Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh ninh bình (LUẬN văn THẠC sĩ tài CHÍNH – NGÂN HÀNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.84 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐINH MINH TIẾN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐINH MINH TIẾN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân học viên, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức khoa học,
nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn với sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Thị Anh
Vân. Các số liệu tổng hợp, phân tích trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, các
luận điểm và phương hướng, giải pháp đưa ra xuất phát từ kinh nghiệm và thực tiễn,
khoa học chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Tác giả

Đinh Minh Tiến


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cơ giáo Học viện Hành chính
Quốc gia, cùng các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đã quan tâm tổ chức chỉ đạo và trực
tiếp giảng dạy khóa Cao học của chúng học viên.
Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Lê Thị Anh Vân, người đã tận tình chỉ bảo và góp ý về chun mơn cho
học viên trong suốt quá trình làm luận văn.
Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam Chi nhánh Ninh Bình, cùng các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho học
viên tiếp xúc với nguồn tài liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Học viên cũng xin cảm ơn bạn bè, gia đình - những người đã luôn ủng hộ và
động viên học viên nghiên cứu luận văn.

Tuy nhiên, do bản thân mới bắt đầu trên con đường nghiên cứu đầy thách
thức, chắc chắn bản Luận văn cịn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy cơ giáo và đồng nghiệp.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đinh Minh Tiến


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................7
1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của ngân hàng thương mại ................... 7
1.1.2. Tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................................................... 10
1.2. Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ............................................14
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................... 14
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại .... 15
1.2.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại .......... 16
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại . 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................25
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH BÌNH .........26

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam -Chi nhánh Ninh Bình ......26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................... 27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016.............................. 31
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Ninh Bình .....................................................................................................33
2.2.1. Xét theo mục đích cho vay .................................................................... 33


2.2.2. Xét theo thời hạn cho vay ...................................................................... 34
2.2.3. Xét theo hình thức cho vay .................................................................... 35
2.2.4. Xét theo doanh số thu nợ ....................................................................... 36
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Ninh Bình .....................................................................................................37
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ..................................................... 37
2.3.2. Đánh giá sự hài lịng của khách hàng đối với hoạt động tín dụng .......... 66
2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Ninh Bình .....................................................................................................69
2.4.1. Điểm mạnh trong chất lượng tín dụng tại chi nhánh .............................. 69
2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong chất lượng tín dụng ...... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................74
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NINH BÌNH .............................................................................................................75
3.1. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình đến năm 2020 .................................................75
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Ninh Bình ..................................................................................76
3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng đúng đắn, hiệu quả............................ 76
3.2.2. Hồn thiện quy trình tín dụng ................................................................ 78

3.2.3. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo thơng lệ quốc tế ............... 81
3.2.4. Nâng cao công tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ....................................... 82
3.2.5. Hồn thiện chính sách về tài sản đảm bảo ............................................. 83
3.2.6. Xây dựng hệ thống thơng tin tín dụng ................................................... 85
3.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................ 86
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................91
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ......................................... 91
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................... 92


3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .................................... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CLTD


Chất lượng tín dụng

Co-opbank

Ngân hàng Hợp tác xã

DPRR

Dự phòng rủi ro

DS

Doanh số

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

LN

Lợi nhuận

MTV

Một thành viên

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

QTDND

Quỹ Tín dụng nhân dân

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VAMC

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam


WTO

Tổ chức Thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình CBCNV của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .31

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn
2014-2016 ....................................................................................... 32

Bảng 2.3:

Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 33

Bảng 2.4:

Doanh số cho vay xét theo thời hạn cho vay tại Co-opbank Ninh
Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 35

Bảng 2.5:

Doanh số cho vay xét theo hình thức cho vay tại Co-opbank Ninh
Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 36


Bảng 2.6:

Doanh số thu nợ tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .... 36

Bảng 2.7:

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn
2014-2016 ....................................................................................... 38

Bảng 2.8:

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và Tỷ lệ thu nhập thuần từ
hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 40

Bảng 2.9:

Dư nợ các nhóm trong hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình
giai đoạn 2011-2014 ........................................................................ 42

Bảng 2.10:

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng tại Co-opbank Ninh
Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 43

Bảng 2.11:

Tình hình nợ bán cho VAMC của Co-opbank Ninh Bình giai đoạn
2014-2016 ....................................................................................... 45

Bảng 2.12:


