Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an 5 tuan 13 cktkn giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.19 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày soạn : Ngày 11 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 97 :. Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON Nguyễn Thị Cẩm Châu. I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. 1. Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm và thông minh của một công dân nhỏ tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) - Đảm nhiệm với cộng đồng. GDHS có ý thức bảo vệ rừng –bảo vệ môi trường . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm nhỏ. Tự bộc lộ IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -GV:Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc. -HS : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1) Ổn định : KT đồ dùng của HS 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài”Hành trình của bầy ong”và trả lời câu hỏi: - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? (HSTB). Hoạt động của học sinh SGK 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời -Ong rong rủi trăm miền. Ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa… -Công việc của loài ong có ý - Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói nghĩa thật đẹp đẽ lớn lao. Ong gì về công việc của loài ong ?(HSK) giữ hộ cho người những mùa - GV nhận xét cho điểm hoa đã tàn… 32’ 3) Bài mới: 1’ a) Khám phá : Bảo vệ rừng là trách nhiệm của -HS lắng nghe mỗi người trong cộng đồng. Không chỉ những người lớn được giao trách nhiệm mới bảo vệ rừng. Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ, góp phần 12’ bảo vệ thiên nhiên bảo vệ môi trường. b) Kết nối : -Gọi 1 HS K-G đọc toàn bài - Cho HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó : lửa đốt, bành bạch, cuộn … Cho HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2 và đọc chú giải , giải nghĩa từ. 10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài c) Thực hành : Tìm hiểu bài: *Đoạn1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hịên được điều gì ? (HSKG) Đoạn2: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh. (HSTB) - Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm ? (HSTB ,K). 1 HS K-G đọc toàn bài - HS tiếp nối đọc đoạn cho hết bài- HS luyện đọc từ khó -HS đọc nối tiếp và đọc chú giải -Lắng nghe - HS đọc thầm -Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm. - HS đọc thầm -Những việc làm đó là : “chộp lấy cuộn dây thừnglao ra… văng ra” -Thấy Sáu Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dồn hết sưc xô ngã tên trộm Phần còn lại : Cho HS đọc thầm và trả lời câu - HS đọc thầm trao đổi hỏi: nhóm,trả lời: - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn +Vì bạn muốn góp phần vào trộm gỗ ? việc bảo vệ rừng + Bạn thấy tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống con 9’ người. - Học được sự thông minh, dũng cảm- Yêu rừng , yêu thiên - Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? nhiên * Giáo dục kĩ năng sống: ứng phó với căng thẳng Một vài HS đọc Đọc diễn cảm: Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau lại truyện . Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3’ -GV đưa ra bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện -HS lắng nghe đọc và hướng dẫn HS cách đọc. -HS đọc theo nhóm đôi GV đọc mẫu đoạn văn -HS thi đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo nhóm đôi Cho HS thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV cùng cả lớp nhận xét bạn đọc hay nhất d. Ấp dụng : -Em nào nêu nội dung bài ?(KG) Cho HS nhắc lại nội dung ,GV ghi bảng. Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng - Bảo vệ rừng là trách nhiệm của cả cộng đồng. Em học được điều gì qua bài tập đọc này ? GDHS có ý thức bảo vệ rừng –bảo vệ môi trường GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc,đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn Tiết 13:. Lịch sử “ THÀ HI SINH TẤT CẢ , CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. A – Mục tiêu : - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp + Cách mạng tháng Tám thành công , giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. -Giáo dục HS tinh thần yêu nước. B ) Chuẩn bị : 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội , Huế , Đà Nẵng . _ Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương . 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I – Ổn định lớp : Kt sự chuẩn bị của 4’ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo “.Gọi 2 HS trả lời: - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. _ Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám ?( HSTB). _ Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc - HS nghe . 27’ “( HSK) 1’ Nhận xét ghi điểm . III – Bài mới : 8’ 1 – Giới thiệu bài : “ Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định không chịu mất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nước” a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta Yêu cầu HS làm việc có nhân ,đọc SGK và trả lời câu hỏi : -Sau CM tháng 8 thành công thực dân Pháp có hành động gì ? (HSK). -Những việc làm của chúng thể hiện thái độ và dã tâm gì ? (HSK). 9’. 9’. Trước hoàn cảnh đó ,Đảng ,chính phủ và nhân ta đã làm gì ? * Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. _ GV đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh , sau đó cho HS trả lời câu hỏi : Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta b) Hoạt động2 :Thảo luận nhóm. Kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT Hồ Chí Minh Yêu cầu HS đọc SGK từ “ Đêm 18 rạng ngày 19 –12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ + N.1 : Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?. - HS làm việc có nhân ,đọc SGK và trả lời câu hỏi : -….TDP quay lại nước ta : đánh chiếm Sài Gòn .mở rộng xâm lược Nam bộ - Ngày 23-11-1946 , quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng ; Ngày 17-12-1946 , quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng . -…Cho thấy TDP quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa . Thực dân Pháp trắng trợn cướp nước . -…Ndân ta chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. HS đọc SGK Các nhóm thảo luận.