Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 119 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên: Trần Trung Thanh lớp cao học 24QLXD21-CS2 chuyên ngành
“Quản lý xây dựng”, Trƣờng Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 Thành phố Hồ Chí Minh.
Học viên xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên.
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép
từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài
liệu đã đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Trần Trung Thanh

i


LỜI CÁM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Đồng Kim Hạnh đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận
văn.
Tác giả xin gởi lời chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa cơng trình, Bộ
mơn Cơng nghệ và quản lý xây dựng, Ban Đào tạo cơ sở 2, bạn bè và đồng nghiệp
đã tạo điều kiện để tác giả hồn thành khóa học và luận văn này.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên thời gian có hạn và do trình độ, kinh nghiệm
quản lý cịn hạn chế nên trong q trình nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn
thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công tác sau này.
Chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn



Trần Trung Thanh

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH .......................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 3
3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 3
3.1

Cách tiếp cận .......................................................................................... 3

3.2

Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5.1

n


5.2

n

o
t

t ................................................................... 4
t n

t .................................................................... 4

6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc .............................................................................. 4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. .............................................................. 6
1.1 Tổng quan về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và quản lý các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật ................................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm v hệ thống hạ tầng kỹ thuật ................................................. 6
1.1.2. Phân loại cơng trình hạ tầng kỹ thuật .................................................... 7
1.1.3. Vai trò c a hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................................................. 10
1.2 Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ ........................... 15
1.2.1 Hệ thống cấp nước ............................................................................... 15

iii


1.2.2 Hệ thốn t oát nước ............................................................................. 16
1.2.3 Hệ thống cấp


ện ................................................................................. 18

1.2.4 Hệ thống giao thông ............................................................................. 18
1.3 Công tác quản lý xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuậ: ......................... 19
1.3.1 Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................................................ 19
1.3.2 Các mặt hạn chế ................................................................................... 23
1.4 Các mơ hình quản lý HTKT........................................................................ 23
1.4.1 Quản lý HTKT K u ô thị Phú Mỹ Hưn ............................................. 23
1.4.2 Quản lý HTKT ở Singapore .................................................................. 27
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 30
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................. 32
2.1 Cơ sở pháp lý quản lý chất lƣợng xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
..................................................................................................................... 32
2.1.1 Nhữn văn bản Luật v văn bản dưới Luật .......................................... 33
2.1.2 Những quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan .......................................... 38
2.2 Quản lý hạ tầng kỹ thuật ............................................................................. 39
2.2.1 Nội dung ch yếu c a hoạt ộng quản lý hệ thống HTKT ................... 39
2.2.2 Nguyên tắc tổ chức quản lý hệ thống HTKT ........................................ 41
2.2.3 Quản lý chất lượng ............................................................................... 43
2.2.4 Các tiêu chuẩn án

á v ệc quản lý d án ........................................ 47

2.3 Mơ hình quản lý chất lƣợng xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ..... 49
2.3.1 Quản lý chất lượn

ầu tư xây d ng ở


oạn chuẩn bị d án ....... 49

2.3.2 Quản lý chất lượn ầu tư xây d ng HTKT ở
oạn th c hiện d
án
.............................................................................................................. 52
2.3.3 Quản lý chất lượn ầu tư xây d ng HTKT ở
oạn nghiệm thu,
b n
o ư v o sử dụng ................................................................................ 53
2.4 Nội dung, chức năng quản lý chất lƣợng công trình hạ tầng kỹ thuật ........ 57
iv


2.4.1 Vai trò và nhữn
2.4.2 Những hạn chế v
2.4.3 Những hoạ

ặc tính riêng c a hạ tầng kỹ thuật ......................... 58
ó

ăn tron QLCL ơn trìn

ạ tầng kỹ thuật 59

ịnh v quản lý HTKT ồng bộ trong tươn l ............ 61

2.5 Các nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng trình HTKT: .... 63
2.5.1


Nhóm nhân tố ản

ưởng ..................................................................... 63

2.5.2 Tín ồng bộ c a hệ thốn văn bản pháp quy hiện hành v quản lý ầu
tư xây d ng cơng trình ...................................................................................... 65
2.5.3 S phối hợp giữ
án 66
2.5.4

á B n, n

n v

ị p ươn

ó l ên qu n ến d

Các yếu tố thuộ mô trường kinh tế - xã hội ....................................... 67

Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 68
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO CÁC KHU DÂN CƢ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TÂN UYÊN .............................................................. 70
3.1 Sơ đồ phòng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên .............................................. 70
3.2 Đặc điểm xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ........... 71
3.2.1 Tìn

ìn


ầu tư xây d ng các khu dân ư trên ịa bàn ..................... 71

3.2.2 Hệ thống giao thông ............................................................................. 74
3.2.3 Hệ thống thông tin liên lạc ................................................................... 74
3.2.4 Vệ s n mô trường ............................................................................... 75
3.2.5 Th c trạng các Khu nhà ở ã tươn

