Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

GIAO AN DIA 7 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.98 KB, 180 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/8/2011 Ngày d ạy 24/8/2011 Tiết: 1. Bài 1 DÂN SỐ. A.Mục tiêu: Sau bài học này học sinh phải nắm được. 1. Kiến thức: - Có một số hiểu biết cơ bản về dân số, tháp tuổi. - Bước đầu biết đọc về tháp tuổi, biểu đồ tăng dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số. - Biết trình bày đặc điểm của sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số, nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. 2. Kĩ năng: - Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số - tháp tuổi. 3. Thái độ: - Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số mộc cách có kế hoạch. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Tranh tháp dân số trẻ, tháp dân số già. - Các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển kinh tế xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7. 2. Triển khai bài:. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1(15 Phút) GV: Dựa vào nội dung SGK cho biết dân số là gì? HS: Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lảnh thổ ở một thời điểm nhất định. GV: Để nắm được tình hình dân số người ta phải điều tra dân số. Theo em công tác điều tra dân số cho ta biết những gì? CH: Em hiểu như thế nào về dân số và tuổi lao động? GV: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi . + Bên trái thể hiện số Nam. + Bên phải thể hiện số Nữ. + Mỗi băng thể hiện một độ tuổi. Nội dung chính 1. Dân số, nguồn lao động. a. Dân số: Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể. b. Độ tuổi lao động: Là lứa tuổi có khả năng lao động do Nhà nước qui định, được thống kê để tính ra nguồn lao động. c. Tháp tuổi: Là biểu hiện cụ thể dân số của một địa phương nó cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài băng cho biết số người trong từng độ tuổi . Trên tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ tuổi là trẻ em , trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. Hoạt động nhóm: GV: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi. a. Trên mỗi tháp tuổi có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái ở lứa tuổi mới sinh? b. Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? c. Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn? d. Dựa vào tháp tuổi chúng ta có thể biết những gì? HS: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. Chuyển ý: Chúng ta đã nắm được khái niệm về dân số. Diến biến tình hình dân số thế Giới như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 2 sau đây. Hoạt động 2(13 phút) GV: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ tử”, “gia tăng dân số”. Trang 187, 188 sgk. CH: Trong gia tăng dân số có: “Gia tăng DSTN”, “Gia tăng DSCG”. Em hãy cho biết nguyên nhân của các hiện tượng gia tăng đó là gì? CH: Quan sát hình 1.2. Em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số Thế Giới giai đoạn trước thế kỉ XIX và từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX. CH: Nguyên nhân của tình hình đó là gì? Chuyển ý: Trong khi gia tăng dân số nhanh, đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng “Bùng nổ dân số”. Chúng ta nghiên cứu hiện tượng này ở mục 3 sau đây. Hoạt động 3: (10 phút) CH: Dựa vào nội dung sgk, hãy cho biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào và gây nên những hậu quả tiêu cực gì? CH: Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển? HS: Nhóm phát triển có hai giai đoạn dân số tăng nhanh vào khoảng năm 1870 và 1950, còn nay sự gia tăng dân số lại giảm. Ngược lại, nhóm đang phát triển lại có tỉ lệ gia tăng dân số cao sau 1950. CH: Trong giai đoạn từ 1950 – 2000. Nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao? HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn. Ta thấy tỉ lệ sinh ở các nước phát triển ổn. - Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. - Nguồn lao động hiện tại và dự đoán được nguồn lao động bổ sung trong thời gian tới. - Tình trạng dân số của địa phương “già hay trẻ”.. 2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong Thế Kỉ XIX và XX. - Dân số tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong kĩ thuật, xã hội và y tế.. 3. Sự bùng nổ dân số: - Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay của Thế Giới đạt 2,1%. - Hậu quả: Khó đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, việc làm. Cần kiểm soát sự gia tăng dân số. - Gia tăng dân số ở các nước đang phát triển quyết định sự gia tăng dân số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> định cao hơn trong suốt thời kì 1800 – 1950, trong giai đoạn này tỉ lệ tử cũng rất cao nên dân số tăng ít. Sau 1950 tỉ lệ sinh đã giảm nhưng vẫn còn cao trong khi tỉ lệ tử giảm nhanh hơn nhiều nên dân số tăng cao. Sự tăng dân số ở các nước đang phát triển góp phần quan trọng tạo ra sự bùng nổ dân số. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì ủa dân số? 2. Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”? 3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Bùng nổ dân số Thế Giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên hiện nay từ.  A. 2% trở lên  B. 2,1% trở lên  C. 2,2% trở lên Câu 2: Dân só Thế Giới tăng nhanh trong thế kỉ.  A. TK XIX và TK XX  B. TK XVIII và TK XIX  C. TK XVII và TK XX  D. Tất cả đều sai 4. Dùng các cụm từ điền vào các ô trống của sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp. a. Bùng nổ dân số. b. Khó khăn cho giải quyết việc làm, ăn, mặc, ở c. Tỉ lệ sinh cao d. Tất cả đều sai. c a. b. d. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập số 2 trang 6 SGK. - Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. + Mật độ dân số là gì ? cách tính MĐDS ? + Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào? + Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu? Ngày soạn: 28/8/2011 Ng ày d ạy 29/8/2011 Tiết soạn: 2 Bài: 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đặc điểm của sự phân bố dân cư và các chủng tộc chính trênThế Giới. - Biết sự khác nhau về ngoại hình của 3 chủng tộc. - Biết một số nguyên nhân dẫn tới sự phân bố dân cư khác nhau giữa các vùng. 2.Kĩ năng: - Biết đọc bản đồ phân bố dân cư. - Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư Thế Giới. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc. B. Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư Thế Giói. - Bản đồ tự nhiên Thế Giới hoặc các Châu lục. - Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên Thế Giới. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? 2. Bùng nổ dân số Thế Giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Bài : 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI. 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 18 phút) GV: Đặc điểm dân cư được thể hiện rỏ nhất ở chỉ tiêu MĐ DS. Vậy MĐ DS là gì các em hãy đọc phần thuật ngữ trang 187. CH: Để tính MĐ DS ta làm thế nào? Lấy Tổng số dân/Tổng DT được MĐ DS. GV: Ra bài tập cho học sinh: Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu km2. DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người.. Nội dung chính 1. Sự phân bố dân cư: - MĐDS: số dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( số người / km2). - MĐDS TG năm 2002 là 46 người / km2. - Phân bố dân cư trên Thế Giới rất không đồng đều. + Nơi đông dân: Đông Á,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới. ( 42 người / km2) Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu người = 46,6 người / km2 CH: Quan sát hình 2.1 cho biết: - Tình hình phân bố dân cư trên Thế Giới có đồng đều không? - Tên những nơi dân cư tập trung đông nhất Thế Giới hiện nay? Tên những nơi dân cư thưa nhất Thế Giới hiện nay? CH: Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, dựa vào nội dung sgk cho biết những nơi có MĐ DS cao nhất? thấp nhất? nguyên nhân? Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc điểm hình thái của các nhóm dân cư trên Thế Giới, các nhà khoa học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu các nét chính về các chủng tộc trong mục 2. Hoạt động 2(16 phút) .GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ chủng tộc” trang 186. GV: Yêu cầu các em thảo luận nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Dân cư trên Thế Giới được chia ra các chủng tộc chính nào? 2. Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và phân bố chủ yếu ở đâu? HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang hoàn toàn tính chất Thiên Nhiên và cần chóng lại mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc < xem phần phụ lục>.. Nam Á, Đông Nam Á, Tây – Trung Âu, Đông Nam Braxin, Đông Bắc Hoa Kì. + Nơi thưa dân: Bắc Châu Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara, Ôxtrâylia.. 2. Các chủng tộc: - Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi..) để đưa ra các chủng tộc. - Có 3 chủng tộc chính. + Môngôlôit : Châu Á. + Ơrôpêôit : Châu Âu. + Nêgrôit : Châu Phi.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào? 2. Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao? 3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủngtộc?các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập số 2 trang 9 sgk. - Trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá. + Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư? + Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ============ Ngày soạn: 6/9/2011 Ngày dạy : 7/9/2011 Tiết soạn: 3 Bài: 3 QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Phân biệt đựợc sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. - Nhận biết được trên bản đồ Thế giới sự phân bố các siêu đô thị. 2.Kĩ năng: - Xác lập được mối quan hệ giữa quần cư và hoạt động sản xuất. 3.Thái độ: - Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ các siêu đô thị Thế giới. - Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị. - Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao? 2. Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? họ sống chủ yếu ở đâu?nêu một số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này? Bài: 3 QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 16 phút) 1. Quần cư nông thôn và quần cư.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang 18 về quần cư. CH: Quần cư là cách tổ chức sính sống của con người trên một diện tích nhất định để khai thác tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GV: Dựa vào hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư này về MĐDS, nhà cữa, chắc năng kinh tế, đơn vị quần cư. GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu. HS: khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác. CH: Lối sống hai quần cư này có đặc trưng gì? HS: Quần cư nông thôn: dựa vào các mối quan hệ dòng họ, làng xóm, các tập tục. Quần cư đô thị: theo cộng động có tổ chức theo luật pháp, có quan điểm chung. CH: Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này có xu hướng thay đổi như thế nào? HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành thị tăng lên. GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu thế tất yếu của Thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đô thị hoá và các siêu đô thị trong mục 2 sau đây. Hoạt động 2:( 18 phút) CH: Dựa vào nội dung SGk hãy cho biết qúa trình đô thị hoá trên Thế giới diễn ra như thế nào? CH: Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá trên Thế giới gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp? HS: Các đô thị đầu tiên trên Thế Giới là các trung tâm thương mại, buôn bán ở các quốc gia cổ đại như Trung Quốc, Ai Cập, La Mã. Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX khi công nghiệp trên Thế Giới phát triển nhanh chóng. GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu? CH: Siêu đô thị là gì? HS: Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên.. đô thị. * Quần cư nông thôn. + M ĐDS, nhà cửa thấp hơn. + Đơn vị quần cư: làng bản, thôn, xã. + Chức năng: Hoạt động nông nghiệp chủ yếu: Nông – Lâm – Ngư. * Quần cư đô thị: + MĐDS, nhà cửa cao hơn. + Đơn vị quần cư: phố, phường. +Chức năng: hoạt động Công nghiệp và Dịch vụ.. 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị. a. Quá trình đô thị hoá. - Đã có từ thời kì cổ đại. - Phát triển nhanh. - Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị thế kỉ XVIII là 5%, năm 2001: 46% ( gần 2,5 tỉ người ) tăng 9 lần. - Nhiều siêu đô thị xuất hiện ( 1950 có 2 . Năm 2000 có 23 tăng 11 lần). - Gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp. b. Các siêu đô thị: - Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu người trở lên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CH: Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu siêu đô thị? HS: Có 23 siêu đô thị. CH: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.? HS: Châu Á. CH: Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ 8 triệu người trở lên? HS: 12 siêu đô thị. CH: Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát triển hay ở các nước phát triển? HS: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô thị. Các nước phát triển: 7 siêu đô thị. GV: Thật là một nghịt lí, các nước phát triển có ít siêu đô thị, còn các nước đang phát triển thì có nhiều siêu đô thị. Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang tính chất tự phát, không gắn liền với trình độ phát triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực gì? ( Yêu cầu học sinh thảo luận ) HS: Ở nông thôn: nhiều lao động trẻ không có việc làm rời bỏ nông thôn chuyển vào các đô thị. Ở thành thị: thiếu việc làm và gia tăng tỉ lệ dân nghèo thành thị, thiếu nhà ở mất mỉ quan đô thị bởi các khu nhà ổ chuột xuất hiện. Giao thông ùn tắc, môi trường bị ô nhiễm do dân số quá đông và xử lí chất thải không đúng yêu cầu. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? 2. Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội? 3. Đánh dấu x vào trước nội dung cho là đúng nhất. Câu 1: Đô thị hoá là quá trình.  A. Tăng nanh dân số thành thị.  B. Mở rộng qui mô các thành phố.  C. Làm cho lối sống của người dân nông thôn gắn với lối sống thành thị.  D. Tất cả các ý trên. Câu 2: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất.  A. Châu âu  B. Châu Mĩ  C. Châu Á  D. Châu Phi Câu 3 : Các siêu đo thị phân bố chủ yếu ở.  A. Các nước phát triển  B. Các nước đang phát triển.  C. Cả hai nhóm nước trên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 4 : Số dân thành thị trên Thế Giới tăng nhanh từ :  A. Thời cổ đại đến thế kỉ XIX.  B. Từ thế kỉ XVIII đến nay.  C. Từ thế kỉ XIX đến nay.  D. Tất cả đều sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập 2 SGK trang 12. - Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 4 thực hành. + Quan sát lược đồ hình 4.1. Cho biết huyện Tiền Hải nằm về phía nào của tỉnh Thái Bình, mật độ dân số bao nhiêu ? + Qua bản đồ phân bố dân cư Châu Á ( H4.4). Các siêu đô thị ở Châu Á phần lớn nằm ở vị trí nào ? thuộc các nước nào ? + Quan sát hình dáng tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999. Hãy cho biết có sự thay đổi gì đối với dân số Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm ?. Ngày soạn: 12/9/2011 Ng ày d ạy 13/9/2011 Tiết soạn: 4 Bài: 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới. - Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi. 3.Thái độ: - Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to). - Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK). - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên châu Á. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1 MĐDS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới? 2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây. Bài : 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 10 phút) GV: Cho một học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 về cách sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ là gì? đọc bản chú giải xem có những nội dung gì? GV: Yêu cầu học sinh lên chỉ hai địa phận trên. Lưu ý: dùng thước chỉ vòng quanh ranh giới của từng địa phận. Hoạt động 2: ( 15 phút) GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm cử một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận và một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm. + Thời gian: 5 phút. + Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét. a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và phần giữa tháp). b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng ngang thể hiện từng lứa tuổi). Hoạt động 3: ( 10 phút) Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ thiên nhiên châu Á cho biết: a. Những khu vực tập trung đông dân cư của châu Á là khu vực nào? tại sao?. Nội dung chính 1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Bình. - Nơi có MĐDS cao nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000: là thị xã Thái Bình > 3000 người /km2. - Nơi có MĐDS thấp nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000 là huyện Tiền Hải < 1000 người /km2. 2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ Chí Minh vào năm 1989 và năm 1999. a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2. - Phần chân tháp thu hẹp hơn. - Phần giữa tháp phình to hơn. b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy. - Nhóm tuổi lao động năm 1999 tăng về tỉ lệ so với năm 1989. - Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm về tỉ lệ so với năm 1989. - Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999 già hơn so với năm 1989. 3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á. a. Nơi tập trung đông dân.( có các chấm đỏ dày đặc). b. Các đô thị lớn: thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các sông lớn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á? 2. Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn? 3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất? 3.1: Quan sát hình 4.4 cho biết số đô thị có 8 triệu dân của Ấn Độ là?  a. 3 đô thị.  b. 4 đô thị.  c. 2 đô thị.  d. Tất cả đều sai. 3.2: Quan sát hình 4.1. Nơi có MĐDS cao nhất tỉnh Thái Bình là?  a. Huyện Đông Hưng.  b. Thị xã Thái Bình.  c. Huyện Tiền Hải.  d. Huyện Kiến Xương. V.Dặn dò: ( 1 phút) - Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”. + Môi trường là gì? + Ở đới nóng có những loại môi trường gì ? + Vị trí và đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ? + Thế nào là rừng rậm thường xuyên quanh năm ?. ============ Ngày soạn: 13/9/2011 Ng ày d ạy 14/9/2011 Tiết soạn: 5. PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài 5: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên bản đồ Thế Giới. - Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 2.Kĩ năng: - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 3.Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường xích đạo ẩm. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa ở xích đạo. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. 2. Học sinh: - Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: (SGK) GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu nào.... . Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG Bài 5: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 17 phút) CH: Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em hãy. Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên thế giới? HS : Nằm khoảng khoảng giữa hai chí tuyến. CH: Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường đới nóng ? HS : - Nhiệt dộ cao quanh năm. - Có gió tín phong. - Giới thực - động vật phong phú đa dạng… GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới nóng nội chí tuyến”.. Nội dung chính 1. Đới nóng : a. Vị trí : - Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến. b. Đặc điểm : - Nhiệt độ cao quanh năm. - Có gió tín phong. - Giới thực động vật phong phú đa dạng. - Đông dân tập trung nhiều nước đang phát triển trên Thế Giới. c. Các kiểu môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng. Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. Hoạt động 2: ( 17 phút) .GV : yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Mỗi bàn mỗi nhóm. - Thời gian 5 phút. - Nội dung câu hỏi : Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em hãy : + Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? + Xác định vị trí của Singapo và nhận xét về diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Singapo ? HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. GV : Chỉ vị trí Xingapo trên lược đồ các kiểu môi trường của đới nóng và nơi Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo, có kiểu khí hậu tiêu biểu cho khí hậu của Môi Trường xích đạo. CH: Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này ? Chuyển ý : Như vậy có thể nói Khí hậu của Môi trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm, không khí rất ẩm ướt, ngọt ngào . Trong điều kiện đó thực vật phát triển tạo thành một cảnh quan độc đáo là rừng rậm xanh quanh năm. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong phần tiếp theo. GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết - Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào. - Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng. HS : - Rừng có 4 tầng. + Tầng cây bụi và cỏ tuyết : <10m. + Tầng cây gỗ cao TB : <30m + Tầng cây gỗ cao : <40m + Tầng cây vượt tán :> 40m. 2. Môi trường xích đạo ẩm. a. Vị trí, khí hậu: * Vị trí: Từ 50B đến 50N. * Khí hậu: - Nhiệt độ cao quanh năm > 250C, biên độ nhiệt 30C. - Mưa nhiều từ 1500 – 2500mm, mưa đều quanh năm. - Độ ẩm cao > 80%.. b. Rừng rậm xanh quanh năm. - Trên đất liền: rừng rậm xanh quanh năm. - Cửa sông, ven biển: rừng ngập mặn. - Đặc điểm: + Cây xanh tốt quanh năm. + Nhiều tầng cây, nhiều loại cây. + Nhiều thú leo trèo giỏi, chim.. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ? 2. Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xich đạo ẩm ? 3. Bài tập 3 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ? 4. GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của rừng rậm xanh quanh năm. Cây xanh tốt quanh năm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Độ ẩm và nhiệt độ cao.. Rừng phát triển rậm rạp.. Nhiều tầng, nhiều loại cây.. Nhiều thú leo trèo, chim.. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4 SGK. - Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới. + Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? + Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới. + Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới? + Đất Feralit được hình thành như thế nào?. ============ Ngày soạn: 19/9/2011 Ng ày day: 20/9/2011 Tiết soạn: 6 Bài: 6 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới. - Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau. 3.Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: 1.Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới.. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài học sau đây. Bài: 6 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1:(18 phút) 1. Vị trí, khí hậu. CH: Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của môi trường nhiệt a. Vị trí: đới? - Từ 50 đến chí tuyến ở 2 GV: bán cầu. - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm: b. Khí hậu: - Thời gian: 4 phút - Nhiệt độ cao quanh năm, + Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn biến nhiệt TB > 200. độ, lượng mưa của hai địa điểm trên? - Có 2 lần nhiệt độ tăng + Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của Malacar khác cao. Giamêna như thế nào? - Trong năm có một thời + Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi trường kì khô hạn từ 3 đến 9 nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy nêu đặc điểm tháng. khái quát của Môi trường nhiệt đới? - Lượng mưa TB năm : HS: Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác. 500 – 1000mm giảm dần Chuển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật, sông về hai chí tuyến. Chủ yếu ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ nghiên cứu ở mục tập trung vào mùa mưa 2 sau đây? Hoạt động 2( 16 phút) 2. Các đặc điểm khác của GV: Môi trường nhiệt đới. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. a. Cảnh quan thay đồi - Thời gian 5 phút. theo mùa. + Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian mùa mưa - Mùa mưa là mùa lũ của và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh quan môi trường sông ngòi, thực động vật nhiệt đới? phát triển. + Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận xét sự - Mùa khô ngược lại. thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế nào? + Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường nhiệt đới b. Thực vật thay đổi theo có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em đặc điểm đó là gì? tại lượng mưa. sao? - Từ rừng thưa đến đồng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: Trả lời. cỏ cao nhiệt đới( ½ là - Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan môi hoang mạc). trường. + Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới. c. Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ vàng. d. Là vùng có khả năng tập trung đông dân cư. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? 2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng? 3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa. + Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực hoạt động chính của gió mùa? + Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa? + Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa?. ============. Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy 21/9/2011 Tiết soạn: 7 Bài: 7 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa. - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người? 2.Kĩ năng: - Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ? 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới - Bản đồ thiên nhiên Châu Á. - Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:( 1 phút ) II.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 1. Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? 2. Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạc nhưng thiên nhiên Môi trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu nhữngđặcđiểm lí thú đó của môi trường Niệt đới gió mùa trong bài học hôm nay. Bài : 7 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 15 phút) GV: Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của Môi trường hiệt đới gió mùa? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Thời gian 5 phút. + Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy . - Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa Đông ở Đông Nam Á và Nam Á? - Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa về Mùa Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á? + Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy : - Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Mumbai. - Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường nhiệt đới gió mùa. Dựa vào nội dung SGK và kết quả phân tích trên, em hãy nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới gió mùa. HS: trả lời, góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác. Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng. Nội dung chính 1. Vị trí, khí hậu. a. Vị trí: Điển hình ở Đông Nam Á và Nam Á. b. Khí hậu: - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. - Nhiệt độ TBnăm > 200 - Lượng mưa TB năm >1000mm. Mùa hạ <1000mm. - Mùa Đông, mùa khô ít mưa. * Thời tiết diễn biến thất thường Biểu hiện: - Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm mưa sớm, năm mưa muộn. - Năm rét nhiều, năm rét ít….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả năm. GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì? HS: Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo dài không mưa. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài. CH: Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết những thất thường của Môi trường nhiệt đới gió mùa là gì? HS: trả lời giáo viên chuẩn xác. Hoạt động 2: ( 19 phút) CH: Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai mùa mưa và khô? CH: Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo không gian và giải thích nguyên nhân? CH: Hoạt động nông nghiệp tuân theo tính thời vụ ( Mùa ) rất chặt chẽ. Như vậy Môi trường nhiệt đới gió mùa thật đặc sắc, phong phú đa dạng có sự thay đổi cả theo không gian và thời gian. Tuỳ thuộc lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm giữa các địa phương và các mùa trong môi trường nhiệt đới gió mùa có cả các cảnh quan tương tự như ở Môi trường xích đạo ẩm.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường. a. Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa. b. Có nhiều thảm thực vật khác nhau tuỳ theo sự phân bố mưa. - Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng. - Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới. - Ven biển, cửa sông: rừng ngập mặn. c. Rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, dân cư đông đúc.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? 2. Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú? 3. Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập 8 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 9 Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. + Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? + Việc bảo vệ môi trường ở vùng xích đạo ẩm được thực hiện như thế nào ? + Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến tình hình sản xuất nông nghiệp trong vùng ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 27/9/2011 Ngày dạy : 28/9/2011 Tiết soạn: 8 Bài: 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và trình bày những ảnh hưởng qua lại giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Biết một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào biểu đồ tranh ảnh tìm ra kiến thức. 3.Thái độ: - Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng. - Tranh ảnh về xói mòn đất ở trên các sườn núi. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối quan hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước? 2. Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi qua ảnh hình 8.6 và 8.7? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp đa dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm hiểu kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay. 2. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 18 phút). Nội dung chính 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Em hãy nhắc lại đặc điểm nổi bật của khí hậu xích đạo ẩm? HS: - Nhiệt độ, độ ẩm cao - Mưa nhiều quanh năm. GV: Khí hậu đó có thuận lợi , khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm( mỗi bàn mỗi nhóm). - Thời gian 5 phút. - Nội dung câu hỏi. + Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật? + Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật? + Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu trên là gì? + Đặc điểm đó có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn xác kiến thức. * Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu: - Có nền nhiệt cao - Mưa tập trung theo mùa. - Lượng mưa phân bố khác nhau giữa các địa phương. * Tác động đến nông nghiệp. - Sản xuất mang tính thời vụ chặt chẽ. - Phải lựa chọn vật nuôi , cây trồng phù hợp. GV: Lớp mùn đất trồng ở đới nóng thường không dày. Nếu đất có độ dốc cao hoặc mưa nhiều quanh năm ( XĐ) hoặc mưa tập trung theo mùa thì nguy cơ gì sẽ xảy ra với loại đất trồng này? HS: Đất sẽ bị xói mòn. CH: Trông điều kiện khí hậu như thế nếu rừng cây trông vùng đồi núi ở đới nóng bị chặt hạ hết thì vùng đồi núi sẽ xảy ra hiện tượng gì? HS: Đất sẽ bị rửa trôi. CH: Đới nóng không chỉ có thuận lợi . Để phát triển sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng theo em phải có những biện pháp gì?. a. Khí hậu và sản xuất nông nghiệp. * Ở môi trường xích đạo ẩm. - Cây trồng vật nuôi phát triển tốt: Có thể xen canh, gối vụ tạo cơ cấu cây trồng quanh năm. - Mầm bệnh: Nấm mốc dễ phát triển, gây hại cho cây trồng vật nuôi. * Ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp với chế độ mưa của từng thời kì và từng vùng. - Sản xuất phải tuân theo tình thời vụ chặt chẽ.. b. Thời vụ và đất trồng. - Đất dễ bị nước rửa trôi. - Đất dễ bị xói mòn nếu không có cây cối che phủ.. c. Biện pháp: - Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất. - Tăng cường thuỷ lợi. - Có kế hoạch phòng chóng thiên tai: lũ lụt, hạn hán, phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi. Lựa chọn cây trồng phù hợp và chú ý tính chặt chẽ của thời vụ. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ Hoạt động 2:( 16 phút) yếu. GV: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. a. Trồng trọt. - Thời gian 5 phút. +. Cây lương thực: - Nội dung: - Lúa nước.(Đông Nam á,Nam á) + Nhóm 1;2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới nóng có - Ngô. các cây lương thực, cây công nghiệp quan trọng nào? - Khoai.(ở đồng bằng) Phân bố ở đâu? Tại sao các vùng trồng lúa nước lại - Sắn.(ở miền núi).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trùng với những vùng đông dân nhất Thế giới? + Nhóm 3;4: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi so với ngành trồng trọt như thế nào? Có những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất? Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm trình bày, góp ý bổ sung, giáo viên kết luận. Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được chăn nuôi theo hình thức chăn thả là phổ biến…. - Cao lương.(lúa miến ,Bo bo)thích nghi với vùng khô hạn +. Cây công nghiệp nhiệt đới. - Cà phê. - Cao su. - Dừa. - Bông. - Lạc. b. Chăn nuôi - Cừu, dê. - Trâu, bò. - Lợn, gia cầm. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? 2. Tại sao vùng nhiệt đới - nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân thủ chặt chẽ theo tính thời vụ? 3. Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng? 4. Hãy nêu các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của đới nóng? V. Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập 4 SGK trang 32. - Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường đới nóng. + Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường như thế nào? + Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng? + Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? biện pháp giải quyết?. Ngày soạn: 3/10/2011 Ngày dạy : 4/10/2011 Tiết soạn: 9 Bài: 10 DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nắm được Dân số đới nóng quá đông lại đang tăng nhanh trong khi nền kinh tế ở nhiều nơi còn chưa phát triển, chưa đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dân. - Biết được sức ép dân số rất lớn ở các nước đang phát triển và các biện pháp để giải quyết các vấn đề dân số, bảo vệ và cải tạo tự nhiên ở đới nóng. 2.Kĩ năng: - Cách đọc phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực. 3.Thái độ: - Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề... C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Biểu đồ về mối quan hệ giũa dân số và lương thực ở Châu Phi 1975 – 1990. - Tranh ảnh về hậu quả của gia tăng dân số quá nhanh tới chất lượng cuộc sống và môi trường ở các nước trong đới nóng. - Biểu đồ phân bố dân cư và đô thị Thế Giới. 2. Học sinh: - Đọc kĩ trước nội dung và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trongsản xuất nông nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào? 2. Hãy dựa vào H9.4 SGK trang 32. Nêu quá trình thoái hoá đất do đốt rừng làm nương rẫy ở Môi trường đới nóng? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới Trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 15 phút) CH: Dựa vào hình 2.1 và nội dung SGK cho biết đới nóng có dân số và tình hình phân bố dân số như thế nào? GV: Các nước thuộc đới nóng chủ yếu thuộc nhóm các nước đang phát triển. Quan sát hình 1.4 cho biết tình trạng gia tăng dân số ở đới nóng hiện nay như thế nào? HS: Có hiện tượng bùng nổ dân số từ 1950 đến nay.. Nội dung chính 1. Dân số: - Chiếm gần 50% dân số Thế Giới. - Phân bố tập trung ở một số khu vực: ĐNÁ, NÁ, Tây Phi, ĐN Braxin. - Dân số tăng quá nhanh “Bùng nổ dân số”. - Không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế gây nhiều khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hang đầu hiện nay của các quốc gia ở đới nóng? HS: Vì số dân, tình hình tăng dân số không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế đang còn ở tình trạng chậm phát triển. Dân số đông phát triển nhanh gây nhiều hậu quả tới sự phát triển kinh tế, đời sống và tài nguyên môi trường. Hoạt động 2: ( 19 phút) CH: Phân tích hình 10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu phi? GV: Như vậy bình quân lương thực theo đầu người ngày càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, vượt hơn hẳn tốc độ tăng sản lượng lương thực. Không những chỉ vấn đề bình quân lương thực theo đầu người. Gia tăng dân số nhanh còn ảnh hưởng toàn diện đến chất lượng cuộc sống thiếu lương thực, nhà ở, phương tiện đi lại… Chuyển ý: Dân số tăng nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển thì khả năng dẫn đến đói nghèo là điều kiện tất yếu . Để thoát cảnh đói nghèo , người dân xứ nóng đã khai thác một cách quá mức nguồn tài nguyên hiện có của mình và điều đó lại càng nguy hiểm . Dân số lại tạo ra một sức ép mới với tài nguyên. CH: Qua bảng số liệu trang 34 SGK em hãy nhận xét tương quan giưa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á. CH: Tại sao diện tích rừng bị suy giảm nhanh như vậy? HS: Vì người dân phá rừng để mở rộng diện tích canh tác nhằm tăng sản lượng lương thực, mở đường giao thông, xây nhà ở, khai thác rừng để lấy gỗ, củi…đáp ứng nhu cầu dân số đông. CH: Ngoài rừng các nguồn tài nguyên khác như khoáng sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân số tăng nhanh? HS: Nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng cường khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực hang tiêu dung, máy móc…nguồn nước cũng bị cạn kiệt. GV: Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?. 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. a. Dân số và chất lượng cuộc sống. - Bình quân lương thực giảm. - Thiếu nhà ở, nước sạch… - Thiếu điều kiện học hành.. b. Dân số và tài nguyên. - Tài nguyên rừng: giảm nhanh. - Tài nguyên khoáng sản: cạn kiệt. - Tài nguyên đất: bạc màu.. c. Dân số và môi trường..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS: Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ lụt, rửa trôi, xói mòn đất; Trái đất sẽ mất dần đi “lá phổi xanh” của mình. Dân số đông, ý thức không tốt sẽ làm tăng khả năng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước… GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Bùng nổ dân số…môi trường bị tàn phá” trang 34. Để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường chúng ta phải làm gì? HS: Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao đới nóng nhânh dân. - Tăng cường các biện pháp khoa học và lai tạo giống mới để đạt năng suất sản lượng. - Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao để xuất khẩu đổi lấy lương thực, thực phẩm. - Phát triển đa ngành nghề, tạo việc làm…. - Ô nhiễm không khí, nguồn nước. - Môi trường thiên nhiên bị tàn phá huỷ hoại.. d. Biện pháp: - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Phát triển kinh tế. - Nâng cao đời sống nhân dân.. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)? 2. Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới nóng? 3. Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10. - Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. + Ở các vùng nông thôn của đới nóng dân số tăng nhanh trong khi diện tích đất canh tác có hạn dẫn đến hậu quả gì? + Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta thường khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì? + Ở các nước đới nóng người ta thường di dân đến những nơi nào? + Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng?. ============. Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày dạy : 11/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết soạn: 10 Bài: 11 SỰ DI DÂN VÀ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và trình bày được nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng. - Biết nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Cũng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí. 3. Thái độ: - Thấy được sự di dân là cần thiết khi dân số quá đông. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ dân số và đô thị Thế Giới. - Tranh ảnh về hậu quả do đô thị hoá tự phát ở đới nóng: Như đường xá ngập nước, tắc đường nhà ổ chuột. 2. Học sinh: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh nói về hậu quả của các đô thị hoá tự phát ở đới nóng. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Dân số tăng nhanh gây sức ép gì tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng? 2. Để giảm bớt sứu ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề KT – XH ở đới nóng. Bài: 11 SỰ DI DÂN VÀ BỦNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động1:( 18 phút) 1. Sự di dân: GV: * Nguyên nhân: đa dạng, phức tạp. -Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ di dân” trang - Nguyên nhân tiêu cực: 186 SGK. + Do dân đông và tăng nhanh, -Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận. kinh tế chậm phát triển dẫn đến đời - Thời gian: 5 phút. sống khó khăn, thiếu việc làm. - Nội dung thảo luận: + Do thiên tai: hạn hán, lũ ltụ… + Nhóm 1: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết + Do chiến tranh, xung đột tộc của mình cho biết tại sao nói “bức tranh” di dân người..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp? nguyên nhân? + Nhóm 2: Theo em di dân có tổ chức, có kế hoạch có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế xã hội. GV: Mời diện học sinh trả lời, học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cuối cùng giáo viên kết luận. - Có nguyên nhân tích cực, có nguyên nhân tiêu cực, có nguyên nhân tự nhiên, có nguyên nhân xã hội. - Một số xu hướng di dân theo chiều hướng tích cực: + Di dân từ thành phố ra nông thôn. + Di dân từ đồng bằng lên miền núi. + Di dân tìm việc làm có kế hoạch ở nước ngoài ( Qua hợp đồng xuất khẩu lao động ). Chuyển ý: Sự di dân bao giờ cũng có xu hướng đẩy nhanh quá trình đô thị hoá, chúng ta tìm hiểu mục 2.. - Nguyên nhân tích cực: + Do yêu cầu phát triển Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. + Để hạn chế sự bất hợp li do tình trạng phân bố dân cư vô tổ chức trước đây.. Hoạt động 2:( 16 phút) .GV: Dựa vào hình 3.3 và nội dung SGK 36, 37 em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng. HS: - Năm 1950 chưa có đô thị hoá nào 4 triệu dân. - Năm 2000 đã có 11/23 siêu đô thị trên 8 triệu dân của Thế Giới. - Dân số đô thị đới nóng năm 2000 = 2 lần năm 1989 vài chục năm nữa sẽ gấp đôi tổng số dân đô thị đới ôn hoà. - Thời gian gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên Thế Giới. GV: Giới thiệu hình 11.1 và 11.2 SGK + Hình 11.1 là Thành Phố Xingapo được đô thị hoá có kế hoạch, trở thành thành phố sạch nhất Thế Giới. + Hình 11.2 là một khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ, đựơc hình thành một cách tự phát trong quá trình đô thị hoá. CH: Em hãy cho biết đô thị hoá tự phát gây nên những hậu quả gì? CH: Để giảm thiểu những hậu quả xấu do đô thị hoá mang lại chúng ta cần phải làm gì? GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Ngày nay…”. 2. Đô thị hoá: - Gần đây có tốc độ đô thị hoá cao trên Thế Giới. - Còn phổ biến tình trạng đô thị hoá tự phát gây nên nhiều hậu quả xấu. - Để khắc phục, phải tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí (đô thị hoá có kế hoạch)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Nêu các nguyên nhân dẫn đến các là sóng di dân ở đới nóng? 2. Nêu tình đô thị ở đới nóng hiện nay? kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập 3 trang 38. - Nghiên cứu trước bài 12. Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng?. ============. Ngày soạn :11/10/2011 Ngày dạy : 12/10/2011 Tiết soạn: 11 Bài: 12 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các môi trường đới nóng qua ảnh hoặc qua biểu đồ khí hậu. - Nắm vững môí quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi giữa khí hậu và thực vật - động vật. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định các môi trường khí hậu qua ảnh và biểu đồ khí hậu. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề... C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Phóng to các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trang 40, 41 SGK. - Một số tranh cá kiểu môi trường: Hoang mạc, Xavan, Rừng rậm xanh quanh năm. 2. Học sinh: - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II.Kiểm tra bài cũ: * Không - sẽ kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành. III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Đới nóng phân hoá rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và môitrườngkhác nhau. Mỗi môi trường có một cảnh sắc thiên nhiên riêng được hình thành trong những điều kiện khí hậu nhất định mà trong đó quan trọng nhất là mối tương quan giữa nhiệt độ và lượng mưa. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ dựa vào hình ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết các môi trường của đới nóng, giúp chúng ta có nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn nữa về các môi trường này. Bài: 12 NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG 3. Triển khai bài mới. Hoạt động 1: Bài tập số 1 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh theo các bước. + Xác định ảnh chụp gì? + Nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm khí hậu như thế nào của đới nóng? + Xác định tên của môi trường đới nóng trong ảnh? HS: Đại diện lên trình bày, học sinh khác góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức.  Ảnh A: Chụp cảnh quan sa mạc cát mênh mông ở Xavan, được hình trong điều kiện khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt. Ảnh thể hiện môi trường Hoang mạc nhiệt đới.  Ảnh B: Chụp cảnh công viên quốc gia Seragat (Tandania) với đồng cỏ rộng lớn. Thảm thực vật này phát triển trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ cao. Lượng mưa có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Ảnh thể hiện cảnh quan Xavan đồng cỏ cao của môi nhiệt đới.  Ảnh C: Ảnh chụp rừng rậm nhiều tầng ở Bắc Công gô được hình thành trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm. Ảnh thể hiện rừng rậm xanh quanh năm của môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động 2: Bài tập số 2 GV: Hướng dẫn học sinh. ` + Ảnh chụp cảnh gì? thể hiện môi trường nào? + Đối chiếu đặc điểm môi trường ấy với 3 biểu đồ khí hậu A< B< C trong bài để chọn một biều đồ. HS: Đại diện trình bày kết quả, học sinh khác góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Ảnh chụp cảnh Xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng thuộc môi trường nhiệt đới . 2. Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh: - Biều đồ A: Thể hiện khí hậu có nền nhiệt cao, mưa nhiều quanh năm nên không đúng với môi trường nhiệt đới. - Biểu đồ B: Thể hiện khí hậu có nền nhiệt độ cao quanh năm,diễn biến nhiệt độ trong năm có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa và có một thời kì khô hạn, là biểu đồ đặc trưng cho cho khí hậu của môi trường nhiệt đới. + Biểu đồ B: Phù hợp với hình ảnh Xavan kèm theo vì có lượng mưa khá lớn và mùa khô hạn không quá kéo dài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Biểu đồ C: Không phù hợp với cảnh quan Xavan trong ảnh vì chỉ có lượng mưa khoảng 100mm/năm và trong năm có mùa khô hạn kéo dài 7 tháng ( không mưa) nên không thể có động thực vật phát triển như trong hình thể hiện. Hoạt động 3: Bài tập số 3 GV: Hướng dẫn học sinh suy nghĩ theo các bước như sau. + Thuỷ chế sông ngòi và lượng mưa có quan hệ với nhau như thế nào? + Nhận xét chế độ mưa trong năm ở 3 biểu đồ A, B, C . + Nhận xét chế độ nước sông trong năm ở 2 biểu đồ X, Y. + Đối chiếu biểu đồ chế độ mưa và chế độ nước sông trong năm để sắp xếp thành cặp. HS: Đại diện trình bày kết quả , học sinh khác góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức: 1. Người ta nói “sông ngòi là hàm số của khí hậu” vì giữa thuỷ chế sông ngòi và lượng mưa có quan hệ chặt chẽ với nhau.Những nơi có mưa nhiều quanh năm thì sông nhiều nước quanh năm. Ngược lại nơi có mưa theo mùa thì sông sẽ có mùa lũ, mùa cạn. 2. Nhận xét biều đồ mưa: - Biểu đồ A: Mưa quanh năm , tuy nhiên cũng có thời kì mưa nhiều, mưa ít. - Biểu đồ B: Có thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng. - Biểu đồ C: Mưa theo mùa, có mùa mưa nhiều có mùa mưa ít. 3. Nhận xét biểu đồ chế độ nước sông. - Biểu đồ X: Thể hiện sông có nước quanh năm, sông có thời kì nước cao thời kì nước thấp. - Biểu đồ Y: Có mùa lũ, mùa cạn nhưng không có tháng nào không có nước. 4. Đối chiếu giữa hai loại biều đồ ta thấy. A phù hợp X C phù hợp Y - Lưu ý : biểu đồ B bị loại vì + Có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với y có nước sông quanh năm. + Có sự lệch pha giữa C và Y ; C có tháng 7 mưa nhiều, song Y đến tháng 8 nước mới lên cao là do có sự điều tiết dòng chảy của cây cỏ, rừng…ở lưu vực sông Y. + Thuỷ chế sông đặc biệt phù hợp với chế độ mưa của địa phương khi lưu vực sông không quá rộng, nguồn nước cung cấp sông không quá đa dạng phức tạp. Hoạt động 4 : Bài tập số 4 GV : Hướng dẫn học sinh suy nghĩ theo các bước. + Căn cứ vào nhiệt độ để loại trừ các biều đồ không thuộc đới nóng. + Xét tiếp chế độ mưa kết hợp với chế độ nhiệt ở các biểu đồ còn lại để tìm ra biểu đồ thích hợp. HS : Đại diện trình bày kết quả, học sinh khác góp ý bổ sung. GV : Chuẩn xác kiến thức. 1. Các môi trường đới nóng đều có nhiệt độ trung bình năm từ 20 0c trở lên . Căn cứ vào chỉ tiêu này ta loại trừ được các biểu đồ A, C, D không thuộc đới nóng. 2. Biểu đồ E có mùa hạ nóng trên 25 0c, mùa đông lạnh <150c, lượng mưa ít và chủ yếu rơi vào thu đông nên cũng không phải của đới nóng. 3. Chỉ có biểu đồ B thuộc môi trường đới nóng vì có. - Nhiệt độ trung bình >200c, có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm. - Lượng mưa tăng cao trong năm. - Lượng mưa trong năm cao đạt trên 1500mm với..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Một mùa mưa nhiều vào mùa hạ. + Một mùa mưa ít vào mùa đông. Đặc trưng này phù hợp cho kiểu khí hậu NĐGM ở BBC IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Quan sát ảnh và biểu đồ câu hỏi 2 cho biết ảnh Xavan trùng hợp với biểu đồ nào kèm theo?  A. Biểu đồ A.  B. Biểu đồ B.  C. Biểu đồ C. 2. Xem ảnh câu hỏi 1. Các ảnh A, B, C được xếp theo loại môi trường nào sau đây là đúng.  A. A: Hoang mạc, B: Xa van, C: Xích đạo.  B. A: Nhiệt đới, B: Xích đạo, C: Hoang mạc.  C. A: Xích đạo ẩm, B: Nhiệt đới. C: Xavan. 3. Cùng với biểu đồ câu hỏi 4. Cho biết biểu đồ khí hậu E thuộc môi trường.  A. Xích đạo ẩm.  B. Nhiệt đới.  C. Nhiệt đới gió mùa.  D. Hoang mạc. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Trả lời các câu hỏi ở bài 12 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 13. + Gió Tây Ôn Đới là loại gió như thế nào? + Xác định vị trí và diện tích của đới ôn hoà trên trái đất? + Tính chất chuyển tiếp của khí hậu từ nhiệt đới sang ôn đới, thể hiện như thế nào? Đó là kiểu khí hậu gì? + Hãy phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa? + Tại sao thời tiết ở đới ôn hoà lại hết sức thất thường?. ============.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:18/10/2011 Ngày dạy: 19/10/2011 Tiết soạn: 12. ÔN TẬP ( Từ bài 1 đến bài 12) A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được những đặc điểm chính về vị trí, khí hậu, cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. - Nắm được hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Nắm dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Cũng cố và rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, đọc và phân tích biểu đồ 3. Thái độ: - Đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở đới nóng. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề... C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lược đồ các môi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức những bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Ở các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu tự nhiên của một số môi trường và hoạt động sản xuất của con người ở đới nóng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học. ÔN TẬP 2.Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động1:(18 phút) 1. Lập bảng thống kê về vị trí, GV: Sử dụng lược đồ các môi trường địa lí. khí hậu và các đặc điểm khác.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> CH: Xác định môi trường đới nóng trên lược đồ. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận. + Đưa vấn đề thảo luận. + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Thời gian: 10 phút. + Nội dung: - Lập bảng thống kê về: vị trí, khí hậu, đặc điểm khác của môi trường. - Mẫu thống kê. Môi trường Xích đạo ẩm Nhiệt đới Nhiệt đới gió mùa Đặc điểmVị trí Khí hậu Các đặc điểm khác Hoạt động 2:(16 phút) .CH: Trong nông nghiệp có những hình thức canh tác nào? đặc điểm? Khí hậu có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp như thế nào? Em hãy nêu những biện pháp để phát triển nông nghiệp,bảo về đất ? CH:- Nêu tình hình dân số và sự phân bố dân số? -Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép đến những vấn đề gì? -Nêu nguyên nhân vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng? -Em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng? Nêu biện pháp khắc phục?. của môi trường.. 2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, dân số và sức ép dân số đến tài nguyên môi trường ở đới nóng.. IV. Củng cố: ( 4 phút) Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản. V.Dặn dò: ( 2 phút) Về nhà cá em lập bảng thống kê các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa về vị trí, khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường ?. ============.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 24/10/2011 Ngày dạy : 25/10/2011 Tiết soạn: 13 KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng đã học ở chương I: đọc, phân tích, so sánh… 3.Thái độ: - Có ý thức nhìn nhận đúng về thiên nhiên, con người ở đới nóng. B.Phương pháp: - Trắc nghiệm* - Tự luận. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bài kiểm tra. 2. Học sinh: - Học kĩ các bài được giao, nắm chắc những kiến thức cơ bản và các vấn đề mở rộng. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. Mức độ đánh giá Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Môi trường đới nóng 2 câu 3 câu 1 câu Biện pháp phát triển kinh tế 1 câu Di dân và quá trình đô thị hóa ở 1 câu đới nóng Hậu quả của việc gia tăng dân 1 câu số quá nhanh ở đới nóng. Tổng 1 2,5 1,5 3,5 0,5 1. Tổng điểm 3 2,5 3,5 1 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ĐỀ KIỂM TRA I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) *. Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Việt Nam nằm trong môi trường nào: A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. 2. Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc. A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới. C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Tất cả đều đúng. 3. Đất chua mặn vùng nhiệt đới ở những nơi thấp của châu thổ gọi là: A. Đất phèn. B. Đất Feralit C. Đất bùn D. Đất phù sa cổ. 4. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưmg của khu vực A. Tây Á và Tây Nam Á. B. Nam Á và Đông Nam Á. C. Bắc Á và Đông Bắc Á D. Cả 3 đều sai. 5. Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác: A. Đồn điền. B. Trang trại. C. Làm rẫy. D. Thâm canh. 6. Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng : A. Kinh tế chậm phát triển. B. Đời sống chậm cải tiến. C. Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường. D. Tất cả đều đúng. II. Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu 1 : Em hãy nêu những biện pháp để phát triển nông nghiệp bảo vệ đất? ( 2,5 điểm) Câu 2 : Em hãy nêu nguyên nhân vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng? Tình hình đô thị hoá ở đới nóng và biện pháp khắc phục? ( 3,5 điểm) Câu 3 : Gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng gây ra những hậu quả gì ? Đáp án I. Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm) Câu hỏi. Câu hỏi. Câu trả lời a. 1. b. c . d. a 4. 2. . 5. 3. . 6. II. Phần tự luận: ( 7 điểm). Câu trả lời b . c. d.  .

