Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA lớp 5 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.16 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 22</b>
<i>Ngày soạn: 15/02/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 106: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.


2. Kĩ năng: Vận dụng công thức Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật để giải một số
bài toán đơn giản.


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ


III/ Hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi hai em nhắc lại qui tắc và cơng
thức tính Sxq và Stp hình hộp chữ
nhật. GV nhận xét



<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. HDHS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (5p)</b>


- Gọi HS đọc đề.


- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV hướng dẫn HS giải.
- Nhận xét, tuyên dương


- HS nêu


<b>- HS đọc đề.</b>
Tóm tắt:


a. Chiều dài : 20 dm
Chiều rộng : 1,5 m
Chiều cao : 12dm
Sxq và Stp HHCN : …dm2


- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng giải.
Bài giải


Đổi: 20dm = 2m
12dm = 1,2m



Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(2 + 1,5) <sub>⨯</sub> 2 = 7 (m)


Diện tích xung quanh hình hộp là :
7 ⨯ 1,2 = 8,4 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
2 ⨯ 1,5 = 3 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp là :
8,4 + 2 <sub>⨯</sub> 3 = 14,4 (m2<sub>)</sub>


a. Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là 8,4m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: (5p)</b>


<b> Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- HS làm vở, một em lên bảng làm
bài. GV chấm một số vở, nhận xét.
<b>Bài 3. 5’</b>


Gọi HS đọc u cầu bài.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?



- Nhận xét
<b>Bài 4. 5’</b>


Gọi HS đọc u cầu bài.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


chữ nhật là 14,4m2
- HS đọc yêu cầu bài
Tóm tắt:


Chiều dài:


3
5<sub>m</sub>


Chiều rộng:


1
4<sub> m</sub>


Chiều cao:


1
3<sub> dm </sub>


Sxq và Stp HHCN : …dm2
- HS làm bài


Bài giải


Chu vi mặt đáy hình hộp là :
(


3
5<sub> + </sub>


1


4<sub>) × 2 = </sub>
17
10<sub> (m²)</sub>


Diện tích xung quanh hình hộp là :


17
10<sub> × </sub>


1
3<sub>= </sub>


17
30<sub> (m²)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
(


3
5<sub> × </sub>


1


4<sub>) = </sub>


3
20<sub>(m²)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp là :


17
30<sub>+2 ×</sub>


3
20<sub> = </sub>


26
30<sub> = </sub>


13


15<sub> (m²) </sub>


Đáp số :


17
30<sub> m² ; </sub>


13
15<sub> m² </sub>


- HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu



- HS làm bài
Chọn đáp án B
Hướng dẫn


Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật :
(1,1 + 0,5) ⨯ 2 = 3,2 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật: 3,2 ⨯ 1 = 3,2 (m2<sub>)</sub>


- HS nêu
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 4. 5’</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


<b>C. Củng cố - Dặn dò (5p)</b>


- Gọi hs nêu cách tính Sxq và Stp phần
hình hộp chữ nhật.


- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau,
làm bài ở vở BT.


Chiều rộng : 5 m
Chiều cao : 4dm



Sơn mặt ngồi của thùng có nắp.
Diện tích quét sơn : …dm2


Bài giải
Hướng dẫn


Diện tích sơn tồn bộ mặt ngồi của
thùng tơn chính là diện tích 6 mặt của
hình hộp chữ nhật cũng là diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật.


Bài giải


Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(8 + 5) ⨯ 2 = 26 (dm)


Diện tích xung quanh hình hộp là :
26 ⨯ 4 = 104 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp là :
8 <sub>⨯</sub> 5 = 40 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích sơn là :
104 + 2 ⨯ 40 = 184 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 184dm2
Hướng dẫn


Có 2 cách xếp 4 hình lập phương nhỏ
cạnh 1cm thành 1 hình hộp chữ nhật.


Vậy khoanh vào câu B.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân
vật lúc trầm lắng lúc hào hứng sôi nổi (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).


- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương, yêu biển, ý thức bảo vệ môi trường biển.
<b>GDBVMT: GDHS lập làng mới ngồi đảo là góp phần gìn giữ môi trường biển</b>
trên đất nước ta.


<b>QTE: quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin, bổn phận phải</b>
hiểu và có ý thức xây dựng quê hương


<b>ANQP: GV cung cấp thơng tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ</b>
để như dân vươn khơi bám biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về những làng ven biển, làng
đảo và về chài lưới.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Mời học sinh đọc bài Tiếng rao đêm
và trả lời câu hỏi:


+ Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là
người cứu em bé?


+ Con người và hoạt động của anh
thương binh có gì đặc biệt?


+ Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì
về trách nhiệm của người cơng dân?
<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>


- GV giới thiệu chủ đề – những người
đã giữ cho cuộc sống thanh bình. Bài
đọc ca ngợi những người dân chài táo
bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hịn đảo
ngồi biển khơi để xây dựng cuộc
sống mới, giữ một vùng biển trời của
Tổ quốc


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc: (10p)</b>


- 1 em đọc toàn bài.


- YC hs quan sát tranh minh hoạ trong
SGK, nêu nội dung tranh.


- Bài chia làm mấy đoạn?


- YC 4 HS đọc nối tiếp lần 1, cả lớp
tìm từ khó đọc.


- GV ghi từ khó đọc : lần này, sẽ ra,
<i>hổn hển, toả ra, vàng lưới, lưu cữu,</i>
<i>Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu giúp</i>
hs luyện đọc đúng.


- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi.
+ Đám cháy xảy ra lúc nửa đêm,
người cứu em bé là một thương binh
bán bánh giò.


+ Anh là một thương binh chỉ còn một
chân và làm nghề bán bánh giò đã báo
cháy và xả thân cứu em bé.


+ Gặp sự cố trên đường, mỗi người
phải tìm mọi cách giúp đỡ hết mình.
- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, quan sát
tranh.


+ Tranh vẽ cảnh ông đứng bên võng,
bố và Nhụ đang mơ đến làng chài trù
phú trên đảo xa.


+ Bài chia làm 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến … <i>người ông</i>
<i>như toả ra hơi muối.</i>


+ Đoạn 2: Điềm tĩnh … thì để cho ai.
+ Đoạn 3: Ông Nhụ bước ra võng …
<i>quan trong nhường nào.</i>


+ Đoạn 4: Còn lại .


- 4 HS đọc nối tiếp nhau đọc lần 1,
lớp nhận xét


- Học sinh luyện đọc từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giải nghĩa thêm một số từ.


+ Làng biển: Làng xóm ở ven biển
<i>hoặc trên đảo.</i>


<i>+ Dân chài: người làm nghề đánh cá.</i>


- Hướng dẫn hs ngắt những câu dài.
- Gv nêu cách đọc


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- GV đọc mẫu


<b>3. HDHS tìm hiểu bài : (10’)</b>


- YC học sinh đọc thầm trả lời câu
hỏi:


+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau
việc gì?


+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng”
chứng tỏ ơng là người thế nào? (có
địa vị gì?)


+ Theo lời của bố Nhụ việc lập làng
mới ngồi đảo có lợi gì?


+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như
thế nào qua những lời nói của bố
Nhụ?


+ Tìm những chi tiết cho thấy ông
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã


đồng tình với kế hoạch lập làng giữ
biển của bố Nhụ?


- Mời học sinh đọc đoạn nói về suy
nghĩ của Nhụ (Vậy là đã quyết định
đến hết), trả lời câu hỏi : Nhụ nghĩ về
kế hoạch của bố như thế nào?


- Một em đọc chú giải.
- HS lắng nghe.


- HS đánh dấu cách ngắt những câu
dài.


- HS lắng nghe.