ối hoàn chỉnh hệ thống HTKT . 83

Bảng thống kê các dự án nhà ở đã hoàn chỉnh HTKT ..................................... 83
3.2.6 Th c trạng công tác quản lý chất lượng các công trình hạ tầng kỹ
thuật .............................................................................................................. 84
3.2.7 Th c trạng chất lượng ở

oạn chuẩn bị d án ............................. 85

3.2.8 Xây d ng và chỉ ạo th c hiện chiến lược, kế hoạch phát triển các hoạt
ộng xây d n
u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ................................ 87
3.2.9 Tổ chức nghiên cứu khoa h c và công nghệ ........................................ 91
v


3.2.10 Đ o tạo nguồn nhân l c cho hoạt ộng quản lý xây d ng hạ tầng kỹ
thuật tạ á
u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên .................................... 93
3.2.11 Những tồn tại trong quan hoạt ộng xây d ng hạ tầng kỹ thuật tại các
u dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ......................................................... 94
3.2.12 Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 96

3.3 Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chất lƣợng các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật tại thị xã Tân Uyên ...................................................................... 98
3.3.1 Hồn thiện mơ hình tổ chức quản lý n nước v hoạt ộng xây d ng
hạ tầng kỹ thuật tạ á K u dân ư................................................................. 98
3.3.2 Đẩy nhanh tiến ộ, chất lượng các d án xây d ng hạ tầng kỹ thuật
các khu dân ư trên ịa bàn thị xã Tân Uyên ................................................ 100
3.3.3 Tăn ường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra v hoạt ộng xây
d n á
u dân ư....................................................................................... 100
3.3.4 Nân
3.3.5 Tăn

o năn l

ộ n ũ án bộ quản lý ........................................ 102

ường công tác thẩm ịnh d án ............................................... 102

Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 105
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 105
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 109

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình1.1: Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Tân Uyên
Hình1.2: Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Uyên Hƣng

Hình1.3: Thốt nƣớc thải ra mơi trƣờng gây ơ nhiễm
Hình1.4: Hệ thống giao thơng ở Singapore
Hình 2.1: Sơ đồ QLCL sản phẩm [TCVN ISO 9001:2008]
Hình 2.2: Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án
Hình 2.3 Sơ đồ hoạt động QLCL CTXD theo vịng đời dự án.
Hình 3.1: Vỉa hè chƣa đƣợc đầu tƣ
Hình 3.7: Trục giao thơng – vỉa hè chƣa đƣợc đầu tƣ

vii


CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt

Ký hiệu

CT

Chủ tịch

CĐT

Chủ đầu tƣ

CP

Cổ phần

KDC


Khu dân cƣ

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

KĐT

Khu Đô thị

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

ISO

Tiêu chuẩn hóa Quốc tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PCT

Phó Chủ tịch




Quyết định

QH

Quy hoạch

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLCL

Quản lý chất lƣợng

TCXD

Thi công xây dựng

TVGS

Tƣ vấn giám sát

TVTK

Tƣ vấn thiết kế

TVTT


Tƣ vấn thẩm tra

UBND

Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng

XD

Xây dựng

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong điều kiện cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ, sự chuyển đổi sang
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các đơ thị đang phát triển một cách nhanh chóng,
song thiếu sự quy hoạch đồng bộ và sự quản lý hiệu quả của nhà nƣớc. Quy hoạch
xây dựng đô thị nói chung và khu dân cƣ nói riêng là vấn đề khoa học tổng hợp
thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn, địa lý, tự nhiên, kỹ thuật. Nghiên
cứu công tác quản lý Nhà nƣớc về xây dựng đô thị và quản lý hạ tầng kỹ thuật tại
các khu dân cƣ nhằm tìm ra những giải pháp cụ thể nhằm xây dựng một đơ thị hợp

lý, hài hịa giữa sự phát triển của con ngƣời, xã hội và thiên nhiên trong sự phát
triển bền vững. Ngoài ra quy hoạch xây dựng đô thị, quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
dân cƣ còn tạo cơ sở vật chất thuận lợi cho việc triển khai các hoạt động sản xuất,
cũng nhƣ tổ chức cuộc sống của ngƣời dân lao động trong xã hội. Do đó, phƣơng
thức quy hoạch xây dựng đô thị và quản lý hạ tầng kỹ thuật khu dân cƣ cần đƣợc
nghiên cứu phù hợp với thực tế xã hội của nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, cũng
nhƣ xu thế phát triển trong tƣơng lai. Có nhƣ vậy, chúng ta mới đẩy nhanh sự phát
triển các đô thị hiện đại, các khu dân cƣ phù hợp với quan điểm phát triển bền vững
toàn diện.
Trong những năm gần đây, tốc độ đơ thị hóa tại thị xã Tân Un, tỉnh Bình Dƣơng
tăng rất nhanh, các khu cụm cơng nghiệp đƣợc xây dựng ngày càng nhiều dẫn đến
sự gia tăng dân số cơ học tại thị xã Tân Uyên rất cao trung bình khoảng 1014%/năm. Dân số tăng nhanh đã tạo ra nhu cầu lớn về nhà ở, các dự án nhà ở, khu
dân cƣ, khu thƣơng mại (K u dân ư B ons , K u dân ư Gen mex, C ợ và khu
nhà ở Qu n V n , K u tá
Bạ