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nguồn Chủ động lao động tưới tiêu dồi dào. Câu 1. Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm - Trồng và bảo vệ rừng - Làm thuỷ lợi - Phòng chóng thiên tai. - Phòng chóng dịch bệnh. - Lựa chọn cây trồng phù hợp. Câu 2. * Nguyên nhân ( 2 điểm). - Nguyên nhân tiêu cực ( 1 điểm) + Do đông dân và tăng nhanh. + Do thiên tai, lũ lụt, hạn hán. + Do chiến tranh, xung đột sắc tộc - Nguyên nhân tích cực ( 1 điểm) + Do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. * Tình hình đô thị hoá và biện pháp khắc phục ( 1,5 điểm) - Tình hình đô thị hoá. + Tốc độ đô thị hoá nhanh. ( 0,5 điểm) + Đô thị hoá phát triển nhanh ở đới nóng.( 0,5 điểm) - Biện pháp: Đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí. (0,5 điểm) Câu 3.Hậu quả dân số tăng nhanh ở đới nóng ( 1 điểm) -Kinh tế chậm phát triển. -Cạn kiệt tài nguyên ,ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. -Đời sống chậm cải thiện. ... TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA sau khi kiểm tra ,kết quả đạt được như sau: Lớp 7A 7B Cả khối. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. Đánh giá: - Lớp 7A đạt % TB trở lên - Lớp 7B đạt % TB trở lên Kinh nghiệm rút ra sau bài kiểm tra:. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Chuẩn bị chương II – môi trường đới ôn hoà. Chú ý: vị trí, khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường. + Gió Tây ôn đới là loại gió thế nào? + Các đợt nóng, lạnh của một nơi của đới ôn hoà là gì, do đâu mà có? + Xác định vị trí và diện tích của đơi ôn hoà trên Trái Đất?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Tính chất chuyển tiếp của khí từ nhiệt đới sang ôn đới, thể hiện như thế nào? Đó là kiểu khí hậu gì? + Hãy phân biệt khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa? ........................................................... Ngày soạn: 21/10/2010 Ngày dạy 22/10/2010 Tiết soạn: 14. Chương III: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ Bài:13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hai đặc điểm cơ bản của đới ôn hoà: vị trí, khí hậu. + Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường. + Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa khí hậu của đới khí hậu ôn hoà qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà. 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh và biểu đồ địa lí. Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh. 3.Thái độ: - Nhận thức đúng đặc điểm và vai trò của thiên nhiên đới ôn hoà ảnh hưởng… B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Trực quan … C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Hình 13.1 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ, soạn trước bài. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Dựa vào những kiến thức đã học em hãy cho biết: trên bề mặt trái đất người ta chia làm bao nhiêu đới khí hậu? đó là những đới khí hậu nào? 2. Trong đới nóng, có bao nhiêu môi trường? kể tên các môi trường đó? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Như vậy trên trái đất người ta chia ra 3 đới khí hậu: Đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Với bài thực hành tiết trước, chúng ta đã kết thúc chương I học về môi trường đới nóng và nằm giữa đới nóng và nằm giữa đới nóng và đới lạnh là đới ôn hoà. Do vị trí.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trung gian ấy, đới ôn hoà có đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo mà các em sẽ được tìm hiểu ở chương II 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 16 phút) GV: Treo lược đồ 13.1 và giới thiệu một số kí hiệu như: Đường ranh giới giữa các đới. Các môi trường các em học ở phần sau. CH: Dựa vào hình 13.1 và nội dung sgk em hãy xác định vị trí của đới ôn hoà? HS: GV: Cho học sinh lên xác định vị trí Môi trường đới ôn hoà trên lược đồ? CH: So sánh diện tích phần đất nỗi của môi trường đới ôn hoà ở hai bán cầu? ( Dựa vào hình 13.1) HS: GV: Kết hợp chỉ bản đồ và khẳng định lại. HS: CH: Quan sát hình 13.1, em có nhận xét gì về vị trí môi trường đới ôn hoà? GV: Chuyển ý: với vị trí trung gian giữa đới nóng và đới ôn hoà có đặc điểm khí hậu như thế nào? Tại sao có đặc điểm đó chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở… GV: Giới thiệu một số kí hiệu vẽ các đới lạnh, nóng, gió tây ( 300B,N đến 600B,N). GV: Bây giờ các em sẽ tiến hành thảo luận theo cặp. GV: Chiếu câu hỏi thảo luận. + Hình ( bảng số liệu) trong sgk và xác định 3 điểm: AcKhan Ghen, Côn và TP Hồ Chí Minh trên lược đồ 13.1. GV: Dựa vào bảng số liệu, em có nhận xét gì về nhiệt độ, lượng mưa của đới ôn hoà so với đới nóng, đới lạnh? GV: Từ đó hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà? HS: GV: Thời tiết ở đây như thế nào? CH: Em hãy nêu những biểu hiện về sự thất thường của thời tiết? ( Năm mưa nhiều, năm mưa ít, mưa đến sớm, muộn, năm nóng, năm lạnh) ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của con người? Ví dụ: Ở phía đông Hoa Kỳ, mỗi khi có đợt khí nóng hay đợt khí lạnh tràn đến, nhiệt độ có thể tăng hay giảm từ 10 – 15C0 trong vài giờ làm ảnh hưởng… GV: Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu có sự phân hoá, các môi trường ở đới ôn hoà phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động 2:( 18 phút) CH: Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết: Thiên nhiên. Nội dung chính 1. Vị trí, khí hậu. a. Vị trí:. - Nằm từ chí tuyến đến hai bán cầu.. - Phần lớn diện tích đất nổi ở Bán cầu Bắc.. b. Khí hậu:. - Tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. - Thời tiết diễn biến thất thường. 2. Sự phân hoá của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> phân hoá theo thời gian thay đổi theo bao nhiêu mùa, đó là những mùa nào? GV: Chiếu bảng số liệu 4 mùa lên và nói đồng thời cho học sinh ảnh rừng lá kim về mùa đông. GV: Sự phân hoá tiếp theo. GV: Để biết được thiên nhiên có sự phân hoá theo không gian có đặc điểm gì, các em tiến hành thảo luận nhanh. GV: Chiếu câu hỏi thảo luận. + Phát phiếu. + Chia nhóm. + Thời gian ( 4 phút) + Nội dung câu hỏi. * Dựa vào hình 13.1 và nội dung sgk em hãy. a. Nhận xét sự phân hoá của thiên nhiên theo không gian ? b. Ở đại lục Á – Châu , Bắc Mĩ từ Tây sang đông, từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường nào? thực vật thay đổi như thế nào? c. Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hoà? HS: a. Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam từ tây sang đông có các kiểu môi trường. c. Kết hợp chiếu 3 biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở môi trường ôn đới hải dương, lục địa, địa trung hải. * Biểu đồ 1: Nhìn vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở vĩ độ 48 0B ta thấy nhờ sự tác động của dòng biển nóng và gió tây ôn đới nên không khí ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm ( nhiệt độ trung bình 10,80C, lượng mưa trung bình năm 1.126mm) và phát triển phổ biến là rừng lá rộng. GV: Vậy theo các em biểu đồ nhiệt độ lượng mưa này thuộc môi trường nào? * Biểu đồ 2: Biểu đồ 560B GV: Chú ý ở o0 trở xuống là tuyết. Lượng mưa suy giảm, mùa hạ nhiệt độ khá cao( 20 0C) mùa đông lạnh ( < -100C) có tuyết rơi. Rừng phát triển chủ yếu là rừng lá kim ( rừng tai ga). GV: Theo em biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa này đặc trưng cho kiểu môi trường nào? HS: Môi trường ôn đới lục địa. * Biểu đồ 3: GV: Quan sát biểu đồ 3 410B Ta thấy : Mùa hạ nóng, khô ( nhiệt độ tháng cao nhất >250C, mùa đông ấm áp ( nhiệt độ tháng thấp nhất gần 100C). Mùa hè xảy ra tình trạng khô hạn kéo dài, mùa đông phát triển rừng cây bụi gai.. a. Theo thời gian: - Thay đổi theo 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.. b. Theo không gian:. - Từ Tây sang Đông: Từ Ôn đới Hải dương đến Ôn đới lục địa. + Thực vật: Rừng lá rộng đến rừng hỗn giao đến rừng lá kim. - Từ Bắc xuống Nam: Từ Ôn đới lạnh đến Cận nhiệt khô. + Thực vật: Rừng lá kim đến rừng hỗn giao, thảo nguyên, cây bụi gai..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Vậy theo em biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa này đặc trưng cho môi trường nào? HS: Môi trường địa trung hải. IV. Củng cố: ( 4 phút) * Khoanh tròn câu trả lời ý mà em cho là đúng nhất. 1. Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông thuộc khí hậu nào sau đây là đúng. A. Đới nóng B. Đới ôn hoà C. Đới lạnh 2. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của. A. Gió mậu dịch B. Gió mùa C. Gió tây ôn đới D. Tất cả đều sai 3. Thời tiết ở đới ôn hoà hết sức thất hường. A. Đúng B. Sai * Em hãy điền thêm vào dấu ….các dữ liệu cần thiết. Đới ôn hoà nằm từ……….ở hai bán cầu. Khí hậu có…………giữa đới nóng và đới lạnh. Môi trường có sự phân hoá theo………và …… V.Dặn dò: ( 2 phút) - Ở bài này cần chú ý về đọc và làm bài tập ở bài 13. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nhiêng trong bài 14 lưu ý: + Ở đới ôn hoà đất nông nghiệp được sử dụng hợp lí như thế nào? + Có mấy hình thức tổ chức sản xuất chính trong nông nghiệp ở đới ôn hoà? + Tại sao có thể nói vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà tương đối hợp lí? + Ở đới ôn hoà người ta đã khắc phục những bất lợi do thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp như thế nào?. Ngày soạn: 31/11/2011 Ngày dạy 01/11/2011 Tiết soạn: 15 Bài 14:. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải nắm được..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Nắm hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết ngành nông nghiệp ở đới ôn hoà đựơc áp dụng nhiều biện pháp kỉ thuật tiên tiến nên đạt năng suất cao. - Nắm các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà. 2.Kĩ năng: - Củng cố kỉ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí. - Rèn luyện kĩ năng tư duy tổng hợp địa lí. 3.Thái độ: - Có nhận thức khoa học về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mỡ… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ ( Hình 38.1). - Lược đồ nông nghiệp châu âu 2.Học sinh: - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 1. Từ Tây sang Đông sự phân hoá môi trường đới ôn hoà diễn ra như thế nào ? Vì sao lại có tình trạng đó? 2. Thời tiết ở đới ôn hoà diễn ra thất thường như thế nào ? tại sao lại có tình trạng đó? III.Triển khai bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong đới ôn hoà nông nghiệp đạt được trình độ cao nhất.Trở thành tấm gương cho sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp thế giới, nhưng nông nghiệp ở đây còn có những khó khăn và họ đã có những biện pháp khắc phục như thế nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu. Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ 2. Triển khai bài:. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 18 phút) 1. Nền nông nghiệp tiên tiến : GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK. a. Hình thức sản xuất : CH: Dựa vào hình 14.1; 14.2 và nội dung SGK, em hãy cho biết nông nghiệp ở đới ôn hoà có các hình thức sản xuất nông nghiệp nào? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: - Thời gian 4 phút: - Có 2 hình thức : - Chia bàn: 2 bàn một nhóm: + Hộ gia đình.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát hình 14.1; 14.2 và nội dung SGK : Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sản xuất nông nghiệp trên? 2. Quan sát từ hình 14.3, 14.6, em hãy nêu một số biện pháp KHKT được áp dụng trong nông nghiệp ở đới ôn hoà? HS:* Khác nhau: Hộ gia đình Trang trại - Qui mô nhỏ - Qui mô lớn - Trình độ cơ - Trình độ cơ giới giới hoá thấp hoá cao * Giống nhau :Có trình độ sản xuất tiên tiến CH : Vậy để nông sản co chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu thị trường cần coi trọng những vấn đề gì ? CH : Để có nông sản chất lượng cao và đồng đều cần phải làm gì ? CH : Nông nghiệp đới ôn hoà đã đạt được những thành tựu quan trọng gì ? GV : Chuyển ý Hoạt động 2 : (16 phút) CH : Dựa vào nội dung SGK và lược đồ nông nghiệp đới ôn hoà ? CH : Môi trường đới ôn hoà nổi tiếng về những mặt hàng gì ? GV : Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian. - Bước 1 : Chia lớp làm 6 nhóm - Bước 2 : Các nhóm trình bày theo gợi ý : Vị trí,Khí hậu,Các sản phẩm nông nghiệp chính. - Bước 3 : Mỗi nhóm cử 2 đại diện lên trình bày. - Bước 4 : Giáo viên tổng kết, nhận xét kết quả .. + Trang trại. b. Kết quả : - Sản xuất ra lượng nông sản lớn, chất lượng cao, phục vụ trong nước và xuất khẩu. 2. Các sản phẩm nông nghiệp phổ biến chủ yếu : - Rất đa dạng. - Xuất khẩu : Lúa mì, ngô, thịt bò, sữa, lôngh cừu…. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Em hãy nêu đặc điểm hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà ? 2. Em hãy nêu một số biện pháp KHKT được ứng dụng ở đới ôn hoà? V. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi sau bài 15. Chú ý cơ cấu ngành Công nghiệp ở đới ôn hoà đa dạng như thế nào? thế nào là cảnh quan nông nghiệp? + Em hãy cho biết khái niệm về công nghiệp chế biến và công nghiệpkhai khoáng là gì ? + Tình hình các ngành công nghiệp khai thác ở các nước ôn đới như thế nào ? + Công nghiệp chế biến ở đới ôn hoà gồm những ngành nào ? và phát triển ở đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> =============. Ngày soạn: 01/11/2011 Ngày dạy 02/11/2011 Tiết soạn: 16 Bài: 15. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đới ôn hoà có nền công nghiệp sớm phát triển có cơ cấu đa dạng và đạt trình độ cao. - Công nghiệp đới ôn hoà đạt trình độ cao trong tổng sản phẩm công nghiệpthế giới. - Đới ôn hoà có cảnh quan công nghiệp phát triển sầm uất và đó cũng là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Biết và phân tích được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà : các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Luyện tập kĩ năng phân tích bố cục 1 ảnh địa lí. 3.Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. B.Phương pháp:Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ công nghiệp thế giới. 2. Học sinh: - Làm bài, học và đọc trước bài. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà có những hình thức sản xuất nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sản xuất đó ? 2. Em hãy nêu các sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hoà ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Cách đây khoảng 300 năm đới ôn hoà có nền công nghiệp phát triển nhất Thế Giới và cho đến nay không có ở đâu hoạt động công nghiệp phát triển sầm uất như ở đây. Công nghiệp có vai trò quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế quốc dân và góp phần tạo nên diện mạo riêng ở đới ôn hoà khác hẳn với các đới còn lại trên thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về. Bài : 15 HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ 2. Triển khai bài mới..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 17 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk: CH: Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho biết: Cây công nghiệp đới ôn hoà phân ra mấy loại ngành? nhận xét về mức độ phát triển Công nghiệp ở đới ôn hoà? CH: em hãy kể tên những quốc gia có nền Công nghiệp hàng đầu ở đới ôn hoà nói riêng và thế giới nói chung? GV: Chuyển ý: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận. + Chia nhóm: 2 bàn ( theo cặp) + Thời gian: 3 phút. + Em hãy cho biết công nghiệp đới ôn hoà đa dạng thể hiện như thế nào? CH: Phần lớn nguyên liệu nhập từ đâu?. Nội dung chính 1. Nền Công nghiệp hiện đại, cơ cấu đa dạng. a. Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao. - Chiếm ¾ tổng sản phẩm công nghiệp thế giới. - Các nước Công nghiệp hàng đầu: Hoa Kỳ, Nhật, Đức, LB Nga, Anh, Pháp, Canđa… b. Cơ cấu đa dạng. - Công nghiệp khai thác khoáng sản, lâm sản… - Công nghiệp chế biến: + Ngành truyền thống: Luyện kim, cơ khí, hoá chất, sản xuất hàng tiêu dùng. + Ngành hiện đại, công nghệ cao: Điện tử, hàng không vũ trụ… Hoạt động 2:( 17 phút) 2. Cảnh quan Công nghiệp: CH: Thế nào gọi là “cảnh quan Công nghiệp”? a. Phân bố công nghiệp tập trung GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1 và 15.2? cao, rất sầm uất. CH: Khu công nghiệp được hiểu như thế nào? - Bên cạnh các ngành Công nghiệp CH: Em có nhận xét về tình hình phân bố công cũ xuất hiện các ngành công nghiệp nghiệp ở đới ôn hoà? mới năng động hơn. GV: Chuyển ý: b. Cảnh quan công nghiệp phổ GV: Yêu cầu học đọc mục trang 186 sgk. biến ( xếp từ thấp đến cao) GV: Quan sát nội dung sgk, em hãy sắp xếp thứ tự - Nhà máy, khu công nghiệp, trung từ thấp đến cao các cảnh quan Công nghiệp ở đới tâm, vùng công nghiệp. ôn hoà? CH: Ở đới ôn hoà có các vùng công nghiệp lớn c. Ảnh hưởng của mứa độ tập nào? trung công nghiệp. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: * Tích cực: + Chia nhóm :1bàn 1 nhóm . - Dễ quy hoạch. + Thời gian :4 phút. - Khai thác cơ sở hạ tầng có hiệu + Nội dungcâu hỏi: quả. - Công nghiệp tập trung ở mức độ cao có ảnh - Tạo điều kiện hợp tác giữa các cơ hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ sở. môi trường? - Giảm chi phí. HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác nhận xét. - Hạ giá thành. Cuối cùng giáo viên kết luận và ghi bảng. * Tiêu cực: - Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Tại sao nói Công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển có cơ cấu đa dạng?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Ở đới ôn hoà có các cảnh quan Công nghiệp phổ biến nào? 3. Mức độ tập trung công nghiệp cao có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế và môi trường? 4.Xác định trên lược đồ các vùng công nghiệpphát triển của đới ôn hoà. 5.Khoanh tròn câu mà em cho là đúng. 5.1Ở đới ôn hoà ,các khu công nghiệpchế biến thường được ưu tiênbố trí A,Kế vùng khoáng sản hoặc nông sản B,Gần thị trường tiêu thụ C,Ởcác cảng ,cửa sông D,Nơi có nguồn lao động lành nghề 5.2Trên thế giới ,vùng công nghiệp lớn kéo dài qua nhiều nước tập trung ở khu vực A,Bắc Mĩ C,Đông Bắc Á B,Tây ÂU D,Đông Nam Á V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ và làm bài tập sau sgk. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý ở đới ôn hoà có mức độ đô thị hoá cao như thế nào? Nét đặc trưng của các vùng đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? Trung tâm thương mại là gì? Sự phát triển nhanh các đô thị làm nảy sinh những vấn đề gì?. Ngày soạn:07/11/2011 Ngày dạy 08/11/2011 Tiết soạn: 17. Bài: 16. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đới ôn hoà có mức đô thị hoá cao. Qúa trình phát triểnđô thị được tiến hành theo quy hoạch . - Thấy được sự phát triển quá mức của các đô thị đới ôn hoà đã làm ở đới ôn hoà. 2.Kĩ năng: - Nhận biết đô thị và đô thị mới qua ảnh . 3.Thái độ: - Có nhận thức đúng về quá trình đô thị hoá cao sẽ gây ra nhiều hâu quả xấu đến sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trưòng B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở….

<span class='text_page_counter'>(45)</span> C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ dân cư và đô thị trên Thế Giới. 2. Học sinh: - Đọc và làm bài đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Tại sao nói công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, cơ cấu ngành đa dạng ? 2, Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề:Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ đã thu hút dân cư tập trung đông ở đới ôn hoà.Làm cho các đô thị phát triển cao.Sự phát triển cao đã gây ra hậu quả gì đối với đô thị hiện nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài : Bài: 16 ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ 2.Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1:( 16 phút) 1. Đô thị hoá ở mức độ cao. GV:Nhắc lại “đô thị hoá”(quá trình biến đổi về phân bố - Tỉ lệ dân đô thị cao.( > lực lượng sản xuất ,bố trí dân cư,những vùng không phải 75%dân số). là đô thị thành đô thị q.trình thực hiện các biện pháp -Hình thành nhiều siêu đô thị KT,CT,XH làm cho Tp phát triển hài hoà ,hợp lí,phục đôngdân (Newyork,Tôkiô,Pari) vụ cho cuộc sống của người dân trong nội thị. -Các đô thị được mở rộng ,kết CH: Em có nhận xét gì về tỉ lệ dân thành thị? nối nhau liên tục thành chuỗi GV: Treo bản đồ dân cư và đô thị trên Thế giới và giới đô thị ,hay siêu đô thị. thiệu một số kí hiệu. - Các đô thị được kết nối với GV: Trên nhiều nước ở đới nóng hiện nay đang thu hút nhau nhờ mạng lưới giao thông tập trung đông dân cư vào các thành phố lớn. Vậy ở đới rất phát triển. ôn hoà có tình trạng này không? - Các đô thị phát triển theo qui CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy nêu đặc điểm đô thị hoạch cả bề rộng chiều cao lẫn hoá ở đới ôn hoà? chiều sâu. CH:Các đô thị phát triển như thế nào? HS:Mở rộng,vươn tới chiều cao,chiều sâu. - Lối sống đô thị trở thành phổ GV:gt phát triển chiều cao(toà nhà cao chọc trời được biến trong cộng đồng dân cư. xd kiến trúcđẹp).Bề rộng(nhiều đô thị nối tiếp nhau).Chiều sâu(xây dựng ngầm dưới lòng đất:kho hàng ,nhà để xe..)hệ thống giao thông(đường xá ,đường tàu điện ngầm,giao lộnhiều tầng toả đi khắp nơi như mắc cửi. GV:Sự phát triển đô thịcó tác động sâu sắc đến tác phong sinh hoạt của con người. CH:Dân cư ở đới ôn hoà có lối sống như thế nào? GV:Lối sống đô thị(khẩn trương,nhanh nhẹn, tác phong công nghiệp,ý thức chấp hành pháp luật,có lối sống riêng,khác với dân cư nông thôn. CH:Qúa trình đô thị hoá ở đới nóng và đới ôn hoà khác.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nhau như thế nào? HS:Đới nóng tốc độ cao, số siêu đô thị nhiều(di dân tự do) GV: Đới ôn hoà phát triển theo qui hoạch nhưng quá nhanh làm nảy sinh nhiều vấn đề về môi trường Hoạt động 2:( 18 phút) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi. 1. Quan sát hình 16.3, em hãy cho biết việc tập trung đông dân cư vào các đô thị sẽ làm nảy sinh nững vấn đề gì về môi trường? 2. Quan sát hình 16.4, mật độ dân số đông, xe cộ quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến giao thông như thế nào? 3. Mật độ dân số đô thị tăng nhanh thì vấn đề nhà ở, việc làm cho người dân đô thị như thế nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp. - Nội dung các nước phát triển trong đới ôn hoà đã có những biện pháp gì để giải quyết những vấn đề nảy sinh đó?. 2. Các vấn đề của đô thị. a. Những vấn đề tiêu cực nảy sinh. - Môi trường: ô nhiễm nguồn nước, không khí ,nạn kẹt xe, gây ùn tắc giao thông. - Xã hội:tỷ lệ thất nghiệp,dân nghèo đô thị,người vô gia cư tăng . -Đô thị:thiếu nhà ở,thiếu các công trình công cộng. b. Biện pháp giải quyết. - Quy hoạch lại đô thị theo hướng “ phi tập trung”. - Xây dựng thành phố vệ tinh. - Chuyển dịch hoạt động công nghiệp dịch vụ đến các vùng mới. - Phát triển đô thị hoá nông thôn.. IV. Củng cố:( 4 phút) * Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng nhất. 1. Siêu đô thị khổng lồ nhất Thế Giới hiện nay có tới trên 27 triệu dân là thành phố. A. Niu-Ióoc của Hoa kì B. Pari của Pháp. C. Tô Ki Ô của Nhật Bản. D. Cả 3 đều sai. 2. Tỉ lệ đới thất nghiệp ở đới ôn hoà hiện nay khá cao: A. Tử 3% - 5% C. Từ 10% - 12% B. Từ 5% - 10%.. D. Từ 12% - 15%. 3. Các đô thị ở đới ôn hoà ngày nay, ngày càng mở rộng diện tích không những phát triển theo chiều cao mà còn A. Theo chiều sâu. B. Lấn ra biển C. Cả 2 đều đúng. D. Câu A đúng, B sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 17. - Đọc trước bài 17 lưu ý một số câu hỏi sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Vấn đề môi trường nghiêm trọng ở đới nóng và đới ôn hoà hiện nay khác nhau như thế nào? + Hiệu ứng nhà kính là gì? + Hiện tượng “ Thuỷ triều đỏ” và “Thuỷ triều đen” khác nhau như thế nào? Tác hại của các laọi thuỷ triều này đới với môi trường? + Nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà?. Ngày soạn: 08/11/2011 Ngày dạy 09/11/2011 Tiết soạn: 18 Bài 17:. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải: - Nắm được tình trạng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước ở đới ôn hoà còn ở mức báo động. - Biết được nguyên nhân và hậu quả của tình trạng này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: -Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mỡ… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình ảnh khí thải ( hình 16.3, 17.1, 17.2). Ảnh chụp lỗ thủng tầng ô zôn trong khí quyển bao quanh Trái Đất ( nếu có). 2. Học sinh: - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 1. Ở đới ôn hoà quá trình đô thị hoá cao thể hiện như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Em hãy nêu những vấn đề tiêu cực nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và biện pháp giải quyết? III.Triển khai bài mới: 1. Đặt vấn đề: Đô thị hoá và quá trình phát triển công nghiệp là niềm tự hào của Thế giới nói chung và của đới ôn hoà nói riêng. Song nó cũng có những mặt trái rất nguy hiểm. Do ý thức bảo vệ môi trường còn kém đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đến mức báo động. Chúng ta sẽ nghiên cứu những vấn đề đó trong bài học hôm nay. Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ 2. Triển khai bài:. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 17 phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: 1. Dựa vào hình 17.1 và nội dung SGk và sự hiểu biết của mình em hãy nêu các nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ô hoà? 2. Quan sát nội dung SGK em hãy cho biết tình trạng ô nhiễm không khí nặng nề ở đới ôn hoà gây nên những hậu quả tiêu cực gì? GV: Cho học sinh xem ảnh 16.4 để thấy số lượng xe quá nhiều sẽ … - Chất đốt sinh hoạt, khí ga…gió đưa từ vùng này đến vùng khác. GV: Cho học sinh xem hình 17.2. CH: Em hãy nêu tác hại của “hiệu ứng nhà kính” đối với Trái Đất? HS: Làm trái đất ngày càng nóng lên. GV: giảng – khi các hoạt động công nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp thải ra các khí độc trong đó có các khí nhà kính: CO2, SO2, CFC …lên bầu không khí. Các khí này tạo nên một vành chắn trên cao ngăn cản bức xạ nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào không gian. Nên nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên ( 3 – 4 0C trong những năm gần đây). CH: Nước nào có lượng khí thải bình quân trên đầu người cao nhất Thế giới? HS: Hoa Kì cao nhất chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu. CH: Đứng trước tình trạng đó các nước trên Thế giới đã làm gì?. Nội dung chính 1. Ô nhiễm không khí: a.Nguyên nhân: - Do khí thải, khói bụi từ: + Hoạt động công nghiệp. + Các phương tiện giao thông. + Chất đốt sinh hoạt. - Do rò rỉ chất phóng xạ vào không khí. b. Hậu quả: - Gây mưa a xít làm: + Chết cây cối. + Phá huỷ các công trình xây dựng. + Gây bệnh đường hô hấp cho người, vật nuôi… - Làm tăng “hiệu ứng nhà kính”. - Tạo lỗ thủng trong tầng ô zôn..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS: Hầu hết các nước trên Thế giới đã kí hiệp định Ki-ôtô. GV: Bổ sung: Hoa kỳ là nước …nhưng không chịu kí hiệp định Ki-ô-tô vì lợi ích trước mắt. Hoạt động 2: (17 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1SGK. CH: Em hãy cho biết nguồn nước bị ô nhiễm là những nguồn nước nào? HS: Biển, sông hồ, ngầm… GV: Chuển ý để tìm nguyên nhân nào gây ô nhiễm nguồn nước - Thảo luận: + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm + Thời gian 3 phút + Nội dung câu hỏi: 1. Dựa vào hình 17.3 và 17.4 kết hợp với nội dung ở SGK em hãy nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà? 2. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước gây nên những hậu quả gì? GV: Phần lớn các đô thị ở đới ôn hoà tập trung ở ven biển trên một dải đất chỉ rộng không quá 100 km. CH: Vậy tại sao với mật độ cao các độ thị ở ven biển đới ôn hoà lại dẫn đến ô nhiếm nước ven bờ? CH: Quan sát nội dung SGK em hãy giải thích “thuỷ triều đen” có ý nghĩa gì? HS: Các váng dầu đỗ vào biển tạo ra những vũng nước đen trên mặt nước. CH: Giải thích thuật ngữ “thuỷ triều đỏ” có ý nghĩa như thế nào? HS: Do nước có quá thừa đạm ở nước thải sinh hoạt từ phân bón hoá học cho đồng ruộng trôi xuống sông, rạch tạo màu đỏ trên mặt nước gọi là thuỷ triều đỏ.. 2. Ô nhiễm nguồn nước: a. Nguyên nhân: - Do nước thải công nghiệp tàu bè, sinh hoạt. - Sự cố tàu bè chở dầu. - Dân cư tập trung đông ở ven biển. - Phân bón hoá học thuốc trừ sâu. b. Hậu quả: - Nước sạch khan hiếm. - Sinh vật sống trong biển bị suy giảm. - Gây bệnh ngoài da, đường ruột cho người, vật nuôi.. IV. Củng cố: ( 5 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 1. Hàng năm các nhà máy xí nghiệp và các phương tiện giao thông ở đới ôn hoà đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải, hậu quả đã:  A. Tạo nên những trận mưa a xít làm chết cây cối.  B. Tạo nên những trận mưa a xít ăn mòn các công trình xây dựng.  C. Gây các bệnh về đường hô hấp cho con người.  D. Tất cả các ý trên. 2. Câu hỏi dưới đây đúng hay sai. Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến hiện tượng “thuỷ triều đỏ” làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.  A. Đúng  B. Sai.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> V. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà soạn bài thực hành: nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà? - Chú ý: + Về nhiệt độ, lượng mưa của các môi trường để xác định nó thông qua các cảnh quan. + Nguyên nhân nào mà lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên từ 1840 đến 1997 làm cho trái đất nóng lên?. Ngày soạn: 08/11/2010 Ngày dạy 09/11/2010 Tiết soạn: 19 Bài: 18 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ khí hậu. - Biết tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ vẽ theo công thức P=2P. - Các kiểu rừng ở đới ôn hoà và nhận biết chúng qua ảnh. - Biết vẽ và phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí độc hại theo số liệu đã cho. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh và nhận biết kiến thức qua ảnh và biểu đồ nhiệt độ, kượng mưa. 3. Thái độ: - Rèn thái độ tự giác, giữ gìn và yêu quí thiên nhiên. B. Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước trên Thế Giới. - Biểu đồ khí hậu ở bài tập 1.( phóng to). 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? 2. Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm nguồn nước của ô nhiễm môi trường? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Môi trường đới ôn hoà rất đa dạng về nhiều kiểu khí hậu và kiểu thực vật rừng khác nhau. Việc nhận biết được tên các kiểu môi trường đó là rất quan trọng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành để nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà. Bài: 18 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 14 phút) GV: Yêu cầu lớp thảo luận. + Chia nhóm: 3 nhóm + Thời gian: 5 phút. + Nội dung thảo luận: * Nhóm 1: Biểu đồ A * Nhóm 2: Biểu đồ B * Nhóm 3: Biểu đồ C 1. Em hãy nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa? 2. Đối chiếu với đặc điểm khí hậu xác định xem biểu đồ đó thuộc môi trường nào? HS: Đại diện nhóm trình bày theo đáp án sau. * Biểu đồ A. + Nhiệt độ: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 100C). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1,2 ( -290C). - Có đến 8 tháng nhiệt độ < 00C. - Nhiệt độ TB năm: -100C. + Lượng mưa: - Lượng mưa ít, tháng nhiều nhất < 500mm - Tháng thấp nhất: 5mm, lượng mưa TB năm 200mm. - Tháng nào cũng có mưa nhưng nhiều vào mùa hạ. Đặc biệt 8 tháng nhiệt độ < 00C, mưa dưới dạng tuyết rơi. Như vậy biểu đồ HS: có mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn, nhiệt độ TB năm < 00C, lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. Biểu đồ A thuộc đới lạnh. * Biểu đồ B: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 8 ( 250C). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 ( 100C).. Nội dung chính 1. Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm. Biểu đồ A: thuộc đới lạnh. Biểu đồ B: thuộc khí hậu Địa Trung Hải ở đới ôn hoà. Biểu đồ C: Khí hậu ôn đới hải dương..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Nhiệt độ trung bình năm: >250C. - Lượng mưa chủ yếu vào các tháng mùa đông: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau: Các tháng 5, 56, 7, 7, 8 ít mưa đây cũng chính là những tháng khô hạn. Như vậy biểu đồ B có mùa đông ấm, mùa hạ khô hạn, mưa vào thu đông. Đây chính là Kiểu khí hậu Địa Trung Hải ở đới ôn hoà. * Biểu đồ C: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 130C) - Nhiệt độ tháng thấp nhất:tháng 1 (250C). - Lượng mưa khá cao, mưa quanh năm, song nhiều nhất vào các tháng thu đông. - Tháng mưa nhiều nhất: tháng 12 (170mm). - Tháng mưa ít nhất: tháng 5 ( 80mm). Như vậy ở biểu đồ C: có mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa nhiều vào thu đông. Biểu đồ C thuộc khí hậu Ôn Đới Hải Dương. Hoạt động 2:( 10 phút) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Chia nhóm: 3 nhóm + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi. 1. Dựa trên những điều chúng ta vừa nghiên cứu, em hãy cho biết mỗi kiểu rừng( Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao) ứng với các kiểu khí hậu nào? 2. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào? * Đáp án: Câu 1: - Rừng lá rộng: Khí hậu ôn đới hải dương, ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. - Rừng lá kim: khí hậu ôn đới lục địacó lượng mưa ít hơn, mùa đông lạnh và có tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng. - Rừng hỗn giao: phát triển phổ biến ở những nơi chuyển tiếp giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Câu 2: Xác định: - Thuỷ Điển ở MTÔĐ lục địa lạnh vĩ độ cao nên rừng thuần nhất có lá nhọn vươn thẳng đứng. Đây là rừng lá kim ở Thuỵ Điển. - Pháp ở vùng ÔĐHD, rừng cây gỗ khá to, lá rộng. - Canađa chủ yếu nằm ở vùng ôn đới lục địa, đại bộ phận phá bắc nằm trong môi trường ôn đới lạnh. Phía trên là ảnh cá đồi thông ( lá nhọn) còn phía dưới là rừng Phong đỏ ( lá rộng) được coi là biểu trưng của Canađa.. 2. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.. - Ảnh 1: thuộc kiểu rừng lá kim. - Ảnh 2: thuộc kiểu rừng lá rộng.. - Ảnh 3: thuộc rừng hỗn giao ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trên quốc kì của Canađa có hình lá phong màu đỏ. Đây là rừng hỗn giao thông và phong ở Canđa. Hoạt động 3:( 10 phút) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận. + Chia nhóm: 3 nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi: - Hãy vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó. * Học sinh trình bày đúng với đáp án: - Biểu đồ hình cột hoặc biểu đồ đường biểu diễn. - Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăngdo tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dung chất đốt ngày càng gia tăng. Mỗi năm TB hoạt động công nghiệp và phương tiện giao thông trên thế giới thải TB 6 triệu tấn CO2 vào không khí. Góp phần làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng nóng lên. IV. Củng cố (4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Xác định biểu đồ nhiệt ẩm A, B, C theo thứ tự thuộc các môi trường nào của đới ôn hoà sau đây.  A. Ôn đới lụa địa, Địa trung hải, ôn đới hải dương.  B. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải.  C. Địa trung hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.  D. Tất cả đều sai. 2. Xem các ảnh kiểu rừng của đới ôn hoà ( câu hỏi 2 sgk) của Thuỷ Điển, Pháp, Canađa loại rừng nào theo thứ tự sau là phù hợp.  A. Rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.  B. Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao.  C. Rừng hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá rộng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ và làm các bài tập sau sgk. - Chú ý vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc như thế nào? Tại sao các hoang mạc thường nằm dọc hai bên đường chí tuyến, ở sâu trong lục địa hoặc gần các dòng biển lạnh? Đời sống của Động vật, thực vật trong các hoang mạc như thế nào?. ============.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 11/11/2010 Ngày dạy 12/11/2010 Tiết soạn: 21 Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí của các hoang mạc trên Thế Giới. - Nắm được đặc điểm của môi trường hoang mạc, cách thích nghi của thực, động vật ở môi trường hoang mạc. - Biết phân tích được các biểu đồ khí hậu và mô tả được cảnh quan hoang mạc qua ảnh. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và so sánh biểu đồ ( cụ thể, biểu đồ sgk). - Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí. 3.Thái độ: - Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó vươn lên trong học tập. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ phân bố hoang mạc thế giới. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Xahara, tranh ảnh cảnh quan hoang mạc trên thế giới. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Quá trình hoang mạc hoá - diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng và nạn ô nhiễm môi trường là hai vấn đề bức xúc nhất mà loài người đang phải giải quyết hiện nay. Điều đó cho thấy việc tìm hiểu môi trường hoang mạc là vấn đề vô cùng cần thiết. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ học. Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 18 phút) GV: Treo lược đồ hoang mạc trên thế giới ( nếu có). Giới thiệu kí hiệu. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát lược đồ 19.1, em hãy cho biết các hoang mạc trên Thế Giới thường phân bố ở đâu ? 2.Tại sao lại phân bố ở những nới đó? HS: Vì ở hai chí tuyến có hai dải khí áp làm hơi nước khó đọng lại thành mây. Dòng biển lạnh làm hơi nước đọng lại. Nằm sâu trong nội địa ảnh hưởng của biển sẽ giảm. GV: Quan sát lược đồ 19.1, cho biết hoang mạc có những châu lục nào? Hoang mạc nào lớn nhất Thế Giới? GV: Liên hệ ở Việt Nam những tỉnh nào có diện tích đất ngày cang bị hoang mạc hoá? Thảo luận: Câu 1: Qua hình 19.2 và 19.3 em hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? Câu 2: So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà? GV: Em hãy mô tả cảnh quan hoang mạc dựa vào hình 19.4; 19.5 CH: Quan sát h19.4;5 em có nhận xét gì về động, thực vật ở hoang mạc? CH: Em hãy kể tên các lòai động, thực vật tiêu biểu ở hoang mạc? Hoạt động 2(16 phút) GV: + Chia nhóm: + Nội dung câu hỏi: Câu 1: Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho biết hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc là gì? Câu 2: Cụ thể sự thích nghi của động, thực vật là như thế nào?. IV. Củng cố:( 4 phút) * Hãy khoanh tròn câu trả ý em cho là đúng nhất.. Nội dung chính 1. Đặc điểm của môi trường. a Phân bố: - Dọc hai chí tuyến nơi có áp cao chí tuyến. - Sâu trong nội địa. - Gần hải lưu lạnh. -Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi. b. Khí hậu. - Rất khô hạn. - Dao động nhiệt độ cao. - Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. - Hoang mạc ôn đới: có mưa vào mùa hè, nóng,mùa đông lạnh và khô. c. Cảnh quan động, thực vật. - Chủ yếu sỏi đá, cồn cát. - Động vật nghèo nàn chỉ có loài bò sátvà côn trùng. -Thực vật nghèo nàn, cằn cỗi thưa thớt.. 2. Sự thích nghi của động thực vật với môi trường. - Đều có khả năng tự hạn chế sự thoát hơi nước, dự trữ nước và chất dinh dưỡng. + Thực vật: thay đổi hình thái như lá biến thành gai, thân phình to, rễ dài…rút ngắn chu kì sinh trưỡng. + Động vật: ban ngày trú mình, ban đêm kiếm ăn ( bò sát, cô trùng…) chịu đói khá giỏi ( lạc đà)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. Các hoang mạc trên Thế Giới thường xuất hiện: A. Dọc hai bên đường chí tuyến. B. Sâu trong lục địa. C. Gần các dòng biển lạnh. D. Tất cả đều dúng. 2. Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với môi trường khô hạn là nhờ khả năng. A. Rút ngắn chu kỳ sinh trưởng. B. Lá biến thành gai hoặc bọc sáp. C. Dự trữ nước trong thân hoặc bộ rễ to và dài. D. Tất cả các khả năng trên. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài 19. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in ngiêng trong bài 20 chú ý hoạt động kinh tế hoang mạc như thế nào? Các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong hoang mạc ngày nay ? Tại sao nói kĩ thuật khoan sâu đã góp phần làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc ? Nguyên nhân làm cho các hoang mạc trên thế giới ngày càng mởrộng?Những biện pháp nào đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc ngăn chặn quá trình hoang mạc hoá ở như nước hiện nay trên Thế Giới .. **********************. Ngày soạn: 15/11/2010 Ngày dạy 16/11/2010 Tiết soạn: 22 Bài: 20.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng con người đối với môi trường. - Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống và cải tạo môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh đại lí và tư duy tổng hợp địa lí. 3.Thái độ: - Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. B. Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên thế giới. - Các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trên thế giới. 2. Học sinh: - Học và làm bài đầy đủ, đọc trước bài. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Môi trường hoang mạc thường phân bố ở đâu, có đặc điểm khí hậu như thế nào? 2. Các loài động, thực vật ở môi trường hoang mạc có khả năng thích ứng với khí hậu như thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Môi trường hoang mạc thật khắc nghiệt, song đó vẫn là nơi con người sinh sống và phát triển từ rất lâu đời. Hoạt động kinh tế trong môi trường hoang mạc phát triển mang những nét đặc thù chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. Bài: 20 HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:(18 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk. CH: Qua nội dung sgk, em hãy cho biết hoạt động kinh tế của người dân trong các hoang mạc là gì?. Nội dung chính 1. Hoạt động kinh tế. a. Cổ truyền: - Chăn nuôi du mục ( dê, cừu, lạc đà)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS: CH: Quan sát hình 20.1 và 20.2 em hãy cho biết: ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác? HS: GV: Cho học sinh quan sát ảnh thồ hàng ở… CH: Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền lại chỉ tập trung trong các ốc đảo? HS: Vì trong các ốc đảo mới có đủ nước, độ ẩm để cây trồng phát triển. GV: Các cây trồng vật nuôi trong các hoang mạc có khả năng đặc biệt gì? HS: Chịu khô hạn, chịu đói khát rất giỏi. Chuyển ý: Bên cạnh ngành kinh tế cổ truyền, ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế hiện đại. GV: Quan sát hình 20.3 và 20.4 và sự hiểu bết của mình, em hãy cho biết trong môi trường hoang mạc có các ngành kinh tế nào? HS: CH: Dựa vào nội dung sgk và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết các ngành đó phát triển nhờ có các điều kiện gì? HS: Nhờ kĩ thật khoan sâu lấy nước ngầm, dầu khí từ các tầng sâu trong lòng hoang mạc, nhờ điều kiện kinh tế xã - hội phát triển mà có thể xây được các công trình thuỷ lợi, kênh mương lớn. - Du lịch phát triển nhờ điều kiện TT – XH, các điều kiện kĩ thuật, đảm bảo CSVC cho các tua du lịch và quảng bá du lịch. Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu, tác động của con người mà hoang mạc đang ngày càng được mở rộng. Vậy sự mở rộng như thế nào và biện pháp giải quyết ra sao. Hoạt động 2:(15 phút) CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết : Hàng năm các hoang mạc trên thế giới được mở rộng với diện tích bao nhiêu? CH: Hoang mạc ở nơi nào có diện tích mở rộng nhanh nhất? Chuyển ý: để biết … GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát nội dung sgk và sự hiểu biết của mình: em hãy nêu nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng mở rộng?. - Trồng trọt trong các ốc đảo như chà là,cam, chanh,rau quả.... - Vận chuyển hàng hoá. - Buôn bán qua hoang mạc.. b. Hiện đại. - Trồng trọt với qui mô lớn có kỹ thuật khoan sâu cung cấp nước tưới cho trồng trọt và chăn nuôi. - Khai thác dầu khí, quặng kim loại quý hiếm. - Du lịch.. 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng . a. Tốc độ : - Gần 10 triệu ha/năm. - Nhanh nhất hoang mạc ở đới nóng. b. Nguyên nhân. - Do cát lấn đồng bằng. - Do biến động khí hậu toàn cầu. - Do tác động của con người chủ yếu như khai thác cây xanh quá mức..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Em lấy một số ví dụ cho thấy tác động của con người đã làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới? HS: Thảo luận GV: Kết hợp cho học sinh quan sát ảnh hình 20.5. - Canh tác không hợp lí, thiếu khoa học làm tăng rửa trôi xói mòn đất. - Chặt phá cây cối làm cho diện tích đất trống đồi trọc tăng. - Qua hoạt động kinh tế, sinh hoạt làm phát triển lượng khí thải, tăng hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên, tăng khả năng sa mạc hoá. Chuyển ý: CH: Em hãy nêu các biện pháp làm hạn chế quá trình hoang mạc hoá ngày càng tăng? GV: Kết hợp cho học sinh xem hình 20.6. Hiện nay Hoa Kỳ, Ả rập… đã tiến hành cải tạo hoang mạc thành đất trồng theo qui mô lớn như hình 20.3 nhưng kế hoạch này hết sức tốn kém. Vì vậy khai thác nước ngầm cổ truyền là chủ yếu. - Hình 20.6 là cánh rừng chống cát bay từ hoang mạc Gôbi lấn vào vùng Tây Bắc Trung Quốc.. c. Biện pháp ngăn chặn : - Khai thác nước ngầm lấy nước tưới. - Dẫn nước vào hoang mạc qua kênh đào. - Trồng rừng. - Cải tạo hoang mạc thành đất ruộng trên qui mô lớn.. IV. Củng cố: ( 4 phút) Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 1. Ngày nay nhờ sự tiến bộ của KHKT khoan sâu người ta đã phát hiện và khai thác ở các hoang mạc nhiều.  A.Dầu khí, kim cương.  B. Túi nước ngầm.  C. Câu A + B đúng.  D. A đúng, B sai. 2. Thực vật và động vật tiêu biểu được nuôi trồng và rất quan trọng và rất quan trọng với người dân hoang mạc là.  A. Dê, cừu, lúa mì.  B. Ngựa, cam, chanh.  C. Chà là, lạc đà.  D. Tất cả đều đúng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học và làm cá bài tập cuối bài 20. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi của bài 21. Trong đó chú ý đặc điểm khí hậu như thế nào, động thực vật ra sao. Vì sao động, thực vật sống được ở nơi lạnh giá này ? Cho biết sự khác nhau giữa băng trôi và băng sơn ? Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ? *********************.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy 23/11/2010 Tiết soạn: 23 Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí của đới lạnh trên bản đồ. - Biết đặc điểm tự nhiên, đặc biệt là đặc điểm khí hậu khắc nghiệt của môi trường đới lạnh. - Nắm sự thích nhi của động, thực vật với môi trường đới lạnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện them kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh. 3. Thái độ: - Hiểu được sự khó khăn của con người khi sống trong môi trường đới lạnh như vậy. Từ đó hình thành trong các em có ý thức vươn lên khó khăn trong cuộc sống. B. Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ các miền cực trên trái đất. - Hình ảnh các loài động thực vật ở đới lạnh. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy nêu đặc điểm của ngành kinh tế cổ truyền và hiện đại ở đới hoang mạc? 2. Em hãy nêu nguyên nhân và biện pháp ngăn chặn hiện trạng hoang mạc hoá ngày càng mở rộng trên thế giới? III. Triển khai bài:. 1. Đặt vấn đề: Đới lạnh có vị trí gần cực nhất , được coi là xứ sở của băng tuyết quanh năm. Do tính chất khắc nghiệt của môi trường đó gây ra vô vàn khó khăn cho con người và cho đến nay đới lạnh vẫn còn nhiều điều rất bí ẩn. Bài học hôm nay, chỉ đề cập đến một số điểm khái quát nhất của môi trường đặc biệt này?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài: 21 MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: (19 phút) GV: Treo bản đồ và giới thiệu một số kí hiệu cần thiết. CH: Dựa vào lược đồ ( hoặc hình 21.1, 21.22) em hãy xác định vị trí của đới lạnh? CH: Quan sát bản đồ em hãy cho biết đặc điểm khác biệt nhất giữa đới lạnh BBC và đới lạnh NBC là gì? HS: Bao quanh đới lạnh BBC là biển BBD, bao quanh đới lạnh NBC là lục địa nên khí hậu BBC không lạnhbằng NBC. Chuyển ý: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát biểu đồ 21.3 và nội dung sgk em hãy nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở Honman? 2. Từ sự phân tích, em hãy nêu đặc điểm về khí hậu ở môi trường đới lạnh? HS: Trả lời. 1. Nhiệt độ thấp nhất: tháng 2 < -300C. - Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 < 100C. - Biên độ nhiệt: khoảng 400C. - Có tới 8, 5 tháng nhiệt độ dưới 00C. - Nhiệt độ TB năm thấp đạt -120C. 2. Ghi bảng. CH: Vậy, quan sát hình 21.4, 21.5. Em hãy so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi. HS: Tỉ lệ - kích thước, thể tích băng trôi nhỏ hơn. Núi băng khó tan chảy hơn. Hoạt động 2: ( 15 phút) CH: Quan sát hình 21.6, 21.7. Em hãy cho biết thực vật ở đây gồm những loại cây nào? CH: Vậy, thực vật trong môi trường đới lạnh có đặc điểm thích nghi với điều kiện khắc nghiệt ở đây như thế nào? CH: Quan sát hình 21.8, 21.9, 21.10 em hãy kể tên những loài động vật tiêu biểu ở đới lạnh? GV: Đưa tranh một số loài động vật tiêu biểu: Cá voi xanh, chim cánh cụt…cho hcọ sinh xem. CH: Em hãy cho biết: Động vật sống ở môi trường đới lạnh nhờ đặc điểm thích nghi gì?. Nội dung chính 1. Đặc điểm của môi trường. a. Vị trí: - Khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. -Ở BBC là đại dương,NBC là lục địa. b. Khí hậu: - Lạnh lẽo quanh năm. + Mùa đông dài: có bão tuyết, nhiệt độ từ -100C đến -500C. + Mùa hè ngắn: 2 đến 3 tháng, nhiệt độ trên dưới 100C. - Mưa ít < 500mm/năm chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.( trừ mùa hạ). -Nam cực đóng băng quanh năm.Bắc cực đóng băng vào mùa hạ.. 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. a. Thực vật: - Có khả năng phát triển nhanh trong mùa hạ ngắn ngủi như bụi cỏ,rêu, địa y - Cây thấp lùn, tránh gió ,tán lá kín nhưthông, liễu lùn. b. Động vật: - Có lớp mở dày ( Hải cẩu, cá voi…) - Có lớp lông dày ( Gấu trằng, tuần lộc)..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Có lớp lông không thấm nước ( chim cánh cụt). - Một số loài: sống thành đàn, ngủ đông, đi tránh rét. IV. Củng cố:( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 1. Đới lạnh là khu vực có giới hạn từ?  A. Chí tuyến đến vòng cực.  B. Vĩ tuyến 60 về phía hai cực.  C. Từ vòng cực về cực.  D. Xích đạo đến hai chí tuyến Bắc Nam. 2. Một số động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ?  A. Có lớp mở dày dưới da.  B. Bộ long dày hoặc không thấm nước.  C. Khả năng di cư hoặc ngủ đông.  D. Tất cả đều đúng. 3. Cảnh quan ở những vùng ven biển gần cực gồm chủ yếu là các loài rêu, cây thấp lùn có tên là?  A. Thảo nguyên.  B. Đài nguyên.  C. Đồng rêu.  D. B và C đúng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ, làm bài tập sau sgk. - Đọc kĩ bài mới chú ý hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh như thế nào, những khó khăn trở ngại gì? Ở đới lạnh phương Bắc có các dân tộc nào sinh sống? địa bàn cư trú chính? Hãy kể tên những hoạt động kinh tế truyền thống của các dân tộc ở phương Bắc? Ở đới lạnh có những nguồn tài nguyên nào? Tại sao cho đến nay các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác?. ********************** Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày dạy 25/11/2010 Tiết soạn: 24 Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm đới lạnh có khí hậu khắc nghiệt song cũng là nơi dân cư sinh sống và khai thác kinh tế từ lâu đời. - Biết các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc xứ lạnh..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Biết được việc nghiên cứu, khai thác môi trường đới lạnh và các vấn đề đặt ra trong việc khai thác kinh tế ở đới lạnh hiện nay . 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng đọc, phân tích lựợc đồ và ảnh địa lí , kỉ năng vẻ sơ đồ và cá mối quan hệ 3.Thái độ: - Biết được các khó khăn về khí hậu, sự vươn lên vượt qua khó khăn của con người, từ đó các em có ý thức vượt qua khó khăn và thử thách trong học tập và cuộc sống. B.Phương pháp: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhien các vùng cực. - Lược đồ địa bàn cư trú của các dân tộc ở môi trường đới lạnh phương Bắc. 2. Học sinh: - Học và đọc bài trước, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở đới lạnh ? 2. Xác định vị trí của môi trường đới lạnh trên bản đồ ? 3. Động thực vât ở môi trường đới lạnh có những đặc điểm thích nghi gì vơí môi trường ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Mặc dù đới lạnh có điều kiện tự nhiên vô cùng khắc nghiệt song lại có tài nguyên phong phú và độc đáo .Việc nghiên cứu khai thác các tài nguyên thiên nhiên đó như thế nào ? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay : bài “Hoạt động kinh tế của con ngưòi ở đới lạnh” Bài: 22 HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:(18 phút) GV:Yêu cầu HS đọc mục 1SGK GV: Giải thích chú thích hình 22.1 CH:Dựa vào màu sác trên hình 22.1em hãy kể tên các dân tộc sinh sống ở môi trường đới lạnh phương bắc ? CH: Quan sát hình 22.1, em có nhận xét giò về sự phân bố dân cư ở đới lạnh phương bắc ? HS: Bắc Âu: có ngưòi Laphông Bắc Á: người chúc, Ia kut, Xa-mô-y-et Bắc Mĩ : Inúcu ( Exkimô). Nội dung chính 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc. - Rất ít dân, sống ở các đài nguyên ven biển: Bắc âu, Bắc Á, Bắc Mĩ. -Hoạt động kinh tế cổ truyền: +Chăn nuôi Tuần lộc. +Đánh bắt cá. +Săn thú có lông quí để lấy mỡ,thịt và da..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> CH : Theo sự hiểu biết của mình ,em hãy cho biết ơqr đới lạnh phương nam có dân cư sinh sống thường xuyên khong ?Vì sao ? HS : Không có dân cư sinh sống thường xuyên ở môi trưòng đới alnhj phương nam . CH : Quan sát hình 22.2,22.3, em hãy mô tả lại những gì thấy trong ảnh . HS : - Ảnh22.2 :Cảnh người laphông đang chăn nuôi đàn tuần lộc trên đài nguyên băng tuyết với đám cây bụi thấp bị tuyết phủ . - Ảnh22.3 : Cảnh ngưòi đàn ông I-nuc (exkimô) ngồi trên xe trựơt tuyết (do chó kéo ) . Chuyển ý : - Thảo luận : + Chia nhóm : 1 bàn một nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát hình 22.2, 22.3 và nội dung sgk, em hãy cho biết. Các dân tộc sống ở đới lạnh phương bắc sống chủ yếu dựa vào nghề gì? 2. Vì sao con người chỉ sống ở ven biển Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, phía đông đảo Grơnlen mà không sống ở cực Bắc của vỏ trái đất hoặc châu Nam Cực ? 1. GV: Bổ sung người Bắc Âu, Bắc Á sống bằng chăn nuôi tuần lộc và săn thú có lông . Người Bắc Mĩ và đảo Grơnlen sống bằng nghề đánh cá, săn bắn tuần lộc, hải cẩu, gấu trắng…lấy mở, thịt, da. 2. Ở gần hai cực rất lạnh và không có nguồn lương thực cần thiết cho con người. Các em chú ý hình 22.3, ông ta đeo đôi kính mắt đen sậm để chống lại ánh sang chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng, cho dù mặt trời chỉ mọc là là trên đường chân trời. - Ta thấy chóng mặt với điều kiện khô hạn còn khó khăn hơn nhiều so với điều kiện khô nóng trong các hoang mạc. GV: Với điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy việc… Hoạt động 2: (15phút) CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết môi trường đới lạnh có các nguồn tài nguyên chính nào? HS: Hải sản, thú có long quý, khoáng sản (đồng, kim cương, vàng, dầu mỏ…) GV: Vậy tại sao cho đến nay nguồn tài nguyên thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? HS: Vì do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, mùa đông kéo dài lại thiếu nhân công, phương tiện vận chuyển và kĩ thuật vô cùng thiếu thốn.. 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường. Môi trường đang được đẩy mạnh: biểu hiện. + Dân cư tăng: xuất hiện nhiều đô thị. + Hoạt động khai thác dầu mỏ được đẩy mạnh. + Chăn nuôi thú phát triển với qui mô lớn..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> CH: Vậy, theo xu thế phát triển hiện nay thì việc nghiên +Đánh bắt ,chế biến cá voi cứu và khai thác môi trường ở MTĐL sẽ như thế nào? xanh. CH: Biểu hiện như thế nào? GV: Giới thiệu hình 22.4 - Dàn khoan dầu mỏ trên biển băng phương bắc.. * Vấn đề lớn hiện nay: Hiện nay các nhà nghiên cứu đang đẩy mạnh việc khai - Giải quyết sự thiếu nhân lực. thác thăm dò cả trên lục địa Nam Cực. Họ sống và làm - Bảo vệ các loài động vật bị đe việc trong mùa hạ, rút lui về các trạm nghiên cứu ven bờ doạ tuyệt chủng như cá voi. biển để tránh lạnh và bảo tuyết vào mùa đông. GV: Trong quá trình sinh sống và khai thác MTĐL nảy sinh những vấn đề lớn hiện nay cần phải giải quyết. GV: Theo em những vấn đề lớn hiện nay cần phải giải quyết là gì? HS: - Ở đới nóng: Xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng. - Ở đới ôn hoà: Ô nhiễm không khí và nguồn nước. GV: Ở đới lạnh những vấn đề lớn hiện nay là gì? IV. Củng cố:( 4 phút) * Em hãy đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 1. Vấn đề lớn của đới lạnh hiện nay là.  A.Thiếu nhân lực.  B. Thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại.  C. Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý.  D. Câu A+Cđúng. 2. Người I- Núc (Exkimô) là một dân tộc sống ở đới lạnh Châu Mĩ có nguồn gốc từ:  A. Châu Á.  B. Châu Âu.  C. Châu Mĩ.  D. Cả 3 đều sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 22. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý sự thay đổi thực vật theo độ cao và theo hướng của vùng núi? Tại sao các vành đai thực vật ở vùng núi miền Bắc và miền Nam nước ta không cùng nằm trên một độ cao? Hãy trình bày sơ lựơc tình hình dân cư các vùng núi trên Thế Giới? ******************* Ngày soạn: 29/11/2010 Ngày dạy 30/11/2010 Tiết soạn: 25 Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các đặc trưng của môi trường vùng núi. - Biết những khó khăn, thuận lợi hình thành do điều kiện độc đáo do môi trường vùng núi cao tạo nên. - Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở vùng núi trên thế giới. 2.Kĩ năng: - Biết phân tích ảnh, kĩ năng đọc, cách đọc lát cắt một ngọn núi. 3.Thái độ: - Thấy được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công tác xã hội để giúp đỡ con người ở những vùng xa xôi của tổ quốc. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Hình 23.2 phóng to, hình 23.3, bảng phụ. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc? 2. Em hãy cho biết 2 vấn đề lớn về môi trường và điều kiện để phát triển kinh tế mà đới lạnh đang phải giải quyết là gì? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Tại sao về mùa hè người dân ở đồng bằng thường đi du lịch ở vùng núi?Thiên nhiên ở đó có gì khác ở dưới xuôi?cách cư trú của các dân tộc ở mọi nơi có giống nhau không? 2. Triển khai bài mới. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 17 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk. CH: Quan sát các hình trong sgk và tranh ảnh, thực tế em hãy nêu sự khác biệt của vùng núi so với đồng bằng như thế nào? CH: Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu? HS: Vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển. GV: Nhấn mạnh yếu tố độ cao sẽ học trong bài học .. Nội dung chính 1. Đặc điểm của môi trường. - Khí hậu: Cứ lên cao 100m t0 giảm 0,60C. giới hạn băng tuyết vĩnh viễn. Đới nóng: 5500m, đới ôn hoà 3000m.Sườn núi đón gió mưa nhiều, sườn núi khuất gió mưa ít. - Thực vật: Từ chân núi lên đỉnh núi có sự phân tầng.Giống như khi.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Treo hình 23.2, phân tầng thực vật theo độ cao. đi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.Hai GV: Quan sát hìh 23.2, em hãy cho biết: Câ cối phân sườn núi khác nhau về nắng hoặc bố từ chân núi đỉnh núi như thế nào? mưa thì có thực vật khác nhau. HS: Thành các vành đai, với nhiều loại thực vật khác nhau trông mỗi vành đai. GV: - Thảo luận: + Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Thời gian: 4 phút. + Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát nội dung sgk và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết: khí hậu và thực vật ở MTVN thay đổi theo những yếu tố nào? 2. Vì sao lại có những sự thay đổi đó? HS: - Vì càng lên cao, không khí càng lạnh và loãng dần. Độ ẩm cũng khác nhau tuỳ theo độ cao. Do nhiệt độ, thay đổi nên độ ẩm cũng thay đổi theo. Ở sườn đón nắng, khí hậu ấm áp có cácvành đai thực vật nằm cao hơn so với sườn khuất nắng. - Sườn đón gió (ẩm, ấm hoặc mát hơn) thực vật phát triển hơn sườn khuất gió khô, nóng, hoặc lạnh hơn. CH: Quan sát hình 23.2. Em hãy cho biết ở vùng núi Anpơ từ chân đến đỉnh núi có bao nhiêu vành đai thực vật? HS: Rừng lá rộng lên cao đến 900m, rừng lá kim 900 – 2200m, đồng cỏ 2200 – 3000m, >3000m là tuyết phủ vĩnh viễn. CH: Quan sát quang cảnh hình 23.1, em hãy mô tả toàn bộ quang cảnh trong hìNh? HS: Cây lùn thấp, hoa đỏ. Từ xa tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao. GV: Quan sát hình 23.3 phân tầng thực vật theo độ cao ở ôn hoà và đới nóng em hãy cho biết? - Độ cao của rừng hỗn giao đới ôn hoà so với rừng hỗn giao ở đới nóng phát triển như thế nào? - Độ cao của đới rừng lá kim ĐÔH so với độ cao rừng lá kim ở đới nóng như thế nào? - Độ cao của đồmg cỏ núi cao ở đới ôn hoà so với đới nóng như thế nào? - Ở đới nóng có vành đai thực vật nào mà đới ôn hoà không có? Các tầng thực vật ở đới nóng nằm ở độ cao lớn hơn ở đới ôn hoà. Đới nóng có vành đai rừng rậm mà ở đới ôn hoà không có. GV: Ở sườn đón nắng, các vành đai thực vật nằm cao hơn sườn khuất nắng vì ấm hơn. GV: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết trên các.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> sườn dốc thường xảy ra những hiện tượng gì? HS: Lũ quét, lở đất…khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân ở thung lũng. Hơn nữa giao thông đi lại cũng rất khó khăn. GV: Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và KTTN ở vùng núi. Hoạt động 2: (16 phút). GV: - Chia lớp thành các nhóm thảo luận: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 3 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Dựa vào nội dung sgk, em có nhận xét gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở vùng núi? 2. Ở Quảng Trị dân cư thưa thớt ở những huyện xã miền núi nào? HS: trả lời. GV: Bổ sung. - Thường đồng bào dân tộc ít người sống ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Khí hậu mát mẻ, nhiều tài nguyên, có điều kiện để trồng trọt và chăn nuôi. - Huyện Đakrông; Thị trấn Lao Bảo ở biên giới Việt - Lào. * Một số câu thơ nói về sự thay đổi khí hậu theo hướng sườn núi. “ Hải vân đèo lớn vượt qua Mùa xuân ai bổng đổi ra nắng hè” ( Tản Đà). 2. Cư trú của con người. - Mật độ dân số thấp. - Nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Họ thường sống rải rác men theo các sườn núi hay dưới thung lũng. - Địa bàn cư trú khác nhau tuỳ từng nơi trên Trái Đất.. “ Một dãy núi mà hai màu mây. Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác Như anh với em, như Nam với Bắc. Như Đông với Tây một dải rừng liền”. ( Phạm Tiến Duật” IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 1. Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:  A. Độ cao.  B. Hướng núi.  Cả A, B đều đúng.  Câu A đúng, B sai 2. Lũ quét và lở đất là những hiện tượng dễ xảy ra ở vùng.  A.Chân núi.  B. Thung lũng núi.  C. Sườn núi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span>  D. Cả 3 đều đúng. 3. Quan sát hình 23.3 cho biết sự phân tầng thực vật theo độ cao ở đới nóng và đới ôn hoà.  A. Đới nóng nhiều tầng hơn đới ôn hoà.  B. Đới ôn hoà nhiều tầng hơn đới nóng.  C. Cả hai đều có số tầng thực vật như nhau. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà soạn câu hỏi cuối bài 24. Trong đó chú ý hoạt động kinh tế cổ truyền như thế nào? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền ở vùng núi rất đa dạng và không giống nhau, tại sao? Từ khi có cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường trạm…) bộ mặt miền núi có những thay đổi như thế nào? Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về bảo vệ môi trường?. ============. Ngày soạn: 03/12/2010 Ngày dạy 04/12/2010 Tiết soạn: 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản về các môi trường địa lí: Đặc điểm môi trường - hoạt động kinh tế. - Các vấn đề cần quan tâm về môi trường. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ… 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên đới ôn hoà, đới lạnh, tự nhiên thế giới. Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ, sgk. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) III. Triển khai bài:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài mới. GV: Kẻ bảng theo mẫu sau. GV: Yêu cầu lớp thảo luận: Chia nhóm: Mỗi tổ một nhóm. Thời gian: 45 phút. Nội dung câu hỏi: + Nhóm 1: Tìm hiểu đới ôn hoà. + Nhóm 2: Tìm hiểu đới Hoang mạc. + Nhóm 3: Tìm hiểu đới lạnh. + Nhóm 4: Tìm hiểu vùng núi. Môi trường Vùng núi Đới Hoang mạc lạnh - Khí hậu - Rất - Rất khô hạn. thay đổi lạnh - Biên độ theo. lẽo. nhiệt ngày + Độ cao. +MĐ: đêm và các Đặc điểm + Hướng Lạnh, mùa lớn. của môi sườn. kéo trường dài. +MH: Ngắn, mưa. - Thấp - - Phát - Rút ngắn cao: có sự triển chu kì sinh phân tầng. nhanh trưởng. - Thay đổi vào - Thayu đổi theo mùa hình thái: lá, hướng hạ. thân, rễ. Thực vật sườn núi. - Cây + Đón thấp nắng/khuấ lùn xen t. lẫn rêu, + Đón gió địa y. ẩm/khuất gió. Hoạt động Cổ Cổ - Cổ truyền: kinh tế truyền: truyền: Tập trung ốc Trồng trọt, Chăn đảo, chăn chăn nuôi, nuôi, nuôi du mục. khai thác săn rừng, sx bắn, hàng thủ đánh công. cá. - Hiện đại: - Hiện đại: Khoáng sản, CN, Du du lịch, thể lịch, thể thao.. Diễn biến thời tiết thay đổi thất thường. - Thay đổi từ Bắc – Nam, từ Đông – Tây.. - Bắc – Nam: rừng lá rộng, hỗn giao - thảo n -Tây – Đông: Lá rộng, hỗn giao – lá kim.. - Nông nghiệp: Tiên tiến. + Hộ gia đình. + Trang trại. - CN hiện đại phát triển cao. + CN khai thác. + CN chế biến phát triển..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thao, nghĩ - Hiện dưởng. đại: khai thác khoáng sản, chăn nuôi thú có long quí. - Cạn kiệt - Nguy - Diện tích - Ô nhiễm nước. tài cơ hoang mạc - Ô nhiễm không khí. nguyên. tuyệt trên thế giới - Ô nhiễm chủng ngày càng mở môi các rộng. Vấn đề cần trường. động quan tâm. - Bản sắc vật quí văn hoá bị hiếm. mai một. - Thiếu nhân lực. IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Hoạt động kinh tế của cấc dân tộc ít người ở vùng núi được gọi là :  A. Kinh tế cổ truyền.  B. Kinh tế tự cung tự cấp.  C. Câu a+ b đúng.  D. Câu a sai, b đúng. 2. Khí hậu có tính chất chuyển tiếp rừ đới nóng sang đới ôn hoà là:  A. Khí hậu lục địa.  B. Khí hậu hải dương.  C. Khí hậu địa trung hải.  D. Tất cả đều sai. 3. Ô nhiễm nguồn nước sẽ gây ra các bệnh:  A. Về đường hô hấp.  B. Về tim mạch.  C. Về gan thạnh.  D. Tất cả đều sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu trước bài 25 thế giới rộng lớn và đa dạng. + Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục? + Phân biệt thế nào là môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường kinh tế? + Thu nhập bình quân đầu người là gì? chỉ số phát triển con người là gì?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 06/12/2010 Ngày dạy : 7/12/2010 Tiết soạn: 28 Phần III: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết phân biệt được khái niệm lục địa và châu lục - Biết xác định được lục địa , châu lục , đại dương trên thế giới. - Nắm được cách phân loại các nhóm nước trên thế giới và các nhóm nước theo cách phân loại đó . 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỉ năng chỉ bản đồ 3.Thái độ: - Có ý thức hoà đồng , không phân biệt dân tộc, màu da B.Phương pháp: -Thảo luận *. - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + Bản đồ thếgiới hoặc địa cầu . + Bảng số kiệu thống kê về GDP, dân số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một số quốc gia trên thế giới. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài ,làm bài tập dầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1) Em hãy cho biết hoạt động kinh tế - xã hội ở vùng núi có sự thay đổi biểu hiện như thế nào ? 2) Hiện nay, ở vùng núi có những cảnh báo nào về môi trường , kinh tế ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Thế giời của chúng ta rất đa dạng , trên đó có lục địa rộng lớn, các đại dương mênh mông . Qua quá trình phát triển lâu dài .Thế Giới đã có hơn 200 nước và lãnh thổ tồn tại trên 5 châu lục .Các nước có đặc điểm rất khác nhau về văn hóc, xã hội và kinh tế. Tất cả nhữg điều đó các em sẽ được tìm hiểu trong bài học hôm nay Bài: 25 THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1:( 15 phút) GV: Trong cuộc sống và học tập ta thường bắt gặp hai khái niệm: lục địa và châu lục .Vậy, lục địa là gì? Châu lục là gì ? - Thảo luận. + Chia nhóm : hai bàn một nhóm + Thời gian 4 phút + Nội dung câu hỏi : + Nhóm 1;2: Lục địa và châu lục là gì? Có bao nhiêu lục địa và châu lục? Xác định trên quả địa cầu hoặc bản đồ Thế Giới? + Nhóm 3;4: Nêu tên và xác định các đại dương bao bọc xung quanh lục địa ? GV: Quan sát bản đồ Thế Giới , em hãy kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm xung quanh lục địa ? HS: Đảo Grơn-len, đảo Ai-xơ-len, quần đảo Xpitbac-bet-ghen , quần đảo Bix-mat … CH: Em hãy cho biết lục địa nào có hai châu lục ? HS: Á-Âu . CH: Châu lục nào có hai lục địa ? HS: Châu Mĩ : Lục địa Bắc Mĩ- lục địa Nam Mĩ Chuyển ý :Trong qua trình phát triển, trên thế giới dựa vào thu nhập bình quân trên đầu người , tỉ lệ tử vong trẻ em hoặc chỉ số phát triển con người (HDI) để phân chia thành các nhóm nước khác nhau . Vậy trên thế giời có … Hoạt động 2(17 phút) GV: Có nhiều cách phân loại , thường người ta phân chia nhóm nước theo vị trí , trình độ phát triển , theo cơ cấu kinh tế CH: Theo cách phan chia này , trên thế giời có bao nhiêu nhóm nước ? CH: Quan sát bảng số liệu , em hãy cho biết châu nào có số quốc gia nhiều nhất, ít nhất ? HS: Châu Phi 54 quốc gia, châu Đại Dương 14 quốc gia GV: Giải thích , chú thích hình 25.1 Theo cách phân chia này trên thế giời có bao nhiêu nhóm nước ? Đó là những nhóm nước nào ? GV: Nhóm nước phát triển có chỉ số TNBQĐN, tỉ lệ tử vong trẻ em và chỉ số phát triển con người như thế nào ? HS: TNBQĐN >2000 USD/năm, tỉ lệ tử vong trẻ em rất thấp, chỉ số phát triển con người 0.7 ( gần bằng. Nội dung chính 1. Các lục địa và các châu lục a. Lục địa : - Là khối đất liền có biển và đại dương bao quanh . - 6 lục địa : Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ôxtrây-li-a. b. Châu lục : - Bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. - 6 Châu lục : Á, Phi, Mĩ, Nam Cực, Đại Dương, Âu.. 2. Các nhóm nước trên thế giới : a. Theo vị trí : - 5 nhóm : Các nước châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương . b. Theo trình độ phát triển : - Có 2 nhóm nước : + Nhóm nước phát triển ( Anh, Pháp…) + Nhóm nước đang phát triển (Trung Quốc, Việt Nam …) c. Theo cơ cấu kinh tế : - Có 4 nhóm nước : + Công nghiệp : Mĩ, Nhật, Anh… + Công – nông nghiệp :Mlai-xi-a, Thái Lan. + Nông - công nghiệp: Việt Nam….

