Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 5 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.67 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Chào cờ ----------------------  ----------------------. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. * KNS: Có thái độ quan tâm và biết giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Tranh minh hoạ trang 132 SGK; Bảng phụ ghi câu, đoạn khó . - HTTC : Luyện đọc nhóm, thi đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng - 3 HS đọc nối tiếp rừng ngập mặn H; Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài H: Tên chủ điểm của tuần này là gì? + Chủ điểm vì hạnh phúc con người Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để cho mọi người thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Bài được chia làm mấy đoạn ? - 1HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp - ...2 đoạn * Đoạn 1: Chiều hôm ấy …anh yêu quý. * Đoạn 2: Ngày lễ Nô- en …hi vọng tràn trề - Lần 1 kết hợp luyện từ: Pi- e, Nô - - 2 HS đọc nối tiếp lần 1 en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy,… - Lần 2 kết hợp luyện câu: - 2 HS đọc nối tiếp lần 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không? - Ai sai cháu đi mua ? - Thưa có phải ngọc thật không? - Cho HS luyện đọc nhóm - Kiểm tra đọc nhóm - GVHD đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng) . b) Tìm hiểu bài H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?. - HS nêu chú giải (SGK). - HS luyện đọc nhóm. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam ngọc lam không? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu H; Chi tiết nào cho biết điều đó và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. H: Thái độ của chú Pi-e lúc đó như + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi thế nào? gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn - 3 HS đọc nối tiếp cảm phần 1 theo vai - Tổ chức HS thi đọc GV nhận xét - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi hỏi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú cho cô bé với giá bao nhiêu? Pi-e để làm gì? Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số H: Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã tiền mà em có. trả giá rất cao để mua ngọc? + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ H: Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong nào đối với chú Pi-e? một vụ tai nạn giao thông. H: Em nghĩ gì về những nhân vật + các nhân vật trong câu chuyện này đề là trong câu chuyện này? những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ thoại giữa Pi-e và chị cô bé. khi mẹ mất. H: Em hãy nêu nội dung chính của Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm bài? lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - GV ghi nội dung bài - HS nhắc lại nội dung - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 2 HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét - 4 HS đọc phân vai 3. Củng cố dặn dò. * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện ? ----------------------  ---------------------Tiếng Anh Cô Hải dạy ----------------------  ---------------------Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: - GV: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bµi cò: Líp nhËn xÐt. - Häc sinh söa bµi 3 tiÕt tríc. - Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iÓm. 2. Bµi míi: Chia sè tù nhiªn cho sè tù nhiªn. Thơng tìm đợc là số thập phân. Hoạt động 1: Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6 dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không ? Hôm nay chúng ta sẽ - LÇn lît häc sinh tr×nh bµy. tìm hiểu . - C¶ líp nhËn xÐt. 27 : 4 = 6 m d 3 m  VÝ dô 1: HDHS chia 27 4 27 : 4 = ? m 30 6,75 - Tæ chøc cho häc sinh lµm bµi. 20 GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu 0 bài . - Thö l¹i: 6,75  4 = 27 m -Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ? -Hs đọc đề bài và làm bài . -GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục - HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK. chia - GV nêu bài toán ở ví dụ 1 : Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: + Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương - Phép chia này có số bị chia 43 bé tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? hơn số chia 52. Häc sinh thùc hiÖn. - GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách 43,0 52 chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 0 0,82 43 : 52 1 40 36 • Thö l¹i: 0,82 x 52 + 0,36 = 43 - 3HS nhắc lại quy tắc. *HĐ 3 : Thực hành : +Bài 1a: HSKG làm các bài còn lại. Bài 2: Tóm tắt: 25 bộ: 70 m 6 bộ : ...m?. Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 12 : 5 và 882 : 36 - Các HS khác làm vào vở Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25 - 1 HS đọc đề toán. - HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 15,8m. - Gọi HS nhắc lại cách chia số TN cho số TN 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập - Nhận xét giờ học. ----------------------  ---------------------Khoa học:. GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. * GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí đất để sản xuất gạch, ngói. II.Đồ dùng: - Một số lọ hoa bằng thủy tinh gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy 1. ổn định: 2. Bài cũ: Đá vôi. + Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? + Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó. + Nêu tính chất của đá vôi. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Gốm xây dựng: gạch, ngói. Hoạt động 1: . Kể được tên 1 số đồ gốm ; phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. - GV cho HS quan sát tranh ảnh, vật thật giới thiệu một số đồ vật (bằng gốm) : gạch, ngói, lọ hoa, đĩa, ấm chén, khay đựng hoa quả => các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm. + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào? - Giáo viên nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * HS nêu được công dụng của gạch, ngói. - Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát các hình trong sách nêu tên một số loại gạch và công dụng của nó. - Giáo viên nhận xét và chốt lại. - Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi: + Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng để lợp các mái nhà hình a. + Nêu cách lợp loại ngói hình a. + Nêu cách lợp loại ngói hình b. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hỏi: + Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? + Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì? + Gạch, ngói được làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Thực hành. * HS làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của gạch, ngói. • Giáo viên hỏi:. Hoạt động học - Hát - 2 Học sinh trả lời.. - Lớp nhận xét. 1. Một số đồ gốm. - Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích. - Học sinh phát biểu cá nhân. - Học sinh nhận xét. - Từ đất sét nung - Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ. - 2 học sinh nhắc lại. 2. Công dụng của gạch ngói - Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Học sinh quan sát vật thật các loại ngói. - Học sinh trả lời cá nhân. - Học sinh nhận xét.. - Học sinh trả lời tự do. - Học sinh nhận xét. - 2 học sinh nhắc lại.. - Học sinh quan sát thực hành thí nghiệm theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói? Vì sao? • Giáo viên HDHS làm thí nghiệm: Thả hòn ngói vào 1 bát nước, hãy quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra ? Tại sao ?. - Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh vì ngói được làm từ đất sét nung => giòn, dễ vỡ. - Có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói nổi lên. Vì đất sét không ép chặt, có nhiều lỗ nhỏ, nước tràn vào đẩy không khí ở lỗ ra ngoài tạo thành bọt khí. - Gạch, ngói xốp, giòn, dễ vỡ.. + Gạch, ngói có tính chất gì? - Giáo viên nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố: - GV tổ chức trò chơi “Chọn vật liệu xây nhà”. - Giáo viên phổ biến cách chơi. - Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện - GV nhận xét và khen ngợi – thực hiện trò chơi. - GD BVMT: Khai thác đất làm gạch hợp lí không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường. Đốt lò gạch cần quy hoạch không làm ảnh hưởng môi trường không khí nhất là những nơi tập trung dân cư . 5. Dặn dò: - Xem lại bài, học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Xi măng. - Nhận xét tiết học . ----------------------  ---------------------Toán LUYỆN TẬP CHIA SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu - Giúp HS tiếp tục củng cố cách thực hiện kĩ năng chia số thập phân đã học (chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là số thập phân) - Vận dụng giải các bài tập có liên quan. II.Đồ dùng: Thẻ TN, vở TN, bảng con III.Các hoạt động dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 450 : 36 - HS làm ra bảng con b. 74 : 5 - NHom 1 làm phần b, nhóm 2 làm - Cho HS làm ra bảng con cả - GV kiểm tra kết quả và lưu ý HS cách đặt tính - 2 HS làm bảng lớp. - Củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên - Nhận xét mà còn dư. + Khi nào ta phải ghi dấu phẩy vào thương? - 2 HS nối tiếp nhắc lại + Nhắc lại cách chia số TN cho số TN mà còn dư. Bài 2: Điền Đ, S vào chỗ chấm. 27 4 75 12 882 36 30 6,75… 30 765 … 162 222.5… - Yêu cầu HS quan sát, kiểm tra lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 20 0. 60 0. 90 mỗi phép tính 180 0 - Chữa bài bằng trò chơi truyền phấn - Tham gia chữa bài - Lưu ý HS cách chia - Nhóm 2 giải thích các phép tính Bài 3: (câu 3 - trang 43- nhóm 1) sai - Yêu cầu HS làm bài - 1 em đọc cả lớp theo dõi - Cho HS chữa bài - HS tự làm bài Bài 3 (câu 5 - trang 44 - nhóm 2) - Gọi HS đọc đề - HS làm bài - Yêu cầu HS làm và chữa bài trong nhóm - Đổi vở kiểm tra chéo - GV quan sát giúp đỡ ----------------------  ---------------------Luyện viết BÀI 14 I. Mục tiêu - Học sinh viết được bài 6 theo đúng mẫu trong vở Luyện viết chữ đẹp. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì II. Đồ dùng: Vở luyện viết chữ đẹp III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Quan sát, nhận xét - Cho học sinh đọc bài viết - 1 em đọc + Đoạn thơ ý nói gì? - Nên suy nghĩ cho kĩ trước khi nói - Nêu cách trình bày đoạn thơ, nêu - Viết các dòng thẳng cột, với mẫu mẫu chữ chữ đứng - Nêu các con chữ cần viết hoa - Cần chú ý điều gì khi viết bài? - Ơ, E, C - Trình bày đoạn thơ mấy lần? - Mỗi lần cách nhau như thế nào? - Viết 2 lần, mỗi lần cách nhau 1 - Nêu cách trình bày câu thành ngữ. dòng 2. Học sinh viết bài - GV lưu ý HS trước khi viết: viết cẩn - Lắng nghe thận, viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ, chú ý cách viết thanh đậm cho đẹp - GV đọc từng câu cho HS viết - HS viết bài GV quan sát nhắc nhở. ----------------------  --------------------Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện các động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II.Đồ dùng: - Tranh minh họa động tác điều hòa. III.Các hoạt động dạy học. 1.Phần mở đầu ( 6-10 phút) - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu - Tập hợp theo 3 tổ lắng nghe bài học - Cho HS khởi động - Lớp trưởng điều khiển cả lớp xoay các khớp. - Cho HS chơi trò chơi khởi động: Kết bạn - Tham gia chơi theo hướng dẫn 2.Phần cơ bản ( 18-22 phút) * Cho HS học động tác điều hòa theo quy trình - Lắng nghe, quan sát và thực hiện theo - Lưu ý HS không căng thẳng mà cần thả hướng dẫn của GV lỏng, hít thở sâu. * Ôn tập 8 động tác của bài thể dục - GV điều khiển 1-2 lần, sửa sai cho HS - Tập cả lớp. - Yêu cầu HS tự luyện tập theo tổ. - Tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển - Cho HS về vị trí tập hợp trình diễn - Các tổ trình diễn - GV khen biểu dương những tổ cá nhân tập tốt. * Tổ chức trò chơi: Thăng bằng - GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại - Tham gia chơi chủ động theo hướng cách chơi, luật chơi. dẫn của GV. - Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. - GV quan sát, giúp đỡ. 3.Phần kết thúc (4-6 phút) - Cho HS chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu - Cùng HS hệ thống bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Giao bài về nhà: ôn lại 8 động tác vươn - Nhắc lại nội dung vừa ôn luyện thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Ghi nhớ ----------------------  ---------------------------------------  ---------------------Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. - Và vận dụng trong giải toán có lời văn. - HS yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng nhóm, SGK, SGV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Bµi cò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Häc sinh söa bµi 3/68 (SGK). Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iÓm. Bài 1: : Cho HS tÝnh.. - Häc sinh söa bµi.. - Học sinh đọc đề bài. - Häc sinh díi líp lµm bµi vµo vë. - GV nhËn xÐt, söa sai. a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - 4 häc sinh söa bµi trªn b¶ng. - C¶ líp nhËn xÐt. - Gi¸o viªn chèt l¹i: thø tù thùc hiÖn biÓu - Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các thøc. phép tính. Bài 2: Dành cho HSKG - 1 HS lên bảng tính: - Gọi 1HS nhận xét hai kết quả tìm được. 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - GV giải thích lý do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83). Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. - Đọc đề Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2. 24 x 5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m 2) Đáp số: 67,2m và 230,4m2 Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài rồi chữa bài. - Cho HS đọc yêu cầu bài. - §äc yªu cÇu bµi, nªu tãm t¾t - HDHS tãm t¾t vµ t×m c¸ch gi¶i. - Th¶o luËn nhãm 4. - ChÊm vµ ch÷a bµi - líp lµm vµo vë. - NhËn xÐt, ghi ®iÓm bµi lµm trªn b¶ng. Trong 1 giờ xe máy đi được : 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được : 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy : 3. Củng cố - dặn dò: 51,5 – 31 = 20,5(km) - Nhận xét giờ học. Đáp số : 20,5km ChuÈn bÞ: “Chia mét sè tù nhiªn cho mét - Líp nhËn xÐt, bæ sung. sè thËp ph©n”. ----------------------  ----------------------. Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giúp học sinh: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé bằng lời kể của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - GDHS yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK. ảnh Pa- Xtơ - HTTC: Kể chuyện nhóm 2, TLN ý nghĩa câu chuyện II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Pa-xtơ và em bé”. Hoạt động 1: Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”. • Giáo viên kể chuyện lần 1. • Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắcxin,… • Giáo viên kể chuyện lần 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh. +Chú bé Giô -dép bị chó cắn và được mẹ ch +Giô-dép bị chó cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ + Pa- xtơ trăn trở suy nghĩ về phương cách chữa bệnh cho em bé +Pa –xtơ quyết định phải tiêm vac xin cho em bé +Pa –xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé. +Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và khoẻ mạnh. +Tượng đài Lu-i Pa –xtơ ở Viện chống dại mang t.ên ông Hoạt động 2: • Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. •• Giáo viên đặt câu hỏi: + Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?. Hoạt động học - Hát - Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ môi trường. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.. -Cả lớp lắng nghe.. - Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh. - Tổ chức nhóm 4. - Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể - Học sinh tập cách kể lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé? + Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông? -GV yêu cầu học sinh kể trước lớp -Đại diện nhóm kể *ý nghĩa chuyện: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm long nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ pa-xtơ.Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 4. Củng cố. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.. - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. - Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét.. - Lớp chọn.. ----------------------  ---------------------Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT Cô Hằng dạy ----------------------  ----------------------. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a,b,c. - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Bảng phụ - HTTC: TLN. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp - 3 HS lên bảng đặt câu quan hệ từ đã học - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1(cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu ' H: Thế nào là danh từ chung?Cho ví dụ? Danh từ là tên chung của một loại sự H: Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? vật.VD: sông, bàn, ghé, thầy giáo... - yêu cầu HS tự làm bài Danh từ riêng là tên của một sự vật - Gọi HS lên bảng chữa bài Danh từ riêng luôn được viết hoa. - GV nhận xét VD: Huyền, Hà,.. Đáp án: + Chị! - Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào .- Chị....chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má: - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Nguyên cười rồi đưa tay quyệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa . Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi gần khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu. - GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về - HS đọc danh từ Bài tập 2( nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng. - HS nêu - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn.... - HS viết trên bảng , dưới lớp viết vào - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên vở bảng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài , vài HS lên bảng - GV nhận xét bài chữa bài Bài tập 4( lớp) Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS đọc - Gọi HS lên bảng chữa bài - HS tự làm bài - Nhận xét bài trên bảng - HS lên bảng chữa Đáp án: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? - Nguyên quay sang tôi , giọng nghẹn ngào. DT - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt ĐT - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước mắt DT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu... ĐT -b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu Cụm DT -c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! ĐT gốcDT d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! DT - Chị sẽ là chị của em mãi mãi DT 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học ----------------------  ---------------------Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - GD KNS: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ. - Có kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái và những người phụ nữ khác trong xã hội. II. Đồ dùng - Đồ dùng: Tranh SGK, thẻ màu, bảng phụ, đồ dùng sắm vai. - Hình thức: TLN, sắm vai III. Các hoạt động dạy học Học sinh Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:Kính già yêu trẻ - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin(trang 22 SGK) Mục tiêu: Giúp HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Năm trong gia đình và ngoài xã hội. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng - HS làm việc theo nhóm,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung bức ảnh trong quan sát và chuẩn bị nội SGK. dung. - GV yêu cầu các nhóm HS lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác - GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, nhận xét, bổ sung. chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu - HS cả lớp thảo luận và trả con đi làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ lời. có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK Mục tiêu: giúp HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và gái. - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: làm việc cá nhân - Rèn KNS: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. - HS làm việc cá nhân. - GV mời vài HS lên trình bày ý kiến - 2 HS trình bày, cả lớp - GV kết luận: nhận xét, bổ sung. + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là khi lên xe, luôn nhường các bạn nữ lên trước, chúc mừng các bạn nữ nhân ngày quốc tế phụ nữ. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là không thích làm chung với các bạn nữ trong công việc tập thể, không thích ngồi cạnh các bạn nữ. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) Mục tiêu: giúp HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: làm việc cá nhân. - Rèn KNS: Có kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - HS lắng nghe - GV lần lượt nêu từng ý kiến: a. Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. - HS cả lớp bày tỏ thái độ b. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. theo qui ước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. Nữ giới phải phục tùng năm giới. d. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. đ. Chỉ nên cho con trai đi học, con gái phải ở nhà lao động giúp đỡ gia đình. - GV mời 1 số HS giải thích lý do. - HS cả lớp lắng nghe và bổ - GV kết luận: sung + Tán thành với các ý kiến a, d. + Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì thiếu sự tôn trọng phụ nữ . 2. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị giới thiệu 1 người phụ nữ mà em kính trọng, sưu tầm các bài hát, thơ ca ngợi người phụ nữ . ----------------------  ---------------------Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu - HS nắm được ý nghĩa biểu thị của các quan hệ từ và cặp quan hệ từ, vận dụng đặt câu, viết văn. II.Đồ dùng: Vở trắc nghiệm, thẻ trắc nghiệm III.Các hoạt động dạy học. - Gọi HS nhắc lại khái niệm về quan hệ từ. Bài 1 ( câu 14-trang 47-VTN) -Gọi HS đọc và nêu yêu cầu - Các từ in đậm là từ nào? - Mỗi từ in đậm biểu thị quan hệ gì? - Đặt câu khác với mỗi từ đó. Bài 2 ( câu 15-trang 48) - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS vận dụng BT1 để làm bài. - Chữa bài bằng trò chơi truyền phấn Bài 3 ( câu 12-trang 51) - Gọi HS đọc nội dung và đoạn văn - Đề bài yêu cầu làm gì? - Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn. - Nêu ý nghĩa biểu thị của mỗi quan hệ từ đó. Bài 4 ( câu 13-trang 52) - Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ. - Yêu cầu HS làm và trình bày. - Mỗi cặp quan hệ từ biểu thị điều gì? - Cần lưu ý điều gì khi sử dụng các cặp quan hệ từ?. - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 em đọc và nêu yêu cầu của BT - HS nối tiếp trả lời Của: quan hệ sở hữu Bằng: phương tiện Như: quan hệ so sánh - Nhóm 1 làm ít nhất 2 câu - Nhóm 2 làm cả - Tham gia chữa bài - Nhóm 1 nêu - Nhóm 2 giải thích - Nhóm 1 đặt 2 câu trở lên - Nhóm 2 làm cả - HS nhóm 2 nhắc lại - 2 em nêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. ----------------------  ---------------------Lịch sử Bài 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Kể lại được một số sự liện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Nắm được ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. II. Đồ dùng - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Các mũi tên làm theo 3 loại như SGK. - Phiếu học của HS III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới: + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch - HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc… Hoạt động 1:Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Giúp HS biết âm mưu của địch và chủ trương của ta. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả - HS đọc SGK, tìm câu trả lời: lời các câu hỏi sau: + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành + Mở cuộc tấn công với qui mô lớn phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? lên căn cứ Việt Bắc. + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm + Vì đây là nơi tập trung cơ quan mưu đó? đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Phải phá tan cuộc tấn công mùa + Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và đông của địch. chính phủ ta đã có chủ trương gì? - Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, các HS - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. khác theo dõi bổ sung. Hoạt động 2:Làm việc nhóm. Mục tiêu: giúp HS hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, - HS làm việc theo nhóm, mỗi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch . - GV lần lượt nêu câu hỏi gợi ý: + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường. + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?. nhóm 4 HS. Lần lượt mỗi HS trình bày. - HS lần lượt trả lời. + Chia làm 3 đường.. + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. + Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và + Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân chúng buộc phải rút quân. Đường địch rơi vào tình thế như thế nào? rút quân của chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội. + Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay được kết quả ra sao? địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ - GV hỏi:lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của giới… Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? - GV tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của - 3 HS lên thi trước lớp. Lớp theo chiến dịch Việt Bắc. dõi, nhận xét. - GV tuyên dương các HS tham gia thi. Hoat động 3:Làm việc nhóm. Mục tiêu: giúp HS biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ trả lời: - HS suy nghĩ và trả lời trước lớp. + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế + Phá tan âm mưu của địch. nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ? + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở + Được bảo vệ vững chắc. Việt Bắc như thế nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì + Sức mạnh đoàn kết và tinh thấn về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta? đấu tranh kiên cường của nhân dân. + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến + Cổ vũ phong trào đấu tranh của đấu của nhân dân cả nước? toàn dân ta. - GV kết luận: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc đã phá tan âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh của địch. Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc đã được bảo vệ vững chắc. Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân và cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta. 2. Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ----------------------  ---------------------Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT Cô Hằng dạy ----------------------  ---------------------------------------  ---------------------Thứ t ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tiếng Anh Cô Hải dạy ----------------------  ----------------------. Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. - Biết ơn người dân lao động II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 139 - Bài hát hạt gạo làng ta - Bảng phụ - HTTC : Luyện đọc nhóm, thi đọc HTL. III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam và nêu nội dung bài. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Qua bài hát: Hạt gạo làng ta 2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Bài được chia mà mấy khổ thơ? - Cho HS đọc nối tiếp - Lần 1 kết hợp luyện từ: Làng ta, trút trên, kinh thầy, đắng cay, băng đạn, tiền tuyến, quang trành, - Lần 2 luyện câu thơ, đọc vắt dòng * Có vị phù sa Của sông kinh thầy * Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ * Nghắt rõ ở hai câu thơ :. Học sinh - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc đọc toàn bài - ... 