Tình hình cho vay có TSĐB tại Co-opbank Ninh Bình trong giai
đoạn 2014-2016 ............................................................................... 47

Bảng 2.13:

Dư nợ có TSĐB trong tổng dư nợ tại Co-opbank Ninh Bình trong
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 48

Bảng 2.14:

Tình hình trích lập DPRR tín dụng của Co-opbank Ninh Bình giai
đoạn 2014-2016 ............................................................................... 51

Bảng 2.15:

DPRR tín dụng trên dư nợ có khả năng mất vốn trong tín dụng tại


Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .................................... 52
Bảng 2.16:

Bảng lãi suất cho vay tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016
......................................................................................................... 54

Bảng 2.17:

Xếp hạng khách hàng khách hàng tại Co-opbank Ninh Bình .......... 60

Bảng 2.18:


Chấm điểm các thơng tin của khách hàng cá nhân .......................... 61

Bảng 2.19:

Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng của khách hàng cá nhân
......................................................................................................... 62

Bảng 2.20:

Xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................... 63

Bảng 2.21:

Ra quyết định cấp tín dụng theo hạng khách hàng cá nhân ............. 65

Bảng 2.22:

Đánh giá sự hài lịng của khách hàng đối với hoạt động tín dụng tại
Co-opbank Ninh Bình...................................................................... 66


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1:

Cơ cấu tổ chức của Co-opbank Ninh Bình .........................................28

Hình 2.2:

Doanh số cho vay xét theo mục đích vay tại Co-opbank Ninh Bình

giai đoạn 2014-2016 ........................................................................ 34

Hình 2.3:

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn
2014-2016 ....................................................................................... 38

Hình 2.4:

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và Tỷ lệ thu nhập thuần từ
hoạt động tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 40

Hình 2.5:

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tín dụng tại Co-opbank Ninh
Bình giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 43

Hình 2.6:

Tình hình cho vay có TSĐB tại Co-opbank Ninh Bình trong giai
đoạn 2014-2016 ............................................................................... 47

Hình 2.7:

Quy trình cho vay tại Co-opbank Ninh Bình ................................... 56


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết trên đề tài
Xu hướng tồn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành

viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội thuộc mọi lĩnh vực trong đó khơng
thể khơng nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam và bất kỳ
quốc gia nào trên thế giới. Tự do hóa thương mại và tài chính đang ngày một phát
triển theo hướng mở rộng trên tồn bộ khía cạnh của nền kinh tế đã góp phần chi
phối khuynh hướng và cấu trúc vận hành của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ
thống ngân hàng Việt Nam là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc
gia, đặc biệt là các ngân hàng thương mại (NHTM) đang từng bước chuyển mình
theo dịng chảy hội nhập bằng sự ra đời của hàng loạt các NHTM.
Đối với các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng của NHTM vẫn
là hoạt động có vai trị quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
đem lại thu nhập lớn nhất của các NHTM. Đổi mới hoạt động kinh doanh là xu thế
tất yếu mà các NHTM đang vận động theo sự phát triển kinh tế của từng quốc gia,
trong khu vực và trên phạm vi tồn cầu. Hiện nay, hoạt động tín dụng của các
NHTM luôn đối mặt những nhân tố ảnh hưởng đến CLTD của NHTM. Đồng thời
hoạt động tín dụng của NHTM cũng đang đứng trước những yêu cầu mới về nâng
cao an toàn, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững. Vì vậy, nâng cao CLTD
của các NHTM ln là vấn đề quan tâm hàng đầu nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng
một cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước trong những năm tới.
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opbank) tiền thân là Quỹ tín dụng nhân
dân Trung ương được thành lập ngày 05/08/1995 và năm 2013 được chuyển đổi
sang thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo giấy phép số 166/GP-NHNN ngày
04/06/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hiện nay, cùng với hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, hoạt động của Co-opbank Ninh Bình ngày càng góp phần đáp ứng nhu cầu


phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực nơng nghiệp, nơng thơn... trên địa bàn
tỉnh; đóng góp tích cực vào việc thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo của chính
quyền địa phương. Mặc dù vậy, đứng chân trên một địa bàn đang chuyển mình