Đại diện nhóm trả lời - N.1: Ở Huế , rạng sáng 20-12-1946 , quân & dân ta nhất tề vùng lên nổ súng vào các vị trí địch chiếm đóng ở phía nam bờ sông Hương … lâu dài . Ở Đà Nẵng , sáng 20-12-1946 ta nổ súng tấn công địch …thời gian dài -N.2 : Vì quân & dân ta có lòng yêu nước .. N3 :Đêm 18 rạng ngày 19 –12-1946 Đảng và chính phủ đã họp phát động toàn quốc kháng chiến chống TDP + N.2: Vì sao quân & dân ta lại có -HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ tinh thần quyết tâm như vậy ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3’. + N3 :Trung ương Đảng và chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ? Yêu cầu HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội . -Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội . -Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào ? GV kết luận : Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ ,cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “ Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước không chịu làm nô lệ” IV – Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Thu – Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. - HS quan sát ảnh tư liệu SGK & nhận xét về tinh thần quyết tử của quân & dân Hà Nội .. -Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược diễn ra quyết liệt. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 61 I– Mục tiêu : Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. -Giáo dục tính cẩn thận,nhanh nhẹn ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị : 1 – GV : SGK, Kẻ sẵn bảng bài 4 a) 2 – HS : SGK . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên / 1 1– Ổn định lớp : / 4 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân ?( HS K) Gọi 2 HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Hoạt động học sinh - Hát - HS lên bảng . 2 (HSTB,K) tính bằng cách thuận tiện nhất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 1,25 x 800 x 6,7 - 2,5 x 5,5 x 2x4 32’ - Nhận xét,sửa chữa . 1/ 3 – Bài mới : 7’ a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn luyện tập : -HS làm bài Bài1: Đặt tính rồi tính : a) 375,86 -Gọi 3 HS(TB) lên bảng ,cả lớp giải 29,05 vào vở . 404,91. b) 80,475 26,827. c) 48,16 x 3,4. 53,648. 19264. 14448 163,744. 5’ 8’. -Nhận xét ,sửa chữa . -Nêu cách cộng ,trừ ,nhân số thập phân?(K) Bài 2 :Tính nhẩm : -Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết quả Nhận xét , sửa chữa . Bài 3:-Cho HS đọc đề . -Gọi 1 HSK lên bảng ,cả lớp giải vào vở .. 11’. - HS nêu . - HS làm rồi nêu miệng Kquả . 1 HSK lên bảng ,cả lớp giải vào vở Giải : Giá tiền 1kg đường là : 38 500 : 5 = 77 000 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là : 77 00 x 3,5 = 26950 (đồng) . Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng loại là : 38 500 – 26950 = 11550 (đồng ) ĐS :11550 đồng . HS đọc yêu cầu bài. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4a)Gọi HS đọc yêu cầu bài Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng . -Cho HS tính giá trị của (a+b)xc và axb+bxc rồi điền vào bảng . 3’ -Rút ra nhận xét . b) Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm làm 1 bài, đại diện nhóm trình bày . -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò : - Muốn nhân 1 tổng các số thập phân. a b c (a+b) x c a x c+b x c 2,4 3,8 1,2 6,96 7,88 6,5 2,7 0,8 8,66 7,36 -(a + b) x c = a x c + b x c . -HS làm bài : + 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 . +7,8 x 0,35 + 0,35x 2,2 = 0,35 x(7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5 - HS nêu . - HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> với 1 số thập phân ta làm thế nào ? (KG) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung Đạo đức TIẾT 13 : KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ ( Tiết 2 ) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. -Thái độ : Tôn trọng ,yêu quý ,thân thiện với người già ,em nhỏ ;không đồng tình với những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm . Xử lí tình huống Đóng vai IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS 4’ -2)Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu:Tôn trọng người già,em nhỏ bằng -HS trả lời những biểu hiện gì?(HSTB) Nghe bạn trả lời và nhận 29’ 3-Bài mới: xét 10’ a.Khám phá : Hoạt động1: Đóng vai (Bài tập 2SGK). *Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Cách tiến hành :-GV chia học sinh thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí , đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống ; đóng vai . -Cho ba nhóm đại diện lên thể hiện ; lớp thảo luận , nhận xét. -GV kết luận :+Tình huống (a): Em nên dừng lại,dỗ em bé,hỏi tên ,địa chỉ.Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhơ tìm gia đình của bé … +Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi . +Tình huống (c) : Nếu biết đường,em hướng dẫn 10’ đường đi cho cụ già .Nếu không biết , em trả lời cụ một cách lễ phép b. kết nối : Hoạt động2: Làm bài tập 3-4,SGK . c. Thực hành : * Mục tiêu : HS biết được những tố chức và những ngày dành cho người già ,em nhỏ . *Cách tiến hành:-GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS làm bài tập 3-4 -Cho đại diện các nhóm lên trình bày . -GV kết luận : +Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1tháng10 hằng năm . +Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 9’ tháng 6. +Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi + Các tổ chức dành cho trẻ em là : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ., Sao Nhi đồng . Họat động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già ,yêu trẻ” của địa phương ,của dân tộc ta . *Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm ,chăm sóc người già ,trẻ em . *Cách tiến hành :-Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS : Tìm các phong tục , tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ của dân tộc Việt Nam . -Đại diện các nhóm lên trình bày . -Các nhóm khác bổ sung ý kiến . -Gv kết luận :. -HS đóng vai theo nhóm . -3nhóm đại diện thể hiện , lớp thảo luận nhận xét . -HS lắng nghe .. - Từng nhóm làm bài tập 34. -Đại diện nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe .. -HS làm việc theo nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày . -Nhóm khác bổ sung ý kiến ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2’. a)Về các phong tục,tập quán kính già ,yêu trẻ của địa phương . b) Về các phong tục , tập quán kính già ,yêu trẻ của dân tộc +Người già luôn được chào hỏi , được mời ngồi ở chỗ trân tọng . +Con cháu luôn quan tâm chăm sóc , thăm hỏi , tặng quà cho ông bà, bố mẹ. +Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà , bố mẹ. -HS lắng nghe . +Trẻ em thường được mừng tuổi, được tăng quà mỗi dịp lễ , Tết . d. Áp dụng : Về nhà sưu tầm tranh , ảnh , bài thơ, bài hát , truyện nói về người phụ nữ VN .. Ngày soạn : Ngày 12 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 11năm 2012 Chính tả Nhớ - viết Tiết 98: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I / Mục tiêu 1. Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát.. 2. Làm được BT(2) a / b. 3 / GD HS ý thức rèn chữ II / Chuẩn bị : GV:-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng hoặc vần theo cột dọc BT 2b. -Bảng phụ viết những dòng thơ có chư cần điền bài tập 3b . HS: SGK ,vở ghi. III / Hoạt động dạy và học : T/g 1’ 3’ 34’ 1’. 23’. Hoạt động của GV I/ Ổn định : KT sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết : son sắt , sắc sảo , thắt chặt ,mặc cả. III/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em nhớ đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài : Hành trình của bầy ong và ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm cuối t / c. Hoạt động của HS SGK ,vở ghi chính tả - HS lên bảng viết : son sắt , sắc sảo , thắt chặt ,mặc cả. ( Cả lớp viết ra nháp). -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10’. 2’. 2 / Hướng dẫn HS nhớ- viết : -GV cho HS đọc 2 khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong . -Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. -Cho cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ (SGK ), ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ lục bát . -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : rong rủi , rù rì , nổi liền , lặng thầm . -Cho HS gấp SGK lại và viết bài . -GV hướng dẫn chấm chữa bài . -GV đọc 2 khổ thơ 1 lượt , cho HS mở SGK , dùng bút chì soát lỗi . -Chấm chữa bài +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm +GV chọn chấm 08 bài của HS. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. - Gọi 5 em lên bốc thăm , mở và đọc cho cả lớp nghecặp tiếng ( vần ) , ghi trên phiếu , tìm và viết thật nhanh lên bảng các từ ngữ có chứa các tiếng đó -GV cho cả lớp bổ sung thêm các từ ngữ khác * Bài tập 3b : -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b . -Cho HS làm bài tập vào vở . -GV chữa bài tập . 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về nhà xem lại các lỗi viết sai và luyện viết lại các từ ngữ cần ghi nhớ . -Chuẩn bị tiết sau nghe viết Chuỗi ngọc lam .. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -2 HS đọc , cả lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm , 2 khổ thơ (SGK ), ghi nhớ lại cách trình bày các câu thơ lục bát . -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết giấy nháp các từ dễ sai . - HS gấp SGK lại và viết bài - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe.. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -5 HS lên bảng tham gia chơi .. -HS bổ sung các từ khác . -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -HS làm bài tập vào vở . -HS theo dõi . -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Tiết 99: I.- Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường ở BT3. -Giáo dục HS có ý thức giữ gìn môi trường trong sạch II.- Chuẩn bị : -GV :SGK,Bảng phụ (hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung BT để HS làm bài. -HS:SGK , vở bài tập III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1)Ổn định KT dụng cụ học tập của HS SGK , vở bài tập 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : -GVnêu : Em hãy tìm quan hệ từ trong câu và HS nêu ,cả lớp nhận xét bổ cho biết các từ ấy nối những từ ngữ cùng giữ sung chức vụ gì trong câu: -GV nhận xét,ghi điểm. 33’ 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ môi trường. Đồng thời các em cũng sẽ được luyện tập cách sử dụng một số từ ngữ về chủ điểm môi trường. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. b) Luyện tập: 9’ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV cho HS đọc đoạn văn. *Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng HS trao đổi nhóm. sinh học? - Cho HS làm bài theo nhóm,trình bày kết quả . -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: +Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên- là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Thể hiện: *Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát, nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt. *Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tre, rừng hỗn hợp. Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên được gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học. 8’ *Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật. Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập . -GV cho HS :Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào hai nhóm a,b sao cho đúng. -Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước lên bảng). -GV chốt lại lời giải đúng: a/Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b/Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh 15’ cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV cho HS chọn 1 từ trong BT2. *Em đặt câu với từ đã chọn. 2’ -Cho HS làm bài , trình bày kết quả.. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS còn lại làm vào nháp. (hoặc HS chơi trò tiếp sức) -Lớp nhận xét.. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. HS đặt câu. -Một số em đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -GV nhận xét , khen những HS đặt câu hay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 62: I– Mục tiêu : Giúp HS . - Thực hiện phép cộng , trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài tập II- Chuẩn bị : 1 – GV : SGK. 2 – HS : IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh / 1 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS VBT,SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3’. 2– Kiểm tra bài cũ : Nêu cách nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân. - HS nêu .. Gọi HS 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HSK) lên bảng. 12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88. (HSK) lên bảng. HS2 : Đặt tính và tính 4,98 x2,7 - Nhận xét. 33’ 3 – Bài mới : 1/ a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn luyện tập: 7’ Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập Gọi 2 HS(TB) lên bảng,cả lớp làm vào VBT .. 9’. 7’. 9’. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Tính bằng 2 cách : - Nêu cách nhân 1 tổng các số thập phân với 1số thập phân. - HS nghe . -1 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài . a)375,84 – 5,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93. b)7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72. - HS nêu .. - Cách 1 : tính tổng trước rồi lấy tổng nhân với số . - Cách 2 : Lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với số rồi cộng lại . - HS làm bài . a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 - Gọi 2 HSK lên giải ,cả lớp giải vào vở . = 42 . (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 +13,65 =42 b) (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = - Nhận xét ,sửa chữa . 19,44 Bài 3 : a) Tính bằng cách thuận tiện nhất . (9,6 – 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 – 4,2 x - Gọi 2HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào 3,6 = 34,56 – vở . 15,12 = 19,44 . GV chấm 1 số bài . - Nhận xét sửa chữa . b) Tính nhẩm Kquả tìm x . - HS làm bài . 2HS lên bảng làm cả - Cho Hs tự nhẩm rồi nêu miệng Kquả . lớp làm vào vở - Nhận xét sửa chữa . - 1 số HS nộp bài . Bài 4 : Cho HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài + x = 1 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3’. toán - Muốn biết mua 6,8 mét vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Nêu cách giải bài toán .. + x = 6,2 .. - HS đọc đề rồi tóm tắt - Ta phải biết mua 6,8 mét vải cùng loại hết bao nhiêu tiền . - Bài toán thuộc dạng liên quan đến đại lượng tỷ lệ . - Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào - Có 2 cách giải: Rút về đơn vị hoặc vở . tìm tỷ số 4– Củng cố,dăn dò: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến đại - HS làm bài : ĐS: 42 000 đồng . lượng tỉ lệ . - HS nêu . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.. - HS nghe .. Ngày soạn : Ngày 13 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012. Tiết 100 :. Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN Theo Phan Nguyên. Hồng I.- Mục tiêu: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Hiểu nội dung: Nguyên nhhân khiến rừng nhập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) GDHS biết bảo vệ rừng ngập mặn. II.- Chuẩn bị : -GV: SGK. Bức tranh về những khu rừng ngập mặn -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1) Ổn định : KT sĩ số HS SGK 4’ 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát - Bạn nhỏ đã phát hiện những.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hiện được điều gì ? (HSTB) -Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh? (HSK) -GV nhận xét và ghi điểm. 32 3) Bài mới: ’ a) Giới thiệu bài: Qua bài học Người gác 1’ rừng tí hon, các em đã biết về người gác rừng tí hon thông minh và dũng cảm. Cậu bé đã giúp các chú công an tóm gọn bọn chặt trộm gỗ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về tác dụng của rừng ngập mặn và trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ, khôi phục rừng như thế nào được thể hiện qua bài Trồng rừng ngập mặn sẽ rõ 11 b) Luyện đọc: ’ - Gọi 1 HSK đọc cả bài - GV chia đoạn:( Đoạn1:Từ đầu … sóng lớn. Đoạn 2: Mấy năm qua … Nam Định. Đoạn3: Còn lại). - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Cho HS đọc các từ ngữ khó: ngập mặn, xói lở, vững chắc, … -Cho HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 10 c) Tìm hiểu bài: ’ Đoạn1:Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?( HSTB). dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy hai gã trộm. -Những việc làm đó là : “chộp lấy cuộn dây thừng lao ra… văng ra” - HS lắng nghe.. - 1 HSK đọc cả bài Cả lớp đọc thầm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS luyện đọc từ. - HS đọc nối tiếp và chú giải - Cả lớp theo dõi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển làm đầm nuôi tôm. - Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị xói lở, Ý1:Nguyên nhân và hậu quả của việc phá bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. rừng ngập mặn - Vì các tỉnh này làm tốt công tác Đoạn2: Cho HS cả lớp đọc thầm. - Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu ro tác dụng của rừng ngập mặn rừng ngập mặn? đối với việc bảo vệ đê điều. (HSTB) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn -Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, Đoạn3: Cho HS đọc thầm. - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, phục hồi? (K-G).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ý 3 :Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi d) Đọc diễn cảm: Hướng dẫn HS đọc diễn 10 cảm ’ -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. -GV đọc mẫu -Cho HS luyện đọc cặp đôi - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 4) Củng cố ,dặn dò: 3’ Nội dung bài nói lên điều gì ? (HSKG) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần. - Về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc lam. Tiết 101 :. các loài chim nước trở nên phong phú.. -HS lắng nghe HS luyện đọc cặp đôi -HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. -Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ). I / Mục tiêu Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). Giáo dục HS tính sáng tạo trong làm văn. II / Chuẩn bị : GV: SGK.Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người . 02 tờ giấy khổ to . HS: SGK,vở nháp., vở tập làm văn III/Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I / Ổn định KT dụng cụ HS -HS để vở ra đầu bàn . 2’ II)Kiểm tra bài cũ : -Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc HS trả lời chi tiết miêu tả ?(KG) -GV nhận xét 35’ III / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài :Trong tiết TLV tuần -HS lắng nghe. trước , các em hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người ( tả.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ngoại hình hoạt động ).Tiết học hôm nay , sẽ giúp các em hiểu sâu hơn .Các chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào ? 17’ 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -GV cho HS đọc bài tập 1. -GV cho nửa lớp làm bài tập 1a, nửa còn lại làm bài 1b. -Cho HS trao đổi nhóm đôi . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng đã ghi trên bảng phụ ( GV treo bảng phụ ) -GV kết luận : Những điều cần thiết khi tả 17’ ngoại hình nhân vật … * Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu bài tập 2. -GV nhắc : Dựa vào kết quả quan sát các em đã làm , em lập dàn ý tả ngoại hình của 1 người mà em thường gặp . -GV mời 1 HS giỏi đọc ghi chép và GV nhận xét . -GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1bài văn tả người . -GV cho HS lập dàn ý . -GV phát giấy cho 2 HS . 