5 khổ - 5 HS đọc nối tiếp lần 1 - 5 HS đọc nối tiếp lần 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy. - Cho HS luyện đọc nhóm - Kiểm tra đọc nhóm - GV đọc mẫu toàn bài( Toàn bài đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết) b) Tìm hiểu bài H: Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?. - 2 HS đọc chú giải - HS luyện đọc nhóm 2. - hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ - Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu nước như ai nấu Chết cả cả cá cờ Cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy... H: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người để làm ra hạt gạo? tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh minh hoạ GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động, các em đã thay cha anh góp sức lao động , làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tuyền tuyến. - Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo H: Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt rất quý làm nên từ công sức của bao vàng"? người. H: Qua phần tìm hiểu , em hãy nêu nội * ý nghĩa: : Hạt gạo được làm nên từ dung chính của bài thơ? công sức của nhiều người, là tấm lòng c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng của hậu phương với tiền tuyến trong - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, những năm chiến tranh. lớp tìm ra cách đọc hay - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 + Treo bảng phụ có viết đoạn 2 - HS tìm từ nhấn giọng (chết cả cá cờ, + Đọc mẫu 1 lượt cua ngoi lên bờ, mẹ em xuống cấy,…) + yêu cầu HS đọc theo cặp(5p) - HS nghe - HS thi đọc diễn cảm - HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức đọc thuộc lòng - 3 HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò(3p) - HS tự đọc thuộc lòng * Liên hệ : - Bản thân em đã làm gì để giúp bố mẹ làm ruộng? - Em thấy công việc đó ntn?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cả lớp có thể hát bài hát hạt gạo làng ta nếu thuộc ----------------------  ---------------------Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Xây dựng cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. a. VD1- GV đưa VD1, gọi HS đọc - 2 HS đọc ví dụ 1. + Nêu kích thước của mảnh vườn + Muốn tìm số đo chiều rộng của mảnh 57 : 9,5 vườn ta làm thế nào? (57 x 10) : (9,5 x 10) 570 : 95 + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép chia? - Vận dụng kiến thức đã học để tìm kết - 1 em trình bày quả - Gọi HS trình bày. 99 : 8,25 - GV giới thiệu cách đặt tính như SGK b.VD2: Cho HS làm bảng con - HS làm ra bảng con - Kiểm tra kết quả - Nhắc lại quy tắc - Gọi HS nêu các thao tác đầu tiên của phép chia c) Nêu quy tắc: HS tự tìm ra quy tắc. - HS đọc quy tắc. *HĐ 3 : Thực hành Bài 1: - GV lần lượt viết các phép chia lên bảng - 1 số HS nêu (miệng) kết quả sau khi đã và cho HS cả lớp thực hiện từng phép giải vào vở. chia trong SGK. - Kết quả của các phép tính lần lượt là: 2; 97,5; 2, 0,16. Bài 2: Hướng dẫn thêm cho HSKG - HS tính nhẩm chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001, chẳng hạn: 1. 32 : 0,1 = 32 : 10 = 32 x 10 = 320 - Rút ra nhận xét: Muốn chia một số tự - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; nhiên cho 0,1; 0,01 ta chỉ việc thêm vào 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó bên phải số đó lần lượt một; hai chữ số 0. lần lượt một; hai chữ số 0. Bài 3: - HS làm bài rồi chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài giải: 1m thanh sắt có cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg - 2HS nhắc quy tắc chia…. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học.. ----------------------  ----------------------. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản , nội dung , tác dụng của biên bản , trường hợp nào cần lập biên bản , trường hợp nào không cần lập biên bản. - Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). * KNS : Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. - Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. - Phân tích mẫu, Trao đổi nhóm, Đóng vai (tưởng tượng mình là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, lập biên bản vụ việc). II. Đồ dùng dạy học - Một trong các mẫu đơn đã học - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài - Gọi HS trả lời a) chi đội lớp 5 A ghi biên bản làm gì?. Học sinh - 3 HS đọc. - HS nghe - HS đọc - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS trả lời + Ghi biên bản cuộc hpj để nhớ việc đã xảy ra , ý kiến của mọi người , những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?. c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.. nhất, xem xét lại khi cần thiết... +cách mở đầu: Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. Khác: biên bản không có tên nơI nhận , thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung . + cách kết thúc: - giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. + Những điều cần ghi biên bản : thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí - HS trả lời - HS đọc ghi nhớ. H: Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào? 3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập - HS đọc Bài 1(nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của - HS thảo luận theo cặp bài tập - HS trả lời - HS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời - HS đọc - GV nhận xét - HS tự làm bài Bài 2(cá nhân) - 4 HS lên bảng làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Biên bản đại hội liên đội - Yêu cầu HS tự làm bài + biên bản bàn giao tài sản - 4 HS lên bảng làm bài + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao - Nhận xét , kết luận bài đúng. thông 3. Củng cố dặn dò(3p) + biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. ----------------------  ---------------------Địa lí. GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chỉ được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. - Học sinh khá, giỏi: nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam; giải thích được vì sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Giao thông Việt Nam. - Một số tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS. HS1: - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? HS2: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta. * GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề. b. Nội dung: Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải. Mục tiêu: HS biết: Biết nước ta có nhiều loại - HS đọc các thông tin và làm việc hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận theo nhóm đôi. tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong - HS trình bày. việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. + Nước ta có đủ các loại hình giao Tiến hành: thông vận tải: đường ô tô, đường - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK sắt, đường sông, đường biển, đường trang 96. hàng không. - Gọi HS trình bày câu trả lời. + Đường ô tô có vai trò quan trọng - Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải nhất trong việc chuyên chở hàng trên đất nước ta mà em biết ? hoá và hành khách. - Quan sát H1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ? - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KL: GV kết luận như SGV/109. Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông. Mục tiêu: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và - HS làm việc cá nhân. cảng biển lớn. Có ý thức bảo vệ các đường - HS làm việc với bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. Tiến hành: - Gọi HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi trong mục 2 SGK/96. - Gọi HS trình bày câu trả lời. - Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Việt Nam, các tuyến đường sắt chính chạy theo chiều Bắc – Nam hay theo chiều Đông – Tây. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/98. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.. - Đại diện nhóm trình bày + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam. + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh), Đà Nẵng. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) + Những thành phố có cảng biển - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ nào? Chí Minh. - Hãy kể các loại hình giao thông vận tải ở nơi - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. em ở. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. ----------------------  ----------------------------------------  ---------------------Thứ n¨m ngày 29 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết : Chia một số từ nhiên cho một số thập phân ; vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. ổn định : 2. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Học sinh lần lượt sửa bài 3/70 (SGK). - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia? • Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh sửa chữa uốn nắn.. Hoạt động học - Hát - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét sửa sai - 1 Học sinh đọc đề. - 2 Học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở a)5 : 0,5 5x2 10 = 10 52 : 0,5 52 x 2 104 = 104.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) 3 : 0,2 3x5 15 = 15 18 : 0,25 18 x 4 -Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 74 = 74 0,25 ta có thể làm như thế nào ? -Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 , chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 . Bài 2: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh sửa bài. • Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc - Cả lớp nhận xét. tìm thành phần chưa biết? - Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. -Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. • Giáo viên nhận xét – sửa từng bài. a)X x 8,6 = 387 b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 :9,5 X = 45 X = 42 - Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh). - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Học sinh đọc đề - Yêu cầu Hs đọc đề - Suy nghĩ và nêu cách giải - Học sinh làm bài vào vở Có tất cả số lít dầu : 21 + 15 = 36(lít) Số chai dầu : 36 : 0,75 = 48 (chai) • Giáo viên nhận xét ghi điểm Đáp số : 48 chai 4. Củng cố. - 1 Học sinh lên bảng sửa bài. - Học sinh nêu quy tắc chia một số tự - Cả lớp nhận xét. nhiên cho mốt số thập phân 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Chia một số thập - 2 HS nêu quy tắc phân cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học ----------------------  --------------------Âm nhạc ÔN TẬP HAI HÁT BÀI: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA VÀ ƯỚC MƠ NGHE NHẠC Cô Tân dạy ----------------------  ---------------------. Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2 a. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Bảng con; Bảng phụ ghi sẵn bài tập. - HTTC : cá nhân, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở - 3 HS lên làm âm đầu s/x - Lớp nhận xét - yêu cầu nhận xét bài của bạn - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới(30p) * HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc toàn bài chính tả - 2HS đọc bài + Theo em, đoạn văn nói gì? - HS trả lời - GV đọc từ cho HS viết: lễ Nô-en, Pi-e, - 1 em lên bảng lớp viết trầm ngâm, rạng rỡ. - Cả lớp viết bẳng con. - Yêu cầu 1 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét - Cho HS nhận xét bảng con, bảng lớp về - Nối tiếp trả lời theo câu hỏi của GV chính tả, về nét chữ. + Phiên âm tiếng nước ngoài, viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch + Em có nhận xét gì về cách viết từ Nô-en nối. và Pi-e. + Âm tr: trầm lắng, trầm tĩnh, thăng trầm… + Từ “trầm” bắt đầu bằng âm nào? Tìm một + Âm r khác hình dạng, nhận dạng… số từ có tiếng trầm? - Ghi nhớ để viết cho đúng + Nêu cách viết từ rạng rỡ.Khi nào viết là dạng? - Yêu cầu HS ghi nhớ để viết cho đúng. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả - GV đọc cho HS soat lỗi - HS rà soát lỗi - GV chấm 5-7 bài - HS đổi vở theo cặp, chữa lỗi *HĐ 2: HDHS làm bài tập chính tả: Bài 2a: - HS đọc BT 2a - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu - HS thảo luận theo nhóm cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng  Tranh - chanh; trung – chung  Trúng – chúng; trèo – chèo.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức” - GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 3: - HS đọc BT3 - Gv lưu ý: chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ - HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp ô số 2 có âm đầu tr hay ch + Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào, + Ô số 2: trọng, trước , trường, chở, trả 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe ----------------------  ----------------------. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Bảng phụ - HTTC : cá nhân, nhóm . III. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - ghi bảng - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời Thế nào là động từ? Thế nào là tính từ? Thế nào là quan hệ từ? - GV nhận xét - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - Hs đọc - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong - HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét KL - HS nhận xét bài của bạn Động từ Tính từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, xa. Vời vợi, lớn trào, đón, bỏ Bài tập 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Quan hệ từ qua, ở, với. - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài hạt gạo - HS đọc khổ thơ 2 làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm. - HS tự làm bài - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét cho điểm HS VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa . Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, lưng áo dính bết lại.Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi! Động từ Tính từ Quan hệ từ Làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, nắng, lềnh bềnh, mát, vậy mà, ở, như đội nón, đi cấy, lăn dài, dính, thu, thương vất vả, đỏ bừng của ----------------------  ---------------------Toán LUYỆN TẬP CHIA SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu - HS biết chia số tự nhiên cho số thập phân , vận dụng trong giải toán. II.