Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía bắc việt nam luận án tiến sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.65 MB, 149 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN VĂN NÊN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CHỦ YẾU
CỦA BỆNH CARE TRÊN CHÓ, ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ CỦA VIRUS CARE PHÂN LẬP
ĐƯỢC TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi

Mã số:

62 64 01 02

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Lan
2. PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Trần Văn Nên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc PGS. TS. Nguyễn Thị Lan và PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh đã
tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Bệnh lý thú y, Bệnh viện thú y, Khoa Thú y - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng thí
nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y và phịng thí nghiệm bộ mơn bệnh lý
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn

thành luận án./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Trần Văn Nên

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3

1.5.1.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 3

1.5.2.

Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong và ngồi nước ....................................... 4

2.1.1.


Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nước ...................................................... 4

2.1.2.

Tình hình nghiên cứu bệnh Care ngồi nước ..................................................... 5

2.2.

Một số thông tin về virut Care ............................................................................ 7

2.2.1.

Phân loại virus gây bệnh Care ............................................................................ 7

2.2.2.

Hình thái của virus Care ..................................................................................... 8

2.2.3.

Cấu trúc của virus Care ...................................................................................... 8

2.2.4.

Sức đề kháng của virus Care .............................................................................. 9

2.2.5.

Cơ chế sinh bệnh ................................................................................................ 9


2.2.6.

Đặc tính sinh học của virus Care ...................................................................... 11

2.2.7.

Đặc tính sinh học phân tử của virus Care ......................................................... 13

2.3.

Một số thông tin về bệnh Care.......................................................................... 18

iii


2.3.1.

Đặc điểm dịch tễ của bệnh Care........................................................................ 18

2.3.2.

Triệu chứng bệnh tích ....................................................................................... 20

2.3.3.

Chẩn đốn bệnh Care ........................................................................................ 22

2.3.4.

Phịng và điều trị bệnh ...................................................................................... 27


Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................. 31
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 31

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 31

3.3.

Đối tượng vật liệu nghiên cứu........................................................................... 31

3.4.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 33

3.4.1.

Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care ........................ 33

3.4.2.

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của những chủng virus Care phân
lập được ............................................................................................................. 33

3.4.3.

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử của những chủng virus

Care phân lập được ........................................................................................... 34

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 34

3.5.1.

Phương pháp khám lâm sàng ............................................................................ 34

3.5.2.

Phương pháp mổ khám, quan sát bệnh tích đại thể ........................................... 34

3.5.3.

Phương pháp làm tiêu bản vi thể và quan sát bệnh tích trên tiêu bản ............... 35

3.5.4.

Phương pháp nhuộm hóa mơ miễn dịch............................................................ 38

3.5.5.

Phương pháp xét nghiệm các chỉ tiêu máu ....................................................... 39

3.5.6.

Phương pháp nuôi cấy tế bào ............................................................................ 40


3.5.7.

Phương pháp phân lập virus Care trên môi trường tế bào Vero-DST .............. 41

3.5.8.

Phương pháp xác định hiệu giá virus (TCID50/ml) ........................................... 41

3.5.9.

Phương pháp xác định đường biểu biễn sự nhân lên của virus ......................... 42

3.5.10. Phương pháp xác định tính kháng nguyên của virus Care ................................ 42
3.5.11. Phương pháp ELISA ......................................................................................... 43
3.5.12. Phương pháp RT-PCR và PCR ......................................................................... 44
3.5.13. Phương pháp giải trình tự gene và xử lý dữ liệu giải trình tự gene .................. 46
3.5.14. Xử lý số liệu ...................................................................................................... 49
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 50
4.1.

Kết quả nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care ........... 50

4.1.1.

Kết quả chẩn đốn chó mắc bệnh Care bằng phương pháp RT-PCR ............... 50

4.1.2.

Triệu chứng lâm sàng của chó mắc bệnh Care ................................................. 51


iv


4.1.3.

Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu lâm sàng của các giống chó mắc
bệnh Care .......................................................................................................... 53

4.1.4.

Kết quả nghiên cứu sự thay đổi về chỉ tiêu máu của các giống chó mắc
bệnh Care .......................................................................................................... 56

4.1.5.

Biến đổi bệnh lý đại thể của chó mắc bệnh Care.............................................. 61

4.1.6.

Biến đổi bệnh tích vi thể của chó mắc bệnh Care ............................................ 64

4.1.7.

Kết quả ứng dụng kỹ thuật hóa mơ miễn dịch để xác định sự phân bố
virus Care trên các cơ quan tổ chức của chó bệnh............................................ 67

4.2.

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của những chủng virus
Care phân lập được ........................................................................................... 70


4.2.1.

Thông tin của những chủng virus Care phân lập được sử dụng trong
nghiên cứu ........................................................................................................ 70

4.2.2.

Khả năng gây bệnh tích tế bào (CPE) của những chủng virus Care phân
lập được ............................................................................................................ 70

4.2.3.

Hiệu giá của những chủng virus Care phân lập được ....................................... 73

4.2.4.

Nghiên cứu xác định biểu đồ tăng trưởng của những chủng virus Care
phân lập được.................................................................................................... 74

4.2.5.

Nghiên cứu về tính kháng nguyên của chủng virus Care phân lập được ......... 79

4.3.

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử của những chủng
virus Care phân lập được .................................................................................. 84

4.3.1.


Kết quả giải trình tự gene của những chủng virus nghiên cứu ......................... 84

4.3.2.

Kết quả so sánh trình tự nucleotide của những chủng virus nghiên cứu .......... 85

4.3.3.

Kết quả so sánh trình tự amino acid của những chủng virus nghiên cứu ......... 90

4.3.4.

So sánh mức độ tương đồng về trình tự nucleotide giữa những chủng
virus nghiên cứu ............................................................................................... 98

4.3.5.

So sánh mức độ tương đồng về trình tự amino acid giữa những chủng
virus nghiên cứu ............................................................................................... 99

4.3.6.

