Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Tìm hiểu về hoạt động của cán bộ khuyến nông xã bình yên huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.14 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

NGUYỄN TRỌNG ĐẠT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NƠNG
XÃ BÌNH N, HUYỆN ĐỊNH HĨA, THÁI NGUN

Hệ đào tạo

:

Chính quy

Định hƣớng đề tài

:

Hƣớng ứng dụng

Chun ngành

:

Phát triển nơng thơn

Khoa

:



Kinh tế và PTNT

Khóa học

:

2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

NGUYỄN TRỌNG ĐẠT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ KHUYẾN NƠNG
XÃ BÌNH N, HUYỆN ĐỊNH HĨA, THÁI NGUN

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chun ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn


:
:
:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018
Th.S Dƣơng Thị Thu Hoài
Hà Thị Thoa

Thái Nguyên, năm 2018


ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, là bước đầu giúp sinh viên tiếp cận với thực tế nhằm củng cố và vận
dụng kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế. Sau một thời gian học tập và
nghiên cứu tại địa phương cũng như ở trường, nay em đã hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên với
tên đề tài: “Tìm hiểu về hoạt động của cán bộ khuyến nơng xã Bình n,
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô
giáo Th.S Dương Thị Thu Hoài - Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông

thôn - Giáo viên hướng dẫn em trong q trình thực tập. Cơ đã chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các
kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình giúp
em chỉnh sửa kịp thời để hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả
tốt nhất.
Trong thời gian thực tập tại địa phương cho phép em gửi lời cảm ơn
chân thành tới Chủ tịch UBND xã Bình n cùng các phịng ban, cán bộ
UBND xã Bình Yên đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số
liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn
thành đợt thực tập tốt nghiệp này.
Qua đây cho phép em gửi lời chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ, chỉ
bảo, giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa qua của các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 3năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trọng Đạt


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 1
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................ vi
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập..................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu .................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.2.3 Yêu cầu ..................................................................................................... 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 5
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 5
1.3.2. Phương pháp thực hiện ........................................................................... 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
PHẦN 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................. 8
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 8
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................. 8
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ......................... 14
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
2.2.1. Kinh nghiệm của các địa phương khác ................................................. 20
2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương. .............................................. 23
Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................................................... 26
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 26


iv
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (hoặc quá trình hình thành và phát
triển) của cơ sở thực tập (số liệu thu thập từ xã trong năm qua và các năm
gần nhất) ......................................................................................................... 26
3.1.2. Những thành tựu đã đạt được của cơ sở thực tập ................................ 35
3.1.5. Những thuận lợi, khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............... 37
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 38
3.2.1. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập.......... 38
3.2.3. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 44
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 45
3.2.5. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 49
Phần 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 53

4.1. Kết luận .................................................................................................... 53
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53
4.2.1. Về phía chính quyền địa phương .......................................................... 55
4.2.2 Đối với người dân .................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp........................................... 6
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Bình Yên năm 2016....................... 27
Bảng 3.2: Tình hình gieo trồng sản xuất của xã Bình Yên qua 3 năm 20152017 ................................................................................................................. 30
Bảng 3.3. Cơ cấu 3 loại cây trồng chính của xã Bình n (2015 - 2017) ...... 31
Bảng 3.4: Số lượng đàn gia súc, gia cầm của xã Bình Yên (2015 - 2017) ..... 32
Bảng 3.5: Tình hình lao động của xã Bình Yên năm 2015-2017 ................... 33
Bảng 3.6. Kết quả thu thập thông tin thứ cấp ................................................. 38
Bảng 3.7: Hoạt động của cán bộ khuyến nông xã qua 3 năm 2015 - 2017 .... 39
Bảng 3.8. Các hoạt động tham gia cùng cán bộ khuyến nông trong giai đoạn
thực tập tại địa phương .................................................................................... 41
Bảng 3.9. Những hoạt động đoàn thể tại cơ sở thực tập ................................. 43


vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT


Nguyên nghĩa

Viết tắt

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

4

NTM

Nông thôn mới

5


PTNT

Phát triển nông thôn

6

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

7

HTX

Hợp tác xã

8

BVTV

Bảo vệ thực vật

9

CLB

Câu lạc bộ

10


CNH

Cơng nghiệp hóa

11

HĐH

Hiện đại hóa

12

KHKT

Khoa học kỹ thuật

13

TNHH&XD

Trách nhiệm hữu hạn và xây dựng


1

Phần 1: MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội cung cấp nhiều
loại sản phẩm thiết yếu cho đời sống xã hội, là thị trường rộng lớn của nền kinh
tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho phát triển đất nước.

Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, nơng nghiệp đóng vai trị lớn trong
phát triển kinh tế. Hầu hết các nước đều dựa vào sản xuất nông nghiệp để tạo sản
lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để ni sống dân tộc mình và tạo nền
tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế phát triển.
Trong thời đại xu thế hội nhập là tất yếu như hiện nay, sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành với bên ngồi khá gay gắt. Để nơng nghiệp Việt Nam
ngày một phát triển, có khả năng cạnh tranh với hàng hóa các nước thì yêu
cầu đặt ra là người dân phải có kiến thức về sản xuất, chăm sóc cây trồng, vật
ni, nắm được u cầu và quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn, thông tin thị
trường… Một trong những kênh thơng tin giúp người dân có được những điều
đó là hệ thống các cán bộ khuyến nông. Không chỉ là bạn của riêng nhà nơng,
cán bộ khuyến nơng cịn góp phần đảm bảo cho nhu cầu cơ bản mà vô cùng
quan trọng trong cuộc sống của tất cả mọi người, lương thực, thực phẩm.
Chinh phục khoa học và trực tiếp đưa những thành quả đó vào cuộc sống, vào
từng vụ mùa, vào từng bữa ăn hàng ngày của mọi người đó là niềm kiêu hãnh
của cán bộ kỹ thuật khuyến nông. Một ý tưởng đột phá trong nghề, một
nghiên cứu ứng dụng hồn hảo cho khí hậu Việt Nam có thể đem đến tương
lai khởi sắc cho người nông dân, nâng cao năng lực và phát huy vai trò của
các cán bộ khuyến nơng chính là góp phần cho sự phát triển thêm bền vững
của nền nông nghiệp đất nước.
Sản xuất nơng nghiệp có được những thành cơng như vậy khơng thể
khơng nói tới vai trị tích cự của cán bộ phụ trách khuyến nông. Cán bộ phụ


2
trách khuyến nơng đóng vai trị quan trọng vào q trình đào tạo rèn luyện tay
nghề cho nơng dân, tư vấn giúp nông dân nắm bắt được các chủ trương, chính
sách về nơng lâm nghiệp của đảng và nhà nước mang lại nhiều kiến thức và
kỹ thuật, thông tin về thị trường… để thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống,
góp phần xây dựng và phát triển nơng thơn mới.

Nhận thức vai trò quan trọng của cán bộ phụ trách khuyến nơng chính
phủ đã ban hành một số nghị định như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối
với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn
xã Nghị định số 13/NĐ-CP ra đời 2/3/1993, nghị định số 56/NĐ- CP ra đời
ngày 26/4/2005, và mới nhất là nghị định số 02/2010NĐ-CP ban hành ngày
8/1/2010 góp phần hồn thiện hệ thống khuyến nông từ trung ương đến địa
phương, giúp nông dân có cơ hộ tiếp cận với nhưng tiến bộ khoa học kỹ thuật
mới nâng cao chất lượng, và khả năng cạnh tranh nhờ đó tăng thu nhập và cải
hiện đời sống của dân cư vùng nơng thơn.
Bình n là một xã thuần nơng mà sản xuất nơng nghiệp đóng vai trò
chủ đạo trong nên kinh tế xã, bao gồm: trồng trọt, chăn ni và lâm nghiệp...
Trong đó, cán bộ phụ trách khuyến nơng ln được chính quyền xã quan tâm
đầu tư hỗ trợ, thơng qua các trương trình hỗ trợ giống, tập huấn kỹ thuật cho
nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất... Xuất phát từ những vấn đề trên
em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu về hoạt động của cán bộ khuyến
nơng xã Bình n, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” để từ đó có những