- Hs luyện đọc theo cặp
- HS đọc


- Lắng nghe.


+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,
ông bạn, ba thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần
cả nhà Nhụ ra đảo.


+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo của
xã, làng.


+ Ngồi đảo có đất rộng, bãi dài cây


xanh, nước ngọt, ngư trường gần đáp
ứng được với mong ước bấy lâu của
những người dân chài là có đất rộng
để phơi được một vàng lưới, buộc
được một con thuyền.


+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết
tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới,
buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
ngơi làng ở trên đất liền, có chợ, có
trường học, có nghĩa trang, . . .


+ Ông bước ra võng, ngồi xuống
võng, vặn mình hai má phập phồng
như người xúc miệng khan. Ơng đã
hiểu những ý tưởng hình thành trong
suy tính của con trai ông quan trọng
nhường nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Bài văn ca ngợi điều gì?


<b>4. Luyện đọc diễn cảm: (8p)</b>
- Mời 4 HS đọc phân vai.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
một đoạn theo cách phân vai. GV đọc
mẫu :


- Để có một ngơi làng như mọi ngôi
làng trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có


trường học, có nghiã trang . . .


Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc
mơ, rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ :


- Thế nào con đi với bố chứ ?
- Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ.


- Vậy là việc đã quyết định rồi.
Nhụ đi / và sau đó/ cả nhà sẽ đi. Đã
có một làng Bạch Đằng Giang do
những người dân chài lập ra ở đảo
Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng
bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời.
- YC học sinh luyện đọc nhóm đơi.
Thi đọc diễn cảm.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 5’</b>


- Gọi nhắc lại nội dung bài học.


<b>MT, BĐ: Giáo dục hs yêu quê hương</b>
đất nước, bảo vệ quê hương đất nước.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau,
chuẩn bị viết chính tả.


<b>Nội dung: Ca ngợi những người dân</b>
chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới lập làng ở một
hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng


cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời
của Tổ quốc.


- 4 HS đọc phân vai nêu giọng đọc.
- HS đọc theo các vai : Người dẫn
chuyện, bố Nhụ, ông, Nhụ.


- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc, thi đọc.
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 42:SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Kể tên một số loại chất đốt


2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất: sử dụng năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng,
chạy máy.


- Nêu được một số biện pháp phịng chống cháy, bỏng, ơ nhiễm khi sử dụng
năng lượng chất đốt


3. Thái độ: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
<b>MTBĐ: Tài nguyên biển: dầu mỏ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II. Giáo dục KNS:</b>


- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng
chất đốt


<b>III. Chuẩn bị </b>


- Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
<b>IV. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu ví dụ về việc sử dụng năng
lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất


<b>- GV nhận xét</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu về sử dụng an toàn chất</b>
<b>đốt. 10’</b>


- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì


để đun nấu?


+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
+ Cần phải làm gì để phịng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?


+ Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?


<b>BVMT: Tác hại của việc sử dụng các</b>
loại chất đốt đối với mơi trường
khơng khí và các biện pháp để làm
giảm những tác hại đó?


<b>-</b> GV chốt: Việc sử dụng các loại chất
đốt có thể gây ra những tai nạn
nghiêm trọng nếu khơng chú ý thực
hiện các biện pháp an tồn.


<b>3. Tìm hiểu về sử dụng tiết kiệm</b>
<b>chất đốt. 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình
9, 10, 11, 12,


+ Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lượng?



<b>TKNL: Nêu các việc nên làm để tiết</b>


- HS trả lời


<b>-</b> Các nhóm đọc thơng tin SGK kết
hợp quan sát tranh ảnh thảo luận và
trả lời các câu hỏi


+ Nguy hiểm: cháy nổ, gây bỏng,
nguy hiểm tính mạng con người


+ Cần phải chú ý các biện pháp an
toàn khi sử dụng các loại chất đốt
+ Dập tắt lửa bằng nước, cát, khí
cacbonic,


+ Chất đốt khi cháy sinh ra khí
cacbonic và các chất độc khác làm ơ
nhiễm khơng khí, làm han gỉ đồ
dùng, máy móc…vì vậy cần có
những ống khói đễ dẫn chúng lên
cao, hoặc làm sạch, khử độc chúng


- HS quan sát, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia
đình bạn?


<b>-</b> GV chốt: Hiện nay các nguồn năng


lượng đang có nguy cơ bị cạn kiệt
dần, con người đang tìm cách sử dụng
các nguồn năng lượng khác như: năng
lượng mặt trời, nước chảy. Chúng ta
cần phải biết sử dụng tiết kiệm chúng.
<b>C. Củng cố - dặn dị. 2’</b>


- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của
gió và năng lượng nước chảy.


- Nhận xét tiết học


- HS nêu lại nội dung bài học


<i>---Ngày soạn: 16/02/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN </b>
<b>CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết được HLP là HHCN đặc biệt. Tính Sxq và Stp HLP.


2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc tính Sxq và Stp HLP và giải một số bài tập có
liên quan.



3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- GV chuẩn bị một số HLP có kích thước khác nhau.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5p)</b>


+ Nêu cách tính Sxq quanh và Stp
của hình lập phương?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới .</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- Ghi đầu bài.


<b>2. Hình thành cơng thức tính</b>
<b>dtxq và Stp hình lập phương: (10’)</b>
- Cho hs quan sát HLP và TLCH:
? Các mặt của HLP như thế nào ?
? Vậy muốn tính Sxq của HLP ta
làm thế nào ?


? Muốn tính Stp của hình lập


- 2 Hs trả lời



<i>Diện tích xung quanh và diện tich tồn</i>
<i>phần của hình lập phương</i>


- Hs quan sát HLP và trả lời câu hỏi.
+ Các mặt của HLP là các HV bằng
nhau.


+ Sxq của HLP bằng diện tích một mặt
nhân với 4.


<b>Sxq = (a x a) x 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phương ta làm thế nào ?


- HD HS làm ví dụ trong SGK .


<b>3. Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (10 p) </b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài</b>


- Gọi 1 em lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào vở.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: (10’) Gọi HS đọc đề, gọi</b>
một em lên giải, lớp làm vào vở


- Nhận xét, sửa sai.



<b>Bài 3: (10’) Gọi HS đọc đề, gọi</b>
một em lên giải, lớp làm vào vở


nhân với 6.
<b>Stp = (a x a) x 6</b>


Ví dụ: Tính Sxq và Stp của hình lập
phương có cạnh 5 cm.


- Hs nêu cách tính:
Bài giải


Diện tích xung quanh của hlp đó là:
(5 x 5) x 4= 100 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của hlp đó là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 100 cm2<sub> và 150 cm</sub>2<sub>.</sub>
<b>- HS đọc đề bài, 1 em lên bảng làm, lớp</b>
làm vào vở, đổi vở cho nhau soát bài.
a. Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 2,5m là:


(2,5 ⨯ 2,5) ⨯ 4 = 25 (m2<sub>)</sub>


b. Diện tích tồn phần của hình lập
phương có cạnh 2,5m là :



(2,5 ⨯ 2,5) ⨯ 6 = 37,5 (m2<sub>)</sub>


- HS đọc đề, một em lên giải, lớp làm
vào vở.


Cạnh của hình lập phương có diện tích
một mặt 16cm2<sub> là:</sub>


16 : 4 = 4cm


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có diện tích một mặt 16cm2<sub> là :</sub>


16 ⨯ 6 = 96cm2


Diện tích một mặt của hình lập phương
có cạnh 10cm là :


10 ⨯ 10 = 100cm2


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có diện tích một mặt 100cm2<sub> là :</sub>


100 ⨯ 6 = 600cm2


Diện tích một mặt của hình lập phương
có diện tích tồn phần 24cm2<sub> là :</sub>


24 : 6 = 4cm2



Cạnh của hình lập phương có diện tích
một mặt 4cm2<sub> là : 2cm</sub>


- HS đọc đề, một em lên giải, lớp làm
vào vở.