2’ -Cho HS trình bày kết quả và GV nhận xét . IV/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Những HS làn bài chưa đạt  về nhà làm hoàn chỉnh dàn ý . Chuẩn bị chi tiết TLV viết 1đoạn văn tả ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -Nhận việc . -Trao đổi , thảo luận nhóm đôi . -HS trình bày kết quả . -Lớp nhận xét . -HS quan sát bảng tóm tắt . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.. -1HS đọc . Lớp theo dõi trên bảng phụ . -Làm việc cá nhân . -2 HS làm bài trên giấy . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe.. Toán Tiết 63 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I– Mục tiêu : - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 – GV : Bang phụ ,SGK. 2 – HS : SGK,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T G 1/ 4’. Hoạt động giáo viên. 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS 1 (Y): 0,25 x 25 + 0,48 x 3,5 HS 2 (TB): 0,56 x7,8 + 2,2 x 0,44 Gọi 1HS (KG) giải bài 3 - Nhận xét. 32’ 3 – Bài mới : 1/ a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết 12’ học b– Hướng dẫn : * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên . - Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK . + Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? + GV viết phép tính chia lên bảng : 8,4 : 3 = ? (m). + Làm thế nào để thực hiện được phép chia : 8,4 : 3 = ? (m) + Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực hiện phép tính.. + Hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia 8,4 : 4 ( Vừa thực hiện vừa giải thích cách làm ). +Nhận xét cách thực hiện phép chia ?. Hoạt động học sinh SGK,VBT -2 HS lên bảng làm bài tập. 1HS giải bài 3 - HS nghe .. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . + Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm phép chia : 8,4 : 3 . + HS theo dõi . + Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa về dạng phép chia 2 số tự nhiên. + 8,4 m = 84 dm 84 4 04 21(dm) 0 21 dm = 2,1 m 8,4 4 04 2,1 (m) 0  8 chia 4 được 2,viết 2;2 nhân 4 bằng 8;8 trừ 8 bằng 0 ,viết 0 .  Viết dấu phẩy vào bên phải 2 .  Hạ 4 ;4 chia 4 được 1 ,viết 1; 1nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 ,viết 0 . +Đặt tính . +Tính : -Chia phần nguyên (8) của số bị chia cho số chia ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở thương . -Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia .. 7’. -GV Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 =? +Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính ,cả lớp làm vào giấy nháp .(vừa thực hiện vừa nêu miệng kết quả ) - Nêu cách thực hiện phép chia . + Gọi vài HS nhắc lại . c-Thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính : - Gọi 4 HS(TB) lên bảng ,cả lớp giải vào vở. 6’. 6’. 3/. - Nhận xét ,sửa chữa . - Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. Bài 2:Tìm x : - Chia lớp làm 2 nhóm ,mỗi nhóm giải 1 bài ,đại diện nhóm trình bày kết quả . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 :-Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn biết trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào ?. 72,58 19 15 5 3,82 0 38 0 - HS nêu qui tắc như SGK . +Vài HS nhắc lại . -HS làm bài . a) 5,28 4 12 1,32 08 0 c) 0,36 9 036 0,04 0 - HS nhận xét . - HS nêu . a ) X x 3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8.. b) 95,2 68 272 1,4 0 c) 75,52 32 115 2,36 192. b). 5 x X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0,05.. - HSđọc đề .. - Để biết TB mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta lấy Qđường đi trong 3 giờ chia cho 3 . Trung bình mỗi giờ người đó đi được - Gọi 1 HSKlên bảng giải ,cả lớp giải vào là : vở . 126,54 : 3 = 42,18 (km) - Nhận xét ,sửa chữa. ĐS : 42,18 km. 4– Củng cố,dặn dò: - Nêu Qtắc chia 1 số thập phân cho 1 số - HS nêu . tự nhiên? - Nhận xét tiết học . - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Khoa học Tiết 25 : NHÔM A – Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của nhôm - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ đồngvà nêu cách bảo quản của chúng. B – Chuẩn bị : 1 – GV :. _ Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. _ Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. 2 – HS : SGK.Các đồ vật làm bằng nhôm. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS 4’ II –Kiểm tra bài cũ :“Đồng và hợp kim của đồng” - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng?( HSTB) - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng bằng đồng 28’ và hợp kim của đông trong gia đình?(TB-K) 1’ - Nhận xét III – Bài mới : 8’ 1 – Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài“Nhôm”. 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc với thông các tin, tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm.. 9’. Hoạt động học sinh SGK.Các đồ vật làm bằng nhôm - HS trả lời.. - HS nghe .. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm. Thư kí ghi lại . GV theo dõi và giúp đỡ HS. - Đại diện từng nhóm giới thiệu _Bước 2: Làm việc cả lớp. các tranh ảnh hoặc các đồ vật làm Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh bằng nhôm sưu tầm được. hoặc các đồ vật làm bằng nhôm - HS lắng nghe. *Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm khung cửa và mọt số.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,... b) Hoạt động 2 :.Làm việc với vật thật. *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm *Cách tiến hành: mình quan sát thìa bằng nhôm và _Bước 1: Làm việc theo nhóm miêu tả màu sắc độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ đó. GV đi đến các nhóm để giúp đỡ. _Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 10’ * Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. c) Hoạt động 3 : Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Giúp HS nêu được : _ Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm. _ Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. _Bước 2: Chữa bài tập . GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. GV theo dõivà kết luận. 2’ * Kết luận: Nhôm là kim loại.Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị a-xit ăn mòn. IV – Củng cố ,dặn dò: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em ? (KG) - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Đá vôi”.. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK. HS trình bày bài làm của mình. - Các HS khác góp ý. - HS nghe .. - 1 HS đọc. - HS trả lời - HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :: - Làm được một sản phẩm khâu thêu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số sản phẩm klhâu thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III.