Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GA Lop 5 Tuan 13GTCKT MTNLTK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.5 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Thứ. Môn Chào cờ HAI Khoa học 19/ 11 Toán sáng Tập đọc Lich sử Rèn Toán Chiều Rèn Toán Rèn TV Rèn TV. Tiết 1 2 3 4 5 2 3 4 5. Tên bài Luyện tập chung Người gác rừng tí hon. Thà hy sinh tất cả chứ nhất định ….. Ghi chú. KNS , BVMT. Thể dục BA Toán 20/ 11 Luyện từ và câu sáng Khoa học Kỹ thuật Chiều Đạo đức Rèn Toán Rèn Toán. 1 2 3 4 2 3 4 5. Toán TƯ Tập đọc 21/ 11 Chính tả Kể chuyện sáng Địa lý Chiều Rèn TV Rèn TV Âm nhạc. 1 2 3 4. Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên Trồng rừng ngập mặn Hành trình của bầy ong Kể chuyện được chứng kiến hoặc th.gia. 2 3 4 5. Công nghiệp (tt). NLTK. Toán NĂM Tập làm văn 22/ 11 Luyện từ và câu Mĩ thuật sáng Rèn Toán Chiều Rèn Toán HĐNGLL Anh văn. 1 2 3 4. Luyện tập Luyện tập tả người( tả ngoại hình) Luyện tập về quan hệ từ. BVMT. Anh văn Toán SÁU Tập làm văn Thể dục 23/11 Sinh hoạt lớp Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 I. Mục tiêu:. Luyện tập chung Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường Kính già, yêu trẻ (T2). 2 3 4 5 2 3 4 5. BVMT. Chia 1 số thập phân cho 10, 100, …. Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình ). Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. Chào cờ Khoa học (chuyên) Toán LUYỆN TẬP CHUNG. BVMT BVMT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 2 - Nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. BT 1, 2, 4a. 3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con,. III. Các hoạt động: Bài 2:Gọi học sinh nêu quy tắc • Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. Giáo viên chốt lại.. 14'. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2 Bài 4a: • Gv cho học sinh hoạt động nhóm. Cho các nhóm trình bày, nhận xét. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Dặn làm bài 4b/ T 62 - Nhắc học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.. Tiết 4. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề. - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề. Hoạt động nhóm, 4 nhóm. - Nhóm trình bày - >Lớp nhận xét. a b c (a+b)xc axc+bxc 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 - 2, 3 học sinh nêu Lắng nghe Nhận xét tiết học. Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I. Mục tiêu: 1-Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b 2- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các diễn biến sự việc. 3 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. 4- KNS: 4.1-Kỹ năng ứng phó với căng thẳng, 4.2- Đảm nhận trách nhiệm. II. CC PP/KTDH: Tự bộc lộ, thảo luận nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. IV. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7' Hoạt động 1 : TC làm việc CN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 10’. 12. -Gọi hs đọc HTL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2. Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài văn có thể chia làm mấy phần ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Sửa lỗi cho học sinh. - Ngắt câu dài. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:vàng , Sôi nổi, quý, hiếm chịu…. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ: Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1, 3, 4.1, 4.2. - Tổ chức cho học sinh thảo luận.. - Yêu cầu học sinh đọc phần1. +Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? (Giáo viên ghi bảng).. 10’. - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. •Yêu cầu học sinh đọc phần 2. 2) Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ? Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Yêu cầu học sinh nêu ý 3. • Giáo viên chốt ý-> chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. Cho học sinh nhận xét. KN ứng phó với căng thẳng ,đảm nhận trách nhiệm. Hoạt động 4 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT - Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn 3. - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. Nhận xét, HS đọc tốt. Yêu cầu học sinh nêu ý chính. Giáo viên chốt: cần linh hoạt thơng minhtrong tình huống bất ngờ, biết đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng…. -3-4 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bạn. - 1 học sinh đọc bài. 3 phần + Phần 1:Ba em làm …. Ra bìa rừng chưa? + Phần 2: Qua khe lá …Thu lại gỗ. + Phần 3:Đêm ấy … chàng gác rừng dũng cảm. - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Học sinh luyện đọc trong nhóm 3. - 2 nhóm học sinh đọc -> nhận xt - Lắng nghe. Thảo luận nhóm, - 8 nhóm - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - Học sinh đọc - … phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơnchục cây to bị chặt thành từng khúc dài – bọn trộm bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối. ý 1.Những băn khoăn, thắc mắc của bạn nhỏ. - Diễn cảm lời nói của từng nhân vật. - Hs lần lượt kể . ý 2.Bạn nhỏ rất thông minh và dũng cảm. - Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến. - Học sinh lần lượt nêu. ý 3.Bạn nhỏ yêu thiên nhiên môi trường – bảo vệ rừng. - 1 học sinh đọc cả bài. - Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện theo nội dung bài. - Học sinh lần lượt nêu Tự bộc lộ. - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. - Đọc cả bài. -Lắng nghe. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Tiết 5. Lịch sử. “THAØ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Muïc tieâu: 1-Bieát Thực dân Pháp trở lại xâm lược, toàn dân đứng lên khaùng chieán chống Pháp. 2- Thuaät laïi cuoäc khaùng chieán. 3- Tự hào và yêu tổ quốc. II. Chuaån bò: - Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.. III. Các hoạt động: Tg 6’. 20’. 14'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : TC làm việc CN - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc doát” nhö theá naøo? - Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT1 Gv neâu nhieäm vuï hoïc taäp cho hoïc sinh: -Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quoác? -Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCT theå hieän ñieàu gì? -Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ ñoâ Haø Noäi. -Ơû các địa phương , nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? -Neâu suy nghó cuûa em sau khi hoïc xong baøi naøy. 1) Toàn quốc tiến hành kháng chiến. - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kieän 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hoà Chuû Tòch, vaø neâu caâu hoûi. “Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc cuûa nhaân daân ta?”. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2, 3 2)Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. • Noäi dung thaûo luaän. - Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh cuûa quaân vaø daân thuû ñoâ HN nhö theá naøo? - Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời (2 em). Cả lớp lắng nghe và nhận xét.. Laéng nghe. -Ngày 23/11/1946 quân Pháp đánh chiếm Hải Phoøng. -Ngaøy 17/12/1946 quaân Phaùp baén phaù vaøo một số khu phố ở Hà Nội. -Ngày 18/12/1946 , Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phuû ta. - Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Phaùp. - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.. - Không, chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô leä. - Hoïc sinh thaûo luaän  Giaùo vieân goïi 1 vaøi nhoùm phaùt bieåu  caùc nhoùm khaùc boå sung,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và nhận xét. daân Haø Noäi qua moät soá aûnh tö lieäu. Học sinh đọc tóm tắt bài  Giaùo vieân choát. - Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. - Trình bày một đoạn cảm nghĩ về tinh thần  Phát biểu trước lớp. kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi Lắng nhe. cuûa Hoà Chuû Tòch. Giáo viên nhận xét  giáo dục Tự hào và yêu toå quoác - Daën Hoïc baøi. Nhaän xeùt tieát hoïc - Chuaån bò: Thu Ñoâng 1947, Việt Bắc moà choân giaëc Phaùp. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012. Tiết 1 Thể dục (chuyên) Tiết 2 Toán LUYEÄN TAÄP CHUNG I. Muïc tieâu: 1- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 2 - Vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tính toán và giải toán. BT 1, 2, 3b, 4. 3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuaån bò: Phaán maøu, baûng phuï.. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên 6' Hoạt động 1 : TC làm việc CN - Goïi HS laøm BT 4b. 7'’. 27'. Hoạt động của học sinh - 2 HS leân baûng laøm 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3 ) = 0,35 x ( 7,8 + 2,2 ) = 9,3 x 10 = 93 =0,35 x 10 = 3,5 - Lớp nhận xét.. - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT1 Baøi 1: - Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính • Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc giá trị biểu thức). - Học sinh làm bài.HS sửa bài. trước khi làm bài. a)375,84 – 95,69 + 36,78 = 180,15 + 36,78 = 316,93 b)7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 x 54,02 = 61,72 - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 :TC HĐ nhóm, CN .GQMT2, 3 - Học sinh đọc đề. Baøi 2: Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính • Tính chaát. - Giaùo vieân choát laïi tính chaát 1 soá nhaân 1 – So saùnh keát quaû, xaùc ñònh tính