Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao án 5 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.21 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 (26/4 – 30/4/2021) NS: 18/4/2021 NG: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 156. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng PS, STP - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng con, phấn màu 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Thực hành phép chia - Viết kết quả phép chia dưới dạng PS, STP - Tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tính - Nêu cách chia PS cho số tự - HS nêu lại nhiên và chia số tự nhiên cho PS? - Yêu cầu HS làm bài - HS ở dưới làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ 12 12 2 a) : 6   17 17 x6 17 8 16 x11 16 :  22 11 8 3 4 9× 5 4 9 ×5 × 4 9: × = × = =4 5 15 3 15 3× 15. b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu.. - Tính nhẩm - Cả lớp làm vào vở. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 - Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS nêu - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm vào vở - GV cho HS làm bài - 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài, chốt lại 7 b )7 : 5  1,4 kết quả đúng. 5 1 c)1: 2  0,5 2 7 d )7 : 4  1,75 4 Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ. - Khoanh vào D. - GV quan sát, giúp đỡ học sinh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nêu kết quả của phép tính: - HS nêu a) 7,05 : 0,1 =...... a) 7,05 : 0,1 = 70,5 b) 0,563 : 0,001 = ..... b) 0,563 : 0,001 = 563 c) 3,73 : 0,5 = ..... c) 3,73 : 0,5 = 7,46 d) 9,4 : 0,25 = ...... d) 9,4 : 0,25 = 37,6 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương tự. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------Tập đọc Tiết 63. ÚT VỊNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 3. Thái độ: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: BGPP, TV, máy tính 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và - HS thi đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền anh? hậu, đầy tình thương yêu con… - Qua lời tâm tình của anh chiến + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình sĩ, em nghĩ gì về anh ? yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / … - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - Y/c HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm. - HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời - HS thảo luận nhóm: câu hỏi và chia sẻ trước lớp: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường mấy năm nay thường có những sự tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh cố gì? ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát + Phong trào Em yêu đường sắt quê em. HS động phong trào gì? Nội dung của cam kết không chơi trên đường tàu. không ném phong trào đó lầ gì? đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua… + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> an toàn giữ gìn đường sắt?. rất nghịch ngợm …thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. + Khi thấy còi tàu vang lên từng + Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra thẻ trên đường tàu. đường sắt và đã thấy những gì? + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? + Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến… Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. + Bạn học tập được điều gì ở Út + Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách Vịnh ? nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một nào ? chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Nêu ý kiến về giọng đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu… trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? - HS nêu Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm -----------------------------------------------Chính tả (nhớ - viết) Tiết 32. BẦM ƠI I. MỤC TIÊU 1. KT: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2, vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Y/c HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, - HS nêu giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV y/c HS đọc 14 dòng đầu trong bài - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh chiến + Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai + lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,… - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết em dễ viết sai. sai. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV y/c các nhóm làm vào bảng phụ - Các nhóm thảo luận và làm bài : và gắn lên bảng lớp. Bộ Bộ Tên các cơ Bộ phận - GV nhận xét chữa bài. phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa quan, đ.vị thứ nhất thứ hai thứ ba tên các cơ quan đơn vị ? Trường Bế - GV kết luận: Tiểu học Tiểu Trường Văn + Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa Bế Văn học Đàn chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành Đàn tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS Trường Trường Trung Đoàn đọc nội dung ghi nhớ trên. Trung học học cơ Kết + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) Đoàn Kết sở viết hoa theo quy tắc viết tên người, Công ti Biển tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái Dầu khí Công ti Dầu khí Đông đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Biển Đông Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Viết tên các cơ quan đ.vị sau cho đúng - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả. a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng: - HS viết: Bộ Giao thông vận tải, Bộ GD và đào tạo. + Bộ Giao thông Vận tải + Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. -----------------------------------------------------NS: 19/4/2021 NG: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 157. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết: Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng con, phấn màu. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Biết: Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tỉ số phần trăm của - Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần + Bước 1: Tìm thương của hai số trăm của hai số ? + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - HS làm bài , chia sẻ trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, chữa bài c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225% Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, nêu yêu + Tính cầu. - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ a) 2,5% + 10,34% = 12,84% trước lớp b) 56,9% - 34,25% = 22,65% - GV nhận xét, chữa bài c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Đáp số : a) 150% b) 66,66% Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả - GV quan sát, uốn nắn học sinh Bài giải Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99(cây) Đáp số: 99 cây 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60% 15; 4,5 và 12 - Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5% 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV củng cố nội dung luyện tập - HS nghe - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 63. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Y/c HS tìm ví - HS chơi trò chơi dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. (Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớcna Sô. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - GV chốt lời giải đúng. -1 HS lên bảng làm, chia sẻ - Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở - Trình bày kết quả - Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi trong đoạn văn. những HS làm bài tốt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - HS nhắc lại 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Y/c HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở. - HS nghe và thực hiện ----------------------------------------------------Kể chuyện Tiết 32. NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Tôn trọng bạn bè. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một - HS thi kể bạn nữ được mọi người yêu quý. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh - GV kể lần 1, y/c HS nghe và ghi lại + Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, tên các nhân vật trong truyện. Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào - HS lần lượt nêu nội dung từng tranh. tranh minh họa. Tranh 2: Các bạn đang thi nhảy xa . + Nêu nội dung chính của mỗi tranh? Tranh 2: Tôm Chíp rụt rè, bối rối khi đứng 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào vị trí. Tranh 3: Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước. Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”. * Kể trong nhóm - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ - Làm việc nhóm. (mỗi nhóm 4, 5 HS). - Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. - Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. * Thi kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh. - Gọi HS kể toàn bộ truyện. - 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. + Chi tiết nào của chuyện khiến em - Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm thích nhất. Giải thích vì sao em thích ? Chíp mất đi tính rụt rè thường ngày, phản + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích ứng rất nhanh, thông minh … bất ngờ của Tôm Chíp. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện - HS nghe 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc - HS nghe và thực hiện trước đề bài và gợi ý của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33 để tìm được câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, GD trẻ em; hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. -----------------------------------------------------Kĩ thuật Tiết 32. LẮP RÔ - BỐT (tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. 2. Kĩ năng: Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. TĐ: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo lắp, các chi tiết của rô - bốt. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Đồ dùng: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - HS chuẩn bị đồ dùng - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. * Cách tiến hành: *HĐ 3: HS thực hành lắp rô- bốt - GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của - HS tiếp tục thực hành lắp rôcánh tay rô - bốt. bốt theo các bước trong SGK *HĐ 4: Đánh giá sản phẩm - GV t/c cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - HS trưng bày sản phẩm hoặc chỉ định một số em. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - GV nhận xét đánh giá kết quả của HS như các tiết - 2- 3 HS dựa vào tiêu chí để trước. đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhắc các em tháo các chi tiết và xếp vào vị trí các ngăn trong hộp. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ cách lắp ghép rô-bốt với bạn bè - HS nghe và thực hiện và người thân. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ - HS nghe học tập và kĩ năng lắp ghép rô-bốt. - GV dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị đầy đủ - HS nghe và thực hiện bộ lắp ghép cho tiết học sau. ------------------------------------------------Khoa học Tiết 63. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" - HS chơi trò chơi + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của MT nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. GD HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được ND bài học) * Cách tiến hành: HĐ1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm. theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung + Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên gì ? Hìn Tên tài Công dụng + Công dụng của các tài h nguyên nguyên thiên nhiên ? - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng i… lượng Mặt - Mặt Trời cung c 2 Tr 3p - Dầu mỏ được dùng để chế tạo ánh xăng, dầu hoả, … s ng và nhiệt cho Dầu mỏ sự sống trên Trái Đất … - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động. Dùng làm nguồn dự trữ ngân 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kết luận HĐ2: Trò chơi: “Thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - HD HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá.. 4. Vàng. 5. Đất. 6 7. Than đá. Nước. sách của nhà nước, làm đồ trang sức,… Môi trường sống của động vật, thực vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện,… Là môi trường sống của đv, tv. Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người…. - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự HD của GV: + Nêu tên và công dụng của từng loại TN (bảng phụ). + Trưng bày sản phẩm 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu: gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên nhiên có ở địa - HS nghe và thực hiện phương em. -----------------------------------------------------NS: 20/4/2021 NG: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 158. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ, bảng con. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS t/c chơi TC "Gọi thuyền" với các câu hỏi: - HS chơi trò chơi + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 13 giờ 86 phút 14 giờ 26 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ + 11,2 giờ 17,6 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. - Hướng dẫn HS cách giải. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. 20,4 giờ - 12,8 giờ 7,6 giờ. - Tính - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cách giải - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Đáp số: 1giờ 48 phút. Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết.. - HS đọc bài, làm bài cá nhân, chia sẻ. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút = giờ Quãng đường từ HN đến Hải Phòng là: 45 x = 102 (km) Đáp số: 102 km. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn - HS nghe và thực hiện tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ----------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 64. NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi…Để con đi”. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội - HS chơi trò chơi dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV nhận xét, đánh giá. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS theo dõi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt + Bóng cha dài lênh khênh động của hai cha con trên bãi biển? Bóng con tròn chắc nịch + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi… hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy… + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ gì ? của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ - GV KL: về cuộc sống tốt đẹp của người con. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong mỗi khổ thơ. nhóm 2. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - HS thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài thơ và đọc - HS nghe và thực hiện cho mọi người cùng nghe. -----------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 63. TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> – Y/c HS thảo luận tìm ra cách sửa chữa. - Trả bài cho HS * Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - GV nhận xét.. - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. - Xem lại bài của mình - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn ý, lối diễn đạt hay. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay… - HS làm bài - 3 - 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - HS nghe. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại - HS nghe và thực hiện cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ------------------------------------------------------Lịch sử TIẾT 32. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2) PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ĐÔNG TRIỀU QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858 - 1975) I. Mục tiêu 1. HS có những hiểu biết cơ bản về: - Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Triều qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Nắm được những mốc lịch sử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương có hững đóng góp cho chiến trường miền Nam. 2. GD lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. Các hoạt động dạy-học HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC (3’) Gọi 2 hs lên bảng - Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con - Hs thực hiện 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> người Đông Triều ? - Nh.xét, đánh giá về khả năng ghi nhớ của hs. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. * Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C.(30’) - GV đọc những thông tin liên quan - HS lắng nghe, ghi nhớ nội - Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung. dung bài học: *HS trả lời từng câu hỏi của + Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời GV (Phần nào HS nắm chưa gian nào? rõ thì GV có thể gợi ý hoặc + Cuộc sống của nhân dân Đông Triều lúc đó ra sao ? trả lời bổ sung giúp các em + Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân nắm rõ hơn) dân địa phương chóng thực dân Pháp? + Diễn biến của nó? + Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập ở Đông Triều ? + Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào ngày tháng năm nào? + Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng khi nào? + Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân địa phương? + Nêu những khó khăn của nhân dân Đông Triều sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám? + Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ Đông Triều để giải quyết những khó khăn chung của đất nước? + Hãy nêu những đóng góp của Đông Triều cho công cuộc chống Mĩ cứu nước? + Kể tên những người con ưu tú của Đông Triều mà em biết ? 