cách khiên cưỡng những gì mà người lớn truyền đạt.

6


Trong những năm gần đây, LTKT đang là đối tượng nghiên cứu của nhiều
nhà tâm lý học, giáo dục học trên thế giới. Chúng ta có thể kể đến các cơng trình
nghiên cứu như: Tâm lý học và giáo dục học của Jean Piaget (1997); Tâm lý học
Vygotsky của Phạm Minh Hạc (1997); Patricia H. Miler (2003) với Các thuyết về
tâm lý học phát triển,…
Tiếp cận thành tựu của tâm lý học hiện đại, đặc biệt là tâm lý học phát triển,
các nhà khoa học giáo dục Việt Nam cũng đã bước đầu nghiên cứu về LTKT. Đầu
năm 1995, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hội thảo quốc tế lần thứ nhất của các nước
Đông Nam Á về dạy học kiến tạo và đào tạo GV các môn học đã được tổ chức với
khoảng hơn 100 nhà khoa học Pháp, Việt Nam và các nước Đông Nam Á tham dự.
Tại hội thảo này, nhiều nhà giáo dục Việt Nam đã hết sức quan tâm và có nhiều ý
kiến về dạy học theo quan điểm kiến tạo.
Bên cạnh đó, những cơng trình nghiên cứu của các tác giả như: Những vấn
đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học của Nguyễn Hữu Châu (2005); Dạy
học và phương pháp dạy học trong nhà trường của Phan Trọng Ngọ (2005); Lý
thuyết kiến tạo, một hướng phát triển mới của lí luận dạy học hiện đại của Bùi Gia

Demo
Version

Select.Pdf
Thịnh (1995),
Tiếp cận
kiến tạo- trong
dạy học SDK
khoa học theo mơ hình tương tác của
Nguyễn Phương Hồng (1997), Phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại của
Thái Duy Tuyên (2008),… cũng đã giới thiệu khá cụ thể về LTKT và khả năng ứng
dụng của lý thuyết này trong các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là lĩnh vực dạy học.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu ứng dụng LTKT vào dạy học đều cho
rằng: đây là một quan điểm dạy học mới, có khả năng phát huy cao độ tính tích cực,
chủ động nhận thức của người học. Và người học đóng vai trị chủ động, quyết định
trong quá trình xây dựng tri thức cho bản thân. Tuy vậy, vai trò xã hội của lớp học
cũng khơng thể thiếu trong q trình học tập; ở đó, GV sẽ là người tổ chức, điều
khiển HS trao đổi, thảo luận, để từ đó khuyến khích các em tự xây dựng tri thức
theo cách riêng của mình. Và điều này đã được GS. Nguyễn Hữu Châu khẳng định:
“Thuyết kiến tạo đã điều chỉnh vai trò của giáo viên và học sinh, giáo viên sẽ là
người hướng dẫn học sinh xây dựng nên kiến thức thay vì chỉ tái tạo kiến thức. Với
quan điểm dạy học kiến tạo giáo viên sẽ lựa chọn các phương pháp dạy học tích
cực, giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề, xây dựng và thử nghiệm các ý
7


tưởng và giải pháp, thực hiện suy diễn, tổng hợp, chia sẻ tri thức trong một môi
trường học tập hợp tác”[4]
Cho đến nay, ở Việt Nam, LTKT đã được vận dụng để tiến hành dạy học một
số nội dung trong chương trình Vật lý, Tốn học, Hóa học, Sinh học... và cũng đã có
một vài thực nghiệm sư phạm chứng minh khả năng của quan điểm mới này trong
việc tích cực hóa vai trị của chủ thể người học. Điển hình là các nghiên cứu của
Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Quang Lạc, Bùi Gia Thịnh, Vũ Quang, Cao Thị Hà,