3
những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn và đưa ra cái nhìn
chính xác, cụ thể hơn về những người cán bộ sống và làm việc cùng dân.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu hoạt đông của cán bộ phụ trách khuyến nông xã. Từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của cán
bộ phụ trách khuyến nông trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng tiếp cận cũng như làm việc trực
tiếp với môi trường thực tế: “Học đi đơi với hành”.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, những nguồn lực, thuận
lợi khó khăn trong q trình phát triển nơng nghiệp của xã.
- Tìm hiểu hoạt động của cán bộ phụ trách khuyến nơng tại xã Bình
n, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu mức độ thực hiện và hồn thành nhiệm vụ của cán bộ phụ
trách khuyến nông tại xã.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách khuyến nông trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.
1.2.3 Yêu cầu
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ:
- Biết xác định những thơng tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn
được phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thơng tin đúng hướng và
chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá,
tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm được.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thơng tin tìm được phục vụ cho
cơng tác học tập và nghiên cứu.


4
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp các thơng tin tìm kiếm được. Sử
dụng thơng tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thơng tin tìm được vào
giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:

- Hoàn thành tốt công việc được giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của UBND xã.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.
Yêu cầu về tác phong, ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường
khơng chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc
trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Yêu cầu về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
- Khơng được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.


5
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phịng mang virus vào máy tính.
u cầu khác:
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tư liệu viết báo cáo.

1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu về hoạt động của cán bộ khuyến nơng xã Bình n, huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Nghiên cứu điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Bình Yên.
- Những thành tựu mà cơ sở đã đạt được, hạn chế, khó khăn cịn tồn tại.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và vai trị của cán bộ khuyến nơng xã
Bình n.
- Tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức trong thời gian thực
tập.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện về hoạt động của cán bộ khuyến
nông xã.

1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp
được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, Internet, báo cáo của các khu
vực nghiên cứu.
+ Thu thập qua việc phỏng vấn các cán bộ nơng nghiệp xã.
+ Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến hoạt động cán bộ
khuyến nông.
+Tham gia các buổi tập huấn cùng cán bộ xã để thu thập thông tin.


6
Bảng 1.1: Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp
STT

Loại thơng tin

Nguồn thu thập


1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
Phịng thống kê xã Bình Yên
hội, tình hình dân số lao động của
Xã Bình n

2

Các vai trị, nhiệm vụ, chức năng
của cán bộ phụ trách Khuyến
Nơng

Cán bộ Khuyến Nơng xã Bình
n

3

Kết quả hồn thành nhiệm vụ.

Cán bộ Khuyến Nơng xã Bình
n

4

Các khái niệm liên quan đến
Nơng nghiệp

Nguồn Internet, giáo trình, bài

giảng

-Tổng hợp và phân tích thơng tin: Những thơng tin, số liệu thu thập
được chúng tôi tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có được thơng tin cần thiết
cho đề tài.
- Cách tiếp nhận các văn bản, nghị quyết và cách xử lí vấn đề của cán
bộ khuyến nơng xã đối với các văn bản, nghị quyết.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ 20/8/2017 đến 20/12/2017
- Địa điểm thực tập: xã Bình n, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp
hành mọi phân cơng của nơi thực tập
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.


7
- Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an tồn giao thơng, phịng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp
luật và của cơ sở thực tập.
- Nhận thức đúng đắn đường lối, chủ chương chính sách của Đảng và
Nhà nước. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ người hướng dẫn
thực tập để có thể hồn thành các cơng việc chung, tự khẳng định năng lực

của bản thân.


8
PHẦN 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
Khái niệm: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội,
sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm
tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và
một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nơng sản; theo nghĩa
rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
- Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được
chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất, gồm cả việc sử dụng máy
móc trong trồng trọt chăn ni hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng
nghiệp.
- Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao gồm cả
việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo giống,
nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra chủ
yếu dùng vào mục đích, thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay
xuất khẩu. Các hoạt động trong sản xuất nơng nghiệp chun sâu là sự cố
gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các
sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hoặc vật ni.
Nơng nghiệp cịn là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nước, đặc biệt là trong những thế kỷ trước đây khi cơng nghiệp chưa
phát triển.
Nơng nghiệp có 2 loại chính: Nơng nghiệp thuần nơng và Nơng nghiệp
chun sâu, trong đó:



9
Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực có đầu
vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi
người dân, khơng có cơ giới hóa trong nơng nghiệp sinh thái.
Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chun
mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt chăn ni hoặc trong q trình chế biến sản phẩm
nơng nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao
gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán trên thị trường hay
xuất khẩu… Các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố
gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các
sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hoặc vật nuôi.
Nông dân là địa bàn sinh sống chủ yếu của hộ gia đình, nơng dân có
chức năng quan trọng là sản xuất và cung ứng nông sản cho xã hội. Phát triển
nông thôn là một vấn đề phức tạp vì nó sẽ liên quan đến nhiều ngành nghề,
nhiều chính sách và hoạt động trực tiếp và gián tiếp đến khu vực nông thôn và
đời sống của người dân nông thơn.
Chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn có tác động mạnh mẽ,
tạo ra những điều kiện về đất đai, vốn, khoa học học công nghệ và thị trường
… Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng chun mơn hóa,
đa canh với những cây trồng, vật ni có giá trị kinh tế cao. Đẩy mạnh phát
triển chăn nuôi từng bước phát triển cân đối với trồng trọt. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng mở rộng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ nông thôn, tạo nên diện mạo mới trong phát triển kinh tế nông thôn
theo hướng “Ly nông bất ly hương “, xây dựng nông thôn mới.



10
Chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn có vai trị hết sức quan
trọng khơng chỉ đến sự phát triển của nơng nghiệp, nơng thơn mà cịn tác
động đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các
nước trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của
các quốc gia. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các nước đang phát triển
trong quá trình theo đuổi mục tiêu tiến kịp và hội nhập với các nước đang
phát triển.
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
việt nam được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong thường trực HĐND,
UBND, bí thư, Phó bí thư đảng ủy người đứng đầu tổ chức chính trị xã hội,
cơng chức cấp xã là công dân việt nam được tuyển dụng giữ một chức danh,
chuyên môn nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
 Khái niệm về cán bộ, cán bộ phụ trách khuyến nông
- Cán bộ, công chức là 2 phạm trù khác nhau.Theo điều 4 luật cán bộ
công chức 2008:
 Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
 Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân
chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an



11
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập
thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
 Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng
đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Cán bộ phụ trách khuyến nông là những người làm công tác nhiệm vụ
chuyên môn trong một cơ quan hay một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản
xuất và các ngành kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ khuyến nông cấp xã là người trực tiếp chỉ đạo hay trực tiếp
làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã.Đây là người
trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt
động nông nghiệp của nông dân.
Ở đây, cán bộ phụ trách khuyến nông xã chia là 2 loại: cán bộ lãnh đạo,
quản lý và cán bộ chun mơn nơng nghiệp xã (địa chính xã, cán bộ khuyến
nông xã, cán bộ thú y xã).
 Vai trị của cán bộ phụ trách khuyến nơng.
Cán bộ phụ trách khuyến nơng xã phải có trách nhiệm cung cấp thông
tin để giúp người dân hiểu biết được và đưa ra quyết định một cách cụ thể (ví
dụ một cách làm ăn mới hay gieo trồng một loại giống mới). Khi nông dân



12
quyết định làm theo, cán bộ phụ trách khuyến nông chuyển giao kiến thức
kinh nghiệm cần thiết để họ áp dụng thành cơng cách làm đó.
Cán bộ phụ trách khuyến nông phải biết giúp người nông dân phát triển
sản xuất trên những điều kiện, nguồn lực có sẵn của người dân. Muốn vậy cán
bộ phụ trách khuyến nông phải thường xuyên hỗ trợ và động viên nông dân
phát huy những tiềm năng và sáng kiến của họ để chủ động giải quyết những
vấn đề trong cuộc sống.
Một cán bộ phụ trách khuyến nông thực sự sẽ thể hiện những vai trị
đối với nơng dân ở 12 mặt sau:

Hình 2.1: Vai trị của cán bộ khuyến nơng đối với nơng dân
* Những nhiệm vụ cơ bản của cán bộ phụ trách khuyến nông:
- Cung cấp kiến thức khoa hoc kỹ thuật và huấn luyện nông dân, biến
những kiến thức, kỹ năng đó thành những kết quả cụ thể trong sản xuất đời
sống.