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua những điều đã được học và sưu tầm, em hãy nêu - HS nêu những hiểu biết những hiểu biết của em về thị xã Đông Triều ? của mình về địa phương. - Em thấy con người quê ta như thế nào? - HS nối tiếp nhau tự nêu. * Nhắc Hs có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xã hội. * Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về thị xã Đông Triều hoặc tỉnh Quảng Ninh. ------------------------------------------------------Đạo đức Tiết 32. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. 2. Kĩ năng: Thực hiện một số biện pháp BVMT ở địa phương theo khả năng. 3. Thái độ: Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường (phù hợp với khả năng) 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đua: Nêu ND phần ghi nhớ bài Bảo - HS thi vệ tài nguyên thiên nhiên - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh: - Nêu được một số biện pháp BVMT ở địa phương - Thực hiện một số biện pháp BVMT ở địa phương theo khả năng - Biết giữ gìn, BVMT phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi - HS làm việc theo cặp chú ứng với mỗi hình . - Bước 2: Làm việc cả lớp - Vài HS phát biểu + Mời một số HS trình bày. - HS nghe + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Bước 3: GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Triển lãm - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp - HS làm việc theo nhóm các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. + Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc lại các thông tin cần + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. biết trong bài + GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. - HS liên hệ về việc bảo vệ môi - GV nhận xét, tuyên dương trường ở nơi mình đang sống. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà thực hiện các biện pháp BVMT nơi em sống. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà - HS nghe học bài; ôn tập - HS nghe - Đề xuất các biện pháp BVMT với mọi người nơi mình - HS nghe và thực hiện sinh sống. --------------------------------------------------------HĐNG. Tìm hiểu ngày lễ 30/4 và 01/5 I. MỤC TIÊU - Hs biết được lịch sử và ý nghĩa của ngày lễ 30/4 và 01/5. - GD tinh thần yêu nước, yêu lao động. II. CHUẨN BỊ: BGPP, TV, máy tính III. TIẾN HÀNH - T/c cho HS xem video về ý nghĩa lịch sử ngày 30/4 của nước ta và ngày 01/5 bằng tư liệu trên Yotube. - Tiến hành trò chơi Rung chuông vàng. - Nhận xét, tuyên dương, liên hệ. ---------------------------------------------------------NS: 21/4/2021 NG: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 159. ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: bảng phụ, bảng con. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi - HS chơi trò chơi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Thuộc công thức tính CV, S các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu công thức tích của một số hình đã học? của một hình) - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ HS nêu lại cách tính chu vi, diện Bài giải tích hình chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: (80 + 120) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Y/c HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả nêu lại cách tính CV, S HV, hình Bài giải: tròn, hình tam giác SHV bằng S của 4 tam giác có S bằng S tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm) Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: 50,24 - 32 = 18,24 (cm) Đáp số: 18,24 cm Bài tập chờ: Bài 2: HĐ cá nhân - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số hình đã học 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - VN vận dụng tính CV, S một số vật dụng trong thực tế. - HS nghe và thực hiện ---------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 64. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). 2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). 3. Thái độ: Sử dụng dấu câu phù hợp 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các HĐ trong giờ ra - HS đọc chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhận xét, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc y/c bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Y/c HS nhắc kiến thức về dấu hai chấm. - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: Bảng - HS theo dõi lắng nghe gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền ND thích hợp vào từng phần đó. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS cách làm bài: đọc từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 34 HS làm bài vào bảng nhóm - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!  Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.  Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS nghe - HS đọc y/c của BT2. Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên bảng thi làm bài. a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc y/c của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn - Y/c HS đọc kĩ mẩu chuyện và làm bài của ông khách . - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải - HS chia sẻ trước lớp bài của mình đúng Lời giải : Người khách muốn nhờ người bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 1HS nhắc lại hai - HS nhắc lại: tác dụng của dấu hai + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời chấm. nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em --------------------------------------------------Địa lí địa phương Tiết 32. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ QUẢNG NINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. 2. Kĩ năng: Nắm được các thành phần kinh tế của tỉnh và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. 3. Thái độ: Yêu mến mảnh đất Quảng Ninh. 4. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi : - HS chơi + QN tiếp giáp với những tỉnh nào ? ĐT giáp với các huyện, thị, tỉnh nào? + QN có bao nhiêu TP, huyện ? ĐT có bn xã, phường ? + QN có khí hậu như thế nào ? + Địa hình ở QN có đặc điểm gì? - HS nghe, ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh - Nắm được các thành phần kinh tế của QN và các sản phẩm của các ngành kinh tế địa phương mang lại. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu về dân cư QN. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV cho HS xem video về dân cư QN, - HS theo dõi. dân cư Đông Triều. + Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết + Dân số QN 1.425.000 người (2021), đặc điểm dân cư của QN, ĐT? dân số không đông… ĐT rộng 397,2 km², dân số năm 2014 là 175.066 người. + Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn + Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và tới hậu quả gì? tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia tăng. 2. Tình hình kinh tế QN: - GV cho HS xem video về KT QN, Đông - HS theo dõi. Triều, cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận, chia sẻ + Em hãy nêu các thành phần kinh tế QN? + CN và dịch vụ du lịch là chủ yếu, ngoài ra còn phát triển ngành lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. + Nêu các sản phẩm có từ ngành CN? + than đá + Nêu tình hình ngành du lịch? + khai thác du lịch vịnh Hạ Long, các di tích lịch sử, thắng cảnh, … + Hãy nêu tình hình giao thông? + Giao thông thuận tiện, đủ các loại hình giao thông, CSVC của giao thông tốt và ngày càng mở rộng, nâng cao. + QN và ĐT có các lễ hội nào thu hút + Yên Tử, đền Cửa Ông, đền Sinh, khu khách du lịch? Lăng mộ các vị vua nhà Trần… *GV: QN được coi là 1 VN thu nhỏ … 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy cho biết ở QN có những sản phẩm nông nghiệp nào - HS nêu nổi tiếng? - Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử tỉnh, thị xã. - HS nghe, ghi nhớ. -----------------------------------------------------PHTN Tiết 32. Bài 16: Trạm trực thăng, máy bay I. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị bộ thiết bị lắp ghép cơ khí. - Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết. II. Tiến hành - GV giới thiệu về trạm radar, máy bay, trực thăng trong thực tế (trình chiếu video). - T/c cho HS hoạt động cả lớp. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Lắp ghép mô hình “Trạm trực thăng, máy bay”. - T/c cho HS trả lời các câu hỏi: + Trực thăng và máy bay thông thường có cấu tạo như thế nào? (Trực thăng cấu tạo gồm buồng lái, cánh quạt, phần đuôi; máy bay cấu tạo gồm buồng lái, thân máy bay có cánh 2 bên và phần đuôi) 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Trực thăng khác gì máy bay thông thường? (trực thăng có cánh quạt ở trên đầu, máy bay thông thường không có thay vào đó thì máy bay thông thường có cánh 2 bên) + Khi máy bay di chuyển trên bầu trời thì di chuyển như thế nào? Trạm dẫn đường là gì? (Máy bay di chuyển trên bầu trời theo những tuyến “đường” được định sẵn; Trạm dẫn đường làm trạm tạo ra các “con đường” cho máy bay di chuyển theo) - HD các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép. - HD cách sử dụng sách HD lắp ghép hoặc sử dụng trực tiếp trên máy tính bảng - T/c cho HS lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm - Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, kết hợp với làm việc nhóm. - Bước 1: Giáo viên phát các bộ thiết bị cho các nhóm. - Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình. - Bước 3: Vận hành và thử nghiệm mô hình “Trạm dẫn đường trực thăng, máy bay”: Các nhóm vận hành và thử nghiệm “Trạm dẫn đường trực thăng máy bay”. Mô hình hoàn thành giống như phần mô tả thì nhóm tiến hành báo cáo. Nếu chưa đúng thì tiến hành chỉnh sửa. - T/c nhận xét và đánh giá: y/c các nhóm trình kết quả đã lắp ghép vận hành mô hình đã lắp ghép và trả lời câu hỏi của giáo viên đã nêu ở đầu bài. - GV nhắc lại kiến thức ở bài học. - GV HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------NS: 22/4/2021 NG: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 160. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 4. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: SGK, bảng phụ… 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? HV ? HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? Hình thang ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. HS làm bài 1, bài 2, bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - HD HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900m2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm tra, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài trước lớp Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài trước lớp - GV nhận xét, chữa bài Bài giải S của HV hay cũng chính là S của hình thang là: 10 10 = 100 (cm) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả - HS nghe và thực HCN có CR 80m, CD bằng 3/2 chiều rộng. hiện a) Tính chu vi khu vườn đó. b) Tính S khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Vận dụng kiến thức để tính diện tích các hình trong thực tế - HS nghe và thực như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,... hiện -----------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 64. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. 2. KN: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - HS nêu - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài. - HS đọc 4 đề bài trong - Hướng dẫn HS phân tích đề SGK 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề - Phân tích đề… bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. - HS viết bài vào vở. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn tả - HS nghe và thực hiện cảnh với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. ---------------------------------------------------Khoa học Tiết 64. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. 2. Kĩ năng: Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi… - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: - HS chơi trò chơi + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của TNTN thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang 132, SGK. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tích cưc, đạt hiệu cao.. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo kết quả: + Hình 1: Con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận từ hoạt động này là khí thải + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một bể bơi của một khu đô thị. Môi trường tự nhiên đã cung cấp đất cho con người để xây dựng nhà cử bể bơi…và nhận lại từ con người là diên tích đất bị thu hẹp… + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật… + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị… + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con + Môi trường tự nhiên cung cấp cho người những gì? con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con + Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người những gì? người các chất thải. * GV kết luận: - HS nghe Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê - HS thảo luận nhóm đôi. những gì môi trường cho và nhận từ con người. - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Không khí để - Nước tiểu thở 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đất. - Nước thải sinh hoạt. - Nước dùng - Nước thải sinh trong công hoạt nghiệp - Chất đốt - Khói - Gió - Bụi - vàng - Chất hoá học - Dầu mỏ - Khí thải + Điều gì xảy ra nếu con người khai thác + Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi môi trường bị ô nhiễm,… và thải ra môi trường nhiều chất độc hại 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết kiệm điện, nước, - HS nghe và thực ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã đề xuất. - HS nghe và thực hiện -----------------------------------------------------------Học THKNS và Sinh hoạt lớp A. Học THKNS Bài 11. KĨ NĂNG ĐI ĐƯỜNG MỘT MÌNH AN TOÀN I. MỤC TIÊU - Hiểu được những nguy hiểm tiềm ẩn khi đi đường một mình và một số yêu cầu cơ bản khi đi đường một mình. - HS có khả năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để đảm bảo an toàn cho bản thân khi đi đường một mình. - Yêu thích môn học. Có ý thức tự BV an toàn cho bản thân khi đi đường một mình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ - GV hỏi 2 HS về bí quyết “4T” - 2 HS trả lời. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Khám phá - GV nêu câu hỏi: Hãy kể một số nguy hiểm mà - HS nêu: Tai nạn giao thông, bắt em hay gặp trên đường? cóc … - GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng đi đường một mình an toàn” - HS lắng nghe b. Kết nối * Hoạt động 1: Trải nghiệm - HS quan sát, vẽ đường cho thành - GV cho HS quan sát hình vẽ, giới thiệu về phố và vẽ thêm đèn giao thông, hình: Có một thành phố bí ẩn. Người dân trong làn đường dành cho người đi bộ thành phố này không thể ra khỏi nhà vì không và vỉa hè có đường. Hãy vẽ đường cho thành phố và vẽ 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thêm đèn giao thông, làn đường dành cho người đi bộ và vỉa hè. - GV hỏi: Theo em, việc biết rõ đường đi và các tín hiệu đèn giao thông khi đi đường một mình có quan trọng không? Vì sao? - GV nhận xét * Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - GV nêu yêu cầu: Hãy viết những hậu quả có thể gặp khi đi đường một mình trong các tình huống sau: + Không đi trên vỉa hè. + Không nhớ đường + Vượt đèn đỏ + Đi bộ qua đường không theo lối dành riêng cho người đi bộ - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống cho HS ứng xử: Nhà An rất gần trường nhưng mẹ luôn đón vì sợ bạn ấy sẽ gặp phải nguy hiểm khi đi đường. Hôm nay, mẹ có việc bận nên An phải tự đi một mình. Từ những hình ảnh gợi ý bên dưới, hãy giúp mẹ bạn An dặn dò bạn ấy cách đi đường một mình an toàn.. - Quan trọng, vì nó giúp ta không bị lạc, khi đi sẽ không bị tai nạn … - HS hoạt động nhóm 2, đại diện trả lời: + Bị tai nạn giao thông. + Bị lạc + Bị tai nạn giao thông. + Bị tai nạn giao thông.. - HS hoạt động nhóm 4, đại diện nhóm trả lời. + Chú ý làn đường dành cho người đi bộ. + Quan sát xung quanh để cẩn thận xe cộ + Đi trên lề đường + Chú ý đèn giao thông + Không đọc sách, mải mê nhìn các cửa hàng … khi đang đi trên đường. - GV nhận xét + Không đùa giỡn khi đi trên * Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm đường. - GV cho HS thách đố các bạn trong lớp xem ai + Nhớ số điện thoại của bố mẹ… thuộc và đọc bài thơ sau một cách chính xác, diễn cảm nhất. - GV nhận xét. - HS thực hiện. c. Thực hành * Hoạt động 5: Rèn luyện - GV cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi. + Chuẩn bị: Đặt hai tay như hình vẽ. + Một người sẽ đọc hiệu lệnh đèn xanh hoặc đèn đỏ hoặc đèn vàng rồi cùng làm với những thành viên còn lại. Đèn xanh: hai tay quay với tốc độ nhanh Đèn vàng: hai tay quay với tốc độ chậm rồi dừng lại. Đèn đỏ: hai tay dừng lại. + Thành viên vào làm sai sẽ bị phạt. + Xem ti vi 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Đọc truyện + Trò chơi điện tử + Đi đá bóng - GV nhận xét. * Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - GV cho HS đọc và ghi nhanh các thông tin. - HS đọc và thực hiện vào sách. + Số điện thoại của bố mẹ em là … + Kí hiệu dành riêng cho người đi bộ là … + Nơi người đi bộ để đảm bảo an toàn là … + Những hành động không được phép khi đi trên đường là … - GV nhận xét. d. Vận dụng - GV giao nhiệm vụ: Hãy quan sát các tình - HS nghe và thực hiện huống khi tham gia giao thông, chia sẻ với bố mẹ về những tình huống không an toàn khi đi trên đường một mình. Sau đó, nêu cách xử lí để đi đường an toàn trong các tình huống ấy. Vận dụng những điều em học trong bài này để đi đường một mình an toàn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 12 “Kĩ năng ứng phó khi có bão, lũ lụt, sạt lở” B. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 32 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 33 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 33. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Lớp trưởng và các Tổ trưởng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Nhược điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ………………………………………………………………………………………… Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 32 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. - Tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng dịch Covid-19. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×