Kết quả xây dựng cây sinh học phân tử .......................................................... 101

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 106
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 106


5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 107

Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan đến luận án ........................................ 108
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 109
Phụ lục .......................................................................................................................... 117

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CDV

Canine distemper virus (Virus gây bệnh Care ở chó)

CPE

Cytophathogenic Effect (Khả năng gây bệnh tích tế bào)
Canine Parvovirus (Virus Parvo gây bệnh viêm ruột truyền

CPV
DAB
DNA
EDTA
ELISA
FBS
FCS
LD50

MOI
PBS
PCR
RNA
RT-PCR
SLAM
SLS
TCID50

vi

Nghĩa tiếng Việt

nhiễm trên chó)
3,3-diaminobenzidine
Deoxyribonucleic acid (Axít deoxyribonucleic)
Ethylene diamine tetra acetic acid (axít etylen diamin
tetraaxetic)
Enzyme-Linked Immuno Sorbent Assay (Phương pháp miễn
dịch gắn enzyme)
Fetal Bovine Serum (Huyết thanh thai bò)
Fetal Calf Serum (Huyết thanh thai bê)
Lethal Dose fifty percent (Liều gây chết trung bình)
Multiplicity Of Infection (Bội số gây nhiễm)
Phosphate Buffered Saline (Dung dịch muối đệm phosphat)
Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi Polymerase)
Ribonucleic acid (Axít ribonucleic)
Reverse Transcriptase Polymerase Chain Reaction (Phản ứng
tổng hợp chuỗi phiên mã ngược)
Signaling lymphocyte activation molecules (Phân tử tín hiệu

kích hoạt tế bào lympho)
Sample loading solution (Dung dịch pha mẫu)
Tissue Culture Infective fifty percent Dose (Liều gây nhiễm
50% trên môi trường nuôi cấy mô)


DANH MỤC BẢNG
TT
2.1.

Tên bảng
Trang
Các virus thuộc giống Morbillivirus và bệnh do chúng gây ra .............................. 7

2.2.

Danh sách các loại vắc-xin phòng bệnh Care được lưu hành ở Việt Nam ........... 29

3.1.

Mồi sử dụng cho phản ứng RT-PCR và giải trình tự gene P và H ....................... 33

3.2.

Chó mắc bệnh Care theo giống chó khác nhau .................................................... 31

3.3.

Chó mắc bệnh Care theo các địa phương nghiên cứu khác nhau ......................... 32


3.4.

Các chủng tham chiếu sử dụng để xây dựng cây sinh học phân tử ...................... 48

4.1.

Kết quả chẩn đoán bằng phương pháp RT-PCR và PCR ..................................... 50

4.2.

Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của chó mắc bệnh Care ....................................... 51

4.3.

Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó Phú Quốc mắc bệnh Care .......................... 53

4.4.

Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó H’Mơng Cộc mắc bệnh Care ..................... 54

4.5.

Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó Bắc Hà mắc bệnh Care .............................. 54

4.6.

Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó lai Becgie mắc bệnh Care .......................... 54

4.7.


Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó Fox mắc bệnh Care .................................... 54

4.8.

Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chó Rottweiler mắc bệnh Care ......................... 54

4.9.

Một số chỉ tiêu máu của giống chó Phú Quốc mắc bệnh Care ............................. 56

4.10. Một số chỉ tiêu máu của giống chó H’Mơng Cộc mắc bệnh Care ....................... 56
4.11. Một số chỉ tiêu máu của giống chó Bắc Hà mắc bệnh Care ................................. 57
4.12. Một số chỉ tiêu máu của giống chó lai Becgie mắc bệnh Care ............................. 57
4.13. Một số chỉ tiêu máu của giống chó Fox mắc bệnh Care ...................................... 58
4.14. Một số chỉ tiêu máu của giống chó Rottweiler mắc bệnh Care ............................ 58
4.15. Các tổn thương đại thể ở chó mắc Care................................................................ 61
4.16. Biến đổi vi thể ở một số cơ quan của chó mắc bệnh Care.................................... 64
4.17. Kết quả nhuộm hóa mơ miễn dịch ........................................................................ 68
4.18. Thông tin của các chủng virus Care sử dụng trong nghiên cứu ........................... 70
4.19. Kết quả nghiên cứu khả năng gây bệnh tích tế bào của 5 chủng virus Care
và chủng virus vắc-xin Onderstepoort .................................................................. 71
4.20. Hiệu giá của những chủng virus Care sử dụng trong nghiên cứu ........................ 73
4.21. Kết quả kiểm tra hàm lượng kháng thể của 6 chó thí nghiệm trước khi
tiêm vắc-xin Care vơ hoạt..................................................................................... 80

vii


4.22. Các triệu chứng lâm sàng của các chó thí nghiệm sau khi công cường độc ......... 83
4.23. Kết quả phân lập virus CDV ở các lơ chó thí nghiệm .......................................... 84

4.24. Các vị trí sai khác nucleotide của gene P giữa những chủng virus nghiên
cứu với chủng virus vắc-xin.................................................................................. 88
4.25. Các vị trí sai khác nucleotide của gene H giữa những chủng virus nghiên
cứu với chủng virus vắc-xin.................................................................................. 88
4.26. Các vị trí sai khác amino acid mã hóa từ gene H giữa các chủng virus Care
nghiên cứu và chủng virus vắc-xin ....................................................................... 97
4.27. Các vị trí sai khác amino acid mã hóa từ gene P giữa các chủng virus Care
nghiên cứu và chủng virus vắc-xin ....................................................................... 97
4.28. Sự tương đồng về trình tự nucleotide của gene H giữa những chủng virus
Care nghiên cứu với mẫu virus vắc-xin Ond-VX (%) .......................................... 99
4.29. Sự tương đồng về trình tự nucleotide của gene P giữa những chủng virus
Care nghiên cứu với mẫu virus vắc-xin Ond-VX (%) .......................................... 99
4.30. Sự tương đồng về amino acid mã hóa từ gene H giữa những chủng virus
Care nghiên cứu với chủng virus vắc-xin (%) .................................................... 100
4.31. Sự tương đồng về amino acid mã hóa từ gene P giữa những chủng virus
Care nghiên cứu với chủng virus vắc-xin (%) .................................................... 101

viii


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1. Cấu trúc của virus Care ........................................................................................... 8
2.2. Cơ chế sinh bệnh của bệnh Care. .......................................................................... 10
2.3. Bệnh tích tế bào do chủng virus CDV4-H và Onderstepoort gây ra sau 36

