Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Sinh hoc 9 tuan 1315

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.12 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 Tiết 25 Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ A. MỤC TIÊU.. - Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình’ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm B. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 22 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức: 9A……… 9B……….. 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen? - Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 22 và - Quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có hoàn thành phiếu học tập. mũi tên ngắn. - Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị điền vào phiếu học tập. biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình biến đổi. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 - 1 HS lên bảng điền, các nhóm khác HS lên bảng điền. theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại đáp án. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn a ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn b ABCDEFGH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại Đảo đoạn ABCDEFGH thành DCB ? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm - 1 vài HS phát biểu ý kiến. những dạng nào? Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo: ngoài 3 dạng trên còn - HS nghe và tiếp thu kiến thức. có dạng đột biến chuyển đoạn. Kết luận: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Có những nguyên nhân nào gây đột - HS tự nghiên cứu thông tin SGk và biến cấu trúc NST? nêu được các nguyên nhân vật lí, hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST. - Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và cho - HS nghiên cứu VD và nêu được VD 1: biết có dạng đột biến nào? có lợi hay mất đoạn, có hại cho con người có hại? VD2: lặp đoạn, có lợi cho sinh vật. - Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) của - HS tự rút ra kết luận. đột biến cấu trúc NST? - GV bổ sung: một số dạng đột biến có lợi (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa dạng trong loài), với tiến hoá chúng - Lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến tham gia cách li giữa các loài, trong thức. chọn giống người ta làm mất đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi NST và chuyển gen mong muốn của loài này sang loài khác. Kết luận: - Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. - Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó. - Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. 4. Củng cố c.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả từng dạng đột biến. - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 23. Ngày soạn:17/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Tiết 26 Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ A. MỤC TIÊU.. - Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. -Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. B. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến cấu trúc NST là gì?Nguyên nhân của đột biến NST? 3. Bài mới GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội Hoạt động của GV Hoạt động của HS (6 – 2 – 5) - 1 vài HS nhắc lại các khái - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: niệm cũ. - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - HS quan sát hình vẽ và nêu - GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, được: yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 29.1 cho biết ở người.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như NST, các cặp khác chỉ có 2 thế nào so với các cặp NST khác? NST. + Hình 29.2 cho biết người bị - Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp mục I để trả lời câu hỏi: NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST. - Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay - HS quan sát hình 23.2 và đổi và thay đổi như thế nào? nêu được: - Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau về + Cà độc dược có 12 cặp NST kích thước, hình dạng và khác với quả của người ta phát hiện được 12 thể cây lưỡng bội bình thường như thế nào? dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 - Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái dạng quả khác nhau về hình niệm: dạng, kích thước và số lượng - Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội gai. thể? - HS tìm hiểu khái niệm. - Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2).... - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV cho HS quan sát H 23.2 - Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?. - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. - Các giao tử nói trên tham gia thụ + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST tinh tạo thành hợp tử có số lượng như trong cặp tương đồng. thế nào? - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị nhận xét, bổ sung. bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh -HS quan sát hình và giải thích. Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. Kết luận: Cơ chế phát sinh thể dị bội: - Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Bài tập trắc nghiệm Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Ngày soạn:24/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy: 26/11/2012 Tiết 27 Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TIẾP THEO) A. MỤC TIÊU.. - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. - Phiếu học tập: tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu hậu quả và cho VD? - Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thế nào là thể lưỡng bội? - Thể đa bội là gì? - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu - GV phân biệt cho HS khái niệm được: đa bội thể và thể đa bội. + Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; tương đồng. 24.3, thảo luận và trả lời các câu - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời, hỏi: rút ra kết luận. - Sự