Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

giao an 7 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.92 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II Tuần 20 Ngày soạn: 08/01/2012 Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: - Khi niệm về tục ngữ . - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí về hình thức nghệ thuật tục ngữ trong bài học . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất . - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống B. Chuẩn bị: * GV: - Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. Tích hợp: CN7, đời sống hiện thực * HS: Soạn bài, tích lũy thêm tư liệu. C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là khó báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi”. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đục kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta Hoạt động của thầy và trò HĐ1(7’) HS tìm hiểu chung văn bản HS đọc phần chú thích sgk – GV tóm tắt ý chính kn tục ngữ. HS học thuộc khái niệm sgk GV đọc mẫu – hướng dẫn hs đọc Giọng chậm, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhịp . Từ khó HS đọc sgk HS tự chia bố cục ( chia theo đề tài) TN: về tn những kn về những hình tượng, thời gian, thời tiết. Tục ngữ về lao động sản xuất đúc rút những kn: trồng trọt chăn nuôi. HĐ2(30’) Tìm hiểu chi tiết 15’ Tìm hiểu câu 1: ? Vế thứ nhất của câu tục ngữ nói gì ? Vế hai nói gì ? ( Đêm tháng năm ngắn Ngày tháng mười ngắn) ? Cả 2 câu tục ngữ nói lên vấn đề gì ? Bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào ? ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu tục ngữ ? Tháng 5 thuộc mùa nào?( hạ) ? Tháng 10 thuộc mùa nào? ( đông) ? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ? Giải nghĩa: mau: dày, nhiều Sao: sao trên trời đêm => Đêmcó sao nhiều thì hôm sau nắng nắng: ít và không có => Đêm ít và không có sao thì mưa ? câu tục ngữ đúc kết từ những khái niệm nào ? ? Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng trong câu tục. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Khái niệm tục ngữ: ( sgk)s 2. Đọc – tìm hiểu từ khó: ( sgk) 3. Bố cục : Câu 1 => 4 tục ngữ về tn Câu 5 => 8 tục ngữ về lao động sản xuất II. Phân tích: 1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên: Câu 1: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối chưa nằm,// chưa cười đã sáng/ đã tối => Sử dụng phép đối, phóng đại, nói quá để nêu kinh nghiệm về thời gian. Tháng 5 đêm ngắn , tháng 10 ngày ngắn. => Sử dụng phép đối nổi bật sự trái ngược t /c đêm ngày . - Cần sử dụng thời gian cho hợp lí. Tranh thủ sắp xếp lịch làm việc -> tiết kiệm tháng 5 theo mỗi mùa Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa -> sử dụng phép đối xứng nhằm nhấn mạnh việc : trông sao đoán thời tiết mưa, nắng. - Nắm trước thời tiết mưa nắng để chủ động công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngữ ? ? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ? Giới thiệu từ : sáng : sắc màu phía chân trời do mặt trời do mặt trời chiếu vào mây tạo thành. Nhà : nơi ở Giữ : trông coi, bảo vệ ? Nghĩa của câu tục ngữ trên là gì? GV liên hệ : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ phủ . ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Khái niệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bì tháng 7 này? ? Vậy 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có chung đặc điểm gì ? ? Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ ? ( ẩn dụ và phóng đại) Câu tục ngữ có nghĩa và tác dụng như thế nào ? GV liên hệ : Ai ơi nhớ … ? Câu tục ngữ nhằm phê phán điều gì ? ( lãng phí đất, bán đất tuỳ tiện) GV giới thiệu: Thứ nhất nuôi cá, nhì làm vườn, 3 làm ruộng. ? Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ ? Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó : nuôi cá có lãi nhất. HS đọc và trả lời câu hỏi Giải thích: Cần: chăm chỉ ? Kinh nghiệm đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? Giới thiệu : thì: thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt từng loại cây . Thục: Đất canh tác hợp với trồng trọt ? Nghĩa của câu tục ngữ trên là gì ? HĐ3( 2’) HĐ4( 6’) Cho HS tham khảo phần đọc thêm. việc . Câu 3: Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ -> Câu tục ngữ ý nói khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng mỡ gà thì trời sắp có bão. Cần phải chuẩn bị giữ gìn ngôi nhà ở của mình. Câu 4: Tháng 7 kiến bò chỉ lo lại lụt => Vào tháng 7 (âm lịch) khi thấy kiến bò khẩn trương lên chỗ cao ráo để phòng tránh nước dâng, nước ngập -> nhân dân ta lo bị lụt lội . Tóm lại: Những câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt. Cho ta thấy được phần nào cuộc sống vất vả do thiên nhiên khắc nghiệt ở nước ta gây nên. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất: Câu 5: Tấc đất, tấc vàng -> Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại – Nêu lên giá trị của đất, vai trò của đất đai đối với người nông dân. Đất để ở, để làm ăn nuôi sống con người. Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên , tam canh điền . -> Muốn làm giàu cần phát triễn thuỷ sản, kết hợp khép kín 3 công việc đó là mô hình VAC Câu 7: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống -> Câu tục ngữ : nêu tầm quan trọng đối với nghề trồng lúa, cần cả 4 yếu tố : nước, phân, cần cù, giống tốt . Trong đó quan trọng nhất là nước . Câu 8: Nhất thì, nhì thục . => Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố , thời sự và đất đai . Trong đó thời vụ là quan trọng nhất. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xúng , nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. -Tạo vần, nhịp điệu cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng . 2. Ý nghĩa: Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên v lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta . Ghi nhớ ( sgk) IV. Luyện tập: Sưu tầm 1 số câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nd về mưa, nắng, bão lụt .. D. Củng cố, dặn dò : GV hệ thống nội dung bài ? Trong những câu tục ngữ trên câu nào hoàn toàn đúng ? Câu nào chỉ đúng 1 phần - VN sưu tầm 4, 5 câu tục ngữ như chủ đề vừa học - Xem trước và chuẩn bị bài : Chương trình địa phương. . Ngày soạn: 08/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN A Mục tiêu cần đạt: 1. Nội dung: Giúp HS nắm được khái niệm ca dao. Dân ca tục ngữ thuộc thể loại văn học dân gian . - Sưu tầm và thấy được ý nghĩa đặc sắc của ca dao, dân ca, tục ngữ tại địa phương, mang tính địa phương : ca ngợi quê hương, nói về di sản văn hoá, danh nhân . Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. 2. Rèn luyện kĩ năng : tự học và nghiêm cứu của HS . 3. Giáo dục : HS tình yêu quê hương đất nước . B Chuẩn bị: * GV: Soạn giáo án + sưu tầm 1 số tục ngữ ca dao * HS: Sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ . C Lên lớp: 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tục ngữ là gì ? cho 3 ví dụ về tục ngữ mà em biết 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 20’) I. Nội dung thực hiện: Cho HS tự sưu tầm theo nhóm ít nhất 20 câu ( cả - Sưu tầm 20 câu: ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành 3 loại ) ở địa phương . HĐ2( 15’) II. Phương pháp thực hiện: - HS trình bày theo nhóm ( trên bảng) 1. Trình bày trên bảng : -> GV cho nhận xét và chữa. 2. Sắp xếp riêng: GV cho HS tự nhìn bảng đã chữa và phân biệt ca Ca dao : 7 câu dao dân ca tục ngữ ( chú ý HS đồng bào và một số ...………………………………………………….. em học yếu) …………………………………………………….. GV cho HS chỉ ra các câu tục ngữ, ca dao, dân ca …………………………………………………….. ấy thuộc địa phương nào . Dân ca: 7 câu: HĐ3( 8’) ...………………………………………………….. GV tổng kết và nhận xét ưu điểm + tồn tại trong …………………………………………………….. tiết học. …………………………………………………….. Tục ngữ : 7 câu. Khen thưởng cho nhóm nào có bài chất lượng tốt ...………………………………………………….. – cho điểm …………………………………………………….. …………………………………………………….. 3. Chép lại các bài ca dao, dân ca, tục ngữ đã tìm ở trên vào vở . III. Tổng kết : 1. Nhận xét: ưu điểm:…………………………………………… ……………………………………………………. tồn : :……………………………………………… ………………………………………………… 2. Khen thưởng: …………………………………………………… 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò: VN tự sưu tầm ca dao dân ca tục ngữ Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận.  Ngày soạn: 08/01/2012 Tiết 75 + 76:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Mục tiêu cần đạt : 1. Nội dung: Giúp HS bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết - Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận 2. Tích hợp phần văn: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, phần ôn tập TV. 3. Rèn luyện kĩ năng: nhận biết được văn bản nghị luận khi đọc sách báo và hiểu sâu hơn về văn bản này. B. Chuẩn bị: * GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo, * HS: Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: phần chuẩn bị ở nhà 3. Bài mới: Văn nghị luận là 1 trong những kiểu vb quan trọng trong đời sống xh của con người , có vai trò rèn luyện tư duy , năng lực biểu đạt những quan niệm , tư tưởng sâu sắc trước đời sống . Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này , sẽ trả lời cho câu hỏi đó . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 25’) Tìm hiểu nhu cầu NL ( văn bản NL) I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: HS thảo luận câu hỏi mục ra 1. Nhu cầu nghị luận: ? Trong đời sống emcó thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? - Vì sao đi học? Và em đi học để làm gì ? - Vì sao con người phải có bạn bè ? - Theo em như thế nào là sống đẹp ? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? GV có thể đưa ra một số câu hỏi ? Vì sao em thích xem phim ? Làm thế nào để học giỏi môn toán - Trong đời sống chúng ta rất thường gặp các vấn GV cho HS trả lời theo nhóm -> nhận xét đề và câu hỏi như trên. GV chốt lại - Không ? Gặp các vấn đề đó chúng ta có thể dùng văn bản Vì các kiểu văn bản ấy không thích hợp mà chỉ góp kể chuyện, miêu tả, biểu cảm để trả lời không? Vì một phần nào mà chúng ta phải dùng lời lẽ để giải sao? thích, lập luận lí lẽ, mới giúp ta hoàn thành 1 cách ( GV: Giải thích các quan điểm, tính chất, lập luận thích hợp và hoàn chỉnh . lí lẽ, rõ ràng … gọi là nghị luận. - Các ý kiến trong cuộc họp, bài xã luận, bình luận, ? Những loại văn bản Nghị Luận em thường gặp ở phát biểu ý kiến. đâu? ( trên đài phát thanh , vô tuyến, báo chí ) 2. Thế nào là văn bản nghị luận: ? Kể tên một vài kiểu vai bản mà em biết? a. Đọc văn bản “ chống nạn thất học” HĐ2. Tìm hiểu thế nào là văn bản nghị luận b. Nhận xét: HS đọc văn bản sgk trang 7 – trả lời câu hỏi – - Mục đích: Chống giặc dốt, chống nạn thất học do nhận xét . cuộc sống ngu dân của thực dân pháp để lại. 15’ - Luận điểm: ? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ? + Một trong những công việc phải thực hiện cấp Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý tốc lúc này là nâng cao dân trí . kiến nào ? những ý kiến ấy được diễn đạt thành + Mọi người VN phải hiểu , biết viết ( biết sử những luận điểm nào ? Tìm câu văn mang luận dụng) chữ quốc ngữ/ điểm đó ? - Lí lẽ + Tình trạng thất học, lạc hậu trước CMT8 + Những điều kiện cần phải có để người dân tham Tiết 2: 15’ gia xây dựng nước nhà. ? Để ý kiến đó được thiết phục tác giả nên lên + Những kĩ năng thực tế trong việc thất học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiều lí do nào ? liệt kê các lí lẽ ấy ?. - Văn bản kể chuyện miêu tả, biểu ngữ đều khó vận dụng để thực hiện mệnh đề trên khó kêu gọi mọi người chống nạn thất học. ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình - Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết ( nói) bằng văn bản kể chuyện, miêu tả biểu cảm không? nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc , nghe một tt Vì sao? , một vấn đề nào đó . Văn nghị luận nhất thiết phải ? Văn bản nghị luận là gì? có luận điểm rõ ràng lí lẽ và được thuyết phục. GV: Những tính chất quan điểm trong bài văn * Ghi nhớ: sgk trang 9 Nghị Luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề II. Luyện tập: đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa . Bài 1 : Đọc văn bản “ cần tạo ra thói quen trong đời sống xã hội” ( sgk trang 9) HĐ3( 25’) * Nhận xét: HS đọc sgk và trả lời theo nhóm sau đó trình bày a) Đây là văn bản nghị luận vì : vấn đề nêu ra để -> GV nhận xét bàn luận là vấn đề XH. + Tổng kết - Để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng khá ? Đây có phải là văn bản Nghị Luận không? nhiều lí lẽ, lập luận và đọc. => Văn bản trên từ nhan đề đến MB, TB, KB đều thể hiện rõ tính nghị luận. b) Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu . - có thói quen tốt và thói quen xấu ? Tác giả đề xuất ý kiến gì ? - có người biết phân biệt tốt và xấu … thói quen cho HS liệt kê : thói quen tốt, thói quen xấu. thành tệ nạn. c) Bài nghị luận này nhằm giải quyết vấn đề nhức nhối nhất trong thực tế xã hội. Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có - Em tán thành ý kiến đó vì nó đúng đắn và cụ thể . trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến vì phong trào xây dựng nếp sống văn minh là của đó không? Vì sao? mọi người . GV hướng dẫn HS tìm MB – TB – KB . Bài 2: Tìm bố cục bài văn trên MB: Đầu … thói quen tốt - Bài văn trên có 3 phần : MB, TB, KB TB: Tiếp … nguy hiểm KB: Còn lại Bài 3 : Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận. HS sưu tầm va chép vào vở . D. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài ? Nêu kn văn nghị luận? ? Chúng ta thường gặp văn bản nghị luận ở đâu? E. Dặn dò : HS học bài – làm bài tập 3 + 4 sgk Chuẩn bị bài : Tục ngữ về con người và xã hội .. . Ngày soạn: 15/01/2012. Tuần 21: Tiết 77 – Văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: 1. Nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng ) của 9 câu tục ngữ trong bài học. 2. Tích hợp phần TV ở bài rút gọn câu với phần TLV ở văn nghị luận 3. Rèn luyện kĩ năng học thuộc lòng tục ngữ phân tích nghĩa đen, nghĩa bóng của các câu tục ngữ. B. Chuẩn bị : * GV : Giáo án – sưu tầm tục ngữ, tài liệu tham khảo * HS: Soạn bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nêu ý nghĩa của 8 câu tục ngữ thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày HĐ1( 5’) HS đọc và tìm hiểu chung về văn bản . GV đọc mẫu – gọi HS đọc ( chú ý đọc to rõ ràng ) – HS đọc từ khó sgk. ? 9 câu tục ngữ có thể chia những mấy nhóm -> nội dung của các nhóm? ? Vì sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 văn bản ? ( Vì nội dung đều là kn và những bài học dân gian về con người và xã hội .). I. Đọc –tiếp xúc văn bản: Bố cục: 3 phần -> 3 nhóm - Phần 1 : câu 1, 2, 3 -> tục ngữ về phẩm chất của con người. - Phần 2: Câu 4, 5, 6 -> tục ngữ về học tập tu dưỡng - Phần 3: Câu 7, 8, 9 -> Tục ngữ về quan hệ ứng xử. HĐ2( 25’) Tìm hiểu nội dung các câu tục ngữ HS đọc các câu tục ngữ ( 1, 2, 3) và giải thích. ? Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ( con người là thứ của cải quí nhất .Người quí hơn của chứ của không quí hơn người) ? KN nào của dân gian được đúc kết ? ( đề cao giá trị con người) ? Em hiểu “ góc con người” trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây + 1 phần cơ thể con người (1) + dáng vẻ đường nét con người ( 2) -> hiểu theo nghĩa 2 ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? ? KN nào của dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ này? ? Tìm câu tục ngữ tương tự “ Một yêu tóc bỏ đuôi gà Hai yêu răng trắng như ngà dễ thương” ? Về hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ? ? Nghĩa đen của câu tục ngữ này là gì? ( Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ , dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ thơm tho) ? Nghĩa bóng của câu tục ngữ này là gì ? ( Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch , không vì nghèo túng mà làm chuyện bậy bạ xấu xa) ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? ? Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa Chết trong còn hơn sống nhục ? Câu tục ngữ này sử dụng nghệ thuật gì trong ngôn từ ? ( Điệp từ : học) ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì ? ? Vì sao con người phải học ăn học nói? ( vì cách ăn cách nói thể hiện trình độ văn hoá nếp sống tính cách tâm hồn của con người) ? Ý nghĩa của câu tục ngữ là gì ? ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?. II. Phân tích : 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất của con người : Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của -> Nghệ thuật nhân hoá và so sánh – sự hiện diện ( có mặt) của một người bằng sự hiện diện (có mặt) của 10 thứ của. Con người qúy hơn của cải. Câu 2 : Cái răng cái tóc là góc con người. -> Cái răng cái tóc là một phần thể hiện hình thức tính tình, tư cách của con người . - Người đẹp từ những thứ nhỏ nhất .Mọi biểu hiện của con người đều phải ánh vẻ đẹp tư cách của con người đó . Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm Đối lập ý với mỗi vế Đói – sạch, rách – thơm.. - Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong bất cứ hoàn cảnh nào. 2. Những KN và bài học về việc học tập tu dưỡng Câu 4: Học ăn học… => Sử dụng điệp từ học – con người cần thành thạo mọi việc khéo léo trong giao tiếp, muốn sống có văn hoá thì cần phải học từ cái nhỏ đến cái lớn. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được gì thành công..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? KN nào đúc kết trong câu tục ngữ này ? HS tìm thêm Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ … ? Qua đó ta rút ra bài học gì cho bản thân .. - Muốn được thành đạt người ta cần được dạy dỗ bởi các bậc thầy => Câu tục ngữ trên đề cao vai trò của người thầy trong việc giáo dục nên ta phải biết kính trọng thầy, biết ơn thầy, không quên công ơn thầy. Câu 6: Học thầy không tày học bạn ? Câu tục ngữ này có gì mâu thuẩn với câu trên - Tầm quan trọng của việc học bạn ; tự học và học không? Vì sao? ( HS thảo luận -> trả lời GV nhận theo bạn. xét: Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so sánh hơn - Tự học trong đời sống là cách học tốt nhất. kém – bổ sung cho nhau -> Phải tích cực chủ động trong học tập muốn học ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? tốt thì phải mở rộng kiến thức, không biết hỏi bạn ? KN nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? nhờ bạn giảng giải giúp mình .. ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? 3. KN và bài học về quan hệ ứng xử : ? Nghĩa của thương người ? Câu 7: Thương người như thể thương thân tình thương dành cho người khác -> Nghệ thuật so sánh ? Thương thân nghĩa là gì? - Thương mình thế nào thì thương người như thế Tình thương dành cho chính mình - Lấy bản thân mình soi vào người khác , người ? Nghĩa của cả câu tục ngữ là gì? khác cũng như mình để đồng cảnh thương yêu. Hãy ? Lời khuyên từ câu tục ngữ là gì? sống bằng lòng nhân ái vị tha không nên ích kỉ. HS tìm câu tục ngữ – thành ngữ khác . Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây . Vd: Lá lành đùm lá rách -> Nghệ thuật : ẩn dụ Bầu ơi thương lấy bí cùng - Nộidung : Khẳng định khi được nhận, hưởng hay ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? sử dụng thành quả thì cần phải biết ơn, nhớ ơn công ? Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì ? người trồng cây người giúp mình , người gây… ? Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong những - Cần trân trọng sức lao động của mọi người : hoàn cảnh nào ? ( nhiều hoàn cảnh – thể hiện tình không lãng phí, không phản bội ( quên ơn) cảm của con cháu đối với cha mẹ, ông bà, tình Câu 9: Một cây làm chẳng nên non cảm thầy trò, lòng biết ơn của nd đối với các anh Ba cây chụm lại nên hòn núi cao hùng liệt sĩ …) => Nghệ thuật : ẩn dụ, đối ý . ? Các từ phiếm chỉ : 1 cây, ba cây trong câu tục - Một người lẻ loi thì không thể làm nên việc lớn, ngữ có nghĩa là gì ? nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, GV: 1 cây:đơn lẻ, ít ỏi lớn lao, khó khăn . Ba cây: liên kết nhiều => Khẳng định sức mạnh tinh thần đoàn kết . ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? -Cần phải đoàn kết, có tinh thần tập thể tránh lối ? Bài học rút ra từ câu tục ngữ là gì ? sống cá nhân. vd: Đoàn kết thì sống chia rẽ là chết * So sánh 2 câu tục ngữ đó có mâu thuẩn với nhau ? So sánh 2 câu tục ngữ : hay bổ sung cho nhau.( Dành cho HS khá giỏi) Không thầy đố mày làm nên -> Tưởng chừng mâu thuẩn nhưng lại bổ sung cho Học thầy không tày học bạn nhau vd: + Máu chảy ruột mềm III. Tổng kết : + Bán anh em xa mua láng giềng gần Ghi nhớ : sgk trang 13 HĐ3( 2’) TK IV. Luyện tập: ? Nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật trong TN – TN những bài tục ngữ vừa học – HS nêu – nhận xét Đồng nghĩa- gần nghĩa GV hướng HS vào phần ghi nhớ ( sgk trang 9) TN- TN HĐ4( 10’) Hướng dẫn luyện tập Trái nghĩa – ngược nghĩa . Yêu cầu HS tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa và C1: 1 mặt người hơn 10 mặt của trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài vừa Người sống đống vàng học Người ta là hoa đất HS thảo luận nhanh theo nhóm Người làm ra của chứ của không làm ra người. Cử đại diện nhóm báo cáo . Hợm của khinh người Người sống của còn, người chết của hết ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Của đi thay người Tham vàng phụ nghĩa D. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài ? Những câu tục ngữ vừa học đều có chung một đề tài nào và có chung đặc điểm nghệ thuật gì ? E. Dặn dò : VN học bài – làm BT câu hỏi 4 sgk trang 9 Chuẩn bị bài : Rút gọn câu.. . Ngày soạn: 15/01/2012. Tiết 78 RÚT GỌN CÂU A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + Giúp HS rút được cách rút gọn câu + Hiểu được tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết 2. Tích hợp: phần văn trong bài tục ngữ ( 2 văn bản ) vừa học với phần TLV ở thể loại văn nghị luận. 3. Rèn luyện kĩ năng: chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn . B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 15’) HS tìm hiểu tn và rút ra kết luận I. Thế nào là rút gọn câu: HS đọc vd bảng phụ – gv ghi ra từ sgk sau đó 1. Ví dụ 1 : sgk trang 14 nhận xét 2. Nhận xét : ? Cấu tạo câu a và b trong ví dụ có gì khác nhau ? - Khác nhau: + Câu a: Không có chủ ngữ + Câu b: có CN ( chúng ta) ? Em hãy tìm những từ ngữ có thể làm CN trong - Các từ có thể làm CN câu a . + Chúng ta, chúng em … người VN.. ? Theo em vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? - Tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi ( tục ngữ là câu nói ngắn gọn, ổn định …) người, là lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền HS đọc vd bảng phụ – nhận xét thống của dân tộc VN. 3. * Ví dụ 2 : ( sgk) * Nhận xét: ? Trong câu gạch chân ( trong vd) thành phần nào Câu a: VN bị lược bỏ ( đuổi theo nó) của câu được lược bỏ ? vì sao? Câu b: lược bỏ nòng cốt câu ( cả CN – VN) ? Nêu lí do bị lược bỏ ? => Làm cho câu văn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo vd: Ai đi lên thị xã? được lượng thông tin truyền đạt ( vẫn hiểu) - Tôi Rút gọn VN( đi lên thị xã ) vd: Bạn làm gì đấy? HS lấy ví dụ - Đọc sách ( rút gọn CN) ? Qua các vd vừa phân tích ở trên em hiểu thế nào * Ghi nhớ : sgk trang 15 là câu rút gọn? Có mấy kiểu câu rút gọn? HĐ2( 12’) Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn. II. Cách dùng câu rút gọn: HS đọc vd bảng phụ 1. Ví dụ 1+2 : ( sgk) 2. Nhận xét : * Nhận xét ví dụ 1: ? Những câu gạch chân trong vd thiếu thành phần - Thiếu thành phần CN nào ? - Không nên lược bỏ như vậy. Vì như vậy câu văn ? Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao? trở nên khó hiểu ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( không) ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn ( phần gạch chân) ở ví dụ để thể hiện thái độ lễ phép? ? Qua hai ví dụ hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì? ( chú ý nội dung cần diễn đạt và sắc thái biểu cảm của câu) HS đọc phần ghi nhớ sgk trang 16 HĐ3( 15’) HS đọc yêu cầu của đề ( bt1 sgk) HS làm theo nhóm ( 1+2) – trình bày -> GV chữa theo đáp án.. * Nhận xét vd2: - Cần thêm : + Thưa mẹ, bài kiểm tra toán ạ! * Ghi nhớ 2: ( sgk trang 16). III. Luyện tập: 1. Bài tập1: a. Đủ các thành phần b. Rút gọn CN c. Rút gọn CN D. Rút gọn nòng cốt câu => Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn lại vừa có thông tin nhanh. BT2: a. Các câu trong bài thơ rút gọn phần CN Tìm câu rút gọn trong các ví dụ khôi phục những ( Tác giả – tôi) thành phần câu được rút gọn. Cho biết vì sao trong vd: Tôi bước tới…. thơ ca dao thường có nhiều câu rút gọn . b. Các câu trong bài ca dao rút gọn phần CN 2 nhóm thảo luận ( 3+4) … Người ta đồn rằng … BT2 đại diện nhóm ……………………………….. Trả lời – GV chữa Vua ban khen rằng … …………………………………………… Quan tướng đánh giặc … Quan tướng trở về gọi mẹ .. => Thơ, ca dao thường sử dụng câu rút gọn -> diễn đạt xúc tích bởi số câu số dòng hạn chế . HS đọc văn bản : Mất rồi BT3: ? Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện Cậu bé và người khách hiểu nhầm nhau vì cậu bé dưới đây hiểu lầm nhau? Qua câu chuyện rút ra khi trả lời người khách đã dùng câu rút gọn khiến được bài học gì về cách nói năng. người khách hiểu nhầm. - Bài học: Phải cẩn thẩn khi dùng câu rút gọn vì dễ gây hiểu nhầm . 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài ? Thế nào là rút gọn câu ? vd ? Khi ta rút gọn câu cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập còn lại (4) Xem bài: Đặc điểm văn bản nghị luận.  Ngày soạn: 15/01/2012 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. Tiết 79 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau 2.Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận - Bước đầu biết xác định luận điểm, x dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Tích hợp phần văn: TN về con người và XH với TV. Rút gọn câu B. Chuẩn bị: * GV: Nghiên cứu tài liệu, tìm thêm ví dụ * HS: Chuẩn bị xem trước bài ở nhà . C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức :Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào thì có nhu cầu nghị luận? Thế nào là văn nghị luận? ? Nêu đặc điểm chung của văn nghị luận? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 25’) HS tìm hiểu về KN của luận điểm, luận I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: cứ và lập luận. 1. Luận điểm: HS tìm hiểu khái niệm luận điểm * Đọc bài “ Chống nạn thất học” HS đọc lại bài “ Chống nạn thất học” * Nhận xét: Bài 18 trang 7 – nhận xét - Ý chính : chống nạn thất học ? Ý chính của văn bản đó là gì ? - Thể hiện dưới dạng nhan đề ( đề bài ) ? Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? - Câu văn: Mọi người VN phát biểu biết … ? Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính đó? Những người biết chữ… HS tìm trong văn bản Những người chưa biết chữ… ? Vai trò của các ý chính đó trong bài văn nghị => Thể hiện tt của bài văn nghị luận luận ? -Ý chính cần rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt yêu * Ghi nhớ ý 2 : sgk trang 19 cầu gì ? 2. Luận cứ : ? Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là gì ? ( - Người viết triển khai luận điểm bằng những lí lẽ, Luận điểm) dẫn chứng cụ thể để làm cơ sở cho luận điểm, giúp ? Vậy thế nào là luận điểm cho luận điểm đạt tới mức rõ ràng Hoạt động của thầy và trò HS đọc ghi nhớ ý 2 sgk trang 9 ? Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?. Nội dung. Vd: Vì sao em thích học môn ngữ văn ? em dùng phương tiện gì để trả lời câu hỏi ấy ? ( dùng lia lẽ, dẫn chứng để chứng minh là em thích ) ? Vậy lí lẽ dc trong văn nghị luận gọi là gì ? ( luận cứ) ? Luận cứ là gì? ( là lí lẽ , được đưa ra làm cơ sở cho luận điểm) ? Những yêu cầu nào để luận cứ có tính thuyết phục ? GV tổng kết lại ? thế nào là luận cứ ? HS đọc ghi nhớ sgk trang 19 ? Luận điểm và luận cứ thường được diễn tả dưới hình thức nào ? có tác dụng gì ? ? Việc lựa chọn, sắp xếp lời văn gọi là gì? Lập luận ? Lập luận có vai trò như thế nào? HS đọc ghi nhớ ý 4 sgk Gv: Qua 3 điểm trên ta thấy luận điểm , luận cứ , lập luận gắn bó rất chặt chẽ với nhau . HĐ2(2’) HS khái quát nội dung bài bằng ghi nhớ sgk trang 19. HĐ3( 15’) Hướng dẫn luyện tập Đọc lại văn bản “ cần tạo thói … Bài 18: trang 9 sgk Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong bài .. - Luận cứ là lí lẽ, được đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. - Luận cứ phải chính xác, rõ ràng, bám sát luận điểm * Ghi nhớ ý 3 : sgk trang 19 3. Lập luận: - Luận điểm, luận cứ được diễn đạt thành các lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần lựa chọn sắp xếp trình bày hợp lí để làm rõ luận điểm. - Vai trò thể hoá luận điểm, luận cứ thành đoạn câu văn. * Ghi nhớ ý 4 : SGK trang 19 II. Tổng kết: Ghi nhớ sgk trang 19 III. Luyện tập: Bài 1: Đọc lại bài văn: “ cần tạo ra thói quen…” * Nhận xét: - Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. - Luận cứ : + có thói quen tốt và thói quen xấu + có người biết phân biệt… + tạo được thói quen tôt rất… - Lập luận + Luôn dậy sớm … quen tốt . + Hút thuốc lá…. Xấu . + Một thói quen xấu ….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy . HS thảo luận nhóm- báo cáo GV nhận xét – bổ sung. 4. Củng cố : GV hệ thống nộidung bài ? Bài văn nghị luận có những đặc điểm gì ? 5. Dặn dò : HS học bài – làm BT sgk Soạn bài: Đề văn nghị luận. + Có nên xem lại mình.  Ngày soạn: 15/01/2012 Tiết 80 . ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. 1.Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận 2.Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Tích hợp phần văn và TV : Tục ngữ về con người và XH – rút gọn câu B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án+ bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà . C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm của bài văn nghị luận? 3. Bài mới: Vơí bản tự sự , miêu tả , biểu cảm .. trước khi làm bài , người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề . Với văn nghị luận cũng vậy . Nhưng đề nghị luận , yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng . Vậy đặc điểm riêng đó là gì . Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò HĐ1( 20’) HS tìm hiểu đề văn nghị luận. GV ghi các đề văn ( sgk) vào bảng phụ – HS đọc – nhận xét. ? Các đề bài ( sgk) có thể xem là đề bài, đầu đề được không? ? Nếu dùng đề bài cho bài viết được không ? ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề nghị luận. ? T/C của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? ? Đề nêu lên vấn đề gì ? ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? ? Khuynh hướng tt của đề là khẳng định hay phủ định? ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì ? Hoạt động của thầy và trò ? Trước một đề văn muốn làm bài tốt cần tìm hiểu gì trong đề ?. Nội dung I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1. Nội dung và t/c của đề văn nghị luận a. Đề văn nghị luận : ( sgk) b. Nhận xét: - Các đề bài trên được xem là đầu đề và có thể dùng làm đề bài cho bài viết. => Vì nêu ra vấn đề ( luận điểm) để bàn bạc vd: Luận điểm của đề 3 : Tác dụng của thuốc đắng - Đề văn có ý nghĩa ca ngợi, pt khuyên nhủ, phản bác…đòi hỏi làm văn phải vận dụng phải phù hợp. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: * Tìm hiểu đề: “ chớ nên tự phụ” - Đề nêu vấn đề tính tình và tính tình của con người Nêu ra ý kiến đối với thói tự phụ - Đối tượng là con người phạm vi nghị luận là dùng lí lẽ khái quát để giải quyết vấn đề . Nội dung - Khuynh hướng tư tưởng : khẳng định - Xác định luận điểm và t/c của đề bài văn nghị luận để làm bài khỏi sai lệch * Muốn làm bài tốt cần tìm hiểu các vấn đề, phạm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ2( 8’) Hướng dẫn HS lập ý cho bài văn nghị luận . HS tìm hiểu đề 7: “ chớ nên tự phụ” ? Muốn lập ý cho bài nghị luận ta phải làm gì? ? Luận điểm chính của đề trên là gì? HĐ3( 2’) HĐ4( 10’) Hướng dẫn HS luyện tập HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> GV nhận xét. vi t/c của bài nghị luận. II. Lập ý cho bài văn nghị luận: - Lập ý : + Xác định luận điểm + Tìm luận cứ + Xác định lập luận - Luận điểm của đề 7: cần phải khiêm tốn III. Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk trang 23 IV. Luyện tập: Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài “ Sách là người bản lớn của con người”. 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài HS nhắc lại cách lập ý cho bài văn nghị luận. 5. Dặn dò: HS học bài + làm tiếp bài tập sgk . Soạn bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.  Ngày soạn: 4/02/2012 Tuần 22.. Tiết 81 - Văn bản:. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA - Hồ Chí Minh -. A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được qua văn bản chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. 1.Kiến thức: - Nét đẹp truyên thống yêu nước của nhân dân ta - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội - Đoc – hiểu văn bản nghị luận xã hội - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tao lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước 4. Tích hợp:- phần TV câu đặt biệt và TLV “ Bố cục bài nghị luận” . - Tư tưởng HCM: Tư tưởng độc lập dân tộc, GD lòng yêu nước cho ND, thế hệ trẻ B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + chân dung HCM HS: Xem bài trước ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc 9 câu tục ngữ về con người và xã hội ? giải thích. 3. Bài mới: Vì sao một đất nước ; đất không rộng , người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược , dù chúng mạnh đến đâu , và từ đâu tới ? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới . Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(7’) I. Đọc và tìm hiểu văn bản: 1. Tác giả – tác phẩm: GV treo chân dung Bác Hồ * HCM ( Bác Hồ) sinh ngày 19/5/1890 mất ngày 3/ Yêu cầu HS tự giới thiệu về tiểu sử BH theo cách 9/ 1969 .Quê Nam Đàn-Nghệ An biết của HS -> GV chốt ý chính và bổ sung thêm. * Bài văn trích trong báo cáo chính trị của chủ tịch HS đọc chú thích ( sgk) HCM tại đại hội lần thứ II ( tháng 2/1951 ) của GV hướng dẫn cách đọc đảng lao động VN. GV đọc mẫu -> HS đọc 2. Đọc – tìm hiểu từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS đọc chú thích ( phần từ khó) sgk va giải thích 1 số từ . HS tự chia bố cục -> GV bổ sung. Bài văn thuộc thể loại gì ? HĐ2(7’) HS đọc phần 1 và giới thiệu từ Nồng nàn: là trạng thái t/c sôi nỗi mãnh liệt Nồng nàn yêu nước: là tình yêu nước ở độ mảnh liệt chân thành . ? Để chứng minh cho nhận định “ dân ta … yêu nước” tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào ? sắp xếp thành trình tự ra sao ? ? Ngôn từ nào được tác giả lặp lại nhiều ? ( nó) ? Thuộc từ loại nào ? ( Đại từ ) ? Ngoài ra còn từ loại nào ? (Đtừ : kết thành, lướt qua, nhấn chìm) ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn? Nghệ thuật so sánh có tác dụng như thế nào? ? Đặt trong bố cục của bài nghị luận này, đoạn mở đầu có vai trò và ý nghĩa gì ? HĐ3( 9’) HS đọc 2+3 ( phần 2) ? Để chứng minh rõ lòng yêu nước của nhân dân ta tác giả đã dựa vào luận cứ cụ thể nào ? ( lòng yêu nước trong hai thời kì) ? Lòng yêu nước trong quá khứ của nhân dân ta như thế nào? Ưng với đoạn nào ? ( từ lịch sử ta -> dân tộc anh hùng ) ? Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta ? ( từ đồng bào ta -> lòng nồng nàn yêu nước ) ? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng những chứng cứ ls nào? ? Vì sao tác giảlại khẳng định “ chúng ta có quyền tự hào …” ( Đây là thời đại gắn liền các chiến công hiểm hách trong lịch sử ) ? Tác giả đưa ra các dẫn chứng theo phương pháp va trình tự nào ? ? Lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay biểu hiện rõ nhất là đoạn “ Đồng bào ta ngày nay-> yêu nước “? Hãy xác định vị trí và vai trò của câu ? Câu “ Đồng bào … ngày trươc” là câu mở đoạn Câu “ Những cử chỉ … yêu nước” là câu kết đoạn . ? Để chứng minh lòng yêu nước đó tác giả đã viết 3 câu văn làm sáng tỏ điều gì ?. 3. Bố cục: 3 phần Phần 1: đầu -> lũ cướp nước : nhận định chung về lòng yêu nước. Phần 2: Tiếp -> nồng nàn yêu nước CM những biểu hiện của lòng yêu nước. Phần 3: Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta 4. Thể loại: Văn bản nghị luận ( tác phẩm nghị luân) II. Phân tích: 1. Nhận định chung về lòng yêu nước:. - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước - Nó kết thành làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn … lũ cướp nước -> Sắp xếp theo trình tự thời gian. => Với nghệ thuật so sánh, ngôn từ tiêu biểu đã gợi tả được sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn. - Đoạn đầu tạo luận điểm chính cho cả bài Qua đó bày tỏ nhận xét chung về lòng yêu nước của nhân dân ta. 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước: - Được thể hiện rất rõ ràng trong hai thời kì ( Qúa khứ – ngày nay). - Lòng yêu nước trong quá khứ biểu hiện qua các cuộc kháng chiến “ thời Bà Trưng, Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung.” - Tác giả dùng phương pháp liệt kê được theo trình tự thời gian.. - Tác giả muốn làm sáng tỏ biểu hiện của lòng yêu nước + Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước. Từ các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV cho HS tìm hiểu dẫn chứng cụ thể. cụ già tóc bạc -> ghét giặc. + Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước “ Tù những chiến sĩ … của mình” + Mọi nghề nghiệp tầng lớp đều có lòng yêu nước ? Trong mỗi câu văn đó các dẫn chứng được sắp “ Từ những nam nữ … chính phủ” xếp theo cách nào ? ( liệt kê dân ca) - Các sự vật và con người được sáp xếp theo mô ? Được trình bày theo mô hình nào ? hình liên kết “ Từ … đến” ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau như - Liên kết chặt chẽ với nhau nhằm nêu rõ chủ đề -> thế nào . Đó thể hiện sự đồng tâm nhất trí, thể hiện khối ? Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc nào của đoàn kết dân tộc tất cả đều biểu lộ lòng yêu nước. tác giả ( ngưỡng mộ lòng yêu nước của nhân dân ta => Với nét nghệ thuật tiêu biểu liệt kê được theo ) mô hình, tác giả nhằm khẳng định và thể hiện tinh HĐ4(6’) thần yêu nước của nhân dân ta. -Trước khi đề ra nhiệm vụ BH đã phân tích sâu 3. Nhiệm vụ của chúng ta: những biểu hiện của lòng yêu nước. Đó là biểu - Tác giả so sánh tinh thần yêu nước với các thứ hiện gì? Được so sánh bằng những hình ảnh như quý . thế nào? -> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ? Hình ảnh so sánh này có tác dụng gì ? - Từ đó Bác đề ra nhiệm vụ của cán bộ đảng viên ? Em hiểu tn là lòng yêu nước được giấu kín và cần đặt biệt chú ý tới biện pháp ( giấu kín) để làm lòng yêu nước được trình bày ? cho tinh thần yêu nước của mọi người điều được ( không nhìn thấy và có nhìn thấy được) thực hành vào công việc. ? Ta thấy được gì ở phong cách củaBH? => Bài nghị luận được kết thúc thật sâu sắc và tinh ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc vấn đề của tế . Cách kết thúc như vậy thể hiện rõ phong cách tác giả trong bài nghị luận này ? nghệ thuật của tác giả: giản dị, rõ ràng, chặt chẽ, cụ =>Tư tưởng HCM thể, thuyết phục. Tư tưởng độc lập dân tộc, GD lòng yêu nước cho III. Tổng kết: ND, thế hệ trẻ Ghi nhớ: ( sgk trang 2) HĐ5(2’) HS khái quát nội dung và nghệ thuật của IV. Luyện tập: bài . Viết đoạn văn theo lối liệt kê có sử dụng mô hình GV: bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc – được lí lẽ từ - đến ( k 5 -> 6 câu) thống nhất với nhau. HĐ6( 7’) HS làm – GV chữa 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Là 1 người dân yêu nước, khi học xong bài này em phải làm gì ? 5. Dặn dò: Học bài – làm bt tiếp phần luyện tập Chuẩn bị bài : Câu đặc biệt.  Ngày soạn: 04/02/2012 Tiết 82 CÂU ĐẶC BIỆT A.Mục tiêu cần đạt: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản, biết phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết 1.Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 3. Tích hợp phần văn – TLV ở văn nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + bảng phụ HS: Chuẩn bị bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ? ? Cách dùng câu rút gọn ? 3. Bài mới: - Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho vd minh hoạ - Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ?. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(10’) HS tìm hiểu tn là câu đặc biệt HS đọc vd ( bảng phụ) Nhận xét Câu gạch chân trong ví dụ có phải là câu rút gọn không? ( không) Vì sao ? ( không thể khôi phục lại được thành phần câu bị lược bỏ) ? Vậy nó có cấu tạo như thế nào? HS thảo luận và lựa chọn câu đúng nhất sgk ( Ý c) ? Câu đó có cấu tạo theo mô hình CN – VN không? ( không) . Vậy nó là câu gì ? ( câu đặc biệt) Vậy thế nào là câu đặc biệt ? HS trả lời – nhận xét -> GV hướng HS vào ghi nhớ 1 ( sgk) – HS đọc ghi nhớ HĐ2(12’) GV treo bảng phụ ( ghi lại vd sgk ) HS xem thảo luận và đánh dấu câu đúng -> nhận xét -> GV bổ sung Qua các vd vừa phân tích ở trên ? Câu đặc biệt dùng để làm gì ? ( có tác dụng gì ) HS trả lời – nhận xét -> GV bổ sung hướng HS vào phần ghi nhớ 2 sgk trang 29 HĐ3(15’) Hướng dẫn HS luyện tập HS thảo luận theo nhóm Nhóm 1 + 2 + 3 câu a, b Nhóm 4 + 5 + 6 câu c, d -> Treo bảng hđ nhóm – nhóm khác nhận xét GV bổ sung Cả lớp thảo luận bàn Đd -> trình bày -> GV sửa. Nội dung I. Khái niệm câu đặc biệt: 1. Ví dụ: ( sgk) 2. Nhận xét: - Câu “ ôi, em Thuỷ” là một câu không thể có CN và VN. - Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN và VN. * Ghi nhớ 1: ( sgk trang 28) II. Tác dụng của câu đặc biệt: 1. Ví dụ: HS xem bảng sgk và đánh dấu câu đúng 2. Nhận xét: vd1: Một đêm mùa xuân -> Xác định thời gian nơi chốn vd2: Tiếng reo, tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sv hiện tượng. Vd3:Trời ơi -> Bộc lộ cảm xúc Vd4: - Sơn ! Em sơn ! sơn ơi! - Chị An ơi ! -> gọi đáp * Ghi nhớ 2: ( sgk trang 29) III. Luyện tập: Bài 1: Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt: a) – Không có câu đặc biệt - Có câu rút gọn : “ có khi đọc… trong ..? b) Câu đặc biệt : Ba giây … lâu quá ! - Không có câu rút gọn c) Câu đặc biệt : Một hồi còi - Không có câu rút gọn d) Câu đặc biệt : Lá ơi. Câu rút gọn: “ Hãy kể … nghe đi” “ B tg lắm.. đáng kể đâu” Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm bt1 - Ba giây … lâu quá ! -> xác định thời gian - Lâu quá! -> bộc lộ cảm xúc - Một hồi còi -> tường thuật.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Lá ơi -> gọi đáp.. 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt? A. Giờ ra chơi B. Tiếng suối chảy róc rách C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện củabà tôi. 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ + làm bt3 ( sgk) Xem trước bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.  Ngày soạn: 4/02/2012 Tiết 83: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt: - Biết cách bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. 1.Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận - Phương pháp lập luận - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 2.Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Tích hợp với phần văn bản ở bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta TV ở bài : Câu đặc biệt B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án HS: Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp : 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đề văn nghị luận phải đạt yêu cầu gì ? Muốn lập dàn ý cho bài văn nghị luận ta phải làm những gì ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(25’) HS đọc lại bài “ Tinh thần yêu nước của I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: nhân dân ta” -> nhận xét 1. Bài tập: Đọc bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” 2. Nhận xét: ? Dựa vào sơ đồ sgk. Hãy cho biết các phương * Bố cục của bài nghị luận: có 3 phần pháp lập luận được sử dụng trong bài văn a) Đặt vấn đề : 3 câu ? Bài có mấy phân? - Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp ? Nội dung của mỗi phần là gì? - Câu 2: Khẳng định giá trị vấn đề HS thảo luận theo nhóm -> trình bày -> nhận xét - Câu 3: So sánh mở rộng xây dựng phạm vi nổi bật -> gv chữa của vấn đề . b) Giải quyết vấn đề: 8 câu - Trong quá khứ lịch sử : 3 câu Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý Câu 2: Liệt kê dẫn chứng , xác định tình cảm, thái độ Câu 3: Ghi nhớ công ơn - Trong hiện tại: 5 câu Câu 1: Khái quát chuyển ý Câu 2 + 3+ 4: Liệt kê dẫn chứng Xác định tình cảm, thái độ Kết nối được bằng cặp quan hệ từ từ – đến.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Qua nhận xét trên em hãy cho biết bố cục của bài văn ? Bố cục và lập luận có quan hệ như thế nào? ? Nhận xét về phương pháp lập luận ( trong sơ đồ ) GV treo bảng phụ – HS nhận xét – GV bổ sung. HĐ2( 2’) Tổng Kết GV – HS chốt lại ghi nhớ sgk HĐ3( 15’) Luyện tập . HS đọc bài văn ( sgk trang 31) HS thảo luận nhóm -> trình bày – nhận xét -> GV bổ sung ? Bài văn nêu lên tt gì ? TT ấy thể hiện ở những luận điểm nào ? Tìm những câu mang luận điểm đó ? ? Bài văn này có bố cục mấy phần ?. Câu 5: Khái quát nhận định đánh giá . c) Kết thúc vấn đề ( 5 câu ) Câu 1: Củng cố khái quát Câu 2 + 3 : Hai biểu hiện khác nhau của tinh thần yêu nước . Câu 4 + 5: Xác định trách nhiệm, bổn phận. => Bố cục có 3 phần : Bố cục và lập luận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. * Phương pháp lập luận trong văn bản - Hàng ngang 1: Quan hệ nhân quả - Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả - Hàng ngang 3: Quan hệ tổng – phân – hợp - Hàng ngang 4: Quan hệ suy luận tương đồng - Hàng dọc 1 : Quan hệ suy luận tương đồng theo thời gian. - Hàng dọc 2: Quan hệ suy luận tương đồng - Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả II. Tổng kết: * Ghi nhớ: ( sgk trang 31) III. Luyện tập: * Đọc bài văn “ Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn” * Nhận xét: a) TT mọi người phải học tập những điều cơ bản mới trở thành người tài giỏi . - Các luận điểm nhỏ + ít người biết học thành tài + Nếu không có công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi b) Bố cục bài văn có 3 phần + MB: 1 câu “ ở đời … tài” + TB: Từ “ Danh hoạ … phục hưng” + KB: Còn lại - Cách lập luận : MB:Phương pháp suy luận đối lập. TB: Phương pháp suy luận nhân quả KB: Phương pháp suy luận nhân quả. ? Cách lập luận được sư dụng trong bài như thế nào? 4 . Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Nêu bố cục bài nghị luận ? Bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào ? 5 . Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ : Chuẩn bị bài luyện tập.  Ngày soạn: 04/02/2012 Tiết 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu sâu thêm vè phương pháp lập luận. - Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận. 1.Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2.Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài làm văn nghị luận. 3. Tích hợp với phần văn bản : “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” với phần TV ở bài : Câu đặc biệt B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Mỗi phần có đặc điểm như thế nào? ? Bố cục và phương pháp lập luận có mối quan hệ như thế nào? 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1(15’) GV treo bảng phụ – HS đọc ví dụ và nhận xét ? Xác định luận cứ và kết luận trong câu a? ? Mối quan hệ của luận cứ và kết luận là như thế nào? ? Ta có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết luận không? ? Xác định luận cứ và kết luận trong câu b?. ? Xác định luận cứ và kết luận trong câu c? ? Mối quan hệ luận cứ và kết luận? ? Vị trí của luận cứ và kết luận có thay đổi được không? GV treo bảng phụ HS thảo luận -> trình bày ( bổ sung luận cứ cho câu) – nhận xét GV chữa HS có thể có nhiều luận cứ khác nhau – GV nên chấp nhận nếu hợp lí . HS lên bảng làm – nhận xét – GV bổ sung. GV: trong đời sống hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận thường nằm trong cấu trúc nhất định có thể mô hình hoá như sau Nếu A thì B ( B1, B2..) Nếu A(A1, A2…) Thì B Luận cứ Luận điểm HĐ2( 10’) HS đọc vd sgk. Nội dung I. Lập luận trong đời sống: 1. Đọc vd sgk và nhận xét: vda: + Luận cứ : Hôm nay trời mưa +Kết luận: Chúng ta không đi chơi … - Mối quan hệ của luận cứ và kết luận là mối quan hệ nhân quả. - Nếu thay đổi từ thì phải thêm từ vì: vd: chúng ta không … nữa vì hôm nay trời mưa. Vdb: Luận cứ : Vì qua sách em … Kết luận : em rất thích đọc sách => Mối quan hệ nhân quả - Có thể thay đổi Qua sách …. Nên em… Vdc : Luận cứ : Trời nóng quá Kết luận : đi ăn kem => Mối quan hệ nhân quả - Có thể thay đổi Đi ăn kem đi, trời nóng quá 2) Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau: a) em rất yêu trường em. Vì nơi đó cho em nhiều kiến thức . b) … Vì nó làm mất lòng tin của mọi người . c) Đau đầu quá.. d) Vì còn non dại… e) Những ngày nghĩ … 3. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ : a) … Đến thư viện đọc sách đi b)… hôm nay phải thức khuya để học c)… ai cũng khó chịu d)… phải gương mẫu chứ e) … sau này sẽ trở thành cầu thủ => Lập luận trong đời sống là đưa ra luận cứ dẫn dắt người nghe, người đọc đến một kết luận hay chấp nhận kết luận và kết luận đó là tt ( quan điểm, ý định của người nói, người viết) II. Lập luận trong văn nghị luận: 1. Ví dụ: ( sgk) 2. Nhận xét: a) So sánh: * giống: Đều là những kết luận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? So sánh các kết luận ở mục I2 với các luận điểm ở mục I1 ? Có điểm nào giống nhau ? khác nhau. Qua vd em thấy luận điểm trong văn nghị luận có tác dụng như thế nào? GV: Lập luận trong đời sống thường diễn đạt một câu. Lập luận trong văn nghị luận được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu HĐ3(10’) HS đọc đề và làm GV gợi ý ? Vì sao nêu ra luận điểm này ? ? Luận điểm đó có những nội dung gì ?. * khác : - Ở mục I2 là lời nói trong giao tiếp hằng ngày thì mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn ( phạm vi nhỏ) - Ở mục II2 là luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh ( phổ biến) b) Tác dụng - Là cơ sở để triển khai luận cứ - Là kết luận của lập luận => Qua bài ta thấy lập luận trong đời sống XH khác với lập luận trong bài nghị luận. III. Luyện tập: Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn tốt của con người” - Vì con người không chỉ có đời sống vật chất mà còn có đời sống tinh thần. - Sách là người bạn lớn của con người + Sách giúp mở mang trí tuệ + Sách dẫn ta đi sâu vào lĩnh vực đời sống + Sách giúp ta thư giản => Đây là một vấn đề thực tế trong đời sống XH .. 4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài Lập luận trong đời sống khác với lập luận trong văn nghị luận ở điểm nào ? 5.Dặn dò : HS xem lại bài – học và làm bt2 Chuẩn bị bài : Sự giàu đẹp của tiếng việt ..  Tuần 23:. Tiết 85. Văn bản:. Ngày soạn: 11/02/2012 SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai). A. Mục tiêu cần đạt: - Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phụ và toàn diện mà tác giả đã sử dụng để lập luận trong văn bản. - Hiểu dược sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của Tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn 2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản 3. Giáo dục HS cảm nhận về sự giàu có và đẹp đẽ của TV. 4. Tích hợp với bài TV “ Thêm trạng ngữ cho câu”và TLV ở bài : “ Tìm hiểu chung về văn CM” B. Chuẩn bị: GV: Giáo án - HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc đoạn đầu văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” ? Để chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân, BH đã luận chứng theo hệ thống nào ? Tác dụng của luận chứng đó?