và 48 giờ gây nhiễm trên môi trường nuôi cấy tế bào Vero-DST ......................... 12
2.4. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus vắc-xin Onderstepoort và
chủng 007Lm ......................................................................................................... 13
2.5. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự gene H của virus Care.............................. 16
2.6. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự gene P của virus Care .............................. 17
2.7. Kết quả nhuộm hóa mơ miễn dịch trên tiêu bản phổi, hạch lympho, não và
dạ dày (IHC. 10X) ................................................................................................. 25
4.1. Chó tiêu chảy, phân màu cà phê ............................................................................ 53
4.2. Chó có biểu hiện thần kinh .................................................................................... 53
4.3. Chó mắc bệnh Care có các nốt sài ở vùng da mỏng. ............................................. 53
4.4. Chó mắc bệnh Care có gan bàn chân sưng, cứng .................................................. 53
4.5. Xuất huyết ở phổi .................................................................................................. 63
4.6. Ruột bị sung huyết ................................................................................................. 63
4.7. Hạch dưới hàm sưng to ......................................................................................... 63
4.8. Hạch màng treo ruột sưng to ................................................................................. 63
4.9. Viêm phế quản phổi (HE. 10X)............................................................................. 66
4.10. Lông nhung ruột đứt nát (HE. 10X)....................................................................... 66
4.11. Ruột chó xuất huyết và thối hóa tế bào ruột (HE. 40X)....................................... 67
4.12. Nang lympho teo (HE. 10X) .................................................................................. 67
4.13. Hóa miễn dịch dương tính ở phổi (IHC. 10X) ....................................................... 69
4.14. Hóa miễn dịch dương tính tại ruột (IHC. 10X) ..................................................... 69
4.15. Hóa miễn dịch dương tính tại phổi (IHC. 40X) ..................................................... 69
4.16. Hóa miễn dịch dương tính tại hạch lympho (IHC. 10X) ....................................... 69
4.17. CPE do CDV-VNUA-768 gây ra sau 24 giờ gây nhiễm (10X) ............................. 73
4.18. CPE do Onderstepoort (virus vắc-xin) gây ra sau 36 giờ gây nhiễm (10X) .......... 73
4.19. CPE do CDV-VNUA-768 gây ra sau 48 giờ gây nhiễm (10X) ............................. 73

ix



4.20. Tế bào Vero-DST bình thường (10X) .................................................................... 73
4.21. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus CDV-VNUA-768 và chủng
virus vắc-xin Onderstepoort................................................................................... 77
4.22. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus CDV-HUA-02H và chủng
virus vắc-xin Onderstepoort................................................................................... 77
4.23. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus CDV-HUA-03R và chủng
virus vắc-xin Onderstepoort................................................................................... 78
4.24. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus CDV-HUA-04H và chủng
virus vắc-xin Onderstepoort................................................................................... 78
4.25. Đường biểu diễn sự nhân lên của chủng virus CDV-HUA-05P và chủng
virus vắc-xin Onderstepoort................................................................................... 79
4.26. Biến động dương tính huyết thanh học ở chó được tiêm vắc-xin Care vơ
hoạt so với lô đối chứng không tiêm vắc-xin ........................................................ 80
4.27. So sánh giá trị OD giữa hai lơ chó thí nghiệm sau khi cơng cường độc ................ 82
4.28. So sánh trình tự amino acid mã hóa từ đoạn gene H của các chủng virus
Care nghiên cứu ..................................................................................................... 94
4.29. So sánh trình tự amino acid mã hóa từ đoạn gene P của các chủng virus
Care nghiên cứu ..................................................................................................... 96
4.30. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự nucleotide gene P của những chủng
virus Care nghiên cứu .......................................................................................... 102
4.31. Cây sinh học phân tử dựa trên trình tự nucleotide gene H của những chủng
virus Care nghiên cứu .......................................................................................... 103

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Trần Văn Nên
Tên Luận án: Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh Care trên chó, đặc
điểm sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập được tại một số tỉnh phía

Bắc Việt Nam.
Mã số: 62.64.01.02
Chuyên ngành:
Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xác định được một số đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care. Xác
định được đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập được trên chó
tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care. Nghiên cứu đặc
điểm sinh học của các chủng virus Care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt
Nam. Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử của các chủng virus Care phân lập được tại
một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Các chó mắc bệnh Care và mẫu virus Care phân lập
được từ các chó mắc bệnh được thu thập từ 5 tỉnh ở phía Bắc Việt Nam gồm: Hà Nội,
Hưng n, Thái Bình, Bắc Giang, Nam Định. Bể ổn nhiệt, máy đúc chuyển mẫu tự
động, máy cắt tổ chức Microtom, máy làm khô tiêu bản, kính hiển vi quang học, máy
xét nghiệm huyết học tự động CELL-DYN 3700, tủ ấm nuôi cấy tế bào (5% CO2), kính
hiển vi soi nổi, máy ly tâm, máy gia nhiệt PCR, máy giải trình tự gene tự động
Beckman Coulter CEQ 8000. Formol 10%, parafin, xylen, thuốc nhuộm Hematoxilin –
Eosin, dòng tế bào Vero-DST; DMEM, 10% FBS, dung dịch đệm EDTA, kháng sinh;
kit tách chiết RNA tổng số, cặp mồi gene H và P, kit phản ứng RT-PCR và PCR, đệm
TBE hoặc TAE, agarose, hóa chất tinh sạch sản phẩm PCR sequence và kit chạy giải
trình tự gene. Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care bằng các
phương pháp thường quy như: phương pháp khám lâm sàng; phương pháp mổ khám,
quan sát bệnh tích đại thể; phương pháp làm tiêu bản vi thể và quan sát bệnh tích trên
tiêu bản; phương pháp nhuộm hóa mơ miễn dịch; phương pháp xét nghiệm các chỉ tiêu
sinh lý máu. Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phương pháp thống kê phân tích
phương sai (ANOVA/One Way) với phương pháp Tukey. Nghiên cứu đặc điểm sinh
học của các chủng virus Care phân lập được bằng phương pháp nuôi cấy tế bào VeroDST, phương pháp phân lập virus Care trên môi trường tế bào Vero-DST; phương pháp

xác định hiệu giá virus (TCID50/ml) (Lan et al., 2005a); phương pháp xác định đường
biểu diễn sự nhân lên của virus; phương pháp xác định tính kháng nguyên của virus.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử của các chủng virus Care phân lập được thực
hiện bằng phương pháp RT-PCR; phương pháp giải trình tự gene. Cây sinh học phân tử
thể hiện nguồn gốc phát sinh của các chủng virus nghiên cứu được xây dựng bằng phần
mềm MEGA6.0. Sử dụng phương pháp test Maximum likehood với giá trị bootstrap là
1000 đơn vị.