tương quan giữa số lượng và kích thước của cơ quan sinh dưỡng, - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, cơ quan sinh sản của cây nói trên đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như thế nào? nhận xét, bổ sung. - Có thể nhận biết cây đa bội bằng + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích mắt thường qua những dấu hiệu thước tế bào, cơ quan. nào? + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích - Nguyên nhân nào làm cho thể đa thước các cơ quan của cây. bội có các đặc điểm trên ? + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng trao - Có thể khai thác những đặc điểm đổi chất, tăng sự tổng hợp prôtêin nên tăng nào ở cây đa bội trong chọn giống kích thước tế bào. cây trồng? - HS rút ra kết luận. - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối, nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Liên hệ đa bội ở động vật. - Lưu ý: Sự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn - Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh mức bội thể nhất định. Khi sốlượng hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp NST tưng quá giới hạn thì kích hiện tượng này ở động vật. thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. Kết luận: - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, n.... - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội  só lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật đã được ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng. + Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu...) + Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu. + Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. Hoạt động 2: Sự hình thành thể đa bội Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Nêu các tác nhân gây đột biến đa bội? - Yêu cầu HS quan sát H 24.5 và: - So sánh giao tử, hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b, trường hợp nào minh hoạ sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân?. - 1, 2 HS nhắc lại kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Hình a: giảm phân bình thường, hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn. + Hình b: giảm phân bị rối loạn, thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.. Kết luận: - Tác nhân: + Tác nhân môi trường ngoài: tác nhân lí hoá (tia phóng xạ, nhiệt độ, hoá chất cônsixin...). + Tác nhân môi trường trong: rối loạn nội bào.. Các tác nhân gây sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào. - Cơ chế hình thành: + Sự tự nhân đôi của NST ở hợp tử nhưng không xảy ra sự phân li hình thành thể đa bội. + Sự hình thành giao tử không qua giảm nhiễm và sự kết hợp giữa chúng trong thụ tinh tạo thể đa bội. 4. Củng cố - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n d. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. (đáp án c) Câu 2: Cây đa bội được tạo thành do tác động vào quá trình nào? bộ phận nào của cây? a. Tác động vào quá trình nguyên phân, lúc hợp tử mới bắt đầu phân chia. b. Tác động vào quá trình giảm phân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Tác động vào đỉnh sinh trưởng của cây. d. a, b đúng. (đáp án d) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và làm câu 3 vào vở bài tập. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. Ngày soạn:24/11/2012 Ngày dạy: 28/11/2012 Tiết 28 Bài 25: THƯỜNG BIẾN A. MỤC TIÊU.. - Học sinh nắm được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. B. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 25 SGK. - Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ - Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? - Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào? Viết sơ đồ minh hoạ? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn Ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lơn Đại Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định? (Giống, gen). - Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt được 185 kg hay không? ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? (yếu tố kĩ thuật – môi trường sống). GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Khái niệm thường biến: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây vật các đối tượng và: rau dừa nước, củ su hào ... + Nhận biết thường biến dưới ảnh Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo hưởng của ngoại cảnh. cáo thu hoạch. + Nêu các nhân tố tác động gây thường - Đại diện nhóm trình bày. biến. - GV chốt đáp án đúng. Nhận biết 1 số thường biến Đối Điều kiện môi Nhân tố Kiểu hình tương ứng Kiểu gen tượng trường tác động 1. Cây - Trên cạn - Thân, lá nhỏ rau - Ven bờ - Thân, lá lớn hơn Không đổi Độ ẩm dừa - Trên mặt nước - Thân, lá lớn hơn, rễ biến nước đổi thành phao - Chăm sóc đúng - Củ to 2. Củ kĩ thuật Kĩ thuật Không đổi su hào - Chămsóc không - Củ nhỏ chăm sóc đúng kĩ thuật. - Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời - HS nêu được: câu hỏi: - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi + Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi nào làm thay đổi? Sự thay đổi này trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời diễn ra trong đời sống cá thể hay sống cá thể..