Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

KHDH TUẦN22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.24 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. Buổi Sáng. Hai /2 Chiều. Ba /2. Sáng Chiều. Tư 17/2. Sáng Sáng. Năm 18/2 Chiều. Sáng Sáu 19/2 Chiều. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22: Từ ngày: 17/2/2021 đến 19/2/2021 Cách ngôn: Ngày nay học tập, ngày mai giúp đời. Môn Tên bài dạy HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: Hội chợ xuân Tiếng Việt Quạt cho bà ngủ (T1) Tiếng Việt Quạt cho bà ngủ (T2) LTV Ôn luyện tuần 22 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 TV Luyện tập, thực hành củng cố các kĩ năng (T1) Âm nhạc Hát: Gà gáy. Vận dụng –Sáng tạo: Dài -ngắn GDTC Vận động phối hợp của cơ thể (T6) Tiếng Việt Bữa cơm gia đình (T1) Tiếng Việt Bữa cơm gia đình (T2) HĐTN Sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết (T2) TNXH Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi (Tiết 1) Luyện Toán Ôn luyện tuần 22 (T1) TNXH Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật (Tiết 1) Toán Luyện tập chung (T1) Tiếng Việt Bữa cơm gia đình (T3) Tiếng Việt Bữa cơm gia đình (T4) Luyện Toán Ôn luyện tuần 22(T2) GDTC Bài 5: Vận động phối hợp của cơ thể (T1) Tiếng Việt Ngôi nhà (T1) Tiếng Việt Ngôi nhà (T2) Toán Luyện tập chung (T2) GDKNS Giao tiếp rộng rãi Thư viện Đọc sách Tiếng Việt Luyện tập, thực hành củng cố các kĩ năng (T2) Tiếng Việt Ôn tập (T1) Tiếng Việt Ôn tập (T2) HĐTN Sinh hoạt lớp Anh Unit 7: Lesson 1 Anh Unit 7: Lesson 1 Mĩ thuật Chủ đề 6. Sáng tạo từ những khối cơ bản Tiết 4: Vận dụng Đạo đức Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng Việt: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vần với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình nói chung, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động - Ôn: Gọi HS kể về một lần em được đi chơi - 1-2 em lên kể cùng gia đình. - Khởi động + Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? - Trả lời câu hỏi. Các HS khác có b. Khi người thân bị ốm, em thường làm gì? thể bổ sung. + Chốt nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Đọc: - Đọc mẫu cả bài thơ. - Theo dõi - Gọi HS đọc từng dòng thơ - Đọc từng dòng thơ (2 lần) Kết hợp hướng dẫn đọc một số từ ngữ (ngấn nắng, thiu thiu, lim dim ). - Hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Gọi HS đọc từng khổ thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - Đọc từng khổ thơ theo nhóm + Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngấn nắng; thiu thiu; lim dim ). - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ - 1- 2 em đọc thành tiếng cả bài + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. thơ. 3. Tìm tiếng cùng vấn với mỗi tiếng trắng , vườn , thơm - Hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - Làm việc nhóm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài thơ và tìm tiếng ngoài bài cùng vần với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - Yêu cầu một số HS trình bày kết quả, nhận - Viết những tiếng tìm được vào xét , đánh giá vở . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi: - Hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - Làm việc nhóm để tìm hiểu bài bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi a, Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè a. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ hót nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? b. Bạn nhỏ quạt cho bà c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ốm - Gọi HS nhận xét, nhắc lại câu trả lời 5. Học thuộc lòng: - Treo bảng phụ khổ thơ thứ hai và thứ ba. - Đọc ĐT, tổ, nhóm, cá nhân. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - Nhớ và đọc thuộc cả những từ bằng cách xoá một số từ ngữ trong hai khổ ngữ bị xoá. thơ (Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này) - Cá nhân đọc thuộc lòng hai khổ thơ. Nhận xét 6. Hát một bài hát về tình cảm bà cháu - Cho HS nghe bài hát ( 2 – 3 lần ). + Hát theo từng đoạn của bài hát. - Hướng dẫn HS hát, HS tập hát. + Hát cả bài. 7. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - Nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học. chưa hiểu, thích hay không thích, tóm tắt lại những nội dung chính . cụ thể ở những nội dung hay hoạt - Tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài động nào ). học - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ Luyện Tiếng Việt: I. Mục tiêu. Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2021 ÔN LUYỆN TUẦN 22.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Năng lực: - Phát triển kĩ năng đọc Đọc được yêu cầu của các bài tập trong bài. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại khổ thơ phù hợp với nội dung tranh, làm được bài tập điền âm - Phát triển năng lực tự học giao tiếp, hợp tác, quan tâm người thân trong gia đình. 2. Phẩm chất: Mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu BT. - HS: VBT, Bộ đồ dùng TV. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:- Hát bài về bà. - Hát - Dẫn vào nội dung ôn tập. 2. Luyện tập: * Bài tập bắt buộc Bài 1: Chép lại khổ thơ có nội dung phù - Nêu yêu cầu bài. hợp với tranh dưới đây - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, tìm khổ - Thảo luận nhóm 2 để thống nhất thơ phù hợp. khổ thơ để viết vào vở. Yêu cầu HS viết vào VBT: Nhắc nhở HS - Viết vào vở trình bày bài viết - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 2: BÀI TẬP TỰ CHỌN Bài 1: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh thực hiện trong nhóm Chọn từ ngữ đúng và viết lại chia sẻ với bạn Trái tim con trâu Châu chấu cốc chén - Yêu cầu hs chia sẻ nhóm trước lớp Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài 2. Viết một câu về bà của em - Nói nhóm 2 một câu về bà của em - Yêu cầu hs thực hiện trong nhóm - Yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm trước lớp - Từng nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét - Nhận xét - Viết vào vở. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2021 BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100. Toán: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). Đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”...( cách đều 2). HS được phát triển tư duy logic, phân tích, tổng hợp. 2. Phẩm chất chung: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng học toán 1, trong đó có các thẻ 1 chục que tính và que tính lẻ để hình thành số 100 (thay các túi quả như SGK). - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, Bảng các số từ 1 đến 100. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự điều khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - Dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: Hình thành số 100 - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Có mấy túi cà chua? + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có mấy túi đựng 9 quả? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - Nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - Viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 3. Hoạt động * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tham gia chơi - Lắng nghe - quan sát + 10 túi cà chua + Có 9 túi đựng 10 quả + Có 1 túi đựng 9 quả + Có tất cả 99 quả cà chua - 100 quả cà chua. - đọc và viết số theo yêu cầu của GV - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100. - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các số còn thiếu trong bảng: 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64, - nhận xét. 72,76,77,88,96,98 - mở rộng : + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> như thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế nào so với số ở dưới ? - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, thảo luận nhóm 2 và đọc:. trái bé hơn số bên phải. + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - lắng nghe.. - Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:... - quan sát bảng số và tìm ra : a. Các số có 2 chữ số giống nhau a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b. Các số tròn chục bé hơn 100 b. Các số trong chục bé hơn 100: 10. 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c. Số lớn nhất có 2 chữ số. c. Số 99. - Treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai - tham gia chơi. nhanh ai đúng”. cuộc. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Số? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số còn thiếu. - Gọi HS trả lời. - trả lời: a. 33, 35, 36, 38 - nhận xét, kết luận. - lắng nghe. +Em hãy so sánh 51 và 53? - 51 < 53 + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 số 53? + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số + 2 đơn vị ta phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 - lắng nghe đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn - nối tiếp đọc thiếu ở câu b, c. b. 55, 59, 61, 67 c. 88, 90, 94, 98 - chữa bài, nhận xét - lắng nghe + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số - nối tiếp nhau đọc số. sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …, 18, 20, …, …, …, 28, 30. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, …, 17, 21, …, …, …, 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hai bên dãy phố đó các em à! * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng - yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra - thảo luận tìm hình thích hợp hình thích hợp - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình B - chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm - HS khác nhận xét hoạt động tốt. 4. Củng cố, dặn dò: + Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt.. Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: LUYỆN THÊM ĐỌC VÀ VIẾT NỘI DUNG TRONG TUẦN (T.1) I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Rèn đọc đúng, rõ ràng bài Quạt cho bà ngủ, đọc đúng các từ khó trong bài, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Rèn viết thông qua viết đúng câu trả lời cho câu hỏi của bài, biết cách trình bày vở, viết hoa chữ đầu câu. 2. Phẩm chất: - Yêu thương ông bà, quan tâm, quý trọng tình cảm gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho lớp hát - Hát + Sau đó dẫn vào ôn bài: Quạt cho bà ngủ 2. Đọc: * Đọc câu . + Gọi HS đọc câu nối tiếp, đọc từ khó + Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 + Hướng dẫn HS đọc từ khó và câu - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ dài. + Đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2 + Đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt * Đọc đoạn. + Đọc đoạn theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm 4. +1 - 2 em đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc toàn bài 3. Trả lời câu hỏi a…. Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ a, Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè hót nữa? b. Bạn nhỏ quạt cho bà b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? c. Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà/ c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ốm. - Cùng HS nhận xét. - Nhiều em nhắc lại câu trả lời. 4. Viết: - Yêu cầu HS viết lại câu trả lời cho - Nhắc lại câu trả lời câu hỏi a. câu hỏi a ở mục 3 - Lắng nghe. - Viết vào vở ô li - HD HS cách viết: Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 + Chấm và nhận xét bài của một số HS tháng 6. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2021 BỮA CƠM GIA ĐÌNH ( 4 TIẾT). Tiếng Việt: I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vẫn cong và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. II. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: - Ôn: Gọi HS đọc bài Quạt cho bà ngủ. 2 em đọc - Khởi động : + Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Quan sát tranh và trao đổi nhóm nhóm để trả lời và nói về những gì quan sát để trả lời và nói về những gì quan được trong tranh . sát được trong tranh + Sau đó dẫn dắt giới thiệu bài 2. Đọc: - Đọc mẫu toàn VB, hướng dẫn HS luyện - Theo dõi, luyện phát âm từ ngữ phát âm từ ngữ có vần mới có vần mới ( xoong ) đánh vần, đọc trơn + Gọi HS đọc nối tiếp từng câu kết hợp đọc - Đọc câu nối tiếp 2-3 lượt từ khó: liên hoan, quây quần, tuyệt . + Kết hợp hướng dẫn đọc câu dài - Đọc đoạn - Đọc đoạn + Chia đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ, đoạn 2: phần còn lại ). + Kết hợp giải nghĩa từ: liên hoan, quây quần - Đọc nhóm 2, + HS đọc đoạn theo nhóm . - Đọc nhóm trước lớp + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn - Đọc toàn VB VB . + Đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - Làm việc nhóm để tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào? b. Vào ngày này, gia đình Chỉ làm gì? c. Theo em, vì sao Chỉ rất vui?. đọc và trả lời các câu hỏi a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 tháng 6 b. Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan c. Bữa cơm thật tuyệt, cả nhà quây quần bên nhau Các nhóm khác nhận xét.. - Nhận xét 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 - Nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - Nhắc lại câu trả lời - Hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan. - Lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên - Viết vào vở. riêng của Chi; đặt dấu chấm, dấu phẩy. - Kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . TIẾT 3 + 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ - Làm việc nhóm để chọn từ ngữ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, yêu cầu đại phù hợp và hoàn thiện câu diện một số nhóm trình bày kết quả, các bạn nhận xét đánh giá. Thống nhất câu hoàn chỉnh ( Buổi tối, gia đình em thường quây quần bên nhau. ) - Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - Kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - Giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - Làm việc nhóm, quan sát tranh tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát và trao đổi trong nhóm theo nội tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung dung tranh tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. Gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - Cùng HS nhận xét . TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết: - Đọc hai câu viết - Theo dõi - Lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - Lắng nghe đoạn viết. Viết hoa, dấu câu, trình bày. - Viết bảng con: quây quần, ngày + Chữ dễ viết sai chính tả: quây quần, ngày - Lắng nghe - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách. - Nghe - viết Đọc và viết chính tả: + Đổi vở cho nhau để rà soát lỗi ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + Kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 8. Chọn chữ phù hợp thay bông hoa - Đưa bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện - Nêu yêu cầu yêu cầu. Nêu nhiệm vụ. - Làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp. Trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của tử ngữ được ghi trên bảng) - Gọi HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp - Đọc cá nhân, ĐT đọc đồng thanh một số lần. 9. Trò chơi : Cây gia đình - Chuẩn bị cho trò chơi: Hai bảng phụ, mỗi bảng có vẽ một cây xanh. Treo trên cây là những quả chín, HS có nhiệm vụ gắn thẻ tử chỉ các thành viên trong gia đình vào những quả đó ( không yêu cầu sắp xếp theo cấp bậc thân tộc ). Một số thẻ tử; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bố, mẹ, anh, chị, em trai, em gái, tôi và một số thẻ từ gây nhiễu: bạn, chúng tớ, họ, bác sĩ, hoạ sĩ, ca sĩ, giáo viên, đầu bếp. HD cách chơi: - Lắng nghe cách chơi - Yêu cầu HS tham gia chơi tiếp sức - Tham gia trò chơi 10. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - Nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học. chưa hiểu, thích hay không thích, - Tóm tắt lại những nội dung chính. cụ thể ở những nội dung hay hoạt - Tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài động nào ) học. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT(T2) ( Đã soạn ở tuần 21) Thứ ba ngày 9 tháng năm 2021 Tự nhiên và xã hội: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (TIẾT 2) (Đã soạn ở tuần 21) Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2021 Luyện Toán: ÔN LUYỆN TUẦN 21 (T1) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Năng lực: Nắm được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). Đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng học toán 1, trong đó có các thẻ 1 chục que tính và que tính lẻ để hình thành số 100 (thay các túi quả như SGK). - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, Bảng các số từ 1 đến 100. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cùng cả lớp chơi trò chơi truyền điện - Mỗi em tìm một số bất kì trong phạm - Giảng giải, dẫn dắt vào bài học. vi từ 1 đến 100 - Ghi bảng:Bảng các số từ 1 đến 100 2. Luyện tập: Bài 1/22: Viết số còn thiếu vào bảng các số từ 1 đến 100 - Bài yêu cầu em làm gì? - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các - nhận xét. số còn thiếu trong bảng: - mở rộng : 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64, - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số 72,76,77,88,96,98 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải.Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. Bài 2/22: Viết tiếp vào chỗ chấm cho - nêu yêu cầu thích hợp: - Làm bài cá nhân, sau đó trao đổi nhóm đôi thống nhất kết quả - Nhận xét bài làm của học sinh. - Trình bày trước lớp Bài 3/22: Viết số thích hợp vào ô trống. - suy nghĩ làm cá nhân - Nhận xét - Mỗi học sinh trả lời miệng Bài 4/23: a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - nêu yêu cầu cùa bài b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - làm bài cá nhân, sau đó 4 học sinh lên bảng làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đếm các số tứ 1 đến 100 - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2021 Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (3 TIẾT).