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, sửa sai.


<b>C. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>


+ Nêu lại cách tính Sxq và Stp hlp?
- Về nhà học bài, CB bài Luyện
tập.


Diện tích một mặt của hình lập phương:
8 <sub>⨯</sub> 8 = 64 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương:
64 ⨯ 4 = 256 (cm2<sub>)</sub>


<b>Hình b)</b>


Diện tích một mặt của hình lập phương:
4 ⨯ 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương:
16 ⨯ 4 = 64 (cm2<sub>)</sub>



b. Diện tích xung quanh của hình a) gấp
số lần hình b) là :


256 : 64 = 4 (lần)


Đáp số : 256cm2 <sub>; 64cm</sub>2 <sub>; 4 lần</sub>
- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 22: HÀ NỘI</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: HS nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5
tiếng, rõ 3 khổ thơ.


- HS biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>BVMT: Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của</b>
Thủ Đô.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- BP viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>



<b>Hoạt động</b>
<b>dạy</b>


<b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra</b>


<b>bài cũ: (4p)</b>
HS viết vào
bảng con các
tiếng có âm
đầu r/ d/ gi.
- Nhận xét,
tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu</b>
<b>bài. 1’</b>


- Ghi đề bài.
<b>2. Hướng</b>
<b>dẫn HS nghe</b>
<b>viết: (18p) </b>
- Gv gọi HS
đọc bài viết
+ Nêu nội


dung bài


thơ ?



- HS đọc
thầm bài thơ
- GV nhắc HS
những chữ
cần viết hoa,
đọc cho hs
viết bảng lớp,
bảng con.
- GV nhắc
nhở HS tư thế
viết bài


- Nhận xét
sửa sai cho
hs.


- GV đọc cho
HS viết


- Thu vở
chấm, nhận
xét


<b>3. Hướng</b>
<b>dẫn làm bài</b>
<b>tập:</b>


<b>Bài tập 2:</b>
(4p) Gọi HS
đọc đề bài 2


- Yêu cầu hs
đọc đoạn
trích và nêu
- Gv đưa
bảng phụ HS
đọc : Khi viết


- HS đọc


+ Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến thủ đơ thấy Hà Nội có
nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.


- Luyện viết đúng : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút Ba Đình,
<i>chùa Một Cột, Tây Hồ.</i>


- Ngồi ngay ngắn viết bài, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa
các con chữ.


- HS đọc bài 2


- Đọc đoạn trích và nêu : Trong đoạn trích có : một danh từ
riêng la tên người (Nhụ), có 2 danh từ riêng là tên địa lý Việt
Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu).


- HS nhắc lại qui tắc viết hoa


- HS đọc yêu cầu của bài tập, chơi tiếp sức 2 nhóm, mỗi nhóm
5 bạn, nhóm nào viết đúng và được nhiều tên là nhóm đó
thắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tên người tên
địa lí Việt
Nam, cần viết
hoa chữ cái
đầu của mỗi


tiếng tạo


thành tên.
<b>Bài tập 3:</b>
(5p) Gọi HS
đọc đề bài
- Cho hs chơi
tiếp sức:
+ Mỗi hs lên
viết nhanh 5
tên riêng vào
đủ 5 ô rồi
chuyển bút
cho bạn viết
tiếp.


Tên một bạn
nam trong lớp
(ô 1)


Tên một bạn
nữ trong lớp
(ô 2)



Tên một anh
hùng nhỏ tuổi
(ơ 3)


Tên một dịng
sơng hoặc hồ,
núi đèo (ơ4)
Tên một xã (ơ
5)


- Gv lập
nhóm trọng
tài, đánh giá
kết quả.


Ví dụ :
<b>Tên bạn nam</b>


<b>trong lớp</b>


<b>Tên bạn nữ</b>
<b>trong lớp</b>


<b>Tên anh</b>
<b>hùng nhỏ</b>
<b>tuổi trong</b>
<b>lịch sử nước</b>


<b>ta</b>



<b>Tên sông</b>
<b>hoặc hồ</b>


<b>Tên xã hoặc</b>
<b>phường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

... … Dền
( Kim Đồng) ,
. . .


Hồng, ... Sơn, ...
<b>C. Củng cố </b>


<b>-dặn dò: (3p)</b>
- Nêu lại quy
tắc viết hoa
tên người, tên
địa lí Việt
Nam?


- Về nhà học
bài chuẩn bị
bài sau.


- Hs lắng nghe.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả,
giả thiết - kết quả


- Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép BT 1, tìm được QHT thích hợp để
tạo câu ghép BT 2, biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép BT 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép, viết câu ghép.
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bút dạ 3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2; 3 (phần luyện tập).
III/ Hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>


- Mời HS nhắc lại cách nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện
quan hệ nguyên nhân - kết quả.
- Mời 1 em làm lại bài tập 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. GTB (1p): Trong giờ học hôm</b>
nay, các em sẽ học cách nối các vế
câu ghép chỉ quan hệ điều kiện - kết


quả bằng quan hệ từ.


<b>2. Phần luyện tập:</b>


<b>Bài 2: (18’) Tìm QHT thích hợp vào</b>
mỗi chỗ trống để tạo ra những câu
ghép chỉ điều kiện/ giả thiết - kết
quả.


- Dùng qht hoặc cặp qht


- HS làm BT: thêm qht cho thích hợp
VD: Vì thời tiết thuận lợi…


Tại thời tiết không thuận lợi….
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ


- HS đọc y/c. Thảo luận theo cặp, nêu
kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV giải thích: các câu trên tự nó đã
có nghĩa song để thể hiện quan hệ
điều kiện –kết quả hay giả thiết kết
quả các em phải biết điền quan hệ từ
thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Nhận xét


<b>Bài 3: (11’) Thêm vế câu thích hợp</b>
tạo thành câu nghép chỉ điều kiện /
giả thiết - kết quả.



- YC thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm lên dán kết quả.


<b>C. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>


- Mời học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức vừa
luyện tập, chuẩn bị bài sau.


a) Nếu (nếu mà, nếu như) chủ nhật
này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại
(GT - KQ)


b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.(GT - KQ)
c) Nếu ta chiếm được điểm cao thì trận
đánh sẽ rất thuận lợi .(GT - KQ)


<b>- HS làm bài tập, 3 học sinh lên bảng</b>
làm bài trên bảng phụ.


- Cả lớp thống nhất kết quả:


a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà lại
mừng vui.


b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này
khó thành cơng.



c) Giá như Hồng chịu khó học hành thì
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
- 2 học sinh nhắc lại.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 22: CHÂU ÂU</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Dựa vào bản đồ, lược đồ, nhận biết mơ tả vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ châu Âu


2. Kĩ năng:


- Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của
châu Âu.


- Nêu khái quát về địa hình, đặc điểm quang cảnh thiên nhiên, dân cư và hoạt
độnh kinh tế của châu Âu.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>BVMT: Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Lược đồ các châu lục và đại dương.
- Lược đồ tự nhiên châu Âu.



<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia,
Lào?


? Kể tên một số mặt hàng của Trung
Quốc mà em biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Vị trí địa lí và giới hạn. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan
sát bản đồ tự nhiên châu Âu, xem
bảng thống kê trang 103


? Chỉ vị trí của châu Âu


? Các phía đơng, tây, nam, bắc giáp
những gì ?


? So sánh diện tích của châu Âu với


các châu lục khác.


? Châu Âu nằm trong vùng khí hậu
nào ?