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong quá trình phát triển lịch sử? - Thường biến là gì? - HS rút ra định nghĩa. Kết luận: - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thường biến khác đột biến ở điểm - HS thảo luận nhóm, thống nhấy ý kiến nào? và điền vào bảng: - GV giải thích rõ từ: “đồng loạt, xác định”: những cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu hình đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân. Kết luận: Phân biệt thường biến và đột biến Thường biến + Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật.. Đột biến + Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật.. Hoạt động 3: Mối quan hệ giưa kiểu gen – môi trường và kiểu hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời - Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở câu hỏi: mục 2, HS nêu được: - Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu + Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc gen phụ thuộc những yếu tố nào? vào kiểu gen và môi trường. - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, + HS rút ra kết luận. môi trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen? - Tính dễ biến dị của các tính trạng số + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. lượng liên quan đến năng suất có lợi + Sai quy trình  năng suất giảm. và hại gì trong sản suất Kết luận: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng chất lượngphụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường. Hoạt động 4: Mức phản ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả - HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến lời câu hỏi: thức mục 2 và nêu được: - Sự khác nhau giữa năng suất bình + Do kĩ thuật chăm sóc. quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ + Do kiểu gen quy định. thuật trồng trọt quy định? - Mức phản ứng là gì? - HS tự rút ra kết luận. - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Kết luận: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 4. Củng cố Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu? a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. (đáp án d)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. - Làm câu 3 vào vở bài tập. - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? (Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp) Câu 3: Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới năng suất tối đa và hạn chế các điều iện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất. Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn. NS:27/11/2012 NG: 1/12/2012 Tiết 29: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN A. MỤC TIÊU.. - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. - Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. II. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người. - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu... - 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta. + Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A ……. 9B…….. 2.Kiểm tra: Kiểm Tra 15 phút Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu: a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. 3.Bài học - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS). Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận sánh với các đặc điểm hình thái của biết các dạng đột biến gen. dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) 2. Lông chuột (màu sắc) Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST: - HS quan sát tranh câm các dạng đột - Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản biến cấu trúc NST và phân biệt từng hiển vi về đột biến cấu trúc NST. dạng. - 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến. - GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận - Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi. kết quả của nhóm. - lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn. - Vẽ lại hình đã quan sát được, Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ - HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp NST người bình thường và của bệnh 21. nhân Đao. - Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan - GV hướng dẫn các nhóm quan sát sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có). - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu. - So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.. nhận biết cặp NST bị đột biến. - HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội. - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.. Đối Đặc điểm hình thái tượng Thể lưỡng bội Thể đa bội quan sát 1. 2. 3. 4. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. 5. Dặn dò - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.. Ngày soạn:26/11/2011 Ngày dạy:30/11/2011 Tiết 30: THỰC HÀNH QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN A. MỤC TIÊU.. - Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. + Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Ảnh chụp thường biến. - Mẫu vật: + Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. + 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 9A 9B 2.Kiểm tra 3.Bài học Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu mẫu vật các đối tượngvà: vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa nước. + Nhận biết thường biến phát sinh - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. báo cáo thu hoạch. + Nêu các nhân tố tác động gây - Đại diện nhóm trình bày. thường biến. - GV chốt đáp án. Đối Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Nhân tố tác động tượng 1. Mầm - Có ánh sáng - Mầm lá có màu xanh - ánh sáng khoai - Trong tối - Mầm lá có màu vàng 2. Cây - Trên cạn - Thân lá nhỏ - Độ ẩm rau dừa - Ven bờ - Thân lá lớn nước - Trên mặt nước - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. 3. Cây - Trong bóng tối - Thân lá màu vàng nhạt. - ánh sáng mạ - Ngoài sáng - Thân lá có màu xanh Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong nêu được: ruộng, thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì? - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến.. + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị trong đời cá thể) + Con của chúng giống nhau (biến dị không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống - HS nêu được: su hào của cùng 1 giống, nhưng có + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất điều kiện chăm sóc khác nhau. lượng). - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác + Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc không nhau như thế nào? tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ - Rút ra nhận xét. thuộc điều kiện sống. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. - Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. 5. Dặn dò - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×