mạnh mẽ như Ninh Bình, Co-opbank Ninh Bình khơng tránh khỏi sự cạnh tranh gay
gắt của các TCTD khác.
Tỉnh Ninh Bình hiện có tới 39 QTDND, vai trị điều hịa vốn của Co-opbank
Ninh Bình càng thêm lớn khi tỉnh đang trong quá trình chuyển dịch cơ cấu hướng
tới công nghiệp và dịch vụ. Thực tế, phần lớn các QTDND tại Ninh Bình đều hoạt
động trên địa bàn nông thôn thuần túy nên công tác huy động vốn khơng mấy thuận
lợi. Cịn những QTDND hoạt động trên địa bàn thành phố, thị xã lại vấp phải sự
cạnh tranh rất gay gắt với các NHTM, nên khơng chỉ huy động khó khăn mà nguồn
vốn đơi khi khơng ổn định. Bên cạnh đó, quy mơ hoạt động và năng lực tài chính
của các Quỹ cịn nhỏ do chưa có khả năng để đầu tư trang thiết bị hiện đại cũng như
áp dụng các công nghệ mới tiên tiến và mở rộng các hoạt động dịch vụ ngân hàng
hiện đại như thanh toán, chuyển tiền, ngân quỹ. Chưa kể món vay của thành viên
nhỏ lại nhiều thủ tục như: đăng ký thế chấp đã làm tăng chi phí vay vốn làm ảnh
hưởng đến hiệu quả đồng vốn vay.
Vai trò Ngân hàng đầu mối của các QTDND ngày càng khẳng định, song để
ngày càng hỗ trợ hệ thống tốt và hướng tới tồn năng như mơ hình mới, Ngân hàng
Hợp tác chi nhánh Ninh Bình đã tiến hành đẩy mạnh cơng tác huy động nguồn vốn
và cho vay ngồi hệ thống. Tuy nhiên, sự sự cạnh tranh lớn từ phía các TCTD cũng
ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
Chính vì những lý do đó, học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình” làm đối
tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn tìm kiếm được những
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh thời gian tới.
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua vấn đề chất lượng tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả
lựa chọn nghiên cứu. Trong số đó, có thể khái quát một số cơng trình tiêu biểu sau:


- Luận án tiến sĩ: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng
thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, của tác giả Trần

Thị Xuân Hương (2004), Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả
đã xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thơng qua thực trạng
tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế; phân tích những tồn tại của
tín dụng do những nguyên nhân khách quan và chủ quan đã làm giảm khả năng
cạnh tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng
nhanh và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM.
- Luận án tiến sĩ: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của
ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hữu
Huấn (2005), Học Viện Ngân hàng. Tác giả đã làm rõ quan niệm chất lượng hoạt
động kinh doanh của NHTM, nội dung đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh
của NHTM trên ba phương diện: khách hàng của NHTM; NHTM và kinh tế - xã
hội và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh ở hai mặt định tính và
định lượng. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp cơ bản
nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM
Nhà nước Việt Nam hiện nay” của tác giả Phạm Thị Bích Lương (2007), Trường
Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã hệ thống vấn đề lý thuyết cơ bản về hiệu quả
hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2000 - 2005 theo
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả. Từ đó, tác giả đã đề xuất giải pháp có tính đột phá
như: Xây dựng tập đồn tài chính trên việc hợp nhất các NHTM Nhà nước, cổ phần
hóa triệt để các NHTM Nhà nước; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các
NHTM Nhà nước... nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Nhà nước Việt Nam cho giai đoạn từ 2005 đến 2010.
Bên cạnh đó, cịn có rất nhiều tác giả khác cũng nghiên cứu về vấn đề chất
lượng tín dụng NHTM với những đóng góp rất tích cực vào việc nâng cao chất


lượng tín dụng của các NHTM mà cơng trình đã nghiên cứu.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân
tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình để tìm kiếm các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian tới.
Để thực hiện được mục tiêu đó, luận văn xác định một số nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể sau:
- Xác định khung lý luận về chất lượng tín dụng tại NHTM.
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình; chỉ ra
những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong chất lượng
tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Co-opbank
Ninh Bình.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam– Chi nhánh Ninh Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình
dựa trên những tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM. Trong đó, tập
trung vào hoạt động cho vay; hoạt động huy động vốn của chi nhánh sẽ không được
nghiên cứu.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu tại Co-opbank Ninh Bình.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập, xử lý và phân tích trong giai đoạn
2014-2016; các giải pháp được đề xuất đến năm 2025.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp
luận duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin làm phương pháp nghiên cứu chủ
đạo xuyên suốt toàn bộ luận văn; Luận văn sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống



trong quá trình nghiên cứu.
- Trong chương 1, phương pháp tổng hợp, kế thừa lý luận được sử dụng
nhằm làm sáng tỏ khung lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM.
- Trong chương 2, phương pháp thống kê nhằm điều tra, thu thập số liệu;
phương pháp so sánh, phân tích được sử dụng nhằm phân tích chi tiết chất lượng tín
dụng tại Co-opbank Ninh Bình.
- Trong chương 3, phương pháp nghiên cứu ứng dụng được sử dụng nhằm
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Co-opbank Ninh Bình
trong thời gian tới.
5.2. Quá trình nghiên cứu
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về chất lượng
tín dụng của NHTM.
Bước 2: Xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông
qua phương pháp điều tra xã hội học (sẽ được mô tả cụ thể hơn ở nội dung phía sau)
Bước 3: Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp có liên quan đến hoạt động tín dụng
của Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016.
Bước 4: Tiến hành phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Co-opbank
Ninh Bình trong giai đoạn 2014-2016; Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và lý giải
nguyên nhân của những điểm yếu trong chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.
Bước 5: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng, đề xuất phương hướng và
một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Coopbank Ninh Bình đến năm 2025.
5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu
5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
Luận văn sử dụng 02 nguồn thông tin, dữ liệu: Thông tin, dữ liệu thứ cấp và
thông tin, dữ liệu sơ cấp.
- Đối với thông tin, dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ các nguồn sau:
+ Thông tin từ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động
tín dụng của NHTM.



+ Các chính sách tín dụng của Co-opbank Ninh Bình trong giai đoạn nghiên
cứu luận văn.
+ Các báo cáo liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động tín
dụng nói riêng của Co-opbank Ninh Bình.
+ Dữ liệu trên các bài viết, tham luận đã được công bố.
- Đối với dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra xã hội học
bằng cách phát phiếu câu hỏi cho 250 khách hàng (cá nhân và doanh nghiệp) đang
sử dụng dịch vụ tín dụng của Co-opbank Ninh Bình. Hình thức phát phiếu hỏi qua
email. Số phiếu phát ra là 250, số phiếu thu về là 237, trong đó có 100% phiếu trả
lời hợp lệ. Phiếu hỏi được thiết kế thành 02 phần: Phần thông tin chung và phần câu
hỏi khảo sát. Các câu hỏi khảo sát được thiết kế theo dạng hỏi đóng, sử dụng thang
đo likert 05 bậc.
Thời gian khảo sát trong khoảng 02 tháng: Tháng 06 và 07 năm 2017.
5.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp thu thập được sẽ được phân loại, so sánh, đối chiếu, tính tỷ
lệ phần trăm trước khi sử dụng cho phân tích, đánh giá trong luận văn.
- Dữ liệu sơ cấp thu thập được từ phương pháp điều tra xã hội học sẽ được
xử lý bằng phần mềm Excel trước khi đưa vào phân tích.
6. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được
bố cục làm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.


Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Sự phát triển hệ thống NHTM là một trong những tấm gương phản ánh sự
phát triển kinh tế của một quốc gia. Quá trình phát triển hệ thống NHTM Việt Nam
cũng gắn liền với quá trình cải cách và phát triển kinh tế đất nước. Từ khi chuyển
sang nền kinh tế thị trường hệ thống NHTM Việt Nam không ngừng đổi mới và
phát triển đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước và hội nhập thế giới.
Theo Peter S.Rose đưa ra khái niệm NHTM trên phương diện những loại
dịch vụ mà nó cung cấp: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo Peter.Rose thì các hoạt động kinh doanh
của NHTM cung cấp cho khách hàng là dịch vụ.
Hay NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
Hoạt động của ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên huy động vốn
dưới hình thức tiền gửi và sử dụng số vốn đó để cho vay, đầu tư tài chính và cung
cấp các hoạt động thanh tốn của ngân hàng.
Hay NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Theo Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân
hàng thương mại thì: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.



