Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 6 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.98 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Tiết :53 Ngày soạn:22/11/2012 Ngày dạy:28/11/2012. Tiết: 53 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 1). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học . - Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 2.Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại vài truyện dân gian đã học. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy 3. Bài mới: Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nội dung I. Nội dung : 1. Định nghĩa : - Học sinh đọc lại các định a. Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện nghĩa : Truyền thuyết, có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng truyện cổ tích, truyện ngụ kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân ngôn, truyện cười. đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể . b. Truyện cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhâ vật quen thuộc: + Nhân vật bất hạnh( mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí..) + Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ + Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch + Nhân vật là động vật ( con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người) - Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công c. Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng, nói gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ người ta bài học nào đó trong cuộc sống. d. Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. + Hãy kể lại các câu truyện đã học theo từng thể loại .Hoạt động 2 : + Kể tên các thể loại truyện VHGD đã học ở lớp 6? Nêu khái niệm của từng thể loại? + Kể tên những truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười đã học ? + Nhận xét gì về thể loại truyện đã học? Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên bảng điền vào Giáo viên nhấn mạnh lại đặc điểm của từng thể loại. Khái niệm Các truyện đã học. Đặc điểm. Truyền thuyết Chú thích SGK trang 7 - Con Rồng cháu Tiên . - Bánh chưng bánh giầy . - Thánh Gióng . - Sơn Tinh , Thuỷ Tinh . - Sự tích Hồ Gươm. - Kể về các nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử . - Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo, những nhân vật, sự vật liện quan đến lịch sử. - Nhận xét, đánh giá về con người sự vât trong lịch sử .. 2. Các thể loại VHGD lớp 6 Cổ tích Ngụ ngôn Chú thích SGK trang 53 Chú thích SGK trang 100 - Thạch Sanh . - Ếch ngồi đáy giếng. - Em bé thông minh . - Thầy bói xem voi . - Cây bút thần . - Chân, Tay, Tai, Mắt, - Ông lão đánh cá và con Miệng . cá vàng . - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc, có sử dụng yếu tố kỳ ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện với cái ác.. - Mượn chủ yếu chuyện loài vật thể nói bóng gió chuyện con người, có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo .. Truyện cười SGK /124 - Treo biển . - Lợn cưới – áo mới .. - Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống . - Có yếu tố gây cười . - Mua vui hay phê phán .. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại - Ôn lại bài và chuẩn bị các câu hỏi còn lại E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………… ………………....................................................................................................... ………………………………………………. TUẦN 14 Tiết :54. Tiết: 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:22/11/2012 Ngày dạy:28/11/2012 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện truyện dân gian dân gian đã học . - Hiểu, cảm nhận được nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Hiểu thể loại cơ bản của các truyện truyện dân gian dân gian đã học : TT, CT, NN, TC - Nội dung,ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 2.Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại vài truyện dân gian đã học. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến môn học . C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm... . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình giảng dạy 3. Bài mới: Từ đầu năm học đến nay các em đã học một số thể loại Văn học dân gian. Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 3: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện + Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa hai thể loại truyện truyền thuyết và truyện cổ tích ?. + Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười?. Nội dung kiến thức II. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa các thể loại truyện:  So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cổ tích  Giống nhau: Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo Các nhân vật đều có sự ra đời và tài năng kỳ lạ.  Khác nhau: + Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân về các nhân vật, sự kiện đó. + Cổ tích, kể về cuộc đời số phận của một số kiểu nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ,...) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân ta về công lí xã hội.  