Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tuan 16 L5 Nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.72 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16.. Soạn ngày 18/11/2012 Ngày giảng :T2/19/11/2012. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức.- Đọc đúng các từ: nóng nực, nồng nặc, từ giã,... - Hiểu các từ ngữ được chủ giải SGK. - Hiểuý nghĩa bài văn: Ca gợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Thầy thuốc, thầy thuốc nổi tiếng,... 3. Giáo dục: thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông. II. Đồ dùng : – Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ND-TG 1. KTBC(5’) 2.Bài mới(32’) a/ GTB. b/ Luyện đọc. c/, tìm hiểu bài. HĐGV - Goị hs đọcTL bài: Về xây ngôi nhà, và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - NX ghi điểm. - Giới thiệu tranh ,yc hs mô tả những gì vẽ trong bức tranh? - GT: Thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong làng y học VN, ở thủ đô Hà Nội và nhiều thị xã có những con đường mang tên ông. Bài TĐ hôm nay sẽ giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông. + Gọi một HS khá đọc toàn bài. - G v chia đoạn (3 đoạn). - Gọi hs đọc tiếp nối đoạn lần 1. + GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs. *Thầy thuốc, thầy thuốc nổi tiếng. - Gọi hs đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Giúp hs hiểu nghĩa từ được chú giải. - Y/c hs đọc tiếp nối lần 3. - GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng giọng điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục lòng - nhân ái, không màng danh lợi. - Yêu cầu đọc thầm đoạn , trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi sgk, GV n/x bổ sung. C1: Lãn Ông nghe tin con của người. HĐHS - 2HS - QS,trả lời. - Lắng nghe.. - Đọc. - Chia đoạn. - Đọc tiếp nối. - Đọc. * Đoc, trả lời. - Đọc. - Giải nghĩa. - Đọc. - Lắng nghe.. - Đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - N/x, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hằng ngày. ** Làm BT3. 3. GD: Tính chính xác, cẩn thận và khoa học trong thực hành toán. II: Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ND-TG 1. KTBC(3’) 2.Bài mới(34’) a/ GTB b/Hd hs làm bài : Bài 1:. HĐGV - Gọi hs nêu quy tắc. - N/x, khen ngợi. - Nêu mục tiêu của bài.. - Nghe.. - Gọi hs đọc đề bài, y/c hs trao đổi, thảo luận tìm cách thực hiện. +GVHD, gợi ý: Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6. Bài 2. Bài3 *. HĐHS - Nêu.. 15. 6 + 15 = 21( vì 6% = 100 , 15% = 100 ) , rôi viết thêm kí hiệu % sau số 21 ). Cho hs thực hiện rồi nêu kết quả. - Gọi đọc đề toán . a. Bài toán cho biết những gì, yêu cầu làm gì? Tính tỉ số phần trăm của số ds ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm? em hiểu thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch như thế nào? b. Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm? + 17,5 % chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch _ Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở . -GV n/x chữa bài. +Kết quả: a/ Đạt 90%; b/ thực hiện 117,5%; vượt 17,5% - Gọi đọc yêu cầu, bài toàn cho biết những gì? yêu cầu tìm gì? muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phàn trăm tiền vốn em làm như thế nào? tỉ số tiền bán hàng là 125% cho ta biết điều gì? ( coi số tiền vốn là 100% số tiền bán là 125%) - Thế nào là tiền lãi ( là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn ) - Thế nào là phần trăm lãi. ( coi số tiền vốn là 100% thì số phần trăm dư ra của số tiền bán so với 100 chính là phàn trăm lãi) +Đáp số: a/ 125%; b/ 25%.. ................................. Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ. - Đọc. - Theo dõi. - Làm bài. - Chữa bài. - Đọc. - Trả lời. - Làm bài. - Chữa bài.. - Đọc. - Trả lời. - Làm bài. - Chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHỦ ĐIỂM: “ NHỚ. ƠN THẦY CÔ”. .................................................................................................................. Soạn ngày 18/11/2012 Ngày giảng:T3/20/11/2012 Tiết 1 : TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP) I Mục tiêu; 1/Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm với một số. Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. * Làm BT3 2/ Kĩ năng: vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. 3/ Giáo dục: Tính chính xác, cẩn thận và khoa học trong thực hành tính toán . II: Chuẩn bị: -Thẻ màu. III. Hoạt động dạy học. ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(3’) -KT VBT của hs. -1 HS thực hiện 2.Bài mới(35’) a/GTB -Nêu mục tiêu của bài. -Lắng nghe. b/ HD: -GV nêu vd -Nghe. ? Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học -Trả lời. sinh cả trường như thế nào? + Con số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% Hay số học sinh ảc trường chia thành 100 phần bằng nhau thí số học học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế -?Cả trường có bao nhiêu học sinh?( Có 800HS) -Ghi: 100% : 800HS +1% : ? HS (1 % số học sinh toàn trường là 800: 100= 8 ( HS)) +52,5% : ?% 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh. 52,5% số học sinh toàn trường là 8x 52,5 = 420 (HS) ). Vậy trường có bao nhiêu? HS nữ ( 420HS nữ) -Thông thường ta làm gộp : 800 : 100 x 25, 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c/ Luyện tập. Bài 1. Bài 2. Bài 3**. Hoặc 800 x 52,5 :100 ? để tính 52,5 % của 800 ta làm như thế nào (800: 100 x 52,5) b/ GVhd hs. -HD: +Tìm 75% của 32 hs (là số hs 10 tuổi) +Tìm số hs 11 tuổi là: Bài giải Số hs 10 tuổi là: 32 75 : 100 = 24 (hs) Số hs 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (hs) Đáp số: 8 hs. -HD: +Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng( là số tiền lãi sau 1 thháng) +Tính tổng số tiền gửi và số tiền lãi. Bài giải Số tiền gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000000 : 100 0,5 = 25000(đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 ( đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng. -HD: +Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) +Tìm số vải may áo. Bài giải Số vải may quần là: 345 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m -N/x tiết học, khen ngợi hs. VN học bài, chuẩn bị bài sau.. 3/ Củng cố dặn dò: (2’) Tiết 2 : Luyện từ và câu. -Nghe. -Làm bài. Chữa bài.. -Nghe. -Làm bài. -Chữa bài.. -Nghe. _Làm bài. -Chữa bài.. -Nghe. -Thực hiện.. TỔNG KẾT VỐN TỪ I Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm từ ngữ đồng nghĩa, trãi nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn cô Chấm(BT2). 2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa, tìm được những từ miêu tả tính cách con người. 3. Giáo dục: dùng từ đúng khi nói viết thành câu. II. Đồ dùng : - Bảng phụ. III. HĐ dạy học ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(4’) - Viết 4 Từ miêu tả hình dáng con người? - 4 HS 2.Bài mới(34’) - Miêu tả mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt , làn da. a/ GT -N/x, cho điểm. b/ HD : - Nêu mục tiêu của bài -Nghe. Bài 1 + Gọi hs đọc YC - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. Y/c hs làm - 1HSđọc bài. -Làm bài. - Gọi hs trình bày - Trình bày. nhận xét - NX – KL - Lắng nghe Từ đồng nghĩa + Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức phúc hậu thương người + Thành thực, Thành thật, Thật thà, Thẳng thật, Chân thật +Anh dũng, manh bạo, bạo dạn, dám nghĩ , - 1HS đọc dám làm, gan dạ - Trả lời + Chuyên cần, chịu khó, xiêng năng, tần tảo chịu thương, chịu khó Trái nghĩa + Bất nhân,bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo , hung bạo. + Dối trá, gian dối, gian manh,, gian giảo, giả dối. + Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược + Lười biếng, lười nhác Bài 2 - Gọi hs đọc YC và nội dung - Đọc. ? BT có những Yc gì? - Nghe, trả lời. Gợi ý: Nêu đúng tính cách của cô chấm. - Tìm những từ ngữ nói về tính cách để chững minh cho từng nét tính cách của cô.