Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an sinh 9 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.26 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 6/11/12 Ngày dạy: 8/11/12 CHƯƠNG V – BIẾN DỊ Tiết 23: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU.. 1.Kiến thức: - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ.. - Máy chiếu. - Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại cho sinh vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra 3.Bài mới H: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng? H: Biến dị là gì? Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát H 21.1, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lên làm. - GV hoàn chỉnh kiến thức. - Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào? Bài tập: Một gen có A = 600 Nu. G = 900 Nu. Nếu sau khi bị đột biến, gen. Hoạt động của HS - HS quan sát kĩ H 21.1. chú ý về trình tự và số cặp nuclêôtit. - Thảo luận, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đột biến có A = 601 Nu, G = 900 Nu. nuclêôtit. Đây là dạng đột biến gì? ( đột biến - Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, thêm một cặp nucleotit A – T ) đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạn ADN ban đầu (a) Có .... cặp nuclêôtit. Trình tự các cặp nuclêôtit là: T-G-A-T-X - Đoạn ADN bị biến đổi: A-X-T-A-G Đoạn Số cặp Điểm khác so với đoạn (a) ADN nuclêôtit Mất cặp G – X b 4 Thêm cặp T – A c 6 Thay cặp T – A bằng G - X d 5. Đặt tên dạng biến đổi - Mất 1 cặp nuclêôtit - Thêm 1 cặp nuclêôtit - Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen Hoạt động của GV -GV yêu cầu HS:quan sát một số hình ảnh. - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? - GV nhấn mạnh trong điều kiện tự nhiên là do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường (bên ngoài: tia phóng xạ, hoá chất... bên trong: quá trình sinh lí, sinh hoá, rối loạn nội bào).. Hoạt động của HS - HS tự nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời, rút ra kết luận. - Do rối loạn quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Do tác nhân vật lý hay hóa học của môi trường trong và ngoài. Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 và tranh ảnh sưu tầm để trả lời câu hỏi: - HS nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đột biến nào có lợi cho sinh vật và + Đột biến có lợi: cây cứng, nhiều bông ở con người? Đột biến nào có hại cho lúa. sinh vật và con người? + Đột biến có hại: lá mạ màu trắng, đầu - Cho HS thảo luận: và chân sau của lợn bị dị dạng. - Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu + Đột biến gen làm biến đổi ADN dẫn hình? tới làm thay đổi trình tự aa và làm biến - Giới thiệu lại sơ đồ: Gen  mARN  đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá kết quả dẫn tới gây biến đổi kiểu hình. prôtêin  tính trạng. - Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình hình thường có hại cho bản thân sinh thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen vật? - GV lấy thêm VD: đột biến gen ở đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời người: thiếu máu, hồng cầu hình lưỡi trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. liềm. - Đột biến gen có vai trò gì trong sản - Đột biến gen đôi khi có lợi cho bản thân sinh vật và con người, rất có ý nghĩa xuất? - GV sử dụng tư liệu SGK để lấy VD: trong chăn nuôi, trồng trọt. đột biến tự nhiên ở cừu chân ngắn, đột - Lắng nghe và itếp thu kiến thức. biến tăng khả năng chịu hạn, chịu rét ở lúa. 4. Củng cố ? Đột biến gen là gì? Tại sao nói đa số đột biến gen là có hại?. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 22..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 24 Ngày soạn: 6/11/12 Ngày dạy: 9/11/12 ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU.. - Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST. II. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 22 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen? - Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát H 22 và hoàn thành phiếu học tập. - Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình biến đổi. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên bảng điền. - GV chốt lại đáp án.. Hoạt động của HS - Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và điền vào phiếu học tập. - 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST STT. NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn a ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn b ABCDEFGH Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại Đảo đoạn c ABCDEFGH thành DCB ? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm - 1 vài HS phát biểu ý kiến. những dạng nào? Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn - HS nghe và tiếp thu kiến thức. có dạng đột biến chuyển đoạn. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Có những nguyên nhân nào gây đột VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh vật. biến cấu trúc NST? - HS tự rút ra kết luận. - Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ - Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho yếu do tác nhân lí học, hoá học trong biết có dạng đột biến nào? có lợi hay ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc có hại? gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, - Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc đột biến cấu trúc NST? do con người. - GV bổ sung: một số dạng đột biến có - Đột biến cấu trúc NST thường có hại lợi (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá đa dạng trong loài), với tiến hoá chúng lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà tham gia cách li giữa các loài, trong trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm chọn giống người ta làm mất đoạn để thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và chuyển trên đó. gen mong muốn của loài này sang loài - Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong khác. chọn giống và tiến hoá..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố - GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả từng dạng đột biến. - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 23..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×