ịn

ư d án khu du lịch sinh thái Mekong Golf-Villas

Đằng, Khu nhà ở IJC V n Tân, K u dân ư Ấp 5 V n Tân, K u dân ư v
1


t ươn mạ Tân P ướ K án …) đƣợc đầu tƣ xây dựng ngày càng nhiều, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cƣ không ngừng đƣợc đầu tƣ xây dựng. Tuy
nhiên đến nay nhiều hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ hiện hữu tại thị xã
Tân Uyên có dấu hiệu xuống cấp nhanh chóng mặc dù thời gian đƣa vào sử dụng
khơng lâu. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng trên nhƣ trình độ quản lý cịn
hạn chế, nguồn nhân lực quản lý hạ tầng kỹ thuật vừa thiếu lại vừa yếu. Phƣơng

thức quản lý, khai thác và vận hành hệ thống hạ tầng còn nhiều bất cập. Cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đóng vai trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của một
Quận (huyện) thành phố, cũng nhƣ của đất nƣớc. Nó là điều kiện tiền đề cho việc
phát triển kinh tế xã hội và thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Hoạt động đầu tƣ cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ, khu nhà ở trên địa bàn thị xã Tân Uyên đạt đƣợc
những thành tựu nhất định, tuy nhiên trên thực tế quản lý, chất lƣợng và hiệu quả
quản lý tại các dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn rất hạn chế và gặp nhiều khó
khăn, đặt biệt là vấn đề thất thốt lãng phí, đầu tƣ chƣa đồng bộ. Vấn đề này xuất
phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ
cấu tổ chức quản lý, quy trình chƣa chặc chẽ, tính chun nghiệp hố chƣa cao và
chất lƣợng độ ngũ trong công tác quản lý tại các dự án khu dân cƣ, khu nhà ở
thƣơng mại tại thị xã Tân Uyên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế.
Cùng với công tác đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì cơng tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu dân cƣ luôn là một nhiệm vụ quan trọng. Công tác quản lý sau đầu tƣ đối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ hiện hữu trong những năm gần đây
chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm một cách đúng mức. Để làm rõ thực trạng và
nguyên nhân, những thành cơng và thất bại trong q trình quản lý xây dựng hạ
tầng kỹ thuật các khu dân cƣ, từ đó tìm kiếm một số mơ hình quản lý hạ tầng kỹ
thuật mới phù hợp ứng dụng vào quá trình đầu tƣ, quản lý hạ tầng các khu dân cƣ
nhằm nâng cao công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đƣợc tốt hơn. Vì vậy học viên
2


chọn đề tài “Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng”
để nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hiệu quả hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ
góp phần vào việc nâng cấp đơ thị thị xã Tân Uyên và đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sống cho ngƣời dân tại các khu dân cƣ, khu nhà ở thƣơng mại.
2.


Mục đích của đề tài
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lƣợng

cơng trình hạ tầng kỹ thuật các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dƣơng.
3.

Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

3.1

Cách tiếp cận
- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trƣớc đến nay trong lĩnh vực

Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trƣớc đến nay trong lĩnh vực.
- Điều tra khảo sát, đánh giá thực tế các cơng trình đã xây dựng nói chung và

các khu dân cƣ nói riêng.
- Khảo sát bằng bảng câu hỏi thông qua ý kiến các chuyên gia có kinh nghiệm,

các nhà quản lý và các nhà đầu tƣ các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên.
3.2

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh, các phƣơng pháp thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.
Các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơng tác đầu tƣ xây dựng cơ
bản hiện hành.


3


Nghiên cứu tổng hợp các số liệu báo cáo và các tài liệu hồ sơ về công tác quản lý
dự án các dự án, cơng trình do Phịng quản lý đô thị thị xã Tân Uyên quản lý.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

4.

Đối tƣợng nghiên cứu: hệ thống hạ tầng giao thơng, cấp - thốt nƣớc, hệ thống
cấp điện và chiếu sáng, thông tin viễn thông các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân
Uyên.
Phạm vi nghiên cứu: Các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dƣơng.
5.
5.1

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
n

o

t

Hệ thống hóa và phân tích một số vấn đề lý luận có liên quan đến tính hiệu quả
trong cơng tác quản lý chất lƣợng các cơng trình hạ tầng giao thơng. Dựa trên các
cơ sở lý luận khoa học đó luận văn đề ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản
lý chất lƣợng cơng trình hạ tầng của Phịng quản lý đơ thị thị xã Tân Un, tỉnh
Bình Dƣơng.
5.2


n

t

t n

t

Thơng qua kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá và các giải pháp đề xuất của đề
tài chỉ ra đƣợc những mặt đã làm đƣợc và những mặt còn tồn tại, hạn chế chƣa làm
đƣợc cần đƣợc khắc phục trong công tác quản lý chất lƣợng của Phịng quản lý đơ
thị thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng.
6.