- HS nói theo nhóm đơi


- Trình bày trước lớp theo hình thức
hỏi đáp.


=> GV chốt: Châu Âu nằm ở bán cầu
bắc, trải dài từ trên đường vòng cực
bắc xuống gần chí tuyến Bắc. Châu
Âu gắn với châu Á tạo thành đại lục
Á - Âu, chiếm gần hết phần đông của
bán cầu Bắc.


<b>3. Đặc điểm tự nhiên châu Âu. 10’</b>
- Giáo viên treo lược đồ tự nhiên châu
Âu, u cầu HS thảo luận nhóm đơi:
? Nêu đặc điểm tự nhiên châu Âu.
? Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng
gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía
Nam ?


- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo


- Đại diện nhóm khác nhận xét bổ
sung



- GV chỉ bản đồ nêu lại.


<b>4. Người dân châu Âu và hoạt động</b>
<b>kinh tế. 10’</b>


- HS đọc bảng số liệu trang 103:
? Nêu số dân châu Âu


- Lắng nghe


- Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.
- Phía bắc giáp Bắc Băng Dương;
Phía tây giáp Đại Tây Dương;


Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải;
Phía Đơng giáp châu Á.


- Diện tích đứng thứ 5 thế giới, chỉ
lớn hơn châu Đại Dương.


- Châu Âu nằm trong vùng khí hậu ơn
hồ.


- Thảo luận nhóm


+ Châu Âu có những vùng đồng bằng
rộng lớn, diện tích đồng bằng chiếm
hơn 2/3 diện tích của châu Âu.



+ Khí hậu của châu Âu chủ yếu là khí
hậu ơn đới, về mùa đông tuyết phủ
trắng, chỉ có dải đất phía Nam là ấm
áp.


- Tự nhiên châu Âu có nhiều cảnh
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? So sánh số dân châu Âu với số dân
các châu lục khác.


- Quan sát hình minh hoạ trang111 :
? Mơ tả đặc điểm bên ngoài của người
châu Âu. Họ có nét gì khác người
châu Á ?


- Tham khảo SGK :


? Nêu đặc điểm kinh tế của châu Âu
=> GV : Nền kinh tế châu Âu phát
triển mạnh và vững chắc


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.


- Người châu Âu có nước da trắng, tóc
đen hoặc vàng, mắt xanh.



- Người châu Âu có nhiều hoạt động
sản xuất được hỗ trợ của thiết bị, máy
móc hiện đại.


- Nền kinh tế châu Âu mạnh và vững
chắc.


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 22: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi
ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào
“Đồng khởi”)


- Sử dụng bản đồ - tranh ảnh để trình bày sự kiện.
2. Kĩ năng:Hs nêu được đúng phong trào đồng khởi.
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.


<b>II. Đồ dùng</b>



- Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
- Gọi 2 em lên trả lời


- Nêu tình hình nước ta sau hiệp định
Giơ- ne-vơ ?


- Nhân dân ta phải làm gì để xố bớt
nỗi đau chia cắt ?


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài (1’)</b>
<b>2. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào</b>
<b>đồng khởi Bến Tre (15’)</b>


- Gọi HS đọc bài từ “Trước sự tàn
sát của Mỹ Diệm … mạnh mẽ nhất”.
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ


- 2 HS nêu


- Bến Tre Đồng Khởi
- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ra trong hồn cảnh nào ?



+ Vì sao nhân dân miền nam đồng
loạt đứng lên chống Mĩ Diệm ?


+ Phong trào bùng nổ vào thời gian
nào? Tiêu biểu nhất ở đâu?


<b>3. Phong trào đồng khởi của nhân</b>
<b>dân Bến Tre : (10’)</b>


- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, đại
diện nhóm trả lời GV bổ sung


+ Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960 ?
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các
huyện khác ở tỉnh Bến Tre, kết quả
của phong trào?


+ Phong trào đồng khởi Bến Tre đã
ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh
của nhân dân miền Nam như thế nào?
+ Ý nghĩa của phong trào đồng khởi
Bến Tre ?


- Gọi 2 HS đọc bài học
<b>C. Củng cố - Dặn dò (5p)</b>


+ Em hãy nêu cảm nghĩ của em về
phong trào đồng khởi của nhân dân
tỉnh Bến Tre ?



- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


ra trong hoàn cảnh: Mĩ Diệm tàn sát
nhân dân Miền Nam, khơng thể chịu
đựng mãi, khơng cịn con đường nào
khác, nhân dân Miền Nam buộc phải
đứng lên phá tan ách kìm kẹp của giặc.
+ Vì Mĩ Diệm thi hành chính sách tố
cộng, diệt cộng gây ra những cuộc
thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền
Nam. Trước tình hình đó, khơng thể
chịu đựng mãi, khơng cịn con đường
nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên
phá tan ách kìm kẹp.


+ Cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh
mẽ nhất là ở Bến Tre.


+ Nhân dân huyện mỏ cày đứng lên
khởi nghĩa. Mở đầu cho phong trào
đồng khởi Bến Tre …


+ Phong trào nhanh chóng lan ra các
huyện khác. Sau một tuần có 22 xã
được giải phóng, 29 xã tiêu diệt bọn ác
ơn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.


+ Đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng
bào miền Nam cả nông thôn và thành


thị.


+ Phong trào mở ra thời kỳ mới cho
đấu tranh của nhân dân miền Nam:
nhân dân miền Nam cầm vũ khí đứng
lên chống quân thù đẩy Mĩ và quân đội
Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Đạo đức</b>


<b>Tiết 22: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em
trên địa phương.


- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã
(phường).


3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã
(phường) tổ chức.


- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).


<b>QTE : Quyền được tham gia ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em và </b>
giới


Giảm tải : Bỏ BT 4



<b>II. Các phương tiện dạy học :</b>
- Hình ảnh trong SGK.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: UBND xã
<i>(phường) làm những việc gì ?</i>


- Nhận xét
<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Biết được vai trò của UBND, các em sẽ
làm gì khi UBND xã (phường) tổ chức
các công tác xã hội ? Phần tiếp theo của
bài Uỷ ban nhân dân xã (phường) em sẽ
giúp các em xác định được việc làm của
mình.


- Ghi bảng tựa bài


<b>2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 10’</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo
luận để tìm ra cách xử lí các tình huống
trong BT 2.



- Yêu cầu trình bày.
- Nhận xét và kết luận:


<b>+ Tình huống a: Nên vận động các bạn</b>
tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất
độc da cam.


+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia
sinh hoạt hè tại Nhà văn hố của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình
chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, quần
áo,… ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.


<b>3. Bày tỏ thái độ. 10’</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu + Chia lớp thành 5
nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chọn đóng vai
và góp ý kiến về một vấn đề có liên quan


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


+ Nhóm hoạt động dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng.


+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.



+ Lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đến trẻ em cho UBND xã (phường).
+ u cầu các nhóm trình bày.


+ Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường)
ln quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các
quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ
em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội
tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý
kiến là một việc làm tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


Các hoạt động xã hội do UBND xã
(phường) tổ chức đều phục vụ quyền lợi
của người dân. Do vậy, các em nên tích
cực tham gia các cơng tác xã hội đó.


- Nhận xét tiết học.


- Tham gia các công tác xã hội do UBND
xã (phường) tổ chức.


- Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.


+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.


<b></b>


<i>---Ngày soạn: 017/02/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 108: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp hình lập phương.


2. Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải các
bài tập trong một số trường hợp đơn giản


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :(5p)</b>


+ Muốn tính Sxq và Stp của hình
lập phương ta làm thế nào ?


