Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

GIAO AN LOP 4 TAM HA GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.99 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16: Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày giảng: T2/19/11/2012 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc:. KÉO CO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc, với giọng sôi nổi, hào hứng. 3. Giáo dục: - Hs tham gia chơi các trò chơi có ích. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh kéo co, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC. (3’) - Yc 2hs đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa - 2hs đọc -Trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét và ghi điểm - Nghe B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GT tranh, ghi đầu bài. - Quan sát - lắng nghe 2. Luyện đọc: (13’) - Cho 1 hs khá đọc bài. - 1hs đọc, lớp đọc thầm + Bài được chia làm mấy đoạn ? - Chia đoạn (3 đoạn.) Đoạn 1:Từ đầu …bên ấy thắng. Đoạn 2: Tiếp đến người xem hội. Đoạn 3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. khó, giải nghĩa từ. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp giảng từ. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Nghe. 3. Tìm hiểu bài: (10’) - Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu cách chơi kéo co. đọc điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? + Ý đoạn 1 nói lên điều gì? - Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? + Ý chính đoạn 2 là gì? - Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? + Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? + Ý đoạn 3 là gì?. 4. HDHS đọc diễn cảm: (8’) - HD đọc diễn cảm. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn. + Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào? - Treo đoạn cần luyện đọc “Hội làng Hữu Trấp….người xem hội” - GV đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Yc về ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học:. + Kéo co phải có 2 đội…ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. Ý 1: Cách thức chơi kéo co. - Đọc thầm Đ2 + Giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. Ý 2. Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - Đọc thầm Đ3. + Trao đổi trả lời.: Đó là cuộc thi giữa trai tráng…thế là chuyển bại thành thắng + Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì tiếng hò reo khích lệ của mọi người xem + đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi… Ý 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn - 2hs đọc ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy - Luyện đọc diễn cảm theo HD - Đọc nối tiếp - Nêu. - Lắng nghe - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Nhận xét - Nghe - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 4: Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán nhanh, đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Y/c hs lên bảng làm bài 1 ý b về nhà. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GTTT, ghi đầu bài. 2. Thực hành: (32’) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yc của bài - Yc hs đặt tính rồi tính, 3 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa.. HĐ của học sinh - 2hs lên bảng. - Nhận xét. - Nghe - Đọc yc - Làm bài cá nhân. - 3 hs lên bảng làm. 4725 22 75 0. Bài 2: - Gọi hs đọc yc của bài - Cho hs tóm tắt, phân tích, giải toán. - Gọi 1 hs lên giải Tóm tắt. 25 viên gạch : 1m2 ? 1050 viên gạch:…….m2?. 15 315. 4674 574 0. 82 57. 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0. 4935 53 95 7. 44 112. 17826 48 342 371 66 18. - Đọc yc của bài - Tóm tắt, phân tích đề và làm bài. - 1 hs giải - Nhận xét. Bài giải: Số mét vuông nền nhà lát được là:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - HD hs làm bài - Yêu cầu 1 hs lên bảng – lớp làm vở. - Nhận xét - ghi điểm.. Bài 4: Sai ở đâu? - Gọi hs đọc yc của bài - Yêu cầu hs kiểm tra phép tính và trả lời - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. C.Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - Yc về ôn bài. Chuẩn bị bài sau.. 1050 : 25 = 42 (m2) ĐS : 42 m2 - 1 hs nêu y/c - 1 hs lên bảng trình bày Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là : 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số : 125 sản phẩm - Đọc yc và làm bài - Trả lời và giải thích 12345 67 12345 67 564 1714 564 184 95 285 285 47 17 Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a thực hiện sai, sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai... - Nghe - Thực hiện. Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: TUỔI NGỰA I.Mục tiêu: - Luyện đọc diễn cảm bài thơ cuo học sinh. - Học sinh biết đọc đúng bài thơ, biết làm bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A.KTBC: B.Bài mới:. HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.GTB: 2.HD học sinh luyện đọc và làm bài tập. Bài 1: a) Luyện đọc diễn cảm khổ thơ dới ®©y, sau khi thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô : X¸c định giọng đọc (vui, nhẹ nhàng) ; nhịp thơ (VD : Ngùa con sÏ ®i kh¾p / Trªn nh÷ng cánh đồng hoa /...) ; từ ngữ gợi tả, gợi cảm cÇn nhÊn giäng (VD : ®i kh¾p, lo¸, lµm sao, ngạt ngào, xôn xao, khắp đồng,...). Ngùa con sÏ ®i kh¾p Trên những cánh đồng hoa Lo¸ mµu tr¾ng hoa m¬ Trang giÊy nguyªn cha viÕt Con lµm sao «m hÕt Mïi hoa huÖ ng¹t ngµo Giã vµ n¾ng x«n xao Khắp đồng hoa cúc dại. b) §äc thuéc vµ diÔn c¶m khæ th¬ trªn hoÆc khæ th¬ thø hai cña bµi (“MÑ ¬i, con sÏ phi... Ngän giã cña tr¨m miÒn”). Bài 2: Khoanh trßn ch÷ c¸i tríc dßng díi đây nêu đúng tính cách nổi bật của cậu bé tuæi Ngùa trong bµi th¬. a – Giµu íc m¬ vµ trÝ tëng tîng, thÝch ®i kh¾p n¬i, rÊt yªu th¬ng mÑ. b – Giµu íc m¬ vµ trÝ tëng tîng, thÝch ®i thËt xa vµ rÊt nhí mÑ ë nhµ. c – Giµu íc m¬ vµ trÝ tëng tîng, thÝch ch¹y nh ngùa, rÊt th¬ng mÑ. 3.Củng cố, dặn dò: - Gvnx giờ học. - Hs về nhà học bài.. - Nghe. - H/s luyện đọc diễn cảm.. - 1 hs nêu y/c. - Hs làm bài tập và trình bày. - Nhận xét.. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng: T3/20/11/20112 Tiết 1: Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trường hợp có chữ số o ở thương và Làm được các bài tập có liên quan. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học:. HĐ của GV A. KTBC: (3’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới: 1. GTB: (1’) - GTb - Ghi bảng 2. Tìm hiểu số 0 ở thương tận cùng bên phải: (7’) - Gv nêu VD: 9450 : 35 = ? - Cho HS thực hiện phép chia qua hai bước: a. Đặt tính. HĐ của HS - 1 HS chữa bài - Nhận xét – bổ sung - Nghe. - Thực hiện. b. Tính từ trái sang phải - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Cho HS nhận xét và chữa bài – bổ sung. Vậy: 9450 : 35 = 270. - HD lại cách chia như SGK - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. 3. Tìm hiểu thương có chữ số 0 ở giữa: (6’) - GV nêu VD: 2448 : 24= ? - Tiến hành như trường hợp chia hết - Lưu ý cho HS : Khi hạ xuống không chia được thì viết 0 vào thương Vậy: 2448 : 24 = 102. - Quan sát - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9450. 35. 245 0. 270. 000 - Thực hiện 2448 24 xét - Bổ sung 4. Thực hành: (20’) - Nhận Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 hs 0048 102đọc y/c - Đọc yêu cầu a) 8750 35 23520 56 11780 - Yêu cầu 4 hs lên bảng - lớp làm vở. 0000 175 250 112 420 338 - Nhận xét và chữa bài. 0 0 20 - Giúp HS nêu được các bước thực hiện phép chia. b) 2996 28 2420 12 13870 196 107 020 201 370 0 8 10 Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán - HD và cho HS làm bài - Nhận xét và chữa bài: - Đánh giá - ghi điểm.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Cho HS chữa bài - Nhận xét - bổ sung - ghi điểm. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét chung tiết học. Giao BTVN - Chuẩn bị bài: Chia cho số có 3 chữ số. 42 280. 