Đồ dùng : Vở TN, thẻ TN, bảng con III.Các hoạt động dạy học. Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 20 : 12,5 b. 42 : 2,5 - Yêu cầu HS làm ra bảng con - Gọi 2 em lên làm bảng lớp - GV kiểm tra, rèn kĩ năng đặt tính và củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân. + Lưu ý HS bước đầu tiên Bài 2: Điền Đ, S vào chỗ chấm 1800 0,25 520 0,5 2 12,5 50 72… 20 10,4 … 200 0,016.. 0 0 750 0 - Yêu cầu HS quan sát phép tính rồi điền đúng sai vào chỗ chấm. - Chữa bài bằng trò chơi truyền phấn - Yêu cầu HS nhóm 2 giải thích các phép tính sai. Bài 3 (câu 6 – trang 43) - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề, nhận xét về các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu HS làm và trình bày. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, cách nhân nhẩm với 0,1. Bài 4 (câu 7-trang 43-nhóm 1). - HS đặt tính ra bảng con - Nhóm 1 làm ít nhất 1 phép tính - 2 em làm bảng lớp và trình bày - Nhắc lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân.. - HS quan sát các phép tính - Kiểm tra kết quả - Tham gia chữa bài - Nhóm 2 giải thích các phép tính sai - 1 em nêu, cả lớp nhận xét - HS trả lời bằng thẻ TN - Thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 4 (nhóm 2) Bác An thu hoạch được 0,26 - HS làm bài tấn khoai tây và bán được tất cả 975000 đồng. - Đổi vở kiểm tra chéo Hỏi bác An đã bán mỗi tạ khoai với giá bao nhiêu tiền? ----------------------  ---------------------Khoa học. XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. * GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. ổn định: 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. - Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm ? - Gạch, ngói được làm ra bằng cách nào ? - Nêu tính chất của gạch, ngói. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Xi măng. Hoạt động 1: Thảo luận. * Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. - Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp. + ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh trả lời câu hỏi.. - Thảo luận theo cặp và trả lời: + Xi măng được dùng để trôn vữa, xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, …. Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thông tin. * Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sách GK. hỏi trong SGK trang 59. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi trong SGK. - GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ những - Các nhóm khác bổ sung vật liệu nào ? - HS trả lời. - GV kết luận: Xi măng được dùng để tạo ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các SP từ xi măng đều được sử dụng trong XD từ những công trình đơn giản đến những công.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện, … * GDBVMT : ý thức khai thác hợp lí các HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi nguồn vật liệu để sản xuất xi măng. khô ráo, khi chưa sử dụng tránh để 4. Củng cố. xi măng tiếp xúc với nước. - Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng. - GV nhận xét, chốt ý. 5. Dặn dò: - Xem lại nội dung bài. - Chuẩn bị: “Thủy tinh”. - Nhận xét tiết học. ----------------------  ---------------------Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG I.Mục tiêu - Biết cách thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy học. 1.Phần mở đầu ( 6-10 phút) - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu - Tập hợp theo 3 tổ lắng nghe bài học - Cho HS khởi động - Lớp trưởng điều khiển cả lớp xoay các khớp. - Cho HS chơi trò chơi khởi động: Kết bạn - Tham gia chơi theo hướng dẫn 2.Phần cơ bản ( 18-22 phút) * Ôn tập 8 động tác của bài thể dục - Cho cả lớp tập 1-2 lần - Tập cả lớp. - Chia tổ cho HS luyện tập. - HS tập theo tổ, lần lượt điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. - Cho HS tập hợp lớp, thi trình diễn xem tổ - Thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của GV nào tập đẹp, đúng. * Tổ chức trò chơi: Thăng bằng - GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại - Lắng nghe cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi . - Tham gia chơi chủ động theo hướng dẫn - GV quan sát, giúp đỡ. của GV. - Khen biểu dương những em làm tốt. 3.Phần kết thúc (4-6 phút) - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Cho HS chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu - Nhắc lại nội dung vừa ôn luyện - Cùng HS hệ thống bài - Ghi nhớ - Giao bài về nhà: ôn lại 8 động tác của bài thể dục..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ----------------------  -----------------------------------------  ---------------------Thứ s¸u ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tin học (2 tiết) Cô Thành dạy ----------------------  ---------------------Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động dạy 1. định: 2. Bài cũ: Luyện tập. - 1 học sinh sửa bài 4/70 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. -Áp dụng tính chất khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế nào ? - HDHS đặt tính và tính.. Hoạt động học - Hát - 1 HS sửa bài - Lớp nhận xét.. - Học sinh chia nhóm. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. + HS nêu cách chuyển và thực hiện. 23,56 : 6,2= (23,56 x 10) : (6,2 x 10). = 235,6 : 62 - 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.. 23,5,6 6,2 4 9 6 3,8 (kg) 0 - 1 HS nêu cách chia. - Học sinh thực hiện vd 2. • Giáo viên chốt lại. - Học sinh trình bày – Thử lại. *Giới thiệu kĩ thuật tính +Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập - Cả lớp nhận xét. phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số . +Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện chia như chia cho số tự nhiên . - Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ. -• Giáo viên nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 • Giáo viên chốt lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1 (a,b,c): • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.. - Học sinh đọc đề. - 3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. 19,72 : 5,8 = 3,4 8,216 : 5,2 = 1,58 12,88 : 0,25 = 51,52 17,4 : 1,45 = 12 - Học sinh nhận xét.. - Giáo viên nhận xét sửa từng bài. Bài 2: Làm vở. • Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân - Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. tích đề, tóm tắc đề, giải. - 1 học sinh nêu cách giải. - 1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) GV nhận xét, ghi điểm. 8 lít dầu hoả cân nặng là: 4. Củng cố 0,76 x 8 = 6,08 (kg) 5. Dặn dò: - Làm BT3 vào vở. Đáp số: 6,08 kg. - Chuẩn bị: “Luyện tập.” - 2 HS nêu lại quy tắc. ----------------------  ---------------------Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK - Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. *KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).Tư duy phê phán - Phân tích mẫu, Đóng vai, Trình bày 1 phút II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng: Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý - Hình thức: TLN III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Làm biên bản cuộc họp - 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét ghi điểm trong tiết TLV trước. 