Nguyễn Bá Kim, Lương Việt Thái, Dương Bạch Dương… Đó là những cơng trình
nghiên cứu ứng dụng LTKT bước đầu rất có giá trị. Bên cạnh đó, chúng ta cịn phải
kể đến một số bài nghiên cứu đăng trên các tạp chí về giáo dục của các tác giả như:
Đào Thị Việt Anh, Đỗ Văn Cường (2008), Đỗ Tiến Đạt (2005), Võ Văn Duyên Em
(2007), Nguyễn Quang Lạc, Đào Tam,…Với môn Vật lý, có các cơng trình sau:
- Luận án Tiến sĩ giáo dục học của Dương Bạch Dương (2002) “Nghiên cứu
phương pháp giảng dạy một số khái niệm, định luật trong chương trình Vật lý lớp
10 THPT theo quan điểm kiến tạo” [7]. Đề tài này đề cập đến một số khái niệm,
định luật của Vật lý lớp 10, chương trình cải cách giáo dục.
- Luận án Tiến sĩ giáo dục học của Lương Việt Thái (2006) “Nghiên cứu tổ

Demo Version - Select.Pdf SDK

chức quá trình dạy học một số nội dung Vật lý trong môn khoa học ở tiểu học và
môn Vật lý ở THCS trên cơ sở vận dụng tư tưởng của lý thuyết kiến tạo”, Đề tài đã
đề cập sâu vào nội dung Vật lý trong môn khoa học tiểu học [30].
- PGS.TS Nguyễn Quang Lạc (2007) đã đi sâu nghiên cứu cơ sở lí luận của
LTKT, các bước thiết kế một giáo án có vận dụng LTKT trong “Vận dụng lý thuyết
kiến tạo trong đổi mới PPDH Vật lý” [20].
- Nguyễn Đình Hưng (2009) trong luận án Tiến sĩ giáo dục học với đề tài
“Nghiên cứu tổ chức dạy học một số kiến thức Vật lý lớp 9 THCS dựa trên lý
thuyết kiến tạo” [15], đã đi sâu nghiên cứu hoạt động dạy học một số nội dung kiến
thức Vật lý lớp 9 THCS thuộc phần điện từ, màu ánh sáng - màu của vật.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Trần Thị Ngọc Thảo (2009) “Vận dụng
lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn”, Vật
lý 10 THPT ban cơ bản [31], đã kế thừa và bổ sung cơ sở lý luận của LTKT, đề xuất
quy trình và đưa ra các bước chuẩn bị cho một tiết dạy theo phương pháp kiến tạo.

8



- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Trần Ngọc Thắng (2009) “Vận dụng lý
thuyết kiến tạo vào dạy học phần Động học và Động lực học, Vật lý 10 THPT”
[30].
Tác giả kế thừa cơ sở lý luận của các tác giả trước đã nghiên cứu, đưa ra
một số biện pháp nâng cao hiệu quả trong dạy học kiến tạo, đề xuất quy trình xây
dựng một kiến thức Vật lý theo phương pháp kiến tạo.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Trần Văn Nghĩa (2010) “Vận dụng lý
thuyết kiến tạo trong phần nhiệt học Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin” [25], chỉ ra ưu điểm của việc sử dụng CNTT, vai trị của CNTT trong
DHKT và đưa ra quy trình DHKT với sự hỗ trợ của CNTT.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Lê Văn Long (2010) “Vận dụng lý
thuyết kiến tạo dạy học một số kiến thức chương “Từ trường”, Vật lý 11 nâng cao
THPT” [22], góp phần làm rõ cơ sở lí luận của việc vận dụng LTKT vào dạy học
Vật lý THPT, đề xuất mơ hình DHKT trong môn Vật lý THPT dựa trên phương
pháp thực nghiệm.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Lê Thị Lệ Hiền (2011) “Tổ chức hoạt

- Select.Pdf
động dạy họcDemo
một sốVersion
kiến thức phần
Cơ - NhiệtSDK
Vật lý 10 nâng cao theo LTKT” [12].
Tác giả đưa ra tiến trình dạy học theo hướng khắc phục những quan niệm sai lệch
của HS và xây dựng các kiến thức mới, trong đó rất chú trọng việc sử dụng thí
nghiệm trong q trình tổ chức hoạt động nhận thức cho HS.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Huỳnh Thị Ngọc Lan (2011) “Tổ chức
hoạt động dạy học phần Điện học lớp 11 nâng cao THPT theo quan điểm kiến tạo
với sự hỗ trợ của CNTT” [21], chỉ ra các ưu và nhược điểm của dạy học theo quan

điểm kiến tạo và vai trò của CNTT trong DHKT, đưa ra quy trình thiết kế hoạt động
dạy học theo quan điểm kiến tạo có sự hỗ trợ của CNTT và đề xuất chi tiết những
nội dung điển hình có thể dạy học theo quan điểm kiến tạo.
- Luận văn Thạc sĩ giáo dục học của Lê Thanh Tâm(2012) “ Tổ chức dạy học
kiến tạo phần “Quang hình học” Vật lý 11 Trung học phổ thơng với sự hỗ trợ của
máy vi tính [29], Tác giả đã chỉ ra ưu điểm của việc sử dụng máy vi tính và đề xuất
quy trình hoạt động dạy học theo quan điểm kiến tạo có sự hỗ trợ của máy vi tính.

9


Như vậy, cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về đề tài vận dụng
LTKT vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý THPT
với sự hỗ trợ của PHT.
Dựa trên những cơ sở đó, luận văn đã kế thừa cơ sở lí luận của những cơng
trình nghiên cứu trước đây, đồng thời sẽ tập trung vào nghiên cứu thiết kế và tổ
chức hoạt động dạy học theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của PHT.
3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề xuất và vận dụng được quy trình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của PHT
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu tổ chức dạy học một số kiến thức của chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” Vật lý 10 THPT theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của PHT thì sẽ
giúp cho học sinh có hứng thú trong học tập, nắm vững kiến thức, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

Version
Select.Pdf

- Đối Demo
tượng nghiên
cứu: - Vận
dụng quanSDK
điểm kiến tạo trong dạy học chương
“Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của phiếu học tập
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể”
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động dạy học chương: “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT theo quan điểm kiến tạo với sự hỗ trợ của PHT
7.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu lý thuyết kiến tạo trong dạy học, các phương án dạy học dựa trên
quan điểm kiến tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học Vật lý;
- Nghiên cứu đặc điểm, nội dung kiến thức và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội
dung chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”;
- Nghiên cứu đề xuất quy trình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” theo quan điểm kiến tạo;

10


- Nghiên cứu đề xuất quy trình thiết kế PHT hỗ trợ quá trình DHKT;
- Thiết kế một số PHT hỗ trợ dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” Vật lý 10 THPT theo quy trình đề xuất;
- Soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” lớp 10 THPT, chương trình chuẩn theo quan điểm kiến tạo với
sự hỗ trợ của PHT tạo nhằm nâng cao chất lượng dạy học Vật lý;
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm xác định mức độ phù
hợp, tính khả thi và tính hiệu quả của các tiến trình dạy học đã thiết kế;

8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LÍ LUẬN
- Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học nhằm tìm hiểu lý thuyết kiến tạo và
các phương án dạy học theo quan điểm kiến tạo.
- Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập (định
tính và định lượng) để xác định nội dung, cấu trúc logic của các kiến thức mà học
sinh cần nắm vững.
8.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN

Demo
Version
Select.Pdf
SDK
Tìm hiểu
thực tế
dạy học -chương
thơng qua
dự giờ, trao đổi với GV và HS, sử
dụng phiếu điều tra ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Tiến hành thực nghiệm sư phạm có đối chứng bằng cách tổ chức dạy học, dự
giờ, quan sát, ghi chép, chụp ảnh, quay phim, thu nhập số liệu, phân tích, đánh giá
kết quả học tập và kết quả từ các phiếu điều tra
8.4 PHƯƠNG PHÁP THỐNG KẾ TOÁN HỌC
Lập bảng số liệu, xây dựng đồ thị và tính các tham số đặc trưng
9. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu lí thuyết kiến tạo;
- Vận dụng lí thuyết kiến tạo để thiết kế một số bài lên lớp thuộc chương “Chất
rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của PHT;


11


10. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng lý thuyết kiến tạo
trong dạy học Vật lý với sự hỗ trợ cuả phiếu học tập
Chương 2. Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể” theo lý thuyết kiến tạo với sự hỗ trợ của phiếu học tập
Chương 3.Thực nghiệm sư phạm

Demo Version - Select.Pdf SDK

12



×