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu:Sau bài học, HS sẽ: 1. Năng lực: - Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian. 2. Phẩm chất: Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. II. Chuẩn bị: - GV: 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS. Các bộ tranh, ảnh cây và con vật. Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS). Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ). - HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Mở đầu: Khởi động: Hoạt động 1 - Yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu hỏi chỉ có câu trả lời - tham gia trò chơi đúng, sai,… - Chốt đáp án đúng - lắng nghe Hoạt động 2 - Cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy - theo dõi để trống. - Yêu cầu các em HS thảo luận và hoàn - Thảo luận và hoàn thành sơ đồ theo thành sơ đồ theo gợi ý. gợi ý - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét - Nhận xét, bổ sung. 2. Đánh giá Thấy được sự đa dạng của thế giới động - Nghe vật và thực vật. Có ý thức bảo vệ cây và con vật. 3. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị sản phẩm dự án cho tiết sau. - lắng nghe 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2 và tiết 3 1.Mở đầu: Khởi động: HS hát - hát 2.Hoạt động vận dụng: Hoạt động 1: - Cho HS thảo luận trong nhóm để từng - thảo luận trong nhóm HS nêu ra những việc đã làm được để - 2,3 hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi. - nhận xét Hoạt động 2: - Yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án: Trồng và chăm sóc cây. - Cho HS trưng bày các sản phẩm dự án mà các em đã mang đến lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày gồm: I. Tên của sản phẩm: Cây đã trồng. II. Thời gian và cách trồng, chăm sóc III. Tiến trình phát triển của cây. - Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - Yêu cầu HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - Đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề 3.Đánh giá - HS biết yêu quý cây và con vật. - Định hướng và phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân. 4.Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng thực hiện theo thông đệp mà nhóm đã đưa ra. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, bổ sung.. - Báo cáo kết quả dự án - trưng bày các sản phẩm dự án - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần trình bày. - lắng nhe - tự đánh giá - lắng nghe - thảo luận về hình tổng kết cuối bà. - lắng nghe và thực hiện. - nhắc lại - lắng nghe. Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2021 LUYỆN TẬP CHUNG ( 2 TIẾT). Toán: I. Mục tiêu: 1. Năng lực:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm được số có hai chữ số. - Đọc, viết số, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số). - HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn đề. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng học toán 1. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Truyền điện”. HS nối tiếp nhau đọc các số từ 1 đến 100. - Dẫn vào bài mới. 2. Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh a, + Có mấy túi cà chua? + Mỗi túi đựng mấy quả? + Có mấy quả ở bên ngoài? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? - Vậy 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. - Tương tự như vậy, các em hãy quan sát tranh b, c rồi nêu các số thích hợp trong các ô. - nhận xét * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Bạn Mai đã vẽ đường nối giữa cách đọc hoặc cấu tạo số với hình tròn nhưng bạn chưa ghi lại số. Các em hãy giúp bạn Mai hoàn thành bằng cách ghi số tương ứng với đường nối nhé! - Gọi HS trả lời. - nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu.. - Tham gia chơi.. - Số ? - quan sát. - 3 túi. - 10 quả - 2 quả. - 32 quả - lắng nghe - trả lời: 44 gồm 4 chục và 4 đơn vị 61 gồm 6 chục và 1 đơn vị. - Số? - quan sát - nêu các số tương ứng (theo đường nối như SGK). a) 62 b) 39 c) 100 d) 51 - Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình thanh tre và các số ở ngôi sao. - Cho HS đọc các số ở thanh tre và cách đọc các số ở ngôi sao. - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” Cách chơi: - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các thành viên trong đội lần lượt lên nối ngôi sao đúng với số ở thanh tre. - Đội nào nối nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương, công bố đội thắng cuộc. * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Khi tháo rời các mảnh ghép, bạn Việt đã quên ghi số trên các mảnh ghép. Em hãy giúp bạn tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép nhé! - Cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm các số tương ứng với các hình. - Gọi các nhóm trả lời. - quan sát. - Quan sát thanh tre đọc các số ở thanh tre, các số ở ngôi sao - Tham gia chơi. - lắng nghe. - Đọc yêu cầu.. - Thảo luận nhóm để tìm các số ứng với các hình. - Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét.. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. - đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình sau đó đếm - quan sát hình, đếm số ô vuông ở mỗi số ô vuông ở mỗi hình hình và ghi chú thích bằng bút chì bên cạnh chữ A, B, C, D. a) Hình nào có 19 ô vuông? a) Hình C b) Hình nào có ít ô vuông nhất? b) Hình B - nhận xét, tuyên dương. - lắng nghe. 3. Củng cố + Hôm nay, chúng ta đã ôn được nội - trả lời dung gì? - Nhận xét tiết học. - lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động của GV 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi “Hoa nở”. Cách chơi: - Đọc số, HS thi cài số vào bảng cài.. Hoạt động của HS - Tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hết thời gian quy định, bạn nào cài được nhiều số đúng nhất thì được thưởng ngôi sao. - Nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập * Bài 1: - Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - quan sát hình tìm ra quy luật rồi - Yêu cầu HS quan sát hình. điền số thích hợp bằng bút chì vào SGK. - đọc nối tiếp số - Gọi HS trả lời. a. 10; 20;30;40;50;60 b. 1;3;5;7;9;11 c. 80 ; 82 ; 84 ; 86 ; 90 d. 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30. - lắng nghe - nhận xét chốt lại ý kiến đúng. * Bài 2: - đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu + Muốn tìm được số lớn hơn, bé hơn thì - Chúng ta phải so sánh hai số. chúng ta phải làm gì? - làm bài. - yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - 1 nhóm làm bảng phụ và treo lên bảng. - Cùng lớp chữa bài. * Bài 3: - đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu - đọc và phân tích số - Gọi HS đọc số. - làm bài cá nhân. - Cho HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm - nhận xét. - Giáo viên chữa bài: + Số lớn nhất: 40 + Số bé nhất: 31 * Bài 4: - nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Một chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Em hãy giúp chú vá lại rèm nhé! - Hướng dẫn HS quan sát các số ở các - quan sát. miếng ghép trước theo thứ tự A, B, C - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm mảnh - Đại diện nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét. ghép - giải thích. + Vì sao em chọn đáp án đó? - nhận xét chữa bài, chốt đáp án đúng: C * Bài 5: - nêu yêu cầu + Đề bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm đáp an. - thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức trò chơi “Giúp bạn” Cách chơi: - Lớp chia thành 4 đội tương ứng với 4 tổ. Các thành viên trong tổ lần lượt lên viết các số có 2 chữ số khác nhau. - Đội nào viết được nhiều số nhất thì giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương, tuyên bố đội thắng cuộc. - Các số có hai chữ số khác nhau: 37;38;73;78;83;87 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đếm số HS nam và số học sinh nữ của lớp mình, sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ. - Nhận xét, dặn dò.. - tham gia chơi. - quan sát và đếm số học sinh nam và nữ của lớp mình. Sau đó so sánh số học sinh nam và số học sinh nữ.. Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3,4) (Đã soạn ở thứ 3) Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2021 Luyện toán: ÔN LUYỆN TUẦN 21 (T2) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Năng lực: - Nắm được số có hai chữ số. - Đọc, viết số, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số có hai chữ số. - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh/ 24,25; bảng phụ. - HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cùng cả lớp hát bài hát:Tập đếm. - Giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Luyện tập chung. 