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1) . Nhóm nước đang phát triển …? HS: Dưới 2000 USD/Năm, khá cao, dưới 0.7. CH: Cách phân chia này có bao nhiêu nhóm nước ?. + Nông nghiệp : Lào, Cam-puchia…. IV. Củng cố:( 4 phút) * Em hãy đánh dấu x vào ô vuông mà em cho là đúng nhất 1. Hiện nay, người ta phân loại các nước trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng châu theo tiêu chuẩn nào sau đây:  A.Thu nhập bình quân trên đầu người.  B. Tỉ lệ tử vong của trẻ em .  C. Chỉ số phát triển cùa con người.  D. Tất cả đều đúng. 2. Theo thống kê hiện nay, trên thế giới có >200 quốc gia và lãnh thổ, trong đó có châu lục có số quốc gia đông nhất là :  A. Châu Phi.  B. Châu Á.  C. Châu Mĩ.  D. Châu Âu. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà các em học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài 25. - Chuẩn bị bài 26 – Thiên nhiên Châu Phi. Trong đó chú ý phần diện tích, vị trí, dạng bờ biển , địa hình và khoáng sản. + Tại sao châu Phi được gọi là châu lục nóng bậc nhất trên Thế Giới? + Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào?. Ngày soạn: 09/12/2010 Ngày dạy 10/12/2010 Tiết soạn: 29. Chương VI: CHÂU PHI Diện tích: >3 triệu km2; Dân số: 818 triệu người ( 2001 ) Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí dịa lí của châu phi với đường xích đạo gần như chia đôi châu lục, hai đường chí tuyến Bắc và Nam đều đi qua châu Phi..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Nắm những nét chính của địa hình Châu Phi. - Biết được Châu Phi rất giàu tài nguyên khoáng sản. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản Châu Phi. 3.Thái độ: - Có thái độ yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy phân biệt hai khái niệm: lục địa và châu lục? 2. Người ta có thể chia ra các nhóm nước như thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 Thế Giới, có những đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất độc đáo ấy qua đặc điểm vị trí, địa hình và khoáng sản Châu Phi. Bài: 26 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: (18 phút) GV: treo bản đồ. CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết Châu Phi có diện tích bao nhiêu? đứng thứ mấy trên thế giới? HS: Thứ 3 thế giới. GV: Xác định mũi cực Bắc và cực Nam châu Phi? từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào? HS: Cực Bắc là mũi Blăng thuộc Tuynidi, cực Nam mũi Kim thuộc Nam Phi. GV: So sánh phần đất liền nằm giữa hai chí tuyến với phần đất còn lại như thế nào? HS: Học sinh xác định đường chí tuyến. Nội dung chính 1. Diện tích, vị trí, hình dạng bờ biển. a. Diện tích: Trên 30 triệu km2. b. Vị trí: - 370B đến 350N. - Phần lớn diện tích nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. - Giáp: Địa Trung Hải, biển Đỏ.( Phía Bắc). + Đại Tây Dương ( Phía Tây).. + Ấn Độ Dương ( Phía Đông)..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bắc và Nam, đường xích đạo trên bản đồ. CH: Theo em phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm trong môi trường nào? HS: Môi trường đói nóng nội chí tuyến. GV: Bao bọc xung quanh Châu Phi là các biển và đại dương lớn. Em hãy cho biết đó là cá biển và đại dương nào? GV: Ngoài ra có kênh đào Xuyê ngăn cách châu Á – Châu Phi. CH: Ven bờ biển Châu Phi có các dòng biển nào? Ý nghĩa của kênh đào Xuyê ? HS: DBN: Ghi Nê, mũi Kim, Môdămbích. DBL: Canari, Benghêla, Xômali. Bổ sung : Đường xích đạo qua giữa châu phi ( bồn địa Công Ghô, hồ Victoria), Chí tuyến Bắc đi qua gần giữa Châu Phi ( hoang mạc Xahara), chí tuyến Nam đi qua gần giữa Nam Phi ( hoang mạc Calahari). CH : Quan sát hình 26.1. Em hãy cho biết bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì ? Hoạt động 2 : ( 15 phút) GV : Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi em hãy cho biết : 1. Địa hình chủ yếu của châu Phi là gì ? GV : Yêu cầu học sinh thảo luận : - Chia nhóm : 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Xác định trên hình 26.1. Các bồn địa, sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính cảu Châu Phi? 2. Hướng nghiêng của định hình Châu Phi? HS: Trả lời: - Bồn địa: Sát, Công Gô, Ninh Thượng. - Sơn nguyên: Đông Phi, Êtiôpia. - Các hồ: Hồ Sát, hồ Víctoria ( gần sơn nguyên Đông Phi là hồ lớn nhất Châu Phi). - Các dãy núi chính: Átlát, Drêkenbec. Đỉnh núi cao nhất Châu Phi Kilimangiarô: 5859m. Chuyển ý: Châu Phi có các dạng địa hình cổ kính và giàu tài nguyên khoáng sản? Vậy em hãy nêu các loại tài nguyên khoáng sản chính của Châu Phi?. c. Bờ biển: - Ít bị cắt xẻ, ít vịnh, đảo, bán đảo.. 2. Địa hình và khoáng sản. a. Địa hình: - Chủ yếu là sơn nguyên và bồn địa, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Phía Đông cao: có nhiều sơn nguyên.. b. Khoáng sản: - Dầu mỏ, khí đốt ở Bắc Phi. - Vàng, kim cương, sắt, uran, đồng…ở Nam và Trung Phi..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý mà em cho là đúng nhất. 1. Các biển và đại dương tiếp giáp với Châu Phi:  A. Phía Bắc là biển ĐTH, biển Đỏ.  B. Phía đông là Ấn Độ Dương.  C. Phía Tây là Đại Tây Dương.  D. Tất cả đều đúng. 2. Bờ biển Châu Phi có đặc điểm.  A. Ít bị cắt xẻ, ít vịnh và đảo.  B. Cắt xẻ mạnh nhiều vịnh, đảo. 3. Châu Phi có các dạng địa hình chủ yếu.  A. Đồng bằng thấp.  B. Sơn nguyên và bồn địa.  C. Núi cao đồ sộ. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ, làm các bài tập cuối bài 26. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 27. Chú ý các đặc điểm địa hình ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào, có động, thực vật nào? + Giải thích khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất Thế Giới? + Tính đa dạng của môi trường Châu Phi thể hiện như thế nào? + Châu Phi có những thuận lợi, khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế?. Ngày soạn: 13/12/2010 Ngày dạy 14/12/2010 Tiết soạn: 30 Bài: 27 THIÊN NHIÊN CHÂU PHI ( tt ) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm đượcChâu Phi có khí hậu nóng khô, mưa ít và phân bố không đều . - Nắm được đặc điểm Châu Phi rấ đa dạng . - Giải thích được đặc điểm khí hậu khô nóng, phân bố mưa không đều và tính đa dạng của môi trường Châu Phi . 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ . 3.Thái độ: - Hiểu khí hậu Châu Phi có tác động lớn đến kinh tế, con người ở đây như thế nào . B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Bản đồ tự nhiên Châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa của Châu Phi . 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ , đọc trước bài . D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Vì sao châu Phi được gọi là châu lục nóng bậc nhất Thế Giới? 2. Châu Phi giáp với các biển và đại dương nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề : Châu Phi nổi tiếng với môi trường hoang mạc rộng lớn , có khí hậu rất khắc nghiệt. Tiếp tục nghiên cứu về đặc điểm tự nhiên Châu Phi, hôm nay chúng ta tìm hiểu các đặc điểm khí hậu và môi trường của châu lục này . 2. Triền khai bài mới : Thiên nhiên CHÂU PHI(t.t). Hoạt động của Thầy và Trò *Hoạt động 1: ( 18 phút ). GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 3 – khí hậu . - Giải thích chú thích ở hình 27.1. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm . + Chia nhóm : 2 bàn một nhóm . + Thời gian : 5-7 phút . + Nội dung câu hỏi . *Quan sát nội dung SGK và hình 27.1, em hãy cho biết : 1. Nêu đặc điểm khí hậu của Châu Phi ? 2. Vì sao có thể nói châu Phi là châu lục nóng ? 3. Vì sao hí hậu của châu Phi khô, hình thành các hoang mạc lớn ? *HS: Trả lời 2. Vì : Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, nên Châu Phi là lục địa nóng ( 2 dải cao áp 2 chí tuyến ngăn cản hơi nước đọng lại thành mây ) 3. Bờ biển ít bị cắt xẻ , Châu Phi có dạng hình khối, kích thước lớn Ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền Châu Phi là lục địa khô. CTB đi qua giữ Bắc Phi nên thời tiết ổn định, không. Nội dung chính 3. Khí hậu:. - Nóng, nhiệt độ trung bình năm >200C. - Khô, lượng mưa ít và giảm dần về hai chí tuyến..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> có mưa. - Phía Bắc Châu Phi là lục địa Á-Âu nên Châu Phi chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc thổi vào Bắc Phi khó gây mưa. Kết luận: Khí hậu Châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới( Hoang mạc Xa-ha-ra). CH: Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa ở Châu Phi? HS: Không đều, >2000mm ở ven biển Tây Phi quanh vịnh Gi-nê và ven xích đạo. - Từ 1000 - 2000:Hai bên xích đạo. Từ bờ Tây đến ranh giới phía Tây Châu Phi của vùng núi và cao nguyên Đông Phi . - Lượng mưa < 200mm Chủ yếu ở hoang mạc Xa-hara và hoang mạc CH: Em hãy nêu nguyên nhân phân bố lượng mưa không đều ở Châu Phi là gì ? HS: Do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của các khối khí . CH: Chứng minh các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển Châu Phi. HS: Dòng biển Ca-na-ri chảy ven bờ biển Tây Bắc Châu Phi, Ben-ghe-la chảy ven bờ biển Tây Nam Châu Phi lượng mưa < 200mm/năm. - Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven vịnh Ghi-nê, lượng mưa ở vùng ven biển >2000mm. Hoạt động 2: ( 15 phút .) GV: Giải thích chú thcích hình 27.2 CH: Quan sát hình 27.2 kết hợp SGK em hãy cho biết : 1. Châu phi có các môi trường nào ? 2. Nêu đặc điểm của các môi trường đó ? *HS: 1. - Môi trường xích đạo rừng rậm quanh năm, ở bồn địa Công –Gô và phía Bắc Vịnh Ghi-nê - Môi trường nhiệt đới xa van cây bụi, có động vật: ngựa vằn, sơn dương Hươu cao cổ, sư tử , báo… - Môi trường hoang mạc: Xa-ha-ra phía Bắc, Ca-laha-ri Na-mip phía nam , động thực vật nghèo nàn . - Môi trường ĐTH ở cực Bắc và cực Nam Châu Phi. Mùa đông mát và có mưa . Mùa hạ khô, nóng . Thực vật là rừng cây bụi và lá cứng CH: Các môi trường tự nhiên của châu Phi có dặc điểm nổi bật gì?Vì sao ? HS: Do xích đạo cắt ngang qua gần giữa Châu Phi . CH: So sánh 2 bản đồ 27.1 và 27.2, hãy cho biết. 4. Đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. a. Có 7 môi trường: - MT xích đạo. - 2 MT nhiệt đới. - 2 MT hoang mạc. - 2 MT Địa Trung Hải. b. Các môi trường đối xứng nhau qua xích đạo..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> giữa môi lượng mưa và môi trường Châu Phi có liên hệ với nhau như thế nào ? HS: Lượng mưa < 200mm: Môi trường hoang mạc. Lượng mưa 200-2000mm: Môi trường IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý mà em cho là đúng nhất. 1. Hoang mạc Xahara là hoang mạc lớn nhất thuộc?  A. Nam Phi.  B. Đông Phi.  C. Bắc Phi.  D. Tây Phi. 2. Tài nguyên đất đai và khí hậu Châu Phi:  A. Thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.  B. Khó khăn cho hoạt động sản xuất.  C. Cả 2 đều đúng.  D. Câu A sai, B đúng. 3. Xavan châu Phi là nơi có động vật ăn cỏ tiêu biểu?  A. Ngựa vằn.  B. Hươu cao cổ.  C. Sơn Dương.  D. Tất cả đều đúng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà, chuẩn bị bài 28 thực hành. Chú ý về sự phân bố lượng mưa và môi trường. Dựa vào đặc điểm của lượng mưa để xác định môi trường cho thích hợp. + Vì sao hoang mạc Châu Phi lại tiến sát ra biển? tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi? + Lưu ý sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi ?. ============. Ngày soạn: 16/12/2010 Ngày dạy 17/12/2010 Tiết soạn: 31 Bài: 28 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi và giải thích nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các môi trường tự nhiên này ở Châu Phi? - Biết cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi. - Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên biểu đồ các môi trườngtựnhiên châu Phi và phân loại từng biều đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu nào? 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh biểu đồ. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức tự đánh giá qua biểu đồ. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Các biểu đồ A, B, C, D sgk ( phóng to). - Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Phi. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài mới, làm bài tập đầy đủ. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Châu Phi có bao nhiêu môi trường tự nhiên? kể tên các môi trường tự nhiên đó? 2. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trong tiết thực hành trước các em đã biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một địa điểm, rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm đó và xác định vị trí của địa điểm đó trên lược đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi. Chúng ta đã biết các môi trường tự nhiên Châu Phi phân hoá rất đa dạng, mỗi môi trường là một thế giới đầy bí ẩn. Để hiểu thêm về các môi trường này chúng ta cùng nghiên cứu bài thực hành này. Bài: 28 PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 16 phút ) GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi. 1. Quan sát hình 27.2 và kiến thức đã học em hãy so sánh diện tích các môi trường tự nhiên Châu Phi? 2. Giải thích vì sao các hoang mạc Châu Phi lại lan ra sát bờ biển? HS: Trả lời:. Nội dung chính 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên. - Lớn nhất: Môi trường Nhiệt đới và hoang mạc. - Nhỏ nhất: Môi trường Địa Trung Hải..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV: Gợi ý: * Vị trí, diện tích, hình dạng Châu Phi có đặc điểm gì? Các đặc điểm ấy có ảnh hưởng gì đến Châu Phi? + Ven bờ biển Châu Phi có các dòng biển lnạh nào? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu Châu Phi? + Các dãy núi địa hình cao ở phía Đông có ảnh hưởng gì đến khí hậu Châu Phi? - Vị trí: có hai đường chí tuyến Bắc và Nam đi qua, phần lớn diện tích Châu Phi chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa. - Hình dạng Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển. - Châu Phi chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh: Bemghêla, Xômali, Canari, làm phát triển tính chất lục địa của khí hậu Châu Phi. Các dòng biển này tiến sát bờ biển Châu Phi. - Các dãy núi, địa hình cao ở phía Đông đã ngăn cản gió đông, làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Hoạt động 2: ( 18 phút ) 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. lượng mưa. - Chia nhóm: 4 nhóm ( mỗi tổ mõi nhóm”). - Thời gian: 10 phút. - Nội dung câu hỏi. * Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho biết: - Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm. - Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm? - Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó? - Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa HS:, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 cho phù hợp. * Đáp án. HS: Trả lời. GV: Kẻ bảng. Nhiệt độ Biểu đồ A. TB năm( Diễn biến 00C) 200C - Lớn nhất:260C (T3, T10). - Nhỏ nhất: 150C ( T7).. Lượng mưa TB năm mm 1244. Diễn biến - Mùa mưa : ( T11 – T4 năm sau). - Mùa khô : T5. Thuộc kiểu khí hậu - Nhiệt đới Nam Bán Cầu..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Biên độ nhiệt năm: 110C. B. C. D. 300C. 250C. 160C. - Lớn nhất: 360C ( T4). - Nhỏ nhất : 240C ( T1). - Biên độ nhiệt : 120C. - Lớn nhất: 210C ( T3, T4). - Nhỏ nhất : 230C ( T6, T7). - Biên độ nhiệt : 50C. - Lớn nhất: 210C vào ( T1, T2). - Nhỏ nhất : 100C ( T7). - Biên độ nhiệt : 110C. 897. – T10. - Tháng 6, 7, 8 không mưa. - Mùa mưa : (T5 – T9) - Mùa khô : - Nhiệt đới (T11 – T4 năm Bắc Bán Cầu. sau). - Tháng 11, 12, 1 không mưa.. 2592. - Mùa mưa : (T9 – T5 năm - Xích Đạo sau). Ẩm Nam Bán - Mùa khô :( T6 Cầu. – T8). 506. - Mùa mưa : - Cận Nhiệt (T4 – T9). đới khô Nam - Mùa khô : T10 Bán Cầu. - T4 năm sau).. GV : Theo phương pháp loại trừ thì biểu đồ C ở vị trí số 1, - Biểu đồ A vị trí 3. trên hình 27.2 nhưng điều đó không thể xảy ra vì : - Biểu đồ B vị trí 2. - Trên hình 27.2 vị trí 1 ở BBC. Trong khi biểu đồ C lại thể - Biểu đồ D vị trí 4. hiện chế độ nhiệt ở Nam Bán Cầu ( nhiệt độ thấp nhất rơi vào tháng 6, 7). - Trên hình 27.2 vị trí số 1 ở môi trường xích đạo ẩm có mưa nhiều và khá đều quanh năm, song biểu đồ C lượng mưa lại diễn biến theo mùa. Có một mà mưa nhiều, mùa mưa ít chênh lệch nhau rỏ rệt. IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 1. Toàn bộ lãnh thổ Châu Phi có khí hậu rất nóng và khô.  A. Đúng  B. Sai 2. Hoang mạc Châu Phi tiến ra sát biển vì :  A. Phần lớn diện tích Châu Phi chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuuyến lục địa.  B. Châu Phi chịu tác động của các dòng biển lạnh Canari, Xômali, Benghêla. Các dòng biển Này tiến sát bờ biển Châu Phi.  C. Các dãy núi đại hình cao phía đông đã ngăn cản gió đông, làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.  D. Tất cả các ý trên. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà các em trả lơì các câu hỏi sau bài 28..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Đọc và trả lời các câu hỏi sau bài 29- dân cư – xã hội Châu Phi. + Trình bày sự phân bố dân cư châu Phi ? tại sao có sự phân bố dân cư như vậy ? + Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Phi ? - Sưu tầm các tranh ảnh về căn bệnh HIV/AIDS, ô nhiễm môi trường. Ngày soạn: 18/12/2010 Ngày dạy 19/12/2010 Tiết soạn: 32 Bài: 29 DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi. - Biết các nguyên nhân cơ bản kìm hảm sự phát triển kinh tế Châu Phi. - Biết bùng nổ dân số Châu Phi. - Nắm hậu quả lịch sử để lại - chế độ buôn bán nô lệ và thuộc địa Châu Phi. - Xung đột giữa các tộc người. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, quan sát… 3. Thái độ: - Có ý thức về hôn nhân gia đình, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số tranh ảnh về nạn đói kém và ô nhiễm môi trường, người bị nhiễm HIV/AIDS…. - Bảng số liệu diện tích, dân số các Châu lục trên thế giới ( 2001). 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Vì sao hoang mạc châu Phi tiến sát ra biển ? Tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lại lớn hơn ở Nam Phi ? 2. Cho biết sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi ở hai bên đường xích đạo ra sao và theo thứ tự nào ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tình hình dân cư xã hội Châu Phi mang những nét rất độc đáo và có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường của Châu Phi nói riêng và Thế Giới nói chung chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó qua bài. Bài: 29 DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 17 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk. CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết. Sơ lược lịch sữ Châu Phi trãi qua mấy giai đoạn chính? Nêu đặc điểm của các giai đoạn đó? GV: Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người, người Ai Cập đã xây dựng nên văn minh sông Nin phát triển rực rỡ ( vào 3000 năm TCN). CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết trong gần 3 thế kỉ thực dân Châu Âu đã cướp đi khoảng bao nhiêu người dân Châu Phi? HS: Khoảng 125 triệu người. GV: Chế độ buôn bán nô lệ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm dân số Châu Phi. GV: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân ( Mỹ, Anh, Pháp) đã kìm hãm Châu Phi trong đói nghèo và lạc hậu? GV: Ngày 2/9/1945 Nhà nước VNDCCH ra đời, cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập nói chung và phong trào Châu Phi nói riêng phát triển mạnh mẽ. Năm 1960 được coi là “ Năm châu Phi” vì đã có 17 nước Châu Phi giành được độc lập. Hiện nay các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Chuyển ý: Vậy tình hình dân số Châu Phi hiện nay có những đặc điểm gì, chúng ta sẽ. CH: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết: Số dân châu Phi năm 2001 là bao nhiêu? GV: Vậy với số dân này Châu Phi xếp thứ mấy so với các châu lục có dân cư sinh sống thường xuyên trên thế giới? HS: Thứ 3 sau Châu Á khoảng 3,8 tỉ người, Châu Mĩ 863 triệu người. Chuyển ý: Để biết được sự phân bố dân cư ở Châu Phi như thế nào? Vì sao có sự phân bố dân cư không đều, cá em sẽ tiến hành thảo luận nhóm. GV: Treo lược đồ và giới thiệu một số kí hiệu cần. Nội dung chính 1. Dân cư:. - Số dân: 818 triệu người ( 2001). Chiếm 13,4% dân số Thế Giới.. - Phân bố: không đều. + Nơi đông: Đồng bằng sông Nin, ven V.Ghinê, duyên Hải Bắc Phi và Nam Phi. + Nơi thưa: Hoang mạc, rừng rậm xích đạo..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thiết ( giải thích sự khác nhau về chú thích trong sgk và lược đồ). - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát hình 29.1 và nội dung sgk em hãy: Trình bày sự phân bố dân cư ở Châu Phi? 2. Tại sao dân cư Châu Phi phân bố không đều? HS: Trả lời: - Điều kiện tự nhiên: + Khí hậu. + Nguồn nước. + Địa hình, đất đai… - Điều kiện kinh tế - xã hội. + Lịch sử khai thác. + Trình độ phát triển kinh tế. + Chuyển cư… CH: Xác định các đô thị trên 8 triệu dân và 1 – 5 triệu dân? Chuyển ý: Hiện nay ở Châu Phi đã và đang nảy sinh những vấn đề lớn mang tính toàn cầu cần được giải quyết. Vậy những vấn đề đó là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục 2. Hoạt động 2: ( 18 phút).. GV: Giải thích hiện tượng dân số xảy ra khi tỉ lệ sinh tăng nhanh trong khi tỉ lệ tử tăng chậm. Hiện nay hiện tượng dân số vẫn xảy ra chủ yếu ở các nước đang phát triển Châu Phi, châu Á, Châu Mĩ La tinh. GV: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi năm 2001 là bao nhiêu? GV: Ghi bảng: Năm 2000, TLGTDSTN thế giới: 1,5%. Các nước phát triển 0,3%. Các nước phát triển 1,8%. Châu Phi 2,4%. GV: Vậy, qua số liệu em có nhận xét gì về TLGTDSTN ở Châu Phi? HS: Cao nhất thế giới. GV: Chiếu bảng số liệu và nội dung câu hỏi:Tình hình dân số của một số quốc gia Châu Phi. GV: Các quốc gia có TLGTDSTN cao hơn mức TB năm và ở vùng nào Châu Phi? CH: Các quốc gia có TLGTDSTN thấp hơn TB năm và ở vùng nào? HS: Êtiôpia 2,9%, Tandania 2,8% (Đông Phi). Nigiria 2,7% ( Tây Phi). HS: Nhỏ hơn: Ai Cập 2,1% ( Bắc Phi). CH Nam. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người. a. Bùng nổ dân số:. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 2,4% ( cao nhất Thế Giới 1,4%) + Cao nhất: Đông Phi, Tây Phi. + Thấp nhất: Nam Phi..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Phi 1,1% ( Nam Phi). CH: Vậy dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? HS: Bùng nổ dân số, mất ổn định xã hội, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, khó nâng cao mức sống. Đặc biệt gây ô nhiễm môi trưòng. GV: Hiện nay, vấn đề ô nhiễm nguồn nước, không khí mang tíh chất toàn cầu. Các khí thải từ khối nhà máy xí nghiệp, giao thông…làm ô nhiễm không khí làm thủng tầng ô zôn. CH: Vậy, em nào hãy cho biết tầng ô zôn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? GV: Tầng ô zôn là lớp vỏ che chắn tia tử ngoại cho mặt đất. Nó hấp thụ nhiệt mặt trời và truyền lại cho tầng bình lưu để tầng bình lưu trao đổi nhịêt với tầng đối lưu, giữ ẩm trái đất. GV: Hiện nay, tầng ô zôn bị thủng gây ra nhiều thiên tai cho bệnh tật cho con người. Bảo vệ tầng ô zôn chính là bảo vệ cuộc sống của mỗi chúng ta. GV: Bên cạnh ô nhiễm môi trường không khí, thì hiện nay hiện tượng ô nhiễm nguồn nước do rác thải công v nb nghiệp, sinh hoạt của con người lá vấn đề bức thiết. CH: Vậy theo các em chúng ta có cần phải bảo vệ môi trường không? CH: Vậy ở Việt Nam luật bảo vệ môi trường được nhà nước Việt Nam thông qua ngày tháng, năm nào? HS: Ngày 27/12/1993. GV: Ở trường THCS Triệu Tài có những hoạt động nào được tổ chức hang năm nhằm bảo vệ môi trường? HS: Trồng và bảo vệ cây xanh, thu gom rác thải vào bao, cấm vứt rác bừa bãi, tham gia các phong trào xanh, sạch, đẹp do đòan, thôn, xã phát động. Chuyển ý: Một vấn đề lớn nữa ở Châu Phi làm kìm hảm sự phát triển kinh tế. em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nạn xung đột tộc người ở Châu Phi? HS: Sự can thiệp của TB nước ngoài. Chính quyền các nước thường nằm trong tay các thủ lĩnh của một vài tộc người, mâu thuẫn giữa các nước láng giềng với nhau. Nạn xung đột biên giới xảy ra liên miên (Êtiôpia, Xuđăng, Xômali…) GV: Năm 2000, trên thế giới có đến 144 cuộc xung đột. Trong đó có 12 cuộc chiến tranh, 24 cuộc khủng hoảng vũ lực đứng đầu danh sách xung đột. b. Xung đột người. - Xung đột tộc người triền miên. - Nạn đói đe doạ: hạn hán, bùng nổ dân số. - Đại dịch AIDS. Ảnh hưởng phát triển kinh tế xã hội. c. Đại dịch HIV/AIDS. - Năm 2000: hơn 25 triệu người nhiễm HIV/AIDS..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> trên Trái đất là châu Phi. em hãy cho biết. Tính đến năm 2000 Châu Phi có bao nhiêu người nhiễm HIV/AIDS? CH: Em hãy nêu tác hại của căn bệnh này? HS: Gây lỡ loét, tử vong. CH: Căn bệnh này lây qua bao nhiêu con đường? HS: Qua 3 con đường… GV: Đưa ảnh minh hoạ. IV. Củng cố: ( 4 phút) * Hoàn thành sơ đồ sau: Nguyên nhân chủ yếu kìm hảm sự phát triển kinh tế Châu Phi?. Bùng nổ dân số. * Chọn nội dung đúng nhất trong các câu sau đây. 1. Hiện nay các nước Châu Phi đã giành được độc lập và thuộc nhóm các nước. A. Kém phát triển. B. Chậm phát triển. C. Chưa phát triển. D. Đang phát triển. 2. Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người vào khoảng 350 năm trước TCN người Ai Cập đã xây dựng được một nền văn minh rực rỡ gọi là? A. Văn minh Lưỡng Hà. B. Văn minh Sông Nigiê. C. Văn minh Sông Nin. D. Văn minh sông Công Gô. 3. Điều kiện để Châu Phi ổn định về chính trị và phát triển kinh tế là? A. Kiểm soát bùng nổ dân số và đại dịch AIDS. B. Chấm dứt xung đột sắc tộc. C. Thoát khỏi sự can thiệp nước ngoài. D. Tất cả đều đúng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 29 trong tập bản đồ thực hành? - Nghiên cứu trước bài 30 kinh tế Châu Phi. + Nêu đặc điểm kinh tế Châu Phi? + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp Châu Phi chịu ảnh hưởng của những điều kiện nào? + Vì sao kinh tế nhiều nước Châu Phi còn lạc hậu? nguồn gốc của tình trạng đó? + Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và sản xuất cây lương thực ở Châu Phi?. Ngày soạn:20/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày dạy 21/12/2010 Tiết soạn: 32 Bài: 30 KINH TẾ CHÂU PHI A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp Châu Phi. Nắm vững tình hình phát triển Nông nghiệp – Công nghiệp Châu Phi. 2.Kĩ năng: - Đọc, phân tích lược đồ để hiểu rỏ sự phân bố các ngành Nông – Công nghiệp. 3.Thái độ: - Có thái độ tích cực trong lao động. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ kinh tế chung của Châu Phi. 2. Học sinh: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế,xã hội Châu Phi? 2. Vì sao dân cư Châu Phi phân bố không đều? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Châu Phi có khí hậu rất khắc nghiệt song thiên nhiên cũng có nhiều ưu đãi như vị trí chiến lược về giao thông hàng hãi, tài nguyên khoáng sản giàu có. Trên nền thiên nhiên ấy. Nông nghiệp, công nghiệp Châu Phi phát triển như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học. Bài: 30 KINH TẾ CHÂU PHI 2.Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 17 phút). GV: Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Cây Công nghiệp – cây lương thực được sản xuất theo hình thức nào? 2. Mục đích sản xuất cây Công nghiệp – cây lương thực? 3. Nêu tên các loại cây Công nghiệp – cây lương thực, phân bố?. Nội dung chính 1. Nông nghiệp. a. Ngành trồng trọt. Cây công nghiệp Cây Lương Thực Hình thức sản xuất - Đồn điền. - Qui mô lớn. - Kt hiện đại. - Nương rẫy. - Qui mô nhỏ. - Kt lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> GV: Kẻ bảng, đại diện nhóm báo cáo.. CH: Ngoài 2 loại cây trồng trên Châu Phi còn trồng nhiều cây ăn quả cận nhiệt. Hãy kể tên những cây ăn quả và phân bố của chúng? CH: Ngành chăn nuôi Châu Phi được phát triển như thế nào? kể tên và phân bố? Hoạt động 2: ( 16 phút). GV: Tìm những dẫn chứng trong bài chứng minh nền công nghiệp Châu Phi chậm phát triển? GV: Dựa vào hình 30.2 trình bày sự phân bố các ngành Công nghiệp khai khoáng ở Châu Phi? CH: Những trở ngại trong việc phát triển kinh tế Châu Phi hiện nay là gì? CH: Ngành khai thác dầu khí và luyện kim màu được phân bố ở vùng nào của Châu Phi? ( Chỉ trên bản đồ). MĐSX - Xuất khẩu. - Tự cung, tự cấp. Các loại cây. - Cacao, cà phê, lạc, bông. - Lúa gạo, lúa mì, ngô, kê. - Cây ăn quả Cận Nhiệt: Nho, ôlưu, Cam, Chanh ( Cực Bắc, Nam ĐTH). b. Ngành chăn nuôi. - Nhìn chung kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả. 2. Công nghiệp. - Chậm phát triển: chiếm 2,4% sản lượng Công nghiệp toàn Thế Giới. - Ngành phát triển nhất: khai khoáng. - Các nước có nhiều ngành Công nghiệp phát triển: Nam Phi, Ai Cập… * Khó khăn: - Trình độ dân trí thấp, thiếu lao động kĩ thuật. - Thiếu vốn, CSVCKT nghèo nàn.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây Công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? 2. Tại sao Công nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển? kể tên một số nước có ngành Công nghiệp tương đối phát triển? * Chọn ý đúng nhất trong các câu sau đây. 3.1. Ngành Công nghiệp truyền thống của Châu Phi là? A. Chế biến B. Khai khoáng C. Cơ khí D. Luyện kim 3.2. Một số nước Châu Phi có ngành Công nghiệp tương đối phát triển. A. CH Nam Phi B. Angiêri C. Ai Cập D. Cả 3 đều đúng 3.3. Châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực. A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Tây Phi D. Đông Phi. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu trước bài 31. kinh tế Châu Phi (stt) + Đặc điểm kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi? + Tại sao kinh tế Châu Phi phụ thuộc vào nước ngoài? + Kinh tế đối ngoại là gì? khủng hoảng kinh tế là như thế nào? + Sự bùng nổ dân số đô thị ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ============. Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy 20/12 /2011 Tiết soạn: 33 Bài: 31 KINH TẾ CHÂU PHI ( TT ) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi. - Hiểu rỏ sự đô thị hoá quá nhanh không tương xứng với trình độ phát triển Công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế xã - hội phải giải quyết. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, chỉ bản đồ, so sánh… 3.Thái độ: - Nhận định đúng hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh mà không gắn với sự phát triển kinh tế hợp lí. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số hình ảnh giao thông trên kênh đào Xuyê. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Nêu những trở ngại trong việc phát triển Công Nghiệp Châu Phi? 2. Nêu những đặc điểm của ngành Công Nghiệp Châu Phi? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Ngoài hai ngành kinh tế Nông – Công nghiệp, thì Châu Phi còn phát triển ngành dịch vụ. Vậy dịch vụ gồm những hoạt động nào được chú trọng phát triển, tình hình đô thị hoá diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay ?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Bài: 31 KINH TẾ CHÂU PHI ( TT ) 4. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 16 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1. Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: + Nhóm 1;2: Quan sát hình 31.1. Em có nhận xét gì về sự phân bố mạng lưới đường sắt ở Châu Phi. Nêu nhận xét các tuyến đường sắt được nối với những vùng nguyên liệu nào? mục đích? + Nhóm 3;4: Hãy nêu đặc điểm kinh tế đói ngoại các nước Châu Phi? + Nhóm 5;6: Tại sao nói kinh tế Châu Phi phụ thuộc nước ngoài? HS: Trả lời: 1. Mạng lưới đường sắt ngắn. Các tuyến đường sắt được nối với những vùng chuyên canh nông sản và khai thác khoáng sản. Mục đích xuất khẩu. 2. - Đặc điểm ngoại thương: + Xuất khẩu Nông sản nhiệt đới. + Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dung. - Du lịch:Có nhiều kì quan nổi tiếng thế giới. + Ai Cập: Kim Tự Tháp kì quan văn hóa thế giới, kênh đào Xuyê. + Kê nia: Có đỉnh KilimangiaRô, Hồ Victoria đẹp như huyền thoại, có Xavan công viên độc đáo. + Các nước ven Địa Trung Hải có khí hậu rất thuận lợi cho hoạt động du lịch. Hoạt động 2: (17 phút) GV: Dựa vào bảng số liệu thống kê trang 98 và kiến thức đã học, em có nhận xét gì về: + Mức độ đô thị hoá ở Châu Phi? + Quan sát bảng số liệu kết hợp hình 29.1, em hãy cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vinh Ghi nê Duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi? HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác. Chuyển ý: Theo em tốc độ Đô Thị Hoá nhanh ở Châu Phi do. Nội dung chính 3. Dịch vụ: - GTVT: phát triển các tuyến đường sắt nối với vùng chuyên canh Nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Ngoại thương: tương đối đơn giản. + Xuất khẩu: Nông sản nhiệt đới < Cà phê, ca cao, dầu cọ, lạc, bông >, khoáng ản. + Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, hang tiêu dung, lương thực. - Du lịch: Ai Cập, Kênia.. 