45 308. - Đọc - Làm bài - 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Nhận xét - Bổ sung Bài giải: Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là: 97200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 lít - Đọc - Làm bài - Nhận xét - bổ sung Bài giải: Chiều rộng của mảnh đất là : (307 - 97) : 2 = 105(m) Chiều dài mảnh đất là : 105 + 97 = 202 (m) a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) b) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đ/S: a) 614 m b) 21210 m2 - Nghe. Tiết 2: Lịch sử: Giáo viên bộ môn soạn giảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1), tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm(BT2), Bước đầu biết sử dụng thành ngữ , tục ngữ ở BT2 trong tình huoóng cụ thể BT3. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. 3. Giáo dục: - Hs tham gia những trò chơi có ích. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Nêu ghi nhớ (bài 30) Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GTTT, ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Phát giấy và bút cho hs yc hs hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Yc các nhóm dán phiếu và nhận xét chéo. - Nhận xét, kết luận:. Bài 2: - Cho hs đọc yc các thành ngữ, tục ngữ - Chia nhóm. - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm yc các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu. Dán phiếu. - Gọi các nhóm nhận xét chéo. - Nhận xét, kết luận Bài 3: - Cho hs thảo luận.. HĐ của học sinh - 2hs nêu. - Nghe - 1hs đọc yc. - Thảo luận nhóm làm bài. - Dán phiếu. - Nhận xét chéo. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh.. Kéo co, vật.. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo.. Nhảy dây, lo cò, đá cầu.. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ.. Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.. - 1hs đọc. - Làm bài theo nhóm. - Dán phiếu - nhận xét. Làm một việc nguy hiểm: Chơi với lửa Mất trắng tay : Chơi diều đứt dây Liều lĩnh ắt gặp tai họa: Chơi dao có ngày đứt tay. - Thảo luận nhóm đôi xây dựng tình huống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HD xây dựng yình huống: Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. VD:Nếu bạn em chơi với 1 số bạn hư nên học kém hẳn đi. - Nếu bạn em thích trèo lên 1 chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. - Gọi hs trình bày. - Nói lời khuyên bạn. - Yc hs học thuộc lòng câu tục ngữ trên. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - BTVN: Làm vào VBT, CB bài sau.. - VD: Em sẽ nói với bạn. Vân nên chọn bạn tốt mà chơi. -Em sẽ nói: " Cậu xuống ngay đi, đừng có chơi với lửa" - Trình bày. - Nhận xét. - Nghe. - Thực hiện.. Tiết 4: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Giáo dục: - Yêu thích môn học, giữ gìn đồ chơi. - BVMT: Hs biết giữ gìn đồ chơi, tránh đồ chơi có hóa chất độc hại. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Yc hs kể 1 câu chuyện về con vật hoặc đồ chơi gần gũi với trẻ em. - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn phân tích đề. (4’) - Chép đề lên bảng. - Cho hs đọc đề. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Đồ chơi của em, của các bạn. 3. Gợi ý kể chuyện. (5’) - Cho 3 hs đọc gợi ý mẫu - Khi kể em cần xưng hô như thế nào?( tôi, mình). - Nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.. HĐ của học sinh - 1hs kể. - Nhận xét - Nghe - 2hs đọc - Xác định yc của đề. - 3 hs nối tiếp đọc gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yc hs giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. 4. Thực hành kể , trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện. (17’) - Cho hs kể chuyện theo cặp trong nhóm. - Cho hs thi kể trước lớp, hỏi bạn về ý nghĩa câu truyện … - HD nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Tập kể lại câu chuyện.- Chuẩn bị bái sau.. - Giới thiệu câu chuyện mình định kể.. - Kể trong nhóm đôi. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay. - Nghe - Thực hiện.. Buổi chiều: Tiết 1: Đội: Tổng phụ trách lên lớp. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết ). KÉO CO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bầy đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập(2) a/b hoặc bài tập do giáo viên soạn. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ viết lẫn (r/d/gi, ât, âc) đúng với nghĩa đã cho. 2. Kĩ năng: - Nghe viết đúng chính tả, làm chính xác bài tập. 3. Giáo dục: - Yêu thích môn học, ý thức luyện viết chữ đẹp, cẩn thận viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - GV đọc cho hs viết: trốn tìm, cắm trại, chọi dế, chong chóng. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. 2. HD nghe viết. (20’) - Gv đọc đoạn văn trang 155 sgk. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?. HĐ của học sinh - 2hs viết bảng, lớp viết nháp. - Nghe - Lắng nghe - 1hs đọc + Cách chơi kéo co ở đây diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng có năm nữ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yc hs tìm từ khó rễ viết sai khi viết bài và luyện viết. Viết đúng mẫu chữ. - GV đọc cho hs viết chính tả. - GV đọc cho hs soát lỗi - Thu 5-7 bài chấm, nhận xét. 3. Bài tập : (10’) Bài 2b. - Gọi hs đọc yc. - Yc hs làm bài vào VBT cho 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét kết luận lời giải. + Đấu vật, nhấc, lật đật. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học. - BTVN: 2a. CB bài sau.. thắng - Tìm và luyện viết từ khó - Viết bài. - Đổi vở soát lỗi.. - 1hs đọc - 2hs làm bảng phụ. - Nhận xét. - Nghe - Thực hiện. Tiết 3: Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Ngày soạn: 20/11/2012 Ngày giảng: T4/21/11/2012 Tiết 1: Tập đọc: TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Bu- ra- ti- nô, toóc- ti- la, Đu- rê- ma, A- rili- ô, lổm ngổm,.. Bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu từ ngữ: mê tín, ngay dưới mũi,.. - Hiểu ý nghĩa truyện: Chú bé người gỗ ( Bu-ra-ti-nô ) thông minh đã biết dùng mưu kế để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm truyện, đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Giáo dục: - Hs chăm chỉ học tập, học tập chú bé người gỗ cần thông minh và mưu trí. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Yc hs đọc bài : kéo co -Trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới.. HĐ của học sinh - 2hs đọc - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. GTB: (1’) - GT tranh, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: (13’) - Cho 1 hs khá đọc bài. + Bài được chia làm mấy đoạn? Đoạn 1:Từ đầu …cái lò sưởi này. Đoạn 2: Tiếp đến các lô ạ. Đoạn 3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp giảng từ. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài 3.Tìm hiểu bài: (13’) - Cho hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện trả lời: + Bu- ra ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- na? - Yc hs đọc thầm cả bài trả lời: + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra -na phải nói ra điều bí mật ấy? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân ntn?. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? + Nội dung của bài nói lên điều gì ?. 4. HDHS đọc diễn cảm: (8’) + HD đọc diễn cảm. + Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho 4 hs đọc theo vai. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào? - Treo đoạn cần luyện đọc “Cáo lễ phép….ngay dưới mũi ngài đây” - GV đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Quan sát. - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn (3 đoạn.) - Nhận xét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc - Nghe. - Đọc thầm trả lời, Nxét. + Cần biết kho báu ở đâu + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn đợi Ba-ra-ba say, từ trong bình hét lên “Bara-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!”… - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất…….Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. VD: Thích chi tiết Bu - ra- ti- nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít… - 2 hs đọc ND ND: Chú bé h gỗ thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú. - Đọc theo vai. - Trả lời.. - Nghe - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Nhận xét - Nghe - Thực hiện. Tiết 2: Thể dục: Giáo viên bộ môn soạn giảng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP : GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài, biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 2. Kĩ năng: - Lời giới thiệu chân thực, rõ ràng, có hình ảnh , ai cũng hiểu được. 3. Giáo dục: - Hs tham gia các trò chơi có lợi. - HCM: Biết giữ gìn những nét đẹp truyền thống của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Nhắc lại ghi nhớ bài TLV ( 30). Quan sát đồ vật. - Đọc dàn ý tả đồ chơi em thích. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) 2. HD làm bài tập. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Cho hs đọc bài kéo co + Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - HD hs thực hiện yc, nhắc hs giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Nhắc hs cần giới thiệu 2 tập quán kéo co khác nhau ở 2 vùng. - Cho hs thi thuật lại các trò chơi. - Nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và bình chọn bạn kể hay rồi cho điểm.. Bài 2: + Giới thiệu một trò chơi. - Cho hs đọc yc. - HD hs quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò chơi lễ hội được giới thiệu trong tranh.(Các trò chơi: 1. Thả chim bồ câu 2. Đu bay. 3. Ném còn 4. Lễ hội cồng chiêng 5. Hội hát quan họ 6. Hội bơi trải). HĐ của học sinh - 1hs nhắc lại - 2 học sinh đọc dàn ý. - Nghe - 1hs đọc yc - 1hs đọc bài kéo co. + Làng Hữu Trấp và làng Tích Sơn.. - 3hs trình bày. - Nhận xét bình chọn bạn thuật lại hay.. - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát 6 tranh minh hoạ. - Nối tiếp nhau phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Ở địa phương mình hằng năm có những lễ hội nào? + Những lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho hs biết dàn ý chính. +Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. +Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội. - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức trò chơi hay lễ hội. - Sự tham gia của mọi người. +Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. - Yc hs kể trong 3 nhóm - GV theo dõi giúp đỡ hs. - Gọi hs trình bày trước lớp. - HD lớp sửa lỗi, cách dùng từ. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Yc về nhà kể lại.. - Trả lời theo địa phương.. - 1hs đọc - Nắm cách thực hiện.. - Kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn kể. - Nghe. - Thực hiện.. Tiết 4: Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư ). Làm bài tập 1(a) 2(b) 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học vào thực hện các phép tính và giải toán có lời văn nhanh, đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. KTBC. (3’) - Yc hs lên bảng chữa bài 1b giờ trước. - 2hs lên bảng - lớp làm VBT - Nhận xét - ghi điểm. - Nhận xét B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - Lắng nghe - GTTT, ghi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Trường hợp chia hết. (7’) - GV ghi bảng: 1944 : 162 = ? - HD hs đặt tính và thực hiện từ trái sang phải. + Thực hiện hai lần chia. + HD hs ước lượng tìm thương. - KQ: 1944 : 162 = 12 - Yêu cầu nhắc lại cách tính nhiều lần. 3. Trường hợp chia có dư: 8’ - GV ghi bảng : 8469 : 241 = ? - HD hs đặt tính và thực hiện. - KQ: 8469 : 241 = 35(dư 34) - Yêu cầu nhắc lại cách tính như sgk. 4. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yc - Gọi hs lên làm, dưới lớp làm nháp - Nhận xét - ghi điểm. - Quan sát. - Trả lời cách thực hiện. 1944 162 0324 12 000 - Nhắc lại cách tính - Trả lời cách thực hiện. 8469 241 1239 35 034 - Vài hs nhắc lại - Đọc yc - Làm bài cá nhân 6420 321 00 20. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi hs đọc yc của bài - Gọi 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét - Nhận xét - ghi điểm 4.Củng cố dặn dò: (3’ ) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung kết tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. - Đọc yc - 1 hs lên làm b. 8700 : 25 : 4 = 348: 4 = 87 - Nghe - Thực hiện Buổi chiều:. Tiết 1: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: BÀI KÉO CO I.Mục tiêu: - Ôn luyện lại bài tập đọc kéo co. - Luyện đọc diễn cảm bài kéo co. - Làm bài tập theo yêu cầu. II.Đồ dùng dạy học:. 4957 165 07 30.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A.KTBC: B.Bài mới: 1.GTB: 2.HD hs luyện đọc và làm bài tập: Bài 1. Chọn một trong hai đoạn (a hoặc b) để luyện đọc diễn cảm (giọng sôi nổi, hào hứng ; lu ý ng¾t h¬i hîp lÝ ë mét sè c©u ; nhÊn giäng ë mét sè tõ ng÷ diÔn t¶ cuéc thi, VD : nam, n÷, rÊt lµ vui, ganh đua,... trai tráng, thua, đông hơn, chuyÓn b¹i thµnh th¾ng,...) : a) Héi lµng H÷u TrÊp / thuéc huyÖn QuÕ Vâ, tØnh B¾c Ninh thêng tæ chøc thi kÐo co gi÷a nam vµ n÷. Cã n¨m / bªn nam th¾ng, cã n¨m / bªn n÷ th¾ng. Nhng dï bªn nµo th¾ng th× cuéc thi còng rÊt lµ vui. Vui ë sù ganh ®ua, vui ë nh÷ng tiÕng hß reo khuyÕn khÝch cña ngêi xem héi. b) Lµng TÝch S¬n / thuéc thÞ x· VÜnh Yªn, tØnh VÜnh Phóc l¹i cã tôc thi kÐo co gi÷a trai tr¸ng hai gi¸p trong lµng. Sè ngêi cña mçi bªn kh«ng h¹n chÕ. NhiÒu khi, cã gi¸p thua keo ®Çu, tíi keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thÕ lµ chuyÓn b¹i thµnh th¾ng. Sau cuéc thi, d©n lµng næi trèng mõng bªn th¾ng. C¸c c« g¸i lµng còng kh«ng ngít lêi ngîi khen nh÷ng chµng trai th¾ng cuéc. Bài 2: Ghi l¹i ®iÓm kh¸c nhau vµ gièng nhau cña c¸ch tæ chøc thi kÐo co ë hai lµng H÷u TrÊp (QuÕ Vâ, B¾c Ninh) vµ TÝch S¬n (VÜnh Yªn, VÜnh Phóc) b»ng c¸ch ®iÒn tõ ng÷ thÝch hîp vµo chç trèng : – Kh¸c nhau : + Lµng H÷u TrÊp thi kÐo co gi÷a .................................... + Lµng TÝch S¬n thi kÐo co gi÷a .......................... – Giống nhau : Cả hai làng đều vui vÎ ............................. cho nh÷ng ngêi ch¬i kÐo co. 3.Củng cố, dặn dò: - Gvnx giờ học.. HĐ của HS - Nghe. - Hs thực hiện theo h/d của giáo viên. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài và trình bày. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nghe, ghi nhớ. Tiết 2 + 3: Luyện Toán: ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Ôn luyện lại các phép tính chia cho số có 2 chữ số. - Cách tính giá trị của các biểu thức. - Giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A.KTBC: B.Bài mới: 1.GTB: 2.HD học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 1 hs nêu y/c - Hs làm bài và trình bày. - Gvnx. a) 14505 : 15. HĐ của HS - Nghe. - 1 hs nêu y/c - Hs trình bày. - Nhận xét. b) 9227 : 43. c) 44138 : 29 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:. a) 97394 : 19 + 2874. =……………… =………………. b) 3472 : 124 : 14. =…………………. =……………… - Hs nêu yêu cầu và làm bài. - 2 hs lên bảng trình bày. - Gvnx, chữa bài. 3 Bài 3: Ngêi ta xÕp nh÷ng chiÕc bót ch× vµo hộp, mỗi hộp xếp đợc 12 chiếc. Hỏi có 1008 chiếc bút chì thì xếp đợc tất cả bao. - 1 hs nêu - 2 hs lên bảng làm - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiªu hép ? - 1 hs nêu bài toán. - Gv phân tích bài toán. - Hs làm bài, trình bày. - Gvnx, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Gvnx giờ học. - Hs về nhà ôn bài.. - 1 hs nêu bài toán. - Nghe. - Trình bày. - Nghe, ghi nhớ.. Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng: T5/22/11/2012 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chia cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: - Nhớ lại kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập nhanh đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - KT bài về nhà giờ trước. - Nhận xét - đánh giá B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GTTT, ghi đầu bài. 2. Thực hành. (34’) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Chia cho số có 3 chữ số. - Cho hs làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa.. HĐ của học sinh - 2hs lên làm.. - Nghe - Đọc y/c - 3hs làm bảng nhóm, lớp làm vào vở. 708 00. 354 2. 7552 472 0. Bài 2: - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài và trình bày. - Gvnx, chữa bài Bài 3, tính bằng 2 cách. - Gọi hs đọc yc của đề. 236 9060 32 00 0. - 1 hs nêu - Hs làm bài và trình bày - Nghe - Đọc đề. 453 20.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - yêu cầu hs tính bằng hai cách - thảo luận làm cặp - Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét C. Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - BTVN: làm ý còn lại.. - Thảo luận làm bài - Hs khá thực hiện C1. 