<b>B. Bài mới :</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1p) </b>
<b>2. HD làm bài tập.</b>


<b>Bài 1: (7p) Gọi HS đọc đề, gọi 1</b>
em lên bảng giải, lớp làm vào vở.


- 3 HS nêu
Luyện tập


<b>- HS đọc đề, 1 em lên bảng giải, lớp làm</b>
vào vở, đổi vở kiểm tra lẫn nhau.


Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 2m là:


(2 ⨯ 2) ⨯ 4 = 16m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 em lên bảng giải, lớp làm
vào vở.


<b>Bài 3. (10p) Gọi hs đọc đề, quan</b>
sát hình và trả lời.


có cạnh 2m là :



(2 <sub>⨯</sub> 2) <sub>⨯</sub> 6 = 24m2


Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh 1m 5cm là :


1m 5cm = 1,05m
(1,05 <sub>⨯</sub> 1,05) <sub>⨯</sub> 4 = 4,41m2


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có cạnh 1m 5cm là :


(1,05 ⨯ 1,05) ⨯ 6 = 6,615m2


Diện tích xung quanh của hình lập
phương có cạnh


2


5<sub>dm là :</sub>


2 2 16


( ) 4
5 5  25


Diện tích tồn phần của hình lập phương
có cạnh


2



5<sub>dm là : </sub>


2 2 24


( ) 6
5 5  25


- HS đọc đề
- Nêu tóm tắt
- HS làm bài


Bài giải


Diện tích một mặt của hình lập phương :
(1,5 <sub>⨯</sub> 1,5) = 2,25 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích bìa phải dùng để làm hộp là :
2,25 ⨯ 5 = 11,25 (dm2<sub>)</sub>


(Vì hộp khơng nắp nên hộp có 5 mặt)
Đáp số : 11,25dm2


HS đọc đề
Bài giải


Diện tích một mặt hình lập phương thứ
nhất :


54 : 6 = 9 (cm2<sub>)</sub>



Cạnh hình lập phương thứ nhất là 3 cm
vì:


3 x 3 = 9 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích một mặt hình lập phương thứ
hai :


216 : 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh hình lập phương thứ hai là 6 cm vì:
6 x 6 = 36 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. Củng cố - dặn dò: (3p)</b>


- HS nêu lại cách tính Sxq và Stp
hlp .


- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài
Luyện tập chung.


6 : 3 = 2 (lần)


Đáp số : 2 lần
- HS lắng nghe


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa đăng
thơng minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp, bảo vệ
cuộc sống bình yên cho dân.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện


3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương tốt.


<b>QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường an ninh xã hội, bổn phận thực</b>
hiện đúng quy định về an ninh, trật tự nơi công cộng.


<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- </b>Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: (5 )</b>’
- Kiểm tra 2 - 3 HS


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giáo viên kể. 10’</b>
- GV kể chuyện lần 1


- GV viết lên bảng những từ ngữ sau và
giải nghĩa cho HS hiểu.


+ Truông: vùng đất hoang rộng, có
nhiều cây cỏ.


+ <i>Sảo huyệt: ở của bọn trộm cướp, tội</i>


- 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã
chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý
thức bảo vệ các cơng trình lịch sử,
văn hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phạm.


+ Phục binh: quân lính lấp, rình ở
những chỗ kín đáo, chờ lệnh là xơng ra
tấn công.


- GV kể chuyện lần thứ 2 (kết hợp chỉ
tranh)


- Gv lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ
tranh.


<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện: (15’)</b>


Cho HS kể chuyện trong nhóm
Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét + chốt lại:


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Câu chuyện nói về điều gì?
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe


- HS quan sát tranh và nghe giáo
viên kể.


- HS chia nhóm 2 (hoặc 4)


Sau đó kể tồn bộ câu chuyện và trả
lời câu hỏi 3 trong SGK.


- Đại diện các nhóm lên thi kể + trả
lời câu hỏi 3.


- Lớp nhận xét.
- Hs nêu ý kiến.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 44: CAO BẰNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Đọc trơi chảy diễn cảm tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
thể hiện yêu mến của tác giả đối với đất đai và người dân Cao bằng đôn hậu.
- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt,
có những người dân mến khách, đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: Có ý thức tự giác học thuộc bài và bảo vệ môi trường khi đến thăm
Cao Bằng.


<b>PHTM</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Tranh minh hoạ bài học trong SGK


- Bản đồ Việt Nam để GVchỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
- Máy tính bảng


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p )</b>


- Mời HS đọc bài “Lập làng giữ biển”
và trả lời câu hỏi:


+ Theo lời bố Nhụ việc lập làng mới ở
ngồi đảo có lợi gì?



+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như
thế nào qua lời nói của bố Nhụ?


- HS đọc, trả lời câu hỏi.


+ Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần …


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. Bài mới: (30p)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) - Ghi đầu bài.</b>
- GV treo bản đồ, chỉ và giới thiệu : Ở
phía đông bắc nước ta, giáp Trung
Quốc có tỉnh Cao Bằng. Bài thơ các
em học hôm nay giúp các em biết về
địa thế đặc biệt của Cao Bằng, về
những người dân miền núi đôn hậu,
giàu lòng yêu nước, đang góp sức
mình gìn giữ một dải dài biên cương
của Tổ Quốc


<b>2. HD luyện đọc: (8p)</b>
- 1 HS đọc cả bài.


- YC HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, tìm nội dung tranh.


- GV chia đoạn


- 3HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 1.


- HDHS phát âm đúng các từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 2.
- Mời một em đọc chú giải.


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


<b>3. HD tìm hiểu bài: (10’)</b>


- Mời HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ
thơ 1 miêu tả địa thế đặc biệt của Cao
Bằng


- 1 học sinh đọc thầm khổ thơ 2; 3:
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và
hình ảnh nào để nói lên lịng mến
khách, sự đôn hậu của người cao
Bằng?


Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên
đất liền.


- HS lắng nghe.


- Một HS đọc cả bài.
- HS quan sát tranh.


- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc


2 khổ thơ.


- HS luyện đọc: suối khuất, lặng
<i>thầm, rì rào.</i>


- HS đọc, hiểu nghĩa một số từ : Cao
Bằng, đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao
Bắc.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi


+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua
đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
Các từ ngữ trong khổ thơ: Sau khi
<i>qua, ta lại vượt, lại vượt nói lên địa</i>
thế rất xa xơi đặc biệt hiểm trở của
Cao Bằng.


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- 2 học sinh đọc thầm khổ thơ 4; 5:
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng?






- GV nói thêm: Khơng thể đo hết
chiều cao của núi cao bằng cũng như
khơng thể đo hết lịng u đất nước
rất sâu sắc mà giản dị, thầm lặng của
người Cao Bằng


+ Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì ?


+ Nêu nội dung chính của bài?


<b>4. HD đọc diễn cảm (7’)</b>


- Mời 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Gv nhận xét cách đọc, sửa chữa.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 khổ
thơ đầu hướng dẫn đọc.


- Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét, khen ngợi.


<b>C. Củng cố - dặn dị (3’)</b>
- Mời 1 HS đọc tồn bài.
- YC HS nêu ý nghĩa bài thơ


<b>PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng truy cập mạng để tìm hiểu
về những cảnh đẹp ở Cao Bằng và


chia sẻ với cả lớp.


Dặn về nhà học thuộc lịng bài thơ.


<i>rất thảo, người già thì lành như hạt</i>
<i>gạo, hiền như suối trong.</i>


- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:


+ Tình yêu đất nước sâu sắc của
người Cao Bằng cao như núi không
đo hết được:


<i> Còn núi non Cao Bằng</i>
<i>Đo làm sao cho hết</i>
<i> Như lòng yêu đất nước</i>
<i> Sâu sắc người Cao Bằng.</i>
+ Tình yêu đất nước của người Cao
Bằng trong trẻo và sâu sắc:


<i> Đã dâng đến tận cùng</i>
<i> Hết tầm cao Tổ quốc</i>
<i> Lại lặng thầm trong suốt</i>
<i> Như suối khuất rì rào. </i>


+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ
đất biên cương .