4. Đô thị hoá. - Tỉ lệ dân thành thị trên 33%. - Tốc độ Đô thị hoá nhanh không đi đôi với trình độ phát triển kinh tế. - Nguyên nhân : + GTDSTN cao. + Di dân : từ nông thôn ra thành phố. - Hậu quả: + Khó khăn phát triển KT XH..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> những nguyên nhân nào? + Thiếu nhà ở, thiếu việc làm, CH: Với tốc độ Đô Thị Hoá nhanh không tương tệ nạn xã hội, ô nhiếm môi xứng với trình độ phát triển kinh tế gây nên nhữn hậu trường. quả gì? IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Dựa vào hình 29.1 và hình 31.1 cho biết: - Tên một số cảng lớn ở Châu Phi? - Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở Châu Phi? 2. Sự bùng nổ dân số ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? 3. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 3.1: Các vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu có qui mô lớn nằm ở các nước.  A. Trung Phi.  B. Nam Phi  C. Bắc Phi.  D. Tây Phi. 3.2: Mối tương quan giữa sự bùng nổ dân số đô thị với sự phát triển công nghiệp ở các nước Châu Phi.  A. Dân số thành thị tăng nhanh cùng vơí sự phát triển Công nghiệp ở các nước Châu Phi.  B. Dân số thành thị tăng nhanh trong khi Công nghiệp còn chậm phát triển. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học và làm bài tập sau bài 32. - Ôn từ bài 25 đến bài 31.. **********************. Ngày soạn: 20 /12/2011 Ngày dạy 21 /12/2011 Tiết soạn: 34. ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Từ bài 25 đến bài 31) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được một số bài đã học ở chương trình môi trường đới lạnh, môi trường đới ôn hoà. - Nắm vững hệ thống câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, trực quan,đọc bản đồ phân tích bảng thống kê ở sgk,kỹ năng vẽ một số biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ: - Có thái độ đúng mực với cách học bộ môn và yêu thích bộ môn. B. Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập. - Một số tranh ảnh cần thiết nếu có. 2. Học sinh: - Học và trả lời trước câu hỏi đặt ra. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức trong nội dung ôn tập để thi học kỳ I. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 16 phút) GV: Yêu cầu học sinh kể các môi trường địa lý và nêu đặc điểm tự nhiên của từng môi trường - Thời gian: 4 phút. HS: Trả lời: GV: Kết luận Hướng dẫn HS lập bảng so sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư ,và hoạt động kinh tế của từng môi trường HS tiến hành thảo luận HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác. Hoạt động 2: (17 phút) GV: Dựa vào lược đồ tự nhiên lược đồ dân cư ,kinh tế châu phiđể thảo luận ,ôn lại các đặc điểm của châu phi. HS: Trả lời. GV: Chuẩn xác.. Nội dung chính 1.Các môi trường địa lý: - gồm: MT xích đạo ẩm MT nhiệt đới MT đới ôn hòa MT đới lạnh MT vùng núi MT hoang mạc. 2.Châu phi - Vị trí - Đặc điểm tự nhiên. - Dân cư châu phi + GTDSTN cao. + Di dân : từ nông thôn ra thành phố. - Hậu quả: + Khó khăn phát triển KT XH..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Thiếu nhà ở, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, ô nhiếm môi trường. -Các vấn đề cần giải quyết IV. Củng cố: ( 4 phút) * Đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là đúng. 1. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục : A. Lớn nhất thế giới. B. Lớn thứ hai trên thế giới. C. Lớn thứ ba trên thế giới. D. Cả 3 đều sai. 2. Kênh Xuyê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền. A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương. B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương. C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ. D. Địa Trung Hải với biển Đen. 3. Từ thế kỉ XVI – XIX, thực dân Châu Âu đã đưa hàng trăm triệu người da đen châu Phi sang làm nô lệ ở : A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. D. Châu Đại Dương. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu kĩ phần ôn tập.. ===========. Ngày soạn: 23/12/2011 Ngày dạy 24/12/2011 Tiết soạn: 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) ( Từ bài 25 đến bài 31) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Một lần nữa hệ thống hóa kiến thức đã học trong học trong học kỳ 1. - Nắm vững hệ thống câu hỏi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, trực quan..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3.Thái độ: - Có thái độ đúng mực với các sự việc hiện tượng. B. Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập. - Một số tranh ảnh cần thiết nếu có. 2. Học sinh: - Học và trả lời trước câu hỏi đặt ra. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức trong nội dung ôn tập để thi học kỳ I. 2. Triển khai bài mới. Ôn tập theo nội dung các câu hỏi: 1. Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và Châu lục? - Lục địa: là khía niệm về tự nhiên chỉ tính phần đất liền, xung quanh có đại dương bao bọc, không kể các đảo, trê Trái Đất có 6 lục địa. - Châu lục: là khái niệm về hàh chính – xã hội gồm cả phần lục địa và các đảo xung quanh. Trên thế giới có 6 châu lục. 2. Chỉ số phát triển con người là gi? - Là chỉ số phát triển con người nói chung và chất lượng cuộc sống nói riêng gồm cả 3 thành phần : tuổi thọ, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người. 3. Hiện nay người ta phân loại các nướcc trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng châu lục theo tiêu chuẩn nào ? < Xem lại bài học> 4. Hãy nêu đặc điểm về vị trí địa lí, diện tích, hình dạng bờ biển của Châu Phi. Ý nghĩa của vị trí này ? - Diện tích : hơn 30 triệu km2 - Vị trí : 300B – 350N, phân lớn diện tích nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. Giáp Địa Trung Hải. biển Đỏ ( Phía Bắc), Ấn Độ Dương (Đông), ĐTD ( Tây). - Hình dạng bờ biển : ít bị cắt xẻ, ít đảo và bán đảo. 5. Vì sao Châu Phi được gọi là Châu Lục nóng bậc nhất Thế giới ? - Do phần lớn lảnh thổ nằm giữa hai chí tuyến trong đới nóng của Trái Đất. - Các châu lục khác chỉ có phần nhỏ hoặc không có lảnh thổ nằm trong đới nóng. 6. Châu Phi có dạng địa hìh chủ yếu nào ? - Sơn nguyên và bồn địa. 7. Kể tên các nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú của Châu Phi ? - Gồm : Kim cương, vàng, Uranium, sắt, đồng, phốt phát, dầu, khí. 8. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi. - Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Nhiệt độ trung bình năm > 200C, thời tiết ổn định. + Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về hai chí tuyến. 9. Giải thích tại vì sao khí hậu Châu Phi nóng và khô hạn bấc nhất thế giới ? - Vị trí : phầnlớn diện tích lảnh thổ nằm trong đới nóng( giữa hai chí tuyến) có nhiệt độ cao quanh năm. - Hình thể : là một hình khối lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ, có ít vịnh không có biển ăn sâu vào đất liền, ít chịu ảnh hưởng của biển, lượng mưa tương đối ít và phân bố không đều. 10. Tính đa dạng của môi trường Châu Phi được thể hiện như thế nào ? < Xem lại noi dung bài học > 11. Vì sao hoang mạc ở Châu Phi lại tiến ra sát biển ? Tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi ? - Hoang mạc Châu Phi tiến ra sát biển. Vì phần lớn nằm sát hai bên chí tuyến trong vùng khí áp cao, và ít mưa của Trái Đất. Ngoài ra các dòng biển lạnh chạy ven bờ ,lượng bốc hơi nước rất ít. - Diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lớn hơn ở Nam Phi là vì Bắc Phi có diện tích tiếp giáp với chí tuyến Bắc rộng lớn hơn nhiều so vớ Nam Phi tiếp giáp với chí tuyến Nam. Ngoài ra ven bờ đông hoang mạc Calahari có dòng biển nóng Môdăm bích chảy qua nên hoang mạc lùi vào bên trong. 12. Trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi. Vì sao có sự phân bố như vậy ? - Dân cư phân bố không đều : Nhiều vùng rộng lớn hầu như không có ngườì ở do khí hậu khắc nghiệt, đời sống khó khăn. Ngược lại vùng duyên hải , vùng thung lũng sông dân cư tập trung rất đông vì có mưa thuận lợi cho phát triển kinh tế - đời sống. - Dân cư phần lớn sống ở nông thôn, thành phố ít do công nghiệp chưa phát triển mấy, nền kinh tế chủ yếu còn phụ thuộc vào nông nghiệp và hậu quả nhiều thế kỉ bị thống trị bởi chủ nghĩa thực dân. 13. Những nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Phi ? - Sự bùng nổ dân số : tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất Thế Giới ( 2,4%). Nhiều quốc gia (3%). Sự bùng nổ dân số cùng với hạn hán thường xuyên và đại dịch HIV/AIDS đã làm cho phần lớn dân châu Phi bị nạn đói đe doạ. - Sự xung đột sắc tộc Châu Phi có nhiều tộc người với hàng 1000 thổ ngữ khác nhau lợi dụng điều này, thực dân Châu Âu trước đây đã dùng chính sách “chia để trị” đối với các quốc gia Châu Phi để lại hậu quả làm ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội của Châu lục này ? 14. Hiện nay các nước Châu Phi đã giành được độc lập và thuộc nhóm các nước đang phát triển ? - Điều kiện để Châu Phi ổn định về chính trị và phát triển kinh tế là là kiểm soát sự bùng nổ dân số và đại dịch AIDS, chấm dứt xung đột sắc tộc, thoát khỏi sự can thiệp nước ngoài. 15. Nêu đặc điểm nông nghiệp Châu Phi ? - Nông nghiệp nói chung còn lạc hậu và khá đa dạng. - Trồng trọt : Có hai hình thức + Đồn điền : cây công nghiệp, xuất khẩu ( qui mô lớn). + Du canh : cây lương thực, tự cấp ( qui mô nhỏ). - Chăn nuôi : Chăn thả gia súc là hình thức phổ biến : chăn nuôi du mục..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Tình trạng thiếu lương thực thường xuyên : do hạn hán kéo dài nhiều năm và các vấn đề chính trị xã hội. 16. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào những điều kiện nào ? - Chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên do : + Trình độ KHKT còn kém. + Phụ thuộc nhiều vào khí hậu đất đai. 17. Hãy nêu đặc điểm kinh tế đối ngoại các nước Châu Phi ? 18. Sự bùng nổ dân số đô thị Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? IV. Củng cố: ( 4 phút) GV đưa ra một số câu hỏi về nhà cho HS tham khảo. Hướng dẫn HS cách làm bài kiểm tra ,phần trắc nghiệm qua một vài ví dụ cụ thể. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu kĩ phần ôn tập. - Đọc kĩ đề trước khi làm bài.. Ngày soạn:30/12/2011 Ngày dạy :31/ 12/2011 Tiết soạn: 36 THI HỌC KỲ I ( Năm học 2011 – 2012) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các nội dung chính về các môi trường địa lí. Để từ đó có biện pháp giúp các em nắm chắc kiến thức hơn. 2. Kĩ năng: - Kiểm tra đánh giá các kĩ năng tư duy địa lí. Mối quan hệ giữa sản xuất và thương mại. 3. Thái độ: - Ý thức được mối quan hệ giữa học và kiểm tra. B.Phương pháp: -Trắc nghiệm và tự luận. 1.Giáo viên: - Chuẩn bị đề thi và đáp án. 2. Học sinh: - Học kĩ các nội dung đã được ôn tập. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> III. Triển khai đề thi: (Đề và đáp án của phòng ). Ngày soạn: 9/ 1/2012 Ngày dạy 10/ 1/2012 Tiết soạn: 37 Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( Gồm 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vưc có trình độ phát triển kinh tế xã hội khác nhau: Bắc – Trung - Nam Phi. - Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực: Bắc Phi – Trung Phi. - Xác định được các nước trong 3 khu vực đó. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế - xã hội để rút ra những kiến thức địa lí. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. B.Phương pháp: -Thảo luận C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Bản đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi. - Bản đồ kinh tế Châu Phi..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hoá Châu Phi? 2. Các quốc gia nào ở Châu Phi có khă năng phát triển mạnh trong lĩnh vực giao thông và du lịch? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều. Có thể chia Châu Phi thành 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau là Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi. 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: (18 phút). GV: Châu Phi chia làm bao nhiêu khu vực? Dựa vào lược đồ ba khu vực Châu Phi, em hãy xác định vị khu vực Bắc Phi và nêu tên một số nước năm trong khu vực này? GV: Thiên nhiên Bắc Phi có sự phân hoá rỏ rệt? GV: Vậy, dựa vào hình 26.1, 27.1 và nội dung sgk em hãy cho biết sự phân hoá đó diễn ra như thế nào? GV: các đồng bằng ven ĐTH và các sườn núi hướng về phía biển hàng năm có mưa khá nhiều, rừng sồi và dẻ mọc rậm rạp. Vào sâu nội địa lượng mưa giảm, rừng sồi nhường chỗ cho Xavan và cây bụi phát triển. GV: Dựa vào ảnh em hãy mô tả cảnh quan hoang mạc Xahara? HS: Khắp nơi là cồn cát mênh mông, thực vật gồm những bụi cỏ gai thưa thớt. Ở những chỗ có nước ngầm lộ ra cây cối mọc xanh tốt đó là các ốc đảo chủ yếu cây chà là. GV: Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết: - Thành phần dân cư khu vực Bắc Phi như thế nào? Thuộc chủng tộc gì? - Người dân chủ yếu theo đạo gì? GV: Yêu cầu học sinh xem hình 32.2. Giải thích hệ thốg kí hiệu. Dựa vào hình 32.3 và nội dung sgk, em hãy nêu các ngành kinh tế chủ yếu ở Bắc Phi? HS:. Nội dung chính 1. Khu vực Bắc Phi. a. Tự nhiên: 1.Khu vực Bắc phi: * Phía Bắc: - Átlat là dãy núi trẻ duy nhất ở Châu Phi. - Khí hậu Cận Nhiệt Địa Trung Hải ( ven biển ĐTH).. * Phía Nam : - Xahara là hoang mạc lớn nhất Thế Giới. b. Kinh tế - xã hội. - Dân cư : Chủ yếu người Ả Rập và Bécbe. - Chủng tộc : Ỏrôpêôit. - Tôn giáo : Đạo hồi. - Phân bố ở ven biển Địa Trung Hải. * Kinh tế : - Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, Phốt Phát. - Du lịch.(Ai cập) - Trồng lúa mì, ô lưu, nho, cam,.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Chuyển ý: Phía Bắc khu vực Bắc Phi là khu vực Trung Phi rộng lớn. Vậy đặc điểm khu vực này như thế nào? Hoạt động 2:: (15 phút). GV: Xác định khu vực Trung Phi và nêu một số nước trong khu vực này? Về phương diện tự nhiên có sự phân hoá rỏ rệt giữa phía Tây và phía Đông Trung Phi. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Phi và kiến thức đã học em hãy: Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa phía Tây và phía Đông khu vực Trung Phi. (Địa hình, khí hậu, thực vật). Thành phần tự nhiên Phần phía Tây Phần phía Đông Địa hình Khí hậu Thực vật GV: Xác định các bồn đại và sơn nguyên Trên bản đồ tự nhiên Châu Phi? Nêu đặc điểm của hai kiểu khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới ở môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới? HS: - Khí hậu XĐA: nóng, mưa nhiều. - Khí hậu NĐ: lượng mưa giảm trong năm có một mùa mưa và một mùa khô. GV: Sông lớn nhất ở khu vực Trung Phi là sông gì? HS: Sông Công Gô. GV: Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho biết: Khu vực Trung Phi có thành phần dân cư như thế nào? Tín ngưỡng như thế nào? GV: Em hãy nêu các ngành kinh tế tiêu biểu của Trung Phi? Dựa vào hình 32.3, em hãy nêu tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Trung Phi? GV: Cà phê, lạc, bông, cacao. Cho biết sản xuất nông nghiệp Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Vì sao ở khu vực đó? HS: Phát triển ở vih Ghinê, sườn Đông cao nguyên Đông Phi – có lượng mưa phong phú, đất đai thuận lợi để phát triển nông nghiệp? GV: Trong quá trìh phát triển nông nghiệp nói. chanh, lạc, bông. 2. Khu vực Trung Phi. a. Tự nhiên : Thành phần tự nhiên Phần phía Tây: -Nhiều bồn địa. -Gồm hai môi trường tự nhiên: Môi trường xích đạo ẩm có rừng rậm phát triển. Môi trường nhiệt đới có cảnh quan xavan . Phần phía đông: Địa hình Bồn địa Sơn nguyên Khí hậu XĐ ẩm và nhiệt đới. Gió mùa xích đạo. Thực vật Rừng rậm xanh quanh năm. Rừng thưa và Xavan. Xavan ( trên các sơn nguyên). Rừng rậm ( trên sườn đón gió).. b. Kinh tế - xã hội. - Dân cư: chủ yếu người Ban tu. - Chủng tộc: Nêgrôit. - Tôn giáo: đa dạng. - Kinh tế: Trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản trồng cây công nghiệp xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> riêng và kinh tế nói chung, người dân Trung Phi phải đối mặt với những khó khăn trở ngại lớn. Vậy em hãy cho biết nững khó khăn trở ngại chính trong phát triển kinh tế Trung Phi là gi? HS: GV: Cho học sinh xem ảnh ( nạn dịch châu chấu.). * Khó khăn: - Đất đai thái hoá. - Hạn hán kéo dài. - Nạn dịch châu chấu. - Giá nguyên liệu ( nông sản, khoáng sản) bị giảm sút.. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Nêu sự khác nhau về kinh tế - xã hội giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? 2. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 2.1: Hoang mạc Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất Thế Giới thuộc:  A. Bắc Phi.  B. Đông Phi.  C. Trung Phi.  D. Nam Phi. 2.2: Nguyên nhân chủ yếu khiến nạn đói thường xảy ra ở các nước Trung Phi là:  A. Đất đai thoái hoá.  B. Hạn hán kéo dài.  C. Nạn châu chấu phá hoại.  D. Tất cả đều đúng. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà soạn các câu hỏi sau bài 33 – Các khu vực Châu Phi ( tt). Đọc và học bài đầy đủ. Chú ý các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội Nam Phi.. =========== Ngày soạn: 12/ 1 /2012 Ngày dạy 13 /1 /2012 Tiết soạn: 38 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( tt ) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc – Trung – Nam Phi. - Biết CH Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ. 3.Thái độ: - Có thái độ lên án nạn phân biệt chủng tộc ở đất nước nói riêng và thế giới nói chung. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Bản đồ kinh tế Châu Phi. 2. Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi? 2. Khu vực Trung Phi có đặc điểm kinh tế - xã hội như thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trong 3 khu vực Châu Phi, khu vực Nam Phi nhỏ nhất, song lại có ý nghĩa quan trọng tạo nên diện mạo của một Châu Phi đang đổi mới và phát triển . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của Nam Phi. Bài : 33 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt) 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 18 phút ) .3Khu vực Nam phi : GV: Cho học sinh đọc a. Khái quát tự nhiên: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. * Địa hình: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Cao trung bình >100m. - Thời gian: 4 phút. - Giữa: bồn địa Calahari. - Nội dung câu hỏi: - Phía Đông Nam: Dãy * Dựa vào hình 32.1, lược đồ tự nhiên Châu Phi Đrêcenbéc cao đồ sộ ( trên ( hình 26.1) và nội dung sgk, em hãy: 3000m). - Xác định phạm vi khu vực Nam Phi? Nêu tên một số * Khí hậu, thực vật: quốc gia thuộc khu vực này? - Phần lớn có khí hậu chí tuyến, - Nêu tên những đặc điểm chính địa hình khu vực Nam dịu và ẩm h ơn Bắc Phi. Phi? - Khí hậi Cận Nhiệt Địa Trung HS: Trả lời. Hải ( cực Nam). GV: Chuẩn xác kiến thức. - Lượng mưa và thực vật phân GV: Nêu những đặc điểm chính của khí hậu khu vực hoá theo chiều Đông – Tây. Nam Phi? Giải thích tại sao Nam Phi có khí hậu nhiệt + Phía Đông: ẩm, mưa khá. đới ẩm hơn Bắc Phi? Rừng rậm nhiệt đới phát triển. HS: Nguyên nhân dịu và ẩm hơn. + Phía Tây và nội địa: khô, - Diện tích nhỏ hơn nhiều so với Bắc Phi. rừng thưa, Xavan phát triển. - Có 3 mặt giáp đại dương lớn. - Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóngMôdămbích, mũi kim và gió đông Nam thổi từ biển vào. GV: Em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa và thực vật ở khu vực Nam Phi? HS: b. Kinh tế - xã hội. GV: Tại sao thực vật và lượng mưa ở Nam Phi có sự * Xã hội. phân hoá theo chiều từ Đông sang Tây? - Chủng tộc: đa dạng. HS: Nguyên nhân chính là sự kết hợp giữa địa hình, + Nêgrôit..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> dòng biển nóng và dòng biển lạnh. - Địa hình: có dãy Đrêcenbéc. Phía Đông có gió Đông thổi từ AĐD vào, ảnh hưởng của biển được tăng cường bởi dòng biển nóng Môdămbích và mũi kim làm phía Đông có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều rừng rậm nhiệt đới phát triển. Phía Tây có khí hậu chí tuyến khô nóng lại được tác động khắc nghiệt bởi dòng biển lạnh Benghêla. Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi có đặc điểm gì ? GV: So sánh thành phần chủng tộc ở khu vực Băc và Trung Phi? HS: Thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi đa dạng hơn. GV: Ở Nam Phi trước đây còn tồn tại vấn đề gì mang tính toàn cầu? HS: CHNPhi có chế độ phân biệt chủng tộc ( Chế độ HS: - pac – thai) nặng nề nhất Thế Giới và phong trào đấu tranh của người da đên giành thắng lợi với cuôc tổng tuyển cử không phân biệt chủng tộc đầu tiên vào cuối tháng 4 năm 1994. GV: Dựa vào hìh 32.3 và sự hiểu biết của mình em hãy cho biết cơ cấu kinh tế khu vực Nam Phi có các ngành kinh tế chủ yếu nào? GV: Xác định các ngành kinh tế trên bản đồ kinh tế chung? HS: Chăn nuôi theo phương pháp cổ truyền, mặc dù có trình độ phát triển cao nhất Châu Phi nhưng kinh tế cơ bản vẫn mang những đặc điểm chung như các khu vực khác. GV: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc khu vực Nam Phi? Em hãy nêu một số đặc điểm Công nhiệp và nông nghiệp CH Nam Phi? HS: Các ngành Công nghiệp chính: khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất… - Là nước xuất khẩu vàng nhiều nhất thế giới. - Là một trong những nước xuất khẩu chủ yếu: Uranium, kim cương, Crôm. - Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu của Na Phi, chủ yếu hoa quả cận nhiệt đới.. + Ỏ rôpêôit. + Môngôlôit. + Người lai. - Tôn giáo: Đạo thiên chúa. * Kinh tế: - Chủ yếu khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu. - Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch: + Nước Công nghiệp phát triển: CHN Phi. + Nước Nông nghiệp lạc hậu: Môdămbích, Malauy…. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Tại sao người ta gọi thập niên 60 của thế kỉ 20 là “thập niên Châu Phi”, tại sao? ( Thập niên 60 của thế kỉ 20 là năm nhiều quốc gia thuộc địa châu Phi giành được độc lập từ các nước thực dân Châu Âu, nhất là thuộc địa của Pháp)..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Phi? 3. Chế độ HS:-pac-thai là gì ? Nó được xoá bỏ từ luác nào ? ( Chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa số dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ Apac-thai được xoá bỏ từ sau cuộc đấu tranh chống chế độ này của nhân dân Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4 năm 1994.) V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học và làm bài tập đầy đủ. - Soạn các câu hỏi sau bài thực hành. =========== Ngày soạn: 16/1/2012 Ngày dạy : 17 /1/2012 Tiết soạn :39 Bài :34 THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được ChâuPhi có trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều, thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi rất chênh lệch. - Nắm được những nét chính của nền kinh tế 3 khu vực Châu Phi và của Châu Phi trong bảng so sánh các đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ. 3.Thái độ: - Đánh giá đúng mức thu nhập của các nước Châu Phi, so sánh với nước ta. B.Phương pháp: -Thảo luận * C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nươớc Châu Phi ( năm 2000). 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Em hãy nêu những nét chính về địa hình, khí hậu, thực vật của khu vực Nam Phi? 2. Tại sao khu vực Nam Phi có khí hậu dịu và ẩm hơn Bắc Phi? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trong hai bài trước, chúng ta đã tìm hiểuđặc điểm tự nhiên và kinh tế của 3 khu vực này. Nhằm củng cố kiến thức về 3 khu vực này, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI 2. Triển khai bài mới. Hoạt động 1: Quan sát hình 34.1 GV: Giải thích chú thích hình 34.1. GV: Cho học sinh thảo luận: - Chia lớp làm 6 nhóm ( 2 bàn một nhóm). - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2: Nêu tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người 1000USD/năm. Các quốc gia này nằm ở khu vực nào Châu Phi? HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, học sinh các nhóm khác bổ sung, cuối cùng Giáo viên chuẩn xác. Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000USD/năm gồm: - Marốc, Angiêri, Tuynidi, Libi, Aicập ( khu vực Bắc Phi). - Namibia, Bôtxoana, Nam Phi ( khu vực Nam Phi). * Nhóm 3;4: Nêu tên các quốc gia Châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200USD/năm. Các quốc gia này nằm khu vực nào của Châu Phi? HS: Trả lời: học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập bình quân dưới 200USD/năm gồm: - Nigiê, Sát ( Phía Nam khu vực Bắc Phi). - Êtiôpia, Xômali, Buốckinâphxô ( thuộc khu vực Trung Phi). * Nhóm 5;6: Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế Châu Phi? HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. Mức thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá cao giữa các khu vực và các nước Châu Phi. + Các nước thuộc cực Nam Châu Phi và ven ĐTH thuộc Châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người lớn hơn so với các nướcnằm giữa hai vùng lãnh thổ này? + Mức chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các nước có thu nhập cao ( >2500USD/năm) và các nước có thu nhập thấp ( <200USD/năm) đạt trên 12 lần. + Nhìn chung khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế Châu Phi. Hoạt động2:Lập bảng so sánhđặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi theo mẫu sau. Khu vực. Đặc điểm chính của nền kinh tế - Các nước ven ĐTH có kinh tế phát triển, thu nhập bình quân khá cao ( >1000USD/năm). + Công nghiệp: phát triển ngành khai thác- xuất khẩu Bắc Phi dầu mỏ, khí đốt, phốt phát. + Nông nghiệp: SX lúa mì, ôlưu, cây ăn quả nhiệt đới. + Dịch vụ du lịch phát triển. - Hầu hết các nước có nên kinh tế kém phát triển, thu nhập bình quân đầu người thấp ( <1000USD/năm). + Nông nghiệp: chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi Trung Phi theo lối cổ truyền. + Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm Sản, khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Nam Phi. - Kinh tế khá phát triển, nhất là Nam Phi, nhưng cũng có nước kém phát triển. + Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí… + Nông nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt khô, ngô…. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết quốc gia nào phát triển nhất Châu Phi? quốc gia đó nằm ở khu vực nào của Châu Phi và có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế? 2. Nêu tên một số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Phi mà em biết? nền kinh tế của họ có những nét gì tiêu biểu? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu trước bài 35 khái quát Châu Mĩ. - Trả lời bài 34 trong tập bản đồ thực hành.. ============ Ngày soạn: 30/ 1/2012 Ngày dạy 31/1/ 2012 Tiết soạn :40 Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ A.Mục tiêu:Sau bài học này học sinh cần phải: 1.Kiến thức: - Biết Châu Mĩ là châu lục rộng lớn, có diện tích hơn 42 triệu km 2 đứng thứ hai trên thế giới . - Nắm vị trí ,giới hạn của Châu Mĩ. Đặc biệt lưu ý Châu Mĩ là Châu lục duy nhất trên thế giới nằm hoàn toàn ở Bán Cầu Tây. - Hiểu được sau khi phát hiện, dân cư Châu Mĩ tăng nhanh nhờ nhập cư. Cũng chính do sự nhập cư mà thành phần chũng tộc Châu Mĩ phức tạp. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỷ năng xác định vị trí Châu Mĩ trên lược đồ (hoặc quả địa cầu ) - Rèn luyện kỷ năng phân tích, khia thác kiến thức qua lựơc đồ . 3. Thái độ : - Có thái độ yêu quí nòi giống, yêu quí ngưòi khác màu da. B.Phương pháp : - Thảo luận (*)nêu vấn đề trực quan … C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ thế giới, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ. 2. Học sinh: - Học và học bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Nói về sự kiện Crixtốp Côlôm tìm ra Châu Mĩ, F Anghen nhận định “ Việc phát hiện ra Châu Mĩ đã đẩy lùi hàng rào nhân loại”. Hàm ý sâu xa của nhận định này nối lên tiềm năng phong phú của Châu Mĩ. Có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế - xã hội Thế Giới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu châu lục này . Bài : 35 KHÁI QUÁT CHÂU MĨ 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 22 phút) 1. Một lãnh thổ rộng lớn: GV:Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK a. Vị trí: GV:Yêu cầu HS thaot luận : - Nằm ở Bán Cầu Tây. + Chai nhóm :2 bàn 1 nhóm -Bắc giáp BBD. + Thời gain :4 phút -Đông giáp ĐTD. + Nội dung câu hỏi -Tây giáp TBD . 1. Dựa vào hình 35.1 và SGK em hãy xác định vị trí -Trãi dài từ gần vòng cực Bắc của Châu Mĩ ? đến gần vòng cực Nam.( Khoảng 2. Cho biết vị trí của châu mĩ có gì khác so với châu 71059B – 53054N – không kể phi ? đảo). HS: *Trả lời : 1. 2.Vị trí Châu Mĩ kéo dài hơn về phái cực - Hai châu lục đều có đường chí tuyến chạy qua lãnh thổ, song ở châu phi đường chí tuyến chậy qua phần lãnh thổ mở rộng còn ở Châu Mĩ đi qua phần đất hẹp thiên nhiên Châu Mĩ bớt khắc nghiệt hơn Châu Phi . GV: Bổ sung:Vị trí Châu Mĩ nằm riêng biệt ở Bán Cầu Tây và bao bọc ở các đại dưong xung quanh nên chậm đựơc phát triển. GV: Chuyển ý : - Yêu cầu HS thảo luận + Thời gian :5 phút . + Nội dung câu hỏi : 1. Dựa vào hình 35.1 và nội dung SGK em hãy cho b. Diện tích: biết: Châu Mĩ có diện tích bao nhiên ? Hẹp nhất là - 42 triệu km2.(đứng thứ hai thế nơi nào? ở Việt Nam hẹp nhất (về chiều ngang ) giới). thuộc tỉnh nào ? 2. Kênh đào pa na ma ở Trung Mĩ nối liền hai đại dương nào? Ý nghĩa của kênh đào pa na ma ? HS: *Trả lời : 1. Là eo đất panama rộng không đến 50km.Việt Nam …Quảng Bình cũng không quá 50 km(bề ngang) 2. Nối TBD và ĐTD - Ý nghĩa: Rút ngắn thời gian di chuyển. Tiết kiệm nguồn nhiên liệu ,tăng thu nhập (thu thuế qua kênh.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> đào ) *Hoạt động 2:( 18 phút) CH: Dựa vào SGK em hãy cho biết :Châu Mĩ do ai phát hiện ra ? vào thời gian nào ? HS:Crixtôp Côlômbô vào thế kỹ XV. GV:Họ là con cháu của người Châu Á di cư sang từ thời xa xưa (thời tiền sử ). Kết hợp chỉ lựơc đồ. Giới thiệu các mủi tên chú thích . CH:Vậy người Exkimô và Anh điêng có những nét tiêu biểu gì ? HS: Ngưòi Exkimô sống ven BBD, Làm nghề đánh cá, săn bắn và khả năng chịu lạnh rất giỏi. Người Anh điêng: phân bố rải rác khắp châu lục. Sống chủ yếu dựa vào nghề săn bắn và trồng trọt. Họ đã từng lập những quốc gia khá hùng mạnh và xây dựng đựoc những nền văn minh phát triển: May a, Axêtêch, Inca… GV:Chuyển ý GV:Giải thích các kí hiệu (mũi tên ) ở lựơc đồ 35.2 CH: Dựa vào hình 35.2 và nôị dung SGK em hãy cho biết: Sau khi Crixtôp phát hiện ra Châu Mĩ, thành phần dân cư sống ở đây thay đổi như thế nào ? CH:Vì sao hiện nay Bắc Mĩ Châu Mĩ gọi là Châu Mĩ Ănglôxăcxông? HS:Hoa Kì, Canađa con cháu người Anh, Pháp, Đức, ngôn ngữ chính là tiếng Anh. Văn hoá, phong tục của họ chịu ảnh hưởng của nền văn hoá Ănglô và Xắc xông của người Anh. GV: Vì sao Nam Mĩ gọi là Châu Mĩ La tinh. HS: Dân cư từ Mêhicô trở xuống Phía Nam là con cháu của người Tây Ban Nha. Bồ Đào Nha. Ngôn ngữ chính là tiếng TBN, BĐN thuộc ngữ hệ la tinh.. 2. Vùng đất của nhân dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng: a. Trước thế kỉ XVI.. - Có người Anh – điêng và Exkimô sinh sống. Chủng tộc Môngôlôit.. b. Sau thế kỉ XVI. - Người Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôít. - Người da đenthuộc chủng tộc Nêgrôít. - Họ hoà huyết tạo thành phần người lai.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Hãy phân biệt thế nào là Châu Mĩ ăng-lô Xắc–xông và Châu Mĩ La – tinh? 2. Dân số Châu Mĩ phát triển nhanh từ giữa thế kỉ XVII đến nay như thế nào? Nguyên nhân? * Dân số phát triển nhanh : Giữa thế kỉ XVII ( 1650), toàn Châu Mĩ mới có khoảng 13 triệu người, nay đã lên tới hơn 750 triệu người. * Nguyên nhân : - Do tỉ lệ sinh vượt nhiều hơn tỉ lệ tử hàng năm ( gia tăng dân số tự nhiên). - Do những luồng di dân khổng lồ ( gia tăng dân số cơ giới) từ Châu Âu sang sau khi tìm ra Châu Mĩ, gồm có người Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha..cùng với nhiều người da đen Châu Phi bị thực dân ChâuÂu bắt đem sang làm nô lệ khai thác đất đai, trồng trọt, chăn nuôi…) 3. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 3.1 : Châu Mĩ là châu lục nằm hoàn toàn ở :.