2205 :(35 x 7) = 2205 : 245 =9 C2. 2205 : (35 x 7) = (2205 : 35) : 7 = 63 : 7 = 9 - Nghe - Thực hiện. Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU KỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III), biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bầy ý kiến (BT2) 2. Kĩ năng: - Biết tìm câu kể trong đoạn văn; biết đặt 1 vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 3. Giáo dục: - Yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Yc làm lại BT 2,3 (Tiết 31) - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GTTT, ghi đầu bài. 2. Phần nhận xét. (12’) Bài 1: Nhận xét câu in đậm - Cho hs đọc yc và đọc đoạn văn. + Câu in đậm dùng làm gì? + Cuối câu có dấu gì? Bài 2: Nhận xét những câu còn lại - Cho hs đọc yc. - Yc hs thảo luận cặp theo câu hỏi: + Những câu đó dùng để làm gì? + Cuối câu đó có dấu gì? GVNL: Đó là các câu kể Bài 3: Nhận xét về câu kể - Cho hs đọc yc.. HĐ của học sinh - 2hs làm - Nhận xét - Nghe - Nêu yêu cầu - Đọc đoạn văn. + Hỏi về 1 điều chưa biết. + Dấu chấm hỏi. - Đọc yêu cầu của bài. - Làm vào bảng nhóm, trình bày bảng. + Dùng để giới thiệu về Ba-ra-ba là một chú bé bằng gỗ, miêu tả: chú có cái mũi rất dài,.. + Có dấu chấm. - Nghe. - 1hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Các câu kể này được dùng làm gì?. 3. Phần ghi nhớ. (3’) - Cho hs đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. (17’) Bài 1: Tìm câu kể - Cho hs đọc yc, trao đổi cặp làm bài vào phiếu đã ghi sẵn các câu văn. 1. Chiều chiều……thả diều thi. 2. Cánh diều…….cánh bướm. 3. Chúng tôi……lên trời. 4. Tiếng sáo…..trầm bổng 5. Sáo đơn….những vì sao sớm - Yc các cặp trình bày. - Nhận xét kết luận: 1.Kể sự việc 2.Tả cánh diều 3.Kể về sự việc và nói lên t/c' 4.Tả tiếng sáo diều. 5.Nêu ý kiến, nhận định. BVMT : Tự hào và giữ gìn cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. Bài 2: Đặt câu - Đặt câu kể. - Cho 1hs đặt mẫu. VD: b. Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài , màu xanh biếc,... - Yc làm bài cá nhân. - Trình bày bài - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. 1. Kể về Ba-ra-ba 2. Kể về Ba-ra-ba 3. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba . - 2,3 học sinh đọc ghi nhớ. - Đọc yc, trao đổi cặp hoàn thành phiếu.. - trình bày. - Nhận xét.. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân.. - Nối tiếp nhau đọc câu của mình. - Nghe. - Thực hiện.. Tiết 3: Khoa học: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thực hành viết văn chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó. 3. Giáo dục: - Yêu thích môn học, nghiêm túc tự giác viết bài, giữ gìn đồ chơi cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Gọi hs đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê đã viết hoàn chỉnh. - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: (1’) - GV chép đề lên bảng. 2. Hướng dẫn viết bài: (30’) - Gọi hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK - Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả đồ chơi (tiết trước) - Chọn cách mở bài. Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em.. - Gọi hs dựa vào dàn ý nói thân bài của mình. - Gọi hs đọc kết bài.. HĐ của học sinh - 1hs đọc và giới thiệu - Nghe. - 2hs đọc - Nối tiếp đọc gợi ý. - 2hs đọc VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông. +Mở bài gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết của em suốt năm nay. - 1hs đọc VD: Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất rễ chịu. + Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu không có đồ chơi.. + HS viết bài - Viết văn miêu tả. - Cho hs viết bài vào vở - Thu bài viết của học sinh chấm. - Có thể về nhà viết lại nếu chưa hài lòng về bài viết (nộp vào tiết sau). C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài - chuẩn bị bài sau.. - Viết vào VBT. - Nghe - Thực hiện. Buổi chiều: Tiết 1: Kĩ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 2: Luyện Toán: ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Ôn luyện lại các bài toán chia cho số có ba chữ số. - Tìm một thừa số chưa biết và so chia chưa biết. - Giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học:. HĐ của GV. HĐ của HS. A.KTBC: B.Bài mới: 1.GTB: 2.HD học sinh làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 6216 : 111. - Nghe. b) 11502 : 213 c) 75088 : 988. - 1 hs nêu y/c - Hs làm bài và trình bày. - Gvnx , chữa bài Bài 2: Tìm x a) x  93 = 29109 b) 36300 : x = 484 - Hs làm bài và trình bày. - Gvnx B3ài 3: Có một lợng cà phê đóng vào 120 hép nhá, mçi hép chøa 145g cµ phª. Hái với lợng cà phê đó đem đóng vào các hộp to, mỗi hộp chứa 435g cà phê thì đợc tất cả bao nhiªu hép to? - 1 hs nêu bài toán. - Gv phân tích bài toán. - Hs làm bài. - Gvnx. 3. Củng cố, dặn dò: - Gvnx giờ học. - Hs về nhà học bài.. - 1 hs nêu - 3 lên bảng trình bày - Nghe. - Hs làm bài và trình bày. - 1 hs nêu bài toán - Nghe - 1 hs trình bày - Nghe. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giúp hs ôn lại và biết lập một dàn ý bài văn miêu tả. - Hs viết được một đoạn văn ngắn giới thiêu được một trò chơi, lễ hội ở quê hương em. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A.KTBC: B.Bài mới: 1.GTB: 2.HD học sinh làm bài tập.. Bài 1: Dựa vào hớng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý bài văn tả một đồ chơi mà em thÝch (cét B). A B a) Më bµi a) Më bµi (Giới thiệu đồ chơi ……………………………………………………… em chän t¶.) VD : ……………………………………………………… Đó là đồ chơi gì, ……………………………………………………… cã tõ bao giê, ai ……………………………………………………… mua hay cho, tÆng b) Th©n bµi ?… ……………………………………………………… b) Th©n bµi – T¶ bao qu¸t (mét ……………………………………………………… vµi nÐt vÒ h×nh ……………………………………………………… d¸ng, kÝch thíc, ……………………………………………………… mµu s¾c, chÊt liÖu ……………………………………………………… ……………………………………………………… làm đồ chơi,…). – T¶ chi tiÕt tõng bé ……………………………………………………… phận có đặc điểm ……………………………………………………… næi bËt (cã thÓ t¶ bé ……………………………………………………… phận của đồ chơi ……………………………………………………… lúc “tĩnh” rồi đến ……………………………………………………… lóc “động” cã ……………………………………………………… những điểm gì đáng ……………………………………………………… chó ý, lµm cho em thÝch thó). KÕt hîp t¶ vµ nªu c¶m xóc, suy nghĩ của em về đồ ch¬i. c) KÕt bµi ... ……………………………………………………… c) KÕt bµi Nªu nhËn xÐt ……………………………………………………… hoÆc c¶m nghÜ cña ……………………………………………………… em về đồ chơi đợc t¶.. HĐ của HS - Nghe - Hs làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: Dùa vµo c¸c c©u hái gîi ý, h·y viÕt ®o¹n v¨n ng¾n (kho¶ng 8 c©u) giíi thiÖu mét trß ch¬i hoÆc mét lÔ héi ë quª h¬ng (cã thÓ lµ n¬i em sinh sèng hoÆc mét n¬i kh¸c mµ em biÕt). * Gîi ý : – (Mở đầu) : Quê em ở đâu ? Nơi đó có trò chơi (lễ hội) gì làm em thÝch thó, muèn giíi thiÖu cho c¸c b¹n biÕt. – (Giíi thiÖu vÒ trß ch¬i / lÔ héi) : Trß ch¬i (lÔ héi) thêng diÔn ra ë vÞ trÝ nµo ? H×nh thøc tæ chøc trß ch¬i (lÔ héi) ra sao ? Trß ch¬i (lÔ héi) đợc diễn ra nh thế nào ? Có những nét gì độc đáo, thú vị làm em và mäi ngêi thÝch thó ?... 3. Cñng cè, dÆn dß: - Gvnx giê häc. - Hs vÒ nhµ «n bµi vµ chuÈn bÞ bµi cho giê häc sau.. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs suy nghĩ và làm bài. - Ghi nhớ Ngày soạn: 22/11/2012 Ngày giảng: T6/23/11/2012 Tiết 1 : Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư ) 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập có liên quan nhanh, đúng. 3. Giáo dục: - Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. (3’) - Yc hs lên bảng làm: 704: 234; 6260: 156 - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới.. HĐ của học sinh - 2hs lên bảng. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. GTB: (1’) - GTTT, ghi đầu bài. 2. Trường hợp chia hết: (7’) - GV ghi bảng : 41535 : 195 = ? - HD đặt tính, ước lượng tính. - Nghe - Quan sát, trả lời cách thực hiện. 41535 195 0253 213 0585 000 - Yêu cầu nhắc lại cách tính như sgk 3. Trường hợp chia có dư: (8’) - GV ghi bảng: 80120 : 245 = ? - HD đặt tính rồi tính như trên. - HD ước lượng.. -1hs trả lời cách thực hiện. 80120 245 0622 327 1720 5 - Nhắc lại cách tính như sgk. 4. Thực hành. (19’) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs đọc yêu cầu - HD hs đặt tính rồi tính - Yêu cầu 2 hs lên bảng - lớp làm vở. - Nhận xét - ghi điểm.. - Hs theo dõi. Bài 2: - 1 hs nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn và hs làm bài - Gvnx, chữa bài Bài 3. - Gọi hs đọc bài toán - Phân tích- tóm tắt - Gọi 1hs khá làm bài - Nhận xét. C. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Địa lí:. - vài em nhắc lại - Hs tập ước lượng. - 2- 3 hs nhắc lại - Đọc y/c - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng. a/ b/ 62321 307 81350 187 921 203 655 435 0 940 5 - 1 hs nêu - Hs trình bày - Nghe - 1 hs đọc bài toán - Nghe - 1 hs trình bày - Nghe Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được là: 49410 : 305 = 162( sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm. - Nghe - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Thể dục: Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 16:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3: Mĩ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG. TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu cách tạo dáng con vật, hoặc ô tô bằng vỏ hộp. - Biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng vỏ hộp. 2. Kĩ năng: - Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. 3. Thái độ : - Học sinh ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. - Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên HĐ HS A. KTBC : 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Đặt đồ dùng lên bàn. - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét B. Bài mới 1. GT bài : 1’ - GV giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nghe 2. HĐ 1: HD học sinh quan sát - nhận xét: 5’ - GV cho HS xem tranh, ảnh về 1số ô tô có - HS quan sát, nhận xét hình dáng khác nhau và gợi ý HS nhận biết. Loại xe,to, nhỏ, các bộ phận, màu sắc. - GV tóm tắt:Ô tô trong thực tế có rất nhiều - Nghe loại khác nhau về hình dáng và màu sắc. VD: Xe tải, xe ca, xe con... 3. HĐ 2: Cách vẽ ô tô. 5’ - GV hướng dẫn HS cách vẽ. - HS quan sát, nhận biết cách + Quan sát h/dáng chung và Vù phác cách nét vẽ. thẳng. + Vẽ hình chính, Vẽ tiếp các bộ phận nhỏ. + Tô màu theo ý thích. Vẽ thêm vài chi tiết nhỏ cho ô tô đẹp hơn như: đèn, cửa. 4. HĐ3: Thực hành 15’ - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - HS thực hành Cách vẽ hình. Cách vẽ màu 5. HĐ4: Nhận xét - đánh giá. 5’ - GV gợi ý HS chọn một số bài để nhận xét về: - HS nhận xét. + Hình dáng chung. + Bố cục cân đối. - HS ghi nhớ + Màu sắc đẹp. - Đánh giá khen ngợi HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> C. Dặn dò 1’ - Chuẩn bị bài sau.. - Nghe. Tiết 5: Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG ( T 1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Nêu được lợi ích của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao đông ở lớp, ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 2. Kĩ năng : - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Giáo dục : - Biêt phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng dạy học. - SGK đạo đức 4, một số đồ vật đồ dùng phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. 3’ - KT ghi nhớ. - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GTTT, ghi đầu bài. 2. HĐ1:Đọc truyện: Một ngày của Pê-Chi-a. 10’ - Giáo viên đọc truyện ( 1lần). - Gọi 1 hs đọc lại. - Yc hs thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - HD hs tranh luận bổ xung. - GV nhận xét kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở ….đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. Cho hs đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài. 3. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài 1) 10’ - Gv chia nhóm và giải thích yc làm việc của nhóm. - Yc các nhóm thảo luận. - Yc đại diện từng nhóm trình bày.. HĐ của học sinh - 2hs đọc ghi nhớ - Nhận xét - Nghe - Nghe -1 học sinh đọc lại truyện. - Thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời - Nghe - Thảo luận nhóm, trình bày kq thảo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gv kết luận về các biểu hện của yêu lao động của người lao động. 4. HĐ3: Đóng vai.(Bài 2) 10’ + GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. - Cho các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Cho một số nhóm lên đóng vai. - Yc lớp thảo luận. + Cách xử lí trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách xử lí khác? - GV nhận xét và kết luận về cách xử lí trong mỗi tình huống. C. Củng cố dặn dò: 2’ - Hệ thống nd. - Nxét giờ học - Yc về học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.. luận. - Nxét. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Nxét cách xử lí mỗi tình huống của các nhóm.. - Nghe - Thực hiện.. Chiều thứ ba, 22 / 11 / 2011 Tiết 1: Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : Trong suốt, không mầu, không mùi, không có hình dạng nhất định , không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : bơm xe,.. 2. Kĩ năng : - KN qsát, làm thí nghiệm, nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống. 3. Giáo dục : - Hít thở không khí trong lành, vệ sinh tạo không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm… III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. 3’ - Kt ghi nhớ giờ trước. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - GTTT, ghi đầu bài. 2.Các HĐ: 1.Màu, mùi, vị của không khí: 10’ Cách tiến hành: + Em có nhìn thấy không khí không,Tại sao? + Em thấy không khí có mùi gì? + Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD.? - GVKL: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2.Thí nghiệm 1: 10’ + Cách tiến hành: - Chia nhóm (nhóm 4), yc nhóm trưởng báo cáo số bóng của nhóm (nhóm nào không có bóng GV phát cho) - GV phổ biến luật chơi. - Cho hs đem bóng ra thổi: Nhóm thổi bóng xong trước,đủ căng và không vỡ là thắng cuộc. + Mô tả hình dạng bóng vừa thổi? + Cái gì chứa trong quả bóng? + Không khí có hình dạng nhất định hay không? - GVKL: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. 3. Thí nghiệm 2: 9’ - Yêu cầu hs: + Quan sát hiện tượng xảy ra ở H2b, 2c. + Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống - GV kết luận ghi bảng C. Củng cố dặn dò. 2’ - Cho hs đọc bài hoc.. HĐ của học sinh - 2hs đọc ghi nhớ. - Nghe 1.Màu, mùi, vị của không khí + Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị. + Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. VD: Mùi nước hoa, thức ăn… 2.Thí nghiệm. + Mô tả hình dạng bóng vừa thổi + Không khí + Không khí không có hình dạng nhất định - Nghe 3. Thí nghiệm - Qsát theo cặp. Trả lời. H2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm.) - Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c). H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu. VD : Làm bơm kim tiêm, bơm xe… - 2hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Liên hệ GD, yc về nhà.. - Nghe - Thực hiện.. Tiết 5: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân sâm lược Mông Nguyên , thể hiện : + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập chung vào các sự kiện Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sí thích vào tay hai chữ “sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh , quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và dành được thắng lợi hoặc quân ta dùng mưu kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). 2. Kĩ năng : - Rèn KN qsát tranh, thảo luận trả lời câu hỏinhanh, chính xác. 3. Giáo dục : - Hs trân trọng truyền thống yêu nướcvà giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu. Hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. 3’ - KT bài học giờ trước. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. 2. HĐ1: Làm việc cá nhân. 15’ 1.Nhà Trần quyết chí đánh giặc. - Cho hs đọc đoạn từ đầu …đến (giết giặc Mông Cổ). - Phát phiếu học tập cho hs có nội dung sau.. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thân …..