NHTM bao gồm các loại sau:
- NHTM Nhà nước là NHTM trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều
lệ. NHTM Nhà nước bao gồm NHTM do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và
NHTM cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
- NHTM cổ phần là NHTM được tổ chức dưới hình thức cơng ty cổ phần.
- NHTM 100% vốn nước ngồi là NHTM được thành lập tại Việt Nam với
100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngồi; trong đó phải có một ngân hàng nước
ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). NHTM 100% vốn nước ngoài
được thành lập dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ
hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
- NHTM liên doanh là NHTM được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp
của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài
(gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
NHTM liên doanh được thành lập dưới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn từ
hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức kinh doanh đặc biệt trong nền kinh tế có những đặc
trưng đặc thù sau:
Thứ nhất, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh kiếm lời, theo đuổi mục
tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thực hiện hai hình thức hoạt động là kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được
biểu hiện ở nghiệp vụ huy động vốn dưới các hình thức khác nhau, để cấp tín dụng
cho khách hàng có u cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. NHTM là
người “đi vay để cho vay” nhằm mục đích kiếm lời. Các hoạt động dịch vụ ngân
hàng được biểu hiện thông qua các nghiệp cụ sẵn có về tiền tệ, thanh tốn, ngoại
hối, chứng khốn, để cam kết thực hiện cơng việc nhất định cho khách hàng trong
một thời gian nhất định nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng.
Thứ hai, hoạt động NHTM phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, nghĩa
là chỉ khi NHTM thoả mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định như



điều kiện về vốn, phương án kinh doanh... thì mới được phép hoạt động ngân hàng
trên thị trường.
Thứ ba, hoạt động NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn
nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới các
ngành khác và cả nền kinh tế. Để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra, nhằm kiểm soát, làm
giảm nhẹ những tổn hại do ngân hàng vỡ nợ gây ra, chính phủ các quốc gia đặt ra
những đạo luật riêng, nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn,
hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan
trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trị là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền và người đi vay...
Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như: Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng...
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù
hợp. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Thứ ba, chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh
rõ bản chất của NHTM.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín



dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ... Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ
dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là một sản phẩm của nền sản xuất hàng
hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực
quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn.
Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, đã có nhiều khái niệm
khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái qt lại có thể hiểu tín dụng theo khái
niệm cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia
được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết
hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: Hàng hố,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho
vay. Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Xét trong phạm vi hoạt động của NHTM, NHTM vừa đóng vai trò là người

đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trị người


cho vay (chủ nợ của khách hàng). NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư
thừa và những người có nhu cầu về vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn
tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn
vốn cho vay đối với nền kinh tế; mặt khác trên cơ sở vốn huy động được, ngân hàng
cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể
kinh tế, góp phần điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vận động liên tục thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phương
diện nghiệp vụ cho vay.
Đứng trên phương diện NHTM cấp tín dụng (người cho vay): Tín dụng
NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các khách hàng trong nền kinh tế,
trong đó NHTM chuyển nhượng cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể
khác) quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu
(có thể dưới hình thức hàng hố hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời
gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên ngun tắc có hồn trả.
1.1.2.2.Vai trị của tín dụng tại ngân hàng thương mại
Thứ nhất, đối với hoạt động kinh doanh của NHTM:
- Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho NHTM;
- Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa NHTM và các chủ thể
kinh tế;
- Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho NHTM;
- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động
của NHTM.
Thứ hai, đối với nền kinh tế:
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong
xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở

rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển;
- Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong việc tổ chức điều hòa lưu


thơng tiền tệ;
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Thứ ba, đối với khách hàng của NHTM:
Hoạt động cung cấp vốn của NHTM giúp khách hàng của ngân hàng có được
nguồn tài chính kịp thời cho các hoạt động tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh của
mình. Từ đó, hoạt động tín dụng tại NHTM góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, của quốc gia.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng tại ngân hàng thương mại
Có nhiều cách phân loại tín dụng theo những tiêu thức khác nhau, tùy theo
yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, sau đây là một số cách
phân loại phổ biến ở nước ta hiện nay:
Thứ nhất, căn cứ vào thời gian cho vay, tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng có thời hạn cho vay dưới 01 năm, tín
dụng ngắn hạn bao gồm: Cho vay bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh, thương mại dịch vụ; chiết khấu chứng từ có giá; cho vay đáp ứng nhu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống với khách hàng.
- Tín dụng trung hạn: Loại tín dụng cho vay từ 01 năm đến 05 năm. Loại tín
dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy
mơ vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Loại tín dụng có thời hạn trên 05 năm. Loại tín dụng này
chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như: Xây dựng nhà ở, mua
sắm các máy móc, thiết bị phương tiện vận tải quy mô lớn, đầu tư xây dựng nhà
máy, xí nghiệp.
Thứ hai, căn cứ vào mục đích sử dụng tín dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Loại tín dụng cấp cho các chủ thể