- Các hoạt động dạy – học: tiết 2: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí tay đơn giản được thực hiện theo túi xách tay đơn giản? trình tự: +Đo, cắt vải để làm thân túi .Thêu trang trí phần vải .Khâu các phần GV nhận xét, đánh giá túi xách tay và đính quai túi vào 2) Bài mới: miệng túi.Khâu túi bằng mũi khâu 1’ a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta thường hoặc khâu đột. thực hành Thêu trang trí trên vải 27’ b) Thực hành: HS lắng nghe. - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. -GV nhận xét , yêu cầu HS đọc phần đánh giá -HS đọc phần đánh giá ở mục sản phẩm ở (mục III trong SGK) III-SGK -Đánh giá: HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: -Khâu được các phần của túi xách tay. -Đại diện nhóm đánh giá sản -Các đường khâu thẳng theo đường vạch dấu. phẩm của nhóm bạn. -Thêu được hình trang trí trên túi xách tay. -Quai túi được đính chắc chắn, cân đối vào miệng túi. Cho HS thực hành thêu trang trí: -GV gợi ý: Các em vẽ hình theo ý thích của mình -HS thực hành cá nhân. 3’ -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng, còn lúng túng. 3) Củng cố ,dặn dò: - Hãy nhắc lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản?(K) HS nêu -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tiết sau Thực hành Ngày soạn : Ngày 14 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. Tiết 102: I.- Mục tiêu: Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT 2); bước đầu nhận biếc được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). .Giáo dục HS tính tự tin,ham học II.- Chuẩn bị : GV: SGK,bảng phụ HS :SGK,VBT III-Các hoạt động dạy và học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: KT sĩ số HS 3’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài tập. - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 33’ 3. Bài mới 1’ a)Giới thiệu bài “Luyện tập quan hệ từ”. 10’ b) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng. Bài 1: Thảo luận nhóm Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. - Dự kiến: Nhờ… mà… • Giáo viên chốt lại – ghi bảng Không những …mà còn… - Cả lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết 22’ sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: • Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2. - Chuyển 2 câu trong bài tập 2a,2b thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. - GV khuyến khích HS nói được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cập câu để giải thích lí do chọn cập quan hệ từ. GV chốt lại: a) Mấy năm qua, vì chúng ta…..nên ở các tỉnh….. b) Chảng những ở vên biển các tỉnh…mà rừng ngập mặn còn được trồng…. Bài 3:+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?. 3’. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua …nên ở … b) …chẳng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp.. Nêu lại ghi mối quan hệ từ.  Giáo viên chốt lại: So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6 : Vì vậy, Mai… Câu 7 :Cũng vì vậy, cô bé… Câu 8 :Vì chẳng kịp …nên cô bé… Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. 4) Củng cố,dặn dò - Về nhà làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 104 :. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ). I / Mục tiêu Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo dục HS tính cẩn thận,sáng tạo. II / Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1. HS :Dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV 1’ I) Ổn định : KT dụng cụ học tập của HS 3’ II / Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dàn ý bài văn tả 1người mà em thường gặp 34’ III) / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài :Trong tiết TLV tuần trước , các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người mà em thường gặp .Trong tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập chuyển 1 phần tả ngoại hình của nhân vật trong dàn ý 33’ thành 1 đoạn văn . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài . -Cho HS đọc 4 gợi ý SGK. -Mòi 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn . -GV treo bảng phụ , 1 HS đọc gợi ý 4 đề ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn . -GV nhắc HS : Có thể viết 1đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật .Cũng có thể tả riêng nét ngoại hình tiêu biểu ( VD : tả đôi mắt hay tả mái tóc , dáng người …) -Cho HS làm bài . 2’. Hoạt động của HS HS để vở ra đầu bàn . -HS lắng nghe.. - HS đọc , cả lớp theo dõi . -4 HS đọc nối tiếp nhau , lớp đọc thầm . -2HS giỏi đọc , lớp lắng nghe. -1HS đọc , lớp đọc thầm SGK. -HS lắng nghe.. -HS làm việc cá nhân dàn ý , kết quả quan đoạn văn , tự kiểm tra viết ( theo gợi ý 4) -HS nối tiếp nhau đọc của mình -Lớp nhận xét .. -Cho HS đọc đoạn văn đã viết . -GV nhận xét, đánh giá kết quả . IV) Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Những HS làm bài chưa đạt  về nhà viết -HS lắng nghe. lại .Lớp chuẩn bị cho tiêt TLV luyện tập làm biên bản cuộc họp , xem lại thể thức , trình bày 1 lá đơn để thấy những điểm giống và khác nhau giữa biên bản và 1 lá đơn .. , xem lại sát , viết đoạn văn đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán Tiết 64 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác ,tự tin,chăm học. II- Chuẩn bị : 1 – GV : SGK . 2 – HS : VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T G 1/ 4/. Hoạt động giáo viên 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ?. Hoạt động học sinh SGK ,VBT - HS nêu. 2 HS lên bảng. HS2 : 281,6 : 8 HS2 : 912,8: 28 32’ - Nhận xét. 1/ 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học 8’ b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính : -Gọi 4 HSTB lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở 7/. 8’. -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên? -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2:a)GV phân tích bài mẫu : 22,44 l__18__ 44 1,24 84 12 -Trong phép chia này ,thương là 1,24;số dư là 0,12. -Thử lại :1,24 x 18 +0,12 = 22,44 . b)Cho HS thảo luận theo cặp,tìm số dư của phép chia.. - HS nghe . -4 HSTB lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở . -HS nêu . -HS theo dõi .. -Từng cặp thảo luận . Số dư của phép là 0,14 . -HS theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8’. +Gọi vài HS nêu miệng kết quả . Bài 3:GV hướng dẫn bài mẫu . 