Kết quả dự kiến đạt đƣợc
- Tổng quan về cơng tác QLCL cơng trình nói chung và HTKT thuộc dự án

các khu dân cƣ nói riêng và làm rõ vai trò của cơ quan quản lý Nhà nƣớc đối với

4


hình thức đầu tƣ xây dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên.
- Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá chất lƣợng cơng trình HTKT thuộc dự án đầu tƣ

xây dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Un.
- Xây dựng mơ hình tổ chức QLCL cơng trình HTKT thuộc dự án đầu tƣ xây

dựng các khu dân cƣ trên địa bàn thị xã Tân Uyên và giám sát việc thực hiện thống

nhất trên địa bàn thị xã Tân Uyên. Tạo quy chế quản lý, cơ chế giám sát và chế tài
cụ thể giữa Nhà đầu tƣ và cơ quan Nhà nƣớc trong quản lý chất lƣợng cơng trình
theo hƣớng minh bạch, thống nhất và chịu trách nhiệm.

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
1.1 Tổng quan về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và quản lý các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật
1.1.1. Khái niệm v hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gổm từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hoá
việc đầu tƣ, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu bảo dƣỡng sửa chữa, cải tạo
nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật là toàn bộ các phƣơng thức điều hành (phƣơng
pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định…) nhằm kết nối và đảm bảo tiến
hành tất cả các hoạt động có liên quan tới quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Mục tiêu
của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ƣu hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các dịch
vụ liên quan đạt đƣợc các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ đƣợc cấp và kinh
phí đƣợc sử dụng. Một vấn đề rất quan trọng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đó là việc quản lý dữ liệu, bao gồm bảng liệt kê tài sản, nguồn gốc lịch sử, tài
liệu thiết kế xây dựng, các kết quả thí nghiệm, các tƣ liệu trong quá trình vận hành
kể cả số liệu về môi trƣờng. Ngày nay công nghệ thông tin và nhiều công nghệ mới
đƣợc sử dụng rộng rãi trong quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm: cơng trình giao thơng, thơng tin liên lạc,
cung cấp năng lƣợng, chiếu sáng công cộng, cấp nƣớc, thu gom và xử lý nƣớc thải,
chất thải rắn, nghĩa trang và cơng trình khác;

Quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật là quản lý quá trình quy hoạch, thoả thuận vị trí,
hƣớng tuyến, đấu nối, cấp phép, thi công xây dựng, sử dụng, khia thác và vận hành
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị. Phần lớn cơng trình, thiết bị của cở sở hạ tầng
6


kỹ thuật đƣợc đặt ngầm dƣới nền đất đô thị, cũng nhƣ trƣớc khi tiến hành xây dựng
các cơng trình trên mặt đất
-

Cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp các bộ phận (các

đơn vị và cá nhân) khác nhau có mối quan hệ với nhau, đƣợc chun mơn hố và
có trách nhiệm quyền hạn nhất định, đƣợc bố trí theo những cấp, những khâu khác
nhau đảm bảo thực hiện các chữ năng quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị và
phục vụ mục đích chính đã xác định của hệ thống
1.1.2. Phân loại cơng trình hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lƣợng, chiếu sáng cơng cộng, cấp nƣớc, thốt nƣớc, xử lý các
chất thải và các cơng trình khác.
Hệ t ốn

o t ơn : bao gồm các cơng trình giao thơng (các đƣờng phố, các điểm

đỗ xe, các bến bãi, các nút giao thông….) các cơ quan chức năng, các tổ chức,các ca
nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các cơng trình giao thơng.
Nhiệm vụ chính của giao thơng là đáp ứng các nhu cầu về vận tải hàng hoá và vận
chuyển hành khách. Hệ thống giao thông tốt đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân, thúc
đẩy phát triển kinh tế, giảm tình trạng kẹt xe.
Hệ t ốn


ấp nướ : là tập hợp các cơng trình thu, xử lý nƣớc, điều hoà, vận chuyển

và phân phối nƣớc tới đối tƣợng dùng nƣớc.
Hằng ngày, các đơ thị đều có nhu cầu cung cấp nƣớc sạch phục vụ sinh hoạt và sản
xuất. Chính vì vậy dịch vụ cung cấp nƣớc đóng vai trò rất quan trọng sinh hoạt hằng
ngày.