13
- Thúc đẩy các ý tưởng, sáng kiến mới trong sản xuất và tư vấn, hỗ trợ
nông dân thực hiện thành cơng các ý tưởng sáng kiến đó.
- Truyền thơng: Tìm kiếm, lựa chọn, xử lý các thơng tin cần thiết, phù
hợp từ nhiều nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân, giúp họ cùng nhau
chia sẻ và học tập.
- Hỗ trợ nông dân giải quyết các vấn đề khó khăn: gặp gỡ, trao đổi với
nơng dân giúp họ nhận biết và phân tích được các vấn đề khó khăn trong sản
xuất và đời sống, từ đó tìm ra biện pháp giải quyết phù hợp.
- Hỗ trợ nông dân, cộng đồng thành lập các tổ chức của nông dân như

tổ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất phát
triển, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Xây dựng, giám sát đánh giá hoạt động nơng nghiệp: phối hợp với
chính quyền địa phương, các tổ chức, đoàn thể triển khai các hoạt động nơng
nghiệp; theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệp, đánh giá kết quả và hiệu quả các hoạt động nông nghiệp, từ đó
khuyến cáo phát triển, nhân rộng ra sản xuất. Trong q trình thực hiện, cán
bộ phụ trách khuyến nơng cần khuyến khích người dân tham gia một cách chủ
động, tự nguyện, các hoạt động nông nghiệp cần được cộng đồng hưởng ứng,
ủng hộ và làm theo, phát huy tinh thần dân chủ cơ sở.
Ngoài những nhiệm vụ nêu trên, cán bộ phụ trách khuyến nông thường
phải tham gia các nhiệm vụ khác như chỉ đạo sản xuất, phòng chống các dịch
bệnh trên cây trồng, vật nuôi, theo dõi, thống kê tình hình sản xuất tại địa
phương... Từ đó nhận thấy trách nhiệm của một cán bộ phụ trách khuyến nông là
rất lớn và vất vả, do vậy cần phải phải có sự cố gắng cũng như “lịng u nghề”
mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Nhiệm vụ cụ thể của cán bộ phụ trách khuyến nông
- Tham gia chỉ đạo sản xuất cho các xóm.
- Thường xuyên thăm đồng ruộng, biết được tình hình sâu bệnh.


14
- Phòng chống các dịch bệnh trên cây trồng, vật ni, theo dõi.
- Thống kê tình hình sản xuất tại địa phương, báo cáo cho cấp trên.
- Ln có ý tưởng mới sáng tạo và tìm ra giống lúa mới nâng cao năng
suất.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
Cán bộ phụ trách Khuyến Nông muốn hoạt động có hiệu quả thì rất cần
đến các quy định của nhà nước, sau đây là một số văn bản pháp lý liên quan
đến nội dung học tập:

- Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
- Thông tư 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/03/2015 về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân
cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương đảng khóa X “về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn”.
Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật về
nông thôn của các cấp; các ngành có liên quan:


15
-Thông tư số 04/2009 TT-BNN hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công
tác trên địa bàn cấp xã có nội dung như sau:
+ Trực tiếp triển khai nhiệm vụ chương trình khuyến nơng theo sự chỉ
đạo của Phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện Định Hóa;
+ Tham gia xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích
phát triển cây trồng nơng nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;
+ Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chun mơn nghiệp vụ

về trồng trọt, bảo vệ thực vật;
+ Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hướng
dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông
nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt;
+ Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng;
đề xuất, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế
hoạch, hướng dẫn của Trạm khuyến nông huyện;
+ Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lượng và thực hiện hoặc
phối hợp thực hiện nội dung được duyệt hướng dẫn của Trạm khuyến nông huyện;
+ Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ
thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực
vật theo kế hoạch được duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn
xã theo quy định;
+ Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh
cây trồng và cơng tác phịng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;
+ Hướng dẫn, cung cấp thông tin đến người sản xuất, tuyên truyền chủ
trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học và