<span class='text_page_counter'>(110)</span>  A. Nửa cầu Bắc.  B. Nửa cầu Nam.  C. Nửa cầu Tây.  D. Nửa cầu Đông. 3.2: Kênh đào Pa-na-ma ở Trung Mĩ -một công trình nhân tạo thuận lợi cho giao thông - nối liền hai đại dương:  A. Độ Dương và Thái Bình Dương.  B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.  C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.  D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 35 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu trước bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ.. ============. Ngày soạn: 2 / 2 /2012 Ngày dạy 3 / 2 /2012 Tiết soạn :41 Bài :36 THIÊN NHIÊN BẮC MĨ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được phạm vi lãnh thổ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. - Biết địa hình Bắc Mĩ có cấu trúc đơn giản có thể chia làm 3 miền..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Khu vực Bắc Mĩ phân hoá rất đa dạng theo chiều: Bắc – Nam, Đông – Tây, Thấp – Cao. 2.Kĩ năng: - Rèn luện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. 3.Thái độ: - Giáo dục Hs biết yêu quí thiên nhiên. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ tại vĩ tuyến 400B. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Châu Mĩ một lãnh thổ rộng lớn được thể hiện như thế nào ? 2. Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Bắc Mĩ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, nhưng khí hậu da dạng. 2. Triển khai bài mới:. Hoạt động của Thầy – Trò Hoạt động 1: :( 16phút) (Nhóm ) GV: Gọi một họch sinh đọc mục 1. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Quan sát hình 36.1 , 36.2 có thể chia địa hình Bắc Mĩ ra làm mấy khu vực ? 2. Đặc điểm cấu trúc địa hình Cóoc-đi-e . 3. Đặc điểm cấu trúc địa hình đồng bằng. 4. Đặc điểm cấu trúc địa hình núi gia và sơn nguyên HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận kết hợp ghi bảng.. hoạt động 2: :( 18 phút) (Nhóm) GV: Gọi một học sinh đọc mục 2 sgk.. Nội dung cơ bản 1.Các khu vực địa hình : - Chia làm 3 khu vực rõ rệt ,kéo dài theo chiều kinh tuyến . a. Phía Tây là hệ thống Cóocđie. - Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao trung bình 3000 - 4000m . - Các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc – Nam. b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn - Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về phía Nam và Đông Nam. c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn nguyên. - Dãy Apalat chạy theo hưóng đông bắc tây nam - Phần bắc Apalat thấp 400-500m - Phần nam Apalat cao 1000-1500m. 2. Sự phân hoá khí hậu: a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: Mỗi bàn mỗi nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi. 1. Dựa vào hình 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn nhất? 2. Quan sát hình 36.2, hình 36.3, giải thích tại sao lại có sự khác biệt khí hậu giữa phần phía Tây và phần phía Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ? HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. (Các dãy núi thuộc hệ thống Cóocđie kéo dài theo hướng Bắc Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ TBD vào.Vì vậy các cao nguyên bồn địa và sườn đông Cóocđie mưa rất ít.. - Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 150B: có khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới. b. Phân hoá theo chiều Tây sang Đông. - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì. + Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của biển, mưa nhiều. + Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa ít. c. Phân hóa theo chiều từ Thấp lên Cao. - Thể hiện ở vùng núi Cóođie.. IV. Củng cố:( 4 phút) * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 1. Mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu của Bắc Mĩ nào sau đây là đúng.  A. Địa hình và khí hậu tương đối đơn giản.  B. Địa hình và khí hậu rất phức tạp và đa dạng.  C. Địa hình phức tạp nhưng khí hậu đa dạng.  D. Địa hình đơn giản nhưng khí hậu phức tạp. 2. Các dãy núi của hệ thống Cóođie chạy theo hướng Bắc – Nam song song với bờ Tây Bắc Mĩ có ảnh hưởng đến khí hậu các vùng ở hai bên sườn núi.  A. Ở sườn Tây mưa nhiều hơn sườn Đông.  B. Ở sườn Tây mưa nhiều hơn sườn Đông.  C. Ở cả hai sườn Tây và Đông có lượng mưa như nhau. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà trả lời các câu hỏi sau bài 36. - Nghiên cứu trước bài 37.. ============ Ngày soạn: 6 /2 /2012 Ngày dạy 7/2 /2012 Tiết soạn :42. DÂN CƯ BẮC MĨ. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Nắm được sự phân bố dân cư khác nhau ở Phía Đông và Phía Tây kinh tuyến 100 T. - Biết rỏ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt Trời, từ Mê Hi Cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rỏ tầm quan trọng của quá trình đô Thị hoá ở Bắc Mĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc , chỉ bản đồ/ 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. … C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và Đô thị Bắc Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ? 2. Tại sao đồng bằng Bắc Mĩ hay xảy ra tình trạng nhiễu loạn thời tiết? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay? 0. Bài :37 DÂN CƯ BẮC MĨ 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 16 phút) GV: Yêu cầu một học sinh đọc mục 1 sgk. Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: 1./ Dựa vào hình 37.1 và nội dung sgk, em hãy cho biết đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ? 2. Tại sao lại có sự phân bố dân cư như vậy? HS: - Đông: Ngũ Hồ, Đông Bắc Hoa Kì, có Công nghiệp phát triển sớm. Mức độ đô thị hoá cao, tập trung nhiều thành phố, khu Công nghiệp. - Ít: Cóođie, phía Bắc Canađa, Bán Đảo Alátca. GV: Do xu hướng chuyển dịch kinh tế nên phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi: Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ vùng Công nghiệp Phía. Nội dung chính 1. Sự phân bố dân cư: - Dân số: 486 triệu người. MĐTB 20 người/ km2. - Phân bố dân cư rất không đều: MB – MN, PĐ – PT. + Nơi thưa nhất: Bán đảo Alatxca, bán đảo Canađa. dưới 1 người / 1km2. + Nơi đông nhất:Phía Đông Hoa Kì < phía Nam Hồ Lớn vùng duyên Hải, Đồng Bằng>. - Phân bố dân cư đang có sự dịch chuyển về phía Nam và Duyên Hải ven TBD < Hoa Kì>..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Nam Hồ Lớn và Đồng Bằng ven ĐTH tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương. Chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và tình hình phân bố Công nghiệp cũng là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm Đô thị hoá của Bắc Mĩ. Hoạt động 2: ( 18 phút) GV: Tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ chiếm bao nhiêu phần trăm dân số? Em có nhận xét gì về tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ? HS: Chiếm 76%. GV: Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? HS: Nhờ Quá trình Đô thị hoá , các thành phố Bắc Mĩ phát triển nhanh. GV: Quan sát hình 37.2 nhận xét sự phân bố các thành phố đô thị Bắc Mĩ? HS: GV: Dựa vào hình 37.1: - Đọc tên các thành phố có 5 – 10triệu dân và các thành phố có 3 – 5 triệu dân. HS: Lên xác định trên lược đồ.. 2. Đặc điểm đô thị: - Tỉ lệ dân thành thị cao: chiếm >76%. - Các thành phố tập trung ở phía Nam Hồ Lớn và ven ĐTD. - Vào sâu nội địa: ít đô thị. - 3 siêu đô thị >10 triệu dân: Niuyook, Lốt an giơ lét, Mêhicôxiti. - Gần đay xuất hiện nhiều thành phố mới ở phía Nam duyên Hải TBD của Hoa Kì.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ? 2. Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? Nêu tình hình phân bố các đô thị Bắc Mĩ? 3. Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho hợp lí rồi điền vào cột C. (A) Các khu vực (B) Mật độ dân số C 2 1. Bán đảo Alatxca, phía bắc a. >100 (người/ km ) 1–c Canađa. 2. Dải đồng bằng hẹp ven b. 1 – 10(người/ km2) 2–e TBD. 3. Phía đông Hoa Kì. c. Dưới 1(người/ km2) 3–d 4.Phía Nam Hồ Lớn, Duyên Hải ĐB Hoa Kì. d. 51 – 100(người/ km2) 4 – a 5. Phía Tây trong khu vực Cóocđie. e. 11 - 50(người/ km2) 5-b V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu trước bài 38 “ kinh tế Bắc Mĩ.” - Làm bài 37 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ============. Ngày soạn: 9 /2 /2012 Ngày dạy 10/ 2 /2012 Tiết soạn :43 Bài 38 KINH TẾ BẮC MĨ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được nền Nông nghiệp Bắc Mĩ có những hình thức sản xuất hiện đại và được áp dụng KHKT tiên tiến có tốc độ phát triển mạnh, đạt trình độ cao, tuy nhiên cũng có nhiều hạn chế nhất định do bị cạnh tranh mạnh trên thị trường. - Nắm đựoc một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi quan trọng của Bắc Mĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ bản đồ. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao. Nêu sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hang hoá, phát triển đạy đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canađa với nền nông nghiệp của Mê hi cô. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 32 phút) 1. Nền nông nghiệp tiên tiến: GV: Yêu cầu lớp thảo luận a. Thế mạnh: Sản xuất trên qui mô lớn - Chia nhóm: 6 nhóm ( 2 bàn một nhóm). đạt trình độ cao. - Thời gian: 5 phút. - ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp - Nội dung câu hỏi: rộng lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống * Nhóm 1;2: Ở Bắc Mĩ việc sản xuất nông nghiệp cây trồng, vật nuôi có năng suất chất được tổ chức theo vùng như thế nào? lượng cao. * NHóm 3;4: Những điều kiện nào làm cho nông - KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ nhiệp Bắc Mĩ phát triển đạt đến trình độ cao? thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được * Nhóm 5;6: Theo em nông nghiệp Bắc Mĩ có ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc những hạn chế gì? phân bón nhiều. HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, Sản xuất ra khối lượng nông sản rất giáo viên kết luận ghi bảng. lớn. Hoa Kì, Canadda xuất khẩu nông Ở Bắc Mĩ tuỳ theo điều kiện tự nhiên, sản xuất sản hang đầu Thế Giới. b. Hạn chế: nông nghiệp được sản xuất theo vùng. 0 a. Vùng phía Tây ( kinh tuyến 100 T) của Hoa Kì - Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị có khí hậu khô hạn, gia súc được chăn thả trên cạnh tranh trên Thị Trường. đồng cỏ vào mùa xuân, hạ, thu, đông đưa về phía - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm môi trường. Đông để vỗ béo trước khi mổ. 0 b. Vùng phía Đông ( kinh tuyến 100 T) của Hoa c. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Kì, vùng phía Nam và Đông Nam của Ca – na –đa Bắc Mĩ. sản xuất nông nghiệp được Chuyên môn hoá, tạo - Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc Hoa Kì. thành những vành đai trồng trọt hoặc chăn nuôi. GV: Phân bố ản xuất có quan hệ chặt chẽ với điều - Ngô: Đồng bằng Trung Tâm. - Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường. GV: Dựa vào hình 38.2 và nội dung sgk, trình Mê hi cô. bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt – chăn - Cam, Chanh, Nho: TN Hoa Kì. - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao nuôi ở Bắc Mĩ? nguyên phía Tây Hoa Kì. HS: GV: Bắc Mĩ có nền nông nghiệp hang hoá sản xuất theo hướng tập trung, tạo ra các vùng chuyên môn hoá sản xuất một loại cây chủ lực. IV. Củng cố:( 7 phút) 1. Những điều kiện nào làm cho nền Nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao? 2. Hãy nêu những thế mạnh và điểm yếu của nền nông nghiệp Bắc Mĩ? 3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời em cho là đúng. 3.1: Sản phẩm nông nghiệp Bắc Mĩ hiện đang bị cạnh tranh bởi:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span>  A. Liên minh Châu Âu, Ô-xtrây-li-a.  B. NHật Bản, các nước ASEAN.  C. Tất cả đều đúng. 3.2: Hoa Kì là quốc gia có nền Nông nghiệp phát triển hang đầu thế giới với vị trí của ngành trồng trọt và chăn nuôi.  A. Trồng trọt chiếm vị trí quan trọng hơn chăn nuôi.  B. Chăn nuôi chiếm vị trí quan trọng hơn trồng trọt.  C. Cả hai ngành có vị trí quan trọng như nhau. 3.3: Nông sản xuất khẩu quan trọng nhất của Ca-Na-Đa đối với thị trường Thế Giới.  A. Củ cải đường.  B. Khoai Tây.  C. Lúa Mì.  D. Tất cả đều đúng. 4Sắp xếp nội dung bên trái và bên phải cho phù hợp sau đó ghi vào cột C. A ( Sản phẩm). B ( Phân bố) 1. Ngô, cây Công a. Núi, cao nguyên phía Tây. nghiệp nhiệt đới. 2. Bông, mía, Cây Công b. Sơn nguyên Mê-hi-cô. nghiệp nhiệt đới. 3. Chăn nuôi. c. Nam Ca-na-đa, phía Bắc Hoa Kì. 4. Lúa mì. d. Ven vịnh Mê-hi-cô. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 38 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 39.. C 1–b 2–d 3–a 4-c. ============ Ngày soạn:13 /2/2012 Ngày dạy 14 /2/ 2012 Tiết soạn :44 Bài 39:. KINH TẾ BẮC MĨ (tt) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới, trong Công Nghiệp có sự chuyển đổi căn bản về cơ cấu cũng như về sự phân bố. - Biết các nước Bắc Mĩ đều có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. - Khối Mậu Dịch Tự Do Bắc Mĩ, trong đó Hoa Kỳ giữ vị trí quan trọng nhất, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của khối. 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1.Em hãy nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp Bắc Mĩ? 2.Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những thuận lợi và hạn chế gì? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Các nước Bắc Mĩ không những có ngành nông nghiệp phát triển mà còn có nền Công nghiệp hiện đại, ngành dịch vụ phát trriển cao trong quá trình phát triển, họ đã thành lập khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA đã kết hợp sức mạnh của các nước thành viên. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 2. Công nghiệp chiếm vị trí hang đầu Hoạt động2: (14') Thế giới. GV: Giải thích một số kí hiệu 39.1 - Các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp phát triển a.Hoa Kỳ: - Công nghiệp đứng đầu Thế giới đủ các cao đặc biệt Hoa Kỳ và Canađa. CH: Quan sát H39.1 , nội dung SGK cho biết ngành. - Công nghiệp chế biến chiếm 80% giá Công nghiệp Hoa Kỳ phát triển như thế nào? trị sản lượng. CH: Ngành Công nghiệp nào chiếm ưu thế? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Chia nhóm 2 bàn một nhóm: - Thời gian 4 phút: - Nội dung câu hỏi: ( Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình em hãy cho biết:) + Gần đây Công nghiệp Hoa Kỳ có những thay đổi gì, trong cơ cấu phân bố? + Nhờ điều kiện nào mà công nghiệp Hoa Kỳ có những thay đổi như vậy? HS: Trả lời, nhóm khác bổ sung. GV: Chuẩn xác. HS: Vì nhờ cuộc CMKHKT lần 2 đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liện - Trước đây phát triển các ngành công với việc hình thành các trung tâm công nghiệp – nghiệp truyền thống: luyện kim, chế tạo nghiên cứu KHKT ở phía Nam và Tây Nam Hoa máy công cụ, hoá chất , dệt, thực phẩm..phía Nam hồ lớn và Đông Bắc Kỳ dẫn đến sự hình thành “Vành đai mặt trời”. GV: Trong một thời gian dài Công nghiệp Hoa ven ĐTD. Kỳ có sự biến động lớn do nhiều cuộc khủng - Gần đây phát triển công nghiệp kĩ nghệ cao, điện tử, vi điện tử, hàng hoảng kinh tế. CH: Vậy em hãy cho biết những cuộc khủng không vũ trụ…ở phía Nam hồ lớn, ven TBD hoảng kinh tế đó xảy ra vào thời gian nào? ( Vành đai mặt trời) HS: 1970 – 1973; 1980 – 1982.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Quan sát nội dung SGK, em hãy cho biết Canađa có các ngành Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu? GV: Em hãy cho biết Mêhicô có các ngành Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu? GV: Quan sát H39.2, 39.3 em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kỳ ? GV: Tàu Chalengiơ giống như máy bay phản lực, nó được sử dụng nhiều lần điều đó thể hiện trình độ KHKT cao để có thể cải tiến các tàu vũ trụ từ 1 lần sang nhiều lần tạo điều kiện cho công nghiệp vũ trụ phát triển. H39.3 …việc chế tạo, lắp ráp máy bay phản lực đòi hỏi sự chính xác cao, cần có sự hợp tác chuyên môn hoá sâu sắc Hoa Kỳ chế tạo máy bay theo đơn đặt hàng của mỗi khách hàng về kiểu dáng, kích thước thể hiện trình độ KHKT cao của đội ngũ công nhân và chuyên gia kỹ thuật Hoa Kỳ. Hoạt động 3: 10' CH: Dựa vào bảng số liệu ( T124) Em hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ Bắc Mĩ. CH: Dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực nào? Phân bố ở đâu? HS: Dịch vụ, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, GTVT… Phân bố vùng hồ lớn vùng Đông Bắc và Vành đai mặt trời. Hoạt động 4: 10' CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết : thảo luận theo cặp: NAPTA thành lập vào năm nào, gồm những nước nào, có ý nghĩa gì đối với các nước thành viên? GV: Ngoài đặc điểm chung là nguồn tài nguyên phong phú thì Hoa Kỳ và Canađa có thế mạnh nguồn vốn lớn ( nhất là Hoa Kỳ), trình độ công nghệ cao, Mêhicô có nguồn nhân công dồi dào, tay nghề khá cao, giá thành rẽ. - Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canađa. CH: Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ có vai trò như thế nào? IV. Củng cố:( 4 phút). b. Canađa: - Khai khoáng, luyện kim, lọc dầu chế xe lửa, hoá chất, công nghiệp gỗ, sx giấy, thực phẩm ở Ven hồ lớn và ĐTD. c. Mêghicô: - Khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá chất, thực phẩm ở Mêhicôxiti và ven vịnh Mêhicô. 3. Dịch vụ: - Chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân: Hoa Kì:72%, Canađa, Mêhicô:68%. - Các ngành: Tài chính, ngân hang, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, Giao thông vận tải. - Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, Vành đai mặt trời của Hoa Kì. 4. Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ. - Thành lập 1993: Gồm 3 nước: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. - Ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh trên thị trường kết hợp sức mạnh của 3 nước. - Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô. + >80% kim ngạch xuất khẩu của Canađa..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? 2. Công nghiệp Hoa Kỳ gần đây có những thay đổi gì về cơ cấu và phân bố? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 40.(Cho học sinh ghi câu hỏi vào vở bài tập ). =========== Ngày soạn: 16 / 2 /2012 Ngày dạy 17 /2 /2012 Tiết soạn :45 Bài :40 THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được cơ cấu ngành Công nghiệp của vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì và vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời”. - Nguyên nhân sự thay đổi trong phân bố sản xuất Công nghiệp của Hoa Kì. - Biết được những thuận lợi cơ bản mà VTĐL đã đem lại cho ngành Công nghiệp “ Vành đai mặt trời”. 2.Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, đọc, chỉ bản đồ. 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư đô thị Bắc Mĩ ( hình 37.1). - Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ ( hình 39.1). - Lược đồ không gian Công nghiệp Hoa Kì ( phóng to). 2. Học sinh: - Học thuài cũ trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài thực hành. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Vùng Công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa kì và vùng Công nghiẹp Vành đai mặt trời là hai vùng Công nghiệp quan trọng nhất của Hoa kì hiện nay. Có ý nghĩa quyết định tạo nên diện mạo và sức mạnh của nền Công nghiệp Hoa Kì. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động 1:15’ Vùng Công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Thời gian: 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Nội dung câu hỏi: Nhóm 1: Quan sát hình 37.1, 39.2 và dựa vào kiến thức đã học cho biết: 1. Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ - Newyork – Oasintơn, Sicagô – Philađenphia, Đitôroi – Bôxtơn. 2. Tên các ngành Công nghiệp chính ở vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì? - Luyện Kim đen, Luyện Kim Màu, Chế tạo máy công cụ, Hoá Chất, Dệt, Thực Phẩm. 3. Tại sao các ngành Công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? - Bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc khủng hoảngkinh tế liên tiếp ( 1970 – 1973, 1980 – 1982). - Công nghệ chưa kịp đổi mới. - Bị cạnh tranh bởi hang hoá liên minh Châu Âu, Nhật Bản, NIC… Hoạt động 2: 15’Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. Nhóm 2: Quan sát hình 40.1 và dựa vào những kiến thức đã học cho biết. 1. Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì? - Từ các vùng Công nghiệp phía Nam Hồ Lớn và đồng bằng ven ĐTD tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và duyên hải ven ĐTD. 2. Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? - Là do sự phát triển mạnh mẽ của vành đai Công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam của Hoa Kì trong giai đoạn hiện nay nên nó thu hút vớn và nguồn nhân lực từ Đông Bắc xuống. 3. Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành đai mặt trời” có những thuận lợi gì? - Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệ và xuất khẩu hang hoá sang các nước Trung và Nam MĨ. - Giao thông huận lợi cho việc xuất, nhập khẩu hang hoá với các khu vực Châu Á TBD. - Gần nguồn nhân công rẻ, có kĩ thuật từ Mêhicô di chuyển lên. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Hãy xác định trên bản đồ hai vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì? 2. Dựa vào hình 39.1, hãy nêu các ngành Công nghiệp quan trọng nhất của vùng Đông Bắc Hoa Kì? 3. Nêu những chuyển dịch vốn và lao động của Hoa Kì trong thời gian gần đây? 4. Vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời” được ra đời trong hoàn cảnh nào và nêu các nagnhf Công nghiệp tiêu biểu của nó? 5. “Vành đai mặt trời” là vùng Công nghiệp mới của Hoa Kì đang phát triển Công nghiệp rất nhanh và năng động được tập trung ở:  A. Phía Tây và Đông Nam.  B. Phía Nam và Tây Nam.  C. Phía Bắc và Tây Bắc.  D. Phía Tây và Tây Bắc.s V.Dặn dò: ( 2 phút) - Nghiên cứu trước bài 41. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.. ===========.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 20/2/2012 Ngày dạy 21/2 /2012 Tiết soạn :46 Bài :41 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được được vị trí, phạm vi khu vực Trung và Nam MĨ. - Xác định được Trung Và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồcó diện tích: 20,5 triệu km2. - Nắm được các đặ trưng địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng ti, cấu trúc địa hình Nam Mĩ. 2.Kĩ năng: - Quan sát, đọc, chỉ bản đồ và lát cắt địa hình. 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc theo vĩ tuyến 200N. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trung và Nam Mĩ trãi dài suốt từ khoảng Chí tuyến Bắc đến Cận cực Nam: là một không gian địa lí rộng lớn có đặ điểm thiên nhiên rất đa dạng, phức tạp, sự đa dạng phức tạp đó trước tiên được thể hiểntong đặc điểm địa hình mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: 37’ Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 xác định phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ. Yêu cầu học sinh thảo luận. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên: a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti: * Eo đất Trung Mĩ: - Núi cao chạy dọc eo đất có nhiều núi lửa. * Quần đảo Ăngti: - Là một vòng cung kéo dài từ của vịnh.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Địa hình eo đất Trung mĩ và quần đảo ăngti có đặc điểm cơ bản gì? 2. Eo đất Trung Mĩ - quần đảo ăng ti có sự phân hoá tự nhiên như thế nào? 3. Vì sao có sự phân hoá giữa Đông và Tây như vậy? HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. GV: Dựa vào hình 41.1 và tại vĩ tuyến 200N từ Tây sang Đông cho biết Nam Mĩ có các khu vực địa hình gì? GV: Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Nam Mĩ? GV: Bề mặt địa hình Sơn nguyên Guyan – Braxin. Khác nhau như thế nào? HS: - Sơn nguyên Guyan được hình thành từ lâu, bị bào mòn mạnh trở thành vùng đồi núi thấp xen các thung lũng rộng. - Sơn nguyên Braxin: được hình thành từ lâu, sau được nâng lên, bề mặt bị cắt xẻ. GV: Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ giống và khác nhau ở chỗ nào? HS: * Giống: Cấu trúc địa hình giống nhau. *Khác: - Bắc Mĩ có núi già Aplat phía Đông. - Nam Mĩ là các Cao nguyên. - Cóocđie thấp hơn song mở rộng hơn so với An Đét. - An đết cao hơn nhưng hẹp hơn.s. Mêhicô, bờ đại lụck Nam Mĩ. - Có sự phân hoá Đông – Tây. + Phía Đông: mua nhiều, rừng nhiệt đới ẩm. + Phía Tây: mưa ít, rừng thưa, xavan. b. Khu vực Nam Mĩ: 3 khu vực địa hình. * Phía Tây: Hệ thống Anđét. - Cao đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB 30005000m. - Có các dãy núi, cao nguyên xen kẽ. - Thiên nhiên phân hoá từ Bắc – Nam, từ Thấp - Cao. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng phẳng. - Gồm sơn nguyên GuyAn và Braxin. - Phía Đông sơn nguyên Braxin có nhiều dãy núi ca oxen các cao nguyên đất đỏ. *ë Giữa: Các đồng bằng rộng lớn. - Ôrinôcô, Amazôn, Pampa ,laplata. -. IV. Củng cố:( 5 phút) 1. Nêu đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ? 2. So sánh đặc điểm địa hìh lục địa Nam Mĩ vớ Bắc Mĩ? 3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng. 3,1: Sông Amazôn ở Nam Mĩ đổ ra:  A. Thái Bình Dương.  B. Đại Tây Dương.  C. Biển Caribê. 3,2: Trung và Nam Mĩ giáp biển - đại dương nào sau đây.  A. TBD, ÂĐD, Ban tích.  B. TBD, ĐTD, Caribê.  C. AĐD, ĐTD, Bắc Hải.  D. ĐTD, AĐD, Caribê. V.Dặn dò: ( 2 phút).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Nghiên cứu bài 42 - soạn bài 41 trong tập bản đồ thực hành.. ============ Ngày soạn: 22/2 /2012 Ngày dạy : 23/2 /2012 Tiết soạn :47 . THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ ( tt) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân hoá các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. - Các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn luyệnkĩ năng so sánh, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ. - Các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Nêu đặc điểm địa hình của lụa địa Nam Mĩ. 2. So sánh đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ và Bắc Mĩ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Do vị trí trãi dài từ Chí tuyến Bắc đến cậ cực Nam và địa hình đa dạng làm cho khí hậu và môi trường Trung và Nam Mĩ phân hoá rất đa dạng. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: 2. Sự phân hoá tự nhiên: Mục tiêu:Nắm đợc sự phân hoá tự nhiên a. Khớ hậu: cña khu vùc theo nhiÒu chiÒu. - Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên Trái GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. Đất..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Trung – Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? 2. Sự khác nhau giữa khí hậu lcụ đại Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti? 3. Tại sao khí hậu Trung – Nam Mĩ lại phân hoá phức tạp? HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận, ghi bảng. 1. Có sự phân hoá: Bắc – Nam, Đông – Tây, Thấp – Cao. 2. - Nơi đón gió biển: ẩm - hải dương. - Nơi khuất gió: khô, lục địa. Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu phức tạp đó các môi trường tự nhiên Trung – Nam Mĩ phát triển như thế nào? 3. - Do vị trí, địa hình, gió Tây, dòng biển nóng, lạnh. GV: Dựa vào nội dung sgk cho biết sự phân bố các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ? HS: - Thiên nhiên phong phú, đa dạng. - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam và từ Thấp lên Cao. * Bắc xuống Nam: - Ở đồng bằng Amazôn: Rừng xích đạo phát triển quanh năm, thực vật và động vật rất phong phú. - Phía Đông eo đất TRung Mĩ và quần đảo Ăng ti là rừng rậm nhiệt đới. - Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti, đồng bằng Ô ri nô cô ( Nam Mĩ). Rừng thưa Xavan phát triển. - Ở đồng bằng Pam pa: thảo nguyên rộng lớn. - Miền duyên hải phía Tây vùng Trung An đét: hoang mạc. - Trên cao nguyên Pa ta gô ni a phía nam của Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới.. - Có sự phân hoá: Bắc – Nam, Đông – Tây, Thấp – Cao.. b. Các đặc điểm của môi trường tự nhiên: - Thiên nhiên phong phú, đa dạng. - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam, từ Thấp đến Cao. * Bắc xuống Nam. - Đồng bằng A ma zôn: Rừng xích đạo ẩm. - Phía Đông eo đất Trung Mĩ - quần đảo ăng ti: Rừng nhiệt đới ẩm. - Phía Tây eo đất Trung Mĩ - quần đảo Ăng ti: Rừng thưa, Xavan. - Đồng bằng Pampa: thảo nguyên. - Miền duyên hải phía Tây vùng Trung An đét: hoang mạc. - Trên cao nguyên Patagônia phía Nam của Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới. * Thấp lên cao: thiên nhiên thay đỏi theo hai chiều Bắc đến Nam và từ thấp lên cao. - Chân núi vùng Bắc Trung An đét có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> * Thấp lên cao: Thiên nhiên vùng núi An đét thay đổi theo hai chiều từ Băắ xuống Nam và từ chân núi đến đỉnh núi. - Ở chân úi vùng Bắc và Trung An đét có rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt độ. GV: Quan sát hình 42.1. Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc. HS: Vùng đồng bằng duyên hải phía Tây An đét có hoang mạc alf vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê – ru, quanh năm hầu như khôngcó mưa, khí hậu khô khan nhất Châu lục này. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ? 2. Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc? 3. Lục địa Nam Mĩ có các địa hình chính ( A: đồng bằng HS:-ma-dôn, B: dãy núi An đét, C: Sơn nguyên Braxin). Xếp theo thư tự nào sau đây từ Tây sang Đông là đúng. a. A, B, C. b. B, A, C. c. A, C, B. d. C,B, A. 4. Sông Amazôn ở Nam Mĩ đổ ra: ( lược đồ hình 41.1).  A.Thái Bình Dương.  B. Đại Tây Dương.  C. Biển Ca ri – bê. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 42 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 43 Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.. Ngày soạn:3/3 /2011 Ngày dạy 4/3 /2011 Tiết soạn :48 Bµi 43 D©n c, x· héi trung vµ nam mü A/ Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1/ KiÕn thøc: Sau bµi häc nµy häc sinh cÇn ph¶i: - Biết Trung và Nam Mỹ từng là thuộc địa củ thực dân TBN, BĐN. Trải qua quá trình đấu tranh lâu dài họ đã lần lợt giành độc lập và hiện vẫn đang tiếp tục cuộc đấu tranh để có nÒn tù chñ c¶ vÒ chÝnh trÞ lÉn kinh tÕ. - Trung và Nam Mỹ có nền văn hoá la tinh độc đáo, có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên khá cao và đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. - Hiểu ý nghĩa to lớn của Cách mạng Cu ba đối với Thế giới và khu vực Mỹ La tinh 2/ Kü n¨ng: - RÌn luyÖn kû n¨ng ph©n tÝch, so s¸nh, kh¸i qu¸t 3/ Thái độ: - Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng, tự do, bác ái B/ Ph¬ng ph¸p - Nêu vấn đề (*), thảo luận, đàm thoại gợi mở. C/ ChuÈn bÞ: 1/ Gi¸o viªn: - Lợc đồ các luồng nhập c vào châu Mỹ - Lợc đồ các đô thị ở châu Mỹ 2/ Häc sinh: - Học và đọc trớc bài, làm bài tập đầy đủ. D/ TiÕn hµnh lªn líp; I/ Ổn định tổ chức: (1 phỳt) II/ KiÓm tra bµi cñ: ( 5 phút) 1/ Em h¶y nªu sù ph©n ho¸ khÝ hËu Trung vµ Nam Mü ? 2/ ë Trung vµ Nam Mü cã c¸c kiÓu m«i trêng nµo? Tai sao ph©n bè c¸c m«i trêng l¹i ph©n ho¸ ®a d¹ng, phøc t¹p III/ Triển khai bµi: 1/ Đặt vấn đề: Trung và Nam mỹ có đặc điểm dân c xã hội rất đặc thù và tiêu biểu là nền văn hoá MLT độc đáo, họ cũng đang phải đấu tranh với những vấn đề phức tạp nảy sinh do quá trình đô thị hoá với tốc độ cao vợt xa tốc độ phát triển kinh tế. Đồng thời vẫn đang tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị, kinh tế. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu những đặc điểm dân c, xã hội. Bµi 43 D¢N c, x· héi trung vµ nam mü 2/ TriÓn khai bµi häc míi. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: 10 phút CH: Dùa vµo néi dung SGK em h¶y cho biÕt s¬ lîc lÞch sö Trung vµ Nam Mü tr¶i qua bao nhiªu giai đoạn phát triển ? nêu rõ đặc điểm của mỗi giai ®o¹n? Häc sinh : Gi¸o viªn: Bæ sung ë bµi 35 tríc khi C«L«mB« ph¸t hiÖn ra, Ch©u Mü lµ ngêi anh ®iªng vµ Ïkim« thuéc d©n téc m«ngloit – con ch¸u Ch©u ¸ di c sang CH: VËy dùa vµo SGK em h¶y cho biÕt: Nớc giành đợc độc lập đầu tiên (ở KV Nam mỹ) lµ níc nµo? (Braxin: 1982) GV: Bổ sung – Mặc dù đã giành đợc độc lập nhng vẫn không thoát khỏi sự lệ thuộc kinh tế vào níc ngoµi CH: VËy em h¶y cho biÕt tríc CTTGII vµ hiÖn nay c¸c níc Trung vµ Nam mü phô thuéc vµo níc nµo? (Hoa kú) CH: Dùa vµo sù hiÓu biÕt cña m×nh, em h¶y cho. 1/ Sơ lîc lÞch sö - Tríc 1492 chØ cã ngêi Anh ®iªng c tró - ThÕ kû XVI: thùc d©n TBN, B§N xâm chiếm làm thuộc địa - đa ngời da ®en sang lµm n« lÖ. - ThÕ kû XIX: c¸c níc Mü la tinh giành đợc độc lập. - HiÖn nay, c¸c níc Trung vµ Nam Mü ®ang tõng bíc tho¸t khái sù lÖ thuéc vµo níc ngoµi. - Cuba lµ l¸ cê ®Çu cña phong trµo c¸ch m¹ng MLT.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> biết: Nớc nào đợc coi là lá cờ đầu trong phong trµo GPDT ë MLT? CH: VËy, em h¶y nªu sù hiÓu biÕt cña minh vÒ C¸ch m¹ng cu ba? HS: TL – GV xác định nớc Cuba trên biểu đồ và chủ ý 2 điểm: Giải phóng dành đợc tháng lợi 1/1/1959 – Trë thµnh níc XHCN ®Çu tiªn ë b¸n cÇu t©y. Hoạt động 2: 12 phút CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hảy cho biết tríc ®©y ë KV B¾c mü do ai x©m chiÕm? HS: TD Anh, Ph¸p, ý, §øc) CH: VËy, tõ phÝa Nam Mehyc« trë xuèng KV Mü la tinh do ai x©m chiÕm ? HS: TBN, B§N x©m chiÕm vµ ®em theo ngêi da đen. Mehycô giành độc lập 1821 CH: VËy, dùa vµo néi dung SGK, em h¶y cho biết: Thành phần dân c ở T và Nam Mỹ có đặc ®iÓm g× * Th¶o luËn: 3 phót Chia nhãm: 1 bµn 1 nhãm - Néi dung : 1/ Nên văn hoá MLT đợc hình thành bởi những dßng v¨n ho¸ nµo? 2/ Sù h×nh thµnh c¸c d©n téc ë T vµ NMü g¾n liÒn víi c¸c chñng téc ngêi lai vµ nÒn v¨n ho¸ MLT độc đáo có ý nghĩa gì ? * HS tr¶ lêi – Nhãm khác bæ sung – GV chuÈn x¸c + ý nghÜa: - T¹o ®iÒu kiÖn cho c¸c quèc gia Trung vµ Nam mü kh«ng cã hiÖn tîng ph©n biÖt chñng téc nÆng nÒ nh ë Nam phi tríc ®©y. Hay ë chÝnh níc - Mỹ vẫn đợc coi là đảm bảo tự do, nhân quyÒn nhÊt thÐ giíi. - Giúp c¸c quèc gia cã ®iÒu kiÖn tiÕp thu cã chän läc c¸c tinh hoa v¨n ho¸ cña nhau, ph¸t huy tèi ®a nÒn v¨n ho¸ cña níc m×nh. CH: Dùa vµo néi dung SGK, em h¶y cho biÕt ở Trung vµ Nam Mü cã tû lÖ gia t¨ng d©n sè tù nhiªn lµ bao nhiªu? CH: Em cã nhËn xÐt g× vÒ sù ph©n bè d©n c ë Trung vµ Nam Mü. CH:Nơi đông ,nơi tha ở đâu? GV bổ sung: Đặc biệt đồng bằng Amazôn—vì ẩm ớt, nguy hiểm, dễ sụt lún đất, lỡ đất. Hoạt động 3: 11 phút CH: Quan s¸t néi dung SGK, em cã nhËn xÐt g× về tốc độ đô thị hoá ở khu vực Trung và Nam Mü? CH: Tû lÖ d©n thµnh thÞ ë Trung vµ Nam Mü chiÕm bao nhiªu % d©n sè? GV: Bæ sung: §iÓm kh¸c nhau c¬ b¶n gi÷a qu¸ trình đô thị hoá ở BMỹ và khu vực Trung và Nam Mü lµ: - Bắc Mỹ: Qỳa trỡnh đô thị hoá gắn liền víi Qúa trình c«ng nghiªp ho¸. - Trung vµ Nam Mü: §« thÞ ho¸ diÔn ra. 2/ D©n c:. - PhÇn lín ngêi lai. - V¨n ho¸ ngêi Anh §iªng(¸) - V¨n ho¸ ngêi TBN,B§N(Au) - V¨n ho¸ ngêi Phi NÒn v¨n ho¸ MLT độc đáo.. Tû lÖ t¨ng tù nhiªn>1,7%. - Phân bố không đều. + Nơi đông: Một số vùng ven biÓn, cöa s«ng hoÆc trªn cao nguyªn kh« r¸o,m¸t mÎ. + Nơi tha: Sâu trong nội địa,đồng b»ng Amad«n. 3) §« thÞ ho¸: - Tốc độ nhanh nhất Thế giới nhng không tơng xứng với trình độ phát triÓn kinh tÕ. - Tû lÖ d©n thµnh thÞ chiÕm 75% d©n sè..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> với tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chËm ph¸t triÓn  g©y ra những hậu quả nghiêm trọng về đời sống về môi trường. CH:VËy g©y nªn nh÷ng hËu qu¶ g× ? HS: 35- 40% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong c¸c khu nhµ æ chuét víi nh÷ng ®iÒu kiÖn khã kh¨n, thÊt nghiÖp, thiÕu l¬ng thùc. CH: Quan s¸t hình 43.1. Em h·y cho biÕt sù phân bố các đô thị trên 3 triệu ngời ở Trung và Nam Mü cã g× kh¸c so víi Bắc Mü? HS: Trung vµ Nam Mü chØ cã ë ven biÓn, cßn ë + §« thÞ trªn 5 triÖu d©n: Bắc Mỹ có cả trong các vùng nội địa. Riôđêgianêrô. CH: Quan sát hình 43.1 hoặc bản đồ em hãy xác Xaopaolô,BuênôrAirer,Xantiagô, định các đô thị >5 triệu dân ở khu vực Trung và lima,Bôgôta. Nam Mü? GV: Yêu cầu học sinh lên xác định trên bản đồ. IV-Cũng cố: (5 phút): Em hãy đánh dấu X vào  mà ý em cho là đúng: 1) D©n sè T vµ NMü cã tû lÖ t¨ng d©n sè cao (>1,7%). D©n c tËp trung ë : A  Vïng ven biÓn B  C¸c cöa s«ng C Trªn c¸c cao nguyªn kh« r¸o, m¸t mÎ D  Tất cả đều đúng 2) Hiện nay, các đô thị lớn nhất của T và NMỹ là: A  BuêrootAiret, Riôđêgianêroo, Xaopaolô B  Xantiag«, Lima C  B«g«ta, Mªhic«xiti D  Tất cả đều đúng V -Dặn dò (2 phót): -VÒ nhµ c¸c em lµm 2 c©u hái trong SGK bµi 44. §oc vµ hoc bµi.. Ngày soạn:10/3 /2011 Ngày dạy 11/3/2011 Tiết soạn :49 Bài :44 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Nắm được hai hình thức sở hữu sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại - tiểu.. - Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công và nguyên nhân của nó. - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, giải thích, chỉ lược đồ. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên: D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Giai thích sự thưa dân của một số vùng ở Châu Mĩ. 2. Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Khu vực Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ có tiềm năng nông nghiệp to lớn sản xuất nông nghiệp mang tính chất đọc canh sâu sắc. Trong nông nghiệp tồn tại hai hình thức sản xuất nông nghiệp trái ngược nhau là tiểu điền trang và đại điền trang. Điều đó thể hiện sự bất hợp lí trong sở hửu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. Bài: 44 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ 2. Triển khai bài mới.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1:(34phút)’ 1. Nông nghiệp: Gv: Yêu cầu các em thảo luận nhóm: a,hình thức: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Hai hình thức sở hữu phổ biến: - Thời gian: 5 phút. Tiểu điền trang - Nội dung câu hỏi: Đại điền trang 1. Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3. Nhận xét vè qui mô -Quyền sở hữu: kĩ thuật canh tác được thể hiện trong ảnh? Hộ nông dân: 40% HS: Đại điền chủ: 60%.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Hình 44.1: Sản xuất nhỏ, manh mún, lạc hậu. - Hình 44.2: Chăn nuôi cổ truyền. - Hình 44.3: Sản xuất trên qui mô lớn. Gv: Qui mô sản xuất rất chênh lệch thể hiện chế độ phân chia ruộng đất rất không công bằng ở Trung – Nam Mĩ. Chính điều đó đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 2. Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở hữu nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở đây? HS: * Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là Đại điền Trang và Tiểu đồn điền. - Đại điền trang: thuộc sỏ hữu của các đại điền chủ. Họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân , nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Mỗi điền trang có tới hang nghìn hecta. - Tiểu đồn điền: thuộc sở hữu của các hộ nông dân có diện tích dưới 5 hecta. - Ngoài ra còn có dạng đồn điền của các công ti tư bản nước ngoài như Hoa Kì, Anh chiếm vùng đất rộng lớn để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu. * Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là đại đa số nông dân bản địa sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và một số cioong ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung Và Nam Mĩ. Do đó sản xuất nông nghiệp của nhiều quốc gia Trung và Nam Mĩ bị lệ thuọc vào nước ngoài. 3. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất, một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã có nhứng biện pháp gì? HS: Càn pahỉ ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang hoặc mua lại ruộng đất của các đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân. Tuy nhiên công cuộc cải cách này gặp nhiều khó khăn do sự chống đối của các đại điền chủ và công ti nước ngoài. GV: Liên hệ với cách mạng Việt Nam trước và sau cách mạng tháng 8 năm 1945. Chuyển ý với các hình thức sở hữu đất đai như vậy, thì ngành nông nghiệp phát triển như thế nào? GV: Đặc điểm ngành trồng trọt của các nước Trung và Nam Mĩ? HS: GV: Dựa vào hình 44.4 cho biết laọi gia súc chủ yếu. -Số dân: Chiếm: 95% dân số Chiếm:5% dân số -Qui mô: < 5 ha Hµng ngàn ha -Sản xuất: Cây lương thực Cây công nghiẹp và chăn nuôi. -Mục tiêu sản xuất: Tự cung, tự cấp Xuất khẩu. - Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất: một số gia đình đã ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng ít thành công. - Riêng Cuba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất.. b. Các ngành nông nghiệp: * Ngành trồng trọt: - Do lệ thuộc vào nước ngoài,.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> được nuôi ở Trung – Nam Mĩ. Chúng đượcnuôi chủ mang tính chất đọc canh. yếu ở đâu? Vì sao? - Mỗi quốc gia trồng một loại cây công nghiệp cây ăn quả để xuất khẩu và phải nhập lương thực. + Eo đất Trung Mĩ: Mía, bông, cà phê, chuối. + Quần đảo Ăng ti: Cà phê, ca cao, thuốc lá. + Nam Mĩ: bông, chuối, ca cao, mía. * Chăn nuôi, đánh cá. - Bò: Braxin, Ác hen tin a, Ucru – Paragoay. - Cừu, lạc đà: vùng núi Trung An đét. - Đánh cá: Pêru có sản lượng vào bậc nhất thế giới. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung Và Nam Mĩ? 2. Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ. - Soạn bài 44 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( tiếp theo).. Ngày soạn: 14/3/2011 Ngày dạy 15/3/2011 Tiết soạn : 50 Bài :45 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được tình hình phát triển và phân bố sản xuất Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Biết đựoc tiềm năng to lớn về nhiều mặt của vùng sinh thái Amazôn việc khai thác quá mức vùng Amazôn có ảnh hưởng lớn đến môi trường khu vực và thế giới..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Biết Khối kinh tế Mec-cô-sua và vai trò của nó đối với kinh tế - xã hội khu vực. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh, chỉ lược đồ Công nghiệp. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ phân bố Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. So sánh hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ? 2. Trình bày sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Tình hình sản xuất công nghiệp và phân bố Công nghiệp, thực trạng khai thác rừng Amazôn và những cố gắng của một số nước TRung và Nam Mĩ trong việc thành lập khối kinh tế Mec-cô-sua. Nhằm thoát khỏi sự lủng đoạn của tư bản nước ngoài. 2. Triển khai bài mới. Bài :45 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 2: 11’ GV: Dựa vào hình 45.1. Trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành Công nghiệp chủ yếu ở khu vực TRung và Nam Mĩ? GV: Trong quá trình phát triển công nghiệp các nước Trung và Nam Mĩ cần phải khắc phục những tồn tại cơ bản gì gì? HS: Sử dụng vốn thiếu hiệu quả, nợ nước ngaòi, ảnh hưởng kinh tế, vì vậy lệ thuộc nước ngoài. Hoạt động 3:14’ GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo. Nội dung chính 2. Công nghiệp: - Các nước Braxin, Áchentina, Chi lê, Vênêxuêla là những nước Công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. a. Các nước vùng Anđét và eo đất Trung Mĩ: Phát triển mạnh Công nghiệp khai khoáng, công ty nước ngòai nắm. b. Các nước quần đảo Ăngti: Công nghiệp chủ yếu là chế biến nông sản, thực phẩm, sản xuất đường, đóng hộp hoa quả. 3. Vấn đề khai thác rừng Amazôn. a. Vai trò:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian thảo luận: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: 1. Nêu vai trò và tiềm năng của rừng Amazôn? 2. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amazôn? 3. Kể tên các tài nguyên của rừng Amazôn?. Hoạt động 4:10’ GV: Khối thị trường chung Mec-cô-sua được thành lập vào thời gian nào? Hiện nay có bao nhiêu quốc gia? Nêu tên các quốc gia đó GV: Mục tiêu và vai trò của khối thị trường chung Mec-cô-sua là gì? HS:. - Là lá phổi của Thế Giới. - Vùng dự trữ sinh học quí giá. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Đất đai màu mở. - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. - Rừng rậm nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất Thế Giới. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Khoáng sản:Nhiều có trữ lượng lớn. c. Tiềm năng: - Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải đường sông. d. Ảnh hưởng tiêu cực của việc khai thác rừng: - Môi trường rừng Amazôn bị huỷ hoại dần. - Tác động xấu đến khí hậu khu vực – toàn cầu. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-sua. - Thành lập năm 1991. Hiện nay gồm 6 quốc gia: Braxin, Chi Lê, Ác hen tin a,Bô li vi a, Urugoay, Paragoay. - Vai trò tăng cường quan hệ ngoại thươngphát triển kinh tế giữa các nước thành viên. - Mục tiêu: Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? 2. Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành Côngnghiệp chủ yếu ở Trung Nam Mĩ? 3. Việc khai thác rừng Amazôn lấy gỗ, đất canh tác, xây dựng đường giao thông đến các vùng mỏ và đô thị mới có tác dụng?  A. Góp phần phát triển kinh tế - đời sống.  B. Làm cho môi trường bị huỷ hoại.  C. Cả hai đều đúng.  D. Câu a đúng, câu b sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - NGhiên cứu và soạn bài 46 Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ============.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn:21/3 /2011 Ngày dạy 22/3/2011 Tiết soạn : 51 Bài :46 THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG – TÂY CỦA DÃY AN ĐÉT A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao của dãy Anđét. - Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và Tây của dãy Anđét. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định độ cao, thảm thực vật qua lát cắt địa hình. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Sơ đồ lát cắt sườn Đông – Tây Anđét qua lãnh thổ Pêru. - Hình 46.1, 46.2 phóng to. - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amazôn? 2. Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào năm nào? Vai trò và mục tiêu của khối thị trường chung Mec – cô – xua. III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Do vị trí, địa hình thiên nhiên Anđét thay đổi rất phức tạp theo nhiều hướng khác nhau. Bài học hôm nau chúng ta sẽ tìm hiểu sự phân hoá thảm thực vật theo chiều từ thấp lên cao ở sườn Đông – Tây dãy Anđét. Bài : 46 THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG – TÂY CỦA DÃY AN ĐÉT. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động 1:14’ GV: Quan sát hình 46.1 cho biết các đai thực vật nào theo chiều cao ở sườn An đét qua lãnh thổ Pê ru? HS: Các đai thực vật ở sườn Tây Anđét theo chiều từ thấp lên cao. Kiểu thực vật ở sườn Tây 1. Thực vật nửa hoang mạc.. Độ cao ( m). - Dưới 1000.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. Cây bụi – xương rồng 3. Đồng cỏ, cây bụi 4. Đồng cỏ núi cao.. - Từ 1000 – 2000 - Từ 2500 – 3500 - Từ 3500 – 5000, >5000 băng tuyết.. Hoạt động 2: 10’ GV: Quan sát hình 46.2 cho biết thứ tự các đai thực vật theo chièu caocủa sườn Đông Anđét qua lãnh thổ Pêru? HS: - Các đai thực vật ở sườn Đông Anđét theo chiều từ thấp đén cao. Kiểu thực vật ở sườn Đông 1. Rừng nhiệt đới 2. Rừng lá rộng 3. Rừng lá kim 4. Đồng cỏ 5. Đồng cỏ núi cao. Độ cao ( m). - Dưới 1000 - Từ 1000 – 1300 - Từ 1300 – 3000 - Từ 3000 – 4000 - Từ 4000 – 5400, >5400 băng tuyết.. Hoạt động 3:10’ GV: Quan sát hình 46.1, 46.2 Cho biết tại sao từ độ cao 0 m đến 100m ở sườn Đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc? HS: - Ở sườn Đông Anđét , từ độ cao 0 m – 1000m nằm trong vùng chí tuyến thuộc đới khí hậu nóng, có nhiệt độ cao lại nhận được gió biển từ Đại Tây Dương ( có dòng biển nóng Braxin chảy ven bờ) thổi đến nên mưa nhiều tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển. - Ở sườn Tây Anđét, cũng độ cao trên và cùng vĩ độ, nhưng vì có dòng biển lạnh Pêru chảy ven bờ Thái Bình Dương làm giảm nhiệt độ, nước ít bốc hơi, lượng mưa nhỏ, khí hậu trở nên khô khan, do đó thực vật nửa hoang mạc phổ biến. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Hãy miêu tả khái quát dãy Anđét của Nam Mĩ? 2. Tại sao từ độ cao 0m – 1000m ở sườn Đông Anđét có rừng nhiệt đới, còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc? 3. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 3.1: So sánh lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây dãy núi Anđét?  A. Lượng mưa sườn Đông lớn hơn sườn Tây.  B. Lượng mưa sườn Đông nhỏ hơn sườn Tây. 3.2: So sánh về độ cao thấp của đồng cỏ núi cao giữa sườn Đông và Tây của dãy Anđét?  A. Đồng cỏ núi cao sườn Đông thấp hơn sườn Tây.  B. Đồng cỏ núi cao sườn Đông ở cao hơn sườn Tây. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về ôn tập lại toàn bộ Châu Mĩ? - Giờ sau ôn tập tại lớp từ bài 35 – bài 46..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ============ Ngày soạn:24/3 /2011 Ngày dạy 25/3 /2011 Tiết soạn :52 ÔN TẬP – CHÂU MĨ A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hệ thốngnhững kiến thức cơ bản về tự nhiê, dân cư, xã hội Châu Mĩ. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện những kỉ năng phân tích, so sánh sự giống và khác nhau về địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ thiên nhiên Châu Mĩ. - Bản đồ Dân cư - Mật độ đô thị Châu Mĩ. Bản đồ kinh tế Châu Mĩ. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và xem lại tất cả những nộidung đã học từ bài 35 đến bài 46. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài mới. - Ôn tập theo dạng câu hỏi có gợi ý. 1. Vị trí địa lí Châu Mĩ có gì đặc biệt so với các Châu lục khác? - Nằm hoàn toàn ở Nửa Cầu Tây. - Nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. 2. Trình bày sự thay đổi các thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ?  Thàn phần chủng tộc rất đa dạng. - Trước thế kỉ XV: Có người AĐ – Êxkimô thuộc chủng tộc Môngôlôít. + Người Anh Điêng sống: bằng nghề săn bắn, trồng trọt. + Người Exkimô: sống bằng nghề đánh bắt cá và săn thú ở vùng ven Bắc Bắc Dương.  Thế kỉ XVI trở đi: có them chủng tộc Ơrôpêôít và chủng tộc Nêgrôít tới trải qua quá trình lịch sử các chủng tộc đã hoà huyết tạo thành một thành phần người lai khá đông đông đảo..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 3. Trình bày đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ? - Phía Tây: Hệ thống Cóođie: cao, đồ sộ, hiểm trở dài 9000km. Cao TB 3000 – 4000m, các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc Nam. - Giữa: Đồng bằng trung tâm rộng lớn: Cao phía Bắc, thấp dần về phía Nam - Đông Nam. - Phía Đông: là dãy Apalát ( già cổ) chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. 4. Trình bày sự phân hoá của khí hạu Bắc Mĩ? - Trãi dài từ vòng cực Bắc – 150B: 3 vành đai khí hậu. Mỗi vành đai khí hậu phân hoá theo chiều Tây – Đông, đặc biệt kinh tuyến 1000T Hoa Kì. - Có thể chia theo 4 vùng khí hậu: ` + Khí hậu Hàn đới: Các đảo Phía Bắc Alátca, Bắc Canađa. + Khí hậu ôn đới: Phía Đông, đồng bằng Trung Tâm. + Khí hậu Cận nhiệt – hoang mạc: phía Tây Cóođie. + Khí hậu núi cao: Vùng Cóođie. + Khí hậu nhiệt đới: miền nam lục địa. 5. Nêu đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mĩ? -Trong quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ, đặc biệt Hoa Kì phát triển rất nhanh, dân cư thành thị cũng tăng theo: Chiếm >76% dân số. - Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ lớn, ven bờ ĐTD nối tiếp nhau thành một hệ thống siêu đô thị, càng vào sâu nội địa , mạng lưới thành phố càng thưa. 6. Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì, Canađa phát triển đến trình độ cao? - ĐKTN: Đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn hoà. - KHKT: Được sự hỗ trợ đặc lực của các viện nghiên cứu về giống, phân bón, thuốc trừ sâu. - Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến: Chuyên môn hoá cao < Sản xuất một vài sản phẩm có lợi thế nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao>. 7. Trình bày sự phân bố sdản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? < Xem lại bài học> 8. Cong nghiệp mũi nhọn của Bắc Mĩ là các ngành công nghiệp nào? Phát triển ra sao? Phân bố? - Các ngành Công nghiệp mũi nhọn: Sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, hàng không, vũ trụ…được chú trọng phát triển rất nhanh. - Phân bố: Vùng phía Nam và Tây Nam Hoa Kì, làm thành “Vành đai công nghiệp mới”. 9. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì đối với các nước Bắc Mĩ? - Kết hợp thế mạnh của cả 3 nước. - Tạo nên một thị trường chung rộng lớn. - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. + Hoa Kì, Canađa có nền kinh tế phát triển cao, công nghệ hiện đại. + Mê hi cô: có nguồn lao động đồi dào. - Trong nội bộ NAPTA : Hoa Kì chiếm phần lớn vốn và xuất khẩu vào Mê hi cô. - Ca na đa chiếm >80% kim ngạch xuất khẩu vào Mê hi cô. 10. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? - Phía Tây: hệ thống Anđét cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, cao trung bình 3000 – 5000m. - Giữa: Đồng bằng rộng lớn Amazôn..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Phía Đông: Các sơn nguyên: Guyana, Braxin. 11. So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?  Giống: Cấu trúc địa hình phân bố như nhau.  Khác nhau: - Bắc Mĩ: Cóoc đi e – sơn nguyên chiếm ½ lục địa. - Nam Mĩ: Hệ thống Anđét cao và đồ sộ hơn, chiếm tỉ lệ nhỏ hơn. 12. Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ? < Xem lại bài học> 13. Giải thích vì sao dãi đất duyên hải phía Tây lại cps hoang mạc? - Miền đồng bằng duyên hải phái Tây và vùng Anđét có hoang mạc vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, nên khô hạn nhất Châu Lục. 14. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ như thế nào? - Bắc Mĩ: Phát triển đô thị hoá gắn liền với việc phát triển kinh tế, công nghiệp hoá. - Nam Mĩ: đô thị hoá phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển gây nên hậu quả nghiêm trọng về đời sống và về môi trường. 15. Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? - Đại đa số nông dân sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác. - 5% đại điền chủ và một số công ti nước ngoài chiếm trên 60% đất đai canh tác. Do đó sản xuất nôngnghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc nước ngoài. 16. Đặc điểm ngành trồng trọt ở các nước Trungvà Nam Mĩ? - Do lệ thuộc nước ngaòi, nhiềunước mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia trồng một loại cây công nghiệp hoặc cây ăn quả, để xuất khẩu và phải nhập lương thực. + Eo đất Trung Mĩ: Cà Phê, chuối. + Quần đảo Ăng ti: Mía. + Nam MĨ: bông, chuối, cà phê, cây ăn quả. 17. TRình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ? - Các nước Braxin, Áchentina, Chi lê, Vênêxuêla là những nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. Các ngành chủ yếu: cơ khí, lộc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm. - Các nước vùng Anđét và eođất TRung Mĩ phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng. - Các quần đảo Ăngti: Công nghiệp chế biến chủ yếu là chế biến nông sản, thực phẩm như sản xuất đường, đóng hộp hoa quả. 18. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? - Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mở, bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới. - Mạng lưới sông ngòi rộng lớn và dày đặc, nhiều khoáng sản. Đây không chỉ là “ Lá phổi” của Thế Giới – vùng dự trữ sinh học quí giá mà còn là vùng có tiềm năng phát triển kinh tế: Công nghiệp – Nông nghiệp – Giao thông vận tải. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường phải được đặt ra là rất bức thiết. IV. Củng cố:( 4 phút) * Đánh dẫu x vào ô vuông ý em cho là đúng. 1. Hệ thống núi Cóo-đi-e và dãy HS:-pa-lat ở Bắc Mĩ thuộc loại nào sau đây?.