7


Hệ t ốn t oát nướ : là một tổ hợp các thiết bị, cơng trình kỹ thuật, mạng lƣới
thốt nƣớc và các phƣơng tiện đê thu gom nƣớc thải từ nơi phát sinh, dẫn – vận
chuyển đến các công trình xử lý, khử trùng và xả nƣớc ra nguồn tiếp nhận…(gọi
chung là cơng trình thốt nƣớc), các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân
tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các cơng trinhf thốt nƣớc
Hệ thống thoát nƣớc bao gổm hệ thống thoát nƣớc mƣa và hệ thống thốt nƣớc bẩn.
Các cấp chính quyền giao cho cơ quan chuyên trách quản lý việc sử dụng và khai
thác hệ thống cơng trình thốt nƣớc đơ thị. Vì vậy trong quá trình đấu nối, cải tạo hệ
thống thoát nƣớc cần phải đƣợc các cơ quan chuyên ngành đồng ý và cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Xây dựng hệ thống thốt nƣớc phải tính đến các giải pháp cơ bản của sơ đồ hệ
thống thoát nƣớc phù hợp với quy hoạch đô thị, các khu công nghiệp, mặt bằng
tổng thể của các khu hay cụm công nghiệp. Sơ đồ hệ thống thoát nƣớc phải đƣợc
đánh giá về mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trƣờng, mức độ đảm bảo vệ sinh cac
cơng trình thốt nƣớc hiện có và khả năng tiếp tục sử dụng chung trong tƣơng lai.
Hệ t ốn năn lượn : bao gồm các công trình cung cấp năng lƣợng, các cơ quan
chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các cơng
trình cấp điện. Cơng trình năng lƣợng bao gồm cơng tình cung cấp xăng dầu, và khí
đốt (đƣờng ống xăng dầu và trạm xăng…) cơng trình cấp điện (máy biến áp, mạng

lƣới điện…) và cơng trình chiếu sáng.
Hệ thống cung cấp năng lƣợng cho nhu cầu sinh hoạt, công cộng và phục vụ sản
xuất. Hệ thống năng lƣợng có vai trị rất lớn trong q trình phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống của ngƣời dân. Vì vậy sử dụng năng lƣợng tiết kiệm các nguồn năng
lƣợng sạch trở thành một trong những điều kiện của một đơ thị bền vững. Chính
8


quyền đô thị quản lý hệ thống năng lƣợng thông qua các công ty Nhƣ: Công ty điện
lực, công ty chiếu sáng đô thị…
Quản lý chất thải: là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra
các vật liệu chất thải. Quản lý chất thải thƣờng liên quan đến những vật chất do hoạt
động của con ngƣời sản xuất ra, đồng thời đóng vai trị giảm bớt ảnh hƣởng của
chúng đến sức khỏe con ngƣời, mơi trƣờng hay tính mỹ quan. Quản lý chất thải
cũng góp phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn trong chất thải. Quản lý chất thải
có thể bao gồm chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất thải phóng xạ, mỗi loại đƣợc
quản lý bằng những phƣơng pháp và lĩnh vực chun mơn khác nhau.
Cách quản lý chất thải có phần khác nhau tại những quốc gia phát triển và đang phát
triển, tại khu vực đô thị và nông thôn, và tùy vào loại hình sản xuất dân dụng hay
cơng nghiệp. Quản lý chất thải vô hại từ đối tƣợng hành chính và dân dụng ở các
vùng đơ thị thƣờng là trách nhiệm của cơ quan chính quyền địa phƣơng, trong khi
quản lý chất thải vô hại từ đối tƣợng thƣơng mại và công nghiệp thƣờng là trách
nhiệm của nhà sản xuất.
Xử lý nƣớc thải: là quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nƣớc thải nhƣ nƣớc thải
hộ gia đình, thƣơng mại và cơ quan. Nó bao gồm các q trình vật lý, hóa học, và
sinh học để loại bỏ các chất ô nhiễm và sản xuất nƣớc thải đƣợc xử lý an tồn với
mơi trƣờng. Một sản phẩm của xử lý nƣớc thải thƣờng là một chất thải bán rắn hoặc
bùn, mà cần phải xử lý hơn nữa trƣớc khi đƣợc thải ra hoặc đƣợc áp dụng đất.
(thƣờng là phân bón cho nơng nghiệp).
Đối với hầu hết các thành phố, các hệ thống thoát nƣớc cũng sẽ mang theo một tỷ lệ

nƣớc thải công nghiệp tới các nhà máy xử lý nƣớc thải mà thƣờng đã nhận đƣợc
tiền xử lý tại các nhà máy để giảm tải ô nhiễm. Nếu hệ thống thoát nƣớc là một hệ
9