đừng lo.” + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của các bô lão: “……..” + Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu: “…….phơi ngoài nội cỏ,…..gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng” + Các chiến Sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ: “………..” - Yc hs điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của nhân vật thời nhà Trần.. HĐ của học sinh - 2hs. 1.Nhà Trần quyết chí đánh giặc. - Đọc sgk. - Nhận phiếu - Làm bài cá nhân vào phiếu. - Trình bày. - Nxét. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thân chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.” + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô của các bô lão: “Đánh” + Trong bài Hịch tuớng sĩ có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ...” + Các chiến Sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ: “Sát Thát” - Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông - Nguyên đều phải đối đầu với ý trí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> của vua tôi nhà Trần. + Dựa vào sgk và kq làm việc ở trên hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần. - Kết luận : HĐ2: Làm việc cả lớp. 15’ 2.Kế sách đánh giặc và kết quả của cuộc kháng chiến - Đọc đoạn " cả 3 lần….xâm lược nước ta nữa". + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?. + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ?. -GV: Đó là kế sách chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần. - GV: kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên kết thúc thắng lợi như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?. 2.Kế sách đánh giặc và kết quả của cuộc kháng chiến + Khi giặc mạnh , vua tôi nhà Trần chủ động rút lui để bảo tonà lực lượng. Khi giặc yếu, tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta. + Là đúng, vì lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài thời gian, thế giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương: Vũ khí, lương thực của chúng ngày càng thiếu. + sau ba lần thất bại, quân MôngNguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. + Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc - Nghe và có thể nêu nếu như biết. + Theo em, vì sao dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ Trần quốc Toản C. Củng cố dặn dò. 2’ - 2hs đọc + Cho hs đọc ghi nhớ. - Nghe - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Thực hiện - Ôn bài, chuẩn bị bài sau.. Chiều thứ năm, 24/ 11/ 2011 Tiết 1: Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí : khí ni-tơ, khí ô - xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm : khí ni- tơ, khí ô-xi, ngoài ra còn có khí các-bo-níc, hơI nước, bụi, vi khuẩn,.. 2. Kĩ năng : - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. 3. Giáo dục : - Hs ham tìm hiểu khoa học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, bát thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. III. Các HĐ dạy học. HĐ của giáo viên A. KTBC. 3’ - KT bài học giờ trước. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - Nêu yc bài học, ghi đầu bài. HĐ1: Xác định t/phần chính của không khí. 14’ Cách tiến hành. - Chia nhóm đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc CB đồ dùng thí nghiệm của nhóm. - Cho hs đọc mục thực hành trang 66 sgk để biết cách làm. - Yc hs làm thí nghiệm theo nhóm. - HD hs đặt ra câu hỏi và cách giải thích: + Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc? + Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết? + Không khí gồm mấy thành phần chính?. HĐ của học sinh - 2hs trả lời - Nhận xét. - Tạo nhóm, nhóm trưởng báo cáo sự CB của nhóm. - Đọc mục thực hành và gợi ý. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Đặt câu hỏi và giải thích . + Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. + Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt. + Không khí gồm2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy. - 2hs đọc. KL: Bạn cần biết trang 66. HĐ2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 13’ Cách tiến hành. - Cho hs qsát lọ nước vôi trong sau đó gv bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong nữa không. - Thực hành làm thí nghiệm. - Cho hs thực hiện theo chỉ dẫn của gv, qsát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yc các nhóm báo cáo. - GV nêu vấn đề: Trong bài học trước ta biết không khí chứa hơi nước yc hs nêu lại VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước? (Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm….) - Yc hs qsát H4, 5 sgk và kể thêm những thành phần khác có trong không khí? + Không khí gồm những thành phần nào? C. Củng cố dặn dò. 2’ - Hệ thống nd. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.. - Báo cáo. - Nxét.. - Quan sát H 4,5 (67-SGK) + Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn. + Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn… - Nghe. - Thực hiện.. Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách chia cho số có hai , ba chữ số. - Làm được các bài tập đúng và chính xác.. Tiết 3: HĐNGLL. ÑAÊNG KÍ THI ÑUA “ HOA ÑIEÅM MƯỜI DAÂNG THAÀY, CO”. I. Yêu cầu giáo dục: Giúp học sinh: - Hiểu được công lao và tình cảm của thầy cô giáo đối với học sinh. - Có ý chí quyết tâm thi đua tu dưỡng học tập tốt; tiếp thu sự dạy dỗ của thầy cô. - Rèn luyện kĩ năng trao đổi ý kiến và các kỹ năng khác trong học tập. 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung - Trao đổi, tìm hiểu về công lao và tình cảm của thầy cô giáo đối với học sinh. - Phát động và dăng ký thi đua. - Vui chơi. b. Hình thức hoạt động - Trao đổi, tìm hiểu - Lễ đăng kí thi đua..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Tiến hành hoạt động a) Khởi động - Hát tập thể - Người điều khiển tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình. b) Trao đổi tìm hiểu về công ơn thầy cô giáo thông qua một số câu hỏi như: - Bạn có biết để có một tiết dạy tốt thầy cô giáo phải chuẩn bị như thế nào không? - Thầy cô giáo hy vọng, mong đợi gì ở học sinh chúng ta? - Bạn có thể làm được việc gì giúp thầy cô giáo dạy tốt? - Đối với những học sinh phạm lỗi, thầy cô phải xử phạt. Bạn có đồng tình với việc làm của thầy cô giáo không? Vì sao? - Để đền đáp công ơn dạy dỗ của thầy cô giáo, học sinh cần thực hiện những điều gì? Sau khi trao đổi xong mỗi câu hỏi, người điều khiển bổ sung và tổng kết lại những ý chính về tình cảm, sự tận tâm hết lòng của thầy cô giáo đối với học sinh. c) Đang kí tuần học tốt - Cán bộ lớp nêu mục đích, yêu cầu, nội dung thi đua và cách đánh giá thi đua của tuần "Hái hoa điểm tốt dâng thầy cô giáo". - Đại diện các tổ lần lượt lên đăng ký thi đua của tổ mình. Cán bộ lớp ghi các chỉ tiêu dăng kí thi đua của các tổ lên bảng. 4. Kết thúc hoạt động Cán bộ lớp nhận xét và rút kinh nghiệm về tinh thần thái độ tham gia hoạt động của các tổ và cá nhân. Ngày soạn: 23/11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, 25 /11/2011. Tiết 3: Địa lý THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội : + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ ) 2. Kĩ năng : - Qsát lược đồ, chỉ vị trí trủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Giáo dục : - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hà Nội. Tranh, ảnh về Hà Nội III. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên A. KTBC. 3’ - Yc hs nêu đặc điểm tiêu biểu nghề thủ công ở ĐBBB? - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới. 1. GTB: 1’ - Chuyển tiếp, ghi đầu bài. 2. Hoạt động dạy: 30’ 1.Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng Bằng Bắc Bộ. 10’ + Cho hs làm việc cả lớp. GV: HN là Tp lớn nhất của Miền Bắc. - Yc hs qsát bản đồ hành chính, giao thông VN treo tường kết hợp lược đồ sgk sau đó: - Chỉ vị trí thủ đô HN. +Yc trả lời các câu hỏi: ? HN giáp những tỉnh nào?. HĐ của học sinh - 2hs nêu. - Nhận xét - Nghe 1.Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng Bằng Bắc Bộ. 10’ - Qsát bản đồ, chỉ vị trí Hà Nội, trả lời câu hỏi. - 2- 3 hs chỉ. + Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng ? Từ Lào Cai có thể đến HN = những phương Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc. tiện giao thông nào? - Tàu hoả, ô tô. - GV kết luận: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB, nơi có sông Hồng chảy qua, rất - Lắng nghe thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. 