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Củng cố dặn dò: (2’). chấm - YC bài văn. Cố tâm có những tính cách gì? ghi bảng: 1. Trung thực, thẳng thật. 2. Chăm chỉ 3 Giản dị 4. Giàu tình cảm, dễ xúc động + Tổ chức cho học sinh tìm từ ngữ và chi tiết minh hoạ cho từng nét tính cách của cô chấm -Gọi trình bày. -N/x, kết luận: 1. trung thực, thẳng thắn Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, thẳng không có gì độc địa 2. Chăm chỉ: Hay làm, lao động không làm, chân tay nó cứ bứt nức, từ sớm mùng hai + Không đua đòi, mộc mạc như hòn đất + hay nghĩ gợi, dễ cảm thương, khóc gần khóc buổi, lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô chấm của nhà văn Đào Vũ(Nhà văn không nói lên những tính cách mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật) - NX tiết học về học bài, đọc kĩ bài văn, chuẩn bị bài mới. - Tìm. - Trình bày. - Nghe.. - Phát biểu.. - Nghe, thực hiện. .................................................................. Giảng chiều thứ 3 /20/11/2012 Tiết 1: TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC I.Mục tiêu: - Hiểu nội dung các đoạn văn trong bài Về ngôi nhà đang xây và bài Thầy thuốc như mẹ hiền..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giúp HS củng cố kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu và đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm được các đoạn văn , đoạn văn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: III.Hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới Giới thiệu bài - Nêu MĐYC tiết học HĐ1 Hướng dẫn đọc và 1.Hướng dẫn luyện đọc: tìm hiểu bài Về - Treo bảng phụ và Nêu yêu cầu của - Xác định yêu cầu ngôi nhà đang xây bài: (TL-t58) Luyện đọc đoạn thơ sau với giọng vui tươi, hồn nhiên - Thực hiện theo 20 phút - Cho HS xác định và dùng dấu / để nhóm. đánh dấu chỗ ngắt nghỉ khổ thơ theo - Đọc theo nhóm. nhóm. - 2-3 HS đọc, cả lớp - Cho HS luyện đọc, GV theo dõi giúp đọc đồng thanh 1 lần. đỡ - Thảo luận nêu ý kiến 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nêu nhiệm vụ:Ghi lại những hình ảnh - Nối tiếp trả lời so sánh trong đoạn thơ trên. - Gọi HS trình bày và nhận xét.:Giàn giáo tựa cái lồng che chở; trụ bê tong HĐ 2 nhú lên như một mầm cây Hướng dẫn đọc và - Chú ý, Thảo luận từ tìm hiểu nội dung 1.Hướng dẫn đọc cần nhấn giọng và bài Thầy thuốc - Treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Gạch chỗ đánh dấu (/) ngắt như mẹ hiền(TLdưới những từ cần nhấn mạnh và Ghi nghỉ t58) (/) ở chỗ ngắt nghỉ hơi và đọc các câu văn sau . Luyện đọc đoạn văn thể hiện -HS đọc theo nhóm. (15 phút) rõ đặc điểm trên. - 2-3 HS đọc, HS - Cho HS Luyện đọc theo nhóm khác nhận xét bổ - Gọi HS đọc trước lớp. sung 2.Tìm hiểu nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4.Củng cố dặn dò. -Nêu yêu cầu: Câu chuyện Lãn Ông chữa khỏi bệnh cho cậu bé nhà thuyền chài chứng minh phẩm chất nào của Lãn Ông? Khoanh tròn trước ý kiến trả lời đúng nhất. (d- Tất cả các ý trên) - Gọi HS nêu ý kiến và nhận xét. - Thảo luận nhóm. - Vài HS lượt trả lời HS khác NX bổ sung. - Nhận xét tiết học - Nghe - Giao nhiệm vụ về nhà - Chú ý ................................................................................................................... Soạn ngày 18/11/2012 Ngày giảng :T4/21/11/2012. Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức:-Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. ** Làm BT1(c), BT4. 