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(8’) HS đọc chú thích sgk và tóm tắt ý chính GV nhắc lại -> tk Trước CM vừa dh vừa hđ CM vừa sáng tác và nghiên cứu văn học . Sau CM ông giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cq văn nghệ GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu – HS đọc HS đọc từ khó ( sgk) Hoạt động của thầy và trò ? Văn bản thuộc thể loại gì ? ? Văn bản nói về vấn đề gì ? ? Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt ? ? Mục đích nghị luận của tác giả trong văn bản này là gì ? ? Qua văn bản em hãy tìm bố cục ? HS – có thể tự chia -> GV sửa cho hợp lí. Nội dung I. Đọc – hiểu văn bản: 1. Tác giả – tác phẩm: * Đặng Thai Mai ( 1902 – 1984) – Nghệ An - Là nhà văn nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, là nhà hoạt động cách mạng. * Bài “ sự giàu đẹp của TV” ( tên bài do soạn giả đặt ) Đoạn trích ở phần đầu của bài nghiên cứu dài “ TV 1 biểu hiện hùng hồn của sức sống dt” 2. Đọc – tìm hiểu từ khó: Nội dung 3. Thể loại và bố cục: * Thể loại: Văn nghị luận nói về sự giàu đẹp của tiếng việt - Câu chốt: TV là một thứ tiếng đẹp và hay - Văn bản khẳng định sự giàu đẹp của TV để ta thêm tự hào về TV. 4. Bố cục: 3 phần Đ1: Từ đầu -> lịch sử : Nhận định về phong cách của TV. Đ2: Tiếp -> văn nghệ : Những biểu hiện về sự giàu đẹp của TV . Đ3: Còn lại: Khẳng định sức sống của TV II. Phân tích: 1. Nhận định về phong cách của TV: - TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp và thứ tiếng hay.. HĐ2(25’) HS tìm hiểu nghiên cứu đoạn 1 ? Câu văn nào khái quát phong cách của TV? ? Qua đó tác giả phát hiện TV đẹp trên những phương diện nào ? ( Một thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay) ? Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào ? - Nhịp điệu ( hài hoà về âm hưởng thanh điệu) - Cú pháp ( tế nhị và uyển chuyển trong cách đặt câu). ? Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là - Căn cứ : Đủ kn để diễn đạt tình cảm .. một thứ tiếng hay? thoả mãn cho nhu cầu đời sống ? Đoạn văn trên đã liên kết lại với nhau bằng => Với lí lẽ, được đi từ khái quát đến cụ thể, lập luận phương tiện nào ? Qua đó em thấy cách lập luận chặt chẽ, ngắn gọn thể hiện cái nhìn và tầm vóc văn của tác giả có gì đặc biệt không? học uyên bác của tác giả . 2. Những biểu hiện giàu đẹp của TV: a. Tiếng việt giàu đẹp như thế nào? ? Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào để công - Tác giả đưa ra các dẫn chứng thực tế nhận cho vẻ đẹp của TV ? + Nhận xét của người ngoại quốc sang thăm nước ta ( GV lấy ví dụ : Nguyên âm : a, ă, â.. TV giàu nhạc tính) Phụ âm: b, c, l, n + Trích lời của một giáo sĩ nước ngoài sang truyền Thanh điệu: bằng , trắc đạo nhận xét ( TV ngon lành, lối nói rành mạch) ? Các dc đưa ra cùng chung với nhau ở điểm + Cấu tạo đặc biệt của TV ( hệ thống ngữ âm, phụ nào ? âm, chất, nhạc) ( các ý kiến đều nhận xét và thống nhất ca ngợi vẻ đẹp của TV) ? Từ dẫn chứng trên em có thể nêu vài dc trong thơ văn, trong lời nói?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vd: Người sống đống vàng - Lời nóichẳng mất tiền mua ? Qua đó em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả ?. => Tác giả đã kết hợp các dc rất khái quát và tiêu biểu làm cho lời lẽ rất phong phú sâu sắc. Nhận xét vẻ đẹp của TV trên cơ sở nghiên cứu kĩ càng. b.Tiếng việt hay như thế nào? - Tác giả đã khẳng định cái hay của TV trên những cơ sở + Xét về mặt giả thiết ( thoả mãn nhu cầu giao lưu tình cảm..) + Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt ( từ vựng tăng dần ..) + Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác + Không ngừng đặt ra những từ mới , những cách nói mới . => Dùng lí lẽ và dẫn chứng k/h đã thuyết phục người đọc ở sự chính xác của k/h mà tin vào cái hay của TV. Cái hay và cái đẹp luôn gắn bó với nhau.. ? Tác giả khẳng định luận điểm trên những cơ sở nào? HS tìm từ vựng mới xuất hiện trong thời gian gần đây ( Makettinh, internet, đối tác, hội thảo.) GV: Từ những điểm hay tác giả đã CM ở trên ta có thể thấy TV của chúng ta rất giàu và đẹp . Vd: Cái sắc xanh trong bài “ CPNK” “ Xanh xanh những mấy ngàn dâu …………………………………………một màu” ? Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả khi CM tiếng việt hay trong đoạn văn này ? ? Trong các p/c được CM, p/c nào thuộc hình thức, p/c nào thuộc nội dung? ( TV đẹp -> p/c hình thức 3. Khẳng định lại sự giàu đẹp của TV: TV hay -> p/c nội dung ) - TV là một thứ tiếng vừa đẹp vừa hay do có những - Cái đẹp và cái hay gắn bó, đi liền nhau . đặc sắc trong cấu tạo và khẳng định thích ứng với HS đọc đoạn còn lại hoàn cảnh lịch sử. ? Bài nghị luận này mang lại cho em những * Tích hợp tư tưởng HCM: hiểu biết sâu sắc nàovề TV? Quan điểm của Bác giữ gìn sự giàu đẹp, trong sáng ? Ở văn bản này nghệ thuật nghị luận của tác của tiếng Việt là bổn phận, yêu nước, giả có gì nổi bật ? ( giả thiết, chứng minh, bình luận) - Tiếng mẹ đẻ là biểu hiện sự hùng hồn của dân tộc ? Văn bản này cho ta thấy tg là người thế nào? ( ta. am hiểu TV, có tinh thần dt) HĐ3(3’) III. Tổng kết: HS khái quát nội dung và nghệ thuật của văn * Ghi nhớ : ( sgk trang 37) bản nghị luận IV. Luyện tập: Ghi nhớ : ( sgk trang 37) - Sưu tầm và ghi chép những ý kiến nói về sự giàu HĐ4( 8’) đẹp của TV. HS tự sưu tầm 4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài ? Trong học tập và gt em đã làm gì cho sự giàu đẹp của TV? 5. Dặn dò: Học bài + làm bt2 Chuẩn bị bài mới.  Ngày soạn: 11/02/2012 Tiết 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu. - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu - Phân biệt các loại trạng ngữ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Tích hợp bài: Sự giàu đẹp của TV, Các văn bản đã học. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(22’) HS đọc vd bảng phụ -> nhận xét. Nội dung I. Đặc điểm chung của trạng ngữ : 1. Ví dụ : Đọc đoạn trích ( sgk) 2. Nhận xét : ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học. Hãy xác a) Tìm trạng ngữ định trạng ngữ trong mỗi ví dụ trên? Câu 1: Dưới bóng tre xanh ( TN chỉ nơi chốn ) Cho HS tìm thêm TN và đặt câu Đã từ lâu đời ( TN chỉ thời gian) Vd: Để trở thành HS giỏi thì/ tôi phải chăm học Câu 2: Đời đời, kiếp kiếp ( TN chỉ thời gian ) TN chỉ mục đích Câu 3: Đã mấy nghìn năm ( TN chỉ thời gian) ? TN chỉ không gian, thời gian trả lời cho câu hỏi Câu 4: Từ nghìn đời nay ( TN chỉ thời gian) gì ? ( bao giờ, ở đâu) HS lấy ví dụ b) ? Các TN vừa tìm được bổ sung cho câu những nội - Các TN bổ sung ý nghĩa cho câu về mặt thời dung gì ? gian và nơi chốn. ? Về mặt nghĩa TN thêm vào câu để làm gì? ( thời gian, nơi chốn, nguyên nhân) ? Có thể chuyển vị trí của TN nói trên sang những c) –Các trạng ngữ nói trên có thể chuyển về giữa vị trí khác trong câu được không? câu, đầu câu và cuối câu . HS tự chuyển các TN ở ví dụ trên bằng thảo luận vd: Người dân cày VN ,đã từ lâu đời dựng nhà nhóm bằng bảng phụ và trình bày - > GV chữa dựng cửa vỡ ruộng khai hoang ? Để nhận biết TN ở các ví dụ trên thì ta dựa vào đâu ? - Đời đời kiếp kiếp, tre ăn ở với người . ( Giữa TN với CN – VN thường có một quãng ngắt vd: Hôm nay, tôi đọc báo hơi( nói) và dấu phẩy ( viết) ? Qua các vd trên em hãy cho biết về hình thức TN Tôi đọc báo hôm nay đứng ở vị trí nào trong câu?và được nhận biết bằng * Ghi nhớ: ( sgk trang 39) dấu hiệu nào ? II. Luyện tập: HS trả lời -> nhận xét Bài 1: Tìm trạng ngữ GV hướng HS vào phần ghi nhớ Câu a: Mùa xuân … mùa xuân( CN- VN) HS đọc to phần ghi nhớ sgk Câu b: mùa xuân ( TN chỉ thời gian) HĐ2( 15’) Câu c: mùa xuân ( Bổ ngữ) Câu d: mùa xuân ! ( câu đặc biệt ) GV treo bảng phụ – HS xác định TN -> GV chữa Bài 2+3: Tìm TN và phân loại a. … như báo trước ngày về ( TN cách thức) … khi đi qua những cánh đồng ( TN thời gian) …. Trong cái vỏ xanh kìa ( TN nơi chốn) …. Dưới ánh trăng ( TN nơi chốn ) HS đọc các ví dụ b. … với khả năng thích ứng với h/c .. trên đây) HS thảo luận nhóm ( TN cách thức) Bảng phụ -> gv chữa . Bài 3: Kể thêm TN khác Vd: Để thực hiện k/h của đội lớp em đã trồng và chăm sóc tốt bồn hoa. 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Về mặt nghĩa TN trong câu có mệnh đề gì ? ? TN có thể đứng vị trí nào trong câu? 5.Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ + làm bt còn lại Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.  Ngày soạn: 11/02/2012 Tiết 87 + 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Nội dung: - Bước đầu giúp HS nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận CM và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận CM. 2. Tích hợp bài: Sự giàu đẹp của TV và bài Thêm TN cho câu 3. Rèn luyện kĩ năng : nhận diện và pt 1 số đề bài B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án HS: Xem bài trước ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận giống và khác nhau ở chỗ nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1(20’) GV nêu câu hỏi để HS hiểu yêu cầu CM trong đời sống ? Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh ? ( muốn khẳng định một vấn đề nào đó ) ? Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm thế nào ? GV lấy dẫn chứng cụ thể ? Từ đó em rút ra nhận xét. Thế nào là chứng minh? ? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn( không đựơc dùng nhân chứng ) thì làm thế nào chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? GV đưa ra tình huống -> HS giải đáp Bạn nam có việc gấp và mượn xe bạn bình về quê.Do phóng nhanh nên bị công an bắt. Bạn nam quên giấy tờ xe ở nhà. Nếu là em sẽ trình bày như thế nào với các chú công an? HĐ2( 15’) HS tìm hiểu CM qua văn bản CM. HS đọc bài văn SGK -> nhận xét ? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? ? Câu mang luận điểm chính là những câu nào trong bài văn? ? Để khuyên người ta “ Đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như thế nào? ? Các sự thật dẫn ra có đáng tin cậy không? ( đều đáng tin cậy). Nội dung I. Mục đích và phương pháp chứng minh: 1. Khi muốn người khác tin mình, tin vào vấn đề mình đặt ra là đúng -> cần CM - Khi cần chứng minh ta phải đưa ra bằng chứng để thuyết phục. Bằng chứng ấy có thể là người ( nhân chứng ) vật ( vật chứng) … sự vật, số liệu => CM là đưa ra dẫn chứng xác thực nhằm thực hiện một điều gì đó / 2. Trong văn bản người ta chỉ sử dụng lời văn thì chúng ta phải dùng lập luận lời văn trình bày lập luận của mình.. 3. * Đọc bài văn “ Đừng sợ vấp ngã” sgk trang 41 * Nhận xét: a. Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã - Các câu mang luận điểm + Đã bao lần … nhớ + Vậy xin … bại + Điều đáng sợ … hết mình. b. Tác giả sử dụng phương pháp lập luận CM bằng một loạt các sự thật về sự vấp ngã của một số người đã trải qua nhưng sau đó họ vươn tới sự thành công. -> Lập luận CM là dùng lí lẽ kết hợp bằng chứng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Qua đó em hiểu phép lập luận CM là gì ? HĐ3(4’) TK -> Hướng HS vào ghi nhớ ( sgk trang 42) Tiết 88: HĐ4(40’) HS đọc bài văn sgk và nhận xét ( Thảo luận theo nhóm -> trả lời – nhận xét ? Bài văn nêu lên luận điểm gì ? ? Tìm những câu mang luận điểm chính ?. ? Để CM luận điểm của mình người viết đã nêu ra những luận cứ nào ?. ? Những luận cứ trên có tính chất thuyết phục không?. chân thực xác đáng để chứng tỏ luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy. * Ghi nhớ: sgk trang 42 II. Luyện tập: * Đọc văn bản sgk “ Không sợ sai lầm” * Nhận xét: a. Luận điểm: Không sợ sai lầm - Đầu đề bài - 1 người … tự lập được - Thất bại là mẹ của thành công - Những người sáng suốt … của mình . b. Các luận cứ . - Nếu muốn sống mà không phạm sai lầm thì chỉ là ảo tưởng và hèn nhát trước cđ. - Nếu sợ thất bại, sai lầm thì không bao giờ làm được gì ? - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì => Những luận cứ trên rất đúng với thực tế hiển nhiên, có sức thuyết phục. c. Cách lập luận khác so với bài : Đừng sợ vấp ngã”. ? Cách lập luận CM của bài này có gì khác so với bài Đừng sợ vất ngã ? 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Thế nào là phép lập luận CM? ? Các lí lẽ, bằng chứng trong lập luận CM cần đảm bảo yêu cầu gì ? 5. Dặn dò: HS học bài Chuẩn bị thêm TN cho câu ( tt).  Ngày soạn: 19/02/2012 Tuần 25 Tiết 89 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( TT) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ - Bước đầu hiểu được tác dụng của việc tách TN thành câu riêng 2. Tích hợp phần văn bản ở một số văn bản đã học ( mùa xuân của tôi , TV giàu và đẹp ) Phần TLV ( Luyện tập về nghị luận chứng minh) 3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng các loại TN và kĩ năng tách TN ra thành câu B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của TN trong câu? ? Đặt 1 câu có TN – xác định và phân loại TN? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 12’) I. Công dụng của trạng ngữ: HS đọc vd ( bảng phụ – gv ghi) -> nhận xét 1. Ví dụ : ( sgk) 2. Nhận xét: ? Em hãy xác định, gọi tên trạng ngữ trong các vda: -thường thường vào khoảng đó ( TN thời gian) câu trên? - Sáng dậy ( thời gian) - Trên giàn hoa lí ( nơi chốn).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chỉ độ tám chín giờ sáng ( thời gian) Vdb: - Về mùa đông ( thời gian) ? TN không phải là thành phần bắt buộc của câu - Các TN trên góp phần làm cho ý văn thêm cụ thể, .Vì sao các câu trên ( a,b) ta không nên và thêm rõ ràng giúp cho người đọc hiểu được sự việc đã không thể lược bỏ TN được? xảy ra vào lúc nào ở đâu … nên ta không lược bỏ . ? Trong bài văn nghị luận em sắp xếp luận cứ * TN có vai trò sắp xếp các luận cứ trong văn nghị theo trình tự nhất định ( thời gian, không gian – luận theo trình tự nhất định và TN còn giúp cho việc nghị luận – kết quả ) nối kết các câu các đoạn được hoàn chỉnh và mạch TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập lạc, chặt chẽ. luận ấy ? ? Qua vd trên hãy cho biết TN có những công * Ghi nhớ1: ( sgk trang 46) dụng nào ? HS khái quát ở ghi nhớ 1 sgk II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: HĐ2( 13’) HS đọc vd – nhận xét 1. Ví dụ: ( SGK) ? Trong vd có mấy câu ? ( 2 câu) 2. Nhận xét: ? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn . Các câu có Câu 1: Để tự hào với tiếng nói của mình trạng ngữ không ? có Câu 2: Và để tin tưởng hơn nữa tương lai của nó. chỉ ra các TN đó ? - TN trong câu 1,2 đều có quan hệ như nhau về mặt ? Về mặt nghĩa hai câu này có quan hệ như thế nghĩa với nòng cốt câu. nào? ? Có thể ghép TN1 với TN2 vào một câu tạo - Câu 2( TN) được tách rời thành 1 câu riêng thành câu có hai TN được không? ( được) -> Việc tách TN thành câu riêng là để ? Vậy TN trong câu hai có gì đặc biệt ? + nhấn mạnh ý nghĩa của TN ? Hãy cho biết tác dụng của việc tách TN trên + tạo nhịp điệu cho câu văn thành câu riêng? + có giá trị tu từ ? Khi tách TN ta nên tách TN đứng ở vị trí * Ghi nhớ 2 : ( sgk trang 47) nào ? ( cuối câu) III. Luyện tập: ?Vậy: khi nào ta cần tách TN ra thành câu Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN riêng? a) TN “ Kết hợp những bài này lại -> TN cách thức HS khái quát ghi nhớ - ở loại bài thứ nhất -> TN không gian HĐ3( 12’) - ở loại bài thứ hai -> TN không gian HS đọc bài tập -> thảo luận nhóm - > đại diện b) Lần đầu tiên chập chững bước đi -> TN thời gian nhóm trình bày. lần đầu tập bơi -> Thời gian lúc con học phổ thông -> thời gian lần đầu tiên chơi bóng bàn -> Thời gian. Bài 2: Những trường hợp TN tách thành câu riêng và nêu tác dụng. a. Năm 72 -> nhấn mạnh thời gian hi sinh của nv b. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những HS đọc bài tập và lên làm trên bảng ( 2 HS) -> chữ đờn li biệt bồn chồn HS khác nhận xét -> GV bổ sung . => Nhấn mạnh thông tin ở ncc ( thể hiện cảm xúc dạt dào cảm xúc ) 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Nêu công dụng của TN? Khi nào cần tách TN thành câu riêng 5. Dặn dò: Học bài – làm bt3 sgk trang 48 ôn tập phần TV giờ sau kiểm tra 1 tiết.  Ngày soạn:19/02/2012 Tiết 90: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố kiến thức đã học về phân môn Tiếng Việt từ đầu học kỳ 1 (gồm câu rút gọn, câu đặc biệt, Đặc điểm và công dụng của trạng ngữ, Tách trạng ngữ trong câu)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 .Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn, câu đặc biệt - Đặc điểm, công dụng của trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy B. Chuẩn bị: GV: Soạn đề HS: ôn kiến thức đã học C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Thông báo kiểm tra : Phát đề 3. GV giám sát – hs độc lập làm bài : Họ tên………………. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Lớp 7…………. Thời gian : 45 pht I. Phần trắc nghiệm: ( 3đ) HS chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau Câu 1: Đây là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “ Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất” ? A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất C. Tất nhiên là đọc sách D. Đọc sách Câu 2: Câu “ cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào ? A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ C. Vị ngữ D. Bổ ngữ Câu 3: Trong các loại từ sau, từ nào không được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ CX? A. Từ hô gọi B. Từ tình thái C. Quan hệ từ D. Số từ Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt A. Giờ ra chơi B. Tiếng suối chảy róc rách C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện của bà tôi Câu 5: Có thể phân loại TN theo cơ sở nào? A. Theo các nội dung mà chúng biểu thị B. Theo vị trí của chúng trong câu C. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước và liền sau D. Theo mục đích nói của câu Câu 6: Dòng nào là trạng ngữ trong câu “ Dần đi ở từ năm chửa mười hai. Khi ấy, đầu nó còn để hai trái đào” A. Dần đi ở từ năm chửa mười hai B. Khi ấy C. Đầu nó còn để 2 trái đào D. Cả A, B, C đều sai II. Phần tự luận: ( 7đ) Câu 1: Câu rút gọn là gì ? cần sử dụng câu rút gọn như thế nào? Đặt câu có sử dụng câu rút gọn và khôi phục thành phần câu bị rút gọn Câu 2: Câu đặc biệt là gì? Nêu công dụng của câu đặc biệt Câu 3: Xác định trạng ngữ và ý nghĩa của TN trong các câu sau: A. Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả B. Con chó nhà tôi chết bởi ngộ độc tả C. Rít lên 1 tiếng ghê gớm, chiếc “ Mích” vòng lại D.Mọi ngày, khi còn ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa E. Nhìn con ngủ 1 lát, rồi mẹ đi xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. K. Để đạt kết quả cao trong học tập, chúng ta phải chăm học Đáp án I.Trắc nghiệm: Câu 1: D ( 0,5đ) Câu 4: D ( 0,5đ) Câu 2: B ( 0,5đ) Câu 5: A ( 0,5đ) Câu 3: D ( 0,5đ) Câu 6: B ( 0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. Tự luân: 1. KN: - Câu rút gọn là câu có thể lược bỏ một số thành phần của câu ( 0,5đ) - Yêu cầu khi sử dụng câu rút gọn: không làm cho người nghe người đọc hiểu sai và hiểu không đầy đủ nội dung câu nói ( 0,5đ) Đặt câu đúng và khôi phục được thành phần rút gọn ( 1đ) 2.-KN câu đặc biệt: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN ( 0,5đ) - Công dụng để : + Xác định thời gian, nơi chốn .. + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự việc, hiện tượng + Bộc lộ cảm xúc + Gọi đáp ( 0,5đ) 3.( 3đ) a. Nhà bên -> TN không gian ( 0,5đ) b. bởi ngộ độc tả -> NN- KQ c. rít lên một tiếng ghê gớm -> chính thức – phương tiện ( 0,5đ) d. mọi ngày, khi con đi ngủ -> thời gian ( 0,5đ) e. nhìn con ngủ một lát -> TN mục đích ( 0,5đ) k. để đạt kết quả cao trong học tập -> mục đích (0,5đ) 4.Củng cố: Thu bài + điểm danh 5. Dặn dò: Xem trước bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.  Ngày soạn:19/02/2012 Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Giúp HS ôn lại kiến thức cần thiết về tạo lập văn bản , về đặc điểm của bài nghị luận CM để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn. + Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận CM, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2. Rèn kĩ năng phân tích đề chứng minh, tìm ý, lập dàn ý, viết các phần, đoạn trong văn chứng minh 3. Tích hợp phần văn : “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” và “ Sự giàu đẹp của TV” trong phần TV “ TN trong câu” B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + nghiên cứu một số đề HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? nêu mục đích và phương pháp CM? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò GV ra đề ghi lên bảng HS đọc và tìm hiểu đề HĐ1( 5’) ? nêu các bước làm bài văn lập luận CM ? ( 4 bước) ? Luận điểm mà đề bài yêu cầu CM là gì? ? Luận điểm được thể hiện trong những câu nào? ( Trong câu tục ngữ và lời chỉ dẫn của đề ) ? Câu TN khẳng định điều gì? ? Muốn CM ta phải lập luận như thế nào? GV yêu cầu HS đọc thêm mục I 1c SGK. Nội dung I. Các bước làm bài văn lập luận CM: Đề ra: ND ta thường nói: “ có chí thì nên” .Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu TN. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : a) Xác định yêu cầu của đề: - Ý chí quyết tâm học tập và rèn luyện b) Tìm ý : + Xác định luận cứ + Tìm lập luận Câu TN khẳng định vai trò và ý nghĩa to lớn của “ chí” - Có 2 cách : + Nêu dẫn chứng xác thực + Nêu lí lẽ 2. Lập dàn bài: a. Mở bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dẫn luận điểm nêu vấn đề ( vai trò quan trọng của chí, lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống) b. Thân bài: ( giải quyết vấn đề) - Xét về lí lẽ - Xét về thực tế => Lấy dẫn chứng từ đời sống ? Thân bài chúng ta làm gì? Lấy dẫn chứng trong thời gian, không gian ( quá khứ, ? Trong đời sống cần lấy dẫn chứng từ đâu? hiện tại, trong nước ngoài nước.) ( những tấm gương sáng về bạn bè vượt khó, c. Kết bài: vượt khổ học giỏi) - Khẳng định vấn đề ( sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng ) ? Kết bài phải làm gì? 3. Viết bài: Viết từng đoạn: mở bài -> kết bài a. MB: Có thể chọn 1 trong 3 cách HĐ3(10’) - Đi thẳng vào vấn đề ? Bước 3 làm gì? ( viết bài) - Suy từ cái chung -> cái riêng ? Viết theo cách nào? - Suy từ tâm lí con người . ? Có mấy cách mở bài ? ( 3 cách) b. TB: GV cho HS đọc thêm ở sgk - Viết đoạn phân tích lí lẽ ? Từ mở bài qua thân bài ta phải làm gì ? - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu ( chuyển đoạn) c. KB: ? Khi viết thân bài phải chú ý gì? - Nêu kết bài bằng cách hộ ứng với mở bài 4. Đọc lại và sửa chữa: ? Từ thân bài qua kết bài phải làm gì? ( chuyển * Ghi nhớ: ( sgk trang 50) đoạn) II. Luyện tập: GV cho HS đọc sgk Đề bài (sgk) ? Bước cuối cùng ta phải làm gì? Đề 1: Hãy CM tính đúng đắn của câu TN Vậy: muốn làm bài văn lập luận CM ta phải “ có công mài sắt có ngày nên kim” thực hiện như thế nào? Đề 2: CM tính chân lí trong bài thơ HS khái quát ở ghi nhớ ( sgk trang 50) “ Không có việc gì khó HĐ4 ( 12’) Chỉ sợ lòng không bền HS đọc 2 đề sgk Đào núi vàlấp biển Quyết chí ắt làm nên” ( HCM) * Nhận xét: - Giống: 2 đề đều CM tính đúng đắn của câu “ có chí thì nên” - Khác: Câu đề 1 “có chi..” dùng lí lẽ để khẳng định vấn đề ? Hai đề bài có gì giống và khác nhau so với - 2 đề sau người nói dùng hình ảnh văn học để khẳng đề văn đã làm định vấn đề. * Giải quyết vấn đề : a. Xác định yêu cầu chung của đề cần CM tư tưởng mà câu TN thể hiện là đúng. Em sẽ làm các bước như thế nào? b. Xác định luận cứ GV hướng dẫn đề 1 c. Tìm lập luận HS tự nêu , GV nhận xét 2. Lập dàn ý MB: Giới thiệu câu TN TB : Nêu lí lẽ và dẫn chứng KB: Khẳng định lại sự đúng đắn của câu tục ngữ . GV cho HS viết phần MB và KB 3. Viết bài: -> GV sửa lỗi 4. Đọc và sửa lỗi . HĐ2( 10’) ? Bố cục bài nghị luận gồm mấy phần ? ( 3 phần) ? Mở bài nêu cái gì?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4.Củng cố: Hệ thống nội dung bài học ? Nêu các bước làm bài văn lập luận CM? 5. Dặn dò: HS học ghi nhớ + làm tiếp đề 2 ( Phần luyện tập) Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận chứng minh.  Ngày soạn:19/02/2012 Tiết 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận CM và vận dụng hiểu biết đó vào bài làm văn CM cho một nhận định, 1 ý kiến, 1 vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài văn. B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án + Nghiên cứu các đề bài HS: Chuẩn bị trước ở nhà theo yêu cầu sgk C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các bước làm bài văn lập luận CM? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và thầy HĐ1( 5’) GV nêu vấn đề. HĐ2( 20’) ? Hai đề bài trên đều nêu lên vấn đề đạo lí trong XH Em diễn đạt thành 3 đề văn nghị luận CM giống nhau về nội dung nhưng khác nhau về hình thức diễn đạt HS thảo luận theo nhóm Các nhóm trình bày -> nhận xét : GV bổ sung bằng 3 đề bài ( đáp án). ? Với các đề bài trên ta cần viết 1 đoạn văn ngắn để diễn giải cho rõ điều cần phải chứng minh không? GV: HS có thể chọn lựa cách đặt vấn đề + Theo mốc lịch sử ( xưa nay) tg + Theo không gian địa lí ( nên chọn mốc thời gian) ? Cần sắp xếp dc như thế nào? HĐ3(10’) HS viết đoạn MB -> GV chữa và nhận xét. GV hướng dẫn HS viết đoạn TB, KB.. Nội dung I. Hướng dẫn luyện tập trên lớp: 1. Đề bài: - có 2 câu tục ngữ sau cùng nêu lên 1 vấn đề đạo lí XH. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Uống nước nhớ nguồn. - Tập viết các đề Đề 1: Tục ngữ VN có những câu quen thuộc “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” ; “ Uống nước nhớ nguồn” Em hãy CM vấn đề nêu trên Đề 2: Người VN sống có đạo lí, có tình nghĩa. Em hãy chứng minh vấn đề đó qua 2 câu TN sau: “ Ăn quả nhớ kể trồng cây” “ Uống nước nhớ nguồn” Đề 3: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Uống nước nhớ nguồn . Bằng những dẫn chứng thực tế trong đời sống. Em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên. - Rất cần viết một đoạn văn ngắn để dùng lí lẻ giới thiệu rõ vấn đề cần CM vì đề đưa ra vấn đề dưới hình thức hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình ảnh kín đáo sâu sắc - Cần sắp xếp dẫn chứng cụ thể, đầy đủ, mạch lạc cân đối và làm nổi bật vấn đề cần CM. 2. Viết đoạn mở bài: Cho đề bài trên vd: Từ xưa đến nay đã có biết bao lời hay ý đẹp nói lên tình cảm thầy trò, tôn vinh nghề dạy học. Đặc biệt nói lên lòng biết ơn sâu nặng của lớp lớp học trò đối với người thầy kính yêu của mình. II. Hướng dẫn luyện tập ở nhà: Đề: Hãy CM tính đúng đắn của câu TN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HĐ4(2’) “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” GV gợi ý cách làm HS về nhà làm . 