Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lop 4 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.75 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 2/10/2010. THỨ HAI. Ngaøy daïy :4- 8 /10/2010 TẬP ĐỌC TIẾT 2 : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của cả bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh học bài học trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1 1. Khởi động: Hát 5 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh đọc 2-3 lượt. 1 3. Bài mới: Học sinh đọc. a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ. b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. 10 Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui… -HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc theo cặp. 20 Tìm hiểu bài: - Một, hai HS đọc bài. + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nói lên ước muốn của bạn Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài? nhỏ rất tha thiết Câu : Nếu chúng mình có phép lạ. Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? Các nhóm đọc thầm. Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và Những điều ước ấy là gì ? HS khác trả lời. Khổ 1: cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm. HT. -Giuùp hs gioûi phaùt đúng và đọc diễn caûm baøi vaên -Giuùp hs yếu được caâu , đoạn bài vaên ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HS việc.. 5. 3. Khô 3: trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài tròn. thơ? Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoàbình. HS trả lời. Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? (HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu ) Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Học sinh đọc d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn bài. trong bài. -Từng cặp HS luyện đọc - GV đọc mẫu -Một vài HS thi đọc 4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ diễn cảm. của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. -Học sinh thi đọc 5. Tổng kết dặn dò: thuộc lòng. Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng bài thơ.. MÔN:KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. -Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc không bình thường. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 32,33 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ Y. HT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HT. 1 Khởi động: 5 Bài cũ:. -hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hoá? Em phòng tránh như thế nào? 1 20. Giới thiệu: Bài “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?” Phát triển:. TIẾT4:. -Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong SGK thành 3 câu chuyện -Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại diện các nhóm kể lần lượt. -Kể ra.. LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về: Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải toán có lời văn . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG H S HT 1 Khởi động: 5 Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng. yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS làm bài nhận xét Bài mới: HS sửa bài 1. Giới thiệu: Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TL 30. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1: HS làm vào bảng con . Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính. Bài 3: HS làm bảng con . Khi HS làm cần nêu lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề toán. Bài 5: HS tính chu vi hình chữ nhật theo yêu cầu. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học Làm trong VBT.. HOẠT ĐỘNG H S HS làm bài HS sửa bài. HT Gíup hs làm được caùc baøi toùan. HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài. ĐẠO ĐỨC – TIẾT 1 :TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ 3 - Thái độ : - HS biết quý trọng thời gian. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học TL 1 5. 1 20. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 - Khởi động : 2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 3 - Dạy bài mới :. HOẠT ĐỘNG HS. - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp .. a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Tiết đạo dức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách tiết kiệm thời giờ. b - Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài - HS từng cặp một trao đổi với tập 1 SGK ) nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến. HT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> => Kết luận : - Các việc làm (a) , (c) , (d) là tiết kiệm thời giờ . - Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là tiết kiệm thời giờ . c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK ). thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS triønh bày trước lớp. - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.. - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.. 3. - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. d - Hoạt động 4 : Làm việc chung cả lớp - Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết -> Kết luận : kiệm thời giờ. + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. - Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.. THỨ BA 4/10/2010. CHÍNH TẢ TIẾT 1 :. TRUNG THU ĐỘC LẬP. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b. - Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL 1 5 1. 20. 10. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. viết sai tiết trước. 3. Bài mới: Trung thu độc lập HS theo dõi trong SGK Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS đọc thầm Giáo viên ghi tựa bài. HS viết bảng con Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. HS nghe. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính Cả lớp đọc thầm tả: Nhắc cách trình bày bài Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Giáo viên đọc cho HS viết Cho HS luyện viết từ khó vào bảng Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh con: trợ giúp, sương gió, thịnh vượng, soát lỗi. HS viết chính tả. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. HS dò bài. Giáo viên nhận xét chung HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra Hoạt động 4: HS làm bài tập chính ngoài lề trang tập tả . HS làm bài Giáo viên giao việc: HS làm sau đó thi đua làm đúng. Cả lớp làm bài tập 2b. yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, HS trình bày kết quả bài tập biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn. 3b. điện thoại, nghiền, khiêng. HS trình bày kết quả bài làm. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a, HS đọc yêu cầu bài tập 2b, 3b. chuẩn bị tiết 9.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.. HT. Gíup hs gioûi vieát baøi CT khoâng maéc loãi , Giuùp hs yeáu laøm được các baøi taäp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc . II Đồ dùng dạy học GV : - Giấy khổ to-bút dạ để HS làm việc nhóm. - Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập III .2 III Các hoạt động dạy học TL 1 5. 1 17. 13. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Cách viết tên người – Tên địa lí Việt Nam - Đọc lại quy tắc viết hoa? 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét Bài 1: Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1 Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết ,ngắt hơi ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên Bài 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận . Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm mấy tiếng? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối) Bài 3 : Cách viết một số tên người,tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt - Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Dị - Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc Kinh, Thuỵ Điển c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ . d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập Bài tập 1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn văn Bài tập 2 : Viết lại cho đúng quy tắc GV và tập thể lớp nhận xét viết hoa Bài tập 3 : ( Trò chơi du lịch) - Giáo viên chuẩn bị 10 lá thăm theo mẫu sau Tên nước. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HT. - Cả lớp đọc thầm Đọc tên người Đọc tên địa lí - Phân tích các bộ phận tạo thành tên Tôn-xtôi: 2 tiếng Mô-rít-xơ : 3 tiếng Mát-téc-lích : 3 tiếng… - Giữa các tiếng trong bộ phận trên có gạch nối . - Đọc đề bài - Viết giống như tên riêng VN.tất cả các tiếng đều viết hoa (vì là được phiên âm theo âm Hán Việt –âm mượn tiếng Trung Quốc) - Đọc ghi nhớ SGK - Đọc yêu cầu của đề bài - HS Làm nháp : Aùc-boa….. - Trao đổi thảo luận nhóm. -Thư ký viết kết quả trên giấy khổ lớn , dán nhanh bài lên bảng lớp. Giuùp hs yeáu laøm được caùc baøi taäp. HS thi tiếp sức..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HT. Tên thủ đô ………………………………. AÁn Độ ………………………………… Thái Lan ……………………………….. Mát-xcơ-va …………………………… Tô-ki-ô ………………………….. Oa-sinh - tơn. 3. -Từng HS rút thăm, ghi tên mình vào góc trái lá thăm. - Viết tên thủ đô hoặc tên nước ngoài vào chỗ trống trên lá thăm và dán lá thăm lên bảng lớp.. ( Mỗi lá thăm có thể ghi một trong số các tên sau : Mát-xcơ-va, Tô-ki –ô, Lào , Thái Lan…vv. GV : phổ biến cách chơi - Ai viết đúng ,viết nhanh là thắng. - Chọn 10 HS tham gia trò chơi. 4 - Củng cố – dặn dò Về nhà học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép.. TẬP LÀM VĂN TIẾT3 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện . 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL 1 5 1 30. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. . GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc . Cả lớp đọc thầm.. HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý. HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý. HT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TL. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian Cho HS làm bài. GV nhận xét phần làm bài của học sinh. 4. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi. Yêu cầu HS ở nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS kể chuyện trong nhóm. HS cử đại diện nhóm trình bày.. HT. TOÁN TIẾT : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I - MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II.CHUẨN BỊ: Tấm bìa, thẻ chữ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TL 1 5 1 15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. GV yêu cầu HS đọc đề toán. GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? GV vẽ tóm tắt lên bảng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS đọc đề bài toán HS nêu & theo dõi cách tóm tắt của GV. Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu (hoặc nhìn vào tóm tắt là thấy). Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 biết?. HT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất: Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60) Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30) Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 tổng - hiệu (tổng – hiệu) Số bé là: 60 : 2 = 30 (tổng – hiệu) : 2 = số bé Số lớn là: 30 + 10 = 40 số bé + hiệu = số lớn Hoặc: 70 – 30 = 40 Tổng – số bé = số lớn Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc: số bé + hiệu) b.Tìm hiểu cách giải thứ hai: Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn). Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80) Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40) Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hai số này bằng nhau & bằng số bé. Hai lần số bé. Số bé bằng: 60 : 2 = 30 HS nêu. HS nêu tự do theo suy nghĩ.. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.. Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80 Hai số này bằng nhau & bằng số lớn. Hai lần số lớn. Số lớn bằng: 80 : 2 = 40 HS nêu. HS nêu tự do theo suy nghĩ.. HT. Gíup hs laøm được caùc baøi toùan.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TL. 20. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV khác nhau, GV ghi bảng) 70 + 10 = 80 tổng + hiệu (tổng + hiệu) Số lớn là: 80 : 2 = 40 (tổng + hiệu) : 2 = số lớn Số bé là: 40 - 10 = 30 số lớn - hiệu = số bé Hoặc: 70 – 40 = 30 Tổng – số lớn = số bé Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc: số lớn - hiệu) Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào? Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài làm. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài tập 2: HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài tập 3: HS đọc đề, GV tóm tắt. Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải Bài 4: Yêu cầu HS tính nhẩm. Củng cố Dặn dò: Làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất Hai lần số lớn:. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1. Giống: đều thực hiện phép tính với tổng & hiệu. Khác: quy tắc 1: phép tính -, quy tắc 2: phép tính + HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.. ÑÒA BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết ở Tây Nguyên có đất đỏ ba-dan thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp. Đồng cỏ ở Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc có sừng. Các hoạt động khai thác sức nước; rừng & việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.. HT.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Kĩ năng: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm đồ gỗ. Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân. II.CHUẨN BỊ: SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TL 1 5. 1 20. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt? Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào? Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? Đất ba-dan được hình thành như thế nào? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý Quan sát lược đồ hình 1 Quan sát bảng số liệu Đọc mục 1, SGK. Đọc mục 1, SGK Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.. HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở trên bản đồ tự nhiên Việt Nam tạo thành đất đỏ ba-dan. HS xem tranh ảnh Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên Việt Nam Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê hạt, cà phê bột…) HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 để Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trả lời các câu hỏi trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 3. Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây Nguyên? Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng? Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? Vài HS trả lời GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc có sừng) Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2) -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỨ TƯ 5/10/2010 KỂ CHUYỆN Tiết 1: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC IMỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -. Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng (phóng to – nếu có) để GV kiểm tra bài cũ. - Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ (GV và HS sưu tầm được), sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Đọc và gạch dưới những từ quan trọng: Hãy kể một câu chuyện mà em được 1 B – Bài mới nghe, đọc về những ước mơ đẹp và 1. Giới thiệu bài: những ước mơ viển vông phi lí. 2. Hướng dẫn hs kể chuyện: -Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu câu chuyện mình muốn kể (có thể là câu 15 *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu chuyện trong SGK hoặc các câu chuyện cầu đề bài ngoài) -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ quan trọng. -Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị nội -Yêu cầu hs đọc 3 gợi ý. dung câu chuyện. -Yêu cầu hs đọc gợi ý 1 và giới thiệu câu chuyện muốn kể. Gợi ý các ước mơ về: cuộc sống no đủ, hạnh phúc; chinh phục thiên nhiên; cuộc sống tương lai, hoà bình; … -Thực hành kể chuyện. Trao đổi với -Yêu cầu hs đọc thầm gợi ý 2, 3 và nhắc nhau về ý nghĩa câu chuyện. nhở hs kể chuyện phải đủ 3 phần; kể xong cần trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với chuyện khá dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn. 15 *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HT. A – Bài cũ. Giuùp HS YEÁU KEÅ ĐƯỢC 1-2 ĐOẠN CK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HT. -Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt. 4. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. SỬ. ÔN TẬP I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lịch sử : buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập 2.Kĩ năng: - HS kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên trục và bảng thời gian. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II Đồ dùng dạy học : - Băng và trục thời gian - Một số tranh , ảnh , bản đồ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: Hát 5 Bài cũ: HS thuật lại diễn biến của trận đánh Bài mới: trên sông Bạch Đằng. 1 Giới thiệu: Ngô Quyền xưng vương vào năm 25 Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm nào, kinh đô đóng ở đâu? - GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - HS hoạt động theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận . HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .. 3. Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Củng cố - Dặn dò: Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi Về nhà ôn bài . Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc quân khởi nghĩa? - GV nhận xét Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo .. MÔN:KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nói về chế độ ăn uóng khi bị một số bệnh. -Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. -Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước muối. -Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 34,35 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm: một gói ô-rê-dôn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát (chén) ăn cơm. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Giới thiệu: Bài “Aên uống khi bị bệnh” Phát triển: Hoạt động 1:thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thong thường Khởi động: Bài cũ: -Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào? -Khi đó em nên làm gì? Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Làm việc nhóm, thảo luận. -Các nhóm trưởng báo cáo theo câu hỏi lúc lên bóc thăm được. Các nhóm khác bổ sung.. -Đọc SGK. -Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận: +Kể tên các thức ăn cho người mắc bệnh thông thường. +Đối với nhười bệnh nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng?Tại sao? +Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên làm thế nào? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK. Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch Ôrê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối -Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK. -Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ. -Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống thế nào? -Chỉ định vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. -Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch Ô-rêdôn và Vật liệu nấu cháo muối. -Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu cháo muối. -Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trên gói O-rê-dôn. -Xem SGK. -Đọc lời bà mẹ và bác sĩ. -Uống Ô-rê-dôn hoặc cháo muối. Cần ăn đủ chất. -Nhắc lại. -Chuẩn bị.. -Chuẩn bị pha. -Đại diện các nhóm lên trình bày cách tiến hành.. TOÁN TIẾT 5 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1 5. Khởi động: Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu HS làm bài của hai số đó. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà quả GV nhận xét Bài mới:. 1. Giới thiệu: Thực hành Bài tập 1: HSnêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. HS làm bảng con. Bài tập 2: HS đọc đề. GV tóm tắt, sau đó học sinh giải. Bài tập 3, 4, 5 làm tương tự như bài tập 2. (Nếu không đủ thời gian HS chỉ làm bài 1, 2 và 5) Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.. 30. 3. HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài. HT. Gíup hs laøm được các baøi toùan. HS làm bài HS sửa bài HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi đua giải nhanh bài toán dựa vào tóm tắt GV cho sẵn). THỨ NĂM 6/10/2010 TẬP ĐỌC TIẾT 1 : ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh; vui nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1 1. Khởi động: Hát 5 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH trong Học sinh đọc 2-3 lượt.. HT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SGK. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG HS Học sinh đọc.. HT. 1 10. 25. a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: +Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi. +Đoạn 2: đoạn còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đông, cột. - GV đọc diễn cảm bài văn Đọc và tìm hiểu đoạn 1: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Nhân vật “tôi ” là ai? Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? Không thể đạt được . Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? Vận động Laí, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài -Giuùp hs gioûi phaùt - HS luyện đọc theo cặp. đúng - Một, hai HS đọc bài. và đọc dieãn Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS caûm khác trả lời. baøi vaên -Giuùp Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời. hs yeáu được caâu , - HS luyện đọc theo cặp. đoạn - Một, hai HS đọc bài. baøi vaên . Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.0 - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - Tìm hiểu nội dung đoạn văn. Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.. Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh như hệch Lái..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TL. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. Vì sao chị biết điều đó ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.” - Hai HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố:Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội. 5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG HS Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp. HT. Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.. MÔN : MĨ THUẬT BÀI: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG MỤC TIÊU : HS biết quan sát hình ảnh , nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương HS biết cách vẽ tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng _ HS thêm yêu mến quê hương ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV ; 1 số tranh ảnh phong cảnh ; Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước . Học sinh : SGK ; Tranh ảnh phong cảnh ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 1 5 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động :Hát Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Quan sát các bức tranh phong cảnh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TL 5. 15. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -Giới thiệu cho hs tranh phong cảnh: +Vẽ về cảnh đẹp quê hương, đất nước, +Cảnh vật là chính. +Được sáng tác trên cảm xúc của người vẽ. -Nơi em ở có phong cảnh nào đẹp không? -Em biết những cảnh đẹp nào? -Em chọn cảnh nào để vẽ tranh? Mô tả lại cảnh đẹp đó? -Lưu ý chọn cảnh đơn giản. Hoạt động 2:Cách vẽ tranh phong cảnh -Giới thiệu cho hs 2 cách vẽ tranh phong cảnh: vẽ trực tiếp và vẽ bằng trí nhớ. -Gợi ý các bước vẽ tranh: +Nhớ lại các hình vẽ. +Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân đối. +Vẽ hết phần giấy và vẽ hết phần nền. (Có thể dúng màu trực tiếp) -Cho hs xem một số tranh mẫu của hs các năm trứơc. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs thực hành. -Lưu ý vẽ hình chính trước và vẽ thêm hình phụ là người, con vật cho sinh động. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá -Nhận xét một số bài tốt. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Nêu. -Đà Lạt, Vũng Tàu…. -Nêu và mô tả lại cảnh đẹp hs biết.. -Nêu cách vẽ. -Thực hành vẽ.. MÔN : KĨ THUẬT BÀI: KHÂU ĐỘT MAU (T2) A. MỤC TIÊU : HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau . HS khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu . Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình khâu mũi khâu đột mau ; Mẫu đường khâu đột mau Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 I.Khởi động: 5 II.Bài cũ: Nhận xét bài thực hành. III.Bài mới: 1 20. 3. 1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu đột mau” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu kâu đột mau, yêu cầu hs quan sát và nhận xét đim63 giống và khác các mũi đã học. -Nhờ các đặc điểm đó mũi khâu chắc và bền. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs thao tác kĩ thuật -Treo quy trình yêu cầu hs quan sát. -Hướng dẫn từng mũi. -Lưu ý cho hs:khâu từng mũi từ phải sang; quy tắc “lùi 1 tiến 2” theo đường vạch dấu, không gút chỉ quá chặt. -Hướng dẫn lại toàn bài lần 2. IV.Củng cố: Yêu cầu hs đọc phần gi nhớ. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Quan sát và nhận xét: giống mũi may bằng máy khâu, các mũi dài bằng nhau nối tiếp nhau. Ơû mặt trái mũi sau lấn ½ mũi trước.. -Quan sát và thực hiện trên giấy.. TOÁN TIẾT : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I - MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giúp HS: Có biểu tượng về góc nhọn , góc bẹt , góc tù . Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ê – ke (cho GV & HS) Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông. Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1 5. Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới:. 1 10. Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình. GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vuông”. GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? Làm thế nào để biết đây là góc nhọn? Tương tự giới thiệu góc tù. Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt (cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng hàng). Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai góc vuông” Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 3 góc vuông, hình tam giác có góc tù . Củng cố - Dặn dò:. 25. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HT. HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn & nêu nhận xét. HS trả lời. HS nêu nhận xét. Vài HS nhắc lại.. HS làm bài Gíup hs Từng cặp HS sửa & thống nhất kết laøm quả được caùc baøi HS làm bài toùan HS sửa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HT. Làm bài trong VBT Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU T5 : DẤU NGOẶC KÉP I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép . 1. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2 , 4 III Các hoạt động dạy học TL 1 5 1 10. Các hoạt động của Giáo viên 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ được học “Dấu ngoặc kép” b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét Bài 1 : - Gạch chân những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép . - Đó là lời nói của ai ? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?. Các hoạt động của học sinh. HT. - Lời của Bác Hồ - để dẫn lời nói của người được câu văn nhắc tới - dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay một cụm từ - khi lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn - HS đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm. Bài 3 : HS đọc phần ghi nhớ.. 20. Từ lầu trong dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa đặc biệt c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ . d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập Bài tập 1 :. HS đọc yêu cầu HS làm vào vở HS đọc yêu cầu HS làm. Giuùp. hs.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TL. 3. Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của học sinh GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu Lời giải: Đề bài của cô giáo và các câu Chia nhóm thảo luận văn của bạn HS không phải là dạng đối Đại diện nhóm trình bày thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng Bài tập 3 : “vôi vữa, trường thọ, đoản thọ” 4 - Củng cố – dặn dò - Nêu tác dụng của dấu 2 chấm? - Nêu tác dụng của dấu 1 chấm ? - Chuẩn bị . Mở rộng vốn từ : Ước mơ. HT yeáu laøm được các baøi taäp. THỨ SÁU 8/10/2010 TOÁN TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I - MỤC TIÊU : Giúp HS: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh . Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc nhau hay không ? II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ê – ke (cho GV & HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 Khởi động: 5 Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: 1 Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng HS dùng thước ê ke để xác định. vuông góc. 10 GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. HS dùng thước ê ke để xác định. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường HS đọc tên hai đường thẳng vuông thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng góc với nhau. thước ê ke để đo & xác định góc vừa được. HT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV tạo thành của hai đường thẳng này. GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau. A B. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS liên hệ.. HT. HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV. D. C M N GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) HS làm bài C Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả A. 25. 3. B D + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB + Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Bài tập 2: HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho. Bài tập 3: HS dùng ê- ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình trong SGK. Bài tập 4: Yêu cầu HS chỉ ra các cặp cạnh vuông góc với nhau và các cặp canh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. Củng cố GV cho HS.. HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài thi đua vẽ hai đường thẳng vuông. Gíup hs laøm được caùc baøi toùan.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Dặn dò: Làm bài trong VBT Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. HOẠT ĐỘNG CỦA HS góc qua điểm nào đó cho sẵn.. HT. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1. Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian . 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tranh minh họa trong SGK (phóng to). Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TL 1 5 1 30. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS thực hiện.. Bài tập 1: GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.. -Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu. Bài tập 3:. -HS phát biểu ý kiến.. -Ba học sinh thi kể. -Cả lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề. Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. -Hai HS thi kể. -HS khác nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài.. HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện.. HT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1,2. GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng được. Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.. T5:Sinh ho¹t líp. 1. ổn định : H¸t 2. §¸nh gi¸ trong tuÇn: Khen tríc líp nh÷ng HS, tæ, nhãm cã thµnh tÝch tèt trong häc tËp , trong gi÷ g×n vÖ sinh chung, ch¨m sãc c©y xanh. §éng viªn ,nh¾c nhë nh÷ng HS cha ngoan, cha ch¨m häc , cha cã ý thøc trong gi÷ g×n vÖ sinh chung. Nh¾c HS vÒ gi÷ g×n ATGT khi tham gia.. BGH DUYEÄT. TOÅ KHOÁI DUYEÄT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×