<span class='text_page_counter'>(141)</span>  A. Cooc-đi-e núi già , A-pa-lat núi trẻ.  B. Coo-đ-e núi trẻ, A-pa-lat núi già.  C. Cả hai là núi già.  D. Cả hai là núi trẻ. 2. Vành đai mặt trời, vùng lãnh thổ ở phía Nam Hoa Kì đang phát triển công nghiệp rất nhanh, là khu vực.  A.Gần với xích đạo.  B. Gần với chí tuyến Nam.  C. Gần với chí tuyến Bắc.  D. Tất cả đều sai. 3. Ở Bắc Mĩ , khu vực chiếm diện tích lớn nhất thuộc kiểu khí hậu.  A.Nhiệt đới.  B. Cận nhiệt đới.  C. Ôn đới.  D. Hoang mạc. V.Dặn dò: ( 2 phút) ============. Ngày soạn:28/3 /2011 Ngày dạy 29/3/2011 Tiết soạn :53 KIỂM TRA MỘT TIẾT A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về Tự nhiên – Dân cư – Xã hội Châu Mĩ? 2.Kĩ năng: - Đánh giá kĩ năng tư duy địa lí, mối quan hệ giữa tự nhiên và kinh tế. 3.Thái độ: - Rèn luyện ý thức tích cực, tự giác trong thi cử. B.Phương pháp: - Tự luận, trắc nghiệm… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Ra đề + đáp án. 2. Học sinh: - Ôn tốt các nội dung đã được học..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai đề: 1. Nội dung đề. Trường THCS Triệu Tài Lớp: 7....... Họ và tên:.................................... BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ II Môn: Địa Lí 7 Ngày kiểm tra:......................Ngày trả bài:.... Điểm Bằng số Bằng chữ. Nhận xét của giáo viên:. Câu 1 (2,0 điểm):Nêu đặc điểm nền kinh tế của ba khu vực châu phi Câu 2 (1,0 điểm):Nêu khái quát về dân cư châu mỹ Câu 3 (3,0 điểm):Dựa vào lực đồ tự nhiên châu mỹ hãy so sánh cấu trúc địa hình của Bắc mỹ và Nam Mỹ Câu 4 (2,0 điểm):Phân tích sự bất hợp lí trong chế độ sử dụng ruộng đất ở Trung vf Nam Mỹ Câu 5 (2,0 điểm):Tại sao phải bảo vệ rừng amadon KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 tiết lớp 7 Cấp độ Tên chủ đề So sánh nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. 20% TSĐ =2,0điểm Khái quát châu Mĩ. 10% TSĐ =1,0điểm. Vận dụng Nhận biết. Trình bày được nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi. 20% TSĐ = 2,0điểm (Ch). Số câu Số điểm. Thông hiểu. (Ch). Cấp độ thấp (Ch). Cộng Cấp độ cao (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Hiểu được khái quát dân cư, dân tộc của châu Mĩ. Số câu: 1 Số điểm Tỉ lệ1%. (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu ... điểm=...%. Số câu ... điểm=...%.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Thiên nhiên, dân cư, kinh tế Bắc Mĩ. So sánh được cấu trúc địa hình giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Số câu: 1 Số điểm Tỉ lệ 20%. 30% TSĐ =3,0điểm Thiên nhiên, dân cư, kinh tế Trung và Nam Mĩ.. (Ch). 40% TSĐ =4,0điểm. Số câu Số điểm. Phân tích được chế độ bất hợp lý trong sở hữu đất đai ở Trung và Nam Mĩ Số câu Số điểm. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm %. (Ch). Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Ama-zon.. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm Tỉ 1lệ % Số câu Số điểm %. Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm. đáp án và biểu điểm. C©u C©u 1 (2,0®). §¸p ¸n. Học sinh trình bày đợc: + Gièng nhau: (1,5®) PhÝa §«ng: gåm nói giµ vµ s¬n nguyªn cæ - Gåm 3 phÇn ë gi÷a: đồng bằng PhÝa T©y: hÖ thèng nói cao, hiÓm trë + Kh¸c nhau: (2,0®) - PhÝa §«ng: B¾c MÜ lµ miÒn nói giµ Apalat vµ s¬n nguyªn nhá hÑp cßn Nam MÜ lµ c¸c s¬n nguyªn Guyana, Braxin cæ réng lín. Câu 1 - ở giữa: Bắc Mĩ đồng bằng hẹp hơn và cao ở phía Bắc thấp dần về phía (3,5®) Nam, Nam Mĩ là một chuổi các đồng bằng kéo dài từ đồng bằng Lanốt đến đồng bằng Pam-pa. - PhÝa T©y: B¾c MÜ lµ hÖ thèng Cooc-®i-e chiÕm mét nöa diÖn tÝch nhng thÊp h¬n, cßn Nam MÜ lµ hÖ thèng An-®et hÑp h¬n nhng cao h¬n, cã nhiÒu núi lửa hoạt động.. §iÓm. (0,5®) (0,5®) (0,5®) (0,5®) (0,75®) (0,75®).

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Khèi thi trêng chung Mec-c«-xua thµnh lËp n¨m 1991. (0,25®) - Gåm c¸c níc: Brazin, Ac-hen-ta-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay (ban đầu). Sau đó mở rộng và kết nạp thêm: Chi Lê, Bô-li-vi-a. (0,5®) C©u 2 * Môc tiªu: (2,0®): + Th¸o gì hµng dµo thuÕ quan. (0,25®) + Tho¸t khái sù lòng lo¹n cña Hoa K× (0,5®) + T¨ng cêng quan hÖ ngo¹i th¬ng gi÷a c¸c thµnh viªn. (0,5®) * Sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ được thể hiÖn: - Có hai hình thức sở hữu ruộng đất là đại điền trang và tiểu điền trang. (0,5đ) - đại điền trang thuộc sở hữu của địa điền chủ chỉ chiếm 5% dân số C©u 3 chiếm trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô (2,0®) (0,75®) hµng ngµn ha, s¶n xuÊt lín, trång c©y c«ng nghiÖp xuÊt khÈu. - TiÓu ®iÒn trang thuéc së cña c¸c hé n«ng d©n, diÖn tÝch díi 5 ha, s¶n (0,75®) xuất nhỏ chủ yếu là cây lơng thực để tự túc. *Rừng A-ma-dôn ở Nam Mĩ có diện tích lớn, đất đai màu mỡ, bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới, có nhiều khoáng sản. Đây không chỉ là lá phổi thế giới, C©u 4 vïng dù tr÷ sinh häc quý gi¸ mµ cßn lµ vïng cã nhiÒu tiÒm n¨ng ph¸t triÓn (1,5®) kinh tÕ c«ng nghiÖp, n«ng nghiÖp, giao th«ng vËn t¶i. (1,5® Tæng ®iÓm. 10,0®. A- Trắc nghiệm ( 3 điểm):  Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Châu Mĩ là Châu lục nằm hoàn toàn ở:  A. Nửa cầu Bắc.  B. Nửa cầu Nam.  C. Nửa cầu Tây.  D. Nửa cầu Đông. Câu 2: Mối quan hệ giữa địa hìh và khí hậu của Bắc Mĩ nào sau đây là đúng.  A. Địa hình và khí hậu tương đối đơn giản.  B. Địa hình và khí hậu rất phức tạp và tương đối đa dạng.  C. Địa hình phức tạp nhưng khí hậu đơn giản.  D. Địa hình đơn giãn nhưng khí hậu đa dạng. Câu 3: Cho đến nay , tổ chức mậu dịhc tự do Bắc Mĩ nào sau đay là đúng.  A. Braxin, Ác hen ti na, Mê hi cô.  B. Hoa Kì, Ca na đa, Mê hi cô.  C. Ca na đa, Hoa Kì, Ác hen ti na.  D. Bra xin, Chi lê, Pê ru. Câu 4 : « Vành đai mặt trời » là vùng công nghiệp mới của Hoa Kì đang phát triển Công nghiệp rất nhanh và năng động được tập trung ở :  A.Phía Tây và Đông Nam..

<span class='text_page_counter'>(145)</span>  B. Phía Nam và Tây Nam.  C. Phía Bắc và Tây Bắc.  D. Phía Tây và Tây Bắc. Câu 5: Lục địa Nam Mĩ có các địa hình chính (A: Đồng bằng Amazôn, B: Dãy núi Anđét, C: Sơn nguyên Braixin) xếp theo thứ tự nào sau đây từ Tây sang Đông là đúng?  a.A,B,C  b. A,C,B  c. B,A,C  d. C,B,A Câu 6: Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước trong khu vực Trung và Nam Mĩ đều phụ thuộc chặt chẽ.  A. Hoa Kì.  B. Canađa.  C. Braxin.  D. Cả 3 nước ( Hoa Kì, Braxin, Canađa). B- Tự luận ( 7 điểm): Câu 1: So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?( 2 điểm) Câu 2: Quá trình đô thị hoá ở Trung Nam Mĩ khác với Băc Mĩ như thế nào? ( 2,5 điểm)  Bắc Mĩ……………………………………………………………… …………………………………………………………………….........  Trung và Nam Mĩ…………………………………………………… …………………………………………………………………………… Câu 3: Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?( 2,5 điểm). A. Sản phẩm. B. Vùng phân bố. ĐÁP ÁN A-Trắc nghiệm ( 3 điểm) * Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1 – c. 2 – d. 3 – c. 4 – b. 5 – c. 6 – a. B- Tự luận: Câu 1: Địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ:  Giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và cao nguyên. ( 1 điểm).  Khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống Cóođie và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở lục địa Nam Mĩ, hệ thống Anđét cao và độ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cóocđie ở Bắc Mĩ. ( 1 điểm). Câu 2: Quá trình Đô thị hoá ở Trung và Nam khác với Bắc Mĩ là:.

<span class='text_page_counter'>(146)</span>  Bắc Mĩ: Phát triển đô thị gắn liền với phát triển kinh tế Công Nghiệp Hoá, hình thành nhiều trung tâm Công nghệ kĩ thuật cao, các ngành dịch vụ ….giải quyết được công ăn vịệc làm nang cao đời sống nhân dân. ( 1,25 điểm).  Trung và Nam Mĩ: Đô thị phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển dẫn đến nhứng hậu quả nghiêm trọng về đời sông về môi trường…( 1,25 điểm). Câu 3: ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm ). A. Sản phẩm - Ngô.. B. Vùng phân bố - Phía Nam Canađa, phía Bắc Hoa Kì. - Đồng bằng Trung tâm.. - Cây công nghiệp nhiệt đới ( Bông, mía…).. - Ven vịnh Mê hi cô.. - Cam, chanh, nho.. - Tây Nam Hoa Kì.. - Chăn nuôi gia súc lớn:. - Vùng núi, cao nguyên phía Tây Hoa Kì.. - Lúa Mì.. ***********************************.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :54 Chương VIII: CHÂU NAM CỰC ( Diện tích: 14,1 triệu km2) Bài 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu rỏ về đặc điểm vị trí, tự nhiên của một Châu lục ở vùng đại cực. - Vài nét về lịch sử khám phá nghiên cứu Châu Nam Cực. 2.Kĩ năng: - Đọc bản đồ địa lí ở các vùng đại cực. 3.Thái độ: - Giáo dục tinh thần dũng cảm không ngại nguy hiểm gian khó nghiên cứu khám phá địa lí. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực. - Hình 47.2, 47.3 sgk phóng to. - Một số tranh ảnh về loài động vật tiêu biểu: chim cánh cụt, hải cẩu. 2. Học sinh: - Đọc kĩ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Trong các châu lục trên Thế Giới, Châu Nam cực là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên, đồng thời đây là một miền đất nơi duy nhất của Thế Giới mà trên đó mọi đòi hỏi phân chia lảnh thổ tài nguyên không được công nhận. Hiện nay chúng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ta cùng khám phá những bí ẩn về vùng đất Nam Cực của Trái Đất qua bài “ Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất Thế Giới”. Chương VIII- CHÂU NAM CỰC. Bài 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 20 phút). GV: Giới thiệu vị trí đại lí của Châu Nam cực trên bản đồ. GV: Quan sát hình 47.1 xác định trí địa lí của Châu Nam Cực? Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu cảu Châu Nam Cực? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: Đọc và phân tích hình 47.2 kết hợp với việc xác định vị trí và độ cao của hai trạm trên hình47.1 * Nhóm 1,2: Giải thích sự giống và khác nhau trong chế độ nhiệt của hai trạm khí tượng ở Châu Nam Cực? * Nhóm 3.4: Nhận xét về khí hậu của Châu Nam Cực? * Nhóm 5,6: Vì sao Châu Nam cực có khí hậu lạnh gay gắt? HS: Đại diện trìh bày, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. . * Giống nhau: - Đều rất giá lạnh. - Nhiệt độ quanh năm dưới 00C. * Khác nhau: GV: Nhiệt độ - 49,50C đã được các nhà khoa học Nauy đo được tại Nam cực1967 Châu Nam Cực được gọi là “ Cực lạnh của Thế Giới”. Ở Nam Cực “gió là kẻ thù đáng sợ nhất” gió mạnh kèm theo bão tuyết có thể kéo dài hang tuần. 3. Lạnh gay gắt: - Do vị trí, nằm trên lục địa. - Địa hình cao: ít chịu ảnh hưởng của biển. - Là vùng khí áp khá cao. GV: Đọc và phân tích hình 47.3 cho biết đặc điểm địa hình nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? HS: Nam Cực bị băng bao phủ dày tạo thành lớp băng phủ khổng lồ. Thể tích băng ở đây lên tới 35 triệu km 3, chiếm 90% thể tích dự trữ nước ngọt lớn nhất Thế Giới. Lớp băng phủ ở lục địa Nam Cực thường di chuyển từ trung tâm ra các biển xung quanh: Khi đến bờ, băng bị. Nội dung chính I. Vị trí đại lí và đặc điểm tự nhiên: 1. Vị trí: - Nằm gần trọn vẹn trong vòng cực Nam. - Xung quanh: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, An Độ Dương. 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Khí hậu: - Rất giá lạnh: Nhiệt độ quanh năm <00, thấp nhất -94,50C. - Là nơi có gió bão nhiều nhất Thế Giới. Tốc độ gió thường >60km/giờ. b. Địa hình: - Là một cao nguyên băng khổng lồ. - Cao TB>2000m, có nơi đạt từ 3000 – 4000m.. c. Sinh vật: - Thực vật: không có. - Động vật: Chim cánh cụt, Hải cẩu, Hải báo, Cá voi xanh….

<span class='text_page_counter'>(149)</span> vỡ ra từng mảnh lớn tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. GV: Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? HS: Ngày nay dưới tác dụng của “ Hiệu ứng nhà kính”, khí hậu Trái Đất nóng lên làm lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn, có ảnh hưởng đến con người Trái Đất. - Làm nước biển dâng cao. - Diện tích lục địa sẽ bị thu hẹp. - Nhiều đảo, quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước đại dương. - Hiện tại vào mùa hè, lớp băng bị bao phủ ở lụa địa Nam Cực thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh. - Chú ý: Trong đều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy sinh vật ở Nam Cực phát triển như thế nào? GV: Cho biết Châu Nam Cực có các loài sinh vật tiêu biểu nào? HS: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo… GV: Tại sao chúng có thể thích nghi được trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy? GV: Nêu tên các tài nguyên khoáng sản quan trọng của Châu Nam Cực? GV: Chú ý: Qua phần ĐKTN chúng ta thấy Châu Nam Cực quả vô cùng độc đáo, lịch sử khai thác nghiên cứu lãnh thổ này như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đôi nét về vấn đề này? Hoạt động 2: ( 12 phút). GV: Gọi học sinh đọc mục 2 sgk: GV: Dựa vào mục 2 Hãy tóm tắt vài nét về lcịh sử khám phá nghiên cứu Châu Nam Cực? GV: Với hiệp ước Nam Cực được thông qua ngày 1/2/1959 Châu Nam Cực trở thành một lãnh thổ quốc tế chung để nghiên cứu của các nhà khoa học Thế Giới.. II. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực. - Được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. - Hiện nay: vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Xác định vị trí của Châu Nam Cực và nêu đặc điểm khí hậu của Châu lục này? 2. Hãy nêu đặc điểm địa hình nổi bật của Châu Nam Cực? 3. * Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 3.1: Châu Nam Cực có khí hậu rất lạnh do:  A. Có Nam Cực nằm trên lục địa.  B. Bao quanh lục địa có các đại dương: BBD, TBD, ĐTD.  C. Gần toàn bộ lục địa nằm trong phạm vi vòng cực Nam.  D. Trên lục địa có băng tuyết quanh năm. 3.2: Châu Nam Cực là nơi:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span>     . A. Cực lạnh của Thế Giới. B. Gió bão nhiều nhất Thế Giới. C. Dự trữ nước ngọt lớn nhất Thế Giới. D. Thực vật nghèo nàn nhất so với các Châu lục khác. E. Tất cả các ý trên.. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà học thuộc bài cũ. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.. ============ Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn:55 Bµi 48 Thiên nnhiên châu đại dơng. A/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: Sau bµi häc nµy häc sinh cÇn ph¶i: - Nắm vị trí châu đại dơng với lục địa ốt trâylia và 4 nhóm đảo chủ yếu - Hiểu các đặc điểm tự nhiên (đại hình, khí hậu, động thực vật của Châu đại dơng) 2/ Kü n¨ng: Sau bµi häc nµy häc sinh cÇn ph¶i - Rèn luyện kỷ năng chỉ bản đồ 3/ Thái độ: Sau bài học này học sinh cần phải - Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng, tự do, bác ái B/ Ph¬ng ph¸p: - Nêu vấn đề, thảo luận, trực quan, đàm thoại gởi mở . C/ ChuÈn bÞ: 1/ Gi¸o viªn: Bản đồ tự nhiên châu đại dơng và một số tranh ảnh cần thiết 2/ Häc sinh Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trớc bài. D/ TiÕn hµnh lªn líp: I/ ổn định tổ chức: (1 phỳt) II/ KiÓm tra bµi cñ (4 phút) 1/ Em hảy nêu đặc điểm về vị trí, diện tích châu nam cực ? 2/ Nêu đặc điểm về khí hậu, địa hình, khoáng sản, sinh vật ở châu đại dơng ? III/ TriÓn khai bµi: 1/§V§: Một châu lục duy nhất trên thế giới có tên gọi gắn với Đại dơng. Ratá nhiều đặc điểm thiên nhiên độc đáo và hết sức bát ngờ, thú vị ở châu lục này, chúng ta sẻ tìm hiểu những đặc điểm đó qua thiên nhiên châu đại dơng 2/ TriÓn khai bµi : Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Hoạt động 1: 16 phút GV treo bản đồ và xác định vị trí của Châu đại dơng 1/ Vị trí địa lý, địa hình GV: Chõu Đại Dương đợc bảo bọc bởi 2 đại dơng A§D vµ TBD..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> CH: Vậy biển thái bình dơng do ai đặt tên ? trong hoµn c¶nh nµo ? HS: Do Magienlăng đặt tên (năm 1520) trong chuyÕn th¸m hiÓm vßng quanh thÕ giíi. Khi ®i tõ cực nam của lục địa Nam Mỹ đến Philippin trong hoµn c¶nh sãng yªn, giã lÆng  nªn Nhng nã kh«ng yªn lÆng nh tªn gäi mµ thêng xuyªn xÈy ra nh÷ng cơn bảo và là nơi thờng xẩy ra những trận động đất, núi lửa phun kèm theo những đợt sóng thần dữ dội. - Gi÷a mµu xanh mªnh m«ng cña Thái Bình Dương, quan sát trên bản đồ ta thấy nổi lên một châu lục đó lµ Ch©u §¹i d¬ng. - Vậy vị trí địa lí, địa hình ntn. CH: Quan sát hình 48.1 hoặc bản đồ tự nhiên : Xác định vị trí của Châu đại dơng GV Xác định trên bản đồ + PhÝa t©y kinh tuyÕn 180O, tõ phÝa nam lªn lµ QĐ Niudilen, lục địa ốttrâylia, kế tiếp là chuổi đảo núi lửa Mờlanờdi, trên cùng là chuổi đảo san hô Microne đi những 1300 đảo nhỏ, nhiều đảo rộng <1Km2 + Phía đông KT 1800 là chuổi đảo núi lửa nhỏ, đảo san hô Pụlinờdi, nhiều đảo cách xa nhau hàng ngh×n Km CH: Xác định vị trí của lục địa Ôttraylia và 2 nhóm đảo thuộc CĐD ? * Lu ý: Chõu Đại Dương nằm phía đông Nam của khu vực §ông Nam á kÑp gi÷a Thái Bình Dương vµ ấn Độ Dương. Hai nhóm đảo Mêlanêdi và Niu Dilen có nguồn gốc lục địa, đợc tách ra từ lục địa ôttrõylia, trên các đảo này có nhiều hoạt động của núi lửa, động đất Đảo lớn nhất ở Chõu Đại Dương là đảo nào? (Niu – ghinê: 808.000 Km2 gÊp 2,5 lÇn diÖn tÝch níc ta. dùa vµo sù hiÓu biÕt cña m×nh em cho biết Châu §ại Dương cã diÖn tÝch bao nhiªu?. - Gồm lục địa ễx trâylia và 4 nhóm đảo + Niu Dilen + Mờ la nờ di có động + Micrônê ®i + P« lª nê di  do san h« hoÆc nói löa t¹o thµnh. * DiÖn tÝch 8,5 triÖu Km2. Châu §ại Dương xÕp thø mÊy so víi c¸c Châu Lục trªn thÕ giíi cã d©n c sinh sèng thêng xuyªn? HS: §øng thø 5 trong sè 5 ch©u lôc Châu ¡: 43,6; Châu mỹ: 42,1; Châu phi: 50,3; Châu ¢u: 10,5 Hoạt động 2: 17 phút 2/ Khí hậu, thực vật và động GV xác định 2 trạm trên h48.1 vËt a/ khÝ hËu * Ho¹t ®ộng nhãm * Thêi gian 5 phót , 2 bµn 1 nhãm C©u hái: Quan s¸t h×nh 48.2, h×nh 48.1 vµ SGK em h¶y: 1/ Nêu diễn biến nhiệt độ, lợng ma ở 2 Trạm Guam vµ Numêa? 2/ Từ sự khảo sát, em hảy rút ra đặc điểm khí hậu của các đảo, quần đảo thuộc châu đại dơng ? HS tr¶ lêi  YC HS nhãm kh¸c bæ sung  GV  chuÈn x¸c.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 1> Tr¹m Guam - Nhiệt độ cao nhất 280C (cuối 5, đ6 ) - Nhiệt độ thấp nhất những 260C (tháng 1) Lîng ma 2200mm2 /n¨m, diÓn ra quanh n¨m, nhiÒu nhÊt tõ th¸ng 7  11 -Biên độ nhiệt 20C *Tr¹m Numªa: - Nhiệt độ cao nhất 200C(Cuối 1, đàu 2) - Nhiệt độ thấp nhât ~ 200C(tháng 8)  biên độ nhiÖt 60C-Lîng ma ~1200mm/ n¨mdiÔn ra quanh n¨m, song nhiÒu nhÊt lµ th¸ng 11-4 (n¨m sau). C©u 2: GV:bổ sung- Lợng ma thay đổi tuỳ vào hớng gió và híng nói . Q§ Niu-dilen vµ phÝa nam ¤xtr©ylia cã khí hậu ôn đới - Phần lớn diện tích lục địa Ôttraylia là hoang mạc, cã khÝ hËu kh« h¹n. - Nhiệt đới nóng ẩm ma nhiều và ®iÒu hoµ quanh n¨m( chÞu ¶nh hëng cña biển râ rÖt) - Lục địa Ôxtrâylia có khí hậu kh« nãng.. CH: với sự xuất hiện của rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng ma nhiệt đới và rừng dừa thì các đảo và quần đảo thuộc Chõu Đại Dương đợc mạnh danh là gì ? “ Thiên đàng xanh” giữa Thái bình dơng. CH: em có nhận xét gì về sinh vật ở châu đại dơng? b) Sinh vật: ít nhng độc đáo CH: Em hảy cho biết nguồn gốc hình thành lục địa +§éng vËt: Thó cã tói, c¸o èt tr©ylia ? má vÞt. HS: Nguyên là một phần cuả lục địa Nam cực, đợc tách ra và trôi dạt vào phía xích đạo cách đây 55  10 triệu năm nên đã bảo tồn đợc những động vật độc đỏo duy nhất trên thế giới CH: Vậy em hảy cho biết đó là những loại động vật nµo? - Thó cã tói C¨ng gu ru, gấu tói g« la xem h×nh 48.3 vµ 48.4 + Thựcvật: Bạch đàn( hơn 600 loµi). CH: Ôtxtr©ylia cã nh÷ng lo¹i thùc vËt nµo? Ngoµi ra cßn cã c©y Keo, Phi lao, nhiÒu c©y hä dõa, xi thân gổ (lục địa ốttrâylia) CH: Dùa vµo h48.1 vµ sù hiÓu biÕt cña m×nh, em h¶y giải thích: vì sao đại bộ phận diện tích lục địa ¤ttraylia a cã khÝ hËu kh« h¹n. HS:- vì lục địa này nằm chủ yếu trong đới chí tuyến của nửa cầu nam(đới khí hậu nóng) + §Þa h×nh cã 3 phÇn: . PhÝa Tây lµ s¬n nguyªn. . ở giữa là đồng bằng và phía Đôngcó núi cao chắn gió từ đại dơng thổi vào cho nên phần lớn đất đai phía Tây và vùng trung tâm lục địa ma ít (<300mm/ n¨m). Hoang m¹c vµ b¸n hoang m¹c nhiÒu, s«ng ngßi Ýt. Yêu cầu học sinh lên xác định trên bản đồ. IV-Còng cè: (4 phút) Em hãy đánh dấu X vào  mà ý em cho là đúng: 1)Cuộc sống dân c trên nhiều đảo thuộc Châu Đại Dơng đang bị đe doạ bởi: A N¹n « nhiÓm biÓn B  mức nớc biển dâng cao do trái đất nóng lên.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> C Bảo nhiệt đới D  Tất cả đều đúng 2/ Quần đảo ở châu đại dơng nằm trong đới khí hậu ôn hoà là: A Niudilen B  Microneedi C  Melanedi D  Polinedi V -Dặn dò (2 phút) -Về nhà soạn các bài tập sau bài 49 chú ý vì sao có sự phân bố đông và th a ở Chõu Đại Dương.. Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn:56. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đặc điểm dân cư và kinh tế - xã hội của Châu đại Dương: đặc biệt lục địa Niu di lân. - Hiểu rỏ mối quan hệ giữa ĐKTN với phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất Cong – nông nghiệp. 2.Kĩ năng: - Đọc, phân tích, nhận xét các lược đồ. 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ MĐDS Thế Giới. - Bản đồ kinh tế Ôxtrâylia. - Ảnh về thổ dân Ôxtrâylia. 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Nguyên nhân nào đã khiến các đảo - quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh”. 2. Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Châu Đại Dương là Châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hoá cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 15 phút) GV: Quan sát bảng số liệu và lược đồ phân bố dân cư Thế Giới < Trang 7>. Nhận xét MĐDS châu đại Dương? GV: Dựa vào bảng số liệu nhận xét về tỉ lệ dân thành thị và nội dung sgk. Nhận xét thành phần dân cư Châu đạu Dương? HS: Người bản địa: Ôxtrâylia, Mêlanêdiêng, Pôlinêdiêng. - Nhập cư: Châu Âu, Châu Á, Châu Phi. Thành phần chủng tộc phức tạp, đoàn kết, quốc gia đa văn hoá. Hoạt động 2: ( 19 phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;3;5: Thiên nhiên Châu đại Dương có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Châu đại Dương? *Nhóm2,4,6: Dựa vào bảng số liệu kết hợp với nộidungở sgk. Nêu sự khác biệt về kinh tế Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo còn lại? HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. 1. Nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp,. Nội dung chính 1. Dân cư: - 31 triệu người ( 2001). - MĐ DS: 3,6 người /km2 ( thấp nhất Thế Giới). - Phân bố không đều. + Tập trung đông: Phía Đông – Đông Nam lục địa, Bắc Niu di lân, Pa-pua Niughinê. + Thua: Trung tâm đạilục, đảo. - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% ( 2001). - Thành phần dân cư người bản địa: chiếm 20%. - Thành phần người nhập cư: chiếm 80%. 2. Kinh tế: a. Trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều. - Nước phát triển: Ôxtrâylia và Niudilân. - Các quần đảo là những nước đang phát triển. b. Các ngành kinh tế: * Ôxtrâylia và Niudilân: - Nông nghiệp: Trồng lúa mì, chăn nuôi bò, cừ để xuất khẩu. - Công nghiệp: Khai khoáng,chế tạo máy, dệt, chế biến thực phẩm. * Các quần đảo. - Nông nghiệp: Trồng dừa, ca cao, cà phê, chuối..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> khai thác thuỷ sản, du lịch, có nhiều khoáng sản. 2. - Ôxtrâylia và Niudilen: có nền kinh tế phát triển cao hơn cả. Trong nông nghiệp nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, le, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa. Trong công nghiệp phát triển các ngành khai khoáng, nông sản, nông sản, hải sản, gỗ. Về công nghiệp, phát triển nhất là ngành chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. - Các đảo quốc: là những nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chính là khoáng sản, nông sản, hải sản, gỗ. Về Công nghiệp, phát triển nhất là ngành chế biến thực phẩm. Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Gv; Dựa vào hình 49.3. Nêu các ngành kinh tế phát triển nhất của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. ( quần đảo).. - Khai khoáng, hải sản, gỗ. - Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành quan trọng nhất. * Du lịch: có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Trình bày đặc điểm dân cư Châu đại Dương? 2. Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo con lại? 3. Đánh dẫu vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng. 3.1: Trên các đảo lớn của Châu Đại Dương có nhiều khoáng sản, nhưng chiếm trử lượng lớn nhất của thế giới ( 1/5 đến 1/3) là:  A. Bô-xít, Ni ken.  B. Than, dầu lửa.  C. Sắt, đồng.  D. Vàng, thiếc. 3.2 : Quốc gia có mật độ dân số thấp nhất nhất và tỉ lệ dân thành thị cao nhất châu Đại Dương là ?  A. Pa-pua Niu-ghi-nê.  B. Ô-xtrây-li-a.  C. Va-na-a-tu.  D. Va-na-a-tu. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Làm bài tạp 49 trong tập bản đồ thực hành. - Soạn trước bài 50. Thực hành. Báo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a ?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ============. Ngày soạn:14/4 /2011 Ngày dạy 15/4 /2011 Tiết soạn 57 Bài :50 THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ÔXTRÂYLIA A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rỏ đặc điểm khí hậu: chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôx-trây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu, các lược đồ và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng, các vấn đề, các kĩ năng. 3.Thái độ: B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôx-trây-li-a. - Hình 50.1 Lát cắt lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300N. -Hình 50.2 Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa. - Hình 50.3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏicuối bài. - Trả lời trước các câu hỏi trong trong bài thực hành. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương? 2. Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len với các quần đảo còn lại? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng 7,6 triệu km 2, chiếm tới 89,6% tổng diện tích toàn châu đại dương. Việc tìm hiểu lục địa này là quan trọng. Bài : THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ÔXTRÂYLIA. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động 1: Dựa vào hình 48.1 và Lát cắt địa hình hình 50.1, trình bày đặc điểm địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a? a. Địa hình có thể chia làm mấy khu vực? - 3 khu vực:khu vực phía Đông; khu vực Đồng Bằng ở trung tâm; khu vực Sơn nguyên phía Tây. b. Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực? - Khu vực Phía Đông:Là dãy núi đông Ô-xtrây-li-a, cao như một bức tường thành chạy từ Bắc xuống Nam, có đỉnh cao nhất là Rao-đơ-mao cao khoảng 1600m. - Khu vực Đồng bằng trưng tâm.có độ cao trung bình dưới 200m. Ở đây có hồ Ây rơ và sông Đac Linh từ vùng phía Đông đổ ra vịnh Ô-xtrây-li-a. - Khu vực sơn nguyên phía Tây: Gồm các cao nguyên và dãy núi thấp, độ cao trung bình 500m trở xuống. - Ven biển phía Tây và phía Đông: là đồng bằng ven biển hẹp cao trung bình từ 50m trở xuống. c. Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu? - Đỉnh núi cao nhất nằm trên dãy núi Đông Ô-xtrây-li-a cao khoảng 1600m. Hoạt động 2:Dựa vào hình 48.1, 50.2 và 50.3. Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrây-li-a? a. Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a? - Gió tín phong: Thổi vào phía Đông lục địa, hướng Đông Nam – Tây Bắc. - Gió mùa: Thổi vào phía Bắc lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. - Gió Tây Ôn Đới: thổi vào phía Nam lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam. b. Sự phân bố lượng mưa trên lục dịa Ô-xtrây-li-a? Giải thích sự phân bố đó? - Sự phân bố lượng mưa trên lục địa khác nhau. - Lượng mưa giảm dần từ phía bờ biển bắc và Đông Bắc xuống Nam và từ ven bờ vào sâu trong nội địa. - Nguyên nhâ: + Do phía Bắc và Đông Bắc lục địa nhận được nhiều hơi nước do gió biển ( gió tín phong và gió mùa) đem lại nên lượng mưa lớn. + Vào sâu trong nội địa và ven bờ biển phía Tây có dòng biển lạnh chảy ven bờ, nước ít bốc hơi nên lượng mưa ít nhất. c. Sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ô-xtrây-li-a? giải thcíh sự phân bố đó? - Hoang mạc ở Ô-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng lớn ở trung tâm lục địa từ chí tuyến Nam trở xuống và lấn sát bờ biển phía Tây. - Nguyên nhân: + Do dãy núi cao phía Đông lục địa chặn hết gío biển vào vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít <250mm. + Bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chảy ben bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít. IV. Củng cố:( 4 phút).