xi


Kết quả chính và kết luận
68 chó ở độ tuổi 3-6 tháng mắc bệnh Care thuộc 6 giống khác nhau được thu thập
từ 5 tỉnh phía Bắc Việt Nam gồm Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Giang và Nam
Định có biểu hiện bệnh lý điển hình của bệnh. Triệu chứng lâm sàng: sốt, biếng ăn, ủ rũ,
có dử mắt (100,0%), nôn mửa (97,06%), dử mũi và ho (79,41%), tiêu chảy phân màu cà
phê (76,47%), sừng hóa gan bàn chân (41,18%), có các nốt sài ở vùng da mỏng
(32,35%) và xuất hiện các triệu chứng thần kinh (11,76%). Các chỉ tiêu cận lâm sàng:
thân nhiệt (40,230C – 40,590C), tần số hô hấp (71,83 – 78,94 lần/phút), tần số tim
(118,88 – 130,75 lần/phút) tăng so với chó khỏe. Xét nghiệm máu ở chó mắc bệnh
Care: số lượng hồng cầu (3,80 – 4,26 x 106/µl), hàm lượng huyết sắc tố (110,81 –
123,81 g/l), tỷ khối hồng cầu (32,59% - 34,18%), thể tích trung bình hồng cầu (46,20 –
47,74 fl), lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (17,88 – 18,65 pg), số lượng bạch cầu
(4,67 – 4,87 x 103/ml). Công thức bạch cầu có sự thay đổi, trong đó tỷ lệ bạch cầu đa
nhân trung tính (62,65% - 63,29%) tăng so với chó khỏe. Bệnh tích ở phổi: phổi xuất
huyết (85,29%), viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi (79,41%). Bệnh tích ở ruột: ruột
viêm, xuất huyết (91,18%) và sung huyết ở ruột non (88,24%). Hạch lympho vùng đầu,
cổ, dưới hàm, màng treo ruột sưng to, xuất huyết (100%). Bệnh tích vi thể ở phổi, ruột,
hạch lympho là sung huyết, xuất huyết, hoại tử tế bào, thối hóa tế bào, thâm nhiễm tế
bào viêm. Kết quả nhuộm hóa mơ miễn dịch chỉ ra virus tập trung nhiều tại phổi, ruột và

hạch lympho.
Một số đặc tính sinh học của 5 chủng virus Care phân lập được từ chó mắc bệnh
Care là virus phân lập được thích ứng tốt trên mơi trường tế bào Vero-DST. Virus phá
hủy tế bào Vero-DST từ 24 giờ đến 48 giờ sau khi gây nhiễm và phá hủy hoàn toàn tế
bào sau 60 giờ đến 72 giờ. Hiệu giá virus biến động cao từ 3,16 x 104 tới 6,25 x 105
(TCID50/25µl). Ở các thời điểm thu hoạch virus khác nhau thì lượng virus tập trung
trong tế bào ln cao hơn so với lượng virus ở ngoài tế bào. Chủng virus Care CDVVNUA-768 phân lập được, dùng sản xuất vắc-xin Care vơ hoạt có tính kháng ngun
cao, khi tiêm chó thí nghiệm có khả năng gây đáp ứng miễn dịch tốt, bảo hộ được chó
trước sự tấn cơng của virus cơng cường độc. Có thể sử dụng chủng virus này nghiên
cứu vắc-xin phịng bệnh.
Đặc tính sinh học phân tử của 5 chủng virus Care phân lập được dựa trên kết quả
giải trình tự gene H và P. Đoạn gene H và P có độ dài lần lượt là 1824 bp và 402 bp.
Mức độ tương đồng về nucleotide ở gene H và gene P giữa 5 chủng virus nghiên cứu
đạt tỷ lệ lần lượt là 90,05%-99,61% và 94,81%-99,75%. Mức độ tương đồng về
nucleotide ở gene H và gene P giữa 5 chủng virus nghiên cứu với chủng virus vắc-xin
đạt tỷ lệ lần lượt là 89,99%-99,34% và 94,81%-99,50%. Mức độ tương đồng về amino
acid mã hóa từ gene H và gene P giữa 5 chủng virus nghiên cứu đạt tỷ lệ lần lượt là
89,38%-99,5% và 92,47%-100,0%. Mức độ tương đồng về amino acid mã hóa từ gene
H và gene P giữa 5 chủng virus nghiên cứu với chủng virus vắc-xin đạt tỷ lệ lần lượt là
89,39%-99,17% và 92,47%-100,0%. 5 chủng virus Care phân lập được nằm trong 3
nhánh phát sinh khác nhau thuộc 3 genotype lần lượt là Asia 1, Asia 2 và Classic.

xii


THESIS ABSTRACT
Author: Tran Van Nen
Thesis Title: Study on mainly pathological characteristics of dogs infected with Canine
Distemper virus, biological and molecular characteristics of the Canine Distemper virus
isolated in some Northern provinces in Vietnam.