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài ? Qua bài này em hãy cho biết: Muốn làm một bài văn lập luận CM ta phải trải qua mấy bước . 5.Dặn dò: Xem lại kiến thức về lập luận CM Chuẩn bị bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ ..  Tuần 25.. Tiết 93: Văn bản:. Ngày soạn:26/02/2012 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ ( PhạmVăn Đồng). A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức + HS cảm nhận được qua bài văn 1 trong những phẩm chất cao đẹp của BH là đức tính giản dị. Giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và ngôn ngữ nói, viết. + Nắm được nghệ thuật nghị luận của bài văn, đặc biệt là cách nêu luận cứ, chọn lọc dẫn chứng, CM kết hợp với bình luận, biểu cảm ngắn gọn và sâu sắc 2. Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận CM. 3. Giáo dục HS học tập đức tính giản dị của BH B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + Tranh HCM và thủ tướng PhạmVăn Đồng HS: Đọc và soạn bài trước ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Luận điểm chính của bài văn nghị luận “ Sự giàu đẹp của TV” là gì ? ? Ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(10’) I.Đọc –tiếp xúc văn bản: HS đọc phần chú thích sgk 1. Tác giả – tác phẩm: GV tóm tắt 1 vài ý chính về tác giả * Phạm văn Đồng ( 1906- 2000) Quê xã đức tân – - Ông tham gia CM từ 1925 và giữ nhiều cương vị Mộ đức – Quãng Ngãi quan trọng trong bộ máy lao động của Đảng. Là - Ong là nhà CM nỗi tiếng và nhà văn học lớn học trò và là người cộng sự gần gũi nhất của chủ * Nhan đề ( soạn giả đặt) trích từ bài “ Chủ tịch tịch HCM HCM , tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu -> gọi HS tâm của thời đại đọc 2. Đọc và tìm hiểu từ khó: HS đọc phần giải nghĩa từ khó * SGK -> GV giải thích thêm một số từ 3. Thể loại: Nghị luận chứng minh ? Trong bài tác giả sử dụng kết hợp kiểu nghị luận CM, giả thiết, bình luận, theo em kiểu nào là - Giúp cho mọi người hiểu về đức tính giản dị của chính? BH trong những biểu hiện cụ thể . ? Mục đích chứng mimh của văn bản này là gì? Đi từ khái quát-> cụ thể ? Để đạt được mục đích đó mệnh đề đó tác giả đã 4. Bố cục: 2 phần lập luận theo trình tự nào? Phần 1: đầu -> tuyệt đẹp : Nhận định về đức tính ? Hãy xác định bố cục của văn bản? giản dị của BH. GV ( Đây là đoạn trích chứ không phải là một bài Phần 2: Tiếp -> hết: Những biểu hiện của đức tính văn hoàn chỉnh) giản dị của BH. ? Có kết thúc bài không? Không ? Tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này? Tác giả dùng lí lẽ dẫn chứng để làm nổi bật II. Phân tích: được đức tính giản dị của BH. Biểu lộ sự hiểu biết 1. Nhận định về đức tính giản dị của BH: sâu sắc và tình cảm quí trọng chân thành của BH. Câu 1: => Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị HĐ2( 7’) và khiêm tốn của BH..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đặt vấn đề : 2 câu đầu ? Trong phần mở đầu tác giả đã viết 2 câu văn với nội dung gì ? ? Nhận xét được nêu mấy luận điểm? (2) Đó là gì ? Văn bản này tập trung làm nỗi rõ phạm vi nào của Bác.? ? Trong đời sống hằng ngày đức tính này được nhận định bằng những từ nào? ? Trong các từ đó từ nào quan trọng nhất ? vì sao? ( từ thanh bạch vì nó thâu tóm đức tính giản dị) ? Trong khi nhận định tác giả có thái độ như thế nào? HĐ3( 15’) ? Đức tính giản dị của BH được biểu hiện cụ thể ở đâu ? ( trong lối sống hằng ngày, trong cách nói và viết) ? Tác giả đã đề cập 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là phương diện nào? ? Để làm sáng tỏ nếp sống sinh hoạt giản dị của Bác Tác giả đã dựa trên những chứng cứ nào? Vd: “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà .” “Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà” ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng trong đoạn này?. Câu 2: => Giới thiệu nhận xét về đức tính của BH - Sự nhất quán giưa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của BH. - Đời sống giản dị hằng ngày: trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - Tác giả tin ở nhận định của mình, ngợi ca về đức tính ấy. 2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của BH: a. Giản dị trong lối sống: - 2 phương diện: + giản dị trong tác phong sinh hoạt + giản dị trong quê hương với mọi người. - Chứng cứ : + Bữa cơm có 3 món + Cái nhà sàn vài ba phòng => Dùng câu cảm xen kẻ vừa nêu chính xác vừa làm cho đoạn văn nghị luận hấp dẫn.. -Cách đưa dẫn chứng: + Liệt kê tiêu biểu + Làm nỗi rõ con người Bác trong quê hương với mọi người . => Tác giả ở đoạn bình luận gt bằng cách phân biệt lối sống giản dị của Bác với lối sống tu hành của nhà hiền triết mà đây là lối sống văn minh là tấm Ở đoạn này tác giả sử dụng hình thức CM kết hợp gương sáng. bình luận và biểu cảm - Lối sống giản dị của Bác luôn gắn liền và hài hoà Hãy chỉ ra các câu bình luận và biểu cảm? với đời sống tinh thần khác.Đó là biểu hiện đời GV: Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác gắn liền với sống thật sự văn minh. cuộc đời đấu tranh gian khổ . b.Giản dị trong cách nói và viết: HS đọc đoạn cuối - Không có gì quí hơn độc lập tự do ? Trong lối sống của Bác rất giản dị vậy trong - Nước VN là một … thay đổi cách nói và viết như thế nào? => Đây là những câu nói nổi tiếng về ýnghĩa, ngắn ? Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết gọn, dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thuộc. tác giả đã dẫn những câu nói nào? * Lời bình luận có ý nghĩa: Đề cao sức mạnh phi ? Tại sao tác giả lại dùng những câu nói này để thường của lối sống giản dị và sâu sắc của Bác. Đó CM cho sự giản dị trong cách nói và viết của Bác? là sức mạnh khơi dậy, lòng yêu nước . GV: Mỗi lời nói câu viết của Bác đã trở thành Từ đó khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị chân lí giản dị mà sâu sắc về những điều lớn lao của Bác. “ Tôi nói… không”? * Tư tưởng HCM: Đây là lối sống nhất quán ? Em hiểu ý nghĩa của lời bình luận này là gì ? trong con người HCM, kết hợp với đ/s tinh thần HĐ4( 2’) và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác HS khái quát nội dung, nghệ thuật ở ghi nhớ sgk III. Tổng kết: HĐ5( 6’) Ghi nhớ : ( sgk trang 55) HS tự tìm – đọc – kể IV. Luyện tập: GV đưa ra một số vd 1. Tìm 1 số bài thơ và câu chuyện kể về đức tính giản dị của Bác Hồ . 4. Củng cố: GV hệ thống nội dungbài ? Thế nào là đức tính giản dị? ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Qua bài này em học tập ở Bác điều gì? 5.Dặn dò: HS học bài và chuẩn bị bài mới.  Ngày soạn:26/02/2012 Tiết 94 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được 1. Kiến thức: - Bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động - Mục đích và các thao tác chuyển đổi câu - Các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng 3. Kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết 2. Tích hợp với phần văn: Đức tính giản dị của BH, phần TLV: Ở bài viết số 5 B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài và bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1 HS đọc vd bằng bảng phụ ( GV đã ghi) HS xác định CN –VN của các ví dụ Mọi người/ yêu mến em CN VN Em/ được mọi người yêu mến CN VN ? Ý nghĩa của CN trong các vd trên có gì khác nhau? GV: Đây là hiện tượng 1 thể 3 ngôi : Mọi người bằng CN bằng chủ thể bằng chủ đề Qua ý nghĩa của chủ ngữ ở câu trên về mặt nghĩa câu nào là chủ động, câu nào là câu bị động? ? Vậy câu chủ động là gì? ? Câu bị động là gì? BT nhanh: 1. Nhiều người/ tin yêu Bác CN VN 2. Bác/ được nhiều người tin yêu C V HS xác định và tìm câu bị động ( 2) HĐ2 GV treo bảng phụ – HS đọc vd - > nhận xét . Cho 2 câu a. Mọi người yêu mến em b. Em được mọi người yêu mến ? Hãy chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn? ? Vì sao em lại chọn cách viết ấy? Việc chuyển đổi các cặp câu chủ động, bị động có tác dụng gì? ? Mệnh đề của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? HS khái quát ý ở phần ghi nhớ. Nội dung I. Câu chủ động và câu bị động: 1. Ví dụ: ( sgk trang 57) 2.Nhận xét: - Câu a: có CN là “ mọi người” - Câu b: có CN là em * CN ở 2 câu trên khác nhau Câu a: CN chỉ người thực hiện hoạt động hướng vào người khác. Câu b: CN chỉ người đọc hoạt động của người khác hướng vào. * Cấu tạo: => Câu a là câu chủ động Câub là câu bị động * Ghi nhớ 1: ( sgk trang 57) II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: ( sgk trang 57) 2. Nhận xét: - Chọn câu b => Vì nó tạo liên kết câu, câu văn có sự mạch lạc, thống nhất. => Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.. * Ghi nhớ2: ( sgk trang 58) III. Luyện tập: 1) Tìm câu bị động trong các đoạn trích giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy * Đoạn thứ I có 2 câu bị động.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SGK – HS đọc lại HĐ4 GV treo bảng phụ có ghi 2 đoạn văn HS đọc HS thảo luận theo nhóm sau đó trình bày – nhận xét - GV bổ sung Xác định câu bị động trong vd sau D Củng cố: ? Trong các câu sau, câu nào là câu bị động ? A. Mẹ đang nấu cơm C. Trời mưa to E. Dặn dò: Học ghi nhớ – chuẩn bị bài viết số 5. - Có khi được trưng bày … thấy - Nhưng cũng có khi … trong hòm. * Đoạn văn thứ hai: 1 câu - Tác giả “ mấy vần thơ” … thi sĩ. 2. BT bổ trợ + Nhà chị bị giặc đốt nhiều lần. Chỉ còn một cái hầm như tất cả mọi gia đình khác ở đây Câu bị động : Nhà chị … lần B. Lan được thầy giáo khen D. Trăng tròn..  Ngày soạn:26/02/2012 Tiết 95 + 96: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 : VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG MINH A. Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra và đánh giá + Nhận thức của HS về kiểu bài nghị luận CM. Xác định luận điểm, triễn khai luận cứ. Tìm và sắp xếp lí lẽ và dẫn chứng. Trình bày lời văn của mình qua bài viết cụ thể. + Củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục …Vận dụng vào kiểu bài CM 1 vấn đề + Rèn kĩ năng làm bài lập luận CM. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án ( đề ra + đáp án) HS: Chuẩn bị giấy bút – xem lại kiến thức về lí thuyết C. Lên lớp: 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Thông báo đề bài kiểm tra ( ghi đề lên bảng) 3. GV giám sát – HS độc lập làm bài . Hoạt động của thầy và trò GV ghi đề lên bảng HS tuân thủ theo các bước làm 1 bài văn nghị luận CM . Trước khi làm một bài văn phải biết tìm hiểu đề . ? Đề thuộc thể loại gì ? Nghị luận CM ? Đề đưa ra yêu cầu nào buộc em phải thực hiện ? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào? Trước khi viết bài văn hoàn chỉnh HS cần lập dàn ý. ? Dự định MB như thế nào? ? TB nêu cái gì ? ? Kết thúc ra sao?. Nội dung I. Đề ra: Đề: Hồ Chủ Tịch đã nói: Rừng là vàng. Nếu chúng ta biết bảo vệ rừng, rừng sẽ đem lại cho con người nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Em hãy chứng minh câu nói trên A. Yêu cầu đề bài: - CM câu nói của HCT để làm rõ luận điểm: Rừng rất quý đối với đời sống con người -> cần bảo vệ rừng . B. Dàn bài: MB: Nêu rõ luận điểm cần CM Tầm quan trọng của rừng đối với đời sống con người TB: Nêu luận cứ ( dẫn chứng- lí lẽ) làm sáng tỏ luận điểm. - Rừng cung cấp các loại gỗ quý trong đời sống ( dẫn chứng) - Rừng cung cấp các loại động thực vật ( dẫn chứng) - Rừng phòng chống hạn hán lũ lụt, chống xói mòn, lở đất ( dẫn chứng) - Rừng cung cấp ôxi – hút khí bụi ( dẫn chứng) ( Rừng có ảnh hưởng lớn tới môi trường sinh thái của đời sống con người ) * Cần phải bảo vệ rừng như thế nào? - Tích cực trồng cây gây rừng phòng chống phá rừng ( biện pháp cụ thể ) ( dẫn chứng).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS khi viết bài văn cần lưu ý: Đúng thể loại, bài viết phải rõ ràng, hình thức sạch đẹp, không viết tắt, chú ý lỗi chính tả không viết hoa tuỳ tiện.. KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm -Rừng có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống con người II. Yêu cầu khi viết: Đảm bảo ý cơ bản, sắp xếp hợp lí , dẫn chứng đưa ra cần chính xác . Lời văn mạch lạc, tránh liệt kê khô khan hay lạc sang kể chuyện . III. Biểu điểm : MB: ( 1Đ) TB: ( 6Đ) ( mỗi ý theo dàn bài 1 điểm) KB: ( 1Đ) Hình thức – chữ viết ( 2đ). 4. Thu bài – điểm danh: D. Nhận xét – dặn dò: HS xem lại lí thuyết văn nghị luận CM Đọc và xem trước bài: Ý nghĩa văn chương.  Tuần 26. Tiết 97. Văn bản:. Ngày soạn: 4/3/2012 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG ( Hoài Thanh). A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Hiểu được quan niệm của HT về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người . + Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về p/c nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh. + Tích hợp phần TV ở bài Dùng cụm c –v làm thành phần câu; phần TLV ở bài Luyện tập về văn nghị luận CM . 2. Kĩ năng: Phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn có cảm xúc trong văn bản. 3. Thái độ: Trân trọng những thành quả văn chương và có ý thức học tập. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo: Sgk, sgv, chuẩn kiến thức. HS: Đọc và soạn bài C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ? ? Qua bài em hiểu thế nào là sống giản dị? 3. Bài mới: Nhiều người đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người . Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 8’) I. Đọc – tìm hiểu chung: HS đọc phần chú thích sgk trang 61 1. Tác giả – tác phẩm: HS khái quát một số nét chính -> GV chốt ý chính – HS ghi - Hoài Thanh (1909 – 1982) quê Nghệ An. Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn Là nhà phê bình văn học xuất sắc. hoá – nghệ thuật. - Tác phẩm nổi tiếng của Hoài Thanh là thi nhân VN in - Bài “ Ý nghĩa văn chương” trích trong bài năm 1942. Bài ý nghĩa văn chương có lần in lại và đổi “ Bình luận văn chương” của Hoài Thanh nhan đề là “ Ý nghĩa và công dụng của văn chương” GV hướng dẫn HS cách đọc -> GV đọc mẫu -> gọi HS đọc 2. Đọc và tìm hiểu từ khó: HS đọc phần từ khó ( sgk) 3. Thể loại: ? Văn bản này thuộc nghị luận nào trong 2 loại sau: A - Nghị luận văn chương nghị luận chính trị XH B nghị luận văn chương 4. Bố cục: Vì sao?( Tác giả giải thích nguồn gốc t/c của văn chương Đ1: Từ đầu -> gợi lòng vị tha : Nguồn gốc của văn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ở 2 gốc độ : nguồn gốc của văn chương và sáng tạo văn chương. ? Trong văn bản này tác giả đã bàn tới ý nghĩa của văn chương trên 2 phương diện nào ? (nguồn gốc cốt yếu của văn chương công dụng của văn chương) ? Phần nào tác giả ứng với 2 phương diện đó? HĐ2(8’) ? Theo tác giả nguồn gốc chủ yếu của văn chương là gì ? ( Văn chương bắt nguồn từ câu chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết ) ? Quan niệm niệm trên có hoàn toàn chính xác không ? ( quan niệm đó đúng) HS tìm dẫn chứng: Nguyễn Du viết truyện kiều Những điều trông thấy mà đau đớn lòng Bà huyện thanh quan: Nhớ nước đau lòng… ? Để làm rõ nguồn gốc t/c nhân ái của văn chương. HT nêu tiếp một nhận định về vai trò t/c trong sáng tạo văn chương. ? Hãy tìm 1 số tác phẩm đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương của tác giả ? ( Những câu hát về tình cảm gia đình, quê hương, đất nước, con người..) GV: Đọc văn chương ta thấy có bài xuất phát từ tình thương nhưng cũng có bài xuất phát từ tình cảm đả kích châm biếm. ( vd: Số cô chẳng giàu thì nghèo..) ? Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan điểm văn chương của tác giả? HĐ3( 12’) ? HT đã bán về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào? ? Trong 2 câu văn tác giả đã nhấn mạnh công dụng nào của văn chương?. chương Đ2: Còn lại: Công dụng của văn chương II. Phân tích : 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương yêu con người và thương yêu muôn loài, muôn vât.. - Văn chương là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng …. Là lòng vị tha. - Quan điểm của Hoài Thanh đúng chưa toàn diện vì có cả thứ văn chương châm biếm. 2. Công dụng của văn chương: a. Công dụng của văn chương đối với con người: - Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình … văn chương hay sao? => Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thượng - Văn chương gây ra những t/c ta không có, luyện những … đến trăm nghìn lần. => Rèn luyện mở rộng thế giới t/c của con ? Kết quả lại HT đã cho ta thấy công dụng lạ lụng nào của người văn chương đối với con người? => làm giàu t/c của con người HS đọc 2 câu cuối b. Công dụng của văn chương với HX: - Tác giả tin vào văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường. ? Khi nói “ có kẻ nói từ khi .. mới hay”. Tác giả muốn tin - Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho vào sức mạnh nào của văn chương? lịch sử nhân loại. ? Khi nói: “ Nếu trong pho lịch sử .. sẽ đến bực vào” . Tác => Công dụng của văn chương là làm giàu giả muốn cảm nhận sức mạnh nào của văn chương. t/c của con người, làm giàu làm đẹp cho cuộc sống. ? Qua 4 câu văn bàn về công dụng của văn chương, tác III. Tổng kết: giả đã giúp ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của * Nội dung, ý nghĩa: Văn bản cho ta thấy văn chương? được nguồn gốc cốt yếu của văn chương là HĐ4(4’) lòng thương yêu con người và thương yêu HS khái quát nội dung và nghệ thuật muôn loài, muôn vât. Công dụng của văn ở phần ghi nhớ sgk trang 63 chương là làm giàu t/c của con người, làm giàu làm đẹp cho cuộc sống. * Nghệ thuật: Bằng những lí lẽ sắc bén, cách lập luận chặt chẽ logich, dẫ chứng phong phú….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐ5( 6’) : Hướng dẫn h/s luyện tập. IV. Luyện tập: 1. Tác phẩm nghị luận văn chương của HT đã mở ra cho em những hiểu biết mới mẽ sâu sắc nào của ý nghĩa văn chương . Gợi ý: Gốc của văn chương là t/c nhân ái công dụng của văn chương làm giàu t/c của con người, làm giàu đẹp cuộc sống con người.. D. Củng cố: Hệ thống nội dung bài ? Công dụng nào của văn chương được HT khẳng định trong bài viết của mình? A. Văn chương giúp cho người gần người hơn B. Văn chương giúp cho t/c và gợi lòng vị tha C. Văn chương là loại hình giải trí của con người D. Văn chương dự báo những điều sẽ xảy ra trong tương lai. E. Dặn dò: HS học bài Chuẩn bị bài – Kiểm tra văn học 1 tiết.  Ngày soạn: 3/3/2012 Tiết 98: KIỂM TRA VĂN (1 TIẾT) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, hệ thống lại các văn bản đã học từ đầu HKII bao gồm các bài tục ngữ và các bài nghị luận CM. - Tích hợp với TV ở các loại câu đặc biệt, câu rút gọn, các thành phần trạng ngữ , với TLV nghị luận CM. 2. Rèn kĩ năng: tổng hợp kiến thức trong bài làm B. Chuẩn bị: GV: Ra đề + đáp án HS: Học bài cũ C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( không) 3. Thông báo kiểm tra: ( phát đề ) – giám sát HS làm bài: A. Đề ra: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất: Đọc kỹ đoạn văn : “... Bữa cơm chỉ vài ba món rất đơn giản, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ơ việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ...” Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? a. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta b. Ý nghĩa văn chương c. Sự giàu đẹp của Tiếng việt d. Đức tính giản dị của Bác Hồ Câu 2: Đoạn văn trên thể hiện nội dung gì? a. Sự giản dị của Bác Hồ ở căn nhà b. Sự giản dị của Bác Hồ ở lối sống c. Sự giản dị của Bác Hồ ở bữa ăn. d. Sự giản dị của Bác Hồ trong quan hệ với mọi người. Câu 3: Câu : “ Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phuc vụ” là thành phần nào trong đọn văn trên? a. Luận điểm b. Luận cứ c. Dẫn chứng d. Bình luận Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng khái niệm tục ngữ? a. Là thể loại văn vần dân gian.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhiệp điệu, hình ảnh. c. Là những câu ca dao hát lên theo những giai điệu nhất định. d. Là những câu thơ dân gian diễn tả đời sống tâm hồn tình cảm của con người. Câu 5: Câu tục ngữ “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa” được đúc kết từ hiện tượng gì? a. Trông trời đoán thời tiết b. Trông sao đoán thời tiết c. Nhìn thời gian đoán thời tiết d. Dựa vào kinh nghiệm đoán thời tiết Câu 6: Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương trên những phương diện nào? a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương b. Công dụng của văn chương c. Vẻ đẹp của văn chương d. Phương án (a,b) đúng II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Câu 1: Tục ngữ là gì? Phân tích câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm”. (3đ) Câu 2: Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” để chứng minh cho nhận định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó làmột truyền thống quý báu của ta.”, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự như thế nào?(3đ) Câu 3: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Quan niệm như thế đúng chưa? (1đ) ---------------------. Đáp án, biểu điểm I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm – mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1.d.. Câu 2.c.. Câu 3.d.. Câu 4.b.. Câu 5.b.. Câu 6.d. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Nêu được khái niệm tục ngữ(1đ) Phân tích câu tục ngữ : - Nghĩa đen : 1đ - Nghĩa bóng : 1đ Câu 2: Trình bày được những dẫn chứng trong lịch sử (1.5đ) Trình bày được những dẫn chứng trong thời đại ngày nay (1.5 đ) Câu 3: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật muôn loài (0.5đ). Quan niệm như thế là rát đúng (0.5đ) (HS trình bày cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) ---------***----4. Thu bài – điểm danh: 5: Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị bài: “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động..  Ngày soạn:. 3/3/2012. Tiết 99 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( TT) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nắm được cách chuyển đổi các cặp tương ứng chủ động thành bị động và ngược lại. - Tích hợp phần văn bản : Ý nghĩa văn chương Phần TLV: Luyện tập phương pháp lập luận CM 2. Rèn luyện kĩ năng: Nhận diện và phân biệt câu bình thường có chứa từ bị, được và các cặp câu chủ động, bị động tương ứng. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ sô 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là câu chủ động, bị động? ? Chuyển câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1(18’) GV treo bảng phụ – HS đọc vd và nhận xét ? Hai ví dụ trên có gì giống và khác nhau ? ( giống: cùng nội dung, cùng là câu bị động) ? Nêu quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động? Có 2 quy tắc BT nhanh Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động GV treo bảng phụ ( vd) HS đọc ví dụ và nhận xét. Nội dung I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 1. Ví dụ: ( sgk) 2. Nhận xét: a. Giống nhau: cùng thông báo chung một nội dung, cùng là câu bị động Khác: câu a: có thêm từ được sau CN Câu b: không có từ được b.Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng hoạt động lên đầu câu. - Có thể thêm và không thêm các từ bị được sau chủ đề ( CN) của câu. Vd: - Thầy giáo khen bạn Lan Bạn Lan được thầy giáo khen - Con chó cắn con mèo Con mèo bị con chó cắn 3. Cho ví dụ ( sgk) - Cả hai câu không phải là câu bị động vì chúng không có câu chủ động tương ứng .. Lưu ý: Có trường hợp câu có chứa từ bị, được nhưng không phải là câu bị động - Không phải trường hợp nào cũng biến đổi được câu chủ ? Hai câu trên có phải là câu bị động động thành câu bị động không ? vì sao? VD: Nó rời lớp học GV: Có nhiều trường hợp câu có chứa từ Xe này bị hỏng bị được nhưng không phải là câu bị động * Ghi nhớ : ( sgk trang 64) Vd: Bệnh nhân ấy được mổ rồi . II. Luyện tập: Bác sĩ ấy được mổ bệnh nhân rồi Bài 1: Chuyển đổi câu chủ động thành bị động theo hai HS khái quát bài qua phần ghi nhớ – HS kiểu khác nhau . đọc a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ TK XIII. -> Ngôi chùa ấy đã được xây từ TK XIII Ngôi chùa ấy đã xây từ TK XIII HĐ2(20’) b. -> Tất cả cánh cửa chùa được làm bằng gỗ lim HS đọc bt1 Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim Thảo luận theo nhóm – trình bày nhận xét c. -> Con ngựa bạch được buộc bên gốc đào – GV bổ sung chữa theo đáp án. Con ngựa bạch buộc bên gốc đào d. -> Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân Một lá cờ đại dựng ở giữa sân Bài 2: Dùng từ được, bị và giải thích a. -> Em được thầy giáo phê bình Sắc thái ý nghĩa tích cực tiếp nhận sự phê bình của thầy 1 cách chủ động, tự giác. -> Em bị thầy giáo phê bình sắc thái ý nghĩa tiêu cực, không bằng lòng HS tự chuyển đổi mỗi câu chủ động cho b. -> Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi dưới đây thành hai câu bị động 1 câu dùng -> Sắc thái tích cực, việc phá nhà là hợp lí từ được, 1 câu dùng từ bị và nhận xét về -> Ngôi nhà ấy đã được phá đi sắc thái ý nghĩa của mỗi câu sắc thái tiêu cực, việc phá nhà là không hợp lí c. -> Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp -> Tích cực -> Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đô thị hoá thu hẹp . -> Tiêu cực D.Củng cố: Hệ thống nội dung bài ? HS đặt 1 câu chủ động và chuyển thành câu bị động E.Dặn dò: HS học bài – làm BT3 Chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn CM.  