2. Luyện tập: Bài 1/24: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - yêu cầu HS đọc đề. - đọc đề. - Yêu cầu HSquan sát tranh mẫu: - Trong hình vẽ các thẻ que tính một + Có mấy thẻ que tính một chục? chục và các que tính rời. + Có mấy que tính rời? + Có 5 thẻ một chục. + Có tất cả bao nhiêu que tính? + Có 6 que tính rời. +Vậy 56 gồm mấy chục và mấy đơn + Có tất cả 56 que tính. vị? + 56 gồm 5 chục và 6 đơn vị. - YC học sinh quan sát các hình a,b,c,d và tương tự như vậy, nêu các số thích hợp điền vào chỗ chấm. - đếm và viết số vào VBT. - cho HS chia sẻ trước lớp. - chia sẻ. - cùng học sinh nhận xét. - nhận xét bạn. Bài 2/24: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - đọc yêu cầu. - yêu cầu HS làm vào vở. - làm vở. - Cho 2 Hs lên chia sẻ trước lớp. - chia sẻ. - Cùng HS nhận xét. - nhận xét bạn. Bài 3/25: - Nêu yêu cầu bài. - đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu các số ghi trên các mảnh ghép trong hình vuông. - Cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm các - thảo luận nhóm để tìm các số ứng với số tương ứng với các hình. các hình. - Gọi các nhóm trả lời - Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm - nhận xét, tuyên dương. còn lại nhận xét. Bài 4/25. Nối (theo mẫu).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS nêu YC bài. - Yêu cầu HS quan sát hình trong bài tập 4. - Cho HS đọc các số ở mỗi con chim cánh cụt và cách đọc các số ở nỗi con cá. GVHD mẫu. - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” - GV nhận xét, tuyên dương, công bố đội thắng cuộc. Bài 5/25 - Nêu YC bài. - Yêu cầu HS quan sát hình BT5. + Đếm số ô vuông ở mỗi hình. + Hình nào có số ô vuông nhiều nhất? + Hình nào có sô ô vuông ít nhất? + Những hình nào có số ô vuông bằng nhau? - Cùng HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay con biết thêm điều gì? - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.. - nêu yêu cầu. - quan sát mẫu - tham gia chơi. - lắng nghe. - nhắc lại YC. - đếm hình. - tô màu. - lắng nghe. - chia sẻ.. Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với người thân trong gia đình; cảm nhận được giá trị tinh thần của ngôi nhà, khả năng làm việc nhóm, khả năng nểu được thắc mắc về sự vật, hiện tượng. II. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 4. Trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? b. Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà? - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - Làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. …hàng xoan b. tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót. c. Mái vàng thơm phức. - Nhận xét, nhắc lại. 5. Học thuộc lòng - Treo bảng phụ hai khổ thơ đầu . Một HS đọc thành tiếng hai khổ - Hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ thơ đầu . đầu bằng cách xoá dần một số từ ngữ trong - Học thuộc lòng hai khổ thơ hai khổ thơ cho đến khi xóa hết. đầu. (Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này). - Gọi HS học thuộc trước lớp. - Tuyên dương. - Cá nhân học thuộc. Nhận xét 6. Về ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ - Đưa ra một số bức tranh vẽ ngôi nhà, giới - Theo dõi. thiệu khái quát về những ngôi nhà có trong tranh. - Đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: - Lắng nghe + Ngôi nhà có những bộ phận gì? + Có những cảnh vật gì xung quanh ngôi nhà? + Em định đặt tên bức tranh là gì ? - Vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở - Yêu cầu HS vẽ ngôi nhà yêu thích vào vở và và đặt tên cho bức tranh vừa vẽ . đặt tên cho bức tranh vừa vẽ . -Trao đổi sản phẩm với bạn bên - Nhận xét. cạnh, nhận xét sản phẩm của nhau. 7. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - Nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………... …….. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) ( Đã soạn ở thứ 4 ) Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thư viện:. ĐỌC SÁCH. Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt: LUYỆN THÊM: ĐỌC VÀ VIẾT NỘI DUNG TRONG TUẦN (T2) I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS: - Rèn đọc đúng, rõ ràng bài Bữa cơm gia đình, đọc đúng các từ khó trong bài, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Rèn viết thông qua viết đúng câu trả lời cho câu hỏi của bài, biết cách trình bày vở, viết hoa chữ đầu câu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Phẩm chất: - Yêu thương, cha mẹ; quý trọng tình cảm gia đình II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho lớp hát - Hát + Sau đó dẫn vào ôn bài: Bữa cơm gia đình. 2. Đọc: * Đọc câu . + Gọi HS đọc câu nối tiếp, đọc từ khó + Đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Hướng dẫn HS đọc từ khó và câu - Luyện đọc từ khó và câu dài dài. + Đọc nối tiếp từng câu lần 2 + Đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt * Đọc đoạn. + Đọc đoạn theo nhóm. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm 2. +1 - 2 em đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc toàn bài 3. Trả lời câu hỏi a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày 28 a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày tháng 6 nào? b. Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan b. Vào ngày này, gia đình Chỉ làm gì? c. Bữa cơm thật tuyệt, cả nhà quây c. Theo em, vì sao Chỉ rất vui? quần bên nhau - Nhiều em nhắc lại câu trả lời. - Cùng HS nhận xét. 4. Nghe - viết: - Đọc câu viết: Ngày nghỉ lễ, gia đình Chi quây quần bên nhau. Chi thích ngày nào cũng vậy. - Lắng nghe. - HD HS cách viết: - Nghe - viết vào vở ô li - Đọc và yêu cầu HS viết chính tả: + Đọc lại yêu cầu HS rà soát lỗi . + Chấm và nhận xét bài của một số HS 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2021 ÔN TẬP (TIẾT 1, 2). Tiếng Việt: I. Mục tiêu: 1. Năng lực: Giúp HS: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái ấm gia đình thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về gia đình và về những người có quan.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hệ họ hàng nói chung; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một truyện kể hay quan sát một bức tranh về gia đình, nói cảm nghĩ về bài thơ, truyện kể hoặc bức tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( gia đình ). 2. Phẩm chất: Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa và nội dung bài học. - HS: SGK, vở tập viết và vở BT III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần uya , uây , uyp , uynh , uych , uyu , oong - Nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do phần lớn vần trên là những vần không thật phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. - Chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm vấn thứ nhất: + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có + Làm việc nhóm đôi để tìm và tiếng chứa các vần uya, uây, uyp, oong. đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần uya, uây, uyp. + Viết các tiếng có vần HS nêu lên bảng. - Đọc lại các tiếng ở bảng CN, ĐT Nhóm vấn thứ hai: + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có + Làm việc nhóm đôi để tìm từ tiếng chứa các vần uynh, uych, uyu. ngữ có tiếng chứa các vần uynh, uych, uyu. + Viết các tiếng có vần HS nêu lên bảng. - Đọc lại các tiếng ở bảng CN, ĐT 2. Tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình - Gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ - Làm việc nhóm đôi để thực hiện nào chỉ người có quan hệ ruột thịt với em. nhiệm vụ. Những từ ngữ dùng để chỉ người thân trong - Trình bày gia đình: ông nội, bà nội, anh trai, em trai, chị gái, em gái, ông ngoại, bà ngoại. Gọi một số HS trình bày. Nhận xét TIẾT 2 3. Nói về gia đình em . - Gợi ý: Gia đình em có mấy người? Gồm Làm việc nhóm đôi để thực hiện những ai? Mỗi người làm nghề gì? Em nhiệm vụ. thường làm gì cùng gia đình Tình cảm của em đối với gia đình như tỉễ nào? ... Một số HS lên trình bày trước lớp, Lưu ý : HS có thể chỉ chọn một số nội dung nói về gia đình của mình. Một số để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội HS khác nhận xét, đánh giá dung được gợi ý ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS thể hiện được tình cảm chân thành; chia sẽ được một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi . 4. Viết 1-2 câu về gia đình em - Nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và gợi ý những gì có thể nói thêm về gia đình - Nhận xét một số bài khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. 5. Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về gia đình. ( HS có thể mượn ở thư viện để đọc) - Nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.. - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về gia đình theo suy nghĩ riêng của mình. Nội dung viết có thể dựa vảo những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi , kết hợp với nội dung mà và một số bạn đã trình bày trước lớp. - Làm việc nhóm 4. Các em đọc thơ, kể chuyện vừa đọc cho bạn nghe - Một số em đọc thơ, kể lại câu chuyện hay chia sẻ ý tưởng về bài thơ , câu chuyện trước lớp. Một số em khác nhận xét, đánh giá.. 6. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen - Lắng nghe. ngợi, động viên HS. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau.. HĐTN:. Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2021 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×