<b>Nội dung : Ca ngợi Cao Bằng - mảnh</b>


đất có địa thế đặc biệt, có những
người dân mến khách, đơn hậu đang
gìn giữ biên cương của Tổ quốc.


- HS đọc nối tiếp bài thơ, tìm giọng
đọc.


- HS lắng nghe.


- HS thi đọc diễn cảm, thi đọc thuộc
lòng.


- Hs lắng nghe
- HS lắng nghe.


- HS thực hành, chia sẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 22: VẼ TRANG TRÍ: </b>


<b>TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
2. Kĩ năng: Xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ
chữ.


3. Thái độ: yêu thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Hình gợi ý cách vẽ


- bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với
nội dung


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. 5’</b>


- Sự giống nhau và khác nhau giữa các kiểu chữ.
- Đặc điểm riêng củ từng kiểu chữ.


- Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm?


GV: Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu
chữ mà trong cùng một con chữ có nét thanh và
nét đậm (nét to và nét nhỏ)


<b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. 10’</b>



- Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét
đậm cần dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ:
- Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh.
- Nét kéo xuống (nét nhấn mạnh) là nét đậm.
- GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ
Quang Trung


- Yêu cầu HS tìm khn khổ chữ xác định vị trí
nét thanh nét đậm


<b>4. Hoạt động 3: Hs thực hành. 15’</b>
- Tập kẻ các chữ A,B,M,N


- Vẽ màu vào các con chữ và nền
<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 5’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS nhận
xét về bố cục chữ, cách vẽ màu đều, đẹp, …
- GV nhận xét chung tiết học


- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát
biểu ý kiến XD bài.


Hs quan sát, lắng nghe
Hs quan sát


Hình 1: (kiểu chữ không
chân)


THĂNG LONG



Hình2: (kiểu chữ có chân)
THĂNG LONG


HS quan sát, lắng nghe


QUANG TRUNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>C. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.


- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn



<i>---Ngày soạn: 18/02/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2019</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính
cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn kể chuyện.
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.


<b>QTE: HS có quyền được xét xử công bằng.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>



- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.


- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV chấm 4 bài HS viết sửa lại của
tiết trả bài trước.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) - Gv ghi đầu</b>
bài.


<b>2. HD làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 1: (15’) Gọi HS đọc đề, thảo</b>
luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo.
- Thế nào là kể chuyện ?


- Tính cách của nhân vật được thể
hiện qua những mặt nào?


- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như
thế nào ?



<b>Bài tập2:(12’) HS đọc yêu cầu của</b>
bài, lớp làm vào vở


1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
2) Tính cách của nhân vật được thể
hiện qua những mặt nào ?


3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là
gì?


- 4 HS sửa bài


<i>- Ơn tập văn kể chuyện</i>


<b>- HS đọc đề, thảo luận nhóm, đại diện</b>
nhóm báo cáo.


+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối
liên quan đến một hay một số nh.vật,
mỗi câu chuyện điều có ý nghĩa.


+ Hành động của nhân vật; Lời nói ý
nghĩ của nhân vật; Những đặc điểm
ngoại hình tiêu biểu …


+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
- Mở bài (mở bài trực tiếp hoặc gián
tiếp).


- Diễn biến (thân bài).



- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc
mở rộng).


<b>- HS làm bài vào vở</b>
1. Bốn nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét, kết luận: Câu chuyện:
+ Khen ngợi Sóc thơng minh và có
tài trồng cây, gieo hạt.


+ Khuyên người ta tiết kiệm.


+ Khuyên người ta biết lo xa và
chăm chỉ lao động.


<b>C. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>


- Gọi hs đọc lại câu chuyện, nêu ý
nghĩa câu chuyện.


- Về nghi nhớ những kiến thức vừa
học


- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn viết .


3. Khuyên người ta biết lo xa và chăm
chỉ làm việc.


- Lắng nghe



<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến
các HLP và HHCN


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- Gọi 2 hs nêu qui tắc tính Sxq và
Stp của hình lập phương.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b> - Ghi đầu bài.</b>



<b>2. HD học sinh làm bài tập.</b>
<b>Bài 1. (15’) Gọi hs đọc đề bài,</b>
tìm hiểu đề


- Gọi 2 em lên bảng giải, cho cả
lớp làm bài vào vở.


- Hs nêu, Hs khác nx.


<b>- HS đọc đề</b>


a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và
chiều cao 1,1m


b. Chiều dài


4


5<sub>dm, chiều rộng </sub>
1


3<sub> , chiều</sub>


cao


3
4 <sub>dm </sub>


Tính Sxq và Stp HHCN



- 2 em lên giải, lớp làm vào vở.


a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét, củng cố.
<b>Bài 2: (10’) </b>


- HS đọc đề, GV hướng dẫn giải,
cho lớp làm vào vở, gọi 1 em lên
bảng làm.


<b>Bài 3: (10’) </b>


- HS đọc đề, GV hướng dẫn giải,
cho lớp làm vào vở, gọi 1 em lên


Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 <sub>⨯</sub> 0,5 = 0,75 (m2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2<sub>)</sub>


b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :


4 1 34


( ) 2


5 3  15 <sub>(dm²)</sub>



Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là


34 3 17


15 4 10  <sub>(dm²)</sub>


Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :


4 1 4


5 3 15  <sub> (dm²)</sub>


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật là :


17 4 67


2


10 1530<sub>(dm²)</sub>


<b>- HS đọc đề</b>


- 1 em lên bảng làm.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.


Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2<sub>)</sub>



Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương :
25 <sub>⨯</sub> 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên
4 lần : 4 ⨯ 5 = 20 (cm)


Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích xung quanh hình lập phương mới
400 <sub>⨯</sub> 4 = 1600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2<sub>)</sub>


Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta
thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (tồn
phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích
xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi
tăng), ta được số lần tăng lên :


1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bảng làm.


<b>C. Củng cố - Dặn dị.1’</b>



- Muốn tính Sxq và Stp của hhcn,
hlp ta làm thế nào ?


- Về nhà làm bài tập 1 vào vở,
chuẩn bị bài sau.




<b>- HS đọc đề</b>


- 1 em lên bảng làm.


Chu vi mặt đáy hình hộp (1) :
(3 + 2) ⨯ 2 = 10m


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(1) :


10 ⨯ 4 = 40m2


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 <sub>⨯</sub> 3 <sub>⨯</sub> 2 = 52m2


Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
2 : 2−


4 1
55<sub>dm²</sub>



Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(2) :


1 2
2


3 3
 


dm²


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (2) :


2 1 4 74
2


3   5 5 75<sub>dm²</sub>


Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm


Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(3) : 4 ⨯ 0,5 = 2cm2


Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2


- HS nêu


<b></b>


<i>---Ngày soạn: 19/02/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 110: THỂ TÍCH MỘT HÌNH </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình.


- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản (BT 1; 2).
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh thể tích của các hình với nhau.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi, áp dụng bài đã học vào cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán
III/ Hoạt động dạy - học


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Muốn tính dtxq của hhcn, hlp ta làm
thế nào ?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>



<b>2. Hình thành biểu tượng về thể tích</b>
<b>của một hình : (8’)</b>


- GV cho HS quan sát, nhận xét trên
các mơ hình trực quan theo hình vẽ
trong các ví dụ của SGK.


- Trong hình trên HLP nằm hồn tồn
trong HHCN, vậy em có nhận xét gì về
thể tích của HLP so với HHCN ?