2.TP cổ đang ngày càng tăng + Cho hs làm việc theo nhóm. - Yc hs dựa vào vốn hiểu biết, tranh, ảnh thảo 2.TP cổ đang ngày càng tăng luận theo gợi ý: +Thủ đô HN còn có những tên gọi nào khác? - Qsát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Trình bày. (Đại la, Thăng Long, Đông Đô) +Khu phố cổ có đặc điểm gì?(ở đâu? Tên phố - 1000 năm tuổi có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Gắn với những HĐ sản xuất buôn bán +Khu phố mới có đặc điểm gì? trước đây ở phố đó. + So sánh đặc điểm về đường phố, nhà cửa + Nhà thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính. khu phố mới và khu phố cổ? + Đường nhỏ chật hẹp, yên tĩnh + Kể tên danh lam thắng cảnh di tích lịch sử - Thường được lấy tên các danh nhân. Nhà VN? cao tầng kiến trúc hiện đại.Đặc điểm đường - Yc các nhóm trả lời trước lớp. phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại. - GV nhận xét kết luận: Các phố cổ nằm ở - TL nhóm và trả lời gần Hồ Hoàn Kiếm. Hà Nội đang ngày càng phát triển và hiện đại hơn. 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> của nước ta. + Làm việc theo nhóm - Yc các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý: - Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là: + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm VH, KH + Kể tên 1 số trường ĐH, viện bảo tàng….ở HN. - Kết luận: Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị của cả nước, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học. C. Củng cố dặn dò. 2’ - Cho hs đọc bài học. - Hệ thống nd. - NX chung tiết học. - Ôn và sưu tầm thêm tranh ảnh về HN. Chuẩn bị bài sau.. 3. HN - trung tâm CT, VH, KH và KT lớn của nước ta. - Qsát tranh, ảnh, thảo luận theo nhóm. - Hoàn thành câu trả lời. - Trình bày. + Nơi làm việc của các cơ quan lớn nhất đất nước - Công nghiệp, thương mại, giao thông. - Viện nghiên cứu, trường ĐH, viện bảo tàng, nhà hát… - Trường Đại Học Sư phạm hà Nội, Viện Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, Trụ sở Bộ Ngoại Giao, chợ Đồng xuân,…. - 2 hs đọc - Nghe. - Thực hiện. Tiết 4: Kĩ thuật : KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể không đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 2. Kĩ năng: - Khâu được các mũi khau đột thưa theo đương vạch dấu. 3. Giáo dục: - Hình thành thói quen làm việc kiên trì cẩn thận . II. Đồ dùng : - Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa . - Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch . III.Các HĐ dạy -học HĐ của giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ : 2’ - Đặt đồ dùng lên bàn - KT sự CB của hs. - Nhận xét - Nhận xét - đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi ®Çu bµi. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2.H§3:Híng dÉn HS thực hành khâu đột thưa. 26’ - Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố theo hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Yêu cầu hs thực hành. - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho những hs còn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng. 3. H§2: Đánh giá kết quả học tập của hs. 4’ - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu hs tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí. - GV nhận xét - đánh giá. C. Cñng cè - dÆn dß: 2’ - NX giê häc . - BTVN : -Häc thuéc ghi nhớ - CB bài học sau.. - 2 HS nªu ghi nhí SGK và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - Nghe ,quan s¸t. - Thùc hµnh - Nghe. - Trưng bày sản phẩm thực hành lên bàn. - Đánh giá sản phẩm - Lắng nghe - Nghe. Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT TUẦN 16.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết 2: Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí : khí ni-tơ, khí ô - xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm : khí ni- tơ, khí ô-xi, ngoài ra còn có khí các-bo-níc, hơI nước, bụi, vi khuẩn,.. 2. Kĩ năng : - Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí có những thành phần khác. 3. Giáo dục : - Hs ham tìm hiểu khoa học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, bát thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, làm thí nghiệm, .. IV. Các HĐ dạy học. HĐ của giáo viên. HĐ của học sinh. 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - KT bài học giờ trước, ghi đầu bài.. - 2hs..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Nêu yc bài học, ghi đầu bài. b.HĐ1: Xác định t/phần chính của không khí *MT: Làm thí nghiệm để xác định 2 tphần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy trì sự cháy. 14’ *Cách tiến hành. - Chia nhóm đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc CB đồ dùng thí nghiệm của nhóm. - Cho hs đọc mục thực hành trang 66 sgk để biết cách làm. - Yc hs làm thí nghiệm theo nhóm. - HD hs đặt ra câu hỏi và cách giải thích: ? Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc? (Sự cháy đã mất đi 1 phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.) ? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không, tại sao em biết?(Không duy trì sự cháy vì vậy nến đã bị tắt.) ? Không khí gồm mấy thành phần chính?(2 thành phần duy trì sự cháy, 1 thành phần còn lại không duy trì sự cháy.) * KL: Bạn cần biết trang 66. HĐ2: Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. *MT: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.13’ *Cách tiến hành. - Cho hs qsát lọ nước vôi trong sau đó gv bơm không khí vào lọ nước vôi. Xem nước vôi còn trong nữa không. - Cho hs thực hiện theo chỉ dẫn của gv, qsát hiện tượng, thảo luận và giải thích hiện tượng. - Yc các nhóm báo cáo. - GV nêu vấn đề: Trong bài học trước ta biết không khí chứa hơi nước yc hs nêu lại VD chứng tỏ trong không khí có hơi nước? (Sàn nhà nhiều hôm trời ẩm….) - Yc hs qsát H4, 5 sgk và kể thêm những thành phần khác có trong không khí?( Không khí còn có bụi, khí độc, vi khuẩn.) ? Không khí gồm những thành phần nào?(Không khí gồm có 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí các bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn…) 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hệ thống nd. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại các thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.. - Tạo nhóm, nhóm trưởng báo cáo sự CB của nhóm. - Đọc mục thực hành và gợi ý. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Đặt câu hỏi và giải thích .. - 2hs đọc - Tham khảo mục bạn cần biết trang 67 SGK. - Thực hành làm thí nghiệm. - Báo cáo. - Nxét.. - Quan sát H 4,5 (67-SGK) - Trả lời. - Nxét.. - Nghe. - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 1: Thể dục: Bài 31: Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Lò cò tiếp sức” I. mục tiêu. - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - TC: Lò cò tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địạ điểm, phương tiện. - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG 1. Phần mở đầu. 6 - 10 phút - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1- 2phút Đội hình tập hợp yêu cầu giờ học. GV - Cả lớp chạy chậm thành một 1phút * * * * * * * * * * hàng dọc quanh sân tập. * * * * * * * * * * - Khởi động các khớp. 1-2 phút * * * * * * * * * * - TC: Chẵn lẻ. 2 phút 2. Phần cơ bản. 18 -22 phút a. Bài tập RLTTCB. 12 - 14 phút - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch 6 - 7 phút kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Các tổ biểu diễn. -> Giáo viên nhận xét đánh giá.. b. TC vận động. - TC lò cò tiếp sức. + Khởi động các khớp.. Đội hình tập luyện. xx Đội hình biểu diễn: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình trò chơi:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + T/c chơi. 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3. 4 - 6 phút Đội hình tập hợp. 1phút ********* 1phút GV * * * * * * * * * 1-2 phút ********* 1phút. Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2006 Tiết 5:. Âm nhạc: $16: Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hoà bình Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em I- Mục tiêu: - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu 3 bài hát : Em yêu hoà bình.Bạn ơi lắng nghe.Khăn quàng thắm mãi vai em - Vỗ tay đệm theo nhịp bài hát. II- Đồ dùng dạy học. - Thuộc lời ca. Dụng cụ quen dùng, băng đĩ nhạc. III- Các hoạt động. 