3. Bài mới: Luyện tập làm biên bản cuộc họp - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập * KNS được GD : KN làm việc hợp tác. * Các PP/KT dạy học : Thảo luận nhómt..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cuộc họp bàn việc gì? - HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản. + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở đâu ? VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, … + Cuộc họp có những ai tham gia ? + Vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A. + Ai điều hành cuộc họp ? + Có các thành viên trong tổ; Có 31 + Những ai nói trong cuộc họp, nói những tthành viên trong lớp và thầy giáo chủ gì ? nhiệm. … + Kết luận cuộc họp như thế nào ? + Bạn Hoàng lớp trưởng. Hoạt động 2: HDHS thực hành viết biên + Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của bản. mình. * KNS được GD : KN ra quyết định. + Các thành viên trong tổ thống nhất ý * Các PP/KT dạy học : HS làm bài cá kiến với nhau. nhânt. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch - HS làm bài vào giấy. lạc, đủ thông tin, viết nhanh). - Vài HS trình bày kq’ của mình. - GV treo biên bản mẫu lên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. *GDKNS: Cần làm gì khi tiến hành làm biên bản cuộc họp? - 2 HS đọc biên bản. 4. Củng cố. - Giáo viên nhận xét, lưu ý. - Học sinh nêu ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả - Nêu những kinh nghiệm có được sau người. (tả hoạt động)”. khi làm bài. ----------------------  ---------------------.Toán LUYỆN TẬP CHIA SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu - HS biết cách thực hiện các phép chia số thập phân đã học và giải các bài tập có liên quan. II.Đồ dùng: Bảng con III.Các hoạt động dạy học. - Cho HSG giải toán violympic vòng 13, các em khác làm bài tập sau. Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 224 : 64 b. 3664 : 1,6 - Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của mỗi phép tính. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học làm ra bảng con - Gọi 2 em làm bảng lớp. - HS giỏi làm toán violympic, các em còn lại làm BT theo yêu cầu của GV - HS nêu nhận xét - Làm ra bảng con, nhóm 1 làm ít nhất 1 phép tính, nhóm 2 làm cả. - 2 em làm bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Chia số tự nhiên với cho số thập phân có gì giống và khác chia số tự nhiên cho số tự nhiên? Bài 2: Tính giá trị biểu thức a. 25,8 x 0,5 : 12 b. 671 : 2,5 - 13,6 - Cho HS tự làm bài - Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp và trình bày. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức với các phép tính về số thập phân. Bài 3(nhóm 1) Bác Lan thu hoạch được 2,6 tạ khoai tây và bác đã bán được tất cả 975000 đồng. Hỏi bác Lan đã bán mỗi tạ khoai tây với giá bao nhiêu tiền? - Nhắc lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân. Bài 3 (nhóm 2) Một thửa ruộng HNC có chu vi 125,6m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. tính số tạ rau thu được nếu 1 m thu được 16,5 kg rau.. - HS nối tiếp trả lời. - HS tự làm bài - Nhóm 1 làm ít nhất biểu thức - Nhóm 2 làm cả - 2 em lên bảng làm - Cả lớp nhận xét - 1-2 em nêu. - HS đọc và phân tích đề, nêu những điều bài toán cho biết và điều cần tìm - HS suy nghĩ làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo. ----------------------  ---------------------Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng quan sát, viết được đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy học Bài 1: Quan sát 1 bạn trong lớp và ghi lại kết quả quan sát - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS: + Chọn bạn để tả. - HS giới thiệu bạn sẽ tả + Quan sát về hình dáng, tính tình. - Quan sát lập, chọn chi tiết tiêu biểu + Lập dàn ý, chọn chi tiết tiêu biểu. để lập dàn ý. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày. - 2 - 3 em trình bày - GV khen biểu dương những dàn ý tốt. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Chọn một phần trong dàn ý vừa lập để viết một đoan văn tả ngoại hình hoặc - Nhóm 1 viết 5 -7 câu hoạt động, tính tình. - Nhóm 2 viết đoạn tả hình dáng hoặc - Yêu cầu HS làm bài. tính tình từ 10 câu trở lên. - Gọi HS trình bày - HS trình bày, cả lớp nhận xét, học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV khen động viên những đoạn văn hay, tập có sáng tạo. ----------------------  ---------------------KÜ thuËt CẮT KHÂU THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Mục tiêu - HS biết cách cắt khâu thêu túi xách tay đơn giản. - Cắt khâu thêu được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo và khả năng sang tạo. II.Đồ dùng: - Mẫu túi xách tay có hình thêu trang trí ở mặt túi. - Kim, chỉ, vải, kéo. III. Các hoạt động dạy học 1. Quan sát nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu để nêu đặc điểm - HS quan sát hình dáng của túi xách tay. - Nêu đặc điểm hình dáng. - GVKL - Nhận xét về các đường thêu. 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS đọc và quan sát hình minh họa - HS đọc SGK theo yêu cầu. trong SGK - Quan sát hình minh họa - GV giải thích minh họa một số điểm cần lưu - Nêu các bước cắt, khâu, thêu túi ý: xách tay. + Thêu trang trí trước khi khâu túi, hình cân - Nêu cách thực hiện từng bước. đối. + Khâu miệng túi trước khi khâu thân túi. - Lắng nghe + Khâu thân túi cần úp mặt phải vào trong. + Đính quai túi ở mặt trái của túi. 3. Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành đo và cắt vải - HS đo và cắt vải theo hướng dẫn của GV 4. Dặn dò: Tiết sau làm tiếp ----------------------  ---------------------Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM TUẦN 14 I.Mục tiêu - HS nhận rõ những ưu khuyết điểm trong tuần để phát huy ưu điểm, hạn chế và khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng tuần 15 II.Các hoạt động dạy học. 1. Bình xét danh hiệu thi đua - Cho HS tự bình xét danh hiệu thi đua tuần - Các nhóm trưởng thông báo số lỗi 14 mắc phải của các thành viên trong nhóm mình, thống nhất xếp loại thi đua - Đại diện báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV tổng hợp nhận xét chung - Lắng nghe + Khen biểu dương những em có nhiều thành tích trong học tập. + Động viên những HS có tiến bộ. + Phê bình, nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm, không có ý thức phấn đấu vươn lên 2.Phương hướng tuần 15 - Nối tiếp phát biểu ý kiến - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định - Thi đua dành nhiều thành tích trong học - Các tổ trình bày những tiết mục đã tập và rèn luyện. chuẩn bị như diễn kịch, hát, đọc thơ, kể 3.Vui văn nghệ chuyện - Cho HS trình bày các tiết mục đã chẩn bị. - Cả lớp cổ vũ - GV khen biểu dương sự chuẩn bị của HS ----------------------  -----------------------------------------  ----------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×