Major: Veterinary pathology and Therapeutics of the diseases of domestic animals
Code: 62.64.01.02
Training Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes
To identify some mainly pathological features of dogs infected with Canine
Distemper virus (CDV). To determine biological and molecular characteristics of the
CDV isolated in some Northern provinces in Vietnam.
Research Methods
This study was conducted to identify some mainly pathological features of CDV
infection in dogs. Biological characteristics of the CDV strains isolated in some
Northern provinces in Vietnam were investigated. Molecular biological characteristics
of the CDV strains isolated in some Northern provinces in Vietnam were investigated.
Dogs infected with CDV and samples of CDV isolated from infected dogs were
collected from 5 northern provinces in Vietnam include Ha Noi, Hung Yen, Thai Binh,
Bac Giang, and Nam Dinh. To realize this study, the following materials were used:
waterbath, automatic paraffin dispenser embedding, automatic microtome, slide dryer,
microscopes, CELL-DYN 3700 automatic hematology analyzer, cell-culture incubator
(5% CO2), stereoscopic microscopes, centrifuges, PCR machines, Beckman Coulter
Formol 8000 automatic sequencing machine, 10% formalin, paraffin, xylene,
Haematoxylin - Eosin dyes, Vero-DST cell line; DMEM, 10% FBS, EDTA buffer,
antibiotics; total RNA extraction Kit, primers of H and P gene, RT-PCR and PCR Kit,
TBE or TAE buffer, agarose, chemical for purification and Kit for sequencing of PCR
products. Main pathological features of dogs infected with CDV were studied using
routine methods: clinical examination; post-mortem necropsy, macroscopic lesions
observation; prepare microscopic slides and examination of microscopic lesions;
immunohistochemistry staining; assays of physiological indicators of blood. Data was
analyzed using statistical analysis of variance (ANOVA/One Way), and Tukey method.
Research on biological characteristics of the CDV strains isolated was carried out using
Vero-DST cell culture, CDV isolation methods on Vero-DST cell environment; virus
titration (TCID50 / ml) (Lan et al., 2005a); determination the viral replication. Molecular

biological characteristics of the CDV strains isolated were demonstrated by RT-PCR
and sequencing methods. Phylogenetic tree illustrating the origin of viral strains was
established by MEGA6.0 software and Maximum likehood test with the bootstrap value
of 1000 units.
Main results and conclusion
Determination of some mainly pathological features of 68 dogs of 3 – 6 months
old, from 6 different breeds collected from 5 Northern provinces in Vietnam include Ha

xiii


Noi, Hung Yen, Thai Binh, Bac Giang, and Nam Dinh. Dogs infected with CDV has
mainly clinical symptoms such as fever, anorexia, depression, rheum (100.0%),
vomiting (97.06%), scratchy nose and coughing (79.41%), diarrhea with stool of coffee
color (76.47%), keratosis in sole of the feet (41.18%), pitches in the thin skin (32.35%)
and neurological sign (11.76%). The subclinical indicators of infected dogs such as
body temperature (40.23°C – 40.59°C), respiratory rate (71.83 – 78.94 times/minute),
heart frequency (118.88 – 130.75 beat/minute). Hematological test revealed that
infected dogs have RBC (3.80 – 4.26 x 106/µ l), Hb (110.81 – 123.81 g/l), HCT
(32.59% - 34.18%), MCV (46,20 – 47,74 fl), MCH (17,88 – 18,65 pg), WBC (4,67 –
4,87 x 103/ml). White blood cell formula has been changed, in which neutrophil rate
(62.65% - 63.29%) increases in infected dogs. Mainly gross lesions were found in lung,
include pulmonary hemorrhage (85.29%), lobular pneumonia and bronchopneumonia
(79.41%). Gross lesions in digestive tracts were hemorrhage (91.18%) and small
intestinal congestion (88.24%). Lymph notes are swelling, hemorrhagic (100%) in
heard, under the jaw, and mesentery. Mainly micro-lesions found in lung, intestine, and
lymph notes of infected dogs were congestion, hemorrhage, necrosis, cell degeneration
and infiltration. Results of immunohistochemistry staining indicated lung, intestines,
organs and lymph nodes are infiltrated with much CDV.
Results of the study on biological characteristics of the 5 strains CDV isolated

showed that they had the following features: viruses start destroying cells from 24 hours
to 48 hours after inoculation and completely destroyed cells after 60 hours to 72 hours;
high titer (3.16 x 104 to 6.25 x 105 TCID50 / 25µl) and adapt well in Vero- DST cell
culture; Virus concentration in the cell is always higher than the levels of the virus
outside the cell in different collection time. CDV-VNUA-768 strain isolated was used
for attenuated vaccine production with high antigenicity. Experiment in dogs yields a
good immune response, protects dogs from experimental virus infection. It is
recommended to use this strain for further research on vaccine.
The results of the study on the molecular characteristics of the 5 isolated strains
of CDV showed that they had the following features: nucleotide sequence of H and P
gene was sequenced in length 1824 bp and 402 bp, respectively. The nucleotide
similarity in the gene H and gene P of 5 studied strains were at a high rate of 90.05% 99.61% and 94.81% - 99.75%, respectively. The nucleotide similarity in the gene H and
gene P of 5 strains compared to the vaccine strain were 89.99% - 99.34% and 94.81% 99.50%, respectively. The degree of amino acid similarity of the gene H and gene P was
a high rate of 89.38% - 99.5% and 92.47% -100.0%, respectively. The degree of amino
acid similarity of the gene H and gene P 89.39% - 99.17% and 92.47% -100.0%,
respectively. Five studied CDV strains were in 3 different branches belonging to 3
genotypes: Asia 1, 2 and Classic, respectively.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bệnh Care hay bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy
hiểm thường xảy ra ở chó con, lây lan nhanh và tỷ lệ chết rất cao. Bệnh Care
được biết tới là căn bệnh nguy hiểm nhất trên chó trong nửa đầu thế kỷ 19. Bệnh
Care được báo cáo lần đầu tiên ở châu Âu vào năm 1760 (Appel and Gillespie,
1972). Các triệu chứng lâm sàng và tiến triển của bệnh đã được mô tả lần đầu
tiên vào năm 1809 bởi Edward Jenner (Appel and Gillespie, 1972); (Shell, 1990)
và virus Care đã được phân lập vào năm 1905. Bệnh Care xảy ra rộng rãi trên