Ngụ ngôn với truyện cười a) Giống nhau Đều có yếu tố gây cười ,tình huống bất ngờ. b) Khác nhau – Nội dung: + Mượn chủ yếu chuyện loại vật để nói bóng gió chuyện người (Ngụ ngôn) +Kể về cái đáng cười (Truyện cười ) – Mục đích: + Ngụ ngôn có răn dạy, rút ra bài học của cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Truyện cười: Nhằm mua vui hay phê phán , chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại các định nghĩa về 4 thể loại truyện đã học - Nhận xét về đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học - So sánh giống và khác nhau giữa các thể loại - Xem lại các định nghĩa đó học và đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại - Ôn lại bài và soạn bài: Động từ E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …….......................................................................................... ************************************************. TUẦN 14 Tiết :55 Ngày soạn:24/11/2012 Ngày dạy:1/12/2012. Tiếnviệt :. ĐỘNG TỪ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của động từ - Nắm được các loại động từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ + Ý nghĩa khái quát của động từ + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Các loại động từ 2. Kĩ năng : - Nhận biết động từ trong câu - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp Tích hợp : Phần văn ở bài “Con hổ có nghĩa”, phần TLV “kể chuyện tưởng tượng’ D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự. vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS * HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc. ? Những từ trên miêu tả điều gì của con người. HS: Miêu tả hành động của con người. HS: Đọc ví dụ . ? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? ? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? ? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? ? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? HS : Cho ví dụ Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu . HS: Đọc ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính GV: Kẻ bảng HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của động từ a. Động từ - Đi, đến, ra , hỏi - Lấy, làm, lễ . - Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để . => chỉ hành động, trạng thái của sự vật b. Đặc điểm và chức năng của động từ : - Kết hợp được với các từ : Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ.. ở phía trước, tạo thành cụm động từ. - Chức vụ điển hình thường làm vị ngữ trong câu . - Khi làm chủ ngữ, động từ mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ….. 2. Các lọai động từ chính - Trả lời câu hỏi làm gì ? Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,ngồi, đứng - Trả lời câu hỏi làm sao?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về Dám, toan, định, phải các lọai động từ . Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt Học sinh đọc mục ghi nhớ . * Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà sau làm . ( Động từ tình thái) GV : Đọc * Không đòi hỏi động từ khác đi kèm HS :Viết chính tả . phía sau Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa ( Động từ chỉ hành động, trạng thái : Gồm hai loại nhỏ động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. 3.Ghi nhớ ( SGK ) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. II. LUYỆN TẬP Bài 1/ SGK Tìm động từ trong bài “lợn cưới, áo Bài 1/ SGK mới” .Những động từ ấy thuộc loại động từ nào? a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, Bài 2/SGK: GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập mặc 2 b.Phân loại: HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ. - Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ Bài 3/SGK: GV - Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3 Bài 2/SGK: Câu chuyện buồn cười ở HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ. chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau . Bài 3/SGK Chính tả: Con hổ có nghĩa ( Hổ đực mừng rỡ….vẻ tiễn biệt) E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu - Luyện viết chính tả một đoạn truyện.. * Bài soạn: Soạn : Cụm động từ F. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ************************************************* TUẦN 14 Tiết :56 Ngày soạn:24/11/2012 Ngày dạy:1/12/2012. Tập làm văn : LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. - Biết xây dựng một dàn bài trong kể chuyện tưởng tượng . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng : - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng - Kể chuyện tưởng tượng . 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: : Câu 1: Thế nào là kể chuyên tưởng tượng? Tóm tắt truyện :“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng” Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm -Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng , 5đ không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. Tóm tắt : Truyện:“Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng”. - Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật ,sự việc không có thật mà Câu 1 do tưởng tượng ra. 5đ Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . - Ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa. Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm I. Đề bài : Kể chuyện mười năm sau về hiểu đề bài thăm lại mái trường mà hiện nay em đang HS: Đọc đề bài . học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể HS: Đọc mục gợi ý tìm hiểu đề và tìm ý? xảy ra . GV: Hướng dẫn II. Lập dàn ý : HS : Lập dàn ý . 1. Mở bài : ? Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Giới thiệu nhận vật, sự việc . Lúc đó em đang làm gì ? + Em 21 tuổi, đang học đại học . ? Em về thăm trường vào dịp nào ? + Em về thăm trường vào dịp 20/11 GV: Hướng dẫn 2 .Thân bài : HS : Suy nghĩ, trả lời - Tâm trạng khi về thăm trường cũ. ? Tâm trạng của em khi về thăm trường - Kể cảnh đến thăm trường cũ . như thế nào ? + Mái trường mười năm sau, theo em sẽ có những gì thay đổi ? + Cảnh trường lớp thay đổi sau 10 năm ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Cảnh trường, cảnh lớp học, cảnh sân + Cảnh gặp gỡ thầy cô giáo cũ . trường,vuờn hoa, cây cảnh . + Cảnh gặp các bạn . + Các thầy cô giáo có gì thay đổi ? - Cảnh chia tay với thầy cô giáo, với mái trường, với tâm trạng của em . 3. Kết bài : Cảm nghĩ về ngôi trường HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Giáo viên hệ thống lại toàn bài. - Viết thành bài văn đề đã lập dàn ý ở phần I * Bài soạn: Soạn : + Con hổ có nghĩa + Động từ E. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ....................................................................................................... *********************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×