chaát. a)(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 toång. b) ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 a(b+c)=axc+bxc - Cho nhieàu hoïc sinh nhaéc laïi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Baøi 3b: - Giaùo vieân cho hoïc sinh nhaéc laïi Quy taéc tính nhanh. • Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tính nhẩm và trả lời. 5,4 x X = 5,4 9,8 x X= 6,2 x 9,8 x=1 x = 6,2 - Học sinh sửa bài.Lớp nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - Học sinh đọc đề. phân tích đề, nêu phương pháp giải. - Phân tích đề – Nêu tóm tắt. - Giaùo vieân choát caùch giaûi. - Học sinh làm bài.Học sinh sửa bài. Giaûi: Mua 6,8 meùt vaûi phaûi traû soá tieàn laø: 60000 : 4 x 6,8 = 102 000 ( đồng ) Thu vaø chaám baøi, ghi ñieåm. Đáp số : 102 000 đồng - Yeâu caàu HS nhaéc laïi noäi dung luyeän taäp. a)Nhân số thập phân với 1. b) Nhân số thập phân với 10. c) Tính chất giao hoán. - Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. d) Tính chaát moät soá nhaân moät toång. - Chuaån bò: Chia moät soá thaäp phaân cho …. Nhaän xeùt tieát hoïc. Tiết 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG I. Muïc tieâu: 1- Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua BT1 2- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT 2 ; viết được đoạn văn ngắn vế môi trường theo yêu cầu của BT 3. 3- ** GD ù ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với MTXQ II. Chuaån bò: Giaáy khoå to laøm baøi taäp 3, baûng phuï.. III. Các hoạt động: TG 6’. 15’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : TC làm việc CN - Gọi HS Học sinh tìm quan hệ từ và nêu chức vụ, của chúng trong các câu sau: - Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyeàn xua tay vaø hoâ to. - Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng saùng, phong caûnh raát neân thô. - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT1 Baøi 1: - GV chia nhóm, YC HS thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu baûo toàn ña daïng sinh hoïc” nhö theá naøo?. Hoạt động của học sinh - Hoïc sinh laøm baøi (2 em).. - Lớp theo dõi.Nhận xét.. - Học sinh đọc bài 1. lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm – làm bài - Đại diện nhóm trình bày. - Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật– nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu) - Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau  nhiều loại rừng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> • Giaùo vieân choát laïi: Ghi baûng: khu baûo toàn ña daïng sinh hoïc.. 20'. Baøi 2: - Học sinh làm việc cá nhân, đánh dấu x bằng bút chì vào ô trống thích hợp. • Giáo viên chốt lại: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều loại động thực vaät quyù hieám. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT2, 3 Baøi 3: - Giaùo vieân daùn 2, 3 phieáu leân baûng  2, 3 nhóm thi đua tiếp sức xép từ cho vào nhóm thích hợp. ** GDù ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với MTXQ • Giaùo vieân choát laïi: Baøi 4: - Đạt câu với từ ngữ ờ bài tập 3.  GV nhaän xeùt + Tuyeân döông.. - Hoïc sinh neâu: Khu baûo toàn ña daïng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Hoïc sinh laøm baøi. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh đọc bài 3.lớp đọc thầm. - Thực hiện nhóm – mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại). - Học sinh sửa bài. - Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn). - Cả lớp nhận xét. - Chuyển giấy cho từ bạn thi đặt câu nhanh (Đúng ý, gọn lời) - Lớp nhận xét. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën Hoïc baøi. Chuaån bò:“Luyeän taäp veà quan hệ từ” Khoa học (chuyên) BUỔI CHIỀU Tiết 2 Kĩ thuật (chuyên) Tiết 3 : Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1- Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhuờng nhịn em nhỏ. 2- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ. 3- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ. 4- KNS: 4.1 Biết phê phán, đánh giá những quan điểm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em 4.2 Ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan với người già và trẻ em; 4.3 Giao tiếp ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội . II.Caùc PP /KT daïy hoïc :Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng vai III. Tài liệu và phương tiện Đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 1 IV. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ Hoạt động 1: TC HS làm việc CN - Nêu ghi nhớ - NX, tuyên dương 15’ Hoạt động 2: T/C cho HS Sắm vai sử lí tình huống. Đóng vai, xử lí tình huống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GQMT 1, 2, 4.2 - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận để tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì? - Gọi HS lên sắm vai - GV HD HS nhận xét KL: khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. 