toàn thế giới, xảy ra ở một số nước như Mỹ, Argentina, Brazil, Mexico, Nam Phi
và nhiều nước ở châu Âu và ở các nước châu Á như Nhật Bản (Lan et al.,
2006a), Thái Lan (Keawcharoen et al., 2005), Hàn Quốc (An et al., 2008) và Ấn
Độ (Latha et al., 2007).
Nguyên nhân gây bệnh Care trên chó là do virus Care (Canine distemper
virus - CDV). CDV là một thành viên của giống Morbillivirus, thuộc họ
Paramixoviridae. Các thành viên khác của giống Morbillivirus như virus gây
bệnh sởi trên người (Measles virus - MV), virus dịch tả trâu bò (Rinderpest virus
- RPV), virus gây bệnh trên động vật nhai lại nhỏ (Peste des petits ruminants
virus - PPRV), virus gây bệnh trên động vật có vú dưới nước (cá heo, hải cẩu)
(Murphy et al., 1999). Virus Care cũng gây bệnh trên động vật hoang dã ăn thịt
và hổ (Appel et al., 1994; Frölich et al., 2000; Martella et al., 2002). Virus Care
có cấu tạo gồm một sợi RNA đơn không phân đoạn gồm khoảng 15.690
nucleotide. Trong cấu trúc bộ gene gồm 6 gene mã hóa cho các protein như
protein tạo lớp vỏ bọc (M), hai glycoprotein (yếu tố kết dính (H), yếu tố kết hợp
virus với thụ thể trên màng tế bào (F), hai protein có liên quan tới sự sao chép
RNA (phosphoprotein – P và large protein – L) và nucleocapsid N đóng gói
RNA của virus (Sidhu et al., 1993). Dựa trên trình tự của protein Haemagglutinin
(H), Harder and Osterhaus (1997) và Martella et al., (2006) đã phân loại virus
Care thành 7 nhóm chính theo ví trí địa lý gồm: Arctic – like, America 1,
America 2, Asia 1, Asia 2, Europe, Europe-wildlife.
CDV là virus gây nhiễm hướng lympho, niêm mạc và mô thần kinh. Trước
đây, các nhà nghiên cứu đã tiến hành phân lập CDV trên các mơi trường như
dịng tế bào biểu mơ và nguyên bào sợi, tế bào lympho của chó (Appel et al.,
1992), đại thực bào phế nang của chó (Appel, 1978), đại thực bào màng bụng

1


chồn sương (Poste, 1971), xơ phôi gà (Ezeibe, 2005). Tuy nhiên việc phân lập và

xác định hiệu giá virus Care rất khó khăn do khơng có dịng tế bào nào thích hợp
để virus sinh trưởng và gây bệnh tích tế bào. Qua nghiên cứu của Seki et al.
(2003) và Lan et al. (2005a) đã chỉ ra Vero-DST là dòng tế bào thích hợp, có thể
sử dụng để phân lập và xác định hiệu giá virus.
Ở Việt Nam, bệnh Care được phát hiện từ năm 1920. Chó phát bệnh thường
chết với tỷ lệ chết 50-80%, có thể lên đến 100% nếu khơng được điều trị kịp thời
(Hồ Đình Chúc, 1993). Cho đến nay, bệnh Care xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây
thiệt hại lớn cho đàn chó ni trong nước do tỷ lệ tử vong của bệnh rất cao (Lê
Thị Tài, 2006). Nhưng các nghiên cứu về bệnh lý, đặc tính sinh học và di truyền
của virus Care ở trong nước cịn rất khiêm tốn, bên cạnh đó hiệu quả bảo hộ của
các vắc-xin phòng bệnh Care đang lưu hành hiện nay chưa cao cũng như chưa có
nhiều báo cáo cụ thể. Xuất phát từ thực tiễn đó, trong đề tài này chúng tôi tiến
hành nghiên cứu về đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc Care, đồng thời
nghiên cứu về đặc tính sinh học và sinh học phân tử của virus Care phân lập tại
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa rất quan trọng cung cấp dữ liệu khoa
học hỗ trợ việc chẩn đoán bệnh dựa vào đặc điểm bệnh lý đặc trưng của bệnh và
lựa chọn được nguồn mẫu bệnh phẩm phục vụ cho việc chọn chủng virus chế
vắc-xin phòng bệnh hiệu quả, chế tạo kit chẩn đoán, chế tạo kháng nguyên dùng
trong chẩn đốn góp phần giảm thiểu thiệt hại kinh tế do bệnh Care gây ra cho
đàn chó ni ở trong nước.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc chẩn đoán phát hiện bệnh dựa vào
triệu chứng lâm sàng. Bên cạnh đó, thơng tin về các đặc tính sinh học và sinh học
phân tử của các virus Care giúp cho việc sàng lọc và lựa chọn được chủng virus
có tiềm năng trong sản xuất vắc-xin và các chế phẩm sinh học phục vụ công tác
chẩn đốn, phịng và điều trị bệnh Care.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu là chó mắc bệnh Care, mẫu virus Care phân lập
được từ các chó mắc bệnh Care.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6/2014 tới tháng 12/2016

- Địa điểm nghiên cứu:
+ Bệnh viện thú y, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
+ Bộ môn bệnh lý thú y, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2


+ Phịng thí nghiệm trọng điểm cơng nghệ sinh học thú y, Khoa Thú y, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đây là cơng trình nghiên cứu hồn chỉnh và có hệ thống về đặc điểm bệnh
lý bệnh Care ở chó và đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của 5 chủng virus
phân lập được từ 6 giống chó (3-6 tháng tuổi) mắc bệnh Care thu thập từ 5 tỉnh
phía Bắc Việt Nam: Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Giang, Nam Định.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo dùng trong giảng dạy và nghiên
cứu về bệnh Care ở chó trong các trường, viện nghiên cứu chuyên ngành thú y.
Đây cũng là tư liệu khoa học quý báu và cần thiết cho những người làm công tác
thú y cơ sở về bệnh Care. Đồng thời, thông tin chi tiết của các chủng giống virus
Care phân lập được có ý nghĩa trong việc xây dựng ngân hàng hồ sơ chủng giống
gốc, phục vụ cho các bước đăng ký chủng giống với ngân hàng bảo tồn nguồn
gene quốc gia.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã thu thập, sàng lọc và đánh giá các đặc tính sinh học và sinh học
phân tử của 5 chủng virus Care đang gây bệnh tại một số tỉnh phía Bắc Việt
Nam. 5 chủng virus phân lập được có tiềm năng cho chọn giống để sản xuất vắcxin hoặc chế tạo kit, làm kháng nguyên cho chẩn đốn hoặc làm giống để cơng
cường độc đánh giá hiệu quả bảo hộ và kiểm nghiệm vắc-xin. Kết quả nghiên
cứu tạo tiền đề giúp thúc đẩy các nghiên cứu phát triển sản xuất vắc-xin trong
nước từ chính các chủng virus đang lưu hành tại thực địa, từ đó nâng cao hiệu