2. Kĩ năng: Áp dụng quy tắc tính một số phần trăm, của một số để làm đúng 1 số dạng đó. giải được 1 số bài tập có liên quan. 3. Kĩ năng: -Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận, khoa học trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động dạy học ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(3’) - gọi hs nêu quy tắc . - 2 HS nêu. 2.Bài mới(35). a/ GTB -Nêu mục tiêu của bài. -Nghe. b/Luyện tập. Bài 1*c - Yc đọc đề và tự làm bài, gv n/x, chữa bài. -Đọc. a,15% của 320kg là. -Làm bài. 320 x 15: 100= 48 (kg) -Chữa bài. 2 b/235 x 34 : 100= 56,4 m Bài 2 - YC đọc đề bài tập2 -Đọc. +Bài toán cho biết cái gì? -Trả lời. +Y/c của bài toán phải tìm là gì?.... -Làm bài. -GV n/x, chữa bài. -Chữa bài. + Tính 35 % của 120 Kg Bài giải. Số gạo nếp bán được là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3. Bài 4**. 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42kg - YC đọc đề bài tập 3. - Gọi một học sinh tóm tắt. - YC làm bài -GV n/x, chữa bài. Bài giải Diện tích của mảnh đất đó 18 x15 = 270 m2 Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là. 270 x 20 : 100 = 54 m2. -Đọc . -Tóm tắt. -Làm bài. -Chữa bài.. Bài giải -Đọc đề bài. 5% cây trong vườn là -Tự làm bài, 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) chữa bài. hoặc . 1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 (cây) + 10% = 5% x 2 ; 20% = 55 x 4 10% só cây trong vườn là. 60 x 2 = 120( cây) 20% số cây trong vườn là. 60 x 4 = 240 cây 25% số cây trong vườn là 60 x5 = 300 cây -Tổng kết nội dung bài. -Nghe 3/ Củng cố -Nhận xét giờ học, khen ngợi hs, -Thực hiện. -dặn dò (2’) - VN làm bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I /Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Đọc đúng các từ khó trong bài: Thầy cúng, bệnh viện, quằn quại,... -Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài . -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk) 2/ Kỹ năng: Đọc to, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau câu văn dài. *TCTV:mổ lấy sỏi ra, tiêm thuốc giảm đau. 3/ Giáo dục : Gd hs ý thức tuyên truyền vận động nhân dân chống mê tín dị đoan. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Tranh minh hoạ . III. Hoạt động dạy học ND-TG HĐGV 1. KTBC(5’) -Đọc bài Thầy thuộc như mẹ hiền và 2.Bài mới(32’) nêu nội dung bài. N/x, cho điểm. -GTB: - Nêu mục tiêu của bài. a, Luyện đọc - Gọi một học sinh khá đọc. -Gọi hs đọc tiếp nối từng đoạn của bài. +Giúp hs đọc đúng. *Mổ lấy sỏi ra, tiêm thuốc giảm đau. -Gọi hs đọc tiếp nối đoạn lần 2. +Giúp hs hiểu nghĩa từ. -Cho hs đọc trong nhóm. - Giáo viên đọc mẫu . b, Tìm hiểu bài 1 .YC đọc thầm câu 1 , đoạn 1, trao đổi để trả lời câu hỏi 1 – sgk: (Cụ ún làm nghề thầy cúng.) 2. Gọi một học sinh đọc đoạn 2, giáo viên nêu câu hỏi 2 -SGK.( Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thiên giảm.) 3. Gọi một học sinh đọc câu 3 . Yc đọc thầm đọan 3,4 TLCH 3(Vì phải mổ, lại không tin Bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.) - YC đọc lướt đoạn văn sau trả lời câu hỏi, Nhờ đâu ún khỏi bệnh. (Nhờ bệnh viện lấy sỏi thận cho cụ .) 4. Câu 4- SGK(.....Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người chỉ có thầy thuốc mới làm điều đó.) c. Đọc diễn cảm -T/c cho hs đọc tiếp nối đoạn của bài. Y/c hs tìm cách đọc hay. +Treo bảng phụ. +Đọc mẫu. +T/c cho hs đọc trong nhóm. +T/c cho hs thi đọc. + Bài phê phán ai? về diều gì? 3. Củng cố dặn -Ghi nội dung bài, gọi hs nhắc lại. dò (3’) - NX giờ học.Khen ngợi hs.. HĐHS -Đọc. -Nghe. -Đọc. -Đọc tiếp nối. *Đọc, trả lời. -Đọc tiếp nối. -Giải nghĩa. -Đọc trong nhóm. -Theo dõi . -Đọc và trả lời theo hd, gợi ý của GV.. -Đọc tiếp nối. -Nêu cách đọc. -Theo dõi. -Đọc trong nhóm. -Thi đọc. -Phát biểu. -Nhắc lại nd bài. -Nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau Tiết 3 : Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I . Mục tiêu 1. Kiến thức: Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây . Làm được (a) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). 2. Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi/v/d 3. GD: Giữ vở sạch, chữ đẹp, nắn nót trong tất cả các môn học . II. Đồ dùng: -Bài 3 Viết bảng phụ, III. Hoạt động dạy học. ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(3’) - Viết 1 số từ có âm đầu tr /ch - 1 HS 2.Bài mới(35’) - Nêu mục tiêu của bài -Lắng nghe. a/ GTB. - GT đọc lần 1 - Nghe +Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho thấy điều gì về đất nước ta.?( Đang trên đà phát triển) - HS nêu từ khó và b/ HD - HD viết từ khó: Xây dở, giàn giáo viết - Gv đọc - HS viết bài - YC soát lỗi - Đổi vở soát lỗi - Chấm, chữa bài.Nêu nhận xét chung. - Nhận xét một số bài -Đọc. c/ HD làm bài - Gọi đọc YC tập - YC làm bài theo nhóm -Làm bài theo nhóm. Bài 2 - Gọi trình bày -Trình bày, bổ sung - Giá rẻ, đắt rể, rẻ quạt. rẻ rườn, hạt dẻ. mảnh dẻ., giẻ rách, giẻ lau, - 2 HS lên điền: + Rây bột, mưa rây - Nhảy dây, chăng dây,, dây thừng Bài 3 - rồi, vẽ, rồi vẽ, vẽ,vẽ, rồi, 3.Củng cố dặn dò: (2’). - Nhận xét giờ học, khen ngợi hs. - Về nhà viết lại cả tiếng, từ viết sai. -Nghe, thực hiện.. .................................................. Giảng chiều ngày 21/11/2012 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT2). Đặt được câu theo yêu cầu của (BT2, BT3). 2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng dùng từ của mình: Biết dùng từ đặt câu. 3. Giáo dục: Mở rộng vốn từ, vốn hiểu biết, phát triển tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng: Phiếu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(3’) -Làm bài một tiết luyện từ và câu trước - 1 HS 2.Bài mới(34’) -Mục tiêu của bài. a/ GTB -Nghe. - Gọi đọc YC b/ HD - 1HS đọc - Chia nhóm, phát biểu, YC trao đổi làm - Trao đổi, làm bài Bài 1 bài - Gọi hs trình bày, nhận xét, bổ sung -Trình bày. a, Các nhóm đồng nghĩa. -N/x, bổ sung. + đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục + trắng , bạch + hồng đào b, .....đen............Mèo mun. ......Huyền ..........chó mực ........Ngựa ô........quần thảm. + Gọi HS giỏi đọc bài văn -Đọc, suy nghĩ, phát ? Trong miêu tả người ta hay suy nghĩ, biểu. Bài 2 tìm hình ảnh, suy nghĩ trong đoạn 1 + Suy nghĩ thường kèm theo văn hoá để tả biên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh, phân hoá trong đoạn 2 + Yc hs đặt câu. -Đọc y/c bài tập. + Dòng sông hồng như một dải lụa đào -Làm bài. Bài 3 duyên dáng đôi mắt em tròn xoe và sáng -Đọc bài làm. long lanh như hòn bi ve. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. - Tổng kết ND bài – NX giờ học, học thuộc những từ ngữ ở đoạn BT1 - Chuẩn bị: từ đơn, từ phức ( trang 28) Lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Từ đồng nghĩa lớp 5 ( 7) Từ trái nghĩa trang 51 - Từ nhiều nghĩa trang 75 3. Củng cố, -Hệ thống ND bài. N/ x tiết học -Nghe, ghi nhớ, thực dặn dò (3’) -VN học bài, chuẩn bị bài sau. hiện. Tiết 2: LUYỆN TOÁN LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu : - Củng cố về tìm tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Áp dụng làm bài tập có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm. - GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : ND - TG 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới *GTB *HD làm bài tập Bài 1(T46) 12 phút. Bài 2 (T46) 12 phút. Hoạt động của giáo viên. HĐ của HS. - Trực tiếp. - Chú ý. - Cho HS nêu bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm và chữa bài Bài giải Đội thể thao đó có số bạn là: 24 : 60 x 100 = 40 (bạn) Đáp số: 40 bạn. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét. - Cho HS nêu bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm và chữa bài Bài giải Khu thể thao đó rộng là: 3000 : 20 x 100 = 15000 (m2) Đáp số : 15000 m2. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét... - Cho HS nêu bài toán. - 2-3 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 3(46) 12 phút. - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm và chữa bài Bài giải Số gia súc của trang trại là: 40 :25 x 100 = 160 (con) Đáp số: 160 con. - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét... - Nhận xét tiết học - Chú ý 4.Củng cố dặn - Giao nhiệm vụ về nhà dò ................................................................................................................................... Soạn ngày 18/11/2012 Ngày giảng:T5/22/11/2012 Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để giải một số dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần răm của nó. ** Làm BT3 3. GD: Tính chính xác, cẩn thận và khoa học trong giải toán. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC(4’) -Gọi hs lên bảng làm bài tập. -Thực hiện. 2.Bài mới(34’) -N/x, cho điểm. a/ GTB - Nêu mục đích của bài. -Nghe. b/:HD. - GV đọc đề toán ( SGK) -Nghe. 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu? ghi : 52,5% là : 420em ghi 1% là : ? em, 100% số học sinh toàn trường là? em -Trả lời. vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào. Ta viết gọn: 420 : 100 = 800 em -Theo dõi. Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 em -Nêu. ? Nêu nhận xét cách tính 1 số khi biết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.3 Luyện tập Bài 1:. 52,5% của số đó là 420. -Đọc. - Nêu bài toán (SGK) ? Em hiểu 120% kế hoạch là gì? ? Đây chính là tìm một số khi biết số phần trăm của số đó là 1590. -Thực hiện. - Gọi 1 HS giải, lớp làm vào vở -Đọc. + Gọi HS đọc đề toán. -Làm bài. - Yc làm bài, n/x chữa bài. -Chữa bài. Bài giải. Số hs Trường Vạn Thịnh là: 552 100 : 92 = 600(hs) Đáp số: 600 hs. Bài 2. Bài 3**. - YC tự đọc đề và làm bài. + Gọi đề bài tóm tắt, Hướng dẫn học sinh yếu kém. Bài giải. Tổng số sản phẩm là: 732 100 : 91,5 = 800(sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. -Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 10% =. 1 ; 10. 25% =. a/ 5 10 = 50 ( tấn ) 4 = 20 (tấn) 3. củng cố, dặn b/ 5 - Tổng kết tiết học. dò (2’) - Nhận xét tiết học. Khen ngợi hs. - Về làm bài tập, chuẩn bị bài sau.. 1 4. -Đọc. -Tóm tắt. -Làm bài. -Chữa bài.. -Tự làm bài, chữa bài.. -Nghe, ghi nhớ thực hiện.. Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh làm được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. 2. KN: Rèn ký năng văn tả người: Biết chọn lọc những chi tiết hình ảnh tiêu biểu để viết văn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. GD: Mở rộng vốn sống, vốn hiểu biết, rèn luyện tư duy, lôgíc cho học sinh. II. Đồ dùng: - Một số tranh ảnh về người. III. Hoạt động dạy học ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC 2.Bài mới: 38’ a/GTB -Nêu mục tiêu của bài -Lắng nghe. b/ Hướng dẫn - Gọi HS đọc 4 đề SGK - 1 HS đọc - YC học sinh chọn 1 trong 4 đề - 1 Số học sinh nêu đề mình - Gv giải đáp vấn đáp. chọn - YC làm bài -GV theo dõi, gợi ý, giúp đỡ. - Gv thu bài về nhà chấm. -Tự viết bài. -Nộp bài.. 3/ Củng cố- dặn - Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV -Lắng nghe, thực hiện. dò: (2’) tới : Làm biên bản một vụ việc.. .................................................... Giảng chiều thứ năm ngày 22 / 11 /2012 Tiết 1: LUYỆN TOÁN LUYỆN TOÁN I.Mục tiêu : - Củng cố về tìm tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Áp dụng làm bài tập có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm. - GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : ND - TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới - Trực tiếp - Chú ý GTB HD làm bài tập - Cho HS nêu bài toán - 2-3 HS nêu Bài 1(T46) - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Tóm tắt bài toán. 12 phút - Hướng dẫn HS giải. - Chú ý - Cho HS làm và chữa bài - 1HS làm trên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài giải Đội thể thao đó có số bạn là: 24 : 60 x 100 = 40 (bạn) Đáp số: 40 bạn. bảng, HS khác theo dõi nhận xét. Bài 2 (T46) 12 phút. Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 15,0 % Đáp số 10,5 %. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét... Bài 3(46) 12 phút. - Yc hs đọc đề bài 2 và tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả trước lớp. - Nhận xét cho điểm. a/ 97 x 30 :100= 29,1% hoặc 97 :100 x 30 = 29,1 % b/ Bài giải Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000(đồng) Đáp số : 900 000 đồng. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét.. - Chú ý. Tiết 2 :Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích: 1 Kiến thức:-Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong sgk. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kẻ chuyện – Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. 3. Giáo dục: Mở rrộng vốn hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình cho HS. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về buổi sung hợp gia đình. - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1,2,3,4 III. Hoạt động dạy học. ND-TG HĐGV HĐHS 1. KTBC 2.Bài mới(37’) -Nêu mục tiêu của bài a/ GTB: -Nghe Gọi HS đọc đề bài b/Hd hs KC và -Đọc. Gv phân tích đề bài. trao đổi nd -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> truyện.. + Gọi đọc gợi ý. -Đọc. - YC giới thiệu câu chuyện sẽ kể. VD: Kể về một cuộc sung họp gia - 4 HS nối tiếp nhau đọc. đình tôi vào bữa ăn cơm tối. -Giới thiệu câu chyện - YC đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn -Đọc và chuẩn bị. ý kể chuyện. - Học sinh viết thành dàn - Kể chuyện trong nhóm. ý kể chuyện - Kể trước lớp -Trong nhóm kể cho nhau - Gọi 3 học sinh lên kể. nghe, trao đổi về ý nghĩa - Y/c lớp đặt câu hỏi, trao đổi với nhận vật. bạn kể về ý nghĩa của chuyện. -Kể. - Cả lớp, Giáo viên , nhận xét bình - 3 HS thi kể chọn – ghi điểm. - HS trao đổi, tìm ý nghĩa - Tổng kết nội dung bài. câu chuyện. 3. Củng cố- - Nhận xét giờ học. Khen ngợi hs. -Lớp n/x. dặn dò(3’) - Về nhà tìm một câu chuyện, mẩu -Nghe. Thực hiện. chuyện nói về những người sống đẹp.... Tiết 3 : Tiếng Việt LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố viết văn tả người. - Viết được một đoạn văn tả về hoạt động và tính cách của người. - Học sinh yêu quý sự phong phú của tiếng Việt . Dùng đúng từ khi nói. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1-2 (TL-59) III.Hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC 2.KTBC 3.Bài mới *Giới thiệu bài - Nêu MĐYC tiết học - Nghe *HĐ1 Hướng dẫn học - Nêu yêu cầu BT1 (tl-t59) : Viết một - Chú ý sinh làm bài tập 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả một bạn (TL-t59) học sinh đang tập thể dục. - Gợi ý HS làm bài: - Thảo luận lớp 20 phút + Quan sát các động tác của bạn: . Bạn đang tập động tác gì? . Tay chân bạn đó thực hiện động tác thể.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dục ntn? . Thân hình, đầu,…bạn đó khi tập động tác thể dục có gì đáng chú ý? - Cho HS viết bài, GV theo dõi giúp đỡ. -HS làm bài cá - GV gọi HS đọc và chữa bài : nhân 2 -3 HS đọc bài HĐ2 viết, HS khác nhận Hướng dẫn HS xét bài của bạn. plàm bài tập 2 - Treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Viết (20 phút) đoạn văn tả ngoại hình kết hợp tính nết - Chú ý một người thân của em.. - 1 – 2HS nêu lại - Gợi ý: + Tả ngoại hình là tả những gì ? + Những đặc điểm ngoại hình nào dễ bộc - HS thảo luận trả lộ tính nết của một người là gì ? lời. HS khác nhận - Cho HS viết bài xét - Gọi HS đọc bài và nhận xét chữa bài - Làm bài cá nhân 4.