thống thốt nƣớc kết hợp thì nó cũng sẽ mang theo dịng chảy đơ thị (nƣớc mƣa)
đến nhà máy xử lý nƣớc thải.
Hệ t ốn t ôn t n: bao gồm các cơng trình thơng tin (đài, trạm, tuyến thơng
tin…) các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá nhân tham gia thiết lập, điều hành
và bảo trì các cơng trình thơng tin. Hệ thống thơng tin phát triển ngày càng nhanh ở
Việt Nam, số ngƣời sử dụng internet đứng thứ 21 trên thế giới năm 2010 mạng lƣới
truyền tải thơng tin đƣợc phủ sóng 64 tỉnh thành cuả cả nƣớc thơng qua tập đồn,
cơng ty viễn thơng…
Hệ thống vệ sinh mơi trƣờng: bao gồm các cơng trình thu gom rác thải (bãi rác, nhà
máy xử lý rác, điểm trung chuyển rác…) các cơ quan chức năng, các tổ chức, các cá
nhân tham gia thiết lập, điều hành và bảo trì các cơng trình vệ sinh mơi trƣờng.
Q trình đơ thị hố nhày càng cao, dân cƣ đơng và tập trung thì vấn đề quản lý
chất thải và vệ sinh mơi trƣờng trở thành một bài tốn khó đối với chính quyền đơ
thị. Chính quyền đơ thị (UBND thành phố, thị xã) giao cho một hay nhiều đơn vị
đảm nhận, phần lớn các doanh nghiệp cơng ích làm nhiệm vụ này. Bên cạnh đó là
Nghĩa trang là một dịch vụ cơng cộng mà chính quyền đơ thị cần có kế hoạch đầu tƣ
xây dựng quản lý và sử dụng.Khu vực nghĩa trang liên quan đến mơi trƣờng, văn
hố truyền thống nên các cấp chính quyền và các nhà quy hoạch đơ thị cần quan
tâm thích đáng. Cơng tác này có thể giao cho doanh nghiệp nhà nƣớc hay tƣ nhân.
1.1.3. Vai trò c a hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Một trong các yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển và thành công của
nhiều lĩnh vực kinh tế và xã hội đó chính là các cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Sự phát triển và hiện đại hoá các lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển của các khu đơ thị, các điểm dân cƣ nói chung. Quy hoạch phát
10



triển khơng gian chỉ có thể đƣợc thực hiện hiệu quả khi các cơng trình cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đƣợc xây dựng đồng bộ và đi trƣớc, theo đúng quy hoạch. Vì thế, việc đầu
tƣ xây dựng, nâng cấp, cải tạo và quản lý sử dụng tốt các công trình cơ sở hạ tầng
kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng phát triển các khu đô thị, các điểm dân
cƣ, tạo nên đƣơc các không gian đáp ứng tốt nhất các nhu cầu sử dụng cho con
ngƣời cả về vật chất và tinh thần. Chính vì thế chúng ta cần quan tâm tới việc xây
dựng hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, nhất là trong điều kiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa của nƣớc ta hiện nay.
Hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển thì sẽ thu hút
đƣợc các nguồn vốn (FDI, ODA,…) dẫn tới đầu tƣ sẽ tăng làm cho tổng cầu tăng
làm cho sản lƣợng tăng;
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển dẫn đến việc giảm chi phí (chi phí đi lại, bảo
dƣỡng, sửa chữa…), lợi nhuận tăng;
Là cơ sở nền tảng bảo đảm cho sự phát triển bền vững một quốc gia nói chung và
của hệ thống đơ thị nói riêng;
Vai trị quan trọng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong đô thị:
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở vật chất cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế xã
hội của một khu vực, một đô thị, một trung tâm….
Đô thị hiện đại của thời kỳ công nghiệp hóa ngày nay khác rất nhiều so với thời kỳ
kinh tế tập trung trƣớc đây và khác xa với lối sống tập quán cƣ trú của vùng nông
thôn. Đặc điểm lớn nhất của đô thị hiện đại là tập trung một số lƣợng ngƣời rất
đông, từ hàng triệu đến hàng chục triệu ngƣời, tạo ra mật độ cƣ trú dày đặc.

11


Đặc điểm thứ hai là cƣ dân đô thị hoạt động chủ yếu bằng ngành nghề phi nông
nghiệp với nhiều phƣơng thức kiếm sống khác nhau, tập trung trong các lĩnh vực

thƣơng mại, dịch vụ, công nghiệp,…
Đặc điểm thứ ba là họ thuộc đủ thành phần, tầng lớp xã hội và đa dạng về trình độ
văn hóa, kiến thức.
Nhƣ vậy, tính tập trung dân số cao, dày đặc về nơi cứ trú và đa dạng hóa thành phần
dân cƣ là các yếu tố cơ bản nói lên sự phức tạp của đời sống xã hội đô thị và kéo
theo là tính phức tạp của cơng tác quản lý, sức chịu tải của các hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật.
Thông qua hệ thống này ngƣời dân trong đơ thị có thể tiến hành các hoạt động kinh
tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa và hoạt động hàng ngày, có thể liên lạc từ
đơ thị này sang đơ thị khác và với khu vực xung quanh. Có thể nói hạ tầng kỹ thuật
chính là động lực để đơ thị phát triển, thiếu nó xem nhƣ các hoạt động đơ thị rơi vào
tình trạng tê liệt. Hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp của các ngành sản xuất mang
tính phục vụ, sử dụng mạng lƣới cơ sở vật chất để cung cấp cho dân cƣ và các tổ
chức trong đơ thị, có các loại hình phục vụ nhƣ: điện, giao thơng, thơng tin liên lạc,
cấp thốt nƣớc … nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt của đô thị.
Nhƣ vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị là một hệ thống cơng trình phức hợp, trực
tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, sinh hoạt của xã hội, gắn chặt
với đối tƣợng mà hệ thống phục vụ.
Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật vừa là kết quả của quá trình phát triển đô thị,
vừa là điều kiện để tiếp tục phát triển đơ thị, việc phát triển hệ thống cơng trình hạ
tầng đơ thị địi hỏi phải xem xét đầy đủ tính chất, bố cục và yêu cầu phát triển dài
hạn của đô thị.
12