10’ Hoạt động 3: TC: Biết gì về ngày này - T/C cho HS làm việc theo nhóm. GV hoặc HS nờu lờn ngày thỏng YC cỏc nhúm thảo luận và TL GVnhận xét KL: + Ngày1- 10 hàng năm là ngày gì? + Ngày1- 6 hàng năm là ngày gì? + Đây là T/C nào?. - HS làm việc nhóm 4 1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình em bé.... 2. HS trả lời 3. HS trả lời + HS lên thực hiện - Lớp nhận xét. Thảo luận nhóm - Nhóm nào cú tớn hiệu trước thỡ được trả lời.Nếu TL sai nhóm khác được TL +Ngày dành cho người cao tuổi +Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng.... 10’ Hoạt động 4: TC HĐ nhóm * Cách tiến hành + Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta.. HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm lên trình bày. * Dự kiến: + Người già luôn được chào hỏi. + con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ + Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà Nhận xét - KL: Một số phong tục tập quán đẹp: vào dịp lễ tết. - Dặn dò: CB: Tôn trọng phụ nữ - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012. Tiết 1 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2- Biết vận dụng trong thực hành tính BT 1, 2 3- GD ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Bảng con.. III. Các hoạt động:. TG Hoạt động của giáo viên 6’ Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS bài 3a - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài 13’ Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1 Hướng dẫn học sinh chia. - Ví dụ: có 9,6 m dây chia đều cho 4 bạn. Hỏi. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS lêm bảng làm - Lớp nhận xét. Lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mỗi bạn được bao nhiêu mét dây? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. - Yêu cầu học sinh thực hiện 9,6 : 4 - Học sinh tự làm việc cá nhân. - Giáo viên chốt ý: - Nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia.. - Ví dụ 2: Có 7,812 lít dầu chia đều trong 9 chai. Mỗi chai đựng được bao nhiêu lít? - Treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.. 20. - Giáo viên chốt quy tắc chia. Hoạt đông 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Bài 1: yêu cầu học sinh đọc đề.Nêu yêu cầu đề bài. - yêu cầu học sinh làm bài.. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?. tích, tóm tắt. - Có thể đổi: - Học sinh làm bài. 9,6 : 4 = 96 dm : 4 ¿ 96 4 16 24 dm 0 ¿ 24 dm = 2,4 m ¿ 9,6 4 1 6 2,4 0 ¿ - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu miệng quy tắc. - HS đọc đề.Cả lớp đọc thầm. - Học sinh tóm tắt đề. - Học sinh giải. ¿ 7,812 9 61 0,868 72 ¿0 - Học sinh kết luận nêu Quy tắc. - Học sinh đọc đề. Đặt tính rồi tính: 4 HS lên bảng làm bài- cả lớp làm bảng con. a) 5,28 : 4 = 1,32 b)95,2 : 68 = 1,4 c) 0,36 : 9 = 0,04 d) 75,52 : 32 = 2,36 - Học sinh sửa bài. - Học sinh sửa bài (4 nhóm) các nhóm thi đua.Lớp nhận xét. a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 5 : 0,25 x = 2,8 x = 20 Lần lượt nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. 2-3 học sinh nêu. Thu và chấm bài, nhận xét. - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân Nhận xét tiết học cho số tự nhiên. - Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 2 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: 1 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi. 2- Đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 3- ** GD ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động: Tg 7’. 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS lên bảng đọc bài Người gác rừng tí hon và TLCH theo ND đoạn - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Gọi HS đọc bài lần 1. -HD HS chia đoạn : 3đoạn.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lần lượt đọc cả bài văn. - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.. 1 học sinh đọc toàn bài - Phần 1: trước đây ….. sóng lớn. - Phần 2: mấy năm qua…. Cồn Mờ - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Phần 3: còn lại (kết hợp Luyện đoc từ khó và giải nghĩa từ. đọc - Học sinh đọc nối tiếp chú giải - Học sinh theo dõi. • Cho học sinh đọc chú giải SGK. - Yêu cầu đọc lại toàn bộ đoạn văn. - Học sinh luyện đọc trong nhóm đôi. - Giáo viên đọc mẫu. - Lắng nghe 13' Hoạt đông 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1 • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày. + Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – mặn? làm đầm nuôi tôm. + Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê - Giáo viên chốt ý. điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. - Phần 1 cho em biết điều gì? Ý1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. rừng ngập mặn? - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. - Giáo viên chốt. - Phần 2 cho em biết điều gì? - Ý2: Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở một số địa phương. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh đọc - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho phục hồi. người. - Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. - Giáo viên chốt ý. - Các loại chim nước trở nên phong phú. - Phần 3 cho em biết điều gì? - Ý3: Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 10' Hoạt đông 4 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2, 3 - HS nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng - Lần lượt học sinh đọc. - Lớp nhận xét. câu, từng đoạn. - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Giáo viên nhận xét. -Yêu cầu học sinh nêu ý chính của bài. **Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. - Dặn về nhà rèn đọc diễn cảm. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Chuỗi ngọc lam Tiết 3 Chính tả (nhớ - viết).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: 1- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.trình bày đúng các câu thơ 2- Làm được bài tập 2a , bài 3 3- Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: : Phấn màu, bảng nhóm. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ Hoạt động 1 : TC làm việc CN -Gọi hs Phân biệt âm đâu s – x, âm cuối t - c - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa s/ x - Nhận xét đánh giá ghi điểm hoặc âm cuối t/ c đã học. Giới thiệu bài : 24’ Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 1. - Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. - Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ + Bài có mấy khổ thơ? - 2 khổ thơ + Viết theo thể thơ nào? - Lục bát. + Những chữ nào viết hoa? - HS nu… + Viết tên tác giả? - Nguyễn Đức Mậu. Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng quý gì Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật. của bầy ong? -Yêu cầu học sinh luyện viết các từ khó. - HS viết ra nháp:Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời… - Cho HS tự viết bài - Học sinh nhớ và viết bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả. • Giáo viên chấm bài chính tả. 10' Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT 2, 3 Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm tr – ch. - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. • Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: • Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin. - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). - Học sinh đọc lại mẫu tin. Giáo viên nhận xét. Trong làn nắng ửng:khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trên tà áo biếc Cho học sinh viết lại một số từ học sinh còn Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. viết sai trong bài. 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. Lắng nghe. - Về nhà làm bài 2 vào vở. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. Tiết 4 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện 2- Học sinh kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc của những người xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3- ** Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ Hoạt động 1 : TC làm việc CN Gọi học sinh kể câu chuyện đã đọc, đã nghe về - Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo bảo vệ môi trường. vệ môi trường. - Nhận xét đánh giá ghi điểm Giới thiệu bài : Lắng nghe 13’ Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT1 Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những - 2 học sinh đọc đề và xác định yêu cầu của người xung quanh bảo vệ môi trường. đề. Đề bài 2: Kể câu chuyện về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. • Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. • Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện. - Có thể học sinh kể những câu chuyện làm • Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích. phá hoại môi trường. • Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình. - Học sinh lần lượt nêu đề bài. HD học sinh xây dưng cốt truyện, dàn ý. - Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. - Chốt lại dàn ý. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. + Giới thiệu câu chuyện. - Lắng nghe + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh ** Em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: 20' Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN .GQMT2, 3 Thực hành kể chuyện. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình). - Nhóm trưởng gợi ý cho các bạn trung bình. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn bạn kể hay. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh viết vào vở.. - Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Tiết 2 Địa lí CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: 1- Biết Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố công nghiệp. 2.1- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cống nghiệp. 2.2- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn ở H Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng… 3- GD ý thức học tập, *** tiết kiệm năng lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bản đồ kinh tế Việt Nam,Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò 6’ Hoạt đông 1 : Làm việc CN - Gọi 2-3 học sinh trả lời câu hỏi. 2-3 học sinh thực hiện trả lời câu hỏi theo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 18’. 16'. - Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta mà em biết. - Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bi Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1; 2.1 1).Phân bố các ngành công nghiệp Bước 1:TC cho học sinh trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK.. Bước 2: học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố một số ngành công nghiệp. Kết luận: Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu của đồng bằng , vùng ven biển. Phân bố các ngành: Khai thác khoán sản : Than ở Quảng Ninh ; a-patít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta; Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu , ….; Thủy điện ở Hòa Bình, Y- a-li, Trị An,…. - YC HS dựa vào hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. Gv nhận xét, kết luận *** GD tiết kiệm năng lượng như: điện, than,. . . Hoạt đông 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2.2; 3 2) Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta Bước 1: HS làm bài ở mục 4 SGK Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. Kết luận: Các trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, TP HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Biên Hòa, Đồng Nai, Thủ Dầu Một… * Điều kiện để thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta Gv kết luận: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - GDHS chăm chỉ học tập, góp phần xây dụng quê hương đất nước. - Dặn Về học bài Xem bài mới : Giao thông vận tải.. Tiết 1. yêu cầu của giáo viên.. Lắng nghe và nhận xét.. - Học sinh trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK. Dựa vào hình 3, học sinh tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dẩu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện,…. 2-3 học sinh chỉ bản đồ…. Lắng nghe. A- Ngành công nghiệp 1. Điện ( nhiệt điện) 2. Điện ( thủy điện ) 3. Khai thác khoán sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm.. B- Phân bố a) Ở nơi có khoán sản b) Ở gần nơi có than, dầu khí c) Ở nới có nhiều lao động, nguyên liêu, người mua hàng d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh. Thảo luận cặp đôi Học sinh trình bày-Lắng nghe và nhận xét. Lắng nghe * TP HCM là trung tâm kinh tế, văn hóa, KHKT lớn nhất của nước ta do đó điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuất cao như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin,… - 2-3 học sinh đọc Lắng nghe. Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. 2- Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. Bài tập 1, 3. 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, Bảng con,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên 7’ Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS bài 2 và 3. 32’. - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1, 2 Bài 1: - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Cho HS làm bài bảng con rồi sửa bài Bài 3: Gọi học sinh đọc đề Cho học sinh làm vào vở.. Hoạt động của học sinh bài 2 a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 5 : 0,25 x = 2,8 x = 20 Bài 3 Giải: Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 ( km ) Đáp số : 42,18 km - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. - Học sinh lên bảng, lớp làm bảng con. a) 67,2 : 7 = 9,6 b) 3,44 : 4 = 0,86 c) 42,7 : 7 = 6,2 d) 46,827 : 9= 5,203 Học sinh sửa bài.Cả lớp nhận xét 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. 