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: * Ôn tặp bài: Em yêu hoà bình - GV mở băng - HS nghe băng và hat theo nhạc 1-2 lần. - Cán sự bắt nhịp cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài hát. * Ôn tặp bài: Bạn ơi lắng nghe. - GV mở băng bài: Bạn ơi lắng nghe. - HS nghe băng và hat theo - HS hát thi giữa 3 tổ. - GV chỉnh sửa uốn nắn, hoàn thiện bài - Cả lớp múa phụ hoạ theo bài hát. cho học sinh. * Ôn tặp bài: Khăn quàng thắm mãi vai em - GV bắt nhịp cho HS hát một lần toàn - HS thi giưa các tổ ( Đại diẹn mỗi tổ bài một em hoặc 2 em ) - HS hát lại toàn bài: lần một hát lời ca, lần 2 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát. - GV mở băng cho HS hát lại 1 lần theo nhạc và một lần nghe băng..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3- Củng cố, dặn dò. - NX chung giờ học. - Ôn và học thuộc bài hát. - Chuẩn bị sau:Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc. Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Thể dục: Bài 32 : Thể dục RLTTCB - Trò chơi “ Nhảy lướt sóng” I- Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Học trò trò "Nhảy lướt sóng" yêu cầu biết cách chơi và chơi và chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân, dụng cụ cho TC. III- ND và phương pháp lên lớp: NỘI DUNG ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG 1. Phần mở đầu. 6 - 10 phút Đội hình tập hợp - Nhận lớp, phổ biến nội dung, 1- 2phút GV yêu cầu giờ học. * * * * * * * * * * - Cả lớp chạy chậm thành một 1phút * * * * * * * * * * hàng dọc quanh sân tập. * * * * * * * * * * - TC: Tìm người chỉ huy. 2 phút - Khởi động các khớp. 1-2 phút 2. Phần cơ bản. 18 -22 phút a. Bài tập RLTTCB. 12 - 14 phút - Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Các tổ tập luyện ở các khu vực đã phân công. -> Giáo viên nhận xét đánh giá. 5- 6 phút b. TC vận động. - TC Nhảy lướt sóng. + Khởi động các khớp. + T/c chơi.. Đội hình tập luyện. xx * ****** ******. * ****** ******. Đội hình trò chơi: *****.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ***** 3. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài RLTTCB đã học ở lớp 3 Tiết 5:. 4 - 6 phút 1phút 1phút 1-2 phút 1phút. Đội hình tập hợp. GV ********* ******* ** *********. Kỹ thuật: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa( tiết 1). I. mục tiêu - Học sinh biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa. - Thực hiện được các thao tác của việc thử độ nảy mầm của hạt giống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm . III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1: GV hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Quan sát mẫu. ? Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt - Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, giống? bông hoặc giấy thâmcs đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm. - GV nhận xét và giải thích. ? Vì sao phải thử độ nảy mầm của - Để biết hạt giống tốt hay sấu. hạt giống ? - HS nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt . * GV kết luận hoạt động 1. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Đọc nội dung SGK. - GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm - GV vừa nêu điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao ác minh hoạ. - 1,2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.  KL: Đọc phần ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc bài. HĐ 3: HS thực hành thử độ nảy mầm - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - GV nêu nhiệm vụ. - HS thực hành thử độ nảy mầmcủa hạt - GV hướng dẫn. giống. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp. Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006 Tiết 4:. Mĩ thuật: $16: Tập nặn: Tạo dáng tự do. I. Mục tiêu. - Học biết cách tạo dáng 1 số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp. - Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật = vỏ hộp theo ý thích. - Học sinh ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài. - Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp đã hoàn thiện. III. Các hoạt động dạy học.. * Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng. ? Tên của hình tạo dáng. ? Các bộ phận của chúng. ? Nguyên liệu để làm. HĐ2: Cách tạo dáng. - Chọn hình để tạo dáng. - Tìm các bộ phận chính của hình. - Chọn hình dáng và màu sắc. - Thêm chi tiết cho sinh động. - Diện thích các bộ phận. HĐ3: Thực hành.. - Quan sát H1 trang 38 ( SGK). - Con mèo, ô tô. - Học sinh. - Học sinh tự nêu. - Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng…. - Ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, con voi, con gà… - Quan sát H1,3 trang 39 SGK. - Tạo nhóm4. - Toạ sản phẩm theo ý thích.. -> Quan sát, uốn nắn từng nhóm học sinh. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. - Nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét: + Hình dáng chung. + Các bộ phận, chi tiết. + Màu sắc. -> Xếp loại bài theo cảm nhận riêng. -> Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> * Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông. Tiết 3: Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : Trong suốt, không mầu, không mùi, không có hình dạng nhất định , không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : bơm xe,.. 2. Kĩ năng : - KN qsát, làm thí nghiệm, nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống. 3. Giáo dục : - Hít thở không khí trong lành, vệ sinh tạo không khí trong lành. *1.TCTV: Trong các hoạt động dạy II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK; Đồ dùng thí nghiệm: bóng bay, bơm tiêm… III. Phương pháp: - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, HĐ cặp, nhóm, qsát, làm thí nghiệm, .. IV. Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Kt ghi nhớ giờ trước. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GTTT, ghi đầu bài. b.Các HĐ: 1.Màu, mùi, vị của không khí MT:Sử dụng các giác quan để nhận biết t/c không màu, không mùi, không vị của không khí. 10’ + Cách tiến hành: ?Em có nhìn thấy không khí không,Tại sao? ? Em thấy không khí có mùi gì? ? Khi ngửi thấy mùi lạ, đó có phải mùi của không khí không, cho VD.? - GVKL: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ2:. HĐ của học sinh - 2hs. - Nghe 1.Màu, mùi, vị của không khí - Trả lời . - Nxét. -Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm: không khí không mùi, không vị. - Không phải mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí. VD: Mùi nước hoa, thức ăn….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2.Thí nghiệm 1 MT: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. 8’ + Cách tiến hành: - Chia nhóm (nhóm 4), yc nhóm trưởng báo cáo số bóng của nhóm (nhóm nào không có bóng GV phát cho) - GV phổ biến luật chơi. - Cho hs đem bóng ra thổi: Nhóm thổi bóng xong trước,đủ căng và không vỡ là thắng cuộc. ? Mô tả hình dạng bóng vừa thổi? ? Cái gì chứa trong quả bang? ? Không khí có hình dạng nhất định hay không? - GVKL: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.. 2.Thí nghiệm. - Mô tả hình dạng bang vừa thổi - Không khí - Không khí không có hình dạng nhất định - Nghe. HĐ3: 3. Thí nghiệm 2 MT: Biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.Nêu một số VD về việc ứng dụng 1 số t/c của không khí trong đời sống. 9’ - Yêu cầu hs: ? Quan sát hiện tượng xảy ra ở H2b, 2c (H2b: Dùng tay ấn thêm bơm vào sâu trong vở bơm tiêm.) - Không khí có thể bị nén lại (H2b) hoặc giãn ra (H2c). H2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về ví trí ban đầu. ? Nêu 1 số VD về việc ứng dụng 1 số t/c' của không khí trong đời sống (Làm bơm kim tiêm, bơm xe…) - GV kết luận ghi bảng 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Cho hs đọc bài hoc. - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Liên hệ GD, yc về nhà.. - Qsát theo cặp. Trả lời.. - Cho hs làm VD và trả lời. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×