Trên cơ sở đó, cơng trình hạ tầng đơ thị phải đƣợc xem là một hệ thống độc lập có
quy hoạch thống nhất và xây dựng thống nhất, cả trên mặt đất lẫn trên không và
dƣới mặt đất.
Ở nƣớc ta một trong những đột phá trong Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
trong giai đoạn 2011-2020 là xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số cơng

trình hiện đại, tập trung hệ thống giao thơng và hạ tầng đơ thị lớn.


Vai trị của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong phát triển đô thị

Sự di chuyển là trọng tâm của q trình đơ thị hóa. Nó ảnh hƣởng đến hình dáng
của thành phố vì chính sự di chuyển đã tạo ra phƣơng thức mới trong việc sử dụng
lãnh thổ.
Sự di chuyển ngày càng tăng lên, sự phát triển và sử dụng các phƣơng tiện giao
thông cũng tăng theo, nhu cầu cơ sở hạ tầng kỹ thuật buộc phải tăng lên để đáp ứng
đƣợc nó. Trên thực tế, các phƣơng tiện kỹ thuật đƣợc sản xuất theo một mục tiêu
nào đó, có tính đến lợi ích và sự chấp nhận của xã hội. Sự phát triển của một
phƣơng tiện kỹ thuật nào cũng mang lại những giá trị nhất định. Ngay việc sử dụng
xe máy đại trà tại các thành phố lớn ở nƣớc ta cũng là do vận tải công cộng không
đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân.
Sự di chuyển xét về mặt không gian khơng hồn tồn là hậu quả của quy hoạch đơ
thị. Nó liên quan đến vấn đề lớn hơn trong sự phát triển xã hội.Trong thời gian tới
hiện tƣợng này sẽ có cơ hội phát triển, đó là điều chắc chắn.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông và các phƣơng tiện giao thông là để đáp ứng nhu
cầu của quá trình di chuyển.

13


Quy hoạch giao thông đô thị là một bộ phận hết sức quan trọng trong thiết kế đô thị.
Mạng lƣới giao thơng đơ thị quyết định hình thái tổ chức không gian đô thị, hƣớng
phát triển đô thị, cơ cấu sử dụng đất đai và mối quan hệ giữa các bộ phân chức năng
với nhau.
Sự di chuyển là một quy luật quan trọng của đơ thị hóa chứ khơng phải là hậu quả
của q trình này.



Vai trị của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong quản lý đô thị Nâng cao hiệu quả của

đất đô thị
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng tạo ra một mạng lƣới giao thơng bền
vững. Quy hoạch có thể ảnh hƣởng đến cả hai, nhu cầu đi lại và phƣơng tiện đi lại.
Không thể quá nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc sử dụng phƣơng thức tiếp
cận đất đai và quy hoạch giao thông. Chất lƣợng môi trƣờng thành phố và hiệu quả
kinh tế cũng phụ thuộc nhiều vào hệ thống giao thơng, cái mà cũng đƣợc tích hợp
với cấu trúc và hình thức đơ thị.
Việc quản lý đất đơ thị hợp lý, có hiệu quả và kinh tế là một trong nhiệm vụ hàng
đầu của chính quyền địa phƣơng. Để nâng cao hiệu quả đất đơ thị, thì đầu tƣ cơ sở
hạ tầng kỹ thuật phải đi trƣớc một bƣớc, để điều tiết chênh lệch địa tô do đầu tƣ kỹ
thuật hạ tầng.
Quan trọng đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là sự phối hợp cần thiết giữa các cơ
quan quy hoạch, xây dựng, điều khiển và bảo dƣỡng các hệ thống đa dạng đó. Sự
kết nối giữa quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật đối với môi trƣờng kinh tế xã hội của
các nƣớc đang phát triển là mục tiêu hàng đầu.