quả phòng bệnh.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CARE TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
2.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care trong nước
Ở Việt Nam, bệnh được phát hiện từ năm 1920. Nghiên cứu của Hồ Đình
Chúc (1993) đã chỉ ra thời kỳ ủ bệnh Care thường là 3 - 6 ngày (dài nhất là 17 21 ngày) và có thể kéo dài trong khoảng thời gian trên dưới 1 tháng. Chó phát
bệnh thường chết với tỷ lệ chết 50 - 80%, thậm chí lên đến 100% nếu khơng điều
trị kịp thời.
Cho đến nay, bệnh xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây thiệt hại lớn do tỷ lệ tử
vong của bệnh rất cao (Lê Thị Tài, 2006). Tất cả các lồi chó đều cảm thụ bệnh,
nhưng mẫn cảm hơn là lồi chó lai, chó cảnh, chó nội ít mẫn cảm hơn (Tô Du và
Xuân Giao, 2006).
Nghiên cứu của Lan et al. (2008) đã phân lập đư phát sinh
với chủng virus Wyeth-Lederke phân lập được tại Mỹ (1998) và chủng virus vắcxin Onderstepoort phân lập được tại Mỹ (2002). 3 chủng virus này nằm cùng
trong nhánh phát sinh với các chủng Convac, Snyder Hill và 98-2654 phân lập
được lần lượt tại Đan Mạch (1994), Đức (2000) và Mỹ (2004).
Hai chủng virus còn lại nằm trong cùng một nhánh phát sinh thuộc
genotype Asia 2 lần lượt là:
+ Chủng virus CDV-HUA-02H và CDV-HUA-03R nằm trong cùng nhánh
phát sinh với các chủng virus 009L, 5VD phân lập được lần lượt tại Nhật Bản
(năm 2007 và 2003). Khác nhánh phát sinh với chủng virus HLJ2 thuộc genotype
Asia 3 phân lập tại Trung Quốc năm 2008.
Như vậy, dựa trên kết quả phân tích nguồn gốc phát sinh loài theo sự sai
khác nucleotide ở đoạn gene H và gene P của 5 chủng virus Care nghiên cứu,
nhận thấy 5 chủng virus nghiên cứu nằm trong 3 nhánh phát sinh khác nhau
(thuộc 3 genotype lần lượt là Asia1, Asia2 và Classic), khác với nhánh phát

sinh của các chủng tham chiếu trên thế giới thuộc các genotype khác như:
Europe, Europe Wildlife, America 2, Africa, Arctic like, Asia 3. Kết quả nghiên
cứu này sai khác với nghiên cứu của Lan et al. (2005c, 2006a, 2006b, 2009b)
khi chỉ ra các chủng virus phân lập tại Nhật Bản và châu Á đang lưu hành 2
genotype chính là Asia 1 và Asia 2. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này có sự
sai khác với kết quả nghiên cứu của Guo et al. (2013) đã chỉ ra chủng virus
Care gây bệnh trên gấu trúc và chó hoang là thuộc genotype Asia1. Bên cạnh

104


đó, nghiên cứu của Lan et al. (2009a) đã chỉ ra chủng virus phân lập đầu tiên tại
Việt Nam là thuộc genotype Classic cùng với chủng virus CDV-HUA-04H mới
được phân lập trong nghiên cứu này. Điều này cho thấy có sự lây truyền bệnh
giữa các quốc gia trên thế giới do nhiều nguyên nhân khác nhau. Kết quả của
nghiên cứu này có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn chủng virus để nhập
khẩu vắc-xin hoặc chế tạo vắc-xin từ các chủng virus đang gây bệnh Care trong
nước để phòng bệnh.

105


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1) Đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh Care trên 68 chó (độ tuổi 3-6
tháng) thuộc 6 giống khác nhau, được thu thập từ 5 tỉnh phía Bắc Việt Nam gồm
Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Giang và Nam Định:
- Triệu chứng lâm sàng: sốt, biếng ăn, ủ rũ, có dử mắt (100,0%), nôn mửa
(97,06%), dử mũi và ho (79,41%), tiêu chảy phân màu cà phê (76,47%), sừng
hóa gan bàn chân (41,18%), có các nốt sài ở vùng da mỏng (32,35%) và xuất

hiện các triệu chứng thần kinh (11,76%).
- Các chỉ tiêu cận lâm sàng: thân nhiệt (40,230C – 40,590C), tần số hô hấp
(71,83 – 78,94 lần/phút), tần số tim (118,88 – 130,75 lần/phút) tăng so với
chó khỏe.
- Xét nghiệm máu: số lượng hồng cầu (3,80 – 4,26 x 106/µl), hàm lượng
huyết sắc tố (110,81 – 123,81 g/l), tỷ khối hồng cầu (32,59% - 34,18%), thể tích
trung bình hồng cầu (46,20 – 47,74 fl), lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu
(17,88 – 18,65 pg), số lượng bạch cầu (4,67 – 4,87 x 103/ml). Cơng thức bạch
cầu có sự thay đổi, trong đó tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính (62,65% - 63,29%)
tăng so với chó khỏe.
- Bệnh tích đại thể: phổi xuất huyết (85,29%), viêm phổi thùy và viêm phế
quản phổi (79,41%); ruột viêm, xuất huyết (91,18%) và sung huyết ở ruột non
(88,24%); hạch lympho vùng đầu, cổ, dưới hàm, màng treo ruột sưng to, xuất
huyết (100%).
- Bệnh tích vi thể: phổi, ruột, hạch lympho sung huyết, xuất huyết, hoại tử
tế bào, thối hóa tế bào, thâm nhiễm tế bào viêm.
- Kết quả nhuộm hóa mơ miễn dịch cho thấy virus tập trung nhiều tại phổi,
ruột và hạch lympho.
2) Một số đặc tính sinh học của 5 chủng virus Care phân lập được từ chó
mắc bệnh Care:
- Các chủng virus Care phân lập được phá hủy tế bào Vero-DST từ 24 giờ
đến 48 giờ sau khi gây nhiễm và phá hủy hoàn toàn tế bào sau 60 giờ đến 72 giờ.
Hiệu giá virus biến động cao từ 3,16 x 104 tới 6,25 x 105 (TCID50/25µl). Ở các
thời điểm thu hoạch virus khác nhau: lượng virus tập trung trong tế bào ln cao
hơn so với lượng virus ở ngồi tế bào.