kinh tế để tiến hành sản xuất kinh doanh và lưu thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cung cấp cho các cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, các hàng hóa tiêu


dùng... Tín dụng tiêu dùng được cấp phát dưới hình thức cho vay bằng tiền hoặc
dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
Thứ ba, căn cứ vào sự đảm bảo:
- Tín dụng khơng có đảm bảo (tín chấp): Loại tín dụng khơng có tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba để đảm bảo cho khả năng hoàn trả của
khoản vay. Việc đi vay chỉ dựa và uy tín của người vay hoặc bảo lãnh uy tín của
một bên thứ ba là các doanh nghiệp hay tổ chức đồn thể chính trị - xã hội.
- Tín dụng có đảm bảo: Loại tín dụng mà khi ngân hàng cấp tín dụng địi hỏi
người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bởi bên thứ ba ( có thể bảo
lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng khác) để đảm
bảo khả năng hoàn trả nợ vay. Đây là loại tín dụng được tất cả các ngân hàng áp
dụng trong việc cấp tín dụng cho khách hàng, đặc biệt là khoản vay lớn, các khoản
đầu tư trung hạn và dài hạn.
Thứ tư, căn cứ vào hình thức tín dụng:
- Chiết khấu: Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng
với giá trị của thương phiếu trừ đi thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương
phiếu chưa đến hạn ( hoặc một tờ giấy nợ). Đây chỉ là hình thức trao đổi trái quyền.
- Cho vay: Là việc ngân hàng cung ứng tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định. Có nhiều
loại cho vay: (i) Cho vay thấu chi; (ii) Cho vay trực tiếp từng lần; (iii) Cho vay theo
hạn mức; (iv) Cho vay luân chuyển; (v) Cho vay trả góp; (vi) Cho vay gián tiếp.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho
khách hàng của mình thơng qua uy tín của ngân hàng, qua đó để thu lợi.
- Cho thuê: Là việc một Tổ chức cho thuê cho khách hàng thuê tài sản theo
những thỏa thuận nhất định. Sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc và

lãi cho ngân hàng. Cho thuê ở ngân hàng thường là hình thức tín dụng trung và dài
hạn. Ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng
phải thu gần đủ (hoặc đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi. Hết hạn thuê, khách
hàng có thể mua lại tài sản đó.


1.1.2.4. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng tại ngân hàng thương mại
Để đảm bảo cho NHTM có thể duy trì an tồn hiệu quả và phát triển bền
vững, đòi hỏi hoạt động cho vay của NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định
đã được cụ thể hoá trong các quy định của NHNN.
Thứ nhất, tuân thủ pháp luật.
Mục đích đi vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng như: Phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh hay đầu tư dự án hoặc cho tiêu dùng... đảm bảo cho ngân
hàng không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và quan trọng hơn mục đích đi
vay đó đã được NHTM thẩm định và NHTM cho rằng khách hàng sử dụng vốn đi
vay đúng mục đích thì sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả.
Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Các khoản tín dụng của NHTM có nguồn gốc
chủ yếu từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản NHTM vay mượn.
Nguyên tắc này đảm bảo an toàn về thanh khoản của NHTM và thực hiện kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ nhằm tối đa hố lợi nhuận với chi phí thấp nhất, đây là
điều kiện để NHTM tồn tại và phát triển bền vững. Cho nên khi ký hợp đồng vay
đòi hỏi cả NHTM và khách hàng vay tiền phải tuân thủ những quy định pháp lý cho
vay.
Thứ ba, nguyên tắc có bảo đảm theo quy định.
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba. NHTM coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất
không thể thanh tốn được nợ. Trong kinh doanh có mn ngàn lý do dẫn đến ngân

hàng không thu được nguồn thu nợ thứ nhất vì vậy cần có điều kiện bảo đảm tín
dụng để hạn chế tổn thất cho NH trong tương lai.
1.2. Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Khái niệm về CLTD tại NHTM được nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc


×