Ngày soạn: 3/3/2012 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH. Tiết 100 A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + Củng cố thêm một bước nhận thức của HS về lập luận CM ( luận điểm, luận cứ và lập luận) về cách làm bài văn lập luận CM. + Tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập bố cục, viết từng đoạn + Qua việc luyện tập giải quyết trọn vẹn 1 đề bài tập lập luận CM 1 vấn đề văn học đơn giản trên lớp. + Tích hợp với phần văn “ Ý nghĩa văn chương”. TV “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” 2. Rèn luyện kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập bố cục, viết từng đoạn . Trình bày miệng từng đoạn, liên kết đoạn B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + lập dàn ý một số đề HS: Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(5’) I. Kiểm tra kiến thức: Cho HS nhắc lại những yêu cầu đối với đoạn văn Một số điểmlưu ý khi làm bài CM trước khi luyện tập - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh -> GV nhận xét và nhắc HS lưu ý 1 số điểm khi + Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà làm bài chỉ là một bộ phận của bài văn. Vì vậy khi tập viết 1 đoạn văn cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn, có thể mới viết được thành phần HĐ2( 15’) chuyển đoạn. Cho HS tự trình bày theo tổ nhóm và cá nhân và + Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn nhận xét cho nhau . văn, các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung ( khi góp ý dựa vào phần lí thuyết vừa được nhắc ở làm sáng tỏ cho luận điểm. trên ) + Các lí lẽ và dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí HĐ3(20’) HS viết theo nhóm để quá trình lập luận CM được thực sự rõ ràng 1 + 2 viết đoạn MB mạch lạc. 3 + 4 viết đoạn TB II. Thực hành trên lớp: ( nói) 5 + 6 viết đoạn KB - HS tự trình bày bài làm của mình ( chọn 1 trong Sau khi viết -> các nhóm trình bày – gv và các 8 đề sgk đã chuẩn bị ở nhà để trình bày ) nhóm khác lắng nghe nhận xét – sửa chữa bổ sung III. Thực hành viết đoạn văn: Hướng dẫn dàn ý Đề : “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có” Hãy chứng minh ý kiến trên của Hoài Thanh trong bài “ Ý nghĩa văn chương” * Dàn ý: 1. MB: ( Nêu vấn đề) - Nhận định khái quát giá trị và tính đúng đắn của ý kiến đó. 2. TB: ( Giải quyết vấn đề) + CM luận điểm 1: văn chương gây cho ta t/c ta.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> không có. - Ta là ai ? những t/c ta không có là gì? - Văn chương hình thành cho ta những t/c như thế nào? + CM luận điểm 2 Những t/c ta đang có là gì? Rèn luyện những t/c đang có như thế nào? Dẫn chứng 3. KB: Cảm xúc tâm trạng của em D. Củng cố: Nhận xét bài làm của HS HS đọc một số bài văn hay để tham khảo E. Dặn dò: HS học lại kiến thức về lập luận CM Chuẩn bị bài : ôn tập văn nghị luận..  Ngày soạn: 11/3/2012 Tuần 27. Tiết 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: : + Nắm được đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểmvà dẫn chứng của các văn bản nghị luận đã học + Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy + Nắm vững các đặc trưng chung của văn nghị luận qua việc đối sách với các thể văn tự sự, miêu tả, trữ tình. + Tích hợp với phần văn ở tất cả các văn bản nghị luận đã học ở chương trình lớp 7 và một số văn bản tự sự, miêu tả, trữ tình đã học ở lớp 6. Phần TV: Câu chủ động - câu bị động 2. Rèn luyện kĩ năng: Cảm thụ phân tích thành phần nghị luận B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài HS: Chuẩn bị hệ thống ôn tập C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài ôn tập) 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1 (25’) GV cho HS ôn tập bằng cách lập bảng hệ thống ( câu hỏi 1 + 2 sgk) HS lên bảng điền - > GV chữa nếu sai. I. Hệ thống các văn bản đã học + đặc sắc nghệ thuật nghị luận: ST Tên văn Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp luận Đời sống nghệ thuật T bản + tác giả 1 Tinh thần Bàn về lòng yêu Truyền thống yêu Dùng lập luận Bố cục chặt chẽ mạch yêu nước nước của nhân nước nồng nàn của kèm hình ảnh so lạc .Dẫn chứng chọn của nhân dân ta. dân tộc VN . sánh để nêu vấn lọc tiêu biểu sắp xếp dân ta đề và tổng kết k/h và hợp lí. ( HCM) vấn đề 2 Sự giàu Bàn về sự giàu và TV có những đặc Dùng lập luận dẫn k/h CM với gt và bình đẹp của đẹp của TV sắc của thứ tiếng chứng để khẳng luận ngắn gọn. Dẫn TV đẹp và hay định vấn đề chứng cụ thể đầy sức ( ĐTM) thuyết phục, lời văn giản dị giàu cảm xúc. 3 Đức tính Bàn về đức tính Sự gđ thể hiện Nêu vấn đề dùng k/h CM – giải thích giản dị của giản dị của Bác trong mọi pd của dẫn chứng để CM và bình luận ngắn gọn Bác Hồ đời sống trong qh lời văn giàu cảm xúc. ( PVĐ) với mọi người , trong lời văn tiếng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4. Ý nghĩa văn chương. Bàn về nguồn gốc và công dụng của văn chương trong đời sống con người. nói bài viết. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương.Công dụng của văn chương.. Dùng lí lẽ, dùng k/h CM với gt và bình lời văn giàu cảm luận ngắn gọn.Trình xúc và hình ảnh bày vấn đề phức tạp 1 để khẳng định vấn cách dể hiểu, lời văn đề giàu cảm xúc, hình ảnh.. HĐ2 ( 15’) II. Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận : ( GVhướng dẫn HS sắp xếp lại và CM ở một số văn bản cụ thể, điền vào bảng thống kê 2) TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài 1 Truyện kí - cốt yếu - Dế mèn phiêu lưư kí - nhân vật - Buổi học cuối cùng - nhân vật kể chuyện - Cây tre VN 2 Trữ tình - tâm trạng cảm xúc - ca dao – dân ca trữ tình - hình ảnh vần nhịp - Nam Quốc Sơn Hà, Nguyên tiêu , tĩnh dạ nhân vật trữ tình tứ , Mao ốc vị thu phong sở phá ca, Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ . 3 Nghị luận Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp - luận đề của TV, Đức tính giản dị của Bác , Ý nghĩa văn - luận điểm chương . - luận cứ - dẫn chứng ? Dựa vào sự tìm hiểu ở trên em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình ? HS thảo luận nhóm – sau đó trình bày – GV sửa ? Các câu tục ngữ ở bài 17 + 18 có thể coi là một văn bản nghị luận không? Vì sao? ? Vậy nghị luận là gì? ? Tầm quan trọng của nghị luận trong gt, trong đời sống con người ? ? Mệnh đề của nghị luận là gì? HS khái quát ở ghi nhớ ( sgk). * Sự khác nhau căn bản giữa nghị luận và các thể loại tự sự và trữ tình - Văn nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc - Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện nên thường có cốt truyện nv – thơ tự sự có thêm vần nhịp văn thơ trữ tình chủ yếu thể hiện cảm xúc của người viết . - Dựa vào những điểm chủ yếu của văn bản nghị luận thì cũng có thể coi mỗi câu TN là một văn bản nghị luận vì: Mỗi câu là một luận đề xúc tích, khái quát một chân lí được đúc kết bởi kinh nghiệm bao đời của nhân dân. * Ghi nhớ: ( sgk trang 67). D. Củng cố: Hệ thống nội dung bài vừa học ?Văn nghị luận và tự sự khác nhau như thế nào? ? Nêu tên các văn bản nghị luận đã học và đọc thêm E. Dặn dò : HS học bài ở nhà Chuẩn bị bài Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.  Ngày soạn: 11/3/2012 Tiết 102 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + HS nắm được cụm từ c –v với tư cách là một kết cấu ngôn ngữ + Cách dùng cụm c –v làm thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ , bổ ngữ, định ngữ + Tích hợp với phần văn qua văn bản: “ Ý nghĩa văn chương”. Với phần TLV ở bài “ “Luyện tập văn nghị luận chứng minh” 2. Rèn kỹ năng : mở rộng câu bằng cách dùng cụm c – v làm thành phần của câu trong nói viết..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành bị động ? ? Hãy chuyển đổi câu chủ động sau thành hai câu bị động ? - Thầy giáo khen bạn Lan. 3. Bài mới: HĐ1( 12’) I. Thế nào là dùng cụm c –v để mở rộng câu: HS đọc vd ở bảng phụ rồi nhận xét 1. Ví dụ : ( sgk) 2. Nhận xét: ? Hãy xác định cụm danh từ trong câu trên? a) Xác định cụm danh từ của ví dụ - có 2 cụm danh từ : + Những t/c ta không có + Những t/c ta có sẵn ? Phân tích cấu tạo của cụm danh từ ấy? b) Cấu tạo của các cụm danh từ trên HS nhắc lại mô hình cụm DT học lớp 6 Phần trước phần tt phần sau Phụ ngữ trước T2 t1 t1 t2 s1 s2 P TT Phụ ngữ sau T/C GV: cả hai dt trung tâm trong 2 ví dụ là t/c , T/C phụ ngữ chỉ lượng đứng trước là những, phụ Ta không có ngữ đứng sau là các cụm c –v . Ta sẵn có Xác định CN – VN trong phụ ngữ sau ? => cụm danh từ thứ nhất có danh từ trung tâm là t/c và phụ ngữ sau “ ta không có” ? Vậy em hiểu thế nào là dùng cụm c – v để Cụm danh từ thứ hai có danh từ trung tâm là t/c và phụ mở rộng câu? ngữ sau “ta sẳn có” ( GV khái quát ghi nhớ sgk trang 68 ) c) Cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ Ta/ không có : ta: CN, không có VN Ta / sẵn có : ta : CN, sẵn có: VN => Phụ ngữ trong cụm danh từ II. Các trường hợp dùng cụm c –v để mở rộng câu: 1. Ví dụ: HĐ2(15’) 2. Nhận xét: HS đọc ví dụ bảng phụ rồi nhận xét a) Xác định các cum c – v làm thành phần câu và thành phần của cụm từ . ? Tìm cụm c- v làm thành phần câu và thành vda: Chị Ba đến -> CN trong câu cụm từ trong các câu trên? Tôi rất vui và vững tâm -> Phụ ngữ ( 2 cụm) Phụ ngữ kết hợp với ĐT “ khiến”làm VN GV: 2 cụm này là thành phần nằm trong cụm Vdb: Tinh thần rất hăng hái -> VN ĐT kết hợp với DT nói rằng làm VN. Vdc: Trời sinh lá sen để bọc cốm ĐT DT Trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen ĐT ĐT ĐT => Cụm C –V làm VN trong câu trong phụ ngữ của cụm ĐT ( bổ ngữ ) Vdd:P/ giá của TV chỉ mới thực được xác định và bảo đảm từ ngày CMT8 thành công , định ngữ Cụm cv Qua quá trình xác định cụm c –v làm thành -> Cụm c –v làm định ngữ trong cụm DT phần câu, cụm từ. Em hãy cho biết trong mỗi 2) Gọi tên các thành phần câu có kết cấu c –v.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> câu ấy cụm c –v làm thành phần gì? ? Vậy có mấy trường hợp cụm c – v có thể thành phần câu ? HĐ3(10’) HS làm bt1 theo nhóm và trình bày -> GV chữa theo đáp án. a. Làm thành phần CN, phụ ngữ của cụm DT làm VN b. Làm thành phần VN c. Làm thành phần phụ ngữ cụm ĐT ( bổ ngữ ) d. Làm thành phần định ngữ trong cụm DT . * Ghi nhớ: ( SGK trang 69) III. Luyện tập: Bài 1: Xác định cụm C – V làm thành phần câu và thành cụm từ : gọi tên các thành phần câu và cụm từ a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được -> cụm CN – VN làm định nghĩa b. Khuôn mặt đầy đặn -> Cụm C – V làm VN c. Các cô gái vòng đỗ gánh -> Cụm C –V làm định ngữ Hiện ra từng lá cốm -> Cụm C –V làm bổ ngữ ( đảo C –V ) d. Một bàn tay đập vào vai -> Cụm C – V làm CN Hắn giật mình -> Cụm C – V làm bổ ngữ.. D. Củng cố: Hệ thống nội dung bài ? Xác định và gọi tên các cụm C –V làm thành phần câu Mẹ về / khiến cả nhà đều vui vì ai cũng mong C V Mẹ về -> cụm C –V làm CNCả nhà đều vui, ai cũng mong : Cụm C – V làm bổ ngữ E. Dặn dò: Học bài + chuẩn bị bài mới Tìm hiểu chung phép lập giải thích.  Ngày soạn: 11/3/2012 Tiết 103:. TRẢ BÀI 1. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – TIẾT 90 2. BÀI VIẾT SỐ 5 – TIẾT 95 + 96 3. KIỂM TRA VĂN HỌC – TIẾT 98. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + Qua việc nhận xét trả bài và sửa lỗi 3 bài kiểm tra giúp HS củng cố nhận thức và kĩ năng tổng hợp, khái quát cụ thể từng bài từng văn bản đã được học. + Tích hợp giữa các phân môn với nhau: TV –TLV và các văn bản đã học 2. Rèn kĩ năng: Độc lập rèn luyện tự viết bài sạch đẹp, ngắn gọn , đủ ý nội dung 3. Giáo dục: Lòng yêu mến say mê học ngữ văn B. Chuẩn bị: GV: Chấm bài 3 phân môn Văn + TV + TLV HS: Chuẩn bị sửa lỗi C. Lên lớp: 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(10’) I. Đề bài + đáp án: Cho HS đọc lại các đề đã cho 1. Bài viết tiếng việt - Đối chiếu với bài làm . Đáp án tiết 90 2. Bài viết TLV số 5 Đáp án tiết 95 + 96 3. Bài viết kiểm tra văn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Đáp án tiết 98 II. Nhận xét bài làm của HS : 1. Bài kiểm tra TV + kiểm tra văn Ưu diểm: - HS đã biết cách làm bài, biết vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra - Đã biết cách đặt câu và phân tích cấu tạo câu Một số bài chưa tốt - Hiểu cách lập luận trong các văn bản nghị luận Tồn tại: - Một số em còn cẩu thả trong khi làm bài - Cẩu thả trong khi chọn câu hỏi trắc nghiệm ( gạch xoá lung tung) - Không học bài nên phần tự luận còn chưa hoàn chỉnh. Giỏi: ; Khá: ; TB: ; Yếu: 2. Bài tập làm văn - Uu điểm: Nhìn chung các em đã hiểu cách làm văn nghị luận. + sử dụng lí lẽ dẫn chứng có sức thuyết phục cao - Tồn tại: + Một số em chưa nắm vững kiểu bài CM nên lí lẽ nhiều dẫn Phần TLV GV nhận xét kĩ hơn cho chứng ít. HS rút gọn kinh nghiệm ở bài sau. + Một số dẫn chứng xa đề ( chưa chính xác) 1 số bài làm tốt + Các ý chưa được lô gíc + Lời văn lủng củng, bài viết cẩu thả, viết sai chính tả, viết tắt. Kết quả: HĐ3: ( 10’) Giỏi: ; Khá: ; TB: ; Yếu: III. GV phát bài – HS sửa lỗi HĐ4: ( 5’) - sửa lỗi chính tả – lỗi câu, từ IV. GV lấy điểm: gọi tên ghi điểm vào sổ D.Củng cố: Nhắc lại một số lỗi trong bài kiểm tra E. Dặn dò: HS xem lại các kiến thức đã học Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích HĐ2 ( 18’) GV nhận xét bài làm của HS Một số bài làm tốt.  Ngày soạn:11/3/2012 Tiết 104 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: |+ Bước đầu nắm được mục đích, t/c và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận giải thích + Liên hệ đến các đoạn giải thích trong 4 văn bản nghị luận chứng minh đã học và vừa ôn tập với phần TV, tiếp tục công việc của các tiết trước. 2. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với đề nghi luận CM. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị giáo án + nghiên cứu tài liệu HS : Nghiên cứu bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(30’) I. Mục đích và phương pháp giải thích: GV đặt vấn đề 1. Trong cuộc sống khi ta muốn đặt ra câu hỏi và ? Trong đời sống con người khi nào cần gt? muốn trả lời những câu hỏi đó thì ta phải chỉ ra ( khi người ta muốn hiểu rõ những điều chưa biết nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó thì khi đó là ta thì nhu cầu gt xã hội ) dùng phương pháp giải thích vì muốn người nhận vd: Vì sao có mưa? Tại sao có bão lụt ? Vì sao hiểu rõ vấn đề ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chuồn chuồn bay thấp ..? Tại sao bạn ấy giận mình ? ? Trong văn nghị luận người ta dùng yêu cầu gt để làm gì? ( làm cho người đọc hiểu được cái tt, đạo lí, t/c …) ? Muốn vậy người ta thường sử dụng những cái gì ? ( lí lẽ, dẫn chứng) HS đọc bài văn “ lòng khiêm tốn” sgk và nhận xét ? Bài văn giải thích vấn đề gì và giải thích như thế nào? ? Phải giải thích có phải đưa ra các định ngữ về lòng khiêm tốn không ? vì sao? HS tìm dẫn chứng ghi ra vở bài tập - Khiêm tốn là tính nhã nhặn luôn hướng về phía tiến bộ ? Em hãy liệt kê các biểu hiện các khiêm tốn, cách đối lập của khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? Vì sao? ( HS liệt kê: Kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu ngạo, khinh người..) ? Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? Vì sao ? HS khái quát ? Khi nào cần giải thích, giải thích trong văn nghị luận là gì ? phải giải thích bằng cách nào ? HS khái quát phần ghi nhớ sgk trang 71 HĐ2(10’) HS đọc to bài văn “ Lòng nhân đạo” Sgk ? Vấn đề được giải thích ở đây là gì? ? Phải giải thích trong bài là gì ? HS làm theo nhóm Tìm các phương pháp được sử dụng trong bài qua các dẫn chứng.. 2. Trong văn nghị luận dùng giải thích nhằm làm sáng tỏ vấn đề. 3. Đọc bài văn : sgk trang 70 Lòng khiêm tốn a. Bài văn gt vấn đề lòng khiêm tốn và giải thích bằng cách so sánh với sự việc, hiện tượng trong đời sống hàng ngày b. Đưa ra các định nghĩa về lòng khiêm tốn đó là phương pháp giải thích vì nó trả lời cho câu hỏi “ khiêm tốn là gì” c. Những biểu hiện của khiêm tốn và đối lập của khiêm tốn cũng là những cách giải thích về lòng khiêm tốn vì đó là thủ pháp đối lập. d. Việc chỉ ra cái lợi và hại của khiêm tốn được coi là nội dung giải thích vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là gì? * Ghi nhớ: ( sgk trang 71) I. Luyện tập: 1. Đọc bài “ Lòng nhân đạo” – sgk và nhận xét. - Vấn đề được giải thích ở đây là lòng nhân đạo - Dùng những phương pháp giải thích + Nêu định nghĩa: lòng nhân đạo tức là lòng yêu thương con người. + Đặt câu hỏi: “ Thế nào là biết thương người”, “Thế nào là lòng nhân đạo” + Kể những biểu hiện : ông lão hành khách Đứa bé nhặt từng mẫu bánh Mọi người xót thương + Đối chiếu lập luận Đưa ra câu nói của thánh Găng – đi. D. Củng cố: Hệ thống nội dung bài HS đọc thêm 2 bài văn sgk E. Dặn dò: HS học bài + chuẩn bị bài : Sống chết mặc bay.  Tuần 28. Tiết 105 + 106.. Văn bản :. Ngày soạn:18/3/2011 SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn -. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Hiểu được giá trị hiện thực nhân đạo và những thành công nghệ thuật của tác phẩm . Đây là một trong những được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại VN đầu TKXX HS thấy được những mặt tương phản trong văn bản.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Tích hợp phần TLV : cách làm bài văn giải thích, luyện tập lập luận giải thích và viết bài giải thích. Phần TV: dùng cụm c –v để mở rộng câu. 2. Rèn luyện kĩ năng: Tóm tắt truyện, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án + tranh HS: Đọc và soạn bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự khác nhau căn bản giữa nghị luận và các thể loại tự sự và trữ tình ? ? Nêu tên các văn bản nghị luận đã được học ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật được sử dụng trong bài? 3. Bài mới: Câu tục ngữ “Sống chết mặc bay” thể hiện thói vô trách nhiệm một cách trắng trợn của viên quan phụ mẫu chi dân trong một lần hộ đê vô tiền khoáng hậu ! câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại một màn kịch bi hài hấp dẫn qua vb “ sống chết mặc bay”. Hoạt động của thầy và trò HĐ1( 20’) GV yêu cầu HS đọc phần chú thích sgk và nêu ý chính về tác giả – tác phẩm -> nhận xét -> GV chốt lại một vài ý chính. GV: ông là một trong số ít người có thành tựu đầu tiên về thể loại trung hiện đại GV hướng dẫn cách đọc -> GV đọc mẫu -> gọi HS đọc HS đọc phần từ khó ( chú thích sgk) GV giải thích thêm một số từ khó ? Văn bản này thuộc thể loại nào ? GV cho HS hiểu ? Thế nào là truyện ngắn hiện đại và nó khác truyện trung đại như thế nào? ? Truyện “ Sống chết mặc bay” có thể chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nói gì ? HS tự chia đoạn -> nêu ý kiến gv nhận xét bổ sung GV hỏi ? Trong văn bản trọng tâm miêu tả nằm ở đoạn nào ? ( Đoạn 2)? Vì sao ? Tập trung làm nổi bật nội dung chính của văn bản ( hình ảnh quan phủ) HĐ2(15’) HS theo dõi phần 1 của văn bản, quan sát tranh 1 ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết không gian, thời gian, địa điểm nào? Hoạt động của thầy và trò ? Các chi tiết đó gợi 1 cảnh tượng như thế nào? GV : Tên sông được nói cụ thể ( nhị hà) nhưng tên làng tên phủ được ghi bằng kí hiệu X: Điều đó thể hiện dụng ý của tác giả là đê vỡ không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể phổ biến ở nhiều nơi . GV liên hệ: ở các tỉnh phía Bắc nước ta bây giờ vào T8 ->10 vẫn còn tình trạng lũ lụt gây đê vỡ ? Trước tình trạng đê sắp vỡ sự chống đỡ của người dân như thế nào ? ( qua tiếng trống , tò vò, tiếng người xao xác gọi. Nội dung I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả – tác phẩm - Phạm Duy Tốn ( 1883 – 1924) Quê tỉnh Hà Tây + Là một cây bút viết truyện ngắn đầu tiên trong nền văn xuôi quốc ngữ - Sống chết mặc bay được coi là tác phẩm thành công nhất của ông. 2. Đọc – tìm hiểu từ khó: 3. Thể loại: Truyện ngắn hiện đại 4. Bố cục: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu -> khúc đê này hỏng mất => nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân . Đoạn 2: tiếp theo -> Điếu mày cảnh sát phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi đi hộ đê. Đoạn 3: còn lại .Cảnh đê vỡ, nd lâm vào tình trạng thảm sầu.. II. Phân tích: 1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân: - Thời gian: Gần 1h đêm - Không gian :Trời mưa tầm tã, nước sông Nhị Hà lên to . - Địa điểm: khúc sông X thuộc phủ X hai ba đoạn đã. Nội dung thẩm lậu => Đêm tối, mưa to, nước dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ - Không khí cảnh tượng hộ đê của người dân nhốn nháo, căng thẳng => Đêm tối mưa to không ngớt mỗi lúc một nhiều , dồn dập , nước sông mỗi lúc dâng cao, âm thanh mỗi lúc 1 ầm ỉ, sức người mỗi lúc một yếu, nguy cơ vỡ đê => tăng cấp => Sự bất lực của sức người trước sức trời, sự yếu kém của thế đê trước thế nước => Tương phản.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nhau , qua hđ chống đỡ của người dân vừa sôi động, vừa lộn xộn) ? Qua các chi tiết phân tích ở trên em hãy phát hiện ( những chi tiết, ý nghĩa ) tương phản ở đoạn 1 ? Trong truyện này , phần mở đầu có vai trò “ thắt nút”.Ý nghĩa “ thắt nút” ở đây là gì ? HĐ2 (20’) Tiết 106 HS quan sát 2 bức tranh Thảo luận nhóm ? Cảnh trong đình được tác giả miêu tả như thế nào? ( có kẻ hầu người hạ, chơi tổ tôm, nghe tin đê vỡ ) ? Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình trái ngược với hình ảnh ngoài đê ? ?Nhận xét về cuộc sống của quan? Qua đó ta thấy quan phụ mẫu là người như thế nào? ( bát yến hấp đường phèn, ngăn bạc, trầu vàng, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng) ? Chỉ ra những nét tương phản với hình ảnh quan? ? Hình thức đối thoại ( hình thức ngôn ngữ nỗi bật là gì ) ? Thái độ của quan khi nghe tin đê vỡ ? ? Em có nhận xét gì về nét nghệ thuật được sử dụng ở đoạn này? ? Qua các chi tiết vừa phân tích ở trên ta thấy hình ảnh những tên quan lại như thế nào? ?Hình ảnh những người dân ra ? Ngoài nghệ thuật tương phản được tác giả sử dụng em có nhận xét gì nữa về phép nghệ thuật tăng cấp ? ( Tác giả có sử dụng phép nghệ thuật tăng cấp trong đoạn 2 không? ? Phép tăng cấp, tương phản có tác dụng gì? HĐ3(8’) ? Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” cho ta những giá trị gì ? ( hiện thực, nhân đạo, nghệ thuật) GV cho HS khái quát nội dung và nghệ thuật ở Ghi nhớ sgk. HĐ4( 10’) HS tự điền vào bảng phụ. Kết luận: Thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của người dân. - Tạo tình huống có vấn đề ( đê sắp vỡ) để từ đó, các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. 2. Cảnh quan phủ cùng nha lại chơi tổ tôm trong đình trong khi đi hộ đê: Quan trong đình Dân ngoài đê - Đặc điểm: đình vững trãi đê vỡ không sao, đèn sáng. - Không khí: tĩnh mịch, trang nghiêm, nguy nga.. - Đồ dùng sinh hoạt : sang trọng. - Chân dung: uy nghi, chểm chện, kẻ hầu người hạ. - Sự đam mê bài bạc lời nói:hách dịch điềm nhiên hưởng lạc - Đê vỡ : thờ ơ, quát nạt - Khúc sông làng X, đêm tối, mưa to, nước dâng. - Không khí: mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, lấm láp, gội gió tắm mưa, đàn sâu lũ kiến, quần áo ước đầm, tất tả, thở không ra hơi. - Tiếng kêu vang trời dậy đất => NT tương phản làm nỗi rõ t/c hưởng lạc của quan đối với thảm cảnh của dân Com quý phái khác xa với cuộc sống của nd 1 tên quan tính cách tàn bạo, vô lương tâm -> Tố cáo bọn quan lại có quyền lực nhưng thờ ơ vô trách nhiệm. -> Tình cảnh người dân vô cùng đáng thương, dù gắng sức song sức người có hạn . => Phép nghệ thuật tăng cấp được thể hiện trong cảnh quan phủ đánh tổ tôm dù mưa có to đê có vỡ vẫn thờ ơ . =>Câu chuyện hấp dẫn , nút chuyện càng thắt chặt, mt càng to bộc lộ càng rõ bộ mặt quan lại. 3. Gía trị của tác phẩm: * Giá trị Nội dung: - Gía trị hiện thực : Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống quan phủ lòng lang dạ thú với cuộc sống cơ cực của người nông dân. - Gía trị nhân đạo: thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của nông dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến. * Gía trị Nghệ thuật :Vận dụng thành công 2 phép tương phản và tăng cấp. * Ghi nhớ: ( sgk trang 83) IV. Luyện tập: BT1: T/C những hình thức ngôn ngữ có trong bảng trang 83 sgk đều có ở tác phẩm. Sống chết mặc bay BT2: T/C của quan phủ: Hách dịch rất thản nhiên.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> với việc đê vỡ nhưng cũng rất chăm chú tới ván bài. -> Ngôn ngữ là hành động -> bộc lộ t/c 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài học ? nêu gt nhân đạo của tác phẩm “ Sống chết mặc bay” 5. Dặn dò: VN học bài – soạn bài mới.  Ngày soạn: 18/3/2012 Tiết 107. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Ôn lại những kiến thức lí thuyết về kiểu bài nghịluận giải thích, những cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn giải thích , những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài. + Tích hợp với phần văn ở bài “ Sống chết mặc bay” với phần TV ở bài “ Câu chủ động và câu bị động” 2. Rèn kĩ năng: Tìm hiểu đầu bài, tìmý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành đoạn và bài văn. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết mục đích và phương pháp làm một bài văn giải thích? 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 35’) I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: HS đọc đề bài và nhận xét Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “ Đi một HS đọc sgk trang 84 ngày đàng học một sàng khôn” ? Đề bài đặt ra yêu cầu gì ? Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó ? Người làm bài có cần giải thích ? Tại sao đi một ngày đàng có thể học một sàng khôn không? ( có) Hoạt động của thầy và trò ?