106


- Chủng virus Care CDV-VNUA-768 phân lập được, dùng sản xuất vắc-xin

Care vơ hoạt có tính kháng ngun cao, khi tiêm chó thí nghiệm có khả năng gây
đáp ứng miễn dịch tốt, bảo hộ được chó trước sự tấn cơng của virus cơng cường
độc. Có thể sử dụng chủng virus này nghiên cứu vắc-xin phịng bệnh.
3) Đặc tính sinh học phân tử của 5 chủng virus Care phân lập được dựa
trên kết quả giải trình tự gene H và P là:
- Đoạn gene H và P có độ dài lần lượt là 1824bp và 402bp.
- Mức độ tương đồng về nucleotide ở gene H và gene P giữa 5 chủng virus
nghiên cứu đạt tỷ lệ lần lượt là 90,05%-99,61% và 94,81%-99,75%.
- Mức độ tương đồng về amino acid mã hóa từ gene H và gene P giữa 5
chủng virus nghiên cứu đạt tỷ lệ lần lượt là 89,38%-99,5% và 92,47%-100,0%.
- 5 chủng virus Care phân lập được nằm trong 3 nhánh phát sinh khác nhau
thuộc 3 genotype lần lượt là Asia 1, Asia 2 và Classic.
5.2. KIẾN NGHỊ
1) Tiếp tục thu thập các chó mắc bệnh Care tại 5 địa phương nghiên cứu
trên các giống chó khác để có thể phân lập được nhiều mẫu virus Care phục vụ
cho việc sàng lọc và lựa chọn chủng virus từ thực địa.
2) Tiếp tục nghiên cứu và đánh giá về sự ổn định đặc tính sinh học của 5
chủng virus Care phân lập được trên mơi trường ni cấy dịng tế bào Vero-DST
qua nhiều đời và đánh giá độc lực trên chó thí nghiệm.
3) Tiếp tục nghiên cứu giải trình tự tồn bộ genome của 5 chủng virus
Care phân lập được nhằm xác định được sự khác nhau về dữ liệu di truyền giữa
các chủng virus nghiên cứu.

107


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.


Trần Văn Nên, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa và Nguyễn Hữu Nam
(2016a). Đánh giá khả năng bảo hộ của vắc-xin vơ hoạt Care chế từ chủng
CDV-VNUA-768 trên chó thí nghiệm. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
14 (1). tr. 21-27.

2.

Trần Văn Nên, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Văn Thanh và Nguyễn Hữu Nam
(2016b). Một số chỉ tiêu lâm sàng, sinh lý máu và đặc điểm bệnh lý chủ yếu
của chó lai Becgie mắc bệnh Care trên địa bàn Hà Nội. Tạp chí Khoa học
Kỹ thuật Thú y. 23 (8). tr. 21-28.

3.

Trần Văn Nên, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Văn Thanh và Lương Quốc Hưng
(2017). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học phân tử của virus Ca rê phân
lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát
triển. 15 (1). tr. 44-57.

108


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

1.

Hồ Đình Chúc (1993). Bệnh Care trên đàn chó ở Việt Nam và kinh nghiệm điều
trị. Cơng trình nghiên cứu, Hội thú y Việt Nam.


2.

Lê Thị Tài (2006). Một số bệnh mới do virus. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

3.

Nguyễn Thị Lan và Khao KEONAM (2012). Đặc điểm bệnh lý của chó phú quốc
mắc bệnh care và ứng dụng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang để chẩn đốn bệnh.
Tạp chí Khoa học và Phát triển. 10 (6). tr. 913-918.

4.

Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Hữu Nam và Nguyễn Thị Huyên (2012). Nghiên cứu
một số đặc điểm sinh học của virus gây bệnh Carê phân lập trên đàn chó ni tại
Hà Nội. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y. 19 (4). tr. 11-17.

5.

Nguyễn Thị Lan, Bounheuang Sihoungvanh, Nguyễn Thị Yến và Nguyễn Hữu
Nam (2015). Một số đặc điểm bệnh lý của chó được gây bệnh thực nghiệm bằng
chủng virus Care (CDV-768). Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13 (1). tr. 56-64.

6.

Nguyễn Văn Thanh, Vũ Như Quán, Sử Thanh Long và Nguyễn Đức Trường (2016).
Bệnh của chó ở Việt Nam và biện pháp phịng trị. NXB Nơng nghiệp, Hà Nội.

7.

Tơ Du và Xn Giao (2006). Kỹ thuật ni chó mèo và phòng trị bệnh thường

gặp. NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

8.

Vũ Như Quán và Chu Đức Thắng (2010). Một số chỉ tiêu lâm sàng, sinh lý máu ở
chó mang vết thương. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 8 (3). tr. 458-461.

Tiếng Anh:

9.

Amude, A.M., A.A. Alfieri, M.R.S. Balarin, A.C. Faria dos Reis and A.F. Alfieri,
(2006). Cerebrospinal fluid from a 7-month-old dog with seizure-like episodes.
Veterinary Clinical Pathology Journal. (35). pp. 119-122.

10. Amude A., A. Alfieri and A. Alfieri (2007). Clinicopathological findings in dogs
with distemper encephalomyelitis presented without characteristic signs of the
disease. Research in veterinary science. Vol 82 (3). pp. 416-422.

11. An D.-J., T.-Y. Kim, D.-S. Song, B.-K. Kang and B.-K. Park (2008). An
immunochromatography assay for rapid antemortem diagnosis of dogs suspected to
have canine distemper. Journal of virological methods. Vol 147 (2). pp. 244-249.

12. Appel M. J. (1969). Pathogenesis of canine distemper. American journal of
veterinary research. Vol 30 (7). pp. 1167-1182.

13. Appel J. G. and J. H. Gillespie (1972). Virology Monographs. New York:
Springer Verlag.

14. Appel M. J. (1978). Reversion to virulence of attenuated canine distemper virus in

vivo and in vitro. Journal of General Virology. Vol 41 (2). pp. 385-393.

109


×