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 2-3 HS đọc, HS - Giao nhiệm vụ về nhà khác nhận xét - Chú ý ............................................................................................................................. Soạn ngày 18/11/2012 Ngày giảng: T6/23 /11/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: 1/Kt:-Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số . - Tìm giá trị một số phần trăm của một số . - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. ** Làm BT1(a), BT2(a), BT3(b) 2/Kn: Rèn kĩ năng thực hành tính toán thành thạo các dạng toán trên. 3/Gd: Gd hs tính cẩn thận, kiên trì, khoa học khi thực hành tính toán. II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS 1/KTBC(3’) - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước. - 2 hs lên bảng làm 2/Bài mới:(34’) - Nhận xét cho điểm. bài. a/ GT bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b/HD hs luyện tập: + Bài1**a. + Bài 2**a. + Bài3 **b. 3/ Củng cố ,dặn dò (3’). - Trực tiếp. Ghi đầu bài lên bảng - Yc hs đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi hs khác nhận xét. - Nhận xét cho điểm hs. a/ 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b/ Bài giải Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 15,0 % Đáp số 10,5 % - Yc hs đọc đề bài 2 và tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả trước lớp. - Nhận xét cho điểm. a/ 97 x 30 :100= 29,1% hoặc 97 :100 x 30 = 29,1 % b/ Bài giải Số tiền lãi là : 6000000:100x15 = 900000(đồng) Đáp số 900 000 đồng - Yc hs tự làm bài tập 3. - Gọi 2 hs đọc bài làm trước lớp. a/ 72 x 100 :30 = 240 hoặc 72 :30 x 100= 240 b/ Bài giải Sốgạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 :10,5 = 4000 kg 4000kg = 4 tấn Đáp số 4 tấn - Cả lớp và gv chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét tiết học.Khen ngợi hs. - Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.. Tiết 2: Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. -Lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài trước lớp. - 2 hs lên bảng làm bài . - Lớp làm bài vào vở.. -Đọc - Hs làm bài . - 2 hs đọc kết quả trước lớp. - Hs cả lớp chữa bài vào vở.. - 1 hs đọc đề toán. - Hs nêu ý kiến. - 2 hs lên bảng giải. - Cả lớp chữa bài.. - Ghi nhớ.Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (Không dạy) I/ Mục tiêu: 1/ Kt: -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2). 2/ Kn: Biết cách làm biên bản một vụ việc hoàn chỉnh, trình bày đúng quy định . 3/ Gd : GD hs ý thức tự giác trong học tập , có tính tự lập trong cuộc sống hàng ngày II/ Đồ dung dạy học : -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học : ND- TG HĐ của GV HĐ của HS 1/ KT:(3’) 2/ Bài mới :34’ a/ GT bài b/ HD hs luyện tập : Bài 1 :. Bài 2 :. 3 Củng cố ,dặn dò :(3’). - Gọi hs đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại - Nhận xét cho điểm - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng - Gọi hs đọc yc của bài tập - Giúp hs nắm vững yc của bài - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả +Giống nhau: .Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản. .Phần chính: Thời gian , địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. .Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của người có tráh nhiệm. +Khác nhau: . Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,... . Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người có mặt. - Nhận xét cho điểm . - Gọi hs đọc yc của bài - Yc hs làm bài vào vở - Gọi hs trình bày và đọc biên bản của mình . - Nhận xét cho điểm hs . - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs - Dặn hs về nhà sửa chữa hoàn chỉnh. - 2 hs đọc trước lớp -Lắng nghe -Đọc -Nghe -Làm bài nhóm -Trình bày. - 1 hs đọc yc của bài - Hs làm bài vào vở -Trình bày. -Nghe, thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> biên bản . Tiết 5: Sinh Hoạt: - Nhận xét kiểm điểm đánh giá tuần học 16 và phương hướng tuần học 17.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×