- Giáo viên vẽ các hình ở ví dụ 2 và ví
dụ 3 lên bảng, HD học sinh nhận xét:
- Hình C gồm 4 HLP như nhau và hình
D cũng gồm 4 HLP như thế, em có
nhận xét gì về thể tích hai HLP ?


- Hình P gồm 6 HLP như nhau. Ta tách
hình P thành hai hình M và N: Hình M
gồm 4 HLP và hình N gồm hai HLP
như thế, em có nhận xét gì về thể tích
của hai hình M và N so với HLP P.
<b>3. Thực hành.</b>


<b>Bài 1. (8’) Gọi hs đọc đề bài, quan sát</b>
hình và trả lời câu hỏi.


- Gọi hs trả lời, gv nhận xét, kết luận.


<b>Bài 2. (5’)</b>



- Gọi hs đọc đề, quan sát hình và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, kết luận.


- 2 hs nêu


- Quan sát đồ dùng trực quan gv đưa
ra và nhận xét.


+ Thể tích HLP bé hơn thể tích
HHCN, hay thể tích HHCN lớn hơn
thể tích HLP.


+ Thể tích hình C bằng thể tích hình
D.


+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích
của hình M và hình N.


- HS đọc đề, quan sát và nhận xét
các hình trong SGK.


Số hình lập phương nhỏ ở hình A là :
4 <sub>⨯</sub> 3 <sub>⨯</sub> 3 = 36 (hình)


Thể tích hình A là :
1 ⨯ 36 = 36 (cm3<sub>)</sub>



Số hình lập phương nhỏ ở hình B là :
5 ⨯ 4 ⨯ 2 = 40 (hình)


Thể tích hình B là :
1 <sub>⨯</sub> 40 = 40 (cm3<sub>)</sub>


Hình A gồm 36 hình lập phương
nhỏ.


Hình B gồm 40 hình lập phương nhỏ
Hình B có thể tích lớn hơn hình A
- HS đọc đề, thi trả lời nhanh.


a. Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình
lập phương nhỏ.


b. Hình lập phương D gồm 27 hình
lập phương nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 3. (8’)</b>


- Gọi hs đọc đề, quan sát hình và trả lời
câu hỏi.


- Nhận xét, kết luận.


<b>C. Củng cố - Dặn dị (1’).</b>


- Thể tích hình C so với thể tích hình D
như thế nào ?



- Về chuẩn bị bài học sau


hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.
- HS đọc đề


<b>Cách 1: </b>


8 = 2 x 2 x 2
27 = 3 x 3 x 3


Tổng các khối gỗ là: 8 + 27 = 35
(khối)


Khơng có số tự nhiên nào để:
a x a x a = 35


Không thể xếp được.


<b>Cách 2:</b>


Không thể tạo thành một hình lập
phương mới được.


Giải thích: Vì khối lập phương được
xếp từ 27 khối lập phương nhỏ có
chiều dài cạnh là 1cm sẽ có số ơ
vng trong một mặt là 3 x 3 = 9
(nhẩm tính thơi) mỗi mặt của khối
lập phương đó có 9 khối lập phương


nhỏ cạnh 1cm. Vậy nếu cộng thêm 8
khối lập phuơng nhỏ cạnh 1cm nữa
vào thì khơng tạo được một khối lập
phương mới.


Cách 3


+ Hình lập phương tạo bởi 8 khối gỗ
có cạnh 8 : 4 = 2cm


+ Hình lập phương tạo bởi 27 khối
gỗ có cạnh 27 : 9 = 3cm


+ Hình lập phương tạo bởi 8 + 27 =
35 khối gỗ có cạnh 35 : 5 = 7cm (vơ
lý vì 5 hoặc 7 khối gỗ không đối
xứng nhau nên không ghép được
một mặt của hình lập phương). Do
đó khơng thể xếp tất cả các khối gỗ
của hai hình lập phương trên thành
một hình lập phương.


- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản



- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép BT 1 mục III, thêm được một vế câu ghép
để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của
mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện BT 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép.
3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.


<b>Giảm tải : Bỏ phần nhận xét, ghi nhớ</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Ghi sẵn bài tập 1,2, 3 trên bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>


- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép
điều kiện – kết quả bằng quan hệ từ.
GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. HD làm bài luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


Gọi HS đọc nội dung bài tập, nêu yêu
cầu.



- Gv cho hs làm vào vở, 2 em lên bảng
làm, cho lớp nhận xét.


- GV chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 2: 5’.</b>


- Cho hs nêu yêu cầu của bài


- Gv hướng dẫn hs làm bài vào vở,gọi 2
hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.


<b>Bài 3: 5’</b>


- Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu. Cho hs
thảo luận theo cặp tìm chủ ngữ, vị ngữ


- 2 hs nhắc lại.


<i>Nối các vế câu ghép bằng quan hệ </i>
<i>từ</i>


<b>- HS đọc nội dung bài tập, phân tích</b>
cấu tạo của các câu ghép sau :


<b>a) </b> <b>Mặc dù giặc Tây/ hung tàn</b>
<b>nhưng </b>


C V



chúng/ không thể ngăn cản các cháu
C V


học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
<b>b) Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân/</b>
C V C
đã đến bên bờ sông Lương .
V


<b>- Hs nêu yêu cầu của bài</b>


- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
làm


+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối
trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng
nhưng các bác nơng dân vẫn miệt
mài trên đồng ruộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trong mẩu chuyện vui. Gọi đại diện
một cặp lên bảng làm, cho lớp nhận
xét.


- GV hỏi: Truyện đáng cười ở điểm
nào?


<b>C. Củng cố - Dặn dò. (2’)</b>



- Gọi hs nêu lại nội dung bài học


- GDHS: Có ý thức sử dụng câu ghép
chỉ sự tương phản trong khi nói và viết.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


- Hs thảo luận theo cặp tìm chủ ngữ,
vị ngữ trong mẩu chuyện vui.


Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng
gian


C V


xảo nhưng cuối cùng hắn /vẫn đưa
C V
hai tay vào còng số 8.


- Trong câu hỏi của cô giáo đáng lẽ
học sinh phải trả lời : vế 1 có CN là
<i>“tên cướp”, vế 2 có CN là “hắn” thì</i>
<i>bạn học sinh lại hiểu lầm nên trả lời</i>
<i>CN (nghĩa là tên cướp) đang ở trong</i>
<i>nhà giam.</i>


- 4 hs nêu


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 44: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ
cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn kể chuyện.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, truyện cổ tích
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
H: Thế nào là kể chuyện ?


H: Bài văn kể chuyện có cấu tạo như
thế nào ?


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài . (2’)</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài : (25’)</b>
- Cho HS đọc 3 đề trong SGK



- Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện
theo lời một nhân vật trong truyện cổ
tích


- Các em cần nhớ yêu cầu của bài
này để thực hiện đúng .


- 2 HS trả lời


- 2HS đọc 3 đề trong SGK


<i>Đề 1. Hãy kể một kỉ niệm khó qn về</i>
tình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi HS nối tiếp nhau nói tên của
bài em đã chọn


- Cho HS làm bài, GV theo dõi
- GV thu bài, nhận xét


<b>C.Củng cố - Dặn dò (2’).</b>


- Cho hs nêu lại nội dung của bài
học.


- Dặn hs về đọc trước bài của tiết tập
làm văn sau.


<i>Đề 3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà</i>


em biết theo lời một nhân vật trong câu
chuyện đó.


- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em
đã chọn


<b>Ví dụ: + Em muốn kể một kỉ niệm khó</b>
quên về tình bạn giữa em và bạn
Hương. Một bạn thân của em hồi em
cịn học lớp 3.