16
công nghệ, thông tin thị trường, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất
nơng lâm ngư nghiệp;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho người sản xuất để nâng
cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát,
học tập cho người sản xuất;
+ Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với địa phương, nhu cầu của người sản xuất và chuyển giao kết quả từ
mơ hình trình diễn ra diện rộng;

+ Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông
dân về khoa học công nghiệp, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nơng nghiệp
và phát triển nơng thôn;
- Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:
+ Tư vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trường, khoa học công
nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển
nông thôn;
+ Tư vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông
lâm sản, thuỷ sản;
+ Tư vấn quản lý, sử dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường
nông thôn;
+ Tư vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
của tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;
+ Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin,
chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại, thị trường giá cả, xây dựng dự
án, cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến
nơng nghiệp và phát triển nơng thôn theo quy định của pháp luật.


17
+ Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nông huyện, phòng kinh
tế và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.
Kiến thức, kỹ năng mà cán bộ khuyến nông cần có:
Vì cán bộ khuyến nơng làm việc trực tiếp với bà con nông dân - là
những người lớn tuổi, trong môi trường xã hội nông thôn. Người cán bộ
khuyến nông có nhiệm vụ tun truyền chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước; tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Người cán bộ khuyến nông phải nắm vững

chủ trương, đường lối, phải có kiến thức khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm
làm việc với nông dân, trong môi trường xã hội nơng thơn thì mới có thể hồn
thành tốt nhiệm vụ.
Do đó, để làm tốt cơng tác khuyến nông cán bộ khuyến nông cần trang
bị kiến thức tổng hợp. Đó là:
- Cán bộ khuyến nơng cần hiểu sâu một kỹ thuật chuyên ngành đồng
thời có kiến thức và hiểu biết các chuyên ngành khác (trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, thị trường ....), khi có những kiến thức này đi
vào thực tế có thể dễ dàng tìm hiểu sâu hơn.
- Kiến thức xã hội và cuộc sống nơng thơn, địa phương nơi mình làm việc.
- Kiến thức về đường lối, quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước
và của địa phương - Kiến thức, kỹ năng về tập huấn, đào tạo và hướng dẫn
cho người sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhiệm vụ của
người làm công tác khuyến nông là vận động, giúp người dân xây dựng kế
hoạch, tổ chức sản xuất, đối mặt hàng ngày với những tình huống thực tế và
cần đưa ra những khuyến cáo hợp lý để người sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực nông nghiệp nghe và làm theo. Những kỹ năng trên giúp cán bộ khuyến
nơng có thể đảm nhiệm tốt cơng việc của mình tại địa phương. Nên ngồi kiến
thức, người làm cơng tác cần có những nơng nghiệp kỹ năng cơ bản sau:


18
+ Kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch hoạt động tại cộng đồng và giúp người
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt được hiệu quả cao.
+ Kỹ năng truyền đạt thơng tin: khả năng nói, kỹ năng viết (viết báo
cáo, viết tin bài ...) và giao tiếp, ứng xử tốt.
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá các tình huống trong thực tế sản xuất và
đời sống, đề xuất giải pháp kịp thời, đưa ra lời khuyên đúng đắn.
+ Kỹ năng lãnh đạo: tự tin, gương mẫu và có khả năng thuyết phục
quần chúng, tiếp cận được với các đối tác, với lãnh đạo địa phương.

+ Kỹ năng sáng tạo trong điều kiện làm việc độc lập tại địa phương.
2.2. Cơ sở thực tiễn
Vai trò, nhiệm vụ, chức năng chính của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nơng
nghiệp xã:
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện
quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển nơng
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thơn.
- Tun truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước
về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp,
thuỷ sản, phát triển rừng hàng năm; hướng dẫn nông dân thực hiện các biện
pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất
nông lâm nghiệp, thuỷ sản theo quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng
trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản; tổ chức thực hiện việc tu bổ, bảo
vệ đê điều, đê bao, bờ vùng, cơng trình và cơ sở hậu cần chun ngành, bảo
vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng, chống chặt phá rừng và khắc phục hậu
quả thiên tai hạn hán, bão, lũ, úng, lụt, sạt, lở, cháy rừng; biện pháp ngăn chặn
kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng,
cơng trình và cơ sở hậu cần chuyên ngành tại địa phương.


×