14


-

Hoạt động triển khai dịch vụ hạ tầng kỹ thuật

Đối với mỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải có kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu chi
ngân sách, kế hoạch nguồn nhân lực. Bên cạnh công tác lập kế hoạch thì kế hoạch
cung cấp dịch vụ và có chế độ kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng dịch vụ. Việc ứng

dụng các mơ hình , phƣơng thức quản lý, phƣơng tiện quản lý (máy tính, vệ tinh) sẽ
nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
1.2

Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu dân cƣ

1.2.1 Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nƣớc đối với các khu dân cƣ đa số đƣợc các nhà máy cấp nƣớc trên
địa bàn nơi gần dự án cấp nƣớc chính và vận hành để đảm bảo bán kính phục vụ và
nhu cầu sử dụng.
Hầu hết các hệ thống cấp nƣớc của nhà máy cấp nƣớc ngày càng đƣợc nâng cao về
chất lƣợng đảm bảo. Công tác lắp đặt đồng hồ nƣớc còn nhiều khâu, thủ tục rƣờm
rà, gây khó khăn cho các hộ dân khi đến thi công xây dựng. Chẳng hạn, khi đăng ký
lắp đồng hồ nƣớc cần phải có số nhà mà số nhà thì phải nhà thi cơng xong phần thơ
sau 45 ngày mới đƣợc cấp. Khi nộp hồ sơ đăng ký nếu đã đầy đủ các giấy tờ thì
ngƣời dân phải đợi từ 30-45 ngày để khảo sát để đƣợc lắp đặt, chất lƣợng nƣớc
cung cấp cho các khu dân cƣ chƣa đảm bảo về lƣu lƣợng và còn hạn chế do hệ
thống cấp nƣớc của nhà máy nƣớc cấp cách xa với nguồn cấp nên lƣu lƣợng ít,
nƣớc cho ngƣời dân sử dụng cịn hạn chế, thƣờng xun đóng nƣớc liên tục.

15


Hình1.1: Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Tân Uyên.

Hình1.2:Nhà máy nhà máy cấp nƣớc Uyên Hƣng.
1.2.2 Hệ thốn t oát nước
Theo quy hoạch đƣợc duyệt các khu dân cƣ đƣợc thiết kế hệ thống thoát nƣớc riêng
bao gồm hệ thống thoát nƣớc mƣa và hệ thống thoát nƣớc thải. Tuy nhiên, hầu hết
các khu dân cƣ trên địa bàn đều sử dụng hệ thống thoát nƣớc chung, chƣa tiến hành

xây dựng hệ thống thoát thải theo quy hoạch đƣợc phê duyệt. Hệ thống thoát nƣớc
của khu dân cƣ đƣợc đấu nối trực tiếp vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực
16


và xả thẳng ra các kênh rạch gây ô nhiễm môi trƣờng. Các hộ dân trong khu dân cƣ
đấu nối hệ thống thoát nƣớc từ nhà thẳng trực tiếp vào hệ thống thốt nƣớc thơng
qua các hố ga gần nhất.
Hiện trạng nhà dân xây dựng lấn chiếm hành lang rạch, kênh, mƣơng làm cho hệ
thống thoát nƣớc tự nhiên bị co hẹp nhiều vị trí làm thay đổi hình dáng ban đầu của
rạch gây khó khăn cho sự lƣu thơng dịng chảy từ rạch đổ ra sơng. Đây cũng là
ngun nhân gây ra ngập úng cục bộ khi mƣa lớn.
Một số dự án có cao độ nền thấp hơn mực nƣớc đỉnh triều hằng năm, do đó khi có
triều cƣờng cũng gây tình trạng ngập úng cục bộ. Mặc dù hiện nay hệ thống thoát
nƣớc trong các khu dân cƣ đƣợc đầu tƣ các hệ thống thu gom tuy nhiên trong q
trình thi cơng xây dựng cải tạo thiếu đồng bộ chất lƣợng chƣa tốt, hệ thống cũ
không đƣợc duy tu bảo dƣỡng thƣờng xuyên cũng là một nguyên nhân làm cho
ngập nƣớc vào trời mƣa lớn.
Hệ thống thoát nƣớc các khu dân cƣ đƣợc xây dựng khá hoàn chỉnh, tuy nhiên đến
nay hệ thống thoát nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu, thoát nƣớc cho khu vực.
Hầu hết các hầm ga đƣợc thiết kế thu nƣớc mặt ở hai bên đƣờng, kiểu thu nƣớc mặt
dạng ngang với máng thu nƣớc, lƣỡi hầm nhƣng khơng có song chắn rác, lƣợng rác
tập trung tại các miệng thu nƣớc hầm hố ga rất nhiều, phần lớn hầm ga đều đầy bùn
đất cứng, gạch đá.
Nƣớc thải tại các khu dân cƣ phần lớn chƣa đƣợc xử lý đạt chuẩn, chảy thẳng ra các
nguồn nƣớc sơng, suối gây ơ nhiễm nguồn nƣớc.
Cơng trình thu gom và xử lý chất thải rắn: công tác thu gom chất thải rắn tại các
khu dân cƣ hiện còn nhiều bất cập. Việc thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại

17



×