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 1. Các yếu tố vị trí, địa hình, dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậu đặc biệt là sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a? 2. Quan sát hình 50.2. Nêu và giải thích về sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a? ( chú ý sự khác biệt giữa phía đông và phía Tây, giữa Bắc và nam, ven bờ biển và sâu trong nội địa). 3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 3.1: Đỉnh núi cao nhất lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở đâu và cao khoảng bao nhiêu m sau đây là đúng.  A. Ở phía Tây: 1000m.  B. Ở trung tâm: 500m  C. Ở phía Đông: 1500m  D. Tất cả đều sai. 3.2: Gió mùa thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a theo hai hướng.  A. Đông Na – Tây Bắc và Tây Bắc – Đông Nam.  B. Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. 3.3: Gió tín phong thổi đếnlục địa Ô- xtrây-li-a theo hướng:  A. Tây Bắc – đông Nam.  B. Đông Nam – Tây Nam.  C. Tây Nam – Đông Bắc.  D. Đông Bắc – Tây Nam. 3.4: Gió Tây Ôn Đới thổi đến Ô-xtrây-li-a theo hướng:  A. Đông Nam – Tây Bắc.  B. Tây Bắc – Đông Nam.  C. Tây Bắc – Đông Nam.  D. Tây Nam – Đông Bắc. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 50 trong tập bản đồ thực hành dịa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 51: Thiên nhiên Châu Âu.. =========. Ngày soạn: /2011.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày dạy /2011 Tiết soạn:58 Chương X: CHÂU ÂU Bài 51 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải: - Biết Châu Âu có vị trí nằm chủ yếu trong đới ôn hoà có nhiều bán đảo. - Hiểu các đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của Châu Âu. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, , phân tích, so sánh, khai thác kiến thức bằng trực quan sinh động. 3.Thái độ: - Có ý thức khám phá tìm tòi thiên nhiên qua nội dung bài học. B.Phương pháp: - Thảo luận, trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mỡ… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu âu, khí hậu Châu Âu. 2.Học sinh: - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 1 Em hãy cho biết địa hình Ôxtrâylia chia làm bao nhiêu khu vực? đỉnh cao nhất nằm ở đâu?bao nhiêu m? 2. Em hãy nêu các hướng gió và loại gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia? III.Triển khai bài mới: 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu. Những bài học về Châu Âu hứa hẹn sẽ cho chúng ta những hiểu biết sâu sắc về châu lục này. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu. Bài 51 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU 3. Triển khai bài:. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 16 phút) GV: Xác định vị trí Châu Âu trên bản đồ.. Nội dung chính 1. Vị trí, địa hình a. Vị trí, diện tích bờ biển:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> CH: Dựa vào hình 51.1, nội dung SGK em hãy xác định vị trí địa lí của Châu Âu? HS: Thuộc lục địa Á – Âu, dãy U Ran là ranh giới phía Đông ngăn cách châu Á với châu âu. ( GV kết hợp chỉ bản đồ) CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết châu âu có diện tích bao nhiêu? CH: Với diện tích này châu âu xếp thứ mấy trong số các châu lục có cư dân sinh sống thường xuyên? HS: Thứ tư: Sau châu Á, châu Mĩ, châu Phi. CH: Dựa vào nội dung SGK em có nhận xét gì về đường bờ biển châu âu? GV: Việt Nam có gần 2300 đảo lớn nhỏ, vịnh Hạ Long. GV: bổ sung Châu âu có nhiều bán đảo lớn như: Địa Trung Hải; Măng Sơ; Biển Bắc; Ban Tích; Biển Đen; Biển Trắng…nhiều bán đảo: Scanđinavi; Ibêrich; Italia; Ban Căng… CH: Xác định vị trí các biển, bán đảo đó trên bản đồ. Chuyển ý: CH: Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu âu, kết hợp nội dunáoGK em hãy cho biết Châu Âu có các dạng địa hình nào? Phân bố ở đâu? GV: Đồng bằng kéo dài từ Tây Sang Đông gồm: đồng bằng Đông Âu, ĐB Pháp, ĐB hạ lưu sông Đanuyp. GV: Núi gà có đặc điểm: đỉnh thấp, tròn, sườn thoải còn núi trẻ đỉnh cao, sườn dốc các thuing lủng sâu. GV: Kết hợp chỉ bản đồ Châu Âu có cá dãy núi chính: Scanđinavi; Uran; Anpơ; Cacpat…. CH: Yêu cầu học sinh xác định lại trên bản đồ. GV: Chuyển ý Hoạt động 2: (18 phút) GV: Giải thích, chú thích hình 51.2 Thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm ( 4 nhóm) - Thời gian: 4 phút - Nội dung câu hỏi: - Quan sát hình 51.2, em hãy cho biết. 1. Châu âu có các kiểu khí hậu nào? 2. Quan sát đường đẳng nhiệt tháng 1 em hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ ở Châu âu vào tháng 1 theo chiều từ Tây sang Đông? giải thích tại sao càng đi về phía đông nhiệt độ càng thấp dần ?. * Vị trí: - Nằm giữa vĩ tuyến 36 0B và 71 0B - Có 3 mặt giáp biển, đại dương: BBD( Bắc), ĐTD ( Tây), ĐTH (Nam). * Diện tích: - Trên 10triệu km2. * Bờ biển: - Dài 43 000km bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển.. b. Địa hình: * Có 3 dạng chính: - Đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích châu lục. - Núi già ở phía Bắc và trung tâm. - Núi trẻ ở phía Nam. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật: a. Khí hậu: Có 4 kiểu . - Ôn đới Hải Dương. - Ôn đới Lục địa. ( lớn nhất ) - Địa Trung Hải. - Hàn Đới..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> HS: Trả lời, yêu cầu học sinh nhóm khác bổ sung giáo viên chuẩn xác. - Càng đi về phía đông nhiệt đọ càng thấp dần do: + ơ phía tây chịu ảnh hưởng của dòng nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây Ôn Đới thổi từ biển vào nên có khí hậu ấm áp mưa nhiều và ôn hoà. + Đi về phía đông ảnh hưởng của biển càng giả, tính chất lục địa càng tăng, mùa đông càng lạnh và nhiệt độ càng thấp. CH: Vậy sự phân hoá nhiệt độ ở châu âu vào mùa đông theo chiều từ Bắc xuống nam như thế nào? HS: Càng về phía nam nhiệt độ càng tăng càng lên phía Bắc nhiệt độ càng giàm do gần vòng cực góc nhập xạ ánh sáng mặt trời nhỏ. GV: Chuyển ý… CH: Quan sát hình 51.1 em có nhận xét gì về mật độ song ngòi ở châu âu? Các sông này đổ ra biển nào? HS: Một số sông lớn: Rainơ (đổ ra ĐTD), Sông Đanuyp (đổ ra biển Đen), sông Vônga ( dài nhất 3531km)… GV: bổ sung: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đống băng một thời gia dài trôngmùa đông)… GV: Chuyển ý: CH: Quan sát nội dung SGK em có nhận xét gì về thực vật ở châu âu? HS: Thực vật có sự thay đổi từ Tây sang Đông, tuỳ theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượngh mưa. CH: Quan sát…em hãy cho biết ở châu âu có các loài thực vật tiêu biểu nào?. b. Sông ngòi: - Dày đặc, lượng nước dồi dào. c. Thực vật: - Rừng lá rộng( sồi, dẻ…) - Rừng là kim (thông, tùng…) - Thảo nguyên. - Rừng lá cứng.. IV. Củng cố: ( 4 phút) 1. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng . Châu âu là châu lục nhỏ ( >10triệu km2 ) thuộc lục địa Á – Âu có biên giới ( Hình 51.1)  A. Ba mặt giáp đất liền, bờ biển ít bị cắt xẻ.  B. Ba mặt giáp đất liền, bờ biển bị cắt xẻ mạnh.  C. Ba mặt giáp biển, bờ biển bị cắt xẻ mạnh.  D. Ba mặt giáp biển, bờ biển ít bị cắt xẻ. 2. Quan sát hình 51.1, châu âu có các bán đảo lớn sau.  A. SCanđinavi  B. Ibêrich, Ban căng  C. Cả A, B đều sai  D. Cả A, B đều đúng V. Dặn dò: (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Về nhà soạn 2 bài tập sau bài 52, chú ý so sánh sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới Hải Dương, ôn đới Lục Địa, Địa Trung Hải, núi cao.. ****************** Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :59 Bài : 52 THIÊN NHIÊN CHẤU ÂU ( tt) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được Châu Âu có các môi trường tự nhiên nào? Phân bố ở đâu? Đặc điêmc hính của ccác môi trường tự nhiên Châu Âu? 2.Kĩ năng: - Đọc, phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu và hình ảnh. Nắm được các đặc điểm của môi trường tự nhiên qua biểu đồ khí hậu 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu ( phóng to). - Phóng to biểu đồ khí hậu: hình 52.2, 52.3, 52.4. 2. Học sinh: - Học thuộpc bài cũ và đọc kĩ bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Châu Âu có các loại địa hình chính nào? sự phân bố như thế nào? 2. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu đó? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Châu Âu nằm chủ yếu trong vòng đai ôn đới, khí hậu ôn đới là kiểu khí hậu chủ yếu. Song thiên nhiên Châu Âu cũng phân hoá đa dạng. Bài : 52 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU ( TT) 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 3: 3. Các môi trường tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Gv: Yêu cầu các em thảo luận theo a. Môi trường Ôn Đới hải dương: nhóm. - Phân bố: Ven bờ biển Tây Âu. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Khí hậu: - Thời gian: 5 phút. + MH – mát. - Nội dung câu hỏi: + MĐ: không lạnh, nhiệt độ >00C. + Lượngmưa lớn: 800- 100mm, quanh * Mỗi nhóm nghiên cúu một nội dung. năm. - Tìm hiểu: tên kiểu môi trường, sự phân - Thực vật: Rừng lá rộng ( sồi, dẻ…). bố và đặc điểm của loại môi trường. - Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không - Mỗi biểu đồ khí hậu: Diến biến mưa, đóng băng. nhiệt độ trong năm như thế nào? b. Môi trường ôn đới lục địa. - Phân bố: Nằm sâu trong đất liền. - Khí hậu:  Nhóm 1,2: Phân tích hình 52.2: + MH: nóng. 0 + MĐ: lạnh, có tuyết rơi nhiệt độ dưới - Nhiệt độ cao nhất: 20 C – T7. 0 0 0. - Nhiệt độ thấp nhất : -13 C – T1. + Mưa ít và tập trung vào mùa hạ. - Mưa : 443mm. Mùa mưa từ T5- T10. - Sơn nguyên: nhiều nước vào mùa xuân và Mùa khô từ T10- T3. mùa hạ, MĐ đóng băng. - Thực vật: rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam. c. Môi trường Địa Trung Hải. - Phân bố: Ở phía Nam. Gồm các nước Nam Nhóm 3,4 : Phân tích hình 52.1 ? 0 Âu và ven bờ Địa Trung Hải. - Nhiệt độ cao nhất: 17 C– T7, T8. 0 - Khí hậu: - Nhiệt độ thấp nhất : 7 C – T1, T2. + MH: nóng, khô. - Mưa : 820mm. Mùa mưa từ T10 - T1. + MT-MĐ: không lạnh lắm. + Mưa: MT-MĐ thường mưa rào. Nhóm 5,6 : Phân tích hình 52.3 ? 0 - Sơn nguyên: ngắn, dốc, lũ (Đông ) cạn về - Nhiệt độ cao nhất: 24 C – T6, T7. 0 mà hạ. - Nhiệt độ thấp nhất :10 C – T1. - Mưa : 711mm. Mùa mưa từ T10- T3. - Thực vật: Rừng thưa lá cứng xanh quanh năm. Mùa khô từ T4- T9. d. Môi trường núi cao: - Phân bố: điển hình là vùng núi Anpơ. - Khí hậu: + Nhiệt độ giảm theo độ cao. + Mưa nhiều đặc biệt là sườn phía Tây. GV : Quan sát hình 52.4 cho biết có bao - Thực vật: Thay đổi theo độ cao tạo thành nhiêu đai thực vật, mỗi đai nằm trên các các đai thực vật khác nhau. khoảng độ cao nào ?. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. So sánh sự khác nhau giữa khí hậu Ôn Đới Hải Dương và Ôn Đới Lục địa, giữa khí hậu Ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 2. Cho biết sự thay đổi thực vật của môi trường ôn đới lục địa ở Châu Âu? 3. * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 3.1: Ở môi trường Ôn đới lục địa Châu Âu sông có nhiều nước về:  A. Mùa Xuân – Mùa Hè.  B. Mùa Thu – Mùa Đông.  C. Mùa Đông.  D. Mùa Xuân. 3.2: Môi trường Địa Trung Hải ở Châu Âu có mưa vào:  A. Mùa Hè – Mùa Thu.  B. Mùa Thu – Mùa Đông.  C. Mùa Đông – Mùa Xuân.  D. Muân Xuân – Mùa Hè. 3.3: Trên vùng núi An pơ từ độ cao 800 – 3000m gồm có các đai thực vật theo thứ tự từ thấp đến cao.  A. Rừng lá kim, rừng hỗn giao, đồng cỏ núi cao.  B. Rừng lá kim, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn giao.  C. Rừng hỗn giao, đồng cỏ núi cao, rừng lá kim.  D. Rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Xem lại các bài 51,52. - Soạn bài 52 trong tập bản thực hành địa lí 7. - Tự soạn trước bài 53 thực hành.. ============ Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :60 Bài :53 ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của Châu Âu và giải thích được vì sao có sự phân bố đó. - Nhận biết được các đặc điểm khí hậu Châu Âu qua việc phân tích biểu đồ diễn biến nhiệt độ, lượng mưa. - Nắm bắt được mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 3.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Hình 53.1 phóng to theo sgk. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và soạn trước bài thực hành. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Qua bài 51 chúng ta đã nắm được một vài nét chính về khí hậu , thực vật Châu Âu. Trong giờ học này chúng ta sẽ phân tích kĩ hơn sự phân hoá khí hậu Châu Âu và rèn luyện cáh nhận biết khí hậu của châu lục này qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Cũng như lát cắt thảm thực vật của các khu vực. Bài : 53 THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ. BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU 2. Triển khai bài mới. Hoạt động 1: GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Chia nhóm: 4 nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1+2: Quan sát hình 51.2 nhận biết đặc điểm khí hậu. a. Miền ven bờ biển của bán đảo Xcan đi na vi có cùng vĩ độ song lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen do: - Ven bờ biển Xcan đi na vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ đã phát huy tác dụng sưởi ấm cho các lãnh thổ ven biển làm cho nhiệt độ bán đảo ở vùng ven biển phía Tây được ấm áp. - Do tác dụng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho độ bốc hơi trên vùng biển ven bờ lớn và tạo điều kiện cho lượng mưa diễn ra nhiều hơn trên vùng ven biển bán đảo. b. Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của Châu Âu vào Mùa Đông. - Có sự chênh lệch về nhiệt độ giữa Tây và Đông, giữa Bắc và Nam. + Phía Tây có nhiệt độ cao hơn phía Đông. Ví dụ cùng nắm trên vĩ độ 60 0B, ven bờ biển phía Tây bán đảo Scanđinavi nhiệt độ tháng 1: 00C, phía Đông đồng bằng Đông Âu : -200C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa Tây và Đông đạt trên 200. + Phía Nam có nhiệt độ cao hơn phía Bắc. Các dẩo phía Nam nhiệt độ tháng 1: 10 0, vùng ven Bắc Bắc Dương nhiệt độ -100C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa phía Bắc và Nam đạt: 200C..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> c. Nêu tên các kiểu khí hậu ở Châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó? - Châu Âu có 4 kiểu khí hậu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: Ôn đoéi lục địa, Ôn đới Hải Dương, Địa Trung Hải, Hàn đới. Bài tập 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.. Xác định tên kiểu khí hậu và thảm thực vật phù hợp. Nội dung/Trạm A B C 0 0 Nhiệt độ: : TB1 -30 C 7C 50C TB2 200C 200C 170C T 230C 130C 120C 0 Dao động lớn. Dao động nhỏ. Dao động nhỏ. * Nhận xét chế độ nhiệt: Lượng mưa: -Tháng mưa 5–8 9–1 8–5 nhiều. - Tháng mưa ít. 9–4 2–8 6,7 - Các tháng khô Không 6,7,8 Không hạn. - Nhận xét chế Mưa nhiều mùa Mưa nhiều : Thu Mưa quanh năm, độ mưa trong cả hạ. Đông nhiều Thu Đông. năm. Kiểu khí hậu: Ôn đới lục địa. Địa Trung Hải. Ôn đới Hải Dương. Lát cắt thảm D F E thực vật: IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu này? 2. Đánh dấu x vào ô vuông ý mà em cho là đúng nhất: 2.1: Ở cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển các bán đảo Xcanđinavi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen là do:  A. Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ.  B. Gió Tây ôn đới thổi vào.  C. Cả hai đều đúng.  D. a đúng, b sai. 2.2:” Kiểu khí hậu có phạm vi rộng lớn nhất Châu Âu là:  A. Khí hậu Ôn đới Hải Dương.  B. Khí hậu Ôn đới lục địa.  C. Khí hậu Địa Trung Hải.  D. Khí hậu Hàn đới. 2.3: Các trạm A, B, C ( hình 53.1) theo thứ tự thuộc kiểu khí hậu nào?  A. A. Ôn đới Hải Dương; B.Ôn đơí lục địa;C. Địa Trung Hải.  B. A. Ôn đới lục địa; B. Địa Trung Hải; C. Ôn đới lục địa..

<span class='text_page_counter'>(167)</span>  C. A. Địa Trung Hải; B. Ôn đới Hải Dương; C. Ôn đới lục địa. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn trước bài 53 trong tập bản đồ thực hành. - Ngiên cứu trước bài 54 “ Dân cư, xã hội Châu Âu”.. ============. Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :61 Bài: 54 DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU ÂU. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được được sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá của Châu Âu. - Biết được dân cư Châu Âu đang già đi và có mức độ Đô thị hoá cao. - Ảnh hưởng của tình trạng “ Già đi của dân cư”, sự phức tạp của vấn đề dân tộc và tôn giáo đến tình hình chính trị xã hội của Châu Âu. 2.Kĩ năng: - Cách phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình Châu Âu. 3.Thái độ: - THấy được mối quan hệ quan hệ giữa dân cư – xã hội Châu Âu. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Kết cấu dân số Châu Âu và Thế Giới qua một số năm ( Hình 54.2 phóng to). - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia Châu Âu ngày nay có sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Hiện nay Châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề tôn giáo và xã hội: Dân số già đi, vấn đề của Đô thị hoá, các vấn đề về dân tộc , tôn giáo… Bài: 54 DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU.. 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: ( 18 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1: GV: Yêu cầu lớp thảo luận nhóm: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi. 1. Quan sát hình 54.1 cho biết Châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm? 2. Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Và họ theo đạo gì? HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. GV: Chuyển ý: Sự đa dạng phức tạp về dân tộc, tôn giáo ngôn ngữ và văn hoá của các quốc gia Châu Âu hiện nay có nguyên nhân sâu xa băt nguồn từ các cuộc thiên di và các cuộc chiến tranh tôn giáo trong lịch sử. Hoạt động 2: ( 18 phút) GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2 sgk. thảo luận nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: + Nhóm 1,2: Quan sát hình 54.2 Nhận xét sự thay đỏi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và Thế Giới trong gia đoạn 1960 – 2000?. Nội dung chính 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. - Chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rôpê-ô ít. - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính: + Nhóm Giéc-manh: Bắc và Trung Âu. + Nhóm La tinh: Nam Âu. + Nhóm Xlavơ : Trung và Đông Âu. - Sự đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ văn hoá được thể hiện : Dân cư có nhiều nguồn gốc về ngôn ngữ, tôn giáo nhiều nền văn hoá. - Phần lớn : Dân cư theo Cơ Đốc Giáo gồm đạo thiên chúa Giáo, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống. 2. Dân cư Châu Âu đang già đi. Mức độ Đô thị hoá cao : a. Dân cư Châu Âu đang già đi. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp : 0,1% ( Thế Giới 1,4% ) ; Nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhên âm (Đông Âu, Bắc Âu, Tây Âu). - Tỉ lệ trẻ em ít, người già trên 60.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> + Nhóm 3.4: Tình hình dân số Châu Âu hiện nay so với dân số Thế Giới như thế nào? + Nhóm 5,6: Quan sát hình 54.3 nhận xét sự phân bố dân cư Châu Âu? ( >125 người /km 2, <25 người/km2). HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận. 1. - Dưới tuổi lao động giảm từ năm 1960 đến nay, Thế Giới tăng. Trong tuổi lao động tăng chậm từ 1960 – 1980 sau đó lại giảm đi. - Cả Châu Âu Thế Giới tăng liên tục. - Số người quá tuổi lao động của Thế Giới chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong khi đó lại nhiều. Tóm lại tháp tuổi Châu Âu đang già đi, tháp tuổi Thế Giới trẻ. GV: Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao được thể hiện qua nét chính nào? GV: Đô thị hoá nông thôn phát triển cùng với việc phát triển sản xuất Công nghiệp ở nông thôn và mở rộng ngoại ô các đô thị, tại nhiều nước dân cư đang có xu hướng về sống và mở rộng trang trại trồng trọt chăn nuôi theo lối Công nghiệp ở vùng quê, nơi có môi trường ít bị ô nhiễm lại có điều kiện sống gần như ở thành thị nhờ kết quả quá trình Đô thị hoá. GV: Quan sát hình 54.3 Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân, các đô thị trên 3 triệu dân?. tuổi nhiều. b. Phân bố - Mật độ trung bình : 70 người / km2. - Phân bố không đều : +Đông ở đồng bằng, các thung lũng lớn, vùng duyên hải. + Thưa : phía Bắc , vùng núi cao. c. Mức độ Đô thị hoá cao. - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số. - Các thành phố phát triển và nối liền với nhau tạo hành chuổi đô thị xuyên biên giới từ Anh đến Đức. - Quá trình đô thị hoá nông thôn được thúc đẩy nhanh : Do sự phát triển Công nghiệp ở nông thôn và sự mở rộng ngoại ô của các đô thị.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo ở Châu Âu ? 2. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 2.1 : Trung tâm của đạo thiên chúa giáo trên Thế Giới là toà thánh Vanti-căng ở Rô ma thuộc nước ?  A. Italia.  B. Pháp.  C. Đức.  D. Tất cả đều sai. 2.2 : Tôn giao lớn ở Châu Âu là :  A. Đạo thiên chúa.  B. Đạo tin lành.  C. Đạo chính thống.  D. Cả 3 tôn giáo trên..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 2.3 : Sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và Thế Giứoi giao đoạn 1960 – 2000 như thế nào sau đây là đúng.  A. Dân số Châu Âu già đi so với Thế Giới.  B. Dân số Châu Âu trẻ đi so với Thế Giới.  C. Châu Âu - Thế Giới có dân số ngày càng già đi.  D. Châu Âu - Thế Giới có dân số ngày càng trẻ đi. 2.4 : Khu vực Bắc Âu có mật độ dân số phổ biến ( hình 54.3)  A. Dưới 25 người/km2  B. Từ 25 – 124 người /km2  C. Trên 125 người /km2 V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 54 trong tập bản đồ địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 55 « Kinh tế Châu Âu ». ============ Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :62 Bài :55 KINH TẾ CHÂU ÂU A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo hộ gia đình hoặc trang trại có hiệu quả cao. - Biết được Châu Âu có nền Công nghiệp phát triển sớm có trình độ cao và hiện nay đang trên con đường thay đổi cơ cấu, công nghệ. - Nắm được sự phân bố các ngành Công nghiệp, nông nghiệp chính ở Châu Âu. - Hoạt động dịch vụ, du lịch ở Châu Âu rất phát triển. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, quan sát chỉ bản đồ về sự phân bố các ngành kinh tế. 3.Thái độ: - Thấy được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế ngành Công nghiệp với các ngành kinh tế khác. B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Lược đồ Công nghiệp – Nông nghiệp Châu Âu. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng tronmg bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1.Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của Châu Âu? 2. Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao qua những nét chính nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của Công nghiệp. Nganmhf Công nghiệp Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển mạnh và đem lại nguồn lợi lớn. Bài : 55 KINH TẾ CHÂU ÂU 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: (14phút) 1. Nông nghiệp: Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Có hai hình thức sản xuất: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Hộ gia đình: đa canh. - Thời gian: 5 phút. + Trang trại: Mỗi trang trạilà một xí - Nội dung câu hỏi: nghiệp nhỏ. Sản xuất chuyên môn hoá một 1. Nông nghiệp Châu Âu được tiến hành theo số sản phẩm. những hình thức sản xuất nào? Trong cơ cấu - Chăn nuôi có tỉ trọng lớn hơn trồng trọt. nông nghiệp ngành nào có tỉ trọng lớn hơn? - Nền nông nghiệp đạt hiệu quả cao: 2. Tại sao nền nông nghiệp đạt hiệu quả cao? + Nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ HS: Đại diện trả lời, học sinh bổ sung, giáo thuật và sự hổ trợ của công nghiệp. viên kết luận ghi bảng. + Hình thành các vùng chuyên môn hoá GV: Dựa vào hình 55.1 Cho biết Châu Âu có cao. những cây trồng vật nuôi chính nào? + Gắn chặt với công nghiệp chế biến. Hoạt động 2: (18 phút) 2. Công nghiệp: Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Là nơi tiến hành công nghiệp hoá sớm - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. nhất Thế Giới. - Thời gian: 5 phút. - Sản phẩm đạt tiêu chuẩn kĩ thuật ,chất - Nội dung câu hỏi: lượng cao. 1. Các ngành công nghiệp truyền thống của - Các ngành truyền thống đang giảm sút Châu Âu bị sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đòi hỏi phải thay đổi công nghệ. nước và các ngành công nghiệp mới là những - Các ngành mới, mũi nhọn: Điện tử, cơ ngành nào? khí chính xác tự động hoá, công nghiệp 2. Công nghiệp Châu Âu đã biến đổi như thế hàng không phát triển ở các trung tâm nào từ năm 1980 đến nay? công nghệ cao được liên kết với các cơ sở 3. Ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở nghiên cứu và hợp tác rộng rãi giữa các Châu Âu có đặc điểm gì? nước. HS: Đại diện trả lời, giáo viên kết luận. 1. - Các ngành luyện kim, đóng tàu, dệt, may mặc. 2. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa kọc kĩ thuật và công nghệ cao. - Các vùng công nghiệp truền thống ở phía Bắc gặp khó khăn đã phải biến đổi hiện đại hoá cho phù hợp với tình hình mới. - Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> được phát triển ở các trung tâm công nghiệp cao và ven biển. 3. Hợp tác rộng rãi của nhiều hãng và nhiều quốc gia. Hoạt động 3: ( 10 phút) GV: Tại sao ngành du lịch có khả năng phát triển tốt? HS: Nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều di tích văn hoá đa dạng, nhiều hoạt động thể thao, nhờ kĩ thuật phát triển cao, mức sống cao, cơ sở hạ tầng tốt. GV: Xác định trên bản đồ các khu vực nổi tiếng cảu Châu Âu?. 3. Dịch vụ: - Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất Châu Âu. - Phục vụ cho mọi ngành kinh tế. - Có nhiều sân bay, Hải cảng, các trung tâm tài chính, ngân hàng…nổi tiếng hiện đại nhất Thế Giới. - Hoạt động du lịch phát triển phong phú, đa dạng.. IV. Củng cố:( 4 phút) 1. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao? 2. Trình bày sự phát triển các ngành công nghiệp ở Châu Âu? 3. Lĩnh vực dịch vụ Châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? V.Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong tập bản đồ thuực hành địa lí 7. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. ============ Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn:63 Bài 56 KHU VỰC BẮC ÂU A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải nắm được. - Nắm vị trí các nước trong khu vực Bắc Âuvà những đặc điểm khái quát về địa hình, khí hậu, tài nguyên của 3 khu vực Bắc Âu. - Nắm các ngành kinh tế quan trọng của khu vực Bắc Âu. - Nắm sự khai thác tự nhiên hợp lí và khao học của các nước Bắc Âu. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ. 3.Thái độ: - Có thaí độ học tập đúng đắn, có khoa học ( Thông qua sự khai thác tự nhiên hợp lí và khoa học của các nước Bắc Âu). B.Phương pháp: - Thảo luận… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu, một số hình ảnh tự nhiên.( địa hình núi già, băng hà cổ…) và hoạt động khai thác kinh tế ở các nước khu vực Bắc Âu. 2.Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 56. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:( 1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III.Triển khai bài mới: 1. Đặt vấn đề: Khu vực Bắc Âu nằm trên các vĩ độ cao nhất của Châu Âu, thiên nhiên ở đây có những đặc điểm rất độc đáo. Ở các nước Bắc Âu có nền kinh tế phát triển cao và hợp lí. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm đó qua bài 56 “KHU VỰC BẮC ÂU” 2. Triển khai bài: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính Hoạt động 1: ( 19 phút) 1.Khái quát tự nhiên: a.Vị trí: HS: Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu nằm - Gồm 4 nước: Aixơlen, Nauy, Thuỵ Điển, ở vĩ độ cao và trong vùng ôn đới lục địa… Phần Lan. CH: Dựa vào H 56.4 và nội dung sách giáo b. Địa hình: khoa , em hãy nêu các đặc điểm địa hình khu - Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. vực Bắc Âu? - Băng hà cổ phổ biến ở Bắc Âu. - Bờ biển dạng Fio(Nauy). - Nhiều hồ đầm, băng hà(Phần Lan, Nauy). - Aixơlen có nhiều núi lửa và suối nước GV: Fio là dạng địa hình hẹp sâu, vách 2 bên nóng- Phần lớn diện tích bán đảo Scan-đidốc đứng, ăn sâu vào đất liền hang chục, có navi là núi và cao nguyên. khi hang trăm km. Đây là dạng địa hình do băng hà cổ tạo nên cách ngày nay hàng trăm triệu năm. c.Khí hậu: GV: Dãy Scan-đi-navi là biên giới tự nhiên - Lạnh vào mùa đông. giữa Nauy và Thuỵ Điển - Mát mẻ vào mùa hạ. -Ở phía đông Thuỷ Điển và Phần Lan có CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy nêu đặc mùa đông rất giá lạnh. điểm của khí hậu Bắc Âu? - Phía Tây Nauy mùa đông không lạnh lắm. Biển không đóng băng mùa hạ mát mưa nhiều. CH: Giải thích tại sao có sự khác biệt khí hậu d.Tài nguyên: giữa hai phía? - Dầu mỏ, rừng, quặng sắt, thuỷ năng, cá biển… CH: Dựa vào H56.4 và nội dung SGK, em hãy cho biết Bắc Âu có những tài nguyên quan trọng gì? GV: Chuyển ý trên cơ sở những ĐKTN như vậy, kinh tế Bắc Âu phát triển như thế nào ? 2.Kinh tế: Hoạt động 2:( 18 phút) CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các ngành kinh tế phát triển nhất ở các nước - Thuỷ điện. Bắc Âu?.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> GV: Dựa trên nguồn thuỷ năng dồi dào, sông ngòi dốc lắm thác nhiều ghềnh nên các nước Bắc Âu rất phát triển ngành… GV: Hai nước Nauy và Aixơlen có đội - Hàng hải. thương thuyền rất hung mạnhvà đội tàu đánh cá hiện đại. GV: Cá chiếm 75%tổng sản phẩm xuất khẩu - Đánh cá. của Aixơlen tất cả các nước Bắc Âu đều có đường bờ biển dài và có truyền thống hang - Khai thác dầu khí ở vùng biển Bắc. hải và đánh cá.. Vùng biển Bắc có nhiều tiềm năng khoáng sản đặc biệt là dầu khí. Dựa - Khai thác trồng rừng, sản xuất gỗ, giấy. trên cơ sở đó tất cả các nước Bắc Âu đều rất phát triển kinh tế biển. - Chăn uôi và chế biến sản phẩm từ chăn GV: Do ĐKTN: Đất trồng ít, khí hậu giá nuôi: bơ, phomat, thịt, sữa…để xuất khẩu. lạnh vào mùa đông không thuận lợi cho việc trồng trọt , nên các nước Bắc Âu chủ yếu phát triển chăn nuôi. GV: Lưu ý: Các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững . Trong phát triển ki9nh tế họ đặc biệt chú trọng đến yêu cầu khai thác, sử dụng tự nhiên một cách hợp lí tiết kiệm và cân đối hài hoà giữa mục đích kinh tế và bảo vệ môi trường. *Ví dụ:Họ có quy định chặt chẽ cho việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản như qui định cỡ mắt lưới đánh cá. Cấm sử dụng thuốc nổ , hoá chất để khai thác cá… Khai thác rừng được tổ chức có kế hoạch rỏ ràng và luôn đi đôi với việc bảo vệ trồng rừng IV. Củng cố: ( 5 phút) 1. Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Âu. Theo em điều kiện tự nhiên các nước Bắc Âu có nhứng khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất ? 2. Hãy ghi tiếp vào bảng các điều kiện tự nhiên (ĐKTN ) cần thiết để phát triển các ngành kinh tế chính và tên nước ở Bắc Âu có ngành kinh tế chính đó: Ngành kinh tế ĐKTN để phát triển Tên nước 1. Thuỷ điện 2. Kinh tế biển 3. Khai thác dầu khí 4. Khai thác rừng, sản xuất đồ gổ và giấy cao cấp. 5. Chăn nuôi V. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc bài cũ theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 57 “KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU” xác định vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vựcTây và Trung Âu..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn: /2011 Ngày dạy /2011 Tiết soạn :64 Bài :57 KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí của khu vực Tây – Trung – Âu trên bản đồ. - Nắm được khái quát về địa hình, khoáng sản, sinh vật của khu vực Tây – Trung Âu. - Biết được những nét chính về công nghiệp – nông nghiệp - dịch vụ của Tây – Trung Âu. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định vị trí, địa hình, khoáng sản của một khu vực. 3.Thái độ: - Thấy được đặc điểm tự nhiên cũng như kinh tế của khu vực Tây – Trung Âu so với khu vực Bắc Âu. B.Phương pháp: - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. - Lược đồ các nước Châu Âu. 2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1. Hãy cho biết sự khác biệt khí hậu giữa hai bên dãy núi Xcanđinavi? 2. Các nước Bắc Âu dã khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề: Khu vực Tây Trung Âu nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. Đây là nơi được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều quốc gia Công nghiệp phát triển, có nền kinh tế đa dạng. Bài :57 KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU 2. Triển khai bài mới..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: (14phút) GV: Xác định phạm vi khu vực Tây – Trung Âu. GV: Quan sát hình 57.1 Hãy gải thích tại sao ở Tây – Trung Âu chịu ảnh hưởng rỏ rệt của biển? HS: - Nằm hoàn toàn ở khu vực chuyển động của gió Tây. - Không có nơi nào cách xa biển quá 600km. - Có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương đi qua. - Các dãy núi chạy song song theo hướng Tây – Đông. - Tuy nhiên càng đi về phía Đông ảnh hưởng của biển càng giảm. GV: Tây – Trung Âu có thể chia làm mấy miền địa hình? đặc điểm của từng miền địa hình? GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: + Nhóm 1;2: Miền đồng bằng phía Bắc? + Nhóm 3;4: Miền núi già ở giữa? + Nhóm 5;6: Miền núi trẻ phía Nam? ( Đặc điểm địa hình) HS: Trả lời, giáo viên kết luận và ghi bảng.. Nội dung chính. 1. Khái quát tự nhiên: a. Vị trí: - Trải dài từ quần đảo Anh, Ailen qua lảnh thổ các nước Anh, Pháp, Balan, Xlôvakia, Hunggari, Áo, Thuỵ Sĩ… b. Khí hậu, song ngòi : - Chịu ảnh hưởng nhiều của biển. - Càng đi về phía Đông ảnh hưởng của biển càng giảm : + Phía Tây : khí hậu Ôn đới Hải Dương, sông nhiều nuớc quanh năm. + Vào sâu trong đất liền khí hậu Ôn đới lục địa, sông Mùa Đông bị đóng băng. c. Địa hình : - Gồm 3 miền : * Miền đồng bằng phía Bắc. + Giáp biển Bắc, biển Ban Tích, phía Bắc có nhiều đầm lầy, hồ, dất xấu. Phía Nam đất sét pha cát màu mở. + Ven biển bắc : vùng đất thấp ( Hà Lan) lún mỗi năm vài cm. * Miền nũi già ở giữa : + Là miền núi uốn nếp đoạn tầng. + Địa hình nổi bật là các khối núi, ngăn cách với nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. * Miền núi trẻ phía Nam : + Gồm hai dãy : Anpơ và Các Pát cao đồ sộ làm thành hai vòng cung lớn. + Tiếp giáp với dãy Các Pát là hai bình nguyên : Trung hạ lưu sông Đanuýp. 2. Kinh tế : Hoạt động 2: ( 16 phút) a. Công nghiệp : GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2. - Khu vực tập trung nhiều cường GV: Yêu cầu lớp thảo luận. quốc công nghiệp của Thế Giới : - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. Anh, Pháp, Đức. - Thời gian: 5 phút. - Các ngành Công nghiệp hiện đại - Nội dung câu hỏi: phát triển bên cạnh các ngành Công + Nhóm 1;2: Tìm hiểu đặc điểm ngành Công nghiệp truyền thống. nghiệp? - Có nhiều vùng công nghiệp nổi + Nhóm 3;4:Tìm hiểu đặc điểm ngành Nông tiềng Thế Giới : vùng Rua (Đức), nghiệp ? nhiều hải cảng lớn..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> + Nhóm 5;6:Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ? b. Nông nghiệp : HS: Trả lời: - Phía Bắc đồng bằng : trồng lúa mạch, khoai tây. - Phía Nam đồng bằng : trồng lúa mì, củ cải đường. - Vùng đất thấp : chuyên thâm canh rau, hạt giống, hoa, chăn nuôi bò sữa. - Vùng núi : chăn nuôi bò, cừu. c. Dịch vụ : - Phát triển mạnh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc gia. - Các trung tâm lớn về tài chín h: Lô đôn, Pari, Đuyrích. - Anpơ phát triển du lịch. IV. Củng cố ( 4 phút) 1. Nêu đặc điểm 3 miền địa hình khu vực Tây – Trung Âu ? 2. Giải thích tại sao Tây – Trung Âu chịu ảnh hưởng rỏ rệt của biển ? 3. Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. 3.1 : MIền đồng bằng Tây Trung Âu tiếp giáp với :  A. Biển Bắc.  B. Biển Ban Tích.  C. Biển Măng – sơ.  D. Cả 3 đều đúng. 3.2 : Nhân dân nước nào sau đây đã xây dựng đê ngăn biển, đào kênh tưới nước, cải tạo đất để sản xuất nông nghiệp.  A. Balan.  B. Hà Lan.  C. Pháp.  D. Đức. 3.3 : Dãy núi có các đỉnh núi cao trên 3000m là :  A. Dãy An-pơ.  B. Các–pát.  C. Cả hai đều đúng.  D. Cả hai đều sai. V.Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài 57 trong tập bản đồ địa lí 7. - Làm bài tập số 2 trang 174. - Nghiên cứu trước bài 58 : KHU VỰC NAM ÂU. ============.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn: /2010 Ngày dạy /2010 Tiết soạn 65 Bài58 :KHU VỰC NAM ÂU A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được - Biết 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 2. Học sinh: D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1 III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề:. Bài : 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 3: 14'. IV. Củng cố:( 4 phút) V.Dặn dò: ( 2 phút). Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> ============. Tiết soạn :…………… Ngày soạn :………… Ngày dạy:………….. Bài : A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được - Biết 2.Kĩ năng: 3.Thái độ: B.Phương pháp: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… C.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 2. Học sinh: D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức:(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 1 III. Triển khai bài: 1. Đặt vấn đề:. Bài : 2. Triển khai bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 3: 14'. IV. Củng cố:( 4 phút). Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> V.Dặn dò: ( 2 phút) ============.

<span class='text_page_counter'>(181)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×