21,3 __5__ 1 3 4,26 30 0 +Khi chia 1 số thập phân cho 1số tự nhiên mà còn dư,ta có thể chia tiếp bằng cách :viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia *Gọi 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét , sửa chữa . Bài 4:Cho HS đọc đề rồi tóm tắt . -Bài toán thuộc dạng nào ?. 3’. -Nêu cách giải ? -Cho HS làm vào vở ,GV chấm 1 số bài . -Nhận xét ,sửa chữa .. 4– Củng cố,dặn dò : -Khi chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên mà còn dư ,ta có thể chia tiếp bằng cách nào - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …. -HS nghe . -HS nhắc lại . 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở Nhận xét -HS đọc đề . Tóm tắt : 8bao cân nặng : 243,2 kg 12bao cân nặng :…kg ? -Bài toán thuộc dạng liên quan đại lượng tỉ lệ . -Giải bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số - HS làm bài . Một bao gạo cân nặng 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số 364,8 kg -HS nêu . -HS nghe .. Địa lí CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo ). Tiết 13 : A- Mục tiêu Nêu được tình hìng phân bố của một số ngành công nghiệp : + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập chung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tân công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… B- Chuẩn bị : 1 - GV : - Bản đồ Kinh tế Việt nam . - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp . 2 - HS : SGK. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T G 1’ 3/. Hoạt động giáo viên I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : “ Công nghiệp “ + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó . (TB). + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước 28’ ta(K) 1/ - Nhận xét, III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp (tt) “ 9’ 2.- Hướng dẫn: a) Phân bố các ngành công nghiệp . *Hoạt động 1:Thảo luận theo cặp -Bước 1: Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện .. Hoạt động học sinh. -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe .. HS quan sát và thảo luận nêu. + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh . + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông ( thềm lục địa) . + Công nghiệp khai thác A-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai) . + Nhà máy thuỷ điện: Vùng núi phía Bắc (Thác Bà, Hoà Bình) ; vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (Y-a-ly, sông Hinh, Trị An) . + Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa -Vũng Tàu .. -Bước 2: GV nhận xét câu trả lời của 11’. HS . *Kết luận : - Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển . *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Bước1:. Tự làm bài . Kết quả làm bài đúng ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập sau : Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp A-Ngành công B-Phân bố nghiệp 1.Điện (nhiệt điện) a) Ở nơi khoáng sản 2.Điện (thuỷ điện) b) Ở gần nơi có than, dầu khí . 3.Khai thác khoáng c) Ở nơi có nhiều 11’ sản lao động, nguyên liệu, người mua hàng . 4.Cơ khí, dệt may, d) Ở nơi có nhiều thực phẩm . thác ghềnh b). Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta *Hoạt động3: Làm việc theo nhóm -Bước1: + Quan sát hình 3 trong SGK, cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? + Dựa vào hình 4 trong SGK, em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Mnh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả 2’ nước . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : - Các trung tâm công nghiệp lớn : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phà, Bà Rịa – vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một . - Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta . IV - Củng cố ,dặn dò: + Dựa vào hình 3 trong SGK, cho biết các ngành công nghiệp khai thác dau, than, apa-tít có ở những đâu ?(TB) + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng. 1 nối với d . 2 nối với a . 3 nối với b . 4 nối với c .. HS làm việc theo nhóm và nêu: + Thành phố Hồ Chí Minh . Hà Nội, Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hoà,… + Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm. Giao thông thuận lợi. Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao. Đầu tư nước ngoài. Trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật .. Như hình 4 trong SGK. -HS trả lời. HS trả lời -HS nghe ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bằng và vùng ven biển?(KG) - Nhận xét tiết học Ngày soạn : Ngày 15 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện Tiết 103 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Chọn 1 trong 2 đề bài sau đây : 1 / Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. 2 / Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. I / Mục tiêu Kể được một việc làm tốt hoặc hành động hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II / Chuẩn bị : -GV : Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK . -HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Các hoạt động dạy - học : T/g 1’ 4’. Hoạt động của GV I/ Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS II)Kiểm tra bài cũ : 2 HS(TB-K) kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. 33’ III / Bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện hôm nay.Trong tiết học này , các em hãy tự kể 1 câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung liên quan đến chủ đề bảo vệ 9’ môi trường. 2 / Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc 2 đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 1. -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 2. GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là chuyện về 1 việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ moi trường của em hoặc những người xung quanh.. Hoạt động của HS - HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc 2 đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - HS nêu yêu cầu của đề bài 2. -HS lắng nghe. - HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 SGK. -HS nêu tên câu chuyện chọn kể ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 23’. 2’. -Cho HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 SGK. -Cho HS nêu tên câu chuyện các em chọn kể . -Cho HS chuẩn bị kể chuyện . 3/HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -GV giúp đỡ các nhóm. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .. -HS làm nhanh dàn ý câu chuyện.. -Từng cặp HS kể cho nhau nghecâu chuyện của mình , cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét , bình chọn câu chuyện hay nhất , người kể hay nhất . 