+ Tơi rất khâm phục ơng Giang Văn
Minh trong truyện trí dũng song tồn.
Tơi sẽ kể câu chuyện về ơng, về niềm
khâm phục, kính trọng của tơi với ơng.
+ Tơi rất thích truyện cổ tích Thạch
Sanh, tơi sẽ kể câu chuyện này theo lời
kể của Thạch Sanh.


- HS làm bài
- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 22</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trưởng nhận xét</b>
<b>2. G nhận xét chung.</b>


<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i>-</i>
<i>---</i>
<i></i>
<i></i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>---</i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II. Sinh hoạt Đội (20’)</b>


<b>GIAO LƯU VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, truyện kể, tiểu phẩm, điệu múa… xoay
quanh chủ đề “Mừng Đảng - mừng xuân”.


- Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, HS thêm yêu quê hương đất nước và tự
hào về truyền thống vẻ vang của Đảng.


<b>II. Quy mô hoạt động:</b>
Tổ chức theo quy mô lớp


<b>III. Tài liệu, phương tiện</b>


- Các tiết mục văn nghệ, bài thơ, truyện kể...ca ngợi Đảng, ca ngợi vẻ đẹp của
quê hương đất nước, của mùa xuân.


- Hệ thống các câu hỏi, các câu đố và các đáp án kèm theo.
- Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo.


<b>IV. </b>Tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Chuẩn bị:</b>


- GVCN làm việc với tập thể lớp:


+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình
thức tiến hành, đề nghị mỗi học sinh trong
lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.
+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi
đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho hai đội


(mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn lại làm
cổ động viên)


- Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp
và hai đội trưởng để thống nhất các yêu cầu
và phân công chuẩn bị hoạt động như:


+ Phân cơng người dẫn chương trình, xây
dựng chương trình.


+ Chọn cử BGK, phân cơng trang trí


<b>2. Tiến hành cuộc giao lưu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

a) <b>Khởi động:</b>


- Bắt bài hát tập thể


- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do,
nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới
thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự.
b) <b>Giao lưu</b>


- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các
câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt
thực hiện theo yêu cầu.


- Trong quá trình giao lưu cần giao lưu với
cổ động viên qua một số câu hỏi.



<b>3. Kết thúc hoạt động</b>


Người dẫn chương trình cơng bố kết quả của
hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi
của hai đội và tập thể lớp.


- Hát tập thể bài Hoa lá mùa
xuân


- HS lắng nghe nắm thể lệ giao
lưu


- HS tham gia giao lưu tích cực,
hào hứng


- Cổ động viên tham gia nhiệt
tình


- Tuyên dương tình thần tham
gia hoạt động của cả lớp


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ </b>
<b>VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước
chảy trong đời sống và sản xuất


2. Kĩ năng: Sử dụng năng lượng gió: điều hịa khí hậu, làm khơ, chạy động cơ
gió…


- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.


<b>MTBĐ: Giao thơng trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con</b>
người.


<b>TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng NL gió và nước chảy để TKNL</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN tìm kiếm, xử lí thông tin về việc khai thác, SD các nguồn năng lượng khác
nhau.


- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Mơ hình tua bin nước (bộ đồ dùng KH 5)
<b>IV. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh


hoạt?


+ Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?


+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,


- 3 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chống lãng phi chất đốt ở gia đình
bạn?


<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Tìm hiểu năng lượng gió. 10’</b>
-u cầu HS quan sát các tranh 1, 2,
3 SGK trang 90 thảo luận các câu
hỏi:


+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về
tác dụng của năng lượng của gió
trong tự nhiên.


+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những cơng việc gì?


+ Liên hệ thực tế địa phương.



* GV chốt: Năng lượng gió có thể
dùng để chạy thuyền buồm, làm
quay tua-bin của máy phát điện,…
<b>3. Tìm hiểu năng lượng nước chảy.</b>
<b>10’</b>


-Yêu cầu HS quan sát các tranh 4, 5,
6 SGK trang 91 thảo luận các câu
hỏi:


+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của
năng lượng của nước chảy trong tự
nhiên.


+ Con người sử dụng năng lượng
của nước chảy trong những công
việc gì?


+ Kể tên một số nhà máy thủy điện
mà em biết.


+ Liên hệ thực tế địa phương.


*GV chốt: Năng lượng nước chảy có
thể dùng để chuyên chở hàng hóa
xi dịng nước, làm quay bánh xe
nước đưa nước lên cao, làm quay
làm quay tua-bin của máy phát điện,



<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- GV sử dụng mô hình cánh quạt
nước cho cả lớp xem để HS thấy
được năng lượng nước chảy


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng
điện


<b>-</b> Các nhóm đọc thơng tin SGK kết hợp
quan sát tranh ảnh thảo luận và trả lời
các câu hỏi


- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung


<b>-</b> Các nhóm tiếp tục đọc thông tin SGK
kết hợp quan sát tranh ảnh thảo luận và
trả lời các câu hỏi


- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>


<b>---Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 22: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.


2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối
chắc chắn, có thể chuyển động được.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực
tế: Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng
các vật nặng ở cảng ở các cơng trình xây
dựng,...


<b>2. Các hoạt động</b>


<b>HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. 5’</b>



- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả
lời câu hỏi :


- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó?


<b>HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 8’</b>


1. Hướng dẫn chọn các chi tiết.


- GV cùng HSchọn đúng, đủ từng loại chi tiết
theo bảng trong sgk.


- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng loại chi tiết


2. Lắp từng bộ phận.


- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi
tiết nào?


- Gọi 1 em lên bảng chọn các chi tiết.
*Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu:
+ Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ


- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ
mấy của thanh thẳng 7 lỗ?



+ Hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các
thanh thẳng 7 lỗ.


- Gọi 1 hs lên lắp các thanh chữ U dài vào các


- HS lắng nghe.


- Quan sát nhận xét:


- Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ
cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây
tời, trục bánh xe.


- HS chọn đúng, đủ từng loại
chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào
nắp hộp theo từng loại chi tiết
a. Lắp giá đỡ cần cẩu
(H2-sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thanh thẳng 7 lỗ. (chú ý vị trí trong, ngoài của
thanh chữ U dài và thanh thẳng 7 lỗ)


- Dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau
đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.


- Gọi 1 HS lên lắp hình 3a (nhắc hs lưu ý vị trí
các lỗ lắp của các thanh thẳng).


- Nhận xét, bổ sung.



- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b (nhắc hs lưu ý
vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần
cẩu để sử dụng vít)


+ Hướng dẫn lắp hình 3c.


- Để lắp được hình 3c em làm thế nào?


- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm các chi
tiết và lắp hình 4c,4b,4c (3 bộ phận đơn giản
các em đã được học ở lớp 4)


- Nhận xét, bổ sung.


3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)


- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong
sgk (lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và
vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với
ròng rọc để quay tời được dễ dàng)


- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay
quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng).
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp theo vị trí quy định.


<b>C. Củng cố - dặn dị: 2’</b>


- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk.


- Chuẩn bị bài sau học thực hành lắp xe cần
cẩu.


- Nhận xét tiết học.


- Lỗ thứ tư


- 1HSlên lắp các thanh chữ U
dài vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Quan sát.


b. Lắp cần cẩu (H 3- sgk)
- 1 HS lên lắp hình 3a, dưới
lớp quan sát.


- 1 HS khác lên lắp hình 3b
- Lắp nối hình 3a vào hình 3b
c. Lắp các bộ phận khác
(H4-sgk)


- Quan sát hình 4 để trả lời
câu hỏi sgk.


- 2 HS lên để tìm các chi tiết
và lắp hình 4c,4b,4c


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×