Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA tuan 11 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.15 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. NGHỈ KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012. NGHỈ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM SÁNG Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất - Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng tình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - KNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. TLCH 2,3 SGK - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe 45’ 2. Dạy bài mới A.Tập đọc HĐ1: Luyện đọc. - Đọc diễn cảm toàn bài, kết hợp - Lắng nghe GV đọc bài. cho HS quan sát tranh. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. lớp. - HDHS đọc tiếng từ khó - HS luyện đọc đúng cá nhân. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HD HS đọc đúng câu, đoạn. Kết - HS luyện đọc câu, đoạn. Tìm hợp giải thích các từ mới trong SGK hiểu nghĩa của các từ mới trong - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong SGK nhóm. - Các nhóm luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Gọi 1HS đọc lời viên quan + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Hai người khách được vua Ê - ti ô - pi - a tiếp đãi thế nào? + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ? + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ? HĐ4: Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài. - Hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét, đánh giá. 20’ B. Kể chuyện. 1. GV nêu nhiệm vụ: SGK. 2. HDHS kể lại câu chuyện theo tranh. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2: - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh. - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài. + Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ... - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Lắng nghe, thực hiện theo. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc phân theo vai. - 1HS đọc cả bài. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện. - 1 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2). - Từng cặp tập kể chuyện. - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cùng GV nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, đánh giá. 5’ 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ Toán. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( TT ) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (dòng 2). - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài. - KNS: Tư duy sáng tạo, hợp tác, tự nhận thức. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn tóm tắt bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 trang- - 1 HS lên bảng thực hiện. 50. - - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - - Lắng nghe 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: HDHS giải toán. Bài toán 1: - Gọi HS nêu bài toán, ghi tóm tắt lên - HS nêu bài toán. bảng: 6 xe Thứ bảy: - HS nêu lại bài toán dựa vào ? xe Chủ nhật: tóm tắt. - Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu toán. điều bài cho biết và điều bài - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết toán yêu cầu. và điều bài toán hỏi. - Nêu câu hỏi: - Tìm số xe đạp bán trong ngày + Bước 1 ta đi tìm gì? chủ nhật: + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước ( 6 x 2) = 12 (xe) 2 ta tìm gì? - Tìm số xe đạp bán được cả hai - HD HS thực hiện tính ra kết quả và ngày: cách trình bày bài giải như SGK 6 + 12 =18(xe) - Thực hiện theo HD của GV. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1: - Gọi HS nêu bài toán. - HS nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài - HS vẽ tóm tắt bài toán vào vở. toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - 1HS lên trình bày bài giải, cả - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. lớp làm vào vở. Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 +15 = 20 (km ) - Nhận xét, đánh giá. Đáp số: 20 km Bài 2: - Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. Gọi - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 1 HS lên bảng làm bài. HS lên bảng làm bài. Bài giải: Số lít mật lấy từ thùng mật ong là: 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là: 24 - 8 = 16 ( l ) - Nhận xét, đánh giá. Đáp số: 16 lít. Bài 3: (dòng 2, không cần ghi phép tính) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo nhóm đôi. - HDHS thực hiện. - Thực hiện. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ Thủ công CẮT, DÁN CHỮ I, T I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chữ dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ và đều nhau, chữ dán phẳng. - KNS: Tự nhận thức; tự phục vụ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 4’ B. Kiểm tra: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã - Cả lớp quan sát mẫu chữ I cắt rời. Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, và chữ T và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều kích thước của mỗi chữ. rộng, chiều cao, của từng con chữ. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu Treo tranh quy trình và hướng dẫn. lắng nghe GV để nắm về các Bước 1: Kẻ chữ I và T. + Kẻ, cắt 2 HCN: H1 cao 5 ô, rộng 1 ô; bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ. H 2 cao 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào - Tiến hành tập kẻ, cắt và hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã dán chữ I và chữ T trên giấy nháp. đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. + Gấp đôi HCN đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T. + Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T Bước 3: Dán chữ I, T. - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. 4’ 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện cắt, dán chữ I, T ở nhà, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giờ học sau thực hành trên giấy màu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ CHIỀU Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Chính tả (nghe - viết). TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - KNS: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực, viết tích cực, cảm thông chia sẻ. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ A. Ổn định tổ chức: 4’ B. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết. *. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả một lượt. - Gọi 1 HS đọc lại bài chính tả. + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết bảng - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. *Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc cho HS nghe - viết. - Đọc soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu vở, chấm bài.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết các từ: Trái sai, da dẻ, ngày xưa, quả ngọt, ruột thịt. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại… - Cả lớp nghe - viết vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, sửa sai. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HDHS phân tích mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3a - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cùng HS nhận xét, đánh giá.. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lắng nghe, thực hiện. - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong; vẽ đường cong; làm xong việc, cái xoong. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thi làm bài trên giấy đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - Lắng nghe, thực hiện.. 4’. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tiết học. - HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết giải bài toán có hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3; bài 4 (a, b). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi em lên bảng làm BT1 trang 51. - Thực hiện theo yêu cầu của - Nhận xét, đánh giá. GV. C. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì ? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT3. - Treo BT3 đã tóm tắt sẵn lên bảng. 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải.. - Nhận xét, đánh giá. Bài tập 4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS phân tích mẫu. - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. -Lắng nghe. - 2 HS nêu bài toán. - Quan sát tóm tắt.. - HS trả lời - HS nêu cách thực hiện. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. Bài giải: Lúc đầu số ô tô còn lại là: 45 - 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 - 17 = 10 ( ô tô ) Đáp số: 10 ô tô - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng. Bài giải: Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (bạn ) Số HS giỏi và khá là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn - HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát và cùng GV phân tích mẫu. - Thực hiện theo nhóm đôi. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - HS khá giỏi phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột). - KNS: Khả năng diễn đạt thông tin; làm chủ bản thân; giao tiếp và ứng xử thân thiện với họ hàng của mình. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK (tr42,43) - Mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn, hồ dán,bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu về gia đình và cho biết gia - HS giới thiệu về gia đình mình đình em có mấy thế hệ. và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Làm việc với phiếu bài tập qua - HS chia nhóm và quan sát hình tranh vẽ. trang 42 và làm việc với phiếu - Bước 1: Làm việc theo nhóm. bài tập. - Bước 2: Kiểm tra chéo kết quả. - Các nhóm đổi phiếu cho nhau - Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận. để kiểm tra - Nhận xét, đánh giá. - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Lắng nghe 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục tập xẽ sơ đồ họ hàng, - Lắng nghe, thực hiện. xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ SÁNG Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy học Dấu chấm tròn trong bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết làm 1 ý a, b. trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: - HS nghe 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới HĐ 1: Lập bảng nhân 8. - Từng cặp thực hiện theo yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm của GV. đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8? - Đại diện từng nhóm nêu kết quả - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. thảo luận. 2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56. + .... tích của nó không đổi. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số - Các nhóm trở lại làm việc. trong một tích thì tích như thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày kết - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi 8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ....... thứ tự các thừa số trong một tích của 8 x 7 = 56 các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? - GV ghi bảng: 8x1=8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 ............... 8 x 7 = 56 + Tích của 2 phép tính liền nhau + Em có nhận xét gì về tích của 2 hơn kém nhau 8 đơn vị. phép tính liền nhau? +Lấy tích liền trước cộng thêm 8. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế - Tương tự hình thành các công.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài trên phiếu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá.. Bài 2: -Gọi HS nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một HS lên giải.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. thức còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 8 x 8 = 64 ; 8 x 9 =72 ; 8x10= 80. - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên phiếu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 0 = 0. 1x8= 8 0x8=0 - 1 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán: 1 can: 8 lít 6 can : .... lít? + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. Bài giải: Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đáp số: 48 lít dầu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - HS tự làm bài. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung. + Sau khi điền ta có dãy số sau: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80. - 2 HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 8.. 3’. - Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG .ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; giao tiếp; quản lý thời gian. II.Thiết bị - Đồ dùng dạy - học - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần ) III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS làm miệng BT2 tuần 10, - Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng mỗi em làm một ý của bài. bài tập 2. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Lắng nghe 2. Dạy bài mới HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu tập1. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Thực hành làm bài tập vào vở. - Cho 3 HS lên bảng làm vào 3 tờ - 3 HS lên bảng làm bài. giấy to dán sẵn trên bảng. + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu - Nhận xét, đánh giá. quý, bùi ngùi, tự hào. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 3 HS lần lượt nêu kết quả. - 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là: Quê quán, quê hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 2HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì Cha làm cho tôi …quét sân Mẹ. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học.. đựng hạt giống ….mùa sau Chị đan nón lá …xuất khẩu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: + Bác nông dân đang cày ruộng. - Lắng nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tập viết. ÔN CHỮ HOA G ( t ) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa G, (1 dòng chữ Gh), R,Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về… Loa Thành Thục Vương (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỡ. - KNS: Rèn HS viết đúng, đẹp; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy - học : - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới. HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con. *. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.. - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Các chữ hoa có trong bài: G, Gh, R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi, ghi nhớ. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Cả lớp thực hiện viết vào bảng viết từng chữ. con. - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ G, R, Đ. *. HS viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. -1HS đọc từ ứng dụng:Ghềnh Ráng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng - Lắng nghe *. Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. con. *. Luyện viết câu ứng dụng: - 2 HS đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện….. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao Ghé xem….. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có - Cả lớp luyện viết trên bảng con các chữ hoa (Ai, Ghé) là chữ đầu dòng và từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa (Đông Anh, Loa Thanh, Thục Thanh, Thục Vương. Vương) tên riêng. * HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở. - Nêu yêu cầu: - Lớp thực hành viết vào vở theo + Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ. hướng dẫn của GV. + R, Đ: 1 dòng. + Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao hai lần (4 dòng). - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Chấm chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe 3’ 3. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Đạo đức. THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Ôn lại những kiến thức đã học. - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài - Nhắc lại tên các bài học: Kính yêu học đã học? Bác Hồ; Giữ lời hứa; Tự làm lấy việc của mình; Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ; Chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ. - HS hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập - Lần lượt một số em kể trước lớp. em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" + Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Em thấy Bác Hồ là người như thế Bác mong mọi người luôn giữ lời nào? hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến. + Hãy kể về những điều mà mình đã + Một số em lên thực hành kể các hứa và thực hiện lời hứa với mọi câu chuyện liên quan đến giữ lời người? hứa của mình. + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ + Sẽ mất lòng tin ở mọi người. có hại như thế nào? * Ôn tập: Quan tâm chăm sóc ông - HS kể về những công việc mà.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bà cha mẹ. + Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào? + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ?. mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh. + Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ. + Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . + Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống . + HS nêu.. - Hãy kể những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy. + Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì? + Em đã gặp những niềm vui, nỗi + Một số em lên bảng kể về những buồn nào trong cuộc sống ? Những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng lúc như vậy em cảm thấy ra sao? bạn khi bạn gặp chuyện buồn. + Hãy kể một số câu chuyện nói về - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ nếu có. buồn vui cùng bạn? - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. qua từng bài. - GV chốt ý, kết luận. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ CHIỀU Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ). - KNS : Thể hiện sự cảm xúc của mình với quê hương; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG Hoạt động của giáo viên 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài: “Đất quý, đất yêu”, kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Luyện đọc. - Đọc mẫu bài thơ. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai. - HDHS đọc đúng: sông máng, cây gạo,... - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HDHS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ. - HDHS giải nghĩa từng từ ngữ mới trong bài (sông máng, cây gạo). - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cho lớp đọc đồng thanh cả bài HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó?. Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - HS luyện đọc đúng cá nhân. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ - Lắng nghe, thực hiện. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.. + Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời… + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. + Vì sao bức tranh quê hương rất - HS nêu ý kiến cá nhân. đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? - GV kết luận. - Lắng nghe HĐ3: Luyện đọc lại và HD HTL. - HD đọc diễn cảm từng đoạn và cả - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo bài. hướng dẫn của GV. - HD đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả - Lắng nghe, thực hiện. bài thơ. - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng - 4 em đại diện thi đọc tiếp nối 4 khổ khổ và cả bài thơ. thơ. Thi HTL cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, đánh giá. - Lớp theo dõi, bình chọn. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................... Chính tả (Nhớ - viết). VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 a/b. - KNS: Lắng nghe tích cực; viết tích cực; quản lý thời gian. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần an/ oang. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Hướng dẫn nhớ - viết. - Đọc đoạn thơ trong bài: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng lại. + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ và nêu các tiếng khó, dễ lẫn khi viết. *Yêu cầu HS nhớ viết đoạn thơ vào vở. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn chính tả cần viết. - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... - Theo dõi uốn nắn cho HS. *. Chấm, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - Một HS đọc lại bài. + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở. - 1 HS đọc lại đoạn chính tả cần viết. - Lắng nghe, thực hiện.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS - 3 em làm bài trên bảng làm bài. lên thi làm bài, đọc kết quả. - Lớp nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................... ....... Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột a); bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Thiết bị - Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ A. Ổn định tổ chức: 5’ B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước. - 1HS lên bảng làm bài. - Kiểm tra về bảng nhân 8. - 3 HS đọc bảng nhân 8. - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. C. Bài mới: 1’ 1.Giới thiệu bài. - Lắng nghe 30’ 2. Dạy bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa - Từng cặp đổi vở chéo để kiểm tra bài. bài nhau. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Thực hiện và rút ra nhận xét: - Nhận xét, đánh giá. 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 1b: Yêu cầu HS làm bài. 3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 … - Yêu cầu HS nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì - Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. tích không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS tự kiểm tra bài. Bài 2 (cột a): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài kết hợp tự sửa bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu bài toán. - 1 HS nêu bài toán. - HDHS phân tích bài toán. Làm bài - Cả lớp đọc thầm, phân tích bài vào vở. toán, tự làm bài vào vở. - Gọi 1HS lên bảng giải. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Bài giải: Số mét dây điện cắt đi là: 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 (m) Đáp số: 18m - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: a. Số ô vuông hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô) b. Số ô vuông hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3’ 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Lắng nghe, thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................... ....... Thứ sáu ngáy 23 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> BUỔI SÁNG NGHỈ CHẾ ĐỘ Hướng dẫn học Toán. ÔN TOÁN I. Mục tiêu: - Luyện tập giải toán có hai phép tính làm bài tập ở VBTT trang 62 - Ôn luyện tính giá trị của biểu thức II. Thiết bị - ĐDDH Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ A.Ổn định tổ chức 5’ B. KTBC:KT bài 3 - 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm C. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - HS nghe 30’ 2. Dạy bài mới HDHS làm bài: * Bài 1: Tính - HS đọc đề bài, làm bài vào vở - HS thực hiện 4 cột tính nhân - GV nhận xét chữa bài * Bài 2: Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi giải - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS nêu - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên giải bảng lớp Bài giải Số mét vải đã cắt là: 8 x 2 = 16 (m) Tấm vải đó còn lại số mét là: 20 – 16 = 4 (m) Đáp số: 4 m vải * Bài 3: Tính - Cho HS nêu lại qui tắc tính giá trị của - Nêu yêu cầu bài tập biểu thức - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT 8x 2+8 8x3+8 = 16 + 8 = 24 + 8 = 24 = 32 8x4+8 8x5+8 = 32 + 8 = 40 + 8 = 40 = 48 8x6+8 8x7+8 = 48 + 8 = 56 + 8 = 56 = 64.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào - Đọc yêu cầu bài tập và viết phép chỗ chấm nhân vào chỗ chấm: a) 5 x 4 = 20 (ô vuông) b) 4 x 5 = 20 (ô vuông) Nhận xét: 5 x 4 = 4 x 5 Chấm bài và nhận xét. 3’ 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà luyện - HS nghe giải toán có hai phép tính Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................... Hoạt động tập thể. KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN I. Mục tiêu: -Tổng kết những mặt ưu, nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần - Phổ biến những công việc cần làm ở tuần tới. Phát động thi đua tuần tiếp theo II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ A.Ổn định tổ chức: - Cho học sinh hát một bài - Lớp cùng hát tập thể B.Tiến trình tiết học 20’ Nội dung: * Sơ kết thi đua trong tuần: - Lớp trưởng cho các tổ họp vòng tổ trong - Các tổ họp tổ: nhận xét vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ, thống nhất ý kiến. trong tổ. - Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi - Các tổ trưởng đại diễn tổ hoạt động của tổ mình: báo cáo tình hình tổ mình - Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng mặt - HS các tổ lắng nghe lời hoạt động học tập, đạo đức, các nề nếp khác nhận xét của tổ trưởng - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. - Gọi các thành viên trong tổ cho biết ý kiến - Nêu ý kiến - Yêu cầu các tổ họp trong vòng 5 phút để - Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu nêu những biện pháp khắc phục những những biện pháp khắc phục nhược điểm còn tồn tại và nêu trước lớp. tồn tại. - Giáo viên nêu ý kiến tổng hợp. - Lắng nghe và ghi chép nếu * Phổ biến công tác mới: cần thiết - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc - HS nêu ý kiến trong tuần tới: - Nâng cao ý thức học tập, tự giác học tập. - Hăng hái xây dựng bài. - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4’. - Tiếp tục giúp bạn yếu trong lớp * Tổ chức cho lớp văn nghệ - Có thể cho HS đọc thơ sưu tầm được hoặc - Cá nhân hoặc nhóm thi đọc bài học thuộc lòng diễn cảm trong tuần biểu diễn 3. GVCN nhận xét tiết học: - GV nhấn mạnh những gì cần đôn đốc, nhắc - Lắng nghe nhở HS, khen tổ, cá nhân thực hiện tốt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×