4 / Củng cố dặn dò : Về nhà kể lại câu -HS lắng nghe. chuyện cho người thân nghe .Chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện Pa-xtơ và em bé bằng cách xem trước tranh minh hoạ và các yêu cầu của bài kể chuyện .. Khoa học ĐÁ VÔI. Tiết 26 A – Mục tiêu : - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. B Chuẩn bị : 1 – GV :Hình tr.54,55 SGK . Một vài mẫu đá vôi , đá cuội ; giấm chua hoặc a-xit ( nếu có điều kiện ) . Sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như ích lợi của đá vôi . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS SGK 4’ II – Kiểm tra bài cũ : “ Nhôm “ _ Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm .(Y) - HS trả lời . _ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm (HSTB) - HS nghe . - Nhận xét. 27’ III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài: GV dùng các mẩu đá vôi để giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2 – Hoạt động : 11’ a)Hoạt động 1: - Làm việc với các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được . *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng & nêu được ích lợi của đá vôi . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang độn của chúng & ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to _Bước 2: Làm việc cả lớp . * Kết luận: _ Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây) , Bích Động (Ninh Bình) , Phong Nha (Quảng Bình)& các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) , Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) , Hà Tiên (Kiên Giang) ,… Có nhiều loại đá vôi , được dùng vào những việc khác nhau : lát đường , xây 15’ nhà , nung vôi , sản xuất ximăng , tạc tượng làm phấn viết , … b) Hoạt động 2 :.Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình . *Mục tiêu: HS biết làm thí nhgiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV theo dõi. 3’. - HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV .. - Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng & cử người trình bày - HS nghe .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 SGK rồi ghi vào bảng - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm & giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình .. Bước 2: Làm việc cả lớp GV nhận xét uốn nắn , nếu phần mô tả thí nghiệm chưa chính xác * Kết luận: Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a-xit đá vôi bị sủi bọt . _HS trả lời IV – Củng cố,dặn dò: - Muốn biết một hòn đá vôi có phải là đá vôi hay không ,ta làm thế nào ? - HS lắng nghe. -Đá vôi có thể dùng để làm gì ? - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét tiết học . _ Bài sau “ Gốm xây dựng : Gạch , ngói “. - Xem bài trước .. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, …. Tiết 65 I– Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài toán có lời văn. -Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác II- Chuẩn bị : 1 – GV : -SGK ,bảng phụ chép sẵn bài tập 1 . 2 – HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : T G 1/ 3/. Hoạt động giáo viên. 1– Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ?(HSTB,Y) -HS1 : 653,8 : 25 HS2 : 74,78 : 15 Gọi 1 HS (KG) lên bảng làm bài 2 33’ - Nhận xét. 1/ 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000, … 14/ b– Hướng dẫn luyện tập : * HD HS thực hiện phép chia một số TP cho10, 100,1000,… -Ví dụ 1: GV viết phép chia lên bảng ; 213,8 :10 = ? +Gọi 1 HS K lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia ,cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp . +Cho HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm giống và khác ? +Nêu cách chia nhẩm 1 số thâp phân cho 10?. Hoạt động học sinh. - HS nêu. 2HS lên bảng 1 HS lên bảng làm bài 2 - HS nghe . -HS theo dõi . -HS theo dõi . 213,8 10 13 21,38 38 80 0 +Giống :đều gồm các chữ số ; 2;1;3;8 ,khác vị trí dấu phẩy .vậy nếu chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái 1 chữ số ta cũng được 21,38 . +Muốn chia 1 số thâp phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -HS theo dõi . -Nêu phép chia ở ví dụ 2 :89,13 :100 = ? +Cho HS thực hiện phép chia trên giấy nháp,1 HS lên bảng thực hiện .. +Nêu cách chia nhẩm 1 số thâp phân cho 100? -Muốn chia 1 số thâp phân cho 10 ;100 ;..ta làm thế nào ?. 5’. 7’. 6’. 3’. GV ghi bảng qui tắc ,gọi vài HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm : -Treo bảng phụ chép sẵn từng phép chia lên bảng -Chia lớp làm 4 nhóm ,cho HS thi đua tính nhẩm nhanh . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2:Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính : -GV viết lần lượt từng phép tính lên bảng,y/c HS tính nhẩm từng câu .. -Gọi HS nêu miệng kết quả ,GV hỏi cách tính nhâm kết quả của rmỗi phép tính . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Muốn biết trong kho còn bao nhiêu tấn gạo ta phải biết gì ? -Làm thế nào để tìm số gạo lấy ra ? -Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò :. 89,13 100 9 13 0,8913 130 300 0 +Muốn chia 1 số TP cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số . -Muốn chia 1 số thâp phân cho 10; 100; 100…ta chỉ việc chuyển dáu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái1,2,3…chữsố . - HS nhắc lại .. -HS các nhóm thi đua tính nhẩm .. a).12,9 : 10 và 12,9 x 0,1 12,9 : 10 =1,29 ; 12,9 x 0,1 = 1,29 Hai kết quả giống nhau . b)123,4:100= 1,234 ; 123,4 x 0,01= 1,234 Hai kết quả giống nhau . c)5,7 :10 = 0,57 ; 5,7 x 0,1 = 0,57 Hai kết quả giống nhau . d)87,6 :100 = 0,876 : 87,6 x 0,01 = 0,876 Hai kết quả giống nhau . -HS nêu miệng kết quả ,giải thích cách tính . -HS đọc đề . -Ta phải biết số gạo lấy ra . -Lấy số gạo trong kho nhân với 1/10 . -HS làm bài Đáp số : 483,525 tấn ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Nêu qui tắc chia 1 số thâp phân cho 10,100, 1000 - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. -HS nêu . -HS nghe .. Tiết 13: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS 13’ II/ Kiểm điểm công tác tuần 13: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. 3’ + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ truy bài đầu buổi. - Một số em trong giờ học ít tập trung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 10’. 2’. III/ Kế hoạch công tác tuần 14: - GDHS chào hỏi lễ phép với người lớn, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 14 - Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.. Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

×