Ý nghĩa của câu tục ngữ đó là gì? Tìm ở đâu? ( Tra từ điển, đọc sách báo) Để tìm ý ta cần làm như thế nào? ? Qua đó em hãy cho biết muốn làm bài văn giải thích bước thứ nhất ta phải làm gì ? ( cần nắm vững vấn đề cần gt) GV: Từ vấn đề trên ta có thể viết phần MB – TB – KB . ? Nếu làm bài cần theo bố cục như thế nào? ? Nếu viết phần MB em sẽ viết như thế nào? HS tự tìm hiểu -> gv hướng dẫn ? MB bài văn nghị luận giải thích cần đạt yêu cầu gì ? Nếu viết TB em sẽ viết như thế nào? ( Tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng) Vậy phần thân bài của lập luận giải thích cần đạt yêu cầu gì ? ? Nếu viết phần kết bài em sẽ viết như thế nào?. Nội dung 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: Yêu cầu: Giải thích câu tục ngữ ( Đi…) ( nghĩa đen – nghĩa bóng) -Tìm ý: Cần liên hệ các câu ca dao tục ngữ tương tự => Muốn làm bài văn giải thích cần nắm vững và hiểu đúng vấn đề nghị luận nêu trong đề bài ( để có những khía cạnh nào ? ý nghĩ gì?) Nếu không nắm vững vấn đề sẽ bị lạc đề -> mcm 2. Lập dàn ý Bố cục : 3 phần MB, TB và KB a. MB: - Giải thích câu tục ngữ, đề cao sự cần thiết và vai trò to lớn của việc đi vào cuộc sống để mở rộng hiểu biết. Dẫn câu TN “ Đi … khôn” -> Giải thích điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích. b. Thân bài : - Cần đặt ra và trả lời các câu hỏi sau: + Đi một ngày là đi đâu? + Một sàng khôn là gì? + Vì sao lại “ Đi … khôn” + Đi như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Vậy phần kết bài của lập luận giải thích cần đạt yêu cầu gì ?. + Học như thế nào ? => Lần lượt trình bày nội dung giải thích Cần sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp c. Kết bài: - Nêu ý nghĩa câu tục ngữ trong đời sống đối với mọi người. => Nêu ý nghĩa của điều cần giải thích đối với mọi người . 3. Viết bài : a. MB có nhiều cách mở bài ( HS có thể chọn và làm dựa vào MB phần dàn ý) b. Thân bài: - Có nhiều cách kết bài 4. Đọc và sửa chữa - Đọc và sửa lại cho lời văn mạch lạc, người đọc dễ hiểu. * Ghi nhớ: ( sgk trang 86) II. Luyện tập :. GV cho HS đọc các đoạn MB SGK ? Các đoạn MB có đáp ứng yêu cầu của đề không ? ( có) -> HS tham khảo và làm HS đọc sgk GV: Cần chọn viết thân bài sao cho phù hợp với MB để bài văn thống nhất. HS đọc phần KB sgk ? Có phải chỉ có cách kết bài ấy không? ( không) ? Vậy muốn làm văn hay thì lời văn các ý phải như thế nào? HS khái quát ở ghi nhớ SGK 4.Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? HS nhắc lại cách làm bài văn lập luận giải thích 5.Dặn dò: HS học bài – làm bài tập trang 87. Chuẩn bị bài : Luyện tập lập luận giải thích.  Ngày soạn: 18/3/2012 Tiết108 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: + Củng cố thêm 1 lần nữa những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích; biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết đề văn giải thích một nhận định, một ý kiến về một vấn đề XH và văn học gần gũi, vừa sức với l vốn sống và tầm hiểu biết của các em . + Tích hợp với phần văn và phần TV “ Sống chết mặc bay”; “ Câu bị động và câu chủ động” 2. Rèn luyện kỹ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, nhận xét dàn ý, phát triễn từng luận điểm trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh trình bày đoạn văn ấy bằng lời nói trên lớp. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + lập dàn ý một số đề HS: Chuẩn bị bài làm ở nhà ( các đề sgk) C. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích? ? Dàn bài lập luận giải thích có mấy phần? Nêu nội dung mỗi phần? 3. Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(2’) GV cho HS nhắc lại đề bài cho Chuẩn bị trước ở nhà ? Để làm bài văn này ta phải tiến hành qua các bước như thế nào? ( HS nhắc lại 4 bước đã học) 15’ ? Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì? ? Cần tìm ý như thế nào cho câu nói trên ? ( tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu nói ) ? Làm thế nào em biết ? ( căn cứ yêu cầu của. Nội dung I. Đề bài: Một nhà văn có nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói trên. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Tìm hiểu đề: - GT nội dung câu nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” b.Tìm ý - Tìm các từ then chốt và chỉ ra các ý quan trọng cần gt. - Suy nghĩ về hình ảnh “Ngọn đèn sáng bất diệt”, tìm ra nghĩa bóng và cho biết vì sao sách là ngọn đèn bất.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> đề và nghĩa trong đề ) HS đọc ở sgk ( gợi ý) HS có thể đưa ra các ý mà mình tìm được .. GV cần sắp xếp các ý theo dàn bài HS lập dàn ý theo 3 phần đã học có nhiều cách mở bài : GV hướng dẫn một số cách ? Trong phần thân bài cần triển khai những luận điểm chính theo hệ thống như thế nào? ? Trong phần kết bài cần nêu những gì ?. diệt. - Vì sao nói đến sách người ta nghĩ đến trí tuệ con người - Liên hệ các câu khác nói về sách - T/C của em, thái độ của em đối với sách và với câu nói ấy. 2. Lập dàn bài a. Mở bài - Loài người gắn với những thành tựu trí tuệ - Sách là nơi lưu trữ thành tựu đó. - Vì thế có nhà văn nói: Sách .. con người b. Thân bài: - GT ý nghĩa câu nói - GT cơ sở chân lí của câu nói - GT sự vận dụng chân lí được nêu trong câu nói - Hiểu sâu thêm câu nói thông qua những câu nói khác “ Sách mở ra những chân trời mới cho mọi người” c. Kết bài: T/C và suy nghĩ của mình về câu nói ấy 3. Viết bài: Dựa vào bố cục để viết 4. Đọc và sửa chữa II. Thực hành trên lớp : 1. HS làm tại lớp theo nhóm 2. HS trình bày và nhận xét cho nhau GV chữa – bổ sung. D. Củng cố : Hệ thống nội dung bài HS nhắc lại cách làm một bài lập luận giải thích E. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Những trò lố hay là… Làm bài viết TLV số 6 ở nhà Đề ra: Giải thích câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim” Dàn bài : * MB: Giải thích câu: “ Có công … kim” * TB: Tìm nghĩa đen – nghĩa bóng câu tục ngữ + Nghĩa đen: có công sức, lòng kiên trì mãi mãi 1 thanh sắt to lớn sẽ trở thành 1 cây kim nhỏ bé .. + Nghĩa bóng: - Vai trò lòng kiên trì nhẫn nại trong đời sống trong học tập và trong mọi lĩnh vực - Sự kiên trì, nhẫn nại giúp chúng ta thành công trong mọi lĩnh vực - Tìm dẫn chứng trong đời sống xung quanh, các gương sáng trong XH, trong các tác phẩm văn học và trong ca dao tục ngữ . * Kết bài: Nêu suy nghĩ của em về câu tục ngữ ấy ..  Ngày soạn: 26/3/2010 Tuần 29 Tiết 109 – 110.. Văn bản:. NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA – REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ai Quốc – (Đọc thêm) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét 2 nhân vật phi nghĩa Va Ren và chính nghĩa Phan Bội Châu với hai t/c đại diện cho hai lực lượng XH phi nghĩa và có nghĩa. Thực dân pháp – nd Việt Nam hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời pháp thuộc. + Nắm được nghệ thuật trong hiện đại sắc sảo : sáng tạo những tình huống truyện độc đáo, đối lập và tương phản giữa các cảnh vật và các nhân vật, đặc biệt là hai nhân vật chính với 2 tính cách trái ngược.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Tích hợp với phần TV ở bài luyện tập dùng cụm C – V để mở rộng câu, với phần TLV ở bài luyện nói về nghị luận giải thích + Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh 2. Rèn kĩ năng: tóm tắt truyện, kể chuyện, phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối lập. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + tranh chân dung NAQ và PBC HS: Đọc tóm tắt và trả lời câu hỏi C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích và CM đặc sắc của truyện ngắn “ Sống chết mặc bay”qua hai biện pháp nghệ thuật nổi bật. ? Giải thích ý nghĩa sâu sắc và lí thú nhan đề truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” 3. Bài mới: NAQ được coi là những cây bút mở đầu cho văn xuôi hiện đại VN đầu thế kỉ XX . Cũng sử dụng biện pháp đối lập tương phản và tăng cấp như PDT trong truyện ngắn Sống chết mặc bay nhưng Những trò lô hay là Va – Ren và PBC viết bằng tiếng pháp với các dựng truyện và hành văn thật mới mẽ. Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu vb đó Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(15’) I. Đọc – tiếp xc văn bản: HS đọc chú thích sgk và tóm tắt sơ lược 1 số nét 1. Tác giả – tác phẩm: chính về BH - NAQ ( 1890 – 1969) là tên gọi nổi tiếng của chủ Gv: Bút danh NAQ gắn với tờ báo “ Người cùng tịch HCM được dùng từ năm 1919 – 1945. khổ”, tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân pháp” truyện kí NAQ. GV: Từ một hình tượng lịch sử – nhà đại CM - Những trò lố .. in trong truyện kí NAQ được viết Phan Bội Châu sau hai chục năm bôn ba hải ngoại ngay sau khi nhà CM PBC bị bắt cóc ( 18 – 6 – để tìm đường cứu nước . Đến năm 1925 bị bọn 1925) ở TQ về giam ở hoả lò -HN và sắp bị xử án. thực dân pháp bắt cóc ở thượng hải ( TQ), đưa về Còn tên PBC Va Ren chuẩn bị sang nhận chức toàn HN kết án tù chung thân. Đó cũng là trong viên quyền đông dương. toàn quyền Đông Dương mới Va – Ren sắp sang * Tác phẩm ra đời với mục đích cổ động phong thuộc địa nhận chức. Hắn hứa hão huyền là sẽ chú trào của nd trong nước đòi thả cụ PBC ý tới vụ PBC 2. Đọc – tìm hiểu từ khó: GV hướng dẫn cách đọc -> gv đọc mẫu -> gọi HS a. Đọc – tóm tắt đọc tiếp . b. Từ khó ( sgk) HS tìm hiểu từ khó ( sgk) 3. Bố cục : ( 3 đoạn) ? Truyện ngắn “ Những trò lố..” có thể chia làm Đoạn 1: Từ đầu -> vẫn bị giam trong tù mấy đoạn? Tin Va Ren sang VN Nội dung từng đoạn ? Đoạn 2: Tiếp -> thì tôi làm toàn quyền HS tự chia -> GV nhận xét Trò lố của Va Ren với PBC . ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật Đoạn 3: Còn lại: Tháiđộ của PBC hay là tưởng hư cấu .? II. Phân tích: ( Tưởng tượng hư cấu) 1. Cảnh Va Ren sang VN: ? Căn cứ vào đâu để kết luận? ( Nội dung truyện là sự tưởng tượng , tưởng tượng - Va Ren được thể hiện rõ nhất ở cảnh ông đặt chân cái có thât) sang VN HĐ2(20’) - Va Ren hứa là chăm sóc tới vụ PBC và đối lập HS đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 PBC ? Nhân vật trọng tâm của đoạn văn 1 là ai? ( Va – Ren) - Thực chất đó là sự bịp bợm vì thực tế PBC vẫn ? Va – Ren được thể hiện trong cảnh nào ? và đối còn trong tù. lập với ai ? Va Ren đã hứa gì về vụ PBC - Tính hài hước toát ra từ chi tiết này vì hứa những ? Thực chất lời hứa đó là gì ? chỉ hứa một nửa nghĩa là vẫn có thể thay đổi lời hứa vì cái nửa kia thì không hưá => thủ đoạn xảo ? Em hiểu cụm từ “ nửa chính thất hứa” và câu hỏi trá.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> của tác giả “ giả sử .. làm sao ? có ý nghĩa gì trong lời hứa của Va – Ren? ? Tác giả đã thâm thuý trong việc bộc lộ thực chất lời hứa của Va –Ren ? Tính hài hước có ý nghĩa gì ? ? Qua đoạn này ta thấy Va – Ren là người như thế nào ? Đoạn này có ý nghĩa gì ? Tiết 110 HĐ3(20’) GV : Trong những trò lố Va Ren tại VN có trò lố của y đối với PBC thì đây là trò lố bịch nhất . ? Trong cảnh Va – Ren đến HN gặp PBC xuất hiện 2 ngôn ngữ như thế nào? ( ngôn ngữ độc thoại và ngôn ngữ bình luận) ?Lời văn nào là ngôn ngữ bình luận của tác giả? Lời văn nào là ngôn ngữ độc thoại của nhân vật Va – Ren ? Va – Ren đã tuyên bố và khuyên PBC điều gì? ? Thái độ của PBC khi nghe lời nói của Va – Ren qua lời bình của tác giả ? ? Qua những lời dụ dỗ ta thấy hai nhân vật có sự đối lập tương phản như thế nào? ( Va – Ren chủ động khơi chuyện dùng mọi trò để dụ dỗ PBC ) Đó là những lời nói nào? ( HS tìm ) ? Qua những lời lẽ có t/c độc thoại trước PBC cho ta thấy Va – Ren là con người như thế nào? ? Qua sự im lặng của PBC cho ta thấy gì về khí phách, tư thế của PBC . ? Qua đó cho ta thấy NT tương phản có ý nghĩa gì ? ? Mục đích của tác giả trong khi sử dụng NT này là gì ? Vạch ra sự lố bịch của nhân cách Va Ren. Khẳng định chính nghĩa của PBC HĐ4(10’) ? tại sao trong suốt cuộc gặp gỡ PBC chỉ hoàn toàn im lặng ? ? Có phải vì cụ không hiểu VaRen không ? ( không phải PBC không hiểu tiếng tây mà ông coi thường kẻ phản bội bản thỉu và trâng tráo ) ? Chi tiết anh lính dõng An Nam nhìn thấy cái nhếch râu rất nhẹ mà chỉ một lần của cụ PBC có ỹ nghĩa gì ? ? Nếu chi tiết của nhân chứng thứ hai là có thật “ PBC nhổ vào mặt Va Ren “ nói lên điều gì? ? Qua thái độ của PBC khi tiếp kiến cùng Va Ren em thấy PBC là người như thế nào? HĐ5 (5’) ? Nêu giá trị của tác phẩm “ Những trò lố hay là Va Ren và PBC ?. - Tính hài hước tăng qua câu của tác giả vừa gt bình luận. Tác giả không tin mà còn ngờ vực vào lời hứa của Va Ren. - Đoạn này có ý nghĩa thông báo về việc Va Ren sang VN mang theo lời hứa. Lời hứa đó là một trò lố tác giả bày tỏ thái độ ngờ vực về lời hứa đó. 2. Trò lố của Va Ren đối với PBC - ôi thật là một tấn bị kịch – chuyện gì đây - Tôi đem tự do đến cho ông đây -> tôi làm toàn quyền - PBC : im lặng -> ta thấy khí phách, tư thế, bản lĩnh của nhà yêu nước PBC trước Va Ren => thái độ khinh bỉ - Hình ảnh tương phản giữa hai nhân vật Va Ren PBC - Lời nói mật ngọt - Diễn thuyết tâm lí - Nịnh bợ, dụ dỗ mua chuộc, tán tỉnh. => ngôn ngữ độc thoại : Va Ren là một tên phản bội lí tưởng của đảng XH pháp. Kẻ nắm quyền uy tối thượng nhưng lại bất lực và thất bại nhục nhã, thấp hèn trước đối thủ chính trị của mình - Im lặng không nói gì, phớt lờ khinh bỉ => PBC: Bản lĩnh kiên cường không chịu khuất phục trước kẻ thù. => NT tương phản làm nổi bật hai nhân vật có t/c đối lập nhau – ca ngợi lòng yêu nước PBC và vạch ra những trò lố bịch và đê tiện của kẻ phản bội nhục nhã khẳng định chính nghĩa của PBC. 3. Hình tượng nhân vật P.B.C: - Im lặng, dửng dưng, coi thường “ như nước đổ lá khoai” - “Đôi ngọn … xuống ngay” -> Tỏ thái độ khinh bỉ, kín đáo không chịu khuất phục, lòng căm tức đến cực độ. => PBC là nhà CM anh hùng tuy XH thoáng qua nhưng để lại ấn tượng sâu sắc. Đây cũng là sự cảm phục, kính yêu của tác giả của nd VN của thế hệ trẻ VN đối với PBC . 4. Gía trị tác phẩm: - Đả kích viên toàn quyền Đông Dương VaRen - Ca ngợi nhân cách nhà CM cao quí của dân tộc VN: PBC . - Cổ động phong trào đòi thả cụ PBC của nd VN - Lên án chế độ thực dân pháp . * Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: - Lòng yêu nước thông qua ngợi ca PBC với bản.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ( giá trị ht, lđ, ngt) HĐ6(2’) Gọi HS chốt lại nội dung – nghệ thuật của bài ở ghi nhớ sgk trang95. HĐ7(5’) HS thảo luận nhóm – cử đại diện trả lời - > GV nhận xét bổ sung.. lĩnh kiên cường trước sự độc ác dã man của thực dân Pháp 5. Tổng kết: * ND: Hình ảnh PBC trước kẻ thù với bản lĩnh kiên cường bất khuất của dân tộc- đối lập với kẻ phẩn bội Tổ Quốc hèn nhát đểu giả bịp bợm Varen. * NT: Châm biếm, trào phúng, ngôn ngữ bìn dân nhưng đanh thép. * Ý nghĩa: Tố cáo, lên án tội ác kẻ thù và nêu gương anh hùng dân tộc. Bác là cây bút trào phúng xuất sắc. * Ghi nhớ : ( sgk trang 95) III. Luyện tập: ? Hãy giả thích cụm từ “ những trò lố” trong nhan đề tác phẩm. 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Trong truyện thái độ của tác giả đối với PBC như thế nào? ? Em hiểu gì về nhân vật PBC? 5. Dặn dò: HS học bài – chuẩn bị bài : Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu luyện tập ( tt).  Ngày soạn: 26/3/2012 Tiết 111 DÙNG CỤM CHỦ – VỊ MỞ RỘNG CÂU LUYỆN TẬP ( TT) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + Củng cố kiến thức về dùng cụm c –v để mở rộng câu +. Tích hợp với văn qua văn bản “ những trò lố” với TLV ở bài “ Luyện nói giải thích” 2. Rèn kĩ năng: nhận diện, phân tích các cụm c –v trong câu và dùng câu có cụm c –v B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là dùng cụm c –v để mở rộng câu? ? Cụm c –v được gạch chân trong câu “Đất nước ta đang chuyển biến nên còn nhiều khó khăn” làm thành phần gì trong câu? A. Vị ngữ B. Chủ ngữ C. Bổ ngữ D. Định ngữ 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ ghi ví dụ HS đọc VD và I. Bài tập yêu cầu của đề bài 1. Tìm cụm c –v làm thành phần câu hoặc thành phần ( GV cho làm theo nhóm -> lên bảng – chữa cụm từ trong các câu sau và cho biết trong mỗi câu cụm bài ) c –v làm thành phần gì? GV bổ sung chỗ sai. a. Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. -> Cụm c –v làm CN ( HCM) Cụm c –v 1+2 làmphụ ngữ cho cụm ĐT cho phép b. Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy GV cho HS học bàivà làm theo nhóm -> gọi tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm để ngâm vịnh, trình bày tren bảng ( có thể HS sẽ trình bày tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. nhiều cách) ( Hoài Thanh) -> GV sửa cho thống nhất => “ Các thi sĩ .. đẹp” -> 2 cụm c –v làm phụ ngữ cho.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV cho HS học bài và làm theo nhóm -> gọi trình bày tren bảng ( có thể HS sẽ trình bày nhiều cách) -> GV sửa cho thống nhất. GV cho HS đọc và làm theo nhóm như BT2. danh từ “ khi” -> “ Tiếng chim kêu .. hay” -> cụm C- V làm phụ ngữ cho cụm danh từ “ có người lấy” c. Có hai cụm c – v làm phụ ngữ cho ĐT “thấy” + Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần + Những thuốc quí của …. Người ngoài. -> Cụm c –v làm phụ ngữ cho ĐT Bài 2: Gộp các câu thành câu có cụm c –v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và thầy cô vui lòng. b. “ Cái đẹp là cái có ích” đã được nhà văn HT khẳng định c. Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương trầm bổng như một ban nhạc . d. CMT8 thành công đã khiến cho TV có một bước phát triển mới, một số phận mới. Bài 3: Gộp câu để cụm c –v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước..  Ngày soạn: 24/3/2012 Tiết 112 LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố kiến thức XH và văn học có liên quan đến bài luyện tập. + Tích hợp phần Văn ở bài : “Những trò lố..” với phần TV bài “ Liêt Kê” 2. Rèn kỹ năng : nói trong nhóm, trước lớp, trước thầy theo một vấn đề đã được chuẩn bị kỹ năng nghe và nhận xét người khác nói. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + ra đề HS: Chuẩn bị bài ở nhà ( các đề sgk) C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dàn bài của văn lập luận giải thích 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(5’) I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : HS chọn 1 trong các đề sgk trang 98 để chuẩn bị - HS chuẩn bị theo các bước trước ở nhà. + Trả lời câu hỏi gợi tình huống ( sgk) + Tìm tư liệu để trình bài + Tìm hiểu đề và lập dàn ý. HĐ2(30’) II. Luyện nói trên lớp: GV nêu yêu cầu. Nói đủ nghe, ngắn gọn, không Đề 1: Hãy giải thích 1 câu tục ngữ mà em tâm đắc lặp giọng, phải truyền cảm thuyết phục người Đề 2: Tại sao những tấn trò mà VaRen bày ra với nghe PBC lại được NAQ gọi là những trò lố. GV phân công : Nhóm1+4 Đề 1 Đề 3: Vì sao nhà văn Phạm Duy Tốn lại đặt nhan Nhóm 2 +5 Đề 2 đề “ Sống chết mặc bay” cho truyện ngắn của.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nhóm 3 + 6 Đề 3 mình. Mỗi nhómcử nhóm trưởng lên trình bày -> cho nhóm khác nhận xét -> GV sửa chữa và bổ sung chỗ thiếu sót HĐ3 ( 5’) III. Nhận xét: GV nhận xét đánh giá bài nói của HS. * Muốn nói tốt HS cần lập dàn bài rõ ràng, ngắn GV tổng kết gọn. Giọng cần truyền cảm 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài ? HS nhắc lại những yêu cầu cần thiết khi trình bày miệng 5. Dặn dò: HS xem lại các đề + chọn 1 đề viết thành bài hoàn chỉnh Chuẩn bị bài mới : Ca Huế trên sông Hương..  Ngày soạn: 24/3/2012 Tuần 30 – tiết 113: Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG A. Mục tiêu cần đạt: 1. Nội dung: Giúp HS thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế – Một vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa. 2. Tích hợp phần TV: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, phép liệt kê 3. Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu và phân tích văn bản nhật dụng B. Chuẩn bị: GV : Soạn bài + tranh ảnh về Huế , 1 số câu hát ca ngợi Huế HS: Soạn bài ở nhà C. Lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao tác giả lại đặt tên tác phẩm là “ Những trò lố…” ? Em hiểu như thế nào về thái độ của PBC đối với VaRen ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(12’) I. Đọc – hiểu văn bản: GV cho HS đọc phần chú thích sgk và tìm hiểu 1. Tìm hiểu về ca Huế: về ca Huế - Ca Huế : là một sinh hoạt văn hoá độc đáo của cố GV hướng dẫn HS đọc -> GV đọc mẫu -> gọiHSđọc đố Huế. Thường diễn ra vào ban đêm, trên thuyền ở GV giải thích một số từ khó sông hương. GV: Đây là một văn bản nhật dụng: phản ánh 2. Đọc – tìm hiểu từ khó những nét đẹp của văn hoá truyền thống cố đô Huế. Ca ngợi, tuyên truyền cho nét đẹp văn hoá này 3. Thể loại : văn bản nhật dụng Đ. nghĩa văn bản nhật dụng: HS đã học ở lớp 6 GV nhắc lại HS tự chia bố cục theo cách hiểu của mình, GV hướng cách chia cho phù hợp 4. Bố cục : 2 phần ? Em đã đến xứ Huế bao giờ chưa ? Đoạn 1: đầu -> Lí Hoài Nam : Gt Huế là cái nôi của Em có thể nói những hiểu biết và cảm nhận của dân ca . mình về xứ Huế ? Đoạn 2: Còn lại : Những đặc sắc của ca Huế HS tự nêu -> GV bổ sung HĐ2(8’) II. Phân tích: ? HS thống kê theo hai bảng tên các làng điệu 1. Giới thiệu Huế là cái nôi của dân ca” dân ca Huế và tên những dụng cụ âm nhạc được - Làn điệu ca Huế nhắc tới trong bài. + Các điệu hò: khi đánh cá, trồng cây .. ( Ca Huế rất đa dạng khó có thể nhớ hết ) + Các điệu lí: lí con sáo, lí hoài xuân . ? Các điệu hò, điệu lí có ý nghĩa ngt như thế + Các điệu nam: Nam ai, Nam bình nào? - Nhạc cụ : Đàn tranh, đàn bầu, tì bà, các loại trống ? Ngoài Huế em còn biết vùng nào cũng có dân - Bản đàn: khúc lưu thuỷ, kim tiền , xuân phong...

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ca nổi tiếng ở nước ta? Em hãy hát một bài dân ca mà em thích? ( Dân ca Nam Bộ, Bắc Ninh, Nghệ An) 12’ ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế .? ( HS tìm dẫn chứng SGK) ? Nét độc đáo của ca Huế là gì? ( là sự kết hợp đầy đủ NT nhuần nhuyễn hai dòng nhạc ấy ) ? Em hãy cho biết cách thức biểu diễn ca Huế, có gì đặc sắc trên phương diện : Dàn nhạc, nhạc công? GV giới thiệu tranh sgk ? Cách thưởng thức có gì độc đáo ở phương diện : không gian, thời gian, con người ? Tại sao nói nghe ca Huế là một thú tao nhã ? HS thảo luận . GV: Ca Huế khiến người ta quên cả không gian, thời gian chỉ con thấy tình người . Ca Huế làm giàu tâm hồn con người . Quyến rũ với vẻ đẹp bí ẩn . HĐ3( 2’) HS khái quát nội dung và nghệ thuật ở ghi nhớ SGK trang 104 HĐ4(6’) HS tự kể -> gv bổ sung 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Qua bài này gợi t/c cho người đọc ? 5. Dặn dò: Học bài cũ – chuẩn bài “Liệt kê”. => Ca Huế rất đa dạng và phong phú. Gửi gắm tình trọn vẹn, thể hiện niềm khát khao nỗi mong chờ hoài vọng của con người Huế tâm hồn của người Huế . 2. Những nét đặc sắc của ca Huế: - Ca Huế hình thành từ hai dòng ca nhạc dân gian và nhạc cung đình . * Nhạc dân gian: là làn điệu dân ca, hò.. * Nhạc cung đình : dùng trong buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình ma chúa . - Dàn nhạc : đàn ( đàn tranh, đàn nguyệt ) + Các ca công còn rất trẻ + Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm xao động lòng người -> thanh lịch, tính dân tộc cao trong biểu diễn - Cách thưởng thức: Trên thuyền, giữa sông Hương, đêm trăng gió mát . -> Vừa dân dã, vừa sang trọng - Thưởng thức ca Huế trên sông Hương đầy thơ mộng, thấy được sự tao nhã, lịch sự , sang trọng và duyên dáng.Từ nội dung -> hình thức. Đây là niềm tự hào của Huế – văn hoá cổ truyền VN III. Tổng kết: Ghi nhớ : ( sgk trang 104) IV. Luyện tâp: Kể tên những làn điệu dân ca ở địa phương em đang sinh sống ..  Ngày soạn: 24/3/2012 Tiết 114 LIỆT KÊ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS 1. Kiến thức: + Hiểu được thế nào là phép liệt kê, td của phép liệt kê + Phân biệt được các kiểu liệt kê, liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến ( liệt kê không tăng tiến ) + Tích hợp với: - phần văn bản “ Những trò lố ..” “ Ca Huế trên sông Hương” - phần TLV “ Luyện nói về nghị luận giải thích” 2. Rèn kỹ năng: Vận dụng phép liệt kê khi nói và viết. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + bảng phụ HS: Chuẩn bị bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy gộp mỗi cặp câu và vế câu dưới đây thành một câu có cụm c –v làm thành phần câu và thành phần cụm từ . 1. Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy 2. Đây là cảnh một rừng thông. Ngày ngày viết bao nhiêu người qua lại 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Nội dung I. Thế nào là phép liệt kê:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> HS đọc vd bảng phụ – GV treo -> nhận xét ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu gạch chân có gì giống nhau ? ?Việc tác giả nêu ra hàng loạt SV tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? GV: Các bộ phận được gạch chân trên ta gọi là liệt kê. ? Vậy liệt kê là gì? Có tác dụng như thế nào ( HS kq ở phần ghi nhớ .) HĐ2 HS đọc ví dụ GV ghi bảng phụ và nhận xét ? Xét về cấu tạo các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau?. 1. Ví dụ ( sgk) 2. Nhận xét: a) Cấu tạo: Đều có kết cấu cú pháp tương tự nhau . - Về ý nghĩa: chúng cùng nói chung về những đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. b. Có tác dụng làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.. * Ghi nhớ: ( sgk trang 105) II. Các kiểu liệt kê: 1. Ví dụ: ( 1+2) : sgk 2. Nhận xét: vd1: Về cấu tạo a. Liệt kê theo trình tự, sự việc, không theo từng cặp b. Liệt kê theo từng cặp vd2: Về ý nghĩa a. Nếu đảo trật tự : Tre, Nứa, Trúc, Mai mà ý nghĩa của câu ? Thử đảo thứ tự các bộ phận trong vẫn lôgic thì không ảnh hưởng gì . những phép liệt kê ( vd2) rồi rút ra kết b. Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê bởi luận : Xét về ý nghĩa, các phép liệt kê các bộ phận ấy đã được sắp xếp theo mức độ tăng tiến. ấy có gì khác nhau? => Câu a : liệt kê không tăng tiến ( Cho HS tự đảo nhiều kiểu rồi nhận xét Câu b : liệt kê tăng tiến => GV chữa ) * Ghi nhớ 2: ( sgk trang 105) III. Luyện tập: HS khái quát các kiểu liệt kê vừa tìm Bài 1: Chữa được VD: Nó kết thành 1 làn sống vô cùng mạnh mẽ, to lớn. Nó GV cho HS làm BT nhanh ( lấy trong lướt qua mọi sự nguy hiểm, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm; bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta) Nó nhấn chìm tất cả HĐ3 => Trong bài “tinh thần …” của HCM đã 3 lần dùng phép liệt HS đọc và tìm trong văn bản tinh thần kê để diễn tả đầy đủ màu sắc yêu nước a. Sức mạnh của tinh thần yêu nước HS làm theo nhóm b. Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm gương HS đại diện nhóm trình bày -> nhóm những vị anh hùng dân tộc. khác nhận xét => GV chữa . c. Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân VN đứng HS đọc các đoạn được trích sgk rồi tìm lên đánh pháp. Bài 2: Tìm phép liệt kê trong đoạn văn GV hướng dẫn HS về nhà làm a. Dưới lòng đường trên vỉa hè, trong cửa tiệm - Những culi, xe kéo … chữ thập b. Em đã sống lại rồi em đã sống ! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung BT3 4.Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng phép liệt kê ? Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ? Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có cả buồn, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán .. A. Liệt kê không tăng tiến C. Liệt kê tăng tiến B. Liệt kê không theo từng cặp D. Liệt kê theo từng cặp 5. Dặn dò: HS học bài cũ – làm BT3 sgk trang 106 Chuẩn bị bài ( Tìm hiểu chung về văn bản hành chính).  Ngày soạn:26/3/2012 Tiết 115 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1.Kiến thức: Giúp HS - Có hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống thực tiễn. 2. Tích hợp phần văn ở bài : Ca Huế trên sông Hương Phần TV ở bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy 3. Rèn kĩ năng viết được văn bản hành chính đúng mẫu. B. Chuẩn bị : GV: Nghiên cứu soạn giáo án + 1 số mẫu văn bản hành chính HS: Chuẩn bị bài ở nhà . C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới :Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1(25’) GV cho HS đọc 3 văn bản sgk trang 107 – 108 -109 và nhận xét. Vd1: Thông báo; vd2: Đề nghị; vd3: Báo cáo ? Khi nào phải viết thông báo đề nghị và báo cáo ? ( khi cần trình bày nguyện vọng và truyền đạt) GV:Cấp trên không bao giờ dùngbáo cáo với cấp dưới, cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên .. ? Vậy qua 3 văn bản trên em hãy cho biết mỗi văn bản có mục đích gì ? GV: Báo cáo thường kèm theo số liệu, tỉ lệ phần trăm . Văn bản báo cáo chất lượng học tập của HS lớp 7a4 ? Vậy 3 văn bản trên có gì giống và khác nhau? ? Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì khác với các văn bản truyện và thơ em đã học? ? Tìm một số loại khác tương tự như 3 văn bản trên? Vậy văn bản hành chính là gì? Có những đặc điểm nào? HĐ2(15’) HS đọc yêu cầu bt sgk HS thảo luận theo nhóm và trình bày -> GV chữa theo đáp án . Trường hợp 3:Dùng pt biểu cảm Trường hợp 6: Dùng pt kể chuyện và tả. Nội dung I. Thế nào là văn bản hành chính: 1. Đọc các văn bản sgk: 2.Nhận xét: a. Khi cần truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới và thông tin cho công chúng thì ta dùng văn bản thông báo. - Khi cần để đạt nguyện vọng chính đáng của cá nhân hay của tập thể lên cấp trên và người có thẩm quyền giải quyết thì người ta dùng văn bản đề nghị ( kiến nghị) - Khi cần chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên thì người ta dùng văn bản báo cáo. b. thông báo: Phổ biến một nội dung - Đề nghị: Trình bày nguyện vọng - Báo cáo : Tổng hợp được công việc đã làm để cấp trên biết. c. Ba văn bản trên có đặc điểm - Giống nhau : Hình thức trình bày đều theo khuôn mẫu. - Khác nhau: Về mục đích, nội dung, yêu cầu * Thơ văn dùng hư cấu tt ngôn ngữ thơ văn, ngôn ngữ nghệ thuật còn văn bản hành chính là ngôn ngữ bình thường ( hành chính) ai cũng viết được. d. Các văn bản khác tương tự - Đơn từ , biên bản, hợp đồng, sơ yến lí lịch, giấy khai sinh, quyết định. * Ghi nhớ: ( sgk trang 110) II. Luyện tập: Bài tập: - Trong 6 trường hợp ; trường hợp 3 và 6 không phải văn bản hành chính - Các trường hợp còn lại là văn bản hành chính + Tình huống 1:Dùng văn bản thôngbáo + Tình huống 2: Dùng văn bản báo cáo + Tình huống 4: Viết đơn xin nghĩ học + Tình huống 5: Dùng văn bản đề nghị..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài? Văn bản hành chính là gì ? A. Là loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn B. Là một thể loại của văn bản tự sự C. Là 1 thể loại của văn bản trữ tình D. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống và bày tỏ ý kiến nguyện vọng của cá nhân . 5. Dặn dò: Học bài cũ + Đọc bài TLV số 6 GV trả HS đọc, tìm lỗi và tự sửa lỗi bài của mình.  Ngày soạn: 24/3/2012 Tiết 116 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 ( LÀM Ở NHÀ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài lập luận giải thích và tạo lập văn bản. Về cách sử dụng từ ngữ đặt câu 2. Kĩ năng: Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình về trình độ lập luận của bản thân mình. - Từ đó rút kinh nghiệm và quyết tâm sửa chữa lỗi để làm bài sau tốt hơn. B. Chuẩn bị: GV: Chấm và trả bài HS: Đọc lại bài và sửa lỗi C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(8’) GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài đã viết . A. Đề bài : Giải thích câu tục ngữ “ có công mài GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài sắt, có ngày nên kim” HS nhắc – gv chép đề lên bảng hướng dẫn HS tìm hiểu đề xđ nội dung bài làm và lập dàn ý . 1. Tìm hiểu đề : ? Nội dung của đề là gì ? a. Nội dung câu tục ngữ: “Có công..” ? Đề bài yêu cầu gì ? b. Yêu cầu : Giải thích câu tục ngữ Yêu cầu HS tìm ý và lập dàn bài theo nhóm và 2. Lập dàn ý: gọi2 đến 3 HS nêu dàn bài của mình . GV đưa ra dàn bài đã soạn ở tiết 108. HĐ2(15’) GV nhận xét đánh giá bài làm của HS B. Đánh giá nhận xét : Yêu cầu : gt câu tục ngữ 1. Nhận xét chung: + Nghĩa đen AƯu: + Nghĩa bóng HS nắm được yêu cầu ( giải thích) của đề bài xác Khi gt lấy dẫn chứng xác thực từ trước đến giờ, định rõ được nghĩa của câu tục ngữ, biết vận dụng trong sách báo ngoài thực tế, xung quanh lớp học trong thực tế ( lấy dẫn chứng), vận dụng đầy đủ ( bạn bè) kiến thức vào kĩ năng làm bài. Vd: Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Ngọc Kí - Các lí lẽ mạch lạc, có phối hợp dẫn chứng và gt ý Một số bài tốt nghĩa của luận đề . - Một số bài đã học có sự có sự k/h với các dạng văn khác : tự sự , miêu tả, chứng minh. Một số bài cần khắc phục - Một số bài trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng . B Tồn - Một số bài chưa xác định được yêu cầu của đề nên HĐ3(15’) chưa biết cách phối hợp dẫn chứng lí lẽ. GV tự sửa lỗi trong bài làm của mình – gv chỉ - Cách gt thiếu lập luận chữa 1 số lỗi chung tiêu biểu . - Lời văn khô khan, hời hợt, lủng củng HS tự chữa lỗi trong bài của mình - Một số bài viết sai chính tả, cẩu thả, tuỳ tiện trong HĐ4( 5’) dùng từ, câu, dấu câu. C. Chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Lỗi chung: sai chính tả, câu văn lủng củng, chưa phân biệt rõ được nội dung 3 phần không viết hoa danh từ hoặc viết ho tự do . vd: D. Ghi điểm và thống kê kết quả G Kh TB Y K 4. Củng cố: GV nhắc qua lí thuyết về văn gt 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài : Quan âm thị kính.  Tuần 31 Tiết 117+upload.123doc.net:. Ngày soạn: 1/4/2012 Văn bản. QUAN ÂM THỊ KÍNH. (Hướng dẫn đọc thêm). A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Am Thị Kính. Ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (Mâu thuẩn kịch, ngôn ngữ , hành động nv ..) của đoạn trích “ Nỗi oan hại chồng” 2. Tích hợp với phần TV ở bài “ Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy” 3. Rèn luyện kĩ năng : đọc chèo theo kiểu phân vai. B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án + đọc tìm hiểu thêm về vở chèo HS: Đọc và soạn trước bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao nói Huế là cái nôi của dân ca? Hãy cho biết nét đặc sắc của ca Huế . 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1(30’) HS đọc chú thích sgk và cho biết chèo là gì? GV: Chèo có một số loại nv truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng Chèo thường hay có nhân vật hề .. Vd: Thị kính: Đức hạnh, nết na Thiện sĩ: Nho nhã, điềm đạm GV hướng dẫn HS đọc – đọc phân vai ( theo giọng từng nhân vật) Gọi 1 HS tóm tắt nội dung vở chèo dựa vào sgk HS đọc phần giải nghĩa từ -> GV giải thích một số từ khó hiểu HS chú ý chia bố cục ( đoạn trích) GV: Tên đoạn trích do soạn giả đặt. Đoạn trích nằm ở nửa sau của phần thứ nhất “ án oan giết chồng” HĐ2 ( 10’) ? Trích đoạn này có mấy nhân vật ? ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? 2 nhân vật : Thị kính và sùng bà, Thiện sĩ . ? Những nhân vật đó thuộc các loại vai nào trong chèo và đại diện cho ai? Thị kính: Nữ chính: đại diện cho người phụ nữ lao động nghèo, người vợ, con dâu: đức hạnh nết na . Sùng bà: Mụ ác: đại diện cho những bà mẹ chồng. Nội dung I. Đọc – tiếp xc văn bản: 1. Tìm hiểu về chèo: - Chèo là loại kịch hát, múa dân gian kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu và trước kia thường được diễn ở sân đình nên còn được gọi là chèo sân đình . - Chèo nảy sinh và được phổ biến ở BB. 2. Đọc TT vở chèo: 3. Tìm hiểu từ khó ( sgk) 4. Bố cục của đoạn trích: - Chia làm 3 đoạn nhỏ Đ1: Cảnh TK xén râu chồng Đ2: Cảnh vu oan của cha mẹ chồng Đ3: Cảnh TK đi tu hành II. Tìm hiểu đoạn trích có 5 nhân vật lần lượt xh theo trình tự . Thiện sĩ -> Thị Kính -> Sùng bà -> Sùng ông -> Mãng ông..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> cay nghiệt, tầng lớp địa chủ phong kiến Tiết upload.123doc.net HĐ1 (5’) ? Mở đầu đoạn trích “ NOHC” cho thấy t/c của Thị Kính đối với thiện sĩ như thế nào ? chi tiết nào nói lên điều đó ? ? Quan sát sự việc cắt râu chồng cho biết vì sao TK làm việc này. ? Qua cử chỉ ta thấy TK là người như thế nào? HĐ2( 15’) ? Trong đoạn này nổi bật nhất là nhân vật nào? Sùng bà ? Kẻ gieo hoạ cho TK là ai? ( Sùng bà) ? Sự việc cắt râu chồng của TK đã bị sùng bà khép vào tội gì ? chi tiết nào nói lên điều đó ? Hãy liệt kê ngôn ngữ hành động của Sùng bà và nêu nhận xét về hành động đó HS tìm chi tiết - Tuồng bay mèo nỉa gà đồng lẳng lơ - Liu điu lại nở ra dòng liu điu - Mày con nhà cua ôc -> đồng nát . ? Em có nhận xét gì về nhân vật sùng bà ? GV liên hệ về vấn đề hôn nhân trong XH cũ . ? Khi bị khép vào tội giết chồng TK có những lời nói và cử chỉ như thế nào? ?Em có nhận xét gì về nhân vật thị kính ? ? Trước lời nói, hành động của TK thì mọi người nhà chồng đáp lại như thế nào? ? Mấy lần TK kêu oan ( 5 lần) ? Lần nào được cảm thông ? ( lần cuối với cha đẻ) ? Em thử hình dung thân phận của TK trong cảnh ngộ này ? GV: Mặc dù bị oan nhưng TK vẫn chịu nhẫn nhục trong oan ức, chân thực và giữ phép tắc trong gia đình . ? Em hãy bình luận về b/c của sự xung đột này? Kẻ thống trị >< bị trị Mẹ chồng >< nàng dâu HĐ3(10’) ? Qua cử chỉ ngôn ngữ nhân vật, hãy pt hiện trạng của TK trước khi ra khỏi nhà sùng bà ? ? Việc TK quyết tâm “ trá hình nam tử” bước đi tu hành có ý nghĩa gì ? * 2 mặt: - Tích cực: giải oan - Tiêu cực: tìm lối thoát nơi cửa thiền ? Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ trong XH cũ không? Vậy có ý nghĩa gì ? ? Em có nhận xét gì về chế độ phong kiến lúc bấy giờ ? HS thảo luận “ Cần loại bỏ những người như sùng bà, loại bỏ quan hệ mẹ chồng nàng dâu”. III. Phân tích nội dung: 1. TK trước khi mắc oan: - TK yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm “ ngồi quạt cho chông” -> khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng và hạnh phúc. - TK muốn làm đẹp cho chồng, cho mình -> TK rất chân thật, tỉ mỉ, thương yêu chồng. Mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. 2. Trong khi bị oan: a. Nhân vật Sùng bà : - TK bị vu oan : “ Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à? => Tội giết chồng - Ngôn ngữ và hành động của sùng bà + Hành động : giủ đầu TK bắt TK ngửa mặt lên -> giủ tay TK đẩy ngã xuống. + Ngôn ngữ : đay nghiến, mắng nhiếc xỉ vả . => Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho TK bà là người độc ác, tàn nhẫn, bất nhân => tiêu biểu nhân vật mụ ác chèo cổ => đại diện cho tầng lớp địa chủ trong XH cũ . b. Nhân vật TK: - Lời nói: lạy cha, lạy mẹ + oan cho con lắm + oan cho thiếp lắm chàng ơi - Hành động : vật vã khóc ngửa mặt rũ rượi chạy theo van xin -> là một phụ nữ, nàng dâu hiền thục yếu đuối, nhẫn nhục. - Gia đình chồng + chồng: im lặng + mẹ chồng: cự tuyệt + bố chồng : a dua với mẹ chồng -> TK đơn độc giữa mọi sự vô tình và cực kì đau khổ . Càng kêu oan thì nổi oan càng dày. Kết cục: TK bị oan, mối tình vợ chồng tan nát . TK bị đuổi ra khỏi nhà chồng thật tàn nhẫn . 3. Sau khi bị oan: - TK “ quay vào cửa ..” cử chỉ ấy đã phản ánh được nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ TK đang bơ vơ trước cái vô định của đời . - TK trá hình thành nam tử + không đành cam chịu oan + muốn tự mình tìm cách giải oan + đi tu cầu phật tổ chứng minh - TK đi tu không phải thoát khỏi đau khổ mà phản ánh sự bế tắc của người phụ nữ trong XH cũ , lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HĐ4 ( 3’) HS khái quát nội dung nghệ thuật của văn bản. Ghi nhớ ? Học xong truyện em có cảm nghĩ gì ? - Ca ngợi phẩm chất đức hạnh của người phụ nữ, phê phán b/c thối nát của xã hội phong kiến . - Cảm phục và tin tưởng vào cái thiện HĐ5(5’) HS tự tóm tắt .. IV. Tổng kết : ND: - Ca ngợi phẩm chất đức hạnh của người phụ nữ, phê phán b/c thối nát của xã hội phong kiến . - Cảm phục và tin tưởng vào cái thiện NT: Xd nhân vật điển hình, mỗi nhân vật có tính cách, cử chỉ hành động phù hợp…. * Ghi nhớ : ( sgk trang 121) V. Luyện tập: 1. Tóm tắt ngắn gọn trích đoạn. 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Em hiểu thế nào về thành ngữ “ oan Thi Kính”? ? Theo em, vì sao TK lại bị đối xử như vậy? A. Vì TK có ý định giết chồng B. Vì TK là người phụ nữ lửng lơ C. Vì gia đình bà là gia đình giàu sang, quyền quí, TK là “ con nhà cua ốc” nghèo hèn D. Vì TK là người con dâu đánh đá, nanh nọc. 5. Dặn dò: HS học bài + chuẩn bị bài “ Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy “.  Ngày soạn: 1/4/2012 Tiết 119 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: : + Giúp HS nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. + Biết được cách dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy . 2. Tích hợp : phần văn qua tác phẩm “ Oan Am Thị Kính” và TLV “ Văn bản đề nghị” 3. Rèn luyện kỹ năng : có ý thức dùng dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng có hiệu quả. B. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu soạn giáo án + bảngphụ HS: Soạn bài trước ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép liệt kê ? cho ví dụ ? ? Có mấy kiểu liệt kê ? Sắp xếp theo sơ đồ các kiểu liệt kê? 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(12’) I. Tác dụng của dấu chấm lửng : HS đọc vd bảng phụ ( gv đã ghi) rồi nhận xét 1. Ví dụ : ( sgk) 2.Nhận xét: ? Trong các ví dụ trên . Dấu chấm lửng được câu a: Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa dùng để làm gì? được liệt kê . câub: biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật quá mệt và hoảng sợ. Câuc:làm giãn nhịp độ câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của bưu thiếp . ?Qua 3 ví dụ trên em hãy cho biết dấu chấm => Công dụng của dấu chấm lửng lửng có công dụng gì? + Rút gọn phần liệt kê + Thể hiện tâm trạng của người nói + Giãn nhịp điệu câu văn + Tạo sắc thái dí dỏm hài hước HS khái quát công dụng của dấu chấm lửng * Ghi nhớ 1: ( sgk trang 122) Ghi nhớ 1( sgk) HĐ2( 12’) II. Tác dụng của dấu chấm phẩy: HS đọc vd ở bảng phụ -> nhận xét 1. Ví dụ: ( sgk).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Nhận xét: ? Trong 2 ví dụ trên, dấu chấm phẩy được dùng Câu a: đánh dấu ranh giới giữa hai vế của câu ghép có để làm gì ? cấu tạo phức tạp. Câu b: Tác dụng ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp . * Thay thế dấu ? Ví dụ nào có thể thay thế dấu chấm phẩy câu a: Thay thế được, nội dung của câu không thay đổi bằng dấu phẩy và vd nào không thay thế câu b: không thay thế được được ? vì sao? Vì các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau. Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với phần nêu trên. Nếu thay thế thì nội dung dễ bị hiểu Từ vd trên em hãy cho biết dấu chấm phẩy lầm. dùng để làm gì ? * Ghi nhớ 2 : ( sgk trang 122) HĐ3 ( 10’) III. Luyên tập: HS đọc yêu cầu bài tập Bài 1: Thảo luận nhóm a. Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngư, Nhóm 1 + 2 câu a đứt quãng do sợ hãi lúng túng ( dạ, bẩm ..) Nhóm 3 +4 câu b b. Dấu chấm lửng biểu thị câu nói bị bỏ dở Nhóm 5 +6 câu c c. Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ . Đại diện nhóm trả lời -> nhận xét gv bổ sung Bài 2: Gọi HS làm -> HS khác nhận xét GV bổ sung . Cả 3 câu a, b, c dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp . 4.Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ? 5.Dặn dò: HS học bài + làm bt3 ( sgk) Chuẩn bị bài: “ Văn bản đề nghị”.  Ngày soạn: 1/4/2012 Tiết 120 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này . - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị khi nào viết văn bản đề nghị và viết để làm gì? 2. Kĩ năng: - Biết cách viết 1 văn bản đề nghị đúng qui cách - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án HS: Chuẩn bị bài ở nhà C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn bản hành chính? ? Văn bản hành chính được trình bày như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 ( 15’) I. Đặc điểm của văn bản đề nghị: HS đọc hai văn bản sgk và nhận xét 1. Đọc 2 văn bản ( sgk) ? Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì? Văn bản a: Nêu lên ý kiến củamình cho các nơi có thẩm Người gửi văn bản đề nghị là ai? quyền để thoả thuận một nhu cầu, 1 quyền lợi của cá nhân ( lớp 7c và các gia đình trong địa bàn dân hay tập thể. cư) Văn bản b: Văn bản đề nghị có những yêu cầu ? Khi viết giấy đề nghị cần chú ý những - Nội dung: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình gì ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> bày ? GV cho HS nêu vài tình huống Vd : Đề nghị : DS học sinh nghèo vượt khó HS đọc các tình huống SGK ? Trong các tình huống trên , tình huống nào cần viết văn bản đề nghị HĐ2(15’) GV nêu vấn đề để HS trao đổi thảo luận ? Văn bản đề nghị trình bày theo thứ tự nào ? GV: Nhất định phải trả lời được các câu hỏi : Đề nghị ai? Ai đề nghị ? Đề nghị nội dung gì? Đề nghị để làm gì? ? Các mục nào bắt buộc trong văn bản đề nghị ? - Chủ thể : người viết - Khách thể : người nhận - Nội dung: đạt nguyện vọng gì? - Mục đích: có lợi ích gì ? ? Tên văn bản đề nghị thườngđược viết như thế nào? ? Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày ra sao? HS khái quát ở ghi nhớ sgk HĐ3 ( 10’) HS đọc các tình huống sgk và so sánh GV đưa ra các đặc điểm chưa đúng HS chỉ ra chỗ sai và sửa chữa.. - Hình thức : Trình bày ngắn gọn, trang trọng + Theo mục quy định sẵn. 3. Tình huống: - Đọc các tình huống sgk => Trong các tình huống trên có hai tình huống a và c là cần thiết văn bản đề nghị . a. Đề nghị nhà trường t/c cho lớp đi xem phim. b. Đề nghi cho lớp sinh hoạt để trao đổi môn toán chuẩn bị kiểm tra học kì sắp tới . II. Cách làm văn bản đề nghị: 1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị: a. Trình bày theo mẫu quy định sẵn - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm viết đơn và ngày tháng - Tên văn bản - Nơi nhận đề nghị - Nơi gửi: tên người đề nghị - Nêu sự việc, lí do, ý kiến - Người viết kí tên, ghi rõ họ tên b. Dàn mục một văn bản đề nghị 3. Lưu ý khi viết một văn bản đề nghị - Tên văn bản cần viết chữ hoa, khổ chữ to - Cần trình bày sáng sủa, cân đối các phần cách nhau 2 đến 3 dòng . - Không viết sát lề phần trên và phần dưới không có khoảng trống quá lớn . * Ghi nhớ : sgk trang 126 III. Luyện tập: Bài 1 : So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị - giống: Cả hai đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng - Khác: + Đơn trình bày đề bạt nguyện vọng + Đề nghị: Trình bày rõ lí do nhu cầu để người tiếp nhận hiểu đúng để giải quyết . 2. Các lỗi mắc trong văn bản đề nghị cần tránh - viết dài dòng - luộm thuộm - không theo mẫu. 4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Nêu 1 số điểm lưu ý khi viết một văn bản đề nghị? 5. Dặn dò: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới : ÔN TẬP PHẦN VĂN ..  Ngày soạn: 7/4/2012 ÔN TẬP PHẦN VĂN. Tuần 32 Tiết 121: A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nhan đề của các tác phẩm trong hệ thống văn bản nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng thể loại của các văn bản và sự giàu đẹp của TV thể hiện trong văn bản đã học. 2. Tích hợp với phần TV và TLV ở việc hệ thống hoá các cụm bài và các loại văn bản. 3. Rèn luyện kĩ năng lập bảng, đọc thuộc thơ, so sánh B. Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu soạn giáo án + bảng phụ HS: Trả lời các câu hỏi C. Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài ôn tập) 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò 40’ HS nhắc lại và ghi lần lượt các nhan đề văn bản đã học GV chia nhóm Nhóm 1 : HKI 2 : HKII Nhóm khác nhận xét – GV bổ sung => HS tự ghi vào vở HS dựa vào các phần chú thích sgk để kn các định nghĩa. ? Tục ngữ là ca dao dân ca + Ca dao là phần lời đã được lược bỏ đi những tiếng đệm dân ca là lời bài ca dân gian ? TN là tục ngữ ? yêu cầu HS lấy ví dụ về tục ngữ ? Thơ trữ tình là gì ? ? Được học những tác phẩm thơ trữ tình nào ? HS lấy ví dụ. Nội dung * Nội dung ôn tập: 1. Ghi theo trí nhớ tất cả những nhan đề các văn bản đã học từ đầu năm học đến nay a) HKI: 24 tác phẩm b) HKII: 10 tác phẩm 2. Khái niệm ca dao dân ca: - Là những bài thơ, bài hát trữ tình dan gian do quần chúng nhân dân sáng tác .. - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nd về mọi mặt được vận dụng vào đời sống. - Thơ trữ tình: 1 thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điêuh ngôn ngữ cô đọng - Thơ thất ngôn tứ tuyệt: 4 câu, mỗi câu 7 tiếng ? Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật là gì ? + Kết cấu: Câu 1 khai, câu 2 thừa, câu 3 chuyển , câu HS lấy ví dụ những bài thơ đã học hợp . Nhịp điệu 4/3 và 2/2/3 - Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật 4 câu, mỗi câu 5 ? Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật là gì ? tiếng . - Thơ thất ngôn bát cú ? Thơ thất ngôn bát cú là gì ? + 7 tiếng / 1 câu ; 8 tiếng / 1 bài + Kết cấu : 4 câu liền câu 1 +2 : đề , câu 3+4 thực , câu 5+6 luận , câu 7+8 kết - Thơ lục bát: Thể thơ dân tộc cổ truyền, bắt nguồn từ Thơ lục bát là gì? ca dao dân ca. + kết cấu theo từng cặp: câu trên 6 câu dưới 8 Câu trên 6 tiếng ( lục) câu dưới 8 tiếng là - Thơ song thất lục bát: kết cấu có sáng tạo giữa thể thơ ( bát) thất ngôn đường luật và thơ lục bát. ? Thơ song thất lục bát là gì? + Mỗi khổ 4 câu, mỗi câu 7 tiếng - Phép tương phản nghệ thuật: là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tình cảm trái ? Phép tương phản trong ngệ thuật là gì? ngược nhau để làm nổi bật, nhấn mạnh của đối tượng, ý tưởng của tác phẩm. - Phép tăng cấp: thường đi cùng với tương phản cùng với quá trình nói năng hành động tăng dần . ? Phép tăng cấp trong nghệ thuật là gì ? 3. Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao: - Nhớ thương , kính yêu, than thân trách phận buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn ( trữ tình) châm biếm, hài ? Hãy cho biết những tình cảm thái độ thể hiện hước, dí dỏm, đả kích. trong các bài ca dao dân ca đã được học là gì ? 4. Những kinh nghiệm của nd được thể hiện trong HS lấy vd minh hoạ tục ngữ: + Tục ngữ : thời gian, dự đoán nắng mưa, bão dông.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + lao động sản xuất: đất đai quí hiếm, vị trí các nghề, ? Hãy cho biết những kn , thái độ của nd đối làm ruộng, nuôi cá, cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn với tục ngữ, lao động sản xuất con người và xã nuôi. hội như thế nào? + Con người và xã hội: Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết ơn, đoàn kết 5. Những giá trị lớn về tt, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ. ? Nêu những giá trị và tt t/c thể hiện trong các - Lòng tự hào của dân tộc bài, đoạn thơ trữ tình VN – TQ đã học ? - Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược . HS thảo luận theo nhóm ( dựa theo các ghi - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên nhớ sgk) - Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng chung thuỷ, chờ đợi vời vợi thương nhớ ? Dựa vào bài “ Sự giàu đẹp của TV” k/h với 6. Gía trị chủ yếu về nội dung và nghệ thuật của các các thành phần bằng TV, hãy phát biểu ý kiến tác phẩm văn xuôi đã học ( trừ văn nghị luận) về sự giàu đẹp của TV ( lấy dẫn chứng) 7. Nhận xét về sự giàu đẹp của TV vd: Chốn hàm dương chàng còn ngoảnh lại - Sự giàu đẹp của TV thể hiện ở chỗ hài hoà về mặt âm Bến tiêu tương thiếp hãy trông sang hưởng, thanh điệu TV có hai thanh bằng và 4 thanh sắt Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai nên giàu hình tượng ngữ âm như các âm trong âm nhạc Vd: Bóng tre trùm lên âu yếm làng … ( giàu chất nhạc) - Dồi dào về từ vựng, uyển chuyển trong cách đặt câu . ? Dựa vào bài “ Ý nghĩa văn chương” k/h với 8. Những đặ điểm chính về ý nghĩa văn chương việc học tập tác phẩm văn học đã có, hãy phát - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương biểu những điểm về ý nghĩa của văn chương ? người thương muôn vật. VD: Đau đớn thay phận đàn bà - Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung thế giới khác, những người những vật khác HS tập tra vào vở những từ HV - Văn chương gây cho ta những t/c ta không có luyện GV hướng dẫn một số từ cho ta những t/c ta sẵn có . 9. Tập tra những từ HV khó hiểu theo sgk - Bạch cầu : Huyết cầu không màu bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn. - Bạch cúc: Hoa cúc trắng 4. Củng cố : Gv thống nội dung bài học ? Nêu tác dụng của việc học ngữ văn theo hướng tích hợp 5. Dặn dò: HS học bài Chuẩn bị bài : Dấu gạch ngang. . Ngày soạn: 7/4/2012 DẤU GẠCH NGANG. Tiết 122 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được công dụng của dấu gạch ngang, dấu gạch nối + Biết dùng dấu gạch ngang, dấu gạch nối + Phân biệt dấu gạch ngang, dấu gạch nối 2. Tích hợp 1 số văn bản: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay … PBC. TLV: Văn bản hành chính 3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng hai loại dấu này B. Chuẩn bị: GV: Sọan giáo án + bảng phụ HS: Xem trước bài ở nhà C. Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác dụng của dấu chấm lửng ? dấu chấm phẩy ? cho ví dụ mỗi loại? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 15’) I . Tác dụng của dấu gạch ngang : HS đọc vd bảng phụ và nhận xét 1. Ví dụ : ( sgk) 2. Nhận xét: ? Hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang a. … dùng để đánh dấu bộ phận gt trong từng ví dụ trên? b. … đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật c. thực hiện phép liệt kê về công dụng của dấu chấm lửng. ? Nêu tác dụng dấu gạch ngang d. Nối các bộ phận trong liên danh ( tiếng ghép) HS khái quát phần ghi nhớ – sgk * Ghi nhớ 1 : ( sgk trang 130) HĐ2( 15’) II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: HS xem lại ví dụ d – phần I 1.Ví dụ d: mục I ? Dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va * Nhận xét: Ren được dùng để làm gì? - Dấu gạch nối đặt giữa từ Va – Ren được dùng để nối HS lấy vd các tiếng trong một từ mượn từ tiếng nước ngoài. ? Nêu cách viết dấu gạch nối ? + vd: Béc – lin, Lo – ren … BT nhanh: Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch 2. Khi viết dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch nối đúng vị trí ngang . a. Sài gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng giờ … * Ghi nhớ 2 : ( sgk trang 130) b. Nghe rađiô vẫn là thói quen ? Dấu gạch ngang khác dấu gạch nối ở chỗ III. Luyện tập: nào ? khi nào thì dùng dấu ngang … dấu Bài 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang nối? a. Đánh dấu bộ phận gt HS khái quát phần ghi nhớ 2 sgk b. Đánh dấu bộ phận gt HĐ3 ( 10’) c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật – đánh dấu bộ HS đọc bt1 và làm theo nhóm phận gt . Nhóm 1 +2 +3 bt1 d. Nối hai từ trong liên danh Nhóm 4 + 5 + 6 bt2 e. Nối các bộ phận trong 1 liên danh => Các nhóm trình bày -> nhận xét Bài 2: Nêu công dụng của dấu gạch nối GV chữa bổ sung Nối các tiếng trong từ phiên âm tiếng nước ngoài . 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài ? Cho ví dụ có sử dụng dấu gạch ngang ? 5. Dặn dò : HS học bài + làm bài tập 3 ( sgk) Chuẩn bị bài : “ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT”.  Ngày soạn: 7/4/2012 Tiết 123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : + Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức về câu và dấu câu + Củng cố kiến thức tu từ ngữ pháp 2. Tích hợp: với phần văn ở một số văn bản đã học, với phần TLV ở các bài lập luận chứng minh và giải thích 3. Rèn kĩ năng mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu Sử dụng dấu câu và tu từ về câu B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án ( hệ thống ôn tập) HS: Soạn các câu hỏi theo sgk C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : ( kết hợp trong bài ôn tập ) 3. Bài mới : Giới thiệu bài. ? Nêu công dụng của dấu gạch ngang? . - Dấu gạch ngang + Đánh dấu bộ phận giải thích HĐ3( 12’) + Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật HS tự viết – đọc nhận xét + Biểu thị sự liệt kê GV bổ sung + Nối các từ nằm trong liên danh Nhóm 1 +2 +3 : BT1 III. Bài tập: Nhóm 4 + 5 +6 : BT2 Bài 1: Viết một đoạn văn có sử dụng câu TT và câu cầu khiến. Bài 2: Viết đoạn văn có sử dụng 2 loại dấu câu , dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang .. 4. Củng cố:GV hệ thống nội dung bài ? Đặt câu có sử dụng câu đặc biệt và câu đơn bình thường 5. Dặn dò: HS học bài + xem lại kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Chuẩn bị bài: “ VĂN BẢN BÁO CÁO”.  Ngày soạn: 7/4/2012 Tiết 124: VĂN BẢN BÁO CÁO A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức; : Giúp HS nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo : mục đích, yêu cầu, nội dung và cách viết văn bản này. 2. Tích hợp với phần văn ở bài Chương trình ngữ văn địa phương, phần TV ở bài ôn tập . 3. Rèn kĩ năng biết cách chuẩn bị và viết một văn bản báo cáo đúng qui cách B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án – bảng phụ HS: Xem bài trước ở nhà C. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ? Văn bản đề nghị có đặc điểm gì? ? Nêu cách làm văn bản đề nghị ? 3.Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(15’) I. Đặc điểm của văn bản báo cáo : HS đọc các văn bản sgk và nhận xét 1. Đọc các văn bản: ( sgk) 2. Nhận xét: ? Viết báo cáo để làm gì? a. Mục đích của văn bản báo cáo - Để trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đã làm được của một cá nhân hay tập thể . b. Yêu cầu văn bản báo cáo ? Văn bản báo cáo cần chú ý yêu cầu gì về nội + Về nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết ? ai nhận ? dung và hình thức trình bày. nhận về việc gì? Và kết quả ra sao? + Về hình thức: Phải đúng mẫu, sáng sủa rõ ràng . c. Những trường hợp cần viết văn bản báo cáo ? Hãy chỉ ra những trường hợp cần viết văn bản - Khi phải sơ kết, tổng kết 1 phong trào thi đua và báo cáo? một hoạt động nào đó. HS lấy ví dụ HS đọc các tình huống sgk d. Các tình huống cần viết báo cáo ? Tình huống nào cần viết báo cáo. - Tình huống b HĐ2(15’) II. Cách làm văn bản báo cáo: GV nêu vấn đề hs trao đổi thảo luận . 1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo ? Hai văn bản ở mục I được trình bày theo thứ tự a. Hai văn bản trên được trình bày theo thư từ : nào? - Quốc hiệu và tiêu ngữ ? Cả 2 văn bản có đặc điểm gì giống và khác - Đặc điểm làm báo cáo, ngày tháng năm nhau. - Tên văn bản Những phần nào là quan trọng cần chú ý trong cả - Nơi nhận hai văn bản? - Lí do sự việc -> Từ hai văn bản trên cho hs rút ra kết luận về - Kí tên cách làm một văn bản báo cáo. b. Giống : Hình thức trình bày HS nêu dàn mục văn bản báo cáo ở trang 135 ( Khác: Nội dung báo cáo sgk) ? Khi làm một văn bản biểu cảm chúng cần c. Các mục cần có trong văn bản báo cáo lưu ý những đặc điểm gì ? - Báo cáo của ai HS khái quát những yêu cầu khi làm báo cáo ( ghi - Báo cáo với ai nhớ sgk) - Báo cáo về việc gì HĐ3(8’) - Kêt quả như thế nào ? HS tự sưu tầm và gt trước lớp => Một văn bản báo cáo phải có đủ các phần mục -> GV nhận xét bổ sung cần thiết, lời lẽ rõ ràng, trang trọng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Dàn mục 1 văn bản báo cáo 3. Lưu ý: - Tên văn bản cần – viết in hoa, khổ - Trình bày cân đối, sáng sủa * Ghi nhớ ( sgk trang 136) III. Luyện tập: Sưu tầm văn bản báo cáo. 4. Củng cố : hệ thống nội dung bài ? Chỉ ra những lỗi cần tránh khi làm báo cáo . 5. Dặn dò: Học bài cũ Chuẩn bị bài : Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo.  Ngày soạn: 14/4/2012 Tuần 33: Tiết 125, 126 : TLV: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO A.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Thông qua các bài tập thực hành, hs biết cách xác định các tình huống viết văn bản báo cáo và văn bản đề nghị . 2. Tích hợp: với cách làm văn bản báo cáo và văn bản đề nghị, phần TV ở bài “ Các loại dấu câu” 3. Rèn kỹ năng: - Viết hai loại văn bản : báo cáo và đề nghị - Nhận biết các lỗi thường mắc khi viết báo cáo, đề nghị để có hướng khắc phục . B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài + nghiên cứu các kiểu văn bản biểu cảm HS: Chuẩn bị bài ở nhà C. Lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản báo cáo có đặc điểm như thế nào? ? Nêu cách làm một văn bản báo cáo? ?Nêu dàn mục của văn bản biểu cảm và đề nghị ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1(39’) I . Lý thuyết: Yêu cầu HS xem lại các bài 28, 29, 30 So sánh 2 loại văn bản báo cáo và đề nghị Đọc các câu hỏi sgk và thảo luận theo 1. Giống: nhóm và trình bày . - Đều là văn bản hành chính ? Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa - Viết theo mẫu chung hai loại văn bản: về mục đích và nội 2. Khác nhau dung, hình thức trình bày của văn bản a. Về mục đích báo cáo và văn bản đề nghị ? - VBĐN: Đề đạt nguyện vọng ? Cả hai loại văn bản trên khi viết cần - VBBC: Trình bày kết quả đã làm tránh sai sót gì ? b. Về nội dung Những mục nào cần chú ý trong mỗi - VBĐN: Ai đề nghị ? Đề nghị ai? Đề nghị việc gì? loại văn bản ? - CBBC : Báo cáo của ai? Cho ai? Biểu cảm về việc gì ? kết quả như thế nào? c. Hình thức: - VBBC: Có số liệu, tình hính diễn biến sự việc để minh hoạ cho kết quả đạt được. - VBĐN: Không cần số liệu d. Khi viết 2 văn bản trên cần tránh + Lời văn rườm rà, thiếu trang trọng + Thiếu các mục cần có trong văn bản + Thiếu số liệu ( vbbc).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Có số liệu nhưng chung chung II. Luyện tập: 1. Đưa tình huống: vd1: Cửa sổ của lớp có 1 cánh bị vỡ kính nên mỗi khi mưa lớn nước cứ tạt vào, ảnh hưởng tới việc học tập của HS. - Lớp cần viết giấy đề nghị để nhà trường sửa chữa gấp vd2: Sắp xếp ngày 27/7 nhà trường phát động HS quyên góp tiền ủng hộ về quỹ đền ơn đáp nghĩa. Sau một tuần nhà trường muốn biết tình hình của các lớp quyên góp được số tiền là bao nhiêu -> nhà trường tổng hợp 2. Tập viết văn bản. - Từ tình huống trên HS viết thành văn bản. HĐ2( 40’) HS tự tìm tình huống ( mỗi HS một tình huống ) -> GV nhận xét -> gv đưa ra tình huống ? Với tình huống này ta phải viết văn bản báo cáo hay đề nghị ? ( văn bản đề nghi ) HS viết văn bản báo cáo HS thảo luận nhóm Nhóm 1+2+3 tình huống 1 Nhóm 4+5+6 tình huống 2 -> HS trình bày -> GV cho nhận xét bổ 3. Chỉ ra lỗi sai trong việc sử dụng các văn bản sung vda: nên viết đơn và đề nghị HS đọc 3 ví dụ sgk trang 138 – HS nhận vdb: Cần viết báo cáo xét chỗ sai sót trong các trường hợp ấy vdc: Viết văn bản đề nghị GV nên nhắc nhở hs khi viết các văn bản : đúng mẫu, chú ý lời văn trong sáng, trang trọng. 4. Củng cố : Hệ thống nội dung bài ? Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Khi nào cần viết văn bản báo cáo? 5. Dặn dò: Học bài Chuẩn bị bài : ÔN TẬP TLV.  Ngày soạn: 14/4/2012 Tiết 127 - 128 : ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Giúp HS: ôn lại và củng cố các kn cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận 2. Tích hợp với phần văn và phần TLV ở bài ôn tập cuối năm Kiểm tra cuối năm 3. Rèn luyện kĩ năng : Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề , tìm ý, lập dàn bài + Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ + So sánh và hệ thống hoá các loại văn bản B. Chuẩn bị : GV: Soạn bài + hệ thống ôn tập HS: Chuẩn bị các câu hỏi C. Lên lớp: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 40’ I. Văn bản biểu cảm: ? Hãy ghilại tên các bài văn biểu cảm được Câu 1: Các bài văn biểu cảm đã học ở HKI học và đọc trong ngữ văn tập một ( văn xuôi) - Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Một thức quà của lúa non: cốm , Mùa xuân của tôi, Sài Gòn tôi yêu HS chọn trong các bài văn biểu cảm trên một Câu 2: Đặc điểm của văn bản biểu cảm văn bản mà em thích? Giải thích lí do em a. mục đích: bh t/c, TT, thái độ và sự đánh giá của người thích viết đối với người và việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn ? Cho biết văn bản biểu cảm có những đặc học điểm gì ? b. Cách thức: Người viết biến đồ vật, cảnh vật ,thành gợi ý : Văn bản biểu cảm viết ra nhằm mục hình ảnh bộc lộ cảm xúc . đích gì? - Khai thác những đặc điểm, t/c đồ vật …. Nhằm bộc lộ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ( biểu hiện TT, tình cảm, thái độ ). t/c và sự đánh giá. c. Bố cục : Theo mạch t/c , suy nghĩ Câu 3 : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm . - Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm . ? Bố cục của bài văn biểu cảm như thế nào? Câu 4: Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm - Nó dùng trong văn bản biểu cảm để khơi gợi cảm xúc, tình cảm. ? Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu Câu 5: HS tự bộc lộ cảm ? - Phải nêu vẻ đẹp bên ngoài, phẩm chất bên trong, ảnh GV: Miêu tả xen kẽ kể chuyện , bộc lộ cảm hưởng, td, ấn tượng sâu đậm đối với con người và cảnh xúc . vật hiện tượng đó. ? Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu + Con người : vẻ đẹp ngoại hình, lời nói, hành động, t/c. cảm? + Cảnh vật : vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh Câu 6: Các pt tu từ trong văn biểu cảm qua 2 văn bản a. So sánh ! Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cây.. ? Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương sự b. Đối lập tương phản ngưỡng mộ, ngợi ca đối với con người sự vật “ Sài Gòn vẫn trẻ – tôi thì đương già hiện tượng thì em phải nêu lên được điều gì c. Câu cảm, bộc lộ cảm xúc của con người, sự vật hiện tượng đó? “ Đẹp quá đi, mùa xuân ơi!” d. Câu hỏi tu từ Ai bảo non đừng thương nước, ai cấm được… Đ. Điệp từ, ngữ ? Nghĩa biểu cảm đòi hỏi phải sử dụng e. Liệt kê phương tiện tu từ nào? Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh ( lấy ví dụ ở “ Sài Gòn tôi yêu và MX của f. Nhân hoá tôi” Sài Gòn bao giờ cũng giang 2 .. Câu 7: Kẻ bảng và điền vào chỗ trống - So sánh , đối lập tương phản NDVN báo cáo - Câu cảm MĐVB báo cáo - Câu tu từ PTVB báo cáo - Điệp từ , ngữ T/C cảm xúc , đánh giá - Liệt kê Thoả mãn, khơi gọi CX - Nhân hoá Phép tu từ , TS, miêu tả ( lấy vd ở 2 văn bản trên) HS tự điền vào bảng phụ GV chốt ý Câu 8: kẻ bảng, điền bố cục của văn bản biểu cảm MB TB KB GT tg, tp. Nêu cảm xúc , t/c, tâm trạng HS tự điền vào bảng phụ Triển khai nhận xét đánh giá GV chốt ý Ấn tượng sâu đậm II. Văn nghị luận: Câu 1: Các bài văn nghị luận đã họcvà đọc trong HKII - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Tiết 128 : 30’ - Sự giàu đẹp của TV ? Hãy ghi lại các văn bản đã học và đọc - Đức tính giản dị của BH trong sgk ở HKII. - Ý nghĩa văn chương ( HS lên bảng làm) - Các văn bản đã học : Chống nạn thất học. Cần tạo ra thói quen… 2 biển hồ , ích lợi Câu 2: Sự xuất hiện của văn bản nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HS đọc câu hỏi sgk ? Trong đời sống trên báo chí và trong sgk, văn bản nghị luận xh trong những trường hợp nào ? Dưới dạng những bài gì ? nêu ví dụ ? ? Trong bài nghị luận có các yếu tố nào? Yếu tố nào cơ bản nhất? ? Luận điểm là gì ? ( HS tự nêu) HS đọc vd sgk và cho biết câu nào là luận điểm ?. a. Nghị luận nói: Ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu giao lưu . b. Nghị luận viết : các bài XL, phê bình văn học , các luận văn , luận án, các tuyên ngôn tuyên bố, các văn bản nghị luận ( sgk) Câu 3: Các yếu tố trong bài nghị luận - Luận điểm , luận cứ, lập luận => Lập luận là yếu tố chủ yếu Câu 4: Khái niệm luận điểm - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn là linh hồn của bài văn . Nó thống nhất các đoạn thành một khối, tạo sức thuyết phục . - Các câu mang luận điểm : a + d Câu 5: Để làm được văn CM ngoài luận điểm, dẫn chứng còn cần có luận cứ ( lílẽ) và lập luận. - Tất cả nội dung trên phải được trình bày hợp lí Câu 6: Đọc 2 đề sgk - Giống : cùng chung 1 luận đề + Sử dụng lílẽ, dẫn chứng, lập luận - Khác : Đề a: Đi sâu vào gt ý nghĩa trong câu tục ngữ. Đề b: Đưa ra nhiều dẫn chứng để khẳng định vấn đề . III. Luyện tập : HS làm các đề tham khảo SGK. HS đọc câu 5 ( sgk) ? Để làm được văn chứng minh ngoài luận điểm dẫn chứng còn phải cần có thêm điều gì ? HS đọc các đề tham khảo sgk Cho 1 trong các đề để làm 4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài ôn tập Nêu nội dung, mục đích, phương tiện của văn bản biểu cảm? 5. Dặn dò: HS xem lại kiến thức đã được ôn tập để chuẩn bị thi HKII..  Ngày soạn: 21/4/2010 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT. Tiết 129 - 130 A. Mục tiêu cần đạt: 1. Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học . 2. Rèn luyện kĩ năng mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu - Sử dụng dấu câu và tu từ về câu B. Chuẩn bị: GV: Soạn giáo án HS: Soạn các câu hỏi sgk C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung 25’ A. Lý thuyết: ? Hãy cho biết các phép biến đổi I. Các phép biến đổi câu đã học: câu mà em đã học? - Thêm bớt thành phần câu - Chuyển đổi kiểu câu 1. * Thêm bớt thành phần câu : có hai kiểu câu ? Thêm bớt thành phần câu có các câu mở rộng và câu rút gọn kiểu câu nào? + Câu mở rộng có 2 dạng - Thêm TN ? Câu mở rộng có các dạng nào? - Dùng cụm c-v để mở rộng câu.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Chuyển đổi câu : có 2 cách - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 2. Cấu tạo trạng ngữ: - TN là một từ , một cụm từ ( trước cụm từ và từ làm TN thường có qht) ? Trạng ngữ có cấu tạo như thế nào? - Các tp được mở rộng bằng cụm c –v + CN + VN ? Các thành phần nào được mở rộng + Bổ ngữ bằng cụm CN – VN ? 3. Câu chủ động và câu bị động - Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động . ? Thế nào là câu chủ động, câu bị - Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng ( khách thể ) của hành động? động. - Mục đích của sự chuyển đổi 2 dạng câu này : Tránh lặp lại một ? Mục đích của sự chuyển đổi ở hai kiểu câu hoặc đảm bảo mạch văn nhất quán . dạng câu này ? - Các kiểu câu bị động : có 2 kiểu + Có từ bị , được ? Thế nào là điệp ngữ ? + Không có từ bị, được. HS nhắc lại khái niệm II. Các phép tu từ cú pháp: 1. Điệp ngữ : Láy lại nhiều lần 1 từ hay một thành phần của câu Tiết 130 ( 30’) nhằm nhấn mạnh sv hay hành động mà chúng biểu thị . HS thảo luận theo nhóm 1+2+3 bt1 2. Liệt kê: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để Nhóm 4+5+6 diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau. bt2 B. Bài tập: -> Nhận xét, chữa gv bổ sung 1. Đặt 2 câu chủ động -> đổi thành bị động HS viết độc lập 2. Đặt 4 câu có TN -> nêu tác dụng của TN 2 HS lên bảng viết – nhận xét 3. Viết đoạn văn có sử dụng 2 phép tu từ :điệp ngữ và liệt kê 10’ C. GV hướng dẫn HS ôn tập làm bài kiểm tra cuối năm: GV hướng dẫn hs * Gợi ý tham khảo : Đề thường có 2 phần Làm lại bt 1 và 2 sgk tran g106 1. Trắc nghiệm ( 6 câu : 3đ) Phân tích phép điệp ngữ trong bài 2. Tự luận ( 7đ) ( 1 hoặc 2 câu) thơ “ Tiếng gà trưa” ( trọng tâm văn nghị luận) 4.Củng cố: Hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò: HS học ôn lại kiến thức đã ôn luyện Chuẩn bị thi HKII Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 131+132: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM A. Mục tiêu cần đạt : 1. Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức đã học trong cả năm học HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm của mình 2. Tích hợp cả 3 phân môn : văn , TV, TLV 3. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm, tự luận, lựa chọn cách trả lời đúng nhất Rèn kỹ năng dùng từ, viết câu hay khi làm TLV . B. Chuẩn bị : HS: Học bài GV: Ra đề C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Thông báo kiểm tra – phát đề: 3. GV giám sát – HS độc lập làm bài : Đề ra: ( 2 đ) Đáp án : Đề 1: I. Phần trắc nghiệm: ( 3đ) Câu 1: B ( 0,5đ) Câu 3: C ( 0.5đ) Câu 5: D ( 0,5 đ) ? Có những cách nào để chuyển đổi kiểu câu ?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Câu 2: B ( 0,5đ) Câu 4 : C ( 0,5đ) Câu 6: D ( 0,5đ) II. Phần tự luận: Câu 1: ( 2đ) - Công dụng dấu chấm lửng : ( 1đ) + tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết + Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng + Giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xh của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. - Công dụng của dấu chấm phẩy ( 1đ) + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Câu 2: (5đ) MB: ( 0,5đ) TB: ( 4đ) KB: ( 0,5đ) MB: Tầm quan trọng của rừng đối với đời sống con người ( Luận điểm ) TB: - Rừng cung cấp lâm sản - Rừng bv các loại đối với, thực vật quý hiếm - Rừng phòng chống hạn hán lũ lụt, chống xoá mòn lở đất - Rừng là nguồn cung cấp không khí => Rừng có ảnh hưởng lớn tới môi trường sinh thái của đời sống con người Cần phải bảo vệ rừng như thế nào? ( biện pháp) - Trồng cây gây rừng, phòng chống phá rừng ( nêu được các biện pháp cụ thể – dẫn chứng ) KB: Nêu ý nghĩa của rừng . Đề 2: I. Phần trắc nghiệm ( 3đ) Câu 1: A. ( 0,5Đ) Câu 3: B(0,5Đ) Câu 5: D ( 0,5Đ) Câu 2: B ( 0,5Đ) Câu 4: C ( 0,5Đ) Câu 6: C ( 0,5Đ) II. Tự luận : Câu 1: ( 2đ) KN phép liệt kê : ( 1đ) - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm . VD : đúng ( 1đ) Câu 2: ( 5đ) MB: ( 0,5Đ) TB: ( 4Đ) KB : ( 0,5Đ) MB: GT điều cần giải thích : gt nội dung câu nói : Học, học… TB: - GT ý nghĩa câu tục ngữ : + Con người ai cũng phải học: học không ngừng nghỉ, học suốt đời - tại sao ta cần phải học tập ? học để mở mang, để nâng cao trình độ - Ta phải học tập như thế nào? + Xác định mục đích học tập , nội dung và phương pháp học tập + Học trong sách vở, trong đời sống xung quanh KB: Khẳng định lại ý nghĩa của câu tục ngữ 4. Củng cố : Thu bài + điểm danh Chuẩn bị : Chương trình ngữ văn địa phương Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 34 – tiết 133+134 : CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN VÀ TLV) A. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Tiếp tục chương trình nv địa phương lớp 6 giúp HS hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần, truyền thống và hiện nay, trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước . - Về nội dung : có thể chọn khai thác những vấn đề đặc sắc của địa phương - Hình thức : Cần đa dạng, linh hoạt, và thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức phô trương, lãng phí . B.Chuẩn bị: GV: Sưu tầm sử thi đam san, tập thơ núi hoa : Truyện ngắn : Đất nước đứng lên HS: Sưu tầm văn thơ về địa phương mình C.Lên lớp : 1. ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( không) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1( 30’) I. Sưu tầm 1 số tục ngữ, ca dao, thành ngữ vùng Nam HS tự sưu tầm theo nhóm Bộ : GV: HS cần chú ý vùng : Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ HS trình bày -> nhận xét GV bổ sung sửa chữa II. Thi tìm hiểu về ĐL: HĐ2( 15’) HS làm theo nhóm và trả lời – GV bổ sung ? Kể tên những địa điểm du lịch ở Đăk Lăk ? Ngày thành lập CưMgar? ? Ngày giải phóng BMT ? ( 10/3) ? Kể tên những di tích lịch sử ở ĐL? ? Những món ăn đặc sản của ĐL? ? Ngôi chùa khải đoan được xây dựng từ khi nào ? Ai là người khởi xướng xây dựng ? Tiết 134 III. Đọc một số tác phẩm về Tây Nguyên: HĐ3( 10’) Gv gt 1 số tác phẩm nổi tiếng về TN Sử thi Đam San, truyện ngắn “ Đất nước đứng lên” Tập thơ hoa núi HS đọc IV. Luyện tập : HĐ4( 10’) HS kể chuyện em biết về các anh hùng tây nguyên ( ĐL) ở nơi em ở Hát về quê hương, đất nước ngợi ca TN, ĐL, CưMgar? Hát hay đúng chủ đề gv cho điểm 4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò : HS xem lại kiến thức đã học, tìm thêm các tác phẩm nói về TN . Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 135 +136: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận trên cơ sở đọc diễn cảm văn nghị luận ( đọc rõ ràng, đúng dấu câu, chất giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ câu nhấn giọng) - HS thi vẽ tranh về những gì mình TT được qua các văn bản đã học B. Chuẩn bị : GV: Soạn giáo án.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HS: Đọc lại một số văn bản nghị luận C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1( 40’) Đọc diễn cảm văn nghị luận và 1 tác phẩm kịch. GV cho HS đọc theo tổ để chọn đại diện tổ đọc trước lớp . GV nhận xét, đọc mẫu cho điểm Yêu cầu :Đọc rõ ràng, đúng dấu câu nhấn giọng Đọc nhấn mạnh đúng chỗ, cần nhấn mạnh và biểu hiện rõ tình cảm của người đọc HĐ2( 40’) Thi vẽ tranh GV hướng dẫn HS Chia thành 6 nhóm Dành một số thời gian : HS bình và gt về bức tranh của nhóm mình . 6 nhóm cử đại diện thi vẽ tranh HS các nhóm cổ vũ cho nhóm mình HS nhận xét GV có thể mời GV mĩ thuật làm giám khảo và chọn hai HS học tôt về bộ môn MT cùng GV làm giám khảo. BGK: Công bố kết quả cuộc thi , trao phần thưởng và cho điểm . 5’. Nội dung I . Đọc diễn cảm văn nghị luận: - 4 văn bản nghị luận đã học - Diễn kịch Quan Am Thị Kính. II. Thi vẽ tranh: Nội dung: Tưởng tượng, thu hoạch sau khi học xong 2 văn bản : “ Ca huế ..” “ Sống chết mặc bay” - Củng cố kiến thức về một số văn bản đã học - Tích hợp với môn MT - HS được HĐ vui vẽ. III. Nhận xét, tổng kết tiết học: 4.Củng cố: Hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò: Phân nhóm VN tập kịch vở kịch Quan Am Thị Kính Xem trước bài Chương trình địa phương phần TV. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 35 Tiết 137 – 138: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Phần tiếng việt : Rèn luyện chính tả A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương . B. Chuẩn bị: GV: Giáo án HS: Xem bài trước ở nhà C. Lên lớp : 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Luyện tập I. Nội dung luyện tập: Trong lớp HS thuộc nhiều địa phương khác nhau. GV 1. Đối với các tỉnh MB tuỳ vào từng địa phương của các em để nhấn mạnh và - Viết đúng tiếng có các âm phụ đầu đễ mắc lỗi ; tr/ch;.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> gọi HS đó lên sữa lỗi chính tả . Vd: Con muỗi, nó ngã Sửa chữa, bị động Vd: vui vẻ, dùng dằng Vd: Tiết học, tiếng việt HĐ2. GV chọn 1 bài và một đoạn văn có chứa các âm, dấu dễ mất lỗi HS có thể nghe GV đọc – chép Và học sinh tự nhớ lại rồi viết .. s/x ; r/d/gi; l/n / vd : run rẩy, làm lụng, chơ vơ … 2. Đối với các tỉnh MT, MN a. Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi : dấu hỏi, ngã, nặng b. Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi : i/ iê; o/ô c. Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi : v/d d. Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi : c/t, n/ng. II. Thực hành luyện tập: Bài tập 1: đọc chép Đoạn văn trong bài : Ý nghĩa văn chương Bài tập 2: Điền từ thích hợp ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×