26,5 : 25 = 1,06 12,24 : 20 = 0,612 - Cả lớp sửa bài. - Học sinh nhắc lại. Thu và chấm bài, nhận xét, ghi điểm. - Gọi HS nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. - Dặn Làm bài nhà bài 2 Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, Tiết 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp. 2-Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ giữa chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1). 3- Học sinh yêu mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.. III. Các hoạt động: Tg 6’. Hoạt động của giáo viên Hoạt đông 1 : Làm việc CN - Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Nhận xét, cho điểm Giới thiệu bài 33’ Hoạt đông 2 :TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1, 2, 3 Bài 1: -YC HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. Chia học sinh thành nhóm, yêu cầu nhóm trao đổi và cùng làm bài. • Giáo viên chốt lại: Đính bảng phụ + Mái tóc: đen dày ký lạ, người nâng mớ tóc –. Hoạt động của học sinh 2-3 học sinh đọc. - Cả lớp nhận xét. Học sinh nhắc lại. 1 HS đọc yêu cầu bài 1. lớp đọc thầm.bài Bàtôi - HS lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Học sinh trao đổi 4 nhóm, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. - Dự kiến: Tả ngoại hình. - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. Bài 2: - Nhắc HS cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật ( sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội tâm.. Bài 3: • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.. đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - Học sinh đọc to bài tập 3.Cả lớp đọc thầm. Cả lớp xem lại kết quả quan sát. Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3. a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết bài: Tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. - Học sinh trình bày. lớp nhận xét. - Bình chọn bạn diễn đạt hay.. Giáo viên nhận xét. - Nêu cấu tạo bài văn tả người - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: “Lập biên bản cuộc họp”. Nhận xét tiết học. Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: 1 -Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của BT1. 1.1 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3) * Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3) 2 - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) 3 - GD ý thức sử dụng QHT hợp lí, dúng lúc, đúng chỗ . ** GD HS nâng cao ý thức về BVMT II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to. IV. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7’ Hoạt động 1: TC làm CN - Tìm từ ngữ chỉ hành động BVMT và hành - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 8’. đọng phá hoại MT rồi đặt câu? - Tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm.GTB Hoạt động 2: TC nhóm, lớp, CN GQMT 1 - GV nêu YC, giao nhiệm vụ : tìm các cặp QHT - Mời đại diện trình bày • NX-chốt lại :. - Học sinh nhận xét. - Trao đổi với bạn ngồi cạnh - 1Học sinh làm bài trên phiếu. - Học sinh nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. + Nhờ… mà… + Không những …mà còn… - HS nêu. ** Nhờ đâu mà MT có sự đổi thay ? 10’ Hoạt động 3: TC HĐ nhóm GQMT 2 - Chuyển 2 câu trong đoạn văn thành 1 câu - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. có sd cặp QHT cho đúng. - Học sinh trình bày. - Các QHT đó biểu thị QH gì? - Cả lớp nhận xét. - GV nx ,chốt lại ý đúng: a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) Chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn … ** Tại sao cần phải trồng rừng? 15’ Hoạt động 4: TC HĐ nhóm GQMT1.1; 3 - Chia nhóm ,giao nhiệm - Tổ chức nhóm 4. + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? - Đại diện nhóm trình bày. + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? - Các nhóm lần lượt trình bày. - YC các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét. * Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? + Đoạn a hay hơn vì Đoạn b có các QHT và cặp - NX, chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, QHT làm cho câu văn nặng nề đúng chỗ, ý văn rõ ràng. ** 2 ĐV cho thấy các em cần phải làm gì để - HS nêu BVMT? - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại”. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012. Tiết 1 Anh văn Tiết 2 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: 1- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000… 2- Vận dụng giải bài toán có lời văn. Bài tập 1, 2 (a, b), 3. 3- GD HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con.. III. Các hoạt động: TG 6'. 14’. Hoạt động của giáo viên Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS làm bài - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1 HD HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1:. Hoạt động của học sinh Học sinh đặt tính và tính 26,5 : 25 = 1,06 12,24 : 20 = 0,612 - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề. + Nhóm 1: Đặt tính:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 42,31 : 10. • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?. 20'. -Chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm lại: STP: 10  chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 5,3 : 100 -Chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm lại: STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • -HDHS rút ra ghi nhớ. Hoạt đông 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2 Bài 1: yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.. 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31  0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ.. - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; Bài 2: 0,001… -Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 - Học sinh lần lượt đọc đề. ; 0,01 ; 0,001. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Bài 3: - Học sinh so sánh nhận xét. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh làm bài – Tóm tắt – Tìm giá trị của +Gọi cho học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm phân số. 10 ; 100 ; 1000… - Học sinh sửa bài. - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số tự - Lớp nhận xét. nhiên, thương tìm được là một số thập phân.” - Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà. - Nhận xét tiết học Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. MỤC TIÊU: 1- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người. 2-Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập và kết quả quan sát 3- Học sinh yêu mến mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TG Hoạt động thầy Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6’. 35’. Hoạt đông 1 : Làm việc CN - GV gọi một số HS nêu dàn ý bài văn tả người - Nhận xét và cho điểm Giới thiệu bài Hoạt đông 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 2; 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập -Gọi học sinh đọc phần Gợi ý Yêu cầu học sinh đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. Gợi ý học sinh: Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có đủ câu mở đoạn , thân đoạn nêu đủ , đúng , sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình , thể hiện thái độ của em với người đó . các câu trong đoạn cần sắp xếp hợp lí . câu sau làm rõ ý cho câu trước ….trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu của ngoại hình. Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng , đọc đoạn văn. -Gv cùng học sinh hoàn chỉnh đoạn văn. -Gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn văn mình viết . Gv chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ Nhận xét, cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. -Gọi học sinh nhặc lại cấu tạo của bài văn tả người -Về hoàn chỉnh những bài chưa hoàn thành. -Xem bài: Làm biên bản cuộc họp.. 5-6 học sinh nộp bài Lắng nghe nhận xét. Học sinh nhắc lại. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. - Lắng nghe.. - 2 học sinh viết bài vào giấy khổ to, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét , bổ sung cho bạn. - 3-5 học sinh đọc đoạn văn của mình. 2 học sinh nêu. Nhận xét tiết học.. SINH HOẠT TUẦN 13 GV 1. ổn định tổ chức - Chia tổ để sinh hoạt 2. Néi dung sinh ho¹t a/ Tổ chức cho HS kiểm điểm Đánh giá các hoạt động cña líp trong tuÇn qua.. - b/ GV đánh giá chung, tuyên dơng, phê bình. - Tham gia Đại hội Đội viên đầy đủ, nghiêm túc - Vận động ủng hộ Quỹ - Đi học đều, đúng giờ - Các bạn tích cực tham gia các phong trào :Huyền, Chaâu, Vuõ, ... - Chưa tích cực : Thu Hà, Luận, Nhật, ... - Chöa thuoäc baøi, hoïc baøi cuõ : Cui, Thu Haø, Nhaät, ... - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Aùnh, Luận II/ Phương hướng tuần tới 1. GV ñöa ra KH - Xây dựng hoàn thiện quy chế của lớp - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ. HS - C¶ líp h¸t 1 bµi. * Lớp trưởng điều khiển * Caùc toå kiÓm ®iÓm theo tæ - Tõng HS trong tæ kiÓm ®iÓm nªu râ u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. - Thảo luận đóng góp ý kiến chung. - Tæ trëng tæ chøc cho tæ m×nh th¶o luËn bæ sung ý kiÕn. - B×nh chän c¸ nh©n ( khen, chª) tiªu biÓu cña tæ. * Sinh ho¹t c¶ líp. -Tæ trëng tæng hîp chung cña tæ, b¸o c¸o - Líp trëng nhËn xÐt chung. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn chung. - B×nh xÐt thi ®ua. * Tæ tiªu biÓu: * C¸ nh©n tiªu biÓu + Khen: + Chª:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Veä sinh caù nhaân saïch seõ